Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Nâng cao hiệu quả huy động nguồn vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (812.29 KB, 108 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
-----------




LƢƠNG THỊ QUỲNH NGA





NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN
VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM






LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ















TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2011





BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
-----------


LƢƠNG THỊ QUỲNH NGA





NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN
VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM





CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.31.12


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN SĨ








TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2011








LỜI CAM ĐOAN




Tôi là Lƣơng Thị Quỳnh Nga, xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế này là
do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, số liệu đƣợc sử dụng trong luận
văn là trung thực và chính xác.

Học viên




Lƣơng Thị Quỳnh Nga

































MỤC LỤC

Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN TIỀN
GỬI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................ 3
1.1. Nguồn vốn tiền gửi và vai trò của nguồn vốn tiền gửi ........................................ 3
1.1.1. Khái niệm nguồn vốn tiền gửi ......................................................................... 3
1.1.2. Các loại hình tiền gửi ....................................................................................... 3
1.1.2.1. Tiền gửi không kỳ hạn ................................................................................... 3

1.1.2.2. Tiền gửi có kỳ hạn .......................................................................................... 3
1.1.3. Vai trò của nguồn vốn tiền gửi .......................................................................... 4
1.2. Các nhân tố tác động đến công tác huy động nguồn vốn tiền gửi ........................ 4
1.2.1. Nhân tố chủ quan .............................................................................................. 4
1.2.1.1. Lãi suất ........................................................................................................... 5
1.2.1.2. Chất lƣợng, tiện ích và mức độ đa dạng của sản phẩm dịch vụ ..................... 5
1.2.1.3. Thời gian giao dịch ........................................................................................ 5
1.2.1.4. Chính sách khách hàng................................................................................... 6
1.2.1.5. Uy tín và năng lực tài chính của ngân hàng ................................................... 6
1.2.1.6. Cơ sở vật chất và mạng lƣới hoạt động .......................................................... 6
1.2.1.7. Đội ngũ nhân sự của ngân hàng ..................................................................... 7
1.2.2. Nhân tố khách quan ........................................................................................... 7
1.2.2.1. Năng lực tài chính, thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của ngƣời dân .. 7
1.2.2.2. Tính cạnh tranh của các ngân hàng ................................................................ 7
1.2.2.3. Chính sách tiền tệ của NHTW ....................................................................... 7


1.3. Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả huy động nguồn vốn tiền gửi của ngân hàng
thƣơng mại .................................................................................................................. 8
1.3.1. Quy mô tiển gửi ................................................................................................ 8
1.3.2. Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn tiền gửi............................................................. 8
1.3.3. Cơ cấu tiền gửi .................................................................................................. 9
1.3.4. Chi phí huy động nguồn vốn tiền gửi................................................................ 9
1.3.4.1. Chi phí lãi ....................................................................................................... 9
1.3.4.2. Chi phí phi lãi ............................................................................................... 12
1.3.5. Cân đối giữa nguồn vốn tiền gửi huy động và cho vay .................................. 12
1.4. Bài học kinh nghiệm từ các nƣớc khác trên thế giới.......................................... 14
1.4.1. Bài học kinh nghiệm từ Nhật Bản ................................................................... 14
1.4.2. Bài học kinh nghiệm từ ngân hàng Australia ( ANZ Bank) ........................... 16
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 19

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN TIỀN GỬI
TẠI EXIMBANK ...................................................................................................... 20
2.1. Giới thiệu sơ lƣợc về Eximbank ........................................................................ 20
2.1.1. Sự hình thành phát triển của Eximbank .......................................................... 20
2.1.2. Các sản phẩm dịch vụ Eximbank cung cấp ..................................................... 20
2.1.2.1. Dịch vụ tiền gửi ............................................................................................ 20
2.1.2.2. Dịch vụ tín dụng ........................................................................................... 21
2.1.2.3. Dịch vụ thanh toán ....................................................................................... 22
2.1.2.4. Các dịch vụ khác .......................................................................................... 22
2.2. Hiệu quả huy động nguồn vốn tiền gửi tại Eximbank ....................................... 22
2.2.1. Quy mô tiền gửi .............................................................................................. 22
2.2.2. Cơ cấu tiền gửi ................................................................................................ 29
2.2.2.1. Cơ cấu tiền gửi theo thành phần kinh tế ...................................................... 30
2.2.2.2. Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền. ...................................................................... 33
2.2.2.3. Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn. ........................................................................ 35
2.2.3. Chi phí huy động nguồn vốn tiền gửi.............................................................. 38
2.2.4. Tƣơng quan giữa tiền gửi huy động và cho vay ............................................. 46
2.2.4.1. Tƣơng quan về kỳ hạn .................................................................................. 46


2.2.4.2. Hiệu quả công tác huy động tiền gửi và cho vay ......................................... 48
2.3. Khảo sát ý kiến khách hàng về hoạt động huy động vốn tiền gửi của Eximbank
................................................................................................................................... 49
2.4. Đánh giá về công tác huy động và quản trị nguồn vốn tiền gửi tại Eximbank .. 57
2.4.1. Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác huy động nguồn vốn tiền gửi
(mô hình SWOT) ....................................................................................................... 57
2.4.1.1. Điểm mạnh (Strength) .................................................................................. 57
2.4.1.2. Điểm yếu (Weaknesses) ............................................................................... 58
2.4.1.3. Cơ hội (Opportunity) .................................................................................... 59
2.4.1.4. Thách thức (Threat) ...................................................................................... 60

2.4.2. Những kết quả khả quan ................................................................................. 61
2.4.3. Những mặt tồn tại và nguyên nhân ................................................................. 62
2.4.3.1. Chiến lƣợc huy động nguồn vốn tiền gửi và chính sách khách hàng .......... 62
2.4.3.2. Sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các chi nhánh Eximbank .................. 63
2.4.3.3. Chất lƣợng nguồn nhân lực .......................................................................... 63
2.4.3.4. Chất lƣợng sản phẩm và các tiện ích đi kèm ............................................... 64
2.4.3.5.Tính chủ động trong công tác huy động nguồn vốn tiền gửi ........................ 65
2.4.3.6. Sự thiếu liên kết giữa các bộ phận, phòng ban ............................................ 65
2.4.3.7. Cơ chế đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên ....................................... 66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 67
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG
NGUỒN VỐN TIỀN GỬI TẠI EXIMBANK .......................................................... 68
3.1. Định hƣớng phát triển của Eximbank ................................................................ 68
3.2. Một số giải pháp đối với Eximbank ................................................................... 70
3.2.1. Giải pháp về phía Hội sở Eximbank ............................................................... 70
3.2.1.1. Đa dạng hóa và nâng cao chất lƣợng các sản phẩm huy động tiền gửi ....... 70
3.2.1.2. Chính sách lãi suất ....................................................................................... 74
3.2.1.3. Phát triển mạng lƣới hoạt động .................................................................... 75
3.2.1.4. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng .............................................................. 76
3.2.1.5. Phát triển thƣơng hiệu .................................................................................. 77
3.2.1.6 Gia tăng thời gian huy động vốn. .................................................................. 78


3.2.1.7. Công tác nhân sự .......................................................................................... 78
3.2.1.8. Giải pháp về công tác điều hành của ban lãnh đạo Eximbank ....................... 80
3.2.2. Giải pháp về phía các chi nhánh Eximbank ................................................... 81
3.2.2.1. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ ngân hàng ...................................................... 81
3.2.2.2. Xây dựng chính sách khách hàng hợp lý ..................................................... 83
3.2.2.3. Nâng cao tính chủ động trong công tác huy động vốn.. ................................. 86
3.2.2.4. Giải pháp đối với ban lãnh đạo các chi nhánh Eximbank ........................... 87

3.2.3. Giải pháp chung .............................................................................................. 87
3.2.3.1. Giải pháp về cơ cấu tiền gửi ......................................................................... 87
3.2.3.2. Giải pháp cân đối giữa tiền gửi huy động và cho vay .................................. 89
3.3. Các giải pháp hỗ trợ ........................................................................................... 91
3.3.1. Đối với Chính phủ ........................................................................................... 91
3.3.1.1. Ổn định kinh tế vĩ mô và kiềm chế lạm phát ............................................... 91
3.3.1.2. Tái cơ cấu ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng .......................... 91
3.3.1.3. Hoạt động bảo hiểm tiền gửi ............................................................................. 92
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ......................................................................... 93
3.3.2.1. Về chính sách tiền tệ .................................................................................... 93
3.3.2.2. Hỗ trợ phát triển thanh toán không dùng tiền mặt ....................................... 93
3.3.2.3. Hỗ trợ các ngân hàng thƣơng mại nâng cao năng lực quản trị rủi ro........... 94
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO




















DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Eximbank : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam
EIB: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam
VCB : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam
ACB : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu Việt Nam
BIDV : Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
Sacombank : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín Việt Nam
NH : Ngân hàng
NHTW: Ngân hàng Trung ƣơng
NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
NHTM : Ngân hàng thƣơng mại
TMCP: Thƣơng mại cổ phần
ALCO: Ủy ban quản lý tài sản có – tài sản nợ
TCTD : Tổ chức tín dụng
TCKT: Tổ chức kinh tế
KKH: Không kỳ hạn














DANH MỤC BẢNG BIỂU

Trang

Bảng 2.1: Quy mô nguồn vốn tiền gửi từ tổ chức kinh tế và dân cƣ của Eximbank 23
Bảng 2.2: Tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn của Eximbank đến
30/06/2011 ................................................................................................................. 26
Bảng 2.3: So sánh quy mô nguồn vốn huy động của Eximbank so với VCB .......... 27
Bảng 2.4: Cơ cấu tiền gửi theo thành phần kinh tế của Eximbank ........................... 30
Bảng 2.5: Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền tại Eximbank ............................................. 33
Bảng 2.6: Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn của Eximbank .............................................. 35
Bảng 2.7: Bảng lãi suất tiết kiệm hạn trả lãi cuối kỳ bằng VND của một số ngân
hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cập nhật ngày 14/10/2011 ..................... 38
Bảng 2.8: Bảng lãi suất tiết kiệm hạn trả lãi cuối kỳ bằng USD của một số ngân
hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cập nhật ngày 14/10/2011 ..................... 39
Bảng 2.9: Chi phí trả lãi tiền gửi của Eximbank ....................................................... 42
Bảng 2.10: Tƣơng quan giữa tiền gửi huy động và cho vay theo kỳ hạn của
Eximbank .................................................................................................................. 46
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp chi phí và thu nhập của Eximbank ................................. 47
Bảng 2.12: Kết quả phát phiếu khảo sát .................................................................... 52
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng về công tác huy động tiền gửi của
Eximbank .................................................................................................................. 53









1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Các ngân hàng hiện nay đang trong một cuộc chạy đua khốc liệt- cạnh tranh về
vốn, nguồn nhân lực, chất lƣợng dịch vụ và công nghệ, nhằm gia tăng hiệu quả hoạt
động, gia tăng thị phần, tối đa hóa lợi nhuận. Để duy trì hoạt động và phục vụ cho
mục đích kinh doanh, ngân hàng cần một lƣợng vốn rất lớn. Nguồn vốn các ngân
hàng huy động đƣợc xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau, nhƣng nguồn vốn chủ
yếu vẫn là nguồn tiền gửi của tổ chức và dân cƣ. Vấn đề huy động vốn tiền gửi này
sao cho hiệu quả luôn là vấn đề khiến các nhà quản trị ngân hàng phải đau đầu, nhất
là trong tình hình chính trị và kinh tế thế giới có nhiều bất ổn nhƣ hiện nay đã tác
động đến tâm lý ngƣời gửi tiền và gây những ảnh hƣởng xấu đến công tác huy động
vốn của ngân hàng. Do đó việc nghiên cứu về công tác huy động nguồn vốn tiền
gửi tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam là một yêu cầu cấp thiết để
giúp cho nhà quản trị ngân hàng nói chung và các nhà quản trị Ngân hàng TMCP
Xuất Nhập khẩu Việt Nam nói riêng có những giải pháp góp phần nâng cao chất
lƣợng công tác huy động nguồn vốn tiền gửi nói riêng và hiệu quả hoạt động kinh
doanh nói chung của ngân hàng. Đó là lý do tôi chọn đề tài “ Nâng cao hiệu quả
huy động nguồn vốn tiền gửi tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam” làm
đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là tìm hiểu về hoạt động huy động nguồn vốn
tiền gửi của ngân hàng và các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động nguồn vốn
tiền gửi của ngân hàng. Đồng thời, thông qua việc phân tích, đánh giá tình hình
thực tế công tác huy động nguồn vốn tiền gửi từ tổ chức kinh tế và dân cƣ của Ngân
hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam, đƣa ra những giải pháp cụ thể nhằm gia

tăng chất lƣợng công tác huy động nguồn vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập khẩu Việt Nam
2

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tƣợng nghiên cứu: Thực trạng công tác huy động nguồn vốn tiền gửi từ
tổ chức kinh tế và dân cƣ của ngân hàng.
 Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu trên phạm vi ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam, so sánh với đối thủ cạnh tranh là Vietcombank.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng phƣơng pháp mô tả- giải thích, đối chiếu – so sánh, phân tích
– tổng hợp. Ngoài ra, luận văn còn thu thập thêm thông tin và số liệu liên quan đến
vấn đề nghiên cứu từ các sách tham khảo, tạp chí, báo điện tử, các quy định liên
quan đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại của Ngân hàng Nhà
nƣớc Việt Nam.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Huy động vốn hiệu quả là một trong những vấn đề đƣợc các nhà quản trị ngân
hàng quan tâm hàng đầu hiện nay. Luận văn từ việc nghiên cứu trên cơ sở lý thuyết
về hoạt động huy động vốn tiền gửi cho đến việc ứng dụng vào thực tế hoạt động
huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, đã đƣa ra
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tiền gửi tại ngân
hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Do đó, luận văn không chỉ có ý nghĩa thực
tiễn đối với hoạt động huy động vốn và hoạt động kinh doanh của ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam nói riêng mà còn có thể đƣợc ứng dụng để góp
phần nâng cao hiệu quả huy động vốn và hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thƣơng mại nói chung.
6. Nội dung kết cấu của luận văn:
Chƣơng 1: Tổng quan về hiệu quả huy động nguồn vốn tiền gửi tại các ngân
hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả huy động nguồn vốn tiền gửi tại ngân hàng

TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động nguồn vốn
tiền gửi tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN TIỀN
GỬI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Nguồn vốn tiền gửi và vai trò của nguồn vốn tiền gửi
1.1.1. Khái niệm nguồn vốn tiền gửi
Tiền gửi là tiền mà các doanh nghiệp và cá nhân gửi vào ngân hàng thƣơng mại
nhằm mục đích phục vụ các hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt, tiết kiệm và
một số mục đích khác.
1.1.2. Các loại hình tiền gửi
Các loại hình tiền gửi ngân hàng huy động rất đa dạng. Ở Việt Nam, các loại
hình tiền gửi có thể xếp thành hai nhóm chính: tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có
kỳ hạn.
1.1.2.1. Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi không kỳ hạn bao gồm tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm không
kỳ hạn. Tiền gửi thanh toán là loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào ngân hàng để
thực hiện các giao dịch thanh toán. Khách hàng ở đây có thể là các cá nhân, doanh
nghiệp, các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác, chính quyền trung ƣơng và địa
phƣơng. Riêng tiền gửi tiết kiệm chỉ dành cho đối tƣợng khách hàng cá nhân. Loại
tiền gửi không kỳ hạn có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trƣớc về
thời hạn và khối lƣợng. Loại tiền gửi này có tính ổn định thấp và do đó lãi suất áp
dụng đối với loại tiền gửi này thƣờng không cao.
1.1.2.2. Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn áp dụng cho các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân. Mục đích
của loại tiền gửi này là an toàn, hƣởng lãi và một số mục đích khác nhƣ sử dụng

hợp đồng tiền gửi để cầm cố vay vốn, bảo lãnh, tích lũy dần để thực hiện một mục
đích chi tiêu nào đó trong tƣơng lai… Loại tiền gửi này có sự thỏa thuận về thời
gian rút tiền giữa ngân hàng và khách hàng. Tuy nhiên, do áp lực cạnh tranh, các
ngân hàng cho phép khách hàng rút trƣớc hạn với điều kiện khách hàng đƣợc
hƣởng mức lãi suất thấp hơn so với thỏa thuận ban đầu hoặc không đƣợc hƣởng lãi.
4

Tiền gửi có kỳ hạn là loại hình tiền gửi ổn định, ngân hàng có thể sử dụng phần
lớn tiền gửi này để đầu tƣ, cho vay có thời hạn. Tuy nhiên, chi phí cho việc huy
động loại tiền gửi này cũng tƣơng đối cao do ngân hàng phải trả lãi suất cao hơn lãi
suất tiền gửi thanh toán.
1.1.3. Vai trò của nguồn vốn tiền gửi
 Đối với nền kinh tế
Chức năng huy động nguồn vốn tiền gửi của ngân hàng có vai trò quan trọng
trong việc thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo cho
quá trình tái sản xuất đƣợc thực hiện liên tục và mở rộng quy mô sản xuất. Nhờ đó,
ngân hàng đã biến vốn nhàn rỗi thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân
chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế.
 Đối với ngân hàng
Nguồn vốn tiền gửi là nguồn vốn chủ yếu để thực hiện các nghiệp vụ sinh lời
của ngân hàng nhƣ cho vay, đầu tƣ, cung cấp các dịch vụ thanh toán,..
Quy mô nguồn vốn tiền gửi thể hiện năng lực tài chính và uy tín của ngân hàng.
Nguồn vốn huy động càng lớn càng thể hiện năng lực tài chính mạnh mẽ và sự tin
tƣởng của khách hàng vào ngân hàng, góp phần củng cố vững chắc vị thế của ngân
hàng trên thị trƣờng.
 Đối với ngƣời gửi tiền
Khi gửi tiền vào ngân hàng, ngoài tính chất an toàn, khách hàng còn đƣợc
hƣởng các dịch vụ thanh toán an toàn, nhanh chóng, tiện lợi nhƣ thanh toán séc, ủy
nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thanh toán qua hệ thống máy ATM, thanh toán thông qua
Internet,.. Đối với tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn, khách hàng đƣợc hƣởng

lãi và có thể tích lũy tiền để thực hiện mục đích nào đó cho tƣơng lai. Không những
thế, trong những trƣờng hợp khách hàng gặp khó khăn về mặt tài chính, ngân hàng
có thể tài trợ cho khách hàng bằng các hình thức cầm cố, chiết khấu sổ tiết kiệm,
cho vay, bảo lãnh,…
1.2. Các nhân tố tác động đến công tác huy động nguồn vốn tiền gửi
1.2.1. Nhân tố chủ quan


5

1.2.1.1 Lãi suất
Đối với những khách hàng gửi tiền nhằm mục đích hƣởng lãi thì lãi suất luôn là
mối quan tâm lớn của họ. Nếu khách hàng cảm thấy hài lòng với mức lãi suất ngân
hàng công bố, họ sẽ lựa chọn việc gửi tiền vào ngân hàng nhƣ một kênh đầu tƣ hợp
lý. Ngƣợc lại, nếu lãi suất thấp, họ sẽ dùng khoản tiền đó vào mục đích khác hay
gửi tiền vào ngân hàng khác hoặc đầu tƣ vào lĩnh vực khác có lời hơn. Do đó, ngân
hàng phải xây dựng chính sách lãi suất mang tính cạnh tranh, vừa đảm bảo huy
động đƣợc nguồn vốn cần thiết, vừa đảm bảo kinh doanh có lời.
1.2.1.2. Chất lƣợng, tiện ích và mức độ đa dạng của sản phẩm dịch vụ
Chất lƣợng sản phẩm mang tính chất vô hình, đƣợc đánh giá thông qua rất nhiều
tiêu chí nhƣ: tính hợp lý, hiệu quả, và mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng cùng
với những lợi ích về phía ngân hàng. Tiện ích là những lợi ích và sự thuận tiện khi
sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Chất lƣợng sản phẩm dịch vụ càng cao,
càng gia tăng mức độ hài lòng của khách hàng. Từ đó, ngân hàng sẽ thu hút đƣợc
ngày càng nhiều nguồn vốn tiền gửi cũng nhƣ thu đƣợc nhiều lợi nhuận từ các sản
phẩm dịch vụ khác. Bên cạnh đó, các tiện ích đi kèm cũng góp phần làm tăng tính
hấp dẫn của sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng, nâng cao tính cạnh tranh của
ngân hàng so với các ngân hàng bạn.
Sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ thể hiện thông qua sự đa dạng về kỳ hạn, về
loại hình sản phẩm dịch vụ, về đối tƣợng gửi tiền. Danh mục sản phẩm dịch vụ

càng đa dạng và phong phú, khách hàng càng có nhiều sự lựa chọn nhằm thỏa mãn
tốt nhất nhu cầu của mình.
1.2.1.3. Thời gian giao dịch
Thời gian giao dịch của ngân hàng càng nhiều, số lƣợng khách hàng đến giao
dịch càng đông và nhờ đó, khối lƣợng nguồn vốn tiền gửi ngân hàng huy động
đƣợc càng lớn.
Hiện nay, phần lớn các ngân hàng vẫn giao dịch chủ yếu trong giờ hành chánh,
điều này đã gây bất tiện đối với các đối tƣợng khách hàng vốn là ngƣời lao động,
cán bộ công nhân viên ở các cơ quan, đoàn thể và doanh nghiệp khác. Một số ngân
hàng khác đã tăng thời gian giao dịch bằng cách phân công nhân viên làm việc theo
6

ca và làm việc ngoài giờ hành chính, tạo điều kiện cho các khách hàng đến ngân
hàng giao dịch mà vẫn không ảnh hƣởng đến công việc của họ.
1.2.1.4. Chính sách khách hàng
Chính sách khách hàng bao gồm các chƣơng trình và giải pháp đƣợc ngân hàng
xây dựng và áp dụng nhằm khuyến khích, thu hút khách hàng sử dụng các sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng. Các chƣơng trình này có thể là những chƣơng trình
khuyến mãi, tặng quà, quay số trúng thƣởng hoặc cung cấp cho khách hàng những
tiện ích hấp dẫn,…
Nếu ngân hàng áp dụng chính sách tốt và hiệu quả đối với khách hàng, ngân
hàng sẽ thu hút đƣợc một lƣợng khách hàng lớn đến giao dịch, sử dụng các sản
phẩm dịch vụ và gửi tiền tại ngân hàng.
1.2.1.5. Uy tín và năng lực tài chính của ngân hàng
Năng lực tài chính là một trong những thế mạnh của ngân hàng trong hoạt động
kinh doanh nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Một ngân hàng có năng
lực tài chính tốt sẽ có nguồn lực để phát triển hoạt động kinh doanh, tạo đƣợc sự tin
tƣởng từ khách hàng và nhà đầu tƣ đối với ngân hàng. Ngƣợc lại, tình hình tài chính
của một ngân hàng có vấn đề sẽ gây khó khăn cho việc phát triển hoạt động kinh
doanh cũng nhƣ gây mất lòng tin đối với nhà đầu tƣ và khách hàng.

Uy tín của một ngân hàng là một khái niệm mang tính định tính và không cố
định, đƣợc đánh giá thông qua một quá trình hoạt động lâu dài của ngân hàng cùng
với những thành quả mà ngân hàng nhận đƣợc. Uy tín của ngân hàng không phải là
yếu tố vững bền, rất cần sự nỗ lực không ngừng của ngân hàng để giữ gìn và phát
huy uy tín của mình. Một ngân hàng có uy tín tốt sẽ có nhiều thuận lợi trong việc
đặt mối quan hệ bền vững với khách hàng và thu hút vốn từ khách hàng.
1.2.1.6. Cơ sở vật chất và mạng lƣới hoạt động
Việc phân bổ mạng lƣới hoạt động của ngân hàng là một trong những nhân tố
ảnh hƣởng đến công tác huy động vốn của ngân hàng. Nếu ngân hàng chƣa có
mạng lƣới hoạt động rộng khắp, chƣa mở chi nhánh hoặc phòng giao dịch ở những
địa bàn vốn đã tồn tại hoạt động của các ngân hàng khác, ngân hàng sẽ bị giảm tính
cạnh tranh đối với công tác huy động vốn ở các địa bàn này. Cơ sở vật chất của
ngân hàng góp phần tạo dựng hình ảnh của ngân hàng trong mắt khách hàng. Một
7

ngân hàng có cơ sở vật chất hiện đại sẽ giúp khách hàng yên tâm hơn khi gửi tiền
vào ngân hàng.
1.2.1.7. Đội ngũ nhân sự của ngân hàng
Nguồn lực con ngƣời là nguồn lực quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp hay tổ
chức nào cũng quan tâm. Một đội ngũ nhân sự giỏi sẽ giúp ngân hàng vận hành tốt
hệ thống của mình nhằm đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Đối với công tác
huy động vốn tiền gửi, một đội ngũ nhân viên giao dịch vững về nghiệp vụ, thao tác
thành thạo, thái độ niềm nở, ân cần với khách hàng sẽ tạo ấn tƣợng và cảm giác tốt
đối với khách hàng, thu hút ngày càng nhiều khách hàng giao dịch cũng nhƣ gửi
tiền tại ngân hàng.
1.2.2. Nhân tố khách quan
1.2.2.1. Năng lực tài chính, thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của
ngƣời dân
Thu nhập và năng lực tài chính của khách hàng càng cao, họ càng có điều kiện
và nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng. Khi thu nhập tăng lên, khả năng tích lũy của

khách hàng cũng sẽ cao hơn.
Thói quen sử dụng tiền mặt của ngƣời dân là yếu tố gây cản trở việc họ sử dụng
các dịch vụ của ngân hàng cũng nhƣ việc gửi tiền vào ngân hàng. Tuyên truyền để
thay đổi thói quen sử dụng tiền mặt của khách hàng là việc ngân hàng nên quan
tâm.
1.2.2.2. Tính cạnh tranh của các ngân hàng
Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng và hội nhập kinh tế thế giới nhƣ hiện nay,
các ngân hàng cạnh tranh không chỉ với các định chế tài chính trong nƣớc mà còn
phải cạnh tranh với các định chế nƣớc ngoài về mọi mặt nhƣ: năng lực tài chính,
công nghệ ngân hàng, nguồn nhân lực,… Nếu ngân hàng không có ƣu thế cạnh
tranh thì sẽ khó thành công trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động huy
động vốn nói riêng.
1.2.2.3. Chính sách tiền tệ của Ngân hàng trung ƣơng
Chính sách tiền tệ tác động đến công tác huy động vốn tiền gửi của các ngân
hàng thƣơng mại thông qua các công cụ của chính sách tiền tệ nhƣ lãi suất, dự trữ
bắt buộc,…
8

Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc là công cụ của chính sách tiền tệ nhằm mục tiêu điều tiết,
tăng giảm lƣợng tiền cung ứng cho lƣu thông, đồng thời có tác dụng đảm bảo khả
năng thanh toán nhất định cho tổ chức tín dụng. Trong cùng một thời kỳ cụ thể, tỷ
lệ dự trữ bắt buộc đƣợc phân định ở mức độ cao thấp khác nhau tùy thuộc vào loại
kỳ hạn của tiền gửi. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc cao đối với loại hình tiền gửi nhất
định sẽ không khuyến khích ngân hàng thƣơng mại mở rộng huy động loại tiền gửi
này vì chi phí huy động cao.
Nếu quy định của ngân hàng về lãi suất hợp lý, phù hợp với diễn biến thị trƣờng
sẽ góp phần ổn định thị trƣờng, tạo điều kiện cho hoạt động huy động vốn và cho
vay của ngân hàng cạnh tranh một cách lành mạnh.
1.3. Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả huy động nguồn vốn tiền gửi của ngân
hàng thƣơng mại

1.3.1. Quy mô tiền gửi
Việc ƣớc lƣợng quy mô nguồn vốn tiền gửi giúp ngân hàng chủ động và có cơ
sở để ra các quyết định về quy mô cho vay, đầu tƣ, góp phần tăng lợi nhuận, nâng
cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Quy mô nguồn vốn tiền gửi của ngân hàng
trong một thời kỳ có thể đƣợc ƣớc lƣợng theo phƣơng pháp sau:
Quy mô tiền gửi ƣớc tính= ( Tổng thu nhập dân cƣ- tiêu dùng ƣớc tính- đầu tƣ
ƣớc tính- rủi ro tổn thất ƣớc tính) x Tỷ lệ tiết kiệm tại ngân hàng ƣớc tính x Thị
phần của ngân hàng ƣớc tính
Các chỉ tiêu trong công thức trên đều là số liệu theo thời kỳ. Từ công thức trên
cho thấy, để gia tăng quy mô nguồn vốn tiền gửi, giải pháp từ phía ngân hàng là cần
phải tăng thị phần ƣớc tính của mình thông qua phát triển thƣơng hiệu, nâng cao uy
tín và sức cạnh tranh với các ngân hàng khác và các định chế tài chính khác.
1.3.2. Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn tiền gửi

- x
= x 100%


1.3.3. Cơ cấu tiền gửi
Tốc độ tăng trƣởng
nguồn vốn tiền gửi
năm N
Quy mô nguồn vốn
tiền gửi năm N
Quy mô nguồn vốn tiền gửi
năm N-1

Quy mô nguồn vốn
tiền gửi năm N-1


9

Cơ cấu tiền gửi là tỉ trọng mỗi loại tiền gửi trên tổng nguồn vốn tiền gửi huy
động. Cơ cấu tiền gửi đƣợc xem là hợp lý nếu nhƣ giá trị và kỳ hạn của chúng phù
hợp với giá trị và kỳ hạn của tài sản có ngân hàng đang nắm giữ. Việc xác định cơ
cấu tiền gửi phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Ngân hàng định hƣớng đầu tƣ hoặc cho
vay vào lĩnh vực nào, với quy mô tƣơng ứng bao nhiêu thì cũng sẽ có kế hoạch xây
dựng cơ cấu nguồn vốn tiền gửi tƣơng ứng. Ngoài ra, cơ cấu tiền gửi còn chịu tác
động bởi mục đích gửi tiền của khách hàng, tình hình kinh tế, khả năng chống đỡ
rủi ro của ngân hàng,…
1.3.4. Chi phí huy động nguồn vốn tiền gửi
Chi phí huy động nguồn vốn tiền gửi là những khoản chi phi ngân hàng phải bỏ
ra để thực hiện việc huy động vốn tiền gửi của ngân hàng. Chi phí huy động vốn
tiền gửi bao gồm chi phí lãi và chi phí phi lãi.
1.3.4.1. Chi phí lãi
Chi phí lãi là số tiền mà ngân hàng phải trả cho khách hàng dựa trên số tiền mà
khách hàng ký gửi trên tài khoản tại ngân hàng.
Chi phí lãi =
1
( * * / 360)
n
i
Ai Vi Ni



Trong đó:
Ai: giá trị nguồn vốn thứ i
Vi: lãi suất nguồn vốn thứ i (%/năm)
Ni: số ngày thực tế duy trì của nguồn vốn thứ i

Lãi suất (Vi) ngân hàng áp dụng căn cứ vào biểu lãi suất có giá trị tại thời điểm
khoản tiền gửi đƣợc hình thành. Mỗi loại hình tiền gửi và kỳ hạn gửi có mức lãi
suất khác nhau tùy thuộc vào mức độ ổn định và nhu cầu thực tế của ngân hàng, có
đối chiếu với mặt bằng lãi suất chung.
Việc xác định chi phí đối với nguồn vốn huy động sẽ giúp nhà quản trị ngân
hàng có cơ sở để định giá các dịch vụ tài chính, bao gồm lãi suất tiền gửi, lãi suất
cho vay, các loại phí dịch vụ đi kèm, v..v.. cũng nhƣ xây dựng các chiến lƣợc kinh
doanh, quản trị tài sản và nguồn vốn hiệu quả. Có ba phƣơng pháp phổ biến để xác
định chi phí huy động vốn:
 Phƣơng pháp chi phí bình quân quá khứ
10

Phƣơng pháp này xác định chi phí huy động vốn mà ngân hàng đã phải trả dựa
trên giá trị từng nguồn vốn mà ngân hàng đã huy động và lãi suất bình quân mà
ngân hàng phải trả tƣơng ứng trong một thời kỳ hoạt động đã qua.
Chi phí lãi =
1
( * * / 360)
n
i
Ai Vi Ni



Từ đó, các ngân hàng có thể tính đƣợc chỉ tiêu lãi suất phải trả bình quân. Căn
cứ vào chỉ tiêu này, các ngân hàng có thêm cơ sở để đƣa ra mức lãi suất huy động
vốn trong tƣơng lai.

1
( * * / 360)

n
i
Ai Vi Ni




1
n
i
Ai



Trong đó:
Ai: giá trị nguồn vốn thứ i
Vi: lãi suất nguồn vốn thứ i (%/năm)
Ni: số ngày thực tế duy trì của nguồn vốn thứ i
Phƣơng pháp này chỉ dựa vào số liệu quá khứ để tính toán, do đó, trƣớc những
biến động thƣờng xuyên và bất thƣờng của thị trƣờng thì phƣơng pháp này không
thể giúp nhà quản trị đo lƣờng hết những chi phí thực tế phát sinh. Tuy nhiên, vì chỉ
dựa vào quá khứ nên phƣơng pháp này dễ thực hiện và đƣợc sử dụng phổ biến.
 Phƣơng pháp chi phí bình quân hiện tại và tƣơng lai
Phƣơng pháp chi phí bình quân hiện tại và tƣơng lai là phƣơng pháp mà các nhà
quản trị dự đoán, ƣớc tính chi phí bình quân hiện tại và tƣơng lai, từ đó, giúp các
nhà quản trị xác định tỷ lệ thu nhập ngân hàng phải tạo ra từ các khoản tín dụng và
đầu tƣ tối thiểu là bao nhiêu để bù đắp chi phí huy động vốn dự kiến thông qua chỉ
tiêu tỷ suất chi phí huy động vốn.




Lãi suất phải trả bình quân =
Tổng chi phí dự tính

Tỷ suất chi phí huy động vốn =

Tổng nguồn vốn huy động dự tính
11

Trong tổng nguồn vốn huy động dự tính, không phải tất cả đều đƣợc sử dụng để
đầu tƣ vào tài sản có sinh lời, vì phải trừ đi khoản dự trữ bắt buộc, các khoản dự trữ
khác,…nên ngân hàng thƣờng sử dụng công thức sau:




Nhƣ vậy, tỷ suất sinh lời tối thiểu để bù đắp chi phí huy động vốn phải lớn hơn
hoặc bằng tỷ suất chi phí huy động vốn. Để ngân hàng thu đƣợc lợi nhuận từ nguồn
vốn huy động thì tỷ suất sinh lời từ nguồn vốn huy động phải cao hơn tỷ suất sinh
lời tối thiểu bù đắp chi phí huy động vốn.
 Phƣơng pháp chi phí cận biên
Đây là phƣơng pháp sử dụng chỉ tiêu chi phí cận biên (chi phí tăng thêm cho
một đồng vốn mới) để định giá các khoản tiền gửi và các nguồn vốn khác của ngân
hàng. So với phƣơng pháp chi phí bình quân, phƣơng pháp chi phí cận biên trở nên
phù hợp hơn trong điều kiện lãi suất thay đổi. Giả sử trong trƣờng hợp lãi suất đang
giảm thì chi phí tăng thêm để huy động một nguồn vốn mới có thể giảm đáng kể,
thấp hơn chi phí vốn bình quân, do đó, một số khoản đầu tƣ của ngân hàng có thể
đƣợc coi là không sinh lợi khi đánh giá theo chi phí nguồn vốn trung bình nhƣng lại
đƣợc xem là có lời nếu đánh giá theo chỉ tiêu chi phí lãi cận biên, giúp ngân hàng
có những quyết định đúng đắn.

Sự thay đổi chi phí
Tỷ suất chi phí cận biên =
Số vốn huy động tăng thêm
Trong đó:
Lãi suất Tổng số vốn Lãi suất Tổng số vốn
Sự thay đổi chi phí = huy động x huy động tại - huy động x huy động tại
mới lãi suất mới cũ lãi suất cũ
Phƣơng pháp chi phí cận biên là một công cụ rất quan trọng đối với các nhà
quản trị ngân hàng không chỉ trong việc xác định lãi suất tiền gửi mà còn trong việc
xác định quy mô và cơ cấu nguồn vốn tiền gửi. Việc mở rộng nguồn vốn tiền gửi
Tổng giá trị tài sản có sinh lời
Tổng chi phí dự tính
Tỷ suất sinh lời
tối thiểu bù đắp chi
phí huy động vốn
=
12

chỉ nên thực hiện cho đến khi chi phí tăng thêm do việc mở rộng tiền gửi bằng thu
nhập tăng thêm và tổng lợi nhuận đạt mức tối đa. Khi lợi nhuận giảm sút, ngân
hàng phải tìm kiếm các nguồn vốn khác có chi phí thấp hơn hoặc các khoản đầu tƣ
khác có thu nhập cao hơn.
1.3.4.2. Chi phí phi lãi
Chi phí phi lãi bao gồm rất nhiều loại nhƣ: chi phí bảo hiểm tiền gửi, chi phí
dƣới dạng các khoản dự trữ bắt buộc theo quy định, chi phí nhân viên, chi phí quản
lý gián tiếp, chi phí trang thiết bị, chi phí quảng cáo, tiếp thị,… Nhƣ vậy, tỷ suất
sinh lời tối thiểu để bù đắp chi phí huy động vốn đƣợc tính đầy đủ nhƣ sau:





=




1.3.5. Cân đối giữa nguồn vốn tiền gửi huy động và cho vay
Hiệu quả công tác huy động nguồn vốn tiền gửi còn đƣợc đánh giá thông qua
mối quan hệ cân đối với nhu cầu cho vay. Bởi một trong các chức năng chính của
ngân hàng thƣơng mại là chức năng trung gian tín dụng. Ngân hàng thƣơng mại
thực hiện huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và sử dụng số vốn
huy động đƣợc để đầu tƣ, cho vay, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn
trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, tiêu dùng,… góp
phần phát triển kinh tế xã hội và đem lại lợi nhuận cho ngân hàng.
Nếu nguồn vốn ngân hàng huy động không đáp ứng đủ nhu cầu cho vay đối với
nền kinh tế, ngân hàng sẽ không phát huy hết khả năng sinh lời và không đạt đƣợc
hiệu quả kinh doanh nhƣ mong muốn. Bên cạnh đó, ngân hàng còn phải gánh chịu
những thiệt hại do việc bị mất khách hàng từ tay các ngân hàng bạn và những chi
phí cơ hội không đáng có.
Tổng chi phí lãi
bình quân
+ Chi phí phi lãi
Tổng mức cho vay và đầu tƣ
vào các tài sản sinh lời
Tỷ suất sinh lợi tối thiểu
để bù đắp chi phí huy
động vốn
13

Nếu ngân hàng huy động đƣợc một lƣợng lớn nguồn vốn tiền gửi nhƣng không

sử dụng hết nguồn vốn này, ngân hàng phải trả các chi phí lãi và phi lãi cho khoản
vốn bị đóng băng mà không có khoản thu nào để bù đắp lại.
Một số chỉ tiêu phản ánh tính cân đối giữa nguồn vốn tiền gửi huy động và cho
vay có thể kể đến nhƣ sau:
 Tƣơng quan về quy mô

= -

 Tƣơng quan về cơ cấu


-

=



Chỉ tiêu này dùng để đánh giá về mức độ tiềm ẩn rủi ro thanh khoản trong công
tác huy động nguồn vốn tiền gửi của ngân hàng.
 Tƣơng quan về lãi suất
Chênh lệch lãi suất đầu ra, đầu vào = Lãi suất đầu ra – Lãi suất đầu vào

Thu từ lãi x 100% Chi trả lãi x 100%
= -
Tài sản có sinh lời bình quân Nguồn vốn trả lãi bình quân
 Tƣơng quan về thu nhập và chi phí


= -


Chênh lệch giữa tiền gửi
huy động và cho vay
Quy mô tiền
gửi huy động
Quy mô cho
vay
Tỷ lệ nguồn vốn ngắn
hạn sử dụng cho vay
trung và dài hạn
Dƣ nợ trung và
dài hạn
Nguồn vốn ngắn hạn
Nguồn vốn trung và dài hạn
đã trừ dự trữ bắt buộc
tƣơng ứng
Chênh lệch thu nhập lãi cho vay
và chi phí lãi tiền gửi
Thu nhập lãi
cho vay
Chi phí lãi
tiền gửi
Chênh
lệch lãi
bình quân
14

1.4. Bài học kinh nghiệm từ các nƣớc khác trên thế giới
1.4.1. Bài học kinh nghiệm từ Nhật Bản
 Về việc phát triển sản phẩm ngân hàng di động
Năm 2008, tại Nhật Bản, Jinbun Bank chính thức đi vào hoạt động, là ngân

hàng ảo 100% đầu tiên trên thế giới. Jinbun Bank là ngân hàng liên doanh giữa
Bank of Tokyo – Mítsubishi UFJ và công ty viễn thông KDDI, cung cấp đầy đủ các
sản phẩm và dịch vụ ngân hàng chỉ trên điện thoại di động. Nhật bản là nƣớc đầu
tiên trên thế giới phát triển thiết bị di động 3G và 90% thiết bị viễn thông trên nền
tảng 3G. Ở Nhật bản, gần 100% khách hàng đã sử dụng dịch vụ Ngân hàng di động.
Nguyên nhân của sự phát triển về công nghệ thông tin trong lĩnh vực ngân hàng ở
Nhật bản là nhờ vào sự phát triển của hạ tầng viễn thông ở nƣớc này, cho phép ứng
dụng công nghệ 3G – chuẩn viễn thông di động tiên tiến, hỗ trợ truyền dữ liệu tốc
độ cao kết hợp nhận dạng giọng nói. Hiệu quả đem lại từ việc phát triển sản phẩm
ngân hàng di động rất lớn: đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng, tiết kiệm thời
gian và chi chí cho các bên có liên quan, giúp ngân hàng thu hút đƣợc ngày càng
nhiều khách hàng, thông qua đó phổ biến hoạt động ngân hàng đến đông đảo khách
hàng, tạo điều kiện cho hoạt động huy động vốn tiền gửi nói riêng cũng nhƣ gia
tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung của ngân hàng.
Học tập kinh nghiệm từ Nhật Bản, các ngân hàng Việt Nam cần không ngừng
hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin, phát triển các sản phẩm ngân hàng mang
tính công nghệ cao, điển hình nhƣ các sản phẩm ngân hàng di động. Tuy nhiên để
phát triển thành công các loại hình sản phẩm này, cần phải có các điều kiện chủ
quan từ phía ngân hàng và các điều kiện khách quan từ nền kinh tế, từ sự hỗ trợ từ
hệ thống công nghệ thông tin của quốc gia, các chính sách và điều kiện pháp lý từ
phía chính phủ và ngân hàng trung ƣơng.
 Về việc phát triển mô hình chuyển mạch tập trung
Các ngân hàng Nhật bản đã thành công với mô hình hệ thống chuyển mạch tập
trung (MICS). Nhờ vào việc nhận ra tầm quan trọng của hệ thống thanh toán tự
động gồm mạng lƣới các máy rút tiền tự động và hệ thống các máy giao dịch tự
động đối với hoạt động huy động vốn, thanh toán và cung cấp các sản phẩm dịch vụ
khác của ngân hàng. Thực ra, mạng lƣới các máy rút tiền tự động và hệ thống các
15

máy giao dịch tự động của các ngân đã hình thành từ những năm 90 của thế kỷ 20,

nhƣng đến 2/1990, các mạng lƣới này đã đƣợc kết nối thông qua hệ thống chuyển
mạch tập trung của Nhật Bản với nhiều cấp chuyển mạch với cơ chế hoạt động khá
phức tạp.
Đến 3/2002, để giảm chi phí phát triển nhiều hệ thống và đáp ứng tốt hơn các
nhu cầu của khách hàng, các ngân hàng Nhật Bản đã thỏa thuận thiết lập các hệ
thống chuyển mạch tập trung thế hệ mới. Hệ thống chuyển mạch thế hệ mới này có
khả năng liên kết hoạt động thanh toán và giao dịch thẻ tự động giữa tất cả các
thành viên tham gia, tạo điều kiện cho hoạt động thanh toán nội bộ và liên ngân
hàng cũng nhƣ đem lại rất nhiều tiện ích cho khách hàng. Từ đó sẽ góp phần gia
tăng số lƣợng tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng, góp phần gia tăng
nguồn vốn tiền gửi từ loại tài khoản này.
Ở Việt Nam, học tập kinh nghiệm từ Nhật Bản cũng nhƣ từ các quốc gia khác
có công nghệ ngân hàng hiện đại, 07/2004, Banknetvn đƣợc thành lập với sự tham
gia góp vốn của 8 cổ đông sáng lập gồm Công ty điện toán và truyền số liệu VDC;
7 ngân hàng gồm Agribank, BIDV, Vietinbank, ACB, Sacombank, EAB,
Saigonbank. Mục tiêu của Banknetvn là xây dựng hệ thống chuyển mạch tài chính
quốc gia kết nối hệ thống thanh toán thẻ nói chung, hệ thống ATM/POS nói riêng
của các ngân hàng ở Việt Nam, xử lý bù trừ thanh toán thẻ đối với các ngân hàng.
Tuy nhiên hiện nay mới chỉ có 16 ngân hàng thƣơng mại tham gia là thành viên của
hệ thống Banknetvn và một số ngân hàng khác kết nối với Banknetvn thông qua
Smartlink. Với những hiệu quả hệ thống này mang lại cho hoạt động kinh doanh
của các ngân hàng nói chung và công tác huy động vốn nói riêng, cùng với sự hỗ
trợ của Hiệp hội ngân hàng, các ngân hàng thƣơng mại còn lại chƣa tham gia nên
xúc tiến tham gia vì lợi ích của chính ngân hàng và vì hiệu quả hoạt động của toàn
hệ thống Ngân hàng.
Hệ thống Banknet cũng cần không ngừng hoàn thiện, tiếp tục học hỏi, tiếp thu
các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ hiện đại trên thế giới để giúp cho hệ thống ngày
càng hiệu quả hơn.
 Về việc phát triển các hoạt động tài chính bán lẻ để gia tăng tài khoản
khách hàng, góp phần hiệu quả vào công tác huy động vốn

16

Tập đoàn Ngân hàng Sumitomo Mitsui (SMBC) của Nhật Bản đang nỗ lực mở
rộng kinh doanh ở Việt Nam thông qua quan hệ với đối tác là Eximbank. Sumitomo
Mitsui Financial Group Inc., công ty con của SMBC, đã cử các chuyên gia tài chính
bán lẻ sang Việt Nam vào tháng 6/2011 để hỗ trợ Eximbank với hy vọng tăng số
lƣợng tài khoản lên gấp đôi so với cùng kỳ năm trƣớc vào cuối năm nay. Bên cạnh
đó, Eximbank sẽ tăng cƣờng hệ thống dịch vụ bằng cách thiết lập các điểm phục vụ
và tăng số lƣợng các máy rút tiền tự động (ATM) ở các khu công nghiệp tập trung
nhiều công ty Nhật Bản. Theo SMBC, các nhân viên của các công ty Nhật Bản ở
Việt Nam là những khách hàng tiềm năng trong khi rất nhiều ngƣời trong số họ lại
không sử dụng tài khoản ngân hàng. SMBC tin rằng các tài khoản tiết kiệm trực
tiếp có thể tạo ra chỗ đứng cho việc bán các sản phẩm tài chính.
Thông qua kinh nghiệm về giải pháp phát triển hoạt động tài chính bán lẻ của
tập đoàn Ngân hàng Sumitomo Mitsui (SMBC) của Nhật Bản, các ngân hàng
thƣơng mại của Việt nam có đúc kết các kinh nghiệm sau:
- Không ngừng tìm kiếm và khai thác thị trƣờng tiềm năng. Tùy theo năng lực
tài chính của ngân hàng và điều kiên thực tế, ngân hàng cần mở rộng thị phần hoạt
động thông qua việc khai thác các thị trƣờng tiềm năng trong và ngoài nƣớc
- Phát triển các dịch vụ tài chính ngân hàng bán lẻ vì các dịch vụ này bên cạnh
việc góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung còn góp phần gia
tăng số lƣợng khách hàng, gia tăng số lƣợng tài khoản và từ đó góp phần gia tăng
nguồn vốn huy động.
1.4.2. Bài học kinh nghiệm từ ngân hàng Australia (ANZ Bank)
Trong giai đoạn những năm 2001-2004 là giai đoạn khó khăn của ngành ngân
hàng thế giới : suy giảm kinh tế thế giới, áp lực cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng
trong nƣớc và quốc tế, giá cả trên thị trƣờng cũng không ổn định, sự kiện chiến
tranh tại Irac,..Tất cả những yếu tố trên đã tác động tiêu cực đến hoạt động kinh
doanh của các hệ thống ngân hàng trên thế giới. ANZ bank cũng không tránh khỏi
ảnh hƣởng xấu của tình hình trên.

Cũng trong giai đoạn này, sự sụt giảm của lãi suất thế giới dƣới tác động của
Cục dự trữ liên bang Mỹ với trên 11 lần cắt giảm lãi suất nhằm ngăn chặn đà suy
thoái của nền kinh tế đã ảnh hƣởng lớn đến hoạt động huy động vốn của ANZ Bank

×