Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 tại xã ngọc minh huyện vị xuyên tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 72 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

NGÔ VĂN GIANG
TÊN ĐỀ TÀI:
"THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2014 TẠI XÃ NGỌC MINH, HUYỆN VỊ XUYÊN,
TỈNH HÀ GIANG"

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 - 2015

Thái Nguyên, năm 2015



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

NGÔ VĂN GIANG
TÊN ĐỀ TÀI:
"THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2014 TẠI XÃ NGỌC MINH, HUYỆN VỊ XUYÊN,
TỈNH HÀ GIANG"

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Lớp

: K43 - QLĐĐ N02

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 - 2015


Giảng viên hƣớng dẫn : T.S Nguyễn Thị Lợi

Thái Nguyên, năm 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập
của mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận
dụng lý thuyết vào thực tiễn, bước đầu làm quen với những kiến thức khoa
học. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức lý luận,
phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của
công việc sau này.
Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm và ban
chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 tại
xã Ngọc Minh,huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang”
Trong suốt quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy
cô giáo và anh chị nơi em thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm, Ban
chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên và đặc biệt là cô giáo T.S Nguyễn Thị Lợi
người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Do trình độ có hạn mặc dù đã rất cố gắng xong bản khóa luận tốt nghiệp
của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những
ý kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo, ý kiến đống góp của bạn bè để bài khóa
luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên,ngày


tháng 06 năm 2015

Sinh viên

Ngô Văn Giang


ii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1: Kết quả điều tra thu thập tài liệu phục vụ xây dựng bản đồ điều tra
đất đai cho xã Ngọc Minh ............................................................................... 49
Bảng 4.2: Kết quả xây dựng khoanh đất trên bản đồ điều tra của xã ............. 50
Bảng 4.1: Cơ cấu đất nông nghiệp xã Ngọc Minh năm 2014 ......................... 52
Bảng 4.2: Cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp xã Ngọc Minh năm 2014 ..... 53
Bảng 4.3: Cơ cấu sử dụng đất xã Ngọc Minh năm 2014. ............................... 54
Bảng 4.4: Cơ cấu diện tích theo đối tượng sử dụng đất .................................. 55
Bảng 4.5: Biến động diện tích đất xã Ngọc Minh năm 2014.......................... 55


iii

DANH MỤC HÌNH

Hình 4.1: Ghép bản đồ 3 loại rừng.................................................................. 40
Hình 4.2: Sửa lỗi tự động ................................................................................ 40
Hình 4.3: Tìm lỗi dữ liệu................................................................................. 41
Hình 4.4: Tạo topology ................................................................................... 41

Hình 4.5: Thông tin thửa đất gồm Mục đích và Đối tượng sử dụng .............. 42
Hình 4.6: Bảng thông tin thuộc tính ................................................................ 43
Hình 4.7: Vẽ nhãn thông tin khoanh đất ......................................................... 44
Hình 4.8: Bản đồ khoanh vẽ đủ 4 thông tin chính .......................................... 45
Hình 4.9: Khung bản đồ khoanh vẽ ................................................................ 45
Hình 4.10: Tô màu bản đồ hiện trạng ............................................................. 46
Hình 4.11: Vẽ nhãn loại đất ............................................................................ 47
Hình 4.12: Vẽ nhãn thông tin ghi chú. ............................................................ 47
Hình 4.13: Khung bản đồ hiện trạng ............................................................... 48
Hình 4.14: Xuất biểu kiểm kê. ........................................................................ 48


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

CP

: Chính Phủ

CSDL

: Cơ sở dữ liệu

HG


: Hà Giang



: Quyết định

UBND

: Ủy Ban Nhân Dân

BTNMT

: Bộ Tài Nguyên Môi TRường

TT

: Thông tư

TN & MT

: Tài nguyên & Môi trường

TKĐĐ

: Thống kê đất đai

CHN,HDH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa


BĐHTSDĐ

: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất


v

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài .................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài ....................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................... 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀ I LIỆU NGHIÊN CỨU ...................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 4
2.1.2. Các quy định của pháp luật đất đai về thống kê, kiểm kê đất đai. .......... 5
2.1.2.1. Quy định của Luật Đất đai năm 2003 .................................................. 5
2.1.2.2. Một số quy định về kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2014 ..................................................................................................... 6
2.1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu, biểu thống kê và kiểm kê đất đai ............................ 8
2.1.2.4. Quy định về thời gian và sản phẩm của kết quả kiểm kê đất đai....... 19
2.2. Tình hình kiểm kê đất đai ở Việt Nam, trên địa bàn một số địa phương

trong nước ....................................................................................................... 22
2.2.1. Tình hình kiểm kê đất đai ở Việt Nam.................................................. 22
2.2.2. Tình hình kiểm kê đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Giang. ......................... 23


vi

Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .30
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 30
3.1.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 30
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................ 30
3.2.1. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 30
3.2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 30
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 30
3.3.1. Đánh giá sơ lược về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Ngọc
Minh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang ........................................................... 30
3.3.2. Xây dựng bản đồ điều tra đất đai cho xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên,
tỉnh Hà Giang .................................................................................................. 30
3.3.3. Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 cho xã Ngọc Minh,
huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang...................................................................... 30
3.3.4. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của xã Ngọc Minh, huyện
Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang ................................................................................ 30
3.3.5. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp ............................................... 30
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 30
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 31
3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 31
3.4.3. Phương pháp xây dựng bản đồ điều tra ................................................ 32
3.4.3.1. Thu thập các loại bản đồ chuyên dụng về đất đai .............................. 32
3.4.3.2. Xây dựng bản đồ khoanh vẽ từ các loại bản đồ đã thu thập .............. 32
3.4.3.3. Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 và hệ thống bảng

biểu theo quy định ........................................................................................... 32
3.4.4. Phương pháp so sánh, phân tích viết báo cáo ....................................... 33


vii

Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 34
4.1. Kết quả đánh giá sơ lược về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã
Ngọc Minh....................................................................................................... 34
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 34
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 34
4.1.1.2. Địa hình .............................................................................................. 34
4.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 34
4.1.1.4. Thuỷ văn............................................................................................. 35
4.1.2. Tài Nguyên ............................................................................................ 35
4.1.2.1. Tài nguyên đất .................................................................................... 35
4.1.2.2. Tài nguyên nước................................................................................. 36
4.1.2.3. Tài nguyên rừng ................................................................................. 37
4.1.2.4. Tài nguyên khoáng sản ...................................................................... 37
4.1.3. Điều kiện về kinh tế - xã hội ................................................................. 37
4.1.3.1. Nhân lực ............................................................................................. 37
4.1.3.2. Đánh giá tiềm năng của xã ................................................................. 38
4.2. Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của xã Ngọc Minh . 39
4.2.1. Xây dựng bản đồ điều tra ...................................................................... 39
4.2.1.1. Thu thập các loại bản đồ chuyên dụng về đất đai .............................. 39
4.2.1.2. Xây dựng bản đồ khoanh vẽ từ các loại bản đồ đã thu thập .............. 39
4.2.2. Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 và hệ thống bảng
biểu theo quy định ........................................................................................... 46
4.3. Kết quả xây dựng bản đồ điều tra đất đai ................................................ 49
4.4. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của xã Ngọc Minh............... 51

4.4.1. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất năm 2014 của xã Ngọc Minh......... 51
4.4.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của xã Ngọc Minh theo các chỉ tiêu
kiểm kê đất đai ................................................................................................ 54


viii

4.4.3. Tình hình biến động đất đai của xã Ngọc Minh giai đoạn 2010 - 2014
(Phụ lục biểu 12/TK…) ................................................................................... 55
4.5. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp .................................................. 57
4.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 57
4.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 57
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 59
5.1. Kết luận .................................................................................................... 59
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1

Phần 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản quốc gia vô cùng quý giá, là tư
liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn
phân bố dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, an ninh và quốc phòng. Đất đai
là tài nguyên giới hạn về số lượng, có vị trí cố định trong không gian không thể
di dời theo ý muốn chủ quan của con người, là không gian dự trữ nước vô tận, là
môi trường đệm có chức năng thu và gạn lọc làm thay đổi hình thái các chất. Đất

đai là tư liệu sản xuất không gì có thể thay thế được, các tư liệu sản xuất khác có
thể thay đổi mới mà nó chỉ ảnh hưởng đến vật chất mà thôi, nhưng đối với đất
đai bị thoái hóa và ô nhiễm thì khó có thể cải tạo lại được nguyên trạng ban đầu.
Việc quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên đất đang là mối quan tâm hàng đầu
của nhiều quốc gia trên thế giới và nội dung quan trọng trong chiến lược phát
triển bền vững toàn cầu. Ở nước ta vấn đề sử dụng đất có hiệu quả và bảo vệ đất
đai để sử dụng đất bền vững ngày càng trở nên cấp thiết do dân số phát triển
nhanh bình quân đất canh tác trên đầu người thấp và ngày càng bị thu hẹp.
Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, với phương hướng phát triển kinh tế
lâu dài và toàn diện, nhiệm vụ đặt ra cho huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang là nhanh
chóng trở thành địa phương có nền kinh tế phát triển ổn định theo hướng kinh tế
sản xuất nông nghiệp gắn với phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, dịch
vụ, thương mại - du lịch và nhằm không ngừng nâng cao về các mặt kinh tế, dân
trí, thu nhập, đời sống vật chất và tinh thần... tương xứng với vị trí, vai trò và tiềm
năng thế mạnh của huyện. Công tác tổng kiểm kê đất đai 2015 và định hướng cho
việc sử dụng đất giai đoạn 2015 - 2020, là nhiệm vụ cấp bách và có ý nghĩa then
chốt, tạo cơ sở để xã có thể chủ động khai thác và phát huy triệt để, có hiệu quả


2

nguồn lực đất đai cũng như tranh thủ tối đa mọi hỗ trợ từ bên ngoài trong phát
triển nền kinh tế - xã hội của thành phố nói riêng và của tỉnh nói chung.
Nhằm rà soát lại diện tích mục đích sử dụng của từng loại đất của từng đối
tượng sử dụng và nắm chắc được tình hình tăng giảm của từng loại đất của địa
phương, tìm ra những phương án tối ưu để tình hình biến động đất đai chuyển
động theo hướng tích cực. Để công tác quản lý đất đai ở địa phương đạt hiệu quả
cao và đúng Pháp luật phục vụ tốt cho việc tổng kiểm kê đất đai 2015 và định
hướng sử dụng đất giai đoạn 2015 - 2020. Được sự nhất trí của Nhà Trường, Ban
chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên và dưới sự hương dẫn của cô giáo


TS.

Nguyễn Thị Lợi tôi đã lựa chọn và thực hiện nghiên cứu đề tài: “Thực hiện
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 tại xã Ngọc
Minh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài
Điều tra đánh giá hiện trạng tình hình sử dụng đất và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2014 cho xã Ngọc Minh, nhằm đánh giá tình hình quản
lý và sử dụng đất đai của địa phương và đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp
nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu quả sử
dụng đất.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài
- Xây dựng bản đồ điều tra đất đai;
- Điều tra đánh giá tổng diện tích tự nhiên;
- Điều tra đánh giá diện tích nhóm đất nông nghiệp;
- Điều tra đánh giá diện tích nhóm đất phi nông nghiệp;
- Điều tra đánh giá diện tích đất đai theo các chỉ tiêu kiểm kê theo
Thông tư 28/TT - BTNMT;
- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014.


3

1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: đề tài được thực hiện dựa trên một cơ sở khoa học
pháp lý chặt chẽ, quy trình thực hiện được tuân thủ một cách nghiêm ngặt.
- Ý nghĩa thực tiễn: kết quả nghiên cứu của đề tài là một tài liệu quý
giúp cho chính quyền địa phương các cấp nâng cao hiệu quả trong công tác

quản lý, sử dụng đất đai chung và phục vụ công tác lập và điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong giai đoạn 2015- 2020.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀ I LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2003;
- Luật Đất đai nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính
phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thường hỗ trợ tái định cư;
- Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính
phủ, về quản lý sử dụng đất trồng lúa;
- Thông tư số 19/2009/TT - BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 08 năm 2007 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và
xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Thông tư số 13/2011/TT - BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử
dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;

- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai
và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014;


5

2.1.2. Các quy định của pháp luật đất đai về thống kê, kiểm kê đất đai.
2.1.2.1. Quy định của Luật Đất đai năm 2003
- Thống kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa
chính về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và tình hình biến động
đất đai giữa hai lần thống kê [8].
- Kiểm kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa
chính và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và tình
hình biến động đất đai giữa hai lần kiểm kê [8].
Điều 53: Luật Đất đai năm 2003 nêu: Thống kê, kiểm kê đất đai
1. Việc thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đơn vị thống kê, kiểm kê đất đai là xã, phường, thị trấn;
b) Việc thống kê đất đai được tiến hành một năm một lần;
c) Việc kiểm kê đất đai được tiến hành năm năm một lần.
2. Trách nhiệm thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai được quy định
như sau:
a) Uỷ ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất
đai của địa phương;
b) Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, xã,
phường, thị trấn báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của địa phương lên
Uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp; Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai lên Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Chính phủ kết quả

thống kê đất đai hàng năm, kết quả kiểm kê đất đai năm năm của cả nước;
d) Chính phủ báo cáo Quốc hội kết quả kiểm kê đất đai năm năm đồng
thời với kế hoạch sử dụng đất năm năm của cả nước.[8]
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định biểu mẫu và hướng dẫn
phương pháp thống kê, kiểm kê đất đai.


6

Điều 11. Luật Đất đai 2003
Việc sử dụng đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất;
2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến
lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh;
3. Người sử dụng đất thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời
hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp
luật có liên quan[8].
2.1.2.2. Một số quy định về kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2014
Theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất tại Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 2 tháng 6 năm
2014 được quy định như sau:
* Phạm vi điều chỉnh
- Thời gian thực hiện, chỉ tiêu, biểu mẫu, nội dung, phương pháp, trình
tự thực hiện, kiểm tra, giao nộp, lưu trữ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai định
kỳ và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước; tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị
trấn [8].
- Việc kiểm kê đất đai theo chuyên đề để phục vụ yêu cầu quản lý nhà
nước được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ

Tài nguyên và Môi trường [8].
* Đối tượng áp dụng
- Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi
trường các cấp; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung
là công chức địa chính cấp xã) [8].


7

- Người sử dụng đất, người được Nhà nước giao quản lý đất và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất [8].
* Mục đích thống kê, kiểm kê đất đai
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và làm cơ sở để quản lý, sử dụng đất
đạt hiệu quả.
- Cung cấp thông tin, số liệu, tài liệu làm căn cứ để lập, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Làm cơ sở đề xuất việc điều chỉnh chính sách, pháp luật về đất đai.
- Cung cấp số liệu để xây dựng niên giám thống kê các cấp và phục vụ
nhu cầu thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo và các nhu cầu khác của Nhà
nước và xã hội [8].
* Nguyên tắc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất
- Loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất được thống kê,
kiểm kê theo hiện trạng sử dụng tại thời điểm thống kê, kiểm kê.
Trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất nhưng tại thời điểm thống kê, kiểm kê chưa thực hiện theo các quyết
định này thì thống kê, kiểm kê theo hiện trạng đang sử dụng; đồng thời phải
thống kê, kiểm kê riêng theo quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục

đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện để theo dõi, quản lý.
Trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đã thay đổi khác với mục đích
sử dụng đất trên hồ sơ địa chính thì kiểm kê theo hiện trạng đang sử dụng, đồng
thời kiểm kê thêm các trường hợp tự chuyển mục đích sử dụng đất đó.
- Trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì ngoài việc thống
kê, kiểm kê theo mục đích sử dụng chính, còn phải thống kê, kiểm kê thêm


8

các trường hợp sử dụng đất kết hợp vào các mục đích khác. Mục đích sử dụng
đất chính được xác định theo quy định tại Điều 11 của Luật Đất đai và Điều 3
của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai [10].
- Số liệu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất được tổng hợp
thống nhất từ bản đồ đã sử dụng để điều tra, khoanh vẽ đối với từng loại đất
của từng loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng được Nhà nước giao quản lý
đất (sau đây gọi là bản đồ kết quả điều tra kiểm kê) .
Số liệu thống kê đất đai được thực hiện trên cơ sở tổng hợp các trường
hợp biến động về sử dụng đất trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính và các hồ
sơ, tài liệu khác về đất đai liên quan, có liên hệ với thực tế sử dụng đất, để
chỉnh lý số liệu thống kê, kiểm kê của năm trước.
- Diện tích các khoanh đất tính trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đất
đai cấp xã theo đơn vị mét vuông (m2); số liệu diện tích trên các biểu thống
kê, kiểm kê đất đai thể hiện theo đơn vị hécta (ha); được làm tròn số đến hai
chữ số thập phân sau dấu phẩy (0,01ha) đối với cấp xã; làm tròn số đến một
chữ số thập phân sau dấu phẩy (0,1ha) đối với cấp huyện và làm tròn số đến
01ha đối với cấp tỉnh và cả nước.
2.1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu, biểu thống kê và kiểm kê đất đai
Các quy định về các chỉ tiêu và hệ thống bảng biểu thống kê, kiểm kê đất

đai theo Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 2 tháng 6 năm 2014
được quy định như sau:
* Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đất
Chỉ tiêu loại đất thống kê, kiểm kê được phân loại theo mục đích sử
dụng đất và được phân chia từ khái quát đến chi tiết theo quy định như sau:
- Nhóm đất nông nghiệp, bao gồm:


9

+ Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng
cây lâu năm;
Trong đất trồng cây hàng năm gồm các loại: Đất trồng lúa (gồm đất
chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương); đất
trồng cây hàng năm khác (gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất
nương rẫy trồng cây hàng năm khác).
+ Đất lâm nghiệp gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng;
+ Đất nuôi trồng thủy sản;
+ Đất làm muối;
+ Đất nông nghiệp khác.
- Nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm:
+ Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
+ Đất quốc phòng;
+ Đất an ninh;
+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ
chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã
hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây
dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất

xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác;
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp;
đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm;
+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi;
đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng


10

đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công
trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công
trình công cộng khác;
+ Đất cơ sở tôn giáo;
+ Đất cơ sở tín ngưỡng;
+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối;
+ Đất có mặt nước chuyên dùng;
+ Đất phi nông nghiệp khác.
- Nhóm đất chưa sử dụng gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa
sử dụng; núi đá không có rừng cây.
- Việc giải thích cách xác định đối với từng loại đất được thực hiện theo
quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ban hành
ngày 2 tháng 6 năm 2014 [8].

* Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối tượng sử dụng đất; loại đối
tượng được Nhà nước giao quản lý đất[8].
- Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối tượng sử dụng đất bao gồm:
+ Hộ gia đình, cá nhân trong nước;

+ Tổ chức trong nước gồm:
1) Tổ chức kinh tế gồm các doanh nghiệp và các hợp tác xã;
2) Cơ quan, đơn vị của Nhà nước gồm cơ quan nhà nước (kể cả Ủy ban
nhân dân cấp xã); tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị quốc
phòng, an ninh;
3) Tổ chức sự nghiệp công lập gồm các đơn vị sự nghiệp do cơ quan
có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
thành lập, có chức năng thực hiện các hoạt động dịch vụ công theo quy
định của pháp luật;


11

4) Tổ chức khác gồm tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức khác (không phải là cơ quan, đơn vị của Nhà nước, tổ chức sự nghiệp
công lập, tổ chức kinh tế);
+ Tổ chức nước ngoài gồm:
1) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn
đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà
đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp
luật về đầu tư;
2) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức
năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ
chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại
diện của tổ chức liên chính phủ;
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài gồm người Việt Nam định cư ở
nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở; doanh
nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc doanh nghiệp liên
doanh giữa người Việt Nam định cư ở nước ngoài với tổ chức kinh tế, cá nhân

trong nước hoặc doanh nghiệp người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận
góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân trong nước sử dụng đất
để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam;
+ Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo gồm:
1) Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên
cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư
tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ được Nhà nước
giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất, nhận thừa kế, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất để sử dụng nhằm bảo tồn bản sắc dân tộc, như đất làm
đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;


12

2) Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh
đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của
tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo.
- Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối tượng được Nhà nước
giao quản lý đất bao gồm:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao quản lý đất gồm các loại:
Đất chưa giao, chưa cho thuê sử dụng; đất xây dựng các công trình công cộng
do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý (công trình giao thông nông
thôn, thủy lợi nội đồng; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm của cấp xã);
đất sông, suối trong nội bộ xã; đất mặt nước chuyên dùng không có người sử
dụng; đất nông nghiệp do Nhà nước thu hồi ở khu vực nông thôn trong các
trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 64, các Điểm a, b, c và d tại Khoản 1
Điều 65 của Luật Đất đai;
+ Tổ chức phát triển quỹ đất được Nhà nước giao quản lý đất do Nhà
nước thu hồi theo quy định của pháp luật đất đai;
+ Cộng đồng dân cư và tổ chức khác được Nhà nước giao quản lý đất

bao gồm:
1) Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao quản lý đối với đất lâm nghiệp
để bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
2) Tổ chức được Nhà nước giao quản lý đối với đất có công trình công
cộng gồm đường giao thông, cầu, cống từ liên xã trở lên; đường giao, hệ thống
thoát nước, đất có mặt nước chuyên dùng trong đô thị; hệ thống công trình thủy
lợi, đê, đập, sông, suối liên xã trở lên; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm
do các cấp huyện, tỉnh quản lý; các đảo chưa có người ở; tổ chức được Nhà nước
giao đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT).
- Việc giải thích cách xác định đối với từng loại đối tượng sử dụng đất,
đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất được thực hiện theo quy định tại


13

Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 2 tháng
6 năm 2014.
* Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai theo khu vực tổng hợp[8].
- Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác
định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng
phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và
các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới
hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định.
Ranh giới của khu dân cư nông thôn được xác định theo quy hoạch sử
dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch
được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của
thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, các điểm dân cư tương tự hiện có.
Đối với trường hợp dân cư sinh sống dọc theo kênh, mương, đường giao
thông hoặc dân cư ở riêng lẻ ở nơi chưa có quy hoạch hoặc nằm ngoài phạm

vi quy hoạch khu dân cư nông thôn được duyệt thì chỉ thống kê diện tích thửa
đất có nhà ở và vườn, ao gắn liền với nhà ở; trường hợp không xác định được
phạm vi ranh giới phần đất ở và vườn, ao gắn liền thì chỉ thống kê diện tích
đất ở đã được công nhận, trường hợp thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận
về quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức
giao đất ở mới do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành
chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế
thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao
được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các


14

mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu
và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
- Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa
khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng
cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế
xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu
hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu
kinh tế.
- Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích
theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn
loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
- Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học : Được xác định sử dụng cho mục

đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giố ng loài hoang dã , cây trồng, vật
nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và
mẫu vật di truyền phu ̣c vu ̣ mu ̣c đić h bảo tồ n và phát triển đa da ̣ng sinh ho ̣c.
- Đất có mặt nước ven biển: Là khu vực đất có mặt nước biển ngoài
đường mép nước triều kiệt trung bình trong nhiều năm, không thuộc địa giới
của các đơn vị hành chính cấp tỉnh và đang được sử dụng vào các mục đích,
bao gồm các loại: đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản; đất mặt nước
ven biển có rừng, đất mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích khác.
* Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê tổng diện tích đất của đơn vị hành chính
- Chỉ tiêu tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được xác định bao
gồm toàn bộ diện tích các loại đất trong phạm vi đường địa giới của từng đơn
vị hành chính đã được xác định theo quy định của pháp luật.


15

- Đối với các đơn vị hành chính tiếp giáp với biển thì diện tích của đơn
vị hành chính đó bao gồm diện tích các loại đất của phần đất liền và các đảo
trên biển (nếu có); được tính đến đường mép nước biển triều kiệt trung bình
trong nhiều năm (gọi chung là đường mép nước biển); trường hợp chưa xác
định được đường mép nước biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm thì xác
định theo đường mép nước biển triều kiệt tại thời điểm kiểm kê. Đất mặt nước
ven biển ngoài đường mép nước biển đang sử dụng thì được thống kê riêng,
không tổng hợp vào diện tích của đơn vị hành chính đó.
- Đối với các khu vực có tranh chấp hoặc không thống nhất về địa giới
hành chính thì thực hiện thống kê, kiểm kê theo nguyên tắc sau:
+ Trường hợp đường địa giới hành chính đang quản lý ngoài thực địa
không thống nhất với đường địa giới hành chính thể hiện trên bản đồ địa giới
hành chính đã xác định thì tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được
thống kê theo đường địa giới hành chính đang quản lý thực tế;

+ Trường hợp có tranh chấp địa giới hành chính thì thực hiện như sau:
1) Việc thống kê, kiểm kê đất đai đối với khu vực tranh chấp địa giới
hành chính do địa phương đang tạm thời quản lý đất khu vực tranh chấp đó
thực hiện; trường hợp không xác định được bên nào đang quản lý khu vực
tranh chấp thì các bên cùng thống kê, kiểm kê đối với khu vực tranh chấp.
Khu vực tranh chấp địa giới hành chính được thống kê, kiểm kê để xác
định vị trí, diện tích theo từng loại đất, từng loại đối tượng sử dụng đất, loại đối
tượng được nhà nước giao quản lý đất vào biểu riêng, đồng thời được thể hiện
rõ trong Báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử
dụng đất;
2) Diện tích khu vực tranh chấp địa giới hành chính không được thống
kê, kiểm kê vào tổng diện tích đất của các đơn vị hành chính đang có tranh


×