ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẶNG THÙY DƢƠNG
ĐẶNG THÙY DƢƠNG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG LA HIÊN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG LA HIÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Hoàng Thị Thanh Nhàn
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
i
ii
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã
nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình!
Thái Nguyên, tháng11 năm 2014
Tác giả luận văn
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa
sau đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại học kinh tế và Quản trị Kinh
doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình
học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Hoàng Thị Thanh Nhàn
- Viện Kinh tế và Chính trị Thế giới - Giáo viên trực tiếp hƣớng dẫn đã tận tình giúp
đỡ và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tác giả hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, cán bộ nhân viên Công ty cổ phần
Đặng Thùy Dƣơng
xi măng La Hiên đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và giúp đỡ tác
giả hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014
Tác giả luận văn
Đặng Thùy Dƣơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
iii
iv
1.2.3. Một số kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh sản
MỤC LỤC
phẩm xi măng đối với Công ty cổ phần xi măng La Hiên ......................... 19
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
1.2.4. Bài học kinh nghiệm đối với Công ty cổ phần xi măng La Hiên ................ 20
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 21
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 21
DANH TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................... vi
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 21
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin .................................................................. 21
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích và xử lý thông tin .................................................. 22
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.......................................................................... 22
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................... 1
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp ............................................. 22
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 1
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận ............................................... 23
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn ....................................................... 2
CỔ PHẦN XI MĂNG LA HIÊN ........................................................................... 27
5. Bố cục luận văn ................................................................................................... 3
3.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Công ty ......................... 27
Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .......................................... 27
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................... 4
3.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty ......................................................... 28
1.1. Cơ sở khoa học về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................. 4
3.1.3. Phƣơng châm hoạt động của Công ty.......................................................... 28
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................... 4
3.1.4. Định hƣớng phát triển của Công ty ............................................................. 29
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh................................................... 5
3.2. Tổ chức bộ máy quản lý và lao động của Công ty ......................................... 29
1.1.3. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh....................................... 6
3.2.1. Cơ cấu bộ máy và tổ chức ........................................................................... 29
1.1.4. Sự cần thiết phải tính và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ................. 6
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty .............................................................. 31
1.1.5. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................................ 7
3.2.3. Kế hoạch phát triển sau cổ phần hóa tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên .......... 32
1.1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh ......................... 11
3.3. Thực trạng về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ........................... 34
1.1.7. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
3.3.1. Tình hình hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2008-2013 .................. 34
doanh nghiệp .............................................................................................. 14
3.3.2. Tình hình lao động của Công ty .................................................................. 36
1.2. Cơ sở thực tiễn về phƣơng pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ... 16
3.3.3. Cơ cấu sản phẩm và sản lƣợng tiêu thụ của Công ty (2008-2013) ............. 39
1.2.1. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp có vốn nhà nƣớc ... 16
3.3.4. Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của Công ty giai đoạn 2008-2013 ................ 42
1.2.2. Đặc điểm của công ty cổ phần ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của
3.4. Phân tích hiệu quả SXKD của Công ty giai đoạn 2008-2013 ........................ 44
doanh nghiệp ................................................................................................ 18
3.4.1. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của Công ty. ..... 44
3.4.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp ...................................................... 50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
v
vi
3.4.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động bộ phận ............................................................. 56
DANH TỪ VIẾT TẮT
3.4.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội............................................................... 68
3.4.5. Đánh giá hiệu quả môi trƣờng ..................................................................... 69
3.5. Đánh giá thực trạng hiệu quả SXKD của Công ty ......................................... 74
TSCĐ
: Tài sản cố định
3.5.1. Kết quả......................................................................................................... 74
VLĐ
: Vốn lƣu động
3.5.2. Hạn chế ........................................................................................................ 75
VCĐ
: Vốn cố định
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG LA HIÊN ................................ 79
NVL
: Nguyên vật liệu
4.1. Quan điểm, định hƣớng phát triển kinh doanh của Tập đoàn Than khoáng
sản Việt Nam và Công ty cổ phần xi măng La Hiên ...................................... 79
4.1.1. Định hƣớng phát triển của Tập đoàn Than khoáng sản Việt Nam .............. 79
4.1.2. Định hƣớng phát triển kinh doanh của Công ty cổ phần xi măng La Hiên ..... 80
4.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ
phần xi măng La Hiên .................................................................................. 80
4.2.1. Phát triển nguồn nhân lực cả về quy mô và chất lƣợng. ............................. 80
4.2.2. Giải pháp về quản lý giá thành, chi phí ....................................................... 82
4.2.3. Giải pháp về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm .................................................. 83
4.2.4. Tăng cƣờng quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh......... 85
4.2.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng công nghệ, máy móc thiết bị ........... 86
4.2.6. Tăng cƣờng các giải pháp bảo vệ môi trƣờng ............................................. 87
4.2.7. Giải pháp về nâng cao vai trò quản trị doanh nghiệp .................................. 88
4.3. Kiến nghị ........................................................................................................ 88
4.3.1. Đối với cơ quan nhà nƣớc ........................................................................... 89
4.3.2. Đối với tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam - Vinacomin .... 90
4.3.3. Kiến nghị đối với Công ty cổ phần xi măng La Hiên ................................. 90
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 94
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
vii
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
Bảng 3.1. Tình hình góp vốn của Công ty Cổ phần xi măng La Hiên ...................... 33
Bảng 3.2. Tình hình SXKD Công ty những năm 2008-2013 ................................... 34
Bảng 3.3. Tình hình lao động của Công ty tính đến thời điểm 31/12 từ năm
2008 đến năm 2013 .................................................................................. 37
Bảng 3.4: Cơ cấu sản phẩm và sản lƣợng tiêu thụ của Công ty (2008-2013) .......... 40
Bảng 3.5. Thị phần tiêu thụ sản phẩm của Công ty (2008-2013) ............................ 43
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp chi phí cấu thành lên giá thành sản phẩm xi măng bao
(2008-2013) ............................................................................................. 46
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp các khoản mục chi phí gián tiếp của Công ty (2008-2013) .. 49
Bảng 3.8. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh (2008-2013).................... 50
Hình 1.1: Phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .....................................10
Hình 3.1: Tình hình lao động phân theo trình độ (2008-2013) ....................................38
Hình 3.2: Tình hình lao động phân theo cơ cấu tổ chức (2008-2013) ..........................38
Hình 3.3: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty (2008-2013) ............................41
Hình 3.4. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh của Công ty (2008-2013) ............50
Hình 3.5. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần của Công ty (2008-2013) .................53
Hình 3.6. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của Công ty (2008-2013) ............55
Hình 3.7: Hệ số vòng quay hàng tồn kho giai đoạn 2008 - 2013 .............................65
Hình 3.8: Tình hình nộp ngân sách của Công ty (2008-2013)..................................69
Bảng 3.9. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần (2008-2013) ......................... 52
Bảng 3.10. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (2008-2013) .................. 54
Bảng 3.11. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH theo mô hình Dupont.............. 54
Bảng 3.12. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty (2008-2013) ..... 57
Bảng 3.13. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Công ty
(2008-2013) ............................................................................................. 62
Bảng 3.14. Hệ số vòng quay hàng tồn kho giai đoạn 2008 - 2013 ........................... 64
Bảng 3.15. Chỉ tiêu năng suất lao động của Công ty giai đoạn 2008 - 2013 ............ 66
Bảng 3.16: Tình hình đóng góp ngân sách Nhà nƣớc (2008-2013) .......................... 68
Bảng 3.17: Kết quả quan trắc giám sát môi trƣờng năm 2013 ................................. 70
Bảng 3.18: Kết quả đo, phân tích khí thải khu vực sản xuất của Công ty ................ 70
Bảng 3.19: Kết quả đo và phân tích nƣớc thải của công ty ...................................... 71
Bảng 3.20: Kết quả đo phân tích nƣớc mặt khu vực Công ty ................................... 72
Bảng 3.21: Kết quả đo, phân tích nƣớc ngầm khu vực Công ty ............................... 73
Bảng 3.22: Thực trạng chƣơng trình kiểm soát của Công ty năm 2013 ................... 73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
1
2
MỞ ĐẦU
2.2. Mục tiêu cụ thể
1. Tính cấp thiết của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề về lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh.
Trong tiến trình hƣớng đến nền kinh tế thị trƣờng đầy đủ, khi các sản phẩm
hàng hoá ngày càng đa dạng và phong phú, mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt về
nhiều mặt. Nhƣ là một tất yếu khách quan, các nguồn lực liên quan đến đầu vào của
chu trình sản xuất kinh doanh đƣợc cho là khan hiếm, doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển cần phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý các nguồn lực nhằm đạt hiệu quả kinh
doanh cao nhất. Vì vậy, không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là
mục tiêu xuyên suốt và là mối quan tâm của mọi doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh
càng cao doanh nghiệp càng có điều kiện tái sản xuất mở rộng, nâng cao năng lực cạnh
tranh trên thị trƣờng, từng bƣớc cải thiện phúc lợi cho ngƣời lao động góp phần thúc
- Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xi măng
La hiên.
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh.
- Đề xuất những giải pháp phù hợp có căn cứ khoa học và tính khả thi nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh và các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả kinh doanh của Công ty cổ phần Xi măng La Hiên.
đẩy nền kinh tế phát triển và đảm bảo an sinh xã hội.
Xi măng có vai trò quan trọng trong xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh
tế - xã hội. Cùng với tốc độ đô thị hóa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên thì nhu cầu sử
dụng xi măng ngày càng cao. Tuy nhiên, hiện nay sản phẩm của công ty chƣa đáp
ứng yêu cầu của thị trƣờng cả về chất lƣợng và giá cả... Tất cả những hạn chế này
chủ yếu do hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
trong những năm qua chƣa thực sự hiệu quả, chƣa tƣơng xứng với tiềm năng sẵn có,
năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng còn yếu. Vấn đề cấp thiết đặt ra là phải nghiên
cứu, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, từ đó có
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu hoạt động kinh doanh Công ty cổ
phần xi măng La Hiên.
- Về thời gian: Các tài liệu tổng quan về tình hình kinh doanh xi măng đƣợc
thu thập từ các tài liệu đã công bố trong khoảng từ năm 2008 đến năm 2013.
- Về nội dung:
+ Tìm hiểu thực trạng kinh doanh của công ty.
những chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn là yêu cầu cấp bách đối với các doanh
+ Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh và tiêu thụ xi măng.
nghiệp sản xuất xi măng nói chung và Công ty cổ phần xi măng La Hiên nói riêng.
+ Trên cơ sở tìm hiểu nguyên nhân và thực trạng, đề xuất một số giải pháp
Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu: “Nâng cao hiệu
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên.
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên” làm luận văn thạc sỹ của
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn
mình. Qua việc phân tích thực trạng và đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
4.1. Ý nghĩa khoa học
doanh của Công ty cổ phần xi măng La Hiên, tác giả mong muốn góp phần thiết
thực vào quá trình đổi mới nâng cao năng lực kinh doanh, hiệu quả quản lý của
Công ty trong điều kiện cạnh tranh trên thị trƣờng đang ngày càng khốc liệt.
2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Chỉ ra thực trạng, kết quả đạt đƣợc và hạn chế trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty thời gian qua. Qua đó, thấy đƣợc những tiềm năng cũng
nhƣ những thách thức trong quá trình kinh doanh sản phẩm xi măng của Công ty.
2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng luận cứ khoa học về nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ
+ Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong
thời gian tới.
phần xi măng La Hiên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
+ Hệ thống hoá lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
3
4
4.2. Đóng góp của luận văn
Chƣơng 1
Luận văn là công trình khoa học lý luận có giá trị thực tiễn, là tài liệu tham
CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
khảo cho Công ty cổ phần xi măng La Hiên góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
sản xuất kinh doanh của Công ty.
5. Bố cục luận văn
1.1. Cơ sở khoa học về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn đƣợc chia làm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở khoa học và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Kinh doanh: Là phƣơng thức hoạt động kinh tế trong điều kiện tồn tại nền
kinh tế hàng hóa gồm tổng thể các phƣơng pháp, hình thức và phƣơng tiện mà chủ thể
Chƣơng 3: Thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần xi
măng La Hiên.
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi
măng La Hiên.
kinh tế sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh tế của mình (bao gồm quá trình đầu tƣ,
sản xuất, vận tải, thƣơng mại, dịch vụ,...) trên cơ sở vận dụng quy luật giá trị cùng các
quy luật khác nhằm đạt đƣợc mục tiêu vốn sinh lời nhiều nhất.
Hiệu quả kinh doanh là đại lƣợng so sánh giữa đầu ra và đầu vào, giữa kết
quả kinh doanh và chi phí kinh doanh đã bỏ ra. Chi phí ở đây đƣợc hiểu là chi phí
lao động xã hội, là sự kết hợp giữa các yếu tố của quá trình sản xuất với một tƣơng
quan hợp lý trong quá trình kinh doanh để tạo ra kết quả. Kết quả có thể là một đại
lƣợng vật chất hoặc mức độ thỏa mãn nhu cầu có phạm vi xác định. Vì vậy, Hiệu
quả kinh doanh là mục tiêu đề ra của quá trình sản xuất kinh doanh, đƣợc đặc trƣng
bằng các chỉ tiêu định lƣợng, thể hiện quan hệ giữa chi phí bỏ ra và kết quả mà
doanh nghiệp đạt đƣợc sau quá trình sản xuất kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn…) để hoạt động
sản xuất kinh doanh đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả kinh doanh đƣợc mô tả bằng công thức chung nhất nhƣ sau:
H = K/C
Trong đó:
H - Hiệu quả
K - Kết quả đạt đƣợc
C - Hao phí các nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó
Nhƣ vậy: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, biểu hiện sự
phát triển kinh tế theo chiều sâu, nó thể hiện trình độ khai thác và sử dụng các
nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh, với chi
phí bỏ ra ít nhất mà đạt hiệu quả cao nhất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
5
6
Mặc dù, hiệu quả kinh doanh còn có nhiều quan điểm và cách tính khác nhau,
song nhìn chung tất cả các quan điểm về hiệu quả đều gắn liền với kết quả mà doanh
nghiệp thu đƣợc sau một quá trình kinh doanh nhất định và thƣờng đƣợc phản ánh
thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ.
Kết quả cũng có thể phản ánh mặt chất lƣợng của sản xuất kinh doanh mang tính
định tính nhƣ uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp, chất lƣợng sản phẩm…
+ Hiệu quả: Là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất.
Trình độ lợi dụng các nguồn lực không thể đo đƣợc bằng các đơn vị hiện vật hay
Qua phân tích trên, tác giả có thể đƣa ra khái niệm về hiệu quả nhƣ sau: Hiệu
giá trị mà là một phạm trù tƣơng đối (tỉ số giữa kết quả và hao phí nguồn lực). Nếu
quả là một phạm trù kinh tế biểu thị mỗi quan hệ giữa kết quả lợi ích thu đƣợc với chi
kết quả là mục tiêu của quá trình sản xuất kinh doanh thì hiệu quả là phƣơng tiện để
phí bỏ ra để có kết quả đó. Với khái niệm trên ta có thể rút ra:
có thể đạt đƣợc các mục tiêu đó.
+ Hiệu quả là một phạm trù tƣơng đối phản ánh mặt chất lƣợng của quá trình
Nhƣ vậy, bản chất của hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh là phản
kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất trong một thời kỳ và
ánh mặt chất lƣợng của hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ sử dụng các
đƣợc tính bằng tỉ số giữa kết quả đạt đƣợc và chi phí đã bỏ ra.
nguồn lực để đạt mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận.
+ Kết quả quan trọng nhất, tổng hợp nhất đồng thời phản ánh trực tiếp
nhất hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là chỉ tiêu tổng lợi nhuận.
+ Chí phí ở đây là chi phí sản xuất kinh doanh, là hao phí các nguồn lực cần
thiết để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ nhân lực,
1.1.3. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
Để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
Thứ nhất: Đảm bảo ba tiêu chí: lợi nhuận của doanh nghiệp, việc làm cho
ngƣời lao động và nghĩa vụ tài chính với nhà nƣớc.
Thứ hai: Hiệu quả của doanh nghiệp luôn gắn liền với trách nhiệm xã hội.
vật lực, tiền vốn…
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, là một chỉ tiêu chất lƣợng tổng
hợp. Đánh giá hiệu quả kinh doanh chính là quá trình so sánh giữa chi phí bỏ ra và
kết quả thu về với mục đích đã đƣợc đặt ra và dựa trên cơ sở giải quyết các vấn đề
cơ bản của nền kinh tế thị trƣờng đó là: Sản xuất cái gì? Sản xuất nhƣ thế nào? Và
sản xuất cho ai? Do vậy, việc nghiên cứu và xem xét các vấn đề để nâng cao hiệu
quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu đối với mối doanh nghiệp trong quá trình kinh
doanh hiện nay. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đang là một bài toán khó đòi
hỏi mỗi doanh nghiệp đều phải quan tâm.
Thứ ba: Doanh nghiệp tuân thủ trách nhiệm giải trình và tôn trọng pháp luật
hiện hành. “Trách nhiệm giải trình” đƣợc hiểu là trách nhiệm giải thích, chứng
minh, biện minh với các bên liên quan về các vấn đề trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.1.4. Sự cần thiết phải tính và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Mục tiêu bao trùm, lâu dài của mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là tối
đa hoá lợi nhuận. Để thực hiện mục tiêu này, doanh nghiệp phải sản xuất sản phẩm
cung cấp cho thị trƣờng và phải sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội nhất định.
Doanh nghiệp càng sử dụng tiết kiệm các nguồn lực bao nhiêu sẽ càng có cơ hội để
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
thu đƣợc nhiều lợi nhuận bấy nhiêu.
Để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh cần phân biệt
rõ hai phạm trù hiệu quả và kết quả:
Để sử dụng tiết kiệm nguồn lực, doanh nghiệp phải có chiến lƣợc kinh doanh
đúng, phân bổ nguồn lực đúng và thƣờng xuyên điều chỉnh cho phù hợp với các
+ Kết quả: là phạm trù phản ánh cái thu đƣợc sau một quá trình sản xuất kinh
điều kiện mới của thị trƣờng. Để làm điều đó cần đo lƣờng hiệu quả. Thông qua kết
doanh hay một khoảng thời gian sản xuất kinh doanh nào đó. Kết quả là mục tiêu
quả đo lƣờng này mà biết hiệu quả sử dụng từng nguồn lực và các nguồn lực ở mức
của doanh nghiệp có thể đƣợc biểu hiện bằng đơn vị hiện vật hoặc đơn vị giá trị.
độ nào. Từ đó có những chiến lƣợc kinh doanh phù hợp. Nhƣ vậy, việc đánh giá,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
7
8
cung cấp các thông tin hiệu quả là tất yếu để phục vụ cho việc ra quyết định kinh
doanh. Vì vậy, nâng cao hiệu hiệu quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với các
doanh nghiệp:
1.1.5.2. Theo phạm vi tính lợi ích và chi phí
- Hiệu quả trực tiếp: Phản ánh khái quát và cho phép kết luận hiệu quả kinh
doanh của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc của một bộ
- Hiệu quả kinh doanh là thƣớc đo quản trị. Nó cho biết trình độ sản xuất, từ
phận trong doanh nghiệp trong một thời kỳ xác định. Đây là hiệu quả phán ánh đầy
đó giúp doanh nghiệp tìm ra các biện pháp giảm chi phí nhiều nhất nhƣng đạt hiệu
đủ nhất mối quan hệ giữa lới ích thu đƣợc và chi phí sử dụng các nguồn lực của
quả cao nhất.
doanh nghiệp trong một thời kỳ xác định.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tức là đã nâng cao khả năng sử
dụng các nguồn lực khan hiếm.
- Hiệu quả gián tiếp: Phản ánh hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động của doanh
nghiệp. Là hiệu quả chỉ đánh giá ở từng lĩnh vực hoạt động (sử dụng vốn, lao
- Trong nền kinh tế thị trƣờng, việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
động..) cụ thể của doanh nghiệp. Đây là hiệu quả phán ánh quan hệ giữa lợi ích thu
chính là điều kiện sống còn để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
đƣợc và chi phí sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp xét theo một mặt cụ thể nào
1.1.5. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh
đó của lợi ích hoặc chi phí sử dụng nguồn lực.
Để hiểu rõ hơn bản chất của phạm trù hiệu quả kinh doanh cần xem xét phạm
trù hiệu quả trên từng góc độ. Phân loại hiệu quả là việc chia hiệu quả thành các loại
khác nhau phục vụ mục đích nghiên cứu cụ thể. Căn cứ vào mục đích nghiên cứu
của luận văn có thể phân hiệu quả thành các loại nhƣ sau (Sơ đồ hình 1.1):
1.1.5.1. Căn cứ theo tính chất lợi ích
1.1.5.3. Theo phạm vi thời gian
- Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn: Là hiệu quả kinh doanh đƣợc xem xét, đánh
giá trong khoảng thời gian ngắn: Tuần, tháng, quý, năm.
- Hiệu quả kinh doanh dài hạn: Là hiệu quả kinh doanh đƣợc xem xét,đánh
giá trong khoảng thời gian dài gắn với các chiến lƣợc, kế hoạch dài hạn hay một dự
Bao gồm:
án đầu tƣ.
- Hiệu quả kinh tế: là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
1.1.5.4. Theo quan điểm đánh giá
nguồn lực (lao động, tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động) để đạt đƣợc mục tiêu đề ra,
phản ánh mặt chất lƣợng của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt đƣợc
các mục tiêu xã hội nhất định, đó là giải quyết công ăn việc làm trong phạm vi toàn
- Hiệu quả tĩnh: Là hiệu quả trong đó các số liệu tính toán đƣợc xem xét với
quan điểm tĩnh, tức là chúng không chịu ảnh hƣởng bởi sự biến động của nhân tố
thời gian và những nhân tố ảnh hƣởng khác nhƣ lãi suất, giá cả…Hiệu quả tĩnh
thƣờng đƣợc dùng để tính hiệu quả thực tế của doanh nghiệp trong thời gian ngắn.
xã hội hoặc từng khu vực kinh tế; giảm số ngƣời thất nghiệp; nâng cao trình độ lành
- Hiệu quả động: Là hiệu quả trong đó số liệu tính toán đƣợc xem xét với
nghề; đảm bảo mức lƣơng tối thiểu, cải thiện đời sống văn hóa - tinh thần cho ngƣời
quan điểm động, tức là chúng có thể chịu ảnh hƣởng bởi sự biến động của nhân tố
lao động, nâng cao mức sống cho các tầng lớp nhân dân.
thời gian và những nhân tố ảnh hƣởng khác. Hiệu quả động thƣờng đƣợc dùng để
- Hiệu quả an ninh quốc phòng: Phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực vào
sản xuất kinh doanh với mục tiêu lợi nhuận nhƣng vẫn đảm bảo an ninh chính trị,
trật tự xã hội.
tính hiệu quả kinh tế của đầu tƣ theo số liệu của một dự án cho trƣớc.
1.1.5.5. Căn cứ vào nội dung tính toán
Hiệu quả sản xuất kinh doanh đƣợc phân thành:
- Hiệu quả môi trƣờng: Phản ánh việc khai thác và sử dụng các nguồn lực
- Hiệu quả dƣới dạng thuận: Hiệu quả sản xuất kinh doanh đƣợc đo bằng chỉ
trong sản xuất kinh doanh với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận nhƣng phải xem xét
tiêu tƣơng đối, biểu hiện quan hệ so sánh giữa chi phí đầu vào với kết quả đầu ra.
mức tƣơng quan giữa kết quả đạt đƣợc về kinh tế với việc đảm bảo về vệ sinh, môi
Chỉ tiêu này cho biết cứ mỗi đơn vị đầu vào có khả năng tạo ra đƣợc bao nhiêu đơn
trƣờng và điều kiện làm việc của ngƣời lao động và khu vực dân cƣ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
9
vị đầu ra.
- Hiệu quả dƣới dạng nghịch: Là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh nhƣng chỉ
tiêu cho biết để có đƣợc một đơn vị đầu ra cần bao nhiêu đơn vị chi phí đầu vào.
1.1.5.6. Căn cứ vào phạm vi tính toán
- Hiệu quả toàn phần: Tính chung cho toàn bộ kết quả và toàn bộ chi phí của
từng yếu tố hoặc tính chung cho tổng nguồn lực.
- Hiệu quả đầu tƣ tăng thêm: Chỉ tính cho phần đầu tƣ tăng thêm (mới) và kết
quả tăng thêm của thời kỳ tính toán.
10
PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ KINH
DOANH
Theo tính
chất lợi ích
Theo phạm vi
tính lợi ích và
chi phí
Theo phạm
vi thời gian
Theo quan
điểm đánh giá
Theo nội dung
tính toán
Theo phạm
vi tính toán
Hiệu quả
trực tiếp
Hiệu quả kinh
doanh ngắn hạn
Hiệu quả
tĩnh
Hiệu quả dƣới
dạng thuận
Hiệu quả
toàn phần
Hiệu quả xã hội
Hiệu quả
gián tiếp
Hiệu quả kinh
doanh dài hạn
Hiệu quả
động
Hiệu quả dƣới
dạng nghịch
Hiệu quả
tăng thêm
10
Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả an
ninh quốc phòng
Hiệu quả
môi trƣờng
Hình 1.1: Phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
/>
11
12
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
quả cao và ngƣợc lại. Ngày nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nên công
1.1.6.1. Các nhân tố bên trong
nghệ sản xuất có vai trò quyết định đối với việc nâng cao năng suất, chất lƣợng và
- Lực lượng lao động: Trong điều kiện kinh tế hiện nay, mặc dù khoa học -
hiệu quả. Đồng thời lại dễ bị lạc hậu trong thời gian ngắn, điều đó đòi hỏi các doanh
kỹ thuật - công nghệ đã trở thành lực lƣợng lao động trực tiếp. Việc áp dụng kỹ
nghiệp phải luôn tìm giải pháp đầu tƣ đúng đắn và có hiệu quả tạo cơ sở cho việc
thuật sản xuất tiên tiến là điều kiện tiên quyết để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, dù kỹ thuật sản xuất có hiện đại đến đâu cũng là
- Nhân tố quản trị doanh nghiệp: Trong điều kiện môi trƣờng kinh doanh
do con ngƣời sáng tạo ra, nếu không có lao động sáng tạo của con ngƣời thì không
luôn biến động nhƣ hiện nay, nhân tố quản trị doanh nghiệp càng đóng vai trò quan
có những máy móc thiết bị tiên tiến đó. Và dù máy móc thiết bị có hiện đại đến đâu
trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để thành công và có
thì cũng phải phù hợp với trình độ tổ chức, trình độ kỹ thuật, trình độ sử dụng của
hiệu quả kinh doanh cao trong quản trị doanh nghiệp cần chú trọng đến việc xác
ngƣời lao động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh,lực lƣợng lao động của các
định một hƣớng đi và chiến lƣợc phù hợp. Mặt khác với sự cạnh tranh khốc liệt của
doanh nghiệp có thể sáng tạo ra công nghệ, kỹ thuật mới và áp dụng vào quá trình
kinh tế thị trƣờng hiện nay, muốn tồn tại, muốn phát triển thì doanh nghiệp phải
sản xuất sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cũng chính lực lƣợng lao
thắng thế trong cạnh tranh vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị phải luôn tạo ra các lợi thế
động trong doanh nghiệp đã tạo ra các sản phẩm có chất lƣợng cao với hình thức,
mới về số lƣợng, chất lƣợng, giá cả sản phẩm cũng nhƣ tốc độ cung ứng sản phẩm
mẫu mã, kiểu dáng phong phú, phù hợp với nhu cầu, đòi hỏi ngày càng cao của
trên thị trƣờng. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp các nhà quản trị
thị trƣờng. Lực lƣợng lao động đã tác động trực tiếp đến năng suất lao động, đến
phải biết khai thác, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực sản xuất. Kết quả
trình độ sử dụng các nguồn lực khác của doanh nghiệp (máy móc, nguyên, nhiên vật
là hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào trình độ
liệu…) nên tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngày nay,
chuyên môn của đội ngũ các nhà quản trị, phụ thuộc vào bộ máy quản trị doanh
với sự phát triển nhƣ vũ bão của cách mạng khoa học kỹ thuật, đặc biệt là sự phát
nghiệp cũng nhƣ việc thiết lập các mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu ấy.
triển của kinh tế tri thức đòi hỏi lực lƣợng lao động phải rất tinh nhuệ, có trình độ
- Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin: Để thành công trong điều kiện cạnh
khoa học kỹ thuật cao từ đó khẳng định vai trò, vị trí của mình trong việc nâng cao
tranh gay gắt, các doanh nghiệp cần có nhiều thông tin chính xác về tình hình thị
trƣờng (Công nghệ, đối thủ cạnh tranh, tình hình cung, cầu, giá cả hàng hóa, nguyên
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật: Trong bất kỳ một nền
sản xuất xã hội nào, con ngƣời cũng sử dụng công cụ lao động tác động vào đối
tƣợng lao động để tạo ra các sản phẩm hàng hóa. Quá trình phát triển sản xuất luôn
gắn liền với quá trình phát triển của công cụ lao động. Sự phát triển của công cụ lao
động gắn bó chặt chẽ với quá trình tăng năng suất lao động, tăng chất lƣợng sản
phẩm và hạ giá thành sản phẩm. Do đó cơ sở vật chất kỹ thuật là nhân tố quan trọng
tạo ra tiềm năng năng suất lao động, chất lƣợng và tặng hiệu quả kinh doanh. Thực
tế đã chỉ ra rằng, doanh nghiệp nào có máy móc thiết bị sản xuất hiện đại và làm
chủ đƣợc yếu tố kỹ thuật thì quá trình sản xuất kinh doanh phát triển, mang lại hiệu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
nhiên vật liệu, chính sách, phong tục tập quán…) Vì vậy thông tin đƣợc coi là
nguồn tài nguyên vô tận trong số các nguồn tài nguyên khác. Nắm bắt đƣợc các
thông tin cần thiết, biết xử lý và sử dụng các thông tin kịp thời là điều kiện quan
trọng để các nhà quản trị xác định phƣơng hƣớng kinh doanh, xây dựng chiến lƣợc
kinh doanh và đƣa ra những quyết định kinh doanh hiệu quả. Nhu cầu về thông tin
của các doanh nghiệp đòi hỏi phải phát triển mạnh mẽ hệ thống thông tin dƣới nhiều
hình thức khác nhau. Việc tổ chức khoa học hệ thống thông tin vừa đáp ứng đƣợc
nhu cầu thông tin trong sản xuất kinh doanh, vừa đảm bảo giảm chi phí cho quá
trình thu thập, xử lý, lƣu trữ và sử dụng thông tin.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
13
14
1.1.6.2. Các nhân tố bên ngoài
làm tốt các công tác dự báo để điều tiết đúng đắn các hoạt động đầu tƣ, tạo ra sự
- Môi trƣờng pháp lý: Gồm luật và các văn bản dƣới luật. Mọi quy định
phát triển cân đối, kiểm soát và hạn chế độc quyền, tạo ra môi trƣờng cạnh tranh
pháp luật về kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh
lành mạnh, không tạo ra sự đối xử khác biệt giữa các doanh nghiệp và các loại hình
của doanh nghiệp. Môi trƣờng pháp lý tạo ra “sân chơi” để các doanh nghiệp cùng
doanh nghiệp. Xử lý tốt các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ tỷ giá hối đoái,
tham gia, vừa cạnh tranh lại vừa hợp tác với nhau nên việc tạo ra môi trƣờng pháp
đƣa ra các chính sách kinh tế phù hợp với trình độ phát triển của nền kinh tế trong
lý lành mạnh là rất quan trọng. Một môi trƣờng pháp lý lành mạnh vừa tạo điều kiện
từng thời kỳ, đảm bảo tính công bằng…là những vấn đề quan trọng,tác động mạnh
cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động kinh doanh của mình,
mẽ dẫn tới kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
vừa điều chỉnh các hoạt động kinh tế vi mô theo hƣớng không chỉ chủ ý đến kết quả
- Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng: Nhƣ hệ thống giao thông, thông tin liên lạc,
và hiệu quả riêng mà còn chú ý đến lợi ích của các thành viên khác trong xã hội.
điện, nƣớc sự phát triển của hệ thống giáo dục, đào tạo…đều là những nhân tố tác
Môi trƣờng pháp lý đảm bảo tính bình đẳng của mọi loại hình doanh nghiệp, điều
động mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và từ đó tác động đến
chỉnh các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, cạnh tranh nhau một cách lành
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp chỉ có thể phát triển sản
mạnh. Mỗi doanh nghiệp buộc phải chú ý đến phát triển các nhân tố nội lực, ứng
dụng thành tựu khoa học kỹ thuật và khoa học quản trị tiên tiến để tận dụng có hiệu
quả các cơ hội bên ngoài nhằm phát triển kinh doanh. Kinh doanh trong
cơ chế thị trƣờng mở các doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nắm chắc luật pháp trong
nƣớc và pháp luật quốc tế, đồng thời phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật. Tính nghiêm minh của pháp luật thể hiện trong môi trƣờng kinh
doanh, thực tế ở mức độ nào cũng tác động mạnh đến kết quả và hiệu quả kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp. Sẽ chỉ có kết quả và hiệu quả tích cực nếu môi trƣờng
kinh doanh và mọi thành viên đều tuân thủ pháp luật.
Nếu môi trƣờng kinh doanh không lành mạnh thì nhiều khi kết quả và hiệu
quả kinh doanh không do các yếu tố nội lực từng doanh nghiệp quyết định, dẫn đến
thiệt hại lớn về kinh tế và làm xói mòn đạo đức xã hội.
- Môi trƣờng kinh tế: Là yếu tố bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu quả kinh
doanh của các doanh nghiệp nhƣ các chính sách đầu tƣ, chính sách phát triển kinh
tế, chính sách cơ cấu…Các chính sách vĩ mô này tạo nên sự ƣu tiên hay kìm hãm sự
phát triển của từng ngành, từng vùng cụ thể do đó tác động trực tiếp đến kết quả và
hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc các ngành, vùng kinh tế đó. Để tạo
ra một môi trƣờng kinh doanh lành mạnh, các cơ quan quản lý nhà nƣớc về kinh tế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
xuất trên cơ sở hạ tầng đầy đủ, hiện đại và thuận tiện. Bên cạnh đó trình độ dân trí
tác động lớn đến chất lƣợng và lực lƣợng lao động xã hội nên tác động trực tiếp đến
nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Mặt khác chất lƣợng của đội ngũ lao động lại là
nhân tố bên trong ảnh hƣởng quyết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.7. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.7.1. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh: Là tỷ số % giữa tổng lợi nhuận
thu đƣợc trong kỳ và tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần: Là tỷ số % giữa tổng lợi nhuận thu
đƣợc trong kỳ với phần vốn cổ phần của công ty.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: Đƣợc tính bằng tỷ lệ giữa lợi
nhuận thực hiện so với vốn chủ sở hữu bình quân năm của doanh nghiệp (trong đó
vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn của cổ đông ƣu đãi và vốn cổ phần thƣờng).
1.1.7.2. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận
* Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định (VCĐ)
- Hiệu suất vốn cố định: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định tham gia
vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đơn vị kết quả sản phẩm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
15
16
- Hệ số huy động vốn cố định: Chỉ tiêu này cho biết để có đƣợc một đơn vị
kết quả sản xuất (sản lƣợng) thì cần bao nhiêu đồng vốn cố định.
- Sức sinh lời của vốn cố định: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định
Trong quá trình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải tự tìm tòi để đƣa
ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả, mở rộng quy mô sản xuất, tạo công ăn
việc làm cho ngƣời lao động.
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ tạo ra bao
- Thu nhập:
nhiêu đồng lợi nhuận.
Ngoài việc tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động đòi hỏi các doanh
* Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của vốn lưu động:
- Vòng quay vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết số vốn lƣu động của doanh
nghiệp phải làm ăn có hiệu quả để góp phần nâng cao mức sống của ngƣời lao
động. Xét trên phƣơng diện kinh tế, việc nâng cao mức sống của ngƣời dân đƣợc
thể hiện qua các chỉ tiêu nhƣ gia tăng thu nhập quốc dân bình quân trên đầu ngƣời,
nghiệp quay đƣợc bao nhiêu vòng trong kỳ.
- Kỳ luân chuyển vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết bình
quân để vốn lƣu động của doanh nghiệp quay đƣợc một vòng.
- Sức sinh lời của vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lƣu động
của doanh nghiệp bỏ ra thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Hệ số vòng quay hàng tồn kho : Chỉ tiêu này cho biết số lần mà hàng hóa
tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ.
* Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động:
- Năng suất lao động: Năng suất lao động là một chỉ tiêu biểu thị mức độ
hiệu quả của quá trình lao động, đƣợc tính bằng tỷ số giữa sản lƣợng bán trong kỳ
gia tăng đầu tƣ xã hội, mức tăng trƣởng phúc lợi xã hội…
- Hiệu quả môi trƣờng: Doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh phải thực hiện các giải pháp giảm nhẹ tác động đến môi trƣờng sống nhƣ : ô
nhiễm không khí, ô nhiễm nƣớc mặt và nƣớc ngầm, ô nhiễm tiếng ồn…
1.2. Cơ sở thực tiễn về phƣơng pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp có vốn nhà nước
Nghị định số 61/2013/NĐ-CP ngày 25/06/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ về
việc ban hành quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công
khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nƣớc làm chủ sở hữu và doanh
nghiệp có vốn Nhà. Mục tiêu của Nghị định nhằm đánh giá đúng thực trạng hoạt
với tổng số lao động trong kỳ.
- Mức sinh lời bình quân (LNbq): Chỉ tiêu này cho biết bình quân một lao
động của doanh nghiệp, phân loại doanh nghiệp, nâng cao trách nhiệm của doanh
động của doanh nghiệp trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
nghiệp trong việc chấp hành các quy định của pháp luật trong quản lý và sử dụng
1.1.7.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội, hiệu quả môi trường.
vốn. Từ đó kịp thời giúp doanh nghiệp khắc phục những tồn tại, yếu kém trong hoạt
- Nộp ngân sách:
động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ trong công tác quản lý. Tại điều 15 của Nghị
Mọi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải có
định đã đƣa ra hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp áp
nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nƣớc dƣới hình thức là các loại thuế nhƣ thuế thu nhập
dụng đối với Công ty cổ phần xi măng La Hiên nhƣ sau:
doanh nghiệp, thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế xuất khẩu (với các đơn vị xuất nhập
- Chỉ tiêu 1. Doanh thu và thu nhập khác.
khẩu), thuế tiêu thụ đặc biệt… Nhà nƣớc sẽ sử dụng những khoản thu này để đầu tƣ
- Chỉ tiêu 2. Lợi nhuận thực hiện và tỷ suất lợi nhuận thực hiện trên vốn chủ
cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và các lĩnh vực phi sản xuất, góp phần
- Chỉ tiêu 3. Chấp hành chế độ, chính sách, pháp luật về thuế và các khoản
phân phối lại thu nhập quốc dân.
thu nộp ngân sách khác, về tín dụng, ngân hàng, bảo hiểm, bảo vệ môi trƣờng, về
- Việc làm:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
sở hữu.
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
17
18
lao động, tiền lƣơng, an sinh xã hội, về chế độ báo cáo tài chính và báo cáo để thực
1.2.2. Đặc điểm của công ty cổ phần ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của
hiện giám sát tài chính.
doanh nghiệp
Thông tƣ 158/2013/TT-BTC ngày 13/11/2013 của Bộ tài chính về hƣớng dẫn
thực hiện một số nội dung của Nghị định 61/2013/NĐ-CP.
- Công ty cổ phần có khả năng huy động vốn lớn bằng cách phát hành cổ
phiếu mới hay trái phiếu ra thị trƣờng. Đây là điểm khác biệt so với các loại hình
Trong chƣơng này tác giả đã hệ thống hóa một cách lôgíc cơ sở lý luận
doanh nghiệp khác nhƣ công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp doanh... Tuy
về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và phƣơng pháp đánh giá hiệu quả đối với
nhiên, việc huy động vốn lại làm tăng chi phí kinh doanh do tăng các loại chi phí
doanh nghiệp công nghiệp. Từ đó tác giả đề xuất nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
nhƣ chi phí quảng cáo, hoa hồng, bảo lãnh….. Do đó ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh
vận dụng vào Công ty cổ phần xi măng La Hiên.
doanh của Công ty.
* Nhóm 1: Sử dụng chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp.
Ƣu điểm:
- Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp đa sở hữu, do đó có khả năng tự
giám sát rất cao trong các hoạt động của công ty. Bất kì chủ sở hữu nào cũng đều
+ Sử dụng các chi tiêu này có thuận lợi là dữ liệu phân tích đầy đủ, chính
xác, cụ thể. Công việc tính toán dễ dàng, đơn giản. Cho phép ta thấy đƣợc tình hình
sử dụng vốn của công ty cổ phần thuộc tập đoàn (vốn kinh doanh, vốn cổ phần, vốn
chủ sở hữu)
muốn công ty phát triển lành mạnh, ổn định và minh bạch. Nhƣng đi đôi với điều đó
là việc phải chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát hoạt động của các chủ sở hữu hiện tại.
- Công ty cổ phần có sự khác biệt giữa quyền sử dụng tài sản và quyền
sở hữu đối với các tài sản của công ty nên các cổ đông của công ty đƣợc tự do
Nhƣợc điểm:
+ Tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần thuộc
Tập đoàn là so với hiệu quả kinh doanh kì trƣớc đó hoặc so với hiệu quả kinh
chuyển nhƣợng cổ phần cho ngƣời khác- tính thanh khoản cao (trừ cổ đông sáng lập
có thể bị hạn chế). Điều này làm cho ngƣời đầu tƣ có thể dễ dàng chuyển dịch đầu
doanh ngành. Nhƣng để có đƣợc mức bình quân của ngành thi phải khảo sát tất cả
tƣ của mình sang ngƣời khác nếu thấy cần thiết. Tuy nhiên do có sự tách biệt giữa
các công ty trong ngành khi đó khối lƣợng tính toán sẽ phức tạp, khó khăn vì quy
quyền sở hữu và quyền quản lý sử dụng vốn và tài sản nên ngƣời điều hành
mô của ngành lớn. Hiệu quả kinh doanh mới chỉ đề cập trên một phƣơng diện là sự
có thể ra các quyết định không phù hợp với mục tiêu tối đa hóa lợi ích của chủ sở
sinh lời của mỗi đồng vốn vay hay rộng hơn là hiệu quả tài chính mà chƣa đánh giá
hữu. Vì vậy có thể tạo ra động lực hoặc triệt tiêu động lực thúc đẩy hoạt động
đƣợc khả năng áp dụng kĩ thuật sản xuất xem có tăng năng suất lao động hay giảm
thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
đƣợc tỉ lệ tổn thất hay không.
- Công ty cổ phần khó thay đổi phƣơng hƣớng mục tiêu kinh doanh vì phải
* Nhóm 2: Sử dụng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả bộ phận.
căn cứ vào điều lệ ban đầu của Công ty, phải có quyết định của đại hội cổ đông và
- Sử dụng các chi tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định, hiệu quả sử
phải xin cấp Nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép sửa đổi điều lệ…
dụng VLĐ, hiệu quả sử dụng lao động có thuận lợi là dữ liệu phân tích đầy đủ,
cụ thể. Công việc tính toán dễ dàng, đơn giản. Cho phép ta thấy đƣợc tình hình quản
lí, tổ chức sản xuất, quản lý sử dụng nguồn lực tài chính của công ty cổ phần xi
măng La Hiên. Đặc biệt đánh giá đƣợc tình hình quản lý sử dụng lao động thông
qua chỉ tiêu năng suất lao động, từ đó cho phép so sánh với chỉ tiêu của ngành.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
- Công ty cổ phần bị đánh thuế tƣơng đối cao vì ngoài khoản thuế mà công
ty thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nƣớc, các cổ đông còn phải chịu thuế thu
nhập bổ sung từ nguồn cổ tức và lãi cổ phần theo qui định của luật pháp.
- Khả năng bảo mật kinh doanh và tài chính của công ty cổ phần bị hạn chế.
Định kỳ Công ty phải công khai báo cáo với các cổ đông (theo nghị quyết và điều lệ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
19
20
của Đại hội đồng cổ đông) về tình hình hoạt động SXKD và tình hình tài chính của
- Công ty đã xây dựng ma trận chức năng nhằm nâng cao hiệu quả công tác
Công ty. Mặt khác để thu hút nhà đầu tƣ tiềm tàng, công ty cổ phần thƣờng phải tiết
quản trị và tổ chức nguồn nhân lực của Công ty.
lộ những tin tức tài chính quan trọng, những thông tin này có thể bị đối thủ cạnh
1.2.3.2. Kinh nghiệm của Công ty Cổ phần xi măng Bỉm Sơn (BCC)
tranh khai thác làm ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty.
Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn tiền thân là nhà máy xi măng Bỉm Sơn
1.2.3. Một số kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh sản phẩm
thành lập năm 1980. Chính thức hoạt động theo mô hình cổ phần hóa từ tháng
xi măng đối với Công ty cổ phần xi măng La Hiên
5/2006, hoạt động với vốn điều lệ 956 tỷ đồng. BCC thuộc Tổng công ty xi măng
1.2.3.1. Kinh nghiệm của Công ty cổ phần VICEM Hà Tiên 1 (HT1)
Việt Nam chuyên sản xuất xi măng Portland hỗn hợp PCB 30, PCB 40 mang
Công ty cổ phần xi măng Hà Tiên 1 (HT1) tiền thân là nhà máy xi măng Hà
thƣơng hiệu xi măng “con voi” với tổng công suất 4 triệu tấn/ năm. BCC đã khẳng
Tiên đƣợc thành lập từ năm 1964. Nhà máy xi măng HT1 sau đó đổi thành công ty xi
định đƣợc vị thế của mình trên thị trƣờng phía Bắc. Các nhà máy của Công ty xi
măng HT1 vào năm 1993 và chính thức hoạt động dƣới hình thức công ty cổ phần từ
măng Bỉm Sơn luôn biết tận dụng thế mạnh của mình nhƣ vị trí đặt gần các nguồn
tháng 02/2007. HT1 niêm yết trên Hose vào tháng 11/2007 với vốn điều lệ đăng ký là
cung cấp nguyên vật liệu đầu vào nhƣ: đá vôi, đất sét… giúp BCC kiểm soát đƣợc
870 tỷ, hiện nay đã tăng lên là 1.100 tỷ đồng.
chi phí sản xuất. Chi phí điện năng chiếm tỷ trọng lớn cấu thành lên giá thành sản
Hà Tiên 1 là đơn vị chủ lực của Tổng công ty xi măng Việt Nam và là nhà
phẩm. Nhận thức tầm quan trọng đó Công ty cũng đã đầu tƣ xây dựng các trạm phát
sản xuất và phân phối xi măng hàng đầu ở miền Nam. Công ty hiện chiếm khoảng
điện tận dụng nhiệt khí thải của các lò sản xuất giúp tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá
8% thị phần xi măng cả nƣớc và gần 30% thị phần tại khu vực IV nhƣ TP HCM,
thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng.
Đồng Nai, Bình Dƣơng, Bà Rịa Vũng Tàu…, một phần khu vực Đồng bằng Sông
1.2.4. Bài học kinh nghiệm đối với Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Cửu Long và một phần Tây Nguyên. Với dây chuyền hiện đại từ các hãng hàng đầu
Công ty cổ phần xi măng La Hiên tiền thân là nhà máy xi măng La Hiên
thế giới nhƣ Đức, Pháp và quy trình quản lý chất lƣợng chặt chẽ từ khâu đầu vào và
thành lập năm 1995- là đơn vị sản xuất xi măng bằng công nghệ lò quay đầu tiên tại
đầu ra, Vicem Hà Tiên luôn tạo ra các sản phẩm tốt nhất cho ngƣời tiêu dùng và luôn
Thái Nguyên. Vị trí hiện nay của Công ty có rất nhiều thuận lợi nhƣ: gần khu cung
xứng đáng là thƣơng hiệu hàng đầu Việt.
cấp nguyên vật liệu nhƣ đá vôi, đất sét, than đốt...Nhƣ vậy, đúc kết những kinh
Những bài học kinh nghiệm trong việc phát triển sản xuất kinh doanh của
nghiệm của các Công ty đang dẫn đầu về thị phần sản xuất, tiêu thụ xi măng trên cả
nƣớc đã mang lại cho Công ty Cổ phần xi măng La Hiên nhiều bài học về nâng cao
Công ty Cổ phần xi măng Hà Tiên 1 là:
- Công ty có hệ thống kiểm soát chặt chẽ về chất lƣợng và định mức thực
hiện, giảm hao hụt nguyên vật liệu thấp nhất tại các khâu trung gian nhƣ vận
hiệu quả sản xuất kinh doanh đó là:
- Tận dụng và khai thác triệt để các nguồn lực sẵn có (lao động, nguyên vật
liệu đầu vào...) góp phần giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức
chuyển, rách bao xi măng.
- Theo dõi và thu thập thông tin của các nhà sản xuất cạnh tranh, phân tích so
sánh mức độ cạnh tranh để đề xuất chính sách bán hàng, chính sách hỗ trợ khách
hàng cụ thể, linh hoạt, đẩy mạnh kênh phân phối trực tiếp.
cạnh tranh trên thị trƣờng.
- Đổi mới công nghệ sản xuất, tận dụng nhiệt khí thải giúp tiết kiệm điện
năng, bảo vệ môi trƣờng.
- Nghiên cứu, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ xi măng.
- Nâng cao vai trò quản trị và tổ chức nguồn nhân lực của Công ty.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
21
22
Những số liệu này đƣợc thu thập chủ yếu ở Cục thống kê, phòng Thống kê,
các Sở, Ban, Ngành liên quan và Công ty cổ phần xi măng La Hiên.
2.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý thông tin
a. Phương pháp thống kê kinh tế
Là phƣơng pháp dùng các chỉ số để phân tích, đánh giá mức độ biến động của
các hiện tƣợng. Giúp cho việc tổng hợp số liệu, tính toán các chỉ tiêu một cách đúng
đắn, khách quan, có tính suy rộng cho nội dung nghiên cứu.
Chƣơng 2
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc mục tiêu và nội dung nghiên cứu, đề tài cần phải giải
quyết ba câu hỏi đặt ra nhƣ sau:
1. Thực trạng sản xuất kinh doanh sản phẩm xi măng tại Công ty cổ phần
xi măng La Hiên trong những năm gần đây nhƣ thế nào?
2. Những nhân tố nào ảnh hƣởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty?
3. Định hƣớng và những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty trong thời gian tới?
So sánh là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích để xác
định xu hƣớng, mức độ biến động của các chỉ tiêu. Thông qua các số liệu đã
thu thập, tìm ra đƣợc quy luật, bản chất của hiện tƣợng. So sánh số liệu qua các
năm để thấy đƣợc những nguyên nhân, những tồn tại ảnh hƣởng đến hiệu quả
kinh doanh của Công ty đang nghiên cứu. Qua đó, đề ra các giải pháp thực tế
và hƣớng đi phù hợp cho quá trình phát triển sản xuất kinh doanh sản phẩm xi
măng trong tƣơng lai.
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ đƣợc lựa chọn làm căn cứ so
sánh (gốc so sánh).
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh: Là tỷ số % giữa tổng lợi nhuận thu
a. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
- Sử dụng câu hỏi mở, thông qua phƣơng pháp này trực tiếp tiếp cận các đại
lý, cửa hàng bán xi măng, các đối tƣợng có liên quan đến sản xuất xi măng để hiểu
biết đƣợc thực trạng, những khó khăn, thuận lợi trong quá trình sản xuất cũng nhƣ
quá trình tiêu thụ xi măng. Từ đó có cái nhìn khách quan để có thể đƣa ra những
giải pháp, những định hƣớng phát triển sản xuất trong tƣơng lai.
- Phương pháp chuyên gia: Thu thập thông tin qua các cán bộ có kinh
nghiệm quản lý trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh xi măng.
b. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập thông qua các ấn phẩm, các tài liệu, báo
cáo của Công ty, từ các Sở, Ban, Ngành có liên quan và các nguồn tài liệu khác
nhƣ: Sách, báo, tạp chí... có liên quan đến nội dung đề tài.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
b. Phương pháp nghiên cứu so sánh
/>
đƣợc trong kỳ và tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Công thức:
D VKD = LN * 100%
(1.1)
VKD
Trong đó:
D VKD : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh
LN : Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong kỳ
VKD
: Vốn bình quân kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
Ý nghĩa: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh cho biết hiệu quả của việc sử
dụng một đồng vốn sản xuất. Khi doanh nghiệp bỏ ra một đơn vị vốn kinh doanh thì
sẽ thu đƣợc bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Tỷ suất này càng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh càng lớn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
23
24
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần: Là tỷ số % giữa tổng lợi nhuận thu
đƣợc trong kỳ với phần vốn cổ phần của Công ty
định trong kỳ của doanh nghiệp.
Công thức: D CP = LN * 100%
V CP
(1.2)
Trong đó:
Ý nghĩa: Chỉ số này là thƣớc đo chính xác nhất để đánh giá một đồng vốn bỏ
ra và tích lũy đƣợc tạo ra bao nhiêu đồng lời. Hệ số này thƣờng đƣợc các nhà đầu tƣ
phân tích để so sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên thị trƣờng. Chỉ số này càng
cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có nghĩa là công
ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khia tác lợi thế
cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Chỉ số này
càng cao thì cổ phiếu càng hấp dẫn với các nhà đâu tƣ hơn.
hiện so với vốn chủ sở hữu bình quân năm của doanh nghiệp.
=
V
* 100%
(1.3)
CSH
kinh doanh tạo ra bao nhiêu đơn vị kết quả sản phẩm.
+ Hệ số huy động vốn cố định: Là tỉ số giữa tổng vốn cố định trong kỳ trên
tổng doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp.
Công thức: Hhd =
VCĐ
DT
(đồng/ đồng )
(1.5)
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị kết quả sản xuất (sản lƣợng) thì
+ Sức sinh lời của vốn cố định: Là tỷ số giữa lợi nhuận trong kỳ trên tổng
Công thức: Ssl =
LN
(đồng/ đồng)
VCĐ
(1.6)
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định tham gia vào hoạt động sản xuất
DVCSH : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
V CSH
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định tham gia vào hoạt động sản xuất
vốn cố định trong kỳ của doanh nghiệp.
Trong đó:
LN
(1.4)
cẩn bao nhiêu đồng vốn cố định.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: Là tỷ số % giữa lợi nhuận thực
Công thức: DVCSH
DT
(đồng/đồng)
VCĐ
V CĐ : Tổng số vốn cố định của doanh nghiệp trong kỳ
: Vốn cổ phần bình quân trong kỳ.
LN
Hhs =
DT: Doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp
LN : Lợi nhuận sau thuế.
CP
Công thức :
Trong đó:
D CP : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần.
V
+ Hiệu suất vốn cố định: Là tỷ số giữa doanh thu trong kỳ trên tổng vốn cố
kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
: Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
- Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn lưu động:
: Vốn chủ sở hữu trong kỳ.
Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận
để đánh giá chất lƣợng công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh nói chung của
- Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn cố định:
doanh nghiệp. Thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động cho
Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định giúp doanh
phép nhà quản lý tài chính doanh nghiệp có cái nhìn chính xác và toàn diện về tình
nghiệp đánh giá thực trạng quản trị vốn cố định trong hoạt động sản xuất kinh
hình quản lý và sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp mình. Từ đó có những biện
doanh, từ đó có biện pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả vốn cố định của doanh
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong tƣơng lai. Đánh giá hiệu
nghiệp. Bao gồm các chỉ tiêu sau:
quả vốn lƣu động bao gồm các chỉ tiêu sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
25
26
+ Vòng quay vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết số vốn lƣu động của doanh
dụng lao động. Phân tích năng suất lao động, lấy đó là biện pháp chủ yếu để phát
nghiệp quay đƣợc bao nhiêu vòng trong kỳ.
Công thức:
Dt
, vòng/kỳ
Vdm
n=
Ý nghĩa: Năng suất lao động là chỉ tiêu phản ánh rõ rệt nhất chất lƣợng sử
(1.7)
Trong đó:
triển kinh doanh, tăng hiệu quả kinh tế và đảm bảo thu nhập cho ngƣời lao động.
- Mức sinh lời bình quân (LNbq): Chỉ tiêu này cho biết bình quân một lao
động của doanh nghiệp trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Dt: Doanh thu thuần trong kỳ, đồng.
Công thức:
LN bq = LN th
V dm: Vốn lƣu động định mức sử dụng bình quân trong kỳ, đồng.
N ds
Triệuđồng/người - kỳ
+ Kỳ luân chuyển bình quân VLĐ : Là chỉ tiêu phản ánh số ngày để thực hiện
một vòng quay vốn lƣu động. Kỳ luân chuyển càng ngắn thì trình độ sử dụng vốn
lƣu động càng tốt và ngƣợc lại.
Công thức:
K=
N
,
n
ngày/vòng
(1.8)
Trong đó: N là số ngày của kì nghiên cứu.
+ Sức sinh lời của vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn
lƣu động của doanh nghiệp bỏ ra thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận
Công thức:
S SL =
LN th
, đồng/đồng
Vdm
(1.9)
+ Hệ số vòng quay hàng tồn kho: Là đại lƣợng đƣợc xác định bằng tỷ lệ giữa
giá vốn hàng bán trong kỳ và hàng tồn kho bình quân trong kỳ (ĐVT: lần)
Công thức:
(1.10)
Vòng quay
hàng tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
- Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động:
- Năng suất lao động: Năng suất lao động là một chỉ tiêu biểu thị mức độ
hiệu quả của quá trình lao động, đƣợc tính bằng tỷ số giữa sản lƣợng bán trong kỳ
với tổng số lao động trong kỳ. [10]
Công thức:
Trong đó:
W hv =
Q
N ds
tấn /người - kỳ
(1.11)
Q: Sản lƣợng bán trong kỳ, tấn
N ds :
Số lao động bình quân của doanh nghiệp trong kỳ, ngƣời
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
(1.12)
27
28
Chƣơng 3
TCVN 6260: 1997 dùng cho công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Sản
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH
phẩm của Công ty đƣợc sản xuất theo hệ thống quản lý chất lƣợng đạt tiêu chuẩn
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG LA HIÊN
ISO 9001: 2000.
3.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty
3.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Công ty
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty cổ phần xi măng La Hiên đƣợc thành lập ngày 01 tháng 01 năm
2008 trên cơ sở chuyển đổi hình thức hoạt động từ doanh nghiệp nhà nƣớc (tiền
- Sản xuất xi măng, đá vôi.
- Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Khai thác, chế biến đá, đất sét và các loại khoáng sản
thân là nhà máy xi măng La Hiên thành lập ngày 01 tháng 01 năm 1995 theo quyết
- Phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt hệ thống điện, hoàn thiện công trình xây dựng.
định của Bộ năng lƣợng) sang mô hình công ty cổ phần - là thành viên của công ty
- Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
than nội địa thuộc tổng công ty than Việt Nam - Nay là Công ty công nghiệp mỏ
- Kinh doanh nhà hàng và dịch vụ ăn uống.
Việt Bắc -TKV thuộc Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam. Công ty có
- Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng.
tƣ cách pháp nhân theo luật kể từ ngày đƣợc cấp giấy chứng nhận kinh doanh số
- Vận tải hành khách và hàng hóa bằng đƣờng bộ.
17003000349 do phòng Đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tƣ tỉnh Thái Nguyên
3.1.3. Phương châm hoạt động của Công ty
cấp với tổng số vốn đầu tƣ ban đầu là 100 tỷ đồng.
Công ty hiện có 02 dây chuyền sản xuất xi măng lò quay có tổng công suất
thiết kế 950.000 tấn/năm, bắt đầu hoạt động từ năm 2005 và 2010. Các dây chuyền
thiết bị nhập đồng bộ từ Trung Quốc.
Công ty cổ phần xi măng La Hiên (thuộc xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh
Thái Nguyên) có tổng diện tích là 162.160 m2. Trên nền địa hình bằng phẳng, chạy
dọc quốc lộ 1B cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 18 km về phía Bắc. Vị trí
hiện nay của Công ty có rất nhiều thuận lợi nhƣ: gần khu cung cấp nguyên vật liệu
nhƣ đá vôi, đất sét… Đặc biệt giao thông thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật
liệu phục vụ cho sản xuất cũng nhƣ vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ.
Từ khi cổ phần hoá, Công ty cổ phần xi măng La Hiên thực hiện chế độ hạch
toán kinh tế độc lập, đƣợc thành lập với chức năng chính là sản xuất xi măng. Căn
“CHẤT LƢỢNG SẢN PHẨM QUYẾT ĐỊNH SỰ HƢNG THỊNH
cứ vào quyết định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ,
CỦA CÔNG TY”
quyền hạn và trách nhiệm quản lý của Nhà nƣớc, của Bộ sản phẩm chính của Công
ty cổ phần xi măng La Hiên là xi măng Pooclăng hỗn hợp PCB30 và PCB 40 theo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
- Công ty luôn cam kết phấn đấu, tìm hiểu kỹ khách hàng để đảm bảo sản
phẩm và dịch vụ của mình cung ứng ra đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
29
30
Phó Giám đốc
Hành chính- YtếBảo vệ
- Luôn tổ chức và giáo dục cho cán bộ và công nhân viên không ngừng nâng
cao năng lực của mình.
- Luôn duy trì hiệu quả hệ thống chất lƣợng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001-2008.
Phßng Hµnh chÝnh
Đội bảo vệ
Trạm y tế
Năm 2014 nền kinh tế thế giới có những dấu hiệu phục hồi. Tuy nhiên dự
báo thị trƣờng tiêu thụ xi măng trong thời gian tới vẫn còn nhiều khó khăn và thách
thức. Mục tiêu phát triển của Công ty trong thời gian tới là tiếp tục duy trì sản xuất
ổn định, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, hoàn thiện cơ cấu tổ chức, tăng cƣờng quản
Phó Giám đốc
Kinh doanh
BAN KIỂM SOÁT
3.1.4. Định hướng phát triển của Công ty
Phó Giám đốc
Khai thác mỏ
trị chi phí, tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho ngƣời lao động, tăng đóng
góp ngân sách nhà nƣớc. Công ty đã xây dựng chiến lƣợc phát triển trung và dài hạn
sản xuất.
+ Mở rộng và cơ cấu lại thị trƣờng tiêu thụ, khai thác các thị trƣờng tiềm
năng mang lại hiệu quả kinh tế cao.
3.2. Tổ chức bộ máy quản lý và lao động của Công ty
3.2.1. Cơ cấu bộ máy và tổ chức
Để điều hành và thực hiện tổ chức sản xuất kinh doanh, Công ty đã xây dựng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
Phân xƣởng Khai thác đất sét
Phòng Kinh doanh thị trƣờng
Phòng Kế hoạch - Vật tƣ
Phòng Thanh tra
Phòng Cơ điện
Phân xƣởng Cơ điện
Phân xƣởng Vận tải
Phòng Kỹ thuật an toàn
mô hình bộ máy quản lý trên cơ sở gọn nhẹ, khoa học, chặt chẽ giúp ban lãnh đạo có
Phòng Kỹ thuật sản xuất xi măng
Phó Giám đốc
Kỹ thuật sản xuất
xi măng
thể nắm bắt thông tin kịp thời và đƣa ra các quyết định đúng đắn, hợp lý và chính xác.
Phòng Kỹ thuật mỏ
Phòng Kế toán-Thống kê-Tài chính
Phó Giám đốc
Kỹ thuật cơ điện, và
Đầu tƣ XDCB
+ Đầu tƣ theo chiều sâu, nâng cao năng lực và bổ sung các thiết bị phục vụ
Bộ phận Bán hàng
Phòng Tổ chức nhân sự
GIÁM ĐỐC
phẩm tận dụng từ các nguồn vật tƣ, nguyên liệu của Công ty.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
+ Lựa chọn lộ trình hợp lý để triển khai đầu tƣ các dự án gia công chế tạo sản
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
nhƣ sau:
Phòng Kinh doanh thị trƣờng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Phân xƣởng Lò quay
Phân xƣởng cấp liệu
Phân xƣởng liệu sống
Phân xƣởng Lò nung
Phân xƣởng Thành phẩm
/>
31
32
Với chức năng và nhiệm vụ là sản xuất và tiêu thụ xi măng và các sản phẩm
* Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có
quyền quyết định quyết định các vấn đề liên quan đến chiến lƣợc phát triển dài hạn
của Công ty và những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn đƣợc Luật pháp và Điều
lệ Công ty quy định.
khác từ xi măng. Công ty cổ phần xi măng La Hiên cố gắng tập trung đầu tƣ theo
chiều sâu, đổi mới thiết bị đầu tƣ sản xuất, nâng cao trình độ quản lý và tay nghề
ngƣời lao động, sáng tạo đa dạng hoá mặt hàng chủng loại. Vì vậy sản phẩm của
Công ty ngày một nâng cao, có uy tín trên thị trƣờng trên cơ sở nắm bắt và đáp ứng
* Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản trị của Công ty, đứng đầu là Chủ tịch HĐQT.Thay mặt
HĐQT điều hành Công ty là Tổng giám đốc. HĐQT hoạt động tuân thủ theo quy
định của Luật Doanh Nghiệp và điều lệ của Công ty. Hội đồng quản trị của Công ty
nhu cầu của xã hội một cách tốt nhất.
3.2.3. Kế hoạch phát triển sau cổ phần hóa tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Sau khi cổ phần hóa, Công ty cổ phần xi măng La Hiên tiếp tục kế thừa cơ sở
vật chất, lao động, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh tiền thân là Nhà máy xi măng La
gồm 5 thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.
* Ban kiểm soát: Là cơ quan đƣợc đại hội đồng cổ đông bầu ra nhằm giám
Hiên để phát triển Công ty cổ phần trên cơ sở những thuân lợi và những yếu tố tích
sát hoạt động của Hội đồng quản trị và sự lãnh đạo của Ban tổng giám đốc, đứng
cực do cổ phần hóa tạo ra, nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh, bảo toàn và phát
đầu là trƣởng ban kiểm soát.
triển vốn, đảm bảo việc làm và thu nhập ổn định cho ngƣời lao động.
* Ban điều hành gồm giám đốc và các phó giám đốc là ngƣời quản lý điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm.
* Công tác đầu tư xây dựng
Để hoàn thành nhiệm vụ là sản xuất và cung cấp đáp ứng nhu cầu xi măng
*Các phòng ban chức năng: Thực hiện các chức năng nhằm đảm bảo cho
trên thị trƣờng, Công ty cổ phần xi măng La Hiên tiếp tục đầu tƣ xây dựng mở rộng
việc quản lý, tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đƣợc
và hoàn thiện toàn bộ cơ sở vật chất: Nhà điều hành, kho tàng, bến bãi, đƣờng giao
hiệu quả.
thông nội bộ, mở rộng mỏ khai thác đá vôi, phƣơng tiện bốc xúc, phƣơng tiện vận
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
tải hiện đại đáp ứng đủ và kịp thời đến tận nơi tiêu thụ xi măng của khách hàng.
Từ khi cổ phần hoá, Công ty cổ phần xi măng La Hiên thực hiện chế độ hạch
toán kinh tế độc lập, đƣợc thành lập với chức năng chính là sản xuất xi măng. Căn cứ
vào quyết định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền
hạn và trách nhiệm quản lý của Nhà nƣớc.Sản phẩm chính của Công ty cổ phần xi
măng La Hiên là xi măng Pooclăng hỗn hợp PCB30 và PCB 40 theo TCVN 6260:
1997 dùng cho công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Sản phẩm của Công ty
đƣợc sản xuất theo hệ thống quản lý chất lƣợng đạt tiêu chuẩn ISO 9001: 2000.
* Về vốn kinh doanh:
Tháng 01 năm 2008 Tập đoàn công nghiệp Than - khoáng sản Việt nam có
quyết định số 27/ QĐ - HĐQT về việc phê duyệt phƣơng án cổ phần hóa Công ty cổ
phần sẽ thực hiện một số hình thức khác để bổ sung vốn kinh doanh từ các nguồn:
huy động vốn nhàn rỗi từ ngƣời lao động trong Công ty, vay tín dụng, phát hành trái
phiếu chuyển đổi và phát hành thêm cổ phiếu theo điều lệ của Công ty cổ phần.
Tình hình góp vốn của các Cổ đông vào Công ty đến ngày 31/12/2013 nhƣ sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
33
Bảng 3.1. Tình hình góp vốn của Công ty Cổ phần xi măng La Hiên
Nội dung
Số đã góp đến 31/12/2013
Số Cổ phần
Số tiền (VNĐ)
Tỷ lệ
1. Ngân sách Nhà nƣớc
5.138.300
51.383.000.000
51,38%
2. Cổ phần phổ thông
4.861.700
48.617.000.000
48,62%
10.000.000
100.000.000.000
100,00
Tổng cộng
Nguồn: Điều lệ Công ty Cổ phần xi măng La Hiên
34
Toàn bộ cổ phiếu của Công ty là cổ phiếu thƣờng.
3.3. Thực trạng về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
* Về công tác quản lý và tổ chức kinh doanh:
3.3.1. Tình hình hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2008-2013
Trên cơ sở Điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Bảng 3.2. Tình hình SXKD Công ty những năm 2008-2013
Đơn vị tính Năm 2008
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Tấn
451.011,37
550.569,49
612.937,71
741.324,29
723.961,24
640.306,73
ty theo hƣớng gọn nhẹ gồm: Hội đồng quản trị, Quy chế hoạt động của ban kiểm
2 Sản lƣợng tiêu thụ
Tấn
450.944,37
550.515,49
612.919,71
741.299,29
723.945,24
640.296,73
soát, ban giám đốc điều hành, các phòng ban chức năng.
3 Doanh thu
Tr. đồng
332.642,98
420.936,63
457.252,19 660.223,21
658.486,78
589.780,53
Tr. đồng
332.471,21
420.843,43
454.243,95
658.791,82
646.004,07
584.026,93
Doanh thu bán hàng và
Ban hành hệ thống các văn bản quản lý nội bộ để nâng cao hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp nhƣ: Quy chế hoạt động của hội đồng quản trị, quy chế hoạt
3.1
cung cấp dịch vụ
3.2 Doanh thu khác
4 Lợi nhuận sau thuế
động của ban kiểm soát, quy chế tài chính, quy chế dầu tƣ, quy chế quản lý lao động
5 Số ngƣời lao động bình quân
và thu nhập ngƣời lao động…
6 Tiền lƣơng bình quân
Tr. đồng
171,77
93,20
3.008,24
1.431,40
12.482,71
5.753,60
Tr. đồng
22.542,71
16.082,99
1.755,57
14,18
-9.962,96
1.552,93
ngƣời
971
950
947
901
854
810
Đ/N/ tháng
3.967.200
4.003.309
3.589.446
4.313.373
4.500.508
5.163.869
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty cổ phần xi măng La Hiên các năm 2008, 2009, 2010, 2011,2012, 2013)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
/>
33
Năm 2009
1 Sản lƣợng sản xuất
đƣợc đại hội đồng cổ đông thông qua, tiến hành kiện toàn bộ máy tổ chức của Công
Chỉ tiêu
TT
35
36
Qua bảng số liệu trên tác giả nhận thấy với phƣơng châm hoạt động đặt chất
6,2 tỷ đồng, chi phí cố định nhƣ khấu hao TSCĐ và chi phí lãi vay năm 2011 tăng
lƣợng sản phẩm lên hàng đầu. Qua nhiều năm hoạt động và phát triển, hoạt động
trên 45,8 tỷ so với năm 2010. Mặt khác thị trƣờng xi măng cạnh tranh gay gắt do mất
sản xuất kinh doanh của Công ty không ngừng đƣợc mở rộng. Sản lƣợng sản xuất
cân đối về cung cầu xi măng làm cho sản lƣợng tiêu thụ năm 2011 đạt 741.299,29
và tiêu thụ tăng dần qua các năm từ năm 2008-2011.
triệu tấn (tăng 20,95%) so với năm 2010 nhƣng vẫn chƣa đạt kế hoạch giao.
Năm 2008, Công ty bắt đầu chuyển đổi hình thức từ doanh nghiệp nhà nƣớc
Đặc biệt năm 2012 là năm ngành xi măng gặp rất nhiều khó khăn. Do tác động
sang hình thức Công ty cổ phần. Mặc dù trong năm giá cả thị trƣờng có sự biến
tiêu cực của khủng hoảng kinh tế thế giới và chính sách kiềm chế lạm phát thông qua
động mạnh nhƣ giá than, giá nhiên liệu dầu diezen… tăng cao, chịu ảnh hƣởng
siết chặt tiền tệ, giảm mạnh đầu tƣ công và tăng trƣởng tín dụng ở trong nƣớc đã dẫn
khủng hoảng tài chính toàn cầu, lạm phát cao song nhờ những nỗ lực cố gắng trong
việc tiết kiệm chi phí, chủ động nguồn nguyên liệu đầu vào, cải tiến kỹ thuật nên
sản lƣợng sản xuất và tiêu thụ đạt trên 450.944,21 triệu tấn vƣợt kế hoạch đề ra. Lợi
nhuận sau thuế trên 22 tỷ đồng, chi trả cổ tức năm 2008 đạt 12%/ năm.
Năm 2009, doanh thu và sản lƣợng tiêu thụ đều tăng trƣởng ở mức cao. Sản
lƣợng tiêu thụ đạt 550.515,49 triệu tấn vƣợt kế hoạch đề ra (tăng 99.571,12 triệu
tấn tƣơng ứng tăng 22,1 % so với năm 2008). Tuy nhiên do sự ảnh hƣởng của giá cả
các yếu tố đầu vào làm cho giá vốn bán hàng tăng dẫn đến lợi nhuận trƣớc thuế
giảm nhẹ xuống còn hơn 21 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế đạt: 16.082,99 triệu đồng
đến sự trầm lắng của thị trƣờng bất động sản và các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng.
Cung xi măng tiếp tục dƣ thừa mạnh do các dự án mới đƣợc hoàn thành, cầu có xu
hƣớng giảm mạnh. Trên thị trƣờng xảy ra cạnh tranh quyết liệt về giá cả làm sản
lƣợng và doanh thu của Công ty giảm sút so với năm 2011. Tỷ giá USD/VNĐ không
ngừng tăng làm cho chi phí tài chính tăng thêm hơn 11 tỷ đồng, chi phí lãi vay tăng
hơn so với 2011 là 24 tỷ đồng - là những nguyên nhân chính làm cho kết quả kinh
doanh của Công ty lỗ trên 9 tỷ đồng.
Năm 2013 vẫn trên đà khủng hoảng kinh tế, lƣợng xi măng dƣ thừa cao Công
ty đã nỗ lực tìm kiếm thêm thị trƣờng mới, tiết giảm chi phí. Lãi suất có điều chỉnh
(giảm 28.65% so với năm 2008).
Tuy nhiên, sang năm 2010 mặc dù sản lƣợng tiêu thụ tăng cao hơn năm trƣớc
giảm tuy vẫn còn cao nhƣng Công ty đã vƣợt qua đƣợc giai đoạn khó khăn nhất
nhƣng vẫn không đạt kế hoạch giao. Mặt khác, dây chuyền lò quay mới đầu tƣ dự
định để đạt đƣợc kết quả là lãi hơn 1,5 tỷ đồng làm tiền đề cho những năm tiếp theo.
kiến đƣa vào sử dụng từ đầu tháng 4/2010. Tuy nhiên trên thực tế đến tháng 6/2010
3.3.2. Tình hình lao động của Công ty
dây truyền mới đƣợc bàn giao đƣa vào sử dụng. Bên cạnh đó năm 2010 thị trƣờng
Lực lƣợng lao động phản ánh quy mô của doanh nghiệp. Cơ cấu lao động
diễn biến phức tạp, sự cạnh tranh gay gắt giữa các thƣơng hiệu xi măng nhƣ: Xi
phản ánh lĩnh vực hoạt động và đặc điểm công nghệ, mức độ hiện đại hoá sản xuất
măng Hoàng Thạch, Nghi Sơn, Hoàng Mai….và trực tiếp trên địa bàn Thái Nguyên
của doanh nghiệp. Chất lƣợng lao động đƣợc thể hiện qua kết quả và hiệu quả hoạt
là sự ra đời của Nhà máy xi măng Quang Sơn với hệ thống dây truyền hiện đại giá
động SXKD. Vì vậy, nhận thức đƣợc tầm quan trọng của nguồn lao động, trong
bán thấp làm cho thị trƣờng tiêu thụ của Công ty bị thu hẹp. Chênh lệch tỷ giá
những năm qua Công ty cổ phần xi măng La Hiên luôn coi trọng việc tuyển dụng,
USD/VNĐ + lãi suất tín dụng tăng làm cho chi phí tài chính tăng trên 27,43 tỷ đồng
đào tạo, bồi dƣỡng và sử dụng lao động hợp lý nhằm mục đích đem lại năng suất
so với năm 2009 là nguyên nhân chính giảm lãi hoạt động của Công ty còn 1.755,57
lao động cao nhất, tạo điều kiện cho lao động trong Công ty phát huy hết khả năng
triệu đồng (giảm 89,1% so với năm 2009).
của mình để xây dựng Công ty ngày càng phát triển.
Năm 2011, Giá cả có nhiều biến động do Nhà nƣớc điều chỉnh giá xăng dầu
Tình hình lao động của Công ty đƣợc thể hiện qua bảng số liệu 3.3 nhƣ sau:
tăng gần 50%, giá điện tăng 15%, giá than điều chỉnh tăng 2 lần trên 50% kéo theo sự
tăng giá của tất cả vật tƣ, nguyên liệu đầu vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty. Tỷ giá đồng USD/VNĐ tăng làm tăng chi phí tài chính lên thêm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
38
37
Bảng 3.3. Tình hình lao động của Công ty tính đến thời điểm 31/12 từ năm 2008 đến năm 2013
Năm 2009
Số
Cơ cấu
Số
lƣợng
%
lƣợng
I. Phân theo giới tính
951
100
912
100
895
100
849
1. Nam
691
72,66
682
74,78
678
75,75
2. Nữ
260
27,34
230
25,22
217
24,25
II. Phân theo trình độ
951
100
912
100
895
1. Đại học, Cao đẳng
174
18,3
182
20,0
2. Trung cấp
83
8,7
85
9,3
3. Công nhân bậc 3-7
671
70,6
624
68,4
Chỉ tiêu
Cơ
cấu
%
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Số
Số
Số
Cơ cấu
Số
lƣợng
%
lƣợng
100
802
100
769
100
667
78,56
622
77,56
598
78
182
21,44
180
22,44
171
22
100
849
100
802
100
769
100
185
20,7
189
22,3
193
21,8
175
22
88
9,8
92
10,8
96
11,8
60
8
603
67,4
550
64,8
495
64,1
523
69
Cơ
lƣợng cấu % lƣợng
Cơ
cấu
%
cấu
%
4. Lao động phổ thông
23
2,42
21
2,30
19
2,12
18
2,12
18
2,24
11
1
III. Cơ cấu tổ chức lao động
951
100,00
912
100
895
100
849
100
802
100
769
100
1. Cán bộ quản lý
98
10,30
93
10,20
93
10,39
89
10,48
77
9,60
62
8
2. Công nhân kỹ thuật
771
81,07
742
81,36
730
81,56
707
83,27
668
83,29
649
84
82
8,62
77
8,44
72
8,04
53
6,24
57
7,11
58
8
3. Lao động phổ thông
(Nguồn: Phòng Lao động- Tiền lương - Công ty cổ phẩn xi măng La Hiên)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
Hình 3.1: Tình hình lao động phân theo trình độ (2008-2013)
Cơ
36
Năm 2008
Hình 3.2: Tình hình lao động phân theo cơ cấu tổ chức (2008-2013)
Xét theo giới tính: Do đặc thù của Công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp,
công việc mang tính chất nặng nhọc nên phù hợp với lao động là nam giới. Điều này thể
hiện rất rõ qua cơ cấu về giới trong Công ty. Trong 6 năm (2008-2013) lực lƣợng lao
động nam luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn hẳn (trên 70%) so với lao động nữ.
Xét theo trình độ chuyên môn: Qua bảng trên cho thấy lao động có trình độ
đại học, cao đẳng và trung cấp liên tục tăng qua các năm từ năm 2008 đến năm
2012. Nếu năm 2008 là 257 lao động chiếm 27 % thì năm 2009 tăng lên 10 ngƣời,
tƣơng ứng tăng 3.89 % so với năm 2008. Đến năm 2012, đội ngũ lao động này là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
39
289 ngƣời (tăng 8 lao động - tƣơng ứng tăng 2.85 % so với năm 2011. Trong khi đó
lao động công nhân bậc 3-7 và lao động phổ thông lại có xu hƣớng giảm. Điều này
cho thấy công ty đã chú trọng đến việc bồi dƣỡng đào tạo phát triền nguồn nhân lực
có chất lƣợng.
Tuy nhiên, năm 2013 số lƣợng lao động có trình độ đại học, cao đẳng chỉ còn
175 ngƣời giảm 18 ngƣời (giảm 9,33 % so với năm 2012). Nguyên nhân số lao
động có trình độ chuyên môn kỹ thuật chuyển sang các Công ty khác.
Xét theo cơ cấu tổ chức lao động: Công ty luôn chú trọng công tác tổ chức
40
lại bộ máy quản lý nhân sự tinh gọn và hiệu quả. Điều này thể hiện số lao động là
cán bộ quản lý tại các phòng ban, phân xƣởng giảm dần qua các năm. Năm 2008 lao
Bảng 3.4: Cơ cấu sản phẩm và sản lƣợng tiêu thụ của Công ty (2008-2013)
Sản phẩm tiêu thụ (Tấn/ năm)
động quản lý là 98 ngƣời chiếm 10.3 % trong tổng cơ cấu lao động thì năm 2013 là
62 ngƣời (giảm 15 ngƣời - tƣơng ứng giảm 19,48 % so với năm 2012). Công nhân
Sản lƣợng
có trình độ kỹ thuật tham gia trực tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh lại có xu
hƣớng tăng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tổ chức lao động của Công ty (chiếm
Xi măng PCB 30
Năm
Tỉ lệ cơ cấu
SP %
Xi măng PCB 40
Sản lƣợng
2008
400.837
88,89
25.120
Tỉ lệ cơ cấu
SP %
Clinhker
Sản lƣợng
Tỉ lệ cơ cấu
SP %
Tỉ lệ cơ
Tổng
cấu SP
cộng
%
5,57
24.987
5,54
450.944
100
483.300
87,79
45.078
8,19
22.137
4,02
550.515
100
2010
500.334
81,63
95.221
15,54
17.365
2,83
612.920
100
giảm dần và chiếm tỷ trọng thấp.
2011
495.923
66,90
234.041
31,57
11.335
1,53
741.299
100
2012
423.111
58,45
295.454
40,81
5.380
0,74
723.945
100
2013
380.892
59,49
196.637
30,71
62.768
9,80
640.297
100
So sánh
+/-
% (+/-)
+/-
% (+/-)
+/-
% (+/-)
+/-
% (+/-)
Tóm lại, qua phân tích ta thấy lao động của Công ty có giảm dần về mặt số
lƣợng qua các năm để phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Chất
2009/2008
+ 82.463
+ 20,57
+ 19.958
+
79,45
-
2.849
- 11,40
+ 99.571
+ 22
lƣợng lao động lại không ngừng đƣợc cải thiện và nâng cao cả về chuyên môn lẫn
2010/2009
+ 17.035
+
3,52
+ 50.142
+ 111,23
-
4.773
-
21,6
+ 62.404
+ 11,34
tay nghề nhằm đáp ứng môi trƣờng kinh doanh ngày càng khó khăn. Tuy nhiên thời
2011/2010
-
-
0,88
+ 138.820
+ 145,79
-
6.030
-
34,7
+128.380
+ 20,95
gian tới Công ty cần xem xét lại nguyên nhân của việc một số lƣợng lớn lao động có
2012/2011
- 72.812
- 14,68
+ 61.414
+
26,24
- 5.955
-
52,5
- 17.354
-
2,34
2013/2012
- 42.219
-
-
-
33,45
+ 57.388
+ 1.066,8
- 83.649
-
11,55
4.411
9,98
98.817
trình độ cao xin nghỉ làm tại đơn vị chuyển sang các đơn vị khác.
3.3.3. Cơ cấu sản phẩm và sản lượng tiêu thụ của Công ty (2008-2013)
Sản phẩm chính của Công ty cung cấp trên thị trƣờng chủ yếu là clinker, xi
măng PCB 30, PCB 40. Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng ISO: 9001-2008
vào sản xuất giúp cho sản phẩm của Công ty ngày càng chiếm đƣợc lòng tin của
khách hàng. Điều đó chứng minh qua doanh số bán hàng ngày càng tăng và không
ngừng lớn mạnh qua các năm. Sản lƣợng sản phẩm tiêu thụ của Công ty luôn giữ
đƣợc ổn định, giành đƣợc vị thế vững chắc trên thị trƣờng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty cổ phần xi măng La Hiên từ năm 2008 đến năm 2013)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
39
2009
trên 80%). Số lƣợng công nhân lao động phổ thông và phục vụ không có trình độ