BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------
---------------
NGUYỄN THỊ NGỌC VÂN
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60340102
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014
NGUYỄN THỊ NGỌC VÂN
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60340102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƯU THANH TÂM
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 30 tháng 12 năm 2013
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Lưu Thanh Tâm
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Thị Ngọc Vân
Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 14/08/1983
Nơi sinh: Bến Tre
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh,
MSHV: 1241820114
I.
Tên đề tài:
Nâng cao năng lực cạnh tranh của trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM ngày 21 tháng
Minh
01 năm 2014
II.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn Thạc sĩ gồm:
Luận văn này được thực hiện nhằm mục tiêu nghiên cứu và đề ra giải pháp nâng cao
Nhiệm vụ và nội dung
năng lực cạnh tranh của trường Đại học Công nghệ TP. HCM. Nội dung chính của
luận văn gồm 3 phần:
TT
Họ và tên
Chức danh Hội đồng
1
TS. Trương Quang Dũng
Chủ tịch
2
TS. Phan Mỹ Hạnh
Phản biện 1
Phần 2 - Nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh: luận văn tóm tắt sơ lược
3
TS. Phạm Thị Nga
Phản biện 2
quá trình hình thành, phát triển, sơ đồ tổ chức của trường Đại học Công nghệ
4
TS. Nguyễn Đình Luận
Ủy viên
5
TS. Nguyễn Hữu Thân
Ủy viên, Thư ký
Phần 1 - Cơ sở lý luận: Hệ thống lại các khái niệm cơ bản nhất về năng lực
cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh.
TP.HCM. Đồng thời, luận văn phân tích các yếu tố môi trường bên trong, bên ngoài
ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh. Bên cạnh đó, việc phân tích những ưu, khuyết
điểm trong năng lực cạnh tranh cũng là cơ sở để đưa ra giải pháp thích hợp cho nhà
trường.
Xác nhận của chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa
chữa (nếu có)
Phần 3 – Đề xuất giải pháp: Luận văn đã phân tích những cơ hội và thách thức
cùng với những định hướng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh. Từ đó, xây dựng
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
những giải pháp nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
III. Ngày giao nhiệm vụ: 07/08/2013
IV.
Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 30/12/2013
V.
Cán bộ hướng dẫn: TS. Lưu Thanh Tâm
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
i
ii
LỜI CAM ĐOAN
Để thực hiện luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của trường Đại học
Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh”, tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề,
vận dụng kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hướng dẫn, đồng nghiệp, và
bạn bè,…
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả trong luận văn này là trung thực, các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự động viên, giúp đỡ từ
nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Lưu Thanh Tâm đã hướng dẫn
tận tình, nghiêm túc, có bài bản khoa học giúp tôi có thể hoàn thành được luận văn
thạc sỹ này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy/Cô giảng dạy lớp cao học 12SQT13 đã
truyền đạt những kiến thức quý báu, làm nền tảng tốt giúp cho tôi có phương pháp
và tư duy khoa học. Đồng thời, tôi cũng gửi lời cảm ơn tới các lãnh đạo Phòng,
Học viên thực hiện luận văn
Khoa, Ban, các anh/chị, các bạn đồng nghiệp hiện đang công tác tại Trường Đại
học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (HUTECH) đã giúp tôi rất nhiều trong quá
trình tìm hiểu thực tế, thu thập dữ liệu để thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn.
Nguyễn Thị Ngọc Vân
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 12 năm 2013
Người thực hiện luận văn
Nguyễn Thị Ngọc Vân
iii
iv
TÓM TẮT
ABSTRACT
Nhận thức được tầm quan trọng, sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh
của HUTECH trong thời buổi gia tăng về số lượng của các trường Đại học, Cao
Recognize the importance and necessity enhance competitiveness of Hutech
đẳng hiện nay, đồng thời phân tích thực trạng, từ đó đề xuất giải pháp thích hợp để
at moment increase in the number of universities and colleges, situation analysis
nâng cao uy tín, thế mạnh, thương hiệu của HUTECH, đề tài: “ Nâng cao năng lực
and proposes solutions appropriate to enhance the reputation, brand and strengths
cạnh tranh của Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh ” ra đời.
of HUTECH, thesis: "Enhance the competitiveness of Ho Chi Minh University of
Trong chương 1, tác giả đã nêu lên một số khái niệm về cạnh tranh, năng lực
Techology" was born.
cạnh tranh và tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh. Bên cạnh đó,
In Chapter 1, the author raises some concepts of competition,
tác giả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh, từ các yếu tố bên
competitiveness and the importance of improving competitiveness. In addition,
trong: nguồn nhân lực, tài chính, vật chất kỹ thuật,... đến các yếu tố bên ngoài:
author have analyzed the factors that affect competitiveness, from the inside
khách hàng, nhà cung cấp, các đối thủ cạnh tranh,...
elements: human, financial, material and technical, ... to external factors:
Trong chương 2, tác giả trình bày lịch sử hình thành và phát triển của
customers, suppliers, and competitors,...
HUTECH. Từ đó phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài và bên trong ảnh
In chapter 2, the author presents the history of formation and development of
hưởng đến năng lực cạnh tranh của trường. Sau khi phân tích thực trạng, tác giả đã
the Hutech. From there, analysis of external environmental factors and internal
làm rõ những ưu điểm, hạn chế còn tồn đọng, qua đó làm cơ sở đề xuất các giải
affects the competitiveness of the school. After analyzing the current situation, the
pháp và kiến nghị cần thiết nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của nhà trường.
author makes clear the advantages, limitations, which serve as a basis to propose
Trong chương 3, tác giả đã trình bày những cơ hội và thách thức trước mắt
trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của HUTECH. Từ các định hướng, tác giả
đề xuất những nhiệm vụ chiến lược góp phần thúc đẩy khả năng cạnh tranh của
trường.
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, cho thấy rằng việc nâng cao năng lực cạnh
solutions and recommendations necessary to improve the competitiveness of
HUTECH.
In chapter 3, the author presents the opportunities and challenges ahead in
improving the competitiveness of the Hutech. From the orientation, the author
propose strategic tasks contributing to the competitiveness of HUTECH.
tranh là hết sức cần thiết đối với HUTECH trong giai đoạn hiện nay. Nghiên cứu
From the results of thesis show that the enhance competitiveness is essential
này giúp cho Hội đồng quản trị, BGH có cơ sở trong việc lựa chọn những giải pháp
for HUTECH in the current period. This research helps to Board of Trustees, Board
phù hợp nhất để nâng cao năng lực cạnh tranh cho trường và khẳng định vị trí của
of Rectors have basis in the selection of the most suitable solutions to enhance the
HUTECH trên thị trường giáo dục Việt Nam.
competitiveness and strengthen its position in the market of education Vietnam.
v
MỤC LỤC
vi
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TRƯỜNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM TRONG THỜI GIAN QUA....................15
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ ii
TÓM TẮT ............................................................................................................ iii
ABSTRACT ......................................................................................................... iv
MỤC LỤC ..............................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ....................................................................x
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH..................................................................................................................4
2.1 Tổng quan về ngành giáo dục ......................................................................15
2.1.1 Vai trò của ngành giáo dục ...................................................................15
2.1.2 Xu thế đổi mới giáo dục ở Việt Nam ....................................................15
2.2 Sự hình thành và phát triển của trường Đại học Công nghệ TP. HCM .........17
2.2.1 Sự hình thành và phát triển ...................................................................17
2.2.2 Cơ cấu tổ chức......................................................................................18
2.2.3 Các bậc, hệ đào tạo...............................................................................21
2.2.4 Các ngành đào tạo ................................................................................22
2.3 Thực trạng các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của trường Đại học
Công nghệ TP. HCM.........................................................................................27
2.3.1 Các yếu tố môi trường bên trong ..........................................................27
2.3.1.1 Tổ chức và quản lý đào tạo ............................................................27
1.1 Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh ...............................................4
2.3.1.2 Cơ sở vật chất ................................................................................29
1.1.1 Cạnh tranh ..............................................................................................4
2.3.1.3 Chương trình đào tạo .....................................................................33
1.1.2 Năng lực cạnh tranh................................................................................4
2.3.1.4 Nguồn nhân lực .............................................................................35
1.1.3 Lợi thế cạnh tranh...................................................................................5
2.3.1.5 Nguồn tài chính phục vụ đào tạo....................................................38
1.1.4 Lý thuyết lợi thế cạnh tranh đặc thù của Michael Porter .........................6
1.2 Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh .................................................8
1.2.1 Các yếu tố bên trong...............................................................................8
2.2.3.6 Thương hiệu và hoạt động quảng bá thương hiệu...........................41
2.3.2 Các yếu tố môi trường bên ngoài ..........................................................42
2.3.2.1 Kinh tế - xã hội ..............................................................................42
1.2.1.1 Nguồn nhân lực ...............................................................................8
2.3.2.2 Chính sách và các quy định của pháp luật ......................................44
1.2.1.2 Nguồn lực về tài chính .....................................................................9
2.3.2.3
1.2.1.3 Nguồn lực về vật chất kỹ thuật.........................................................9
1.2.1.4 Trình độ tổ chức quản lý ..................................................................9
1.2.1.5 Hoạt động Marketing .....................................................................10
1.2.2 Các yếu tố bên ngoài ............................................................................10
1.2.2.1 Môi trường vĩ mô...........................................................................10
1.2.2.2 Môi trường vi mô...........................................................................12
1.3 Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh ...............................13
Khoa học công nghệ phát triển....................................................45
2.3.2.4 Đối thủ cạnh tranh .........................................................................46
2.4
Nhận xét chung về năng lực cạnh tranh của trường Đại học Công nghệ ...48
TP. HCM ..........................................................................................................48
2.5.1 Ưu điểm ...............................................................................................48
2.5.2 Khuyết điểm .........................................................................................50
vii
viii
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ...............................53
3.1 Cơ hội và thách thức trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh đối với trường
Đại học Công nghệ TP. HCM ...........................................................................53
3.1.1 Cơ hội...................................................................................................53
3.1.2 Thách thức............................................................................................58
3.2 Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của trường Đại học Công nghệ TP.
HCM.................................................................................................................63
3.2.1 Tầm nhìn ..............................................................................................63
3.2.2 Sứ mạng ...............................................................................................64
3.2.3 Chất lượng đào tạo ...............................................................................64
3.3 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của trường Đại học Công nghệ TP.
HCM.................................................................................................................65
3.3.1 Tăng cường số lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên .........65
3.3.2 Tăng cường đầu tư về cơ sở vật chất để góp phần nâng cao chất lượng
dạy và học .....................................................................................................68
3.3.3 Đổi mới chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu xã hội....................70
3.3.4 Tích cực tham khảo kinh nghiệm của các trường đại học khác trong xây
dựng mô hình quản lý đào tạo .......................................................................71
3.4 Một số kiến nghị cụ thể ...............................................................................72
3.4.1 Đối với Bộ Giáo dục & Đào tạo............................................................72
3.4.2 Đối với nhà nước ..................................................................................73
3.4.3 Đối với nhà trường ...............................................................................74
KẾT LUẬN ..........................................................................................................82
BGH
CB - GV - NV
CB - NV
CBQL
CĐ
CNTT
CTĐT
ĐH
EFE
EFQM
GD&ĐT
GDĐH
GS
GV
HUTECH
IFE
KT – TC - NH
KT & ĐBCL
PGS
QTKD
SV
TCCN
TH
TN
TP. HCM
TS
Ban giám hiệu
Cán bộ - Giảng viên - Nhân viên
Cán bộ - Nhân viên
Cán bộ quản lý
Cao đẳng
Công nghệ thông tin
Chương trình đào tạo
Đại học
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài
European Foundation for Quality Management
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục đại học
Giáo sư
Giảng viên
Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong
Kế toán - Tài chính - Ngân hàng
Khảo Thí & Đảm bảo Chất lượng
Phó giáo sư
Quản trị kinh doanh
Sinh viên
Trung cấp chuyên nghiệp
Thực hành
Thí nghiệm
Thành phố Hồ Chí Minh
Tiến sỹ
ix
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ , SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Các bậc, hệ đào tạo ...............................................................................24
Bảng 2.2: Các ngành đào tạo hệ đại học chính quy................................................26
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của HUTECH ................................................................23
Bảng 2.3: Các ngành đào tạo hệ cao đẳng chính quy .............................................27
Sơ đồ 2.2: Quy trình xây dựng chương trình đào tạo .............................................37
Bảng 2.4: Các ngành đào tạo hệ đại học văn bằng 2 ..............................................27
Biểu đồ 2.1: Nguồn nhân lực HUTECH 2010-2013 .............................................39
Bảng 2.5: Các ngành đào tạo hệ đại học liên thông từ cao đẳng ............................28
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn nhân lực HUTECH 2010 ............................................40
Bảng 2.6: Các ngành đào tạo hệ đại học liên thông từ trung cấp............................28
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn nhân lực HUTECH 2013 ............................................40
Bảng 2.7: Các ngành đào tạo hệ đại học vừa làm vừa học .....................................28
Bảng 2.8: Các ngành đào tạo hệ cao đẳng liên thông từ trung cấp .........................29
Bảng 2.9: Các ngành đào tạo hệ cao đẳng thực hành .............................................29
Bảng 2.10: Các ngành đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp ...................................29
Bảng 2.11: Thống kê số lượng phòng học lý thuyết...............................................32
Bảng 2.12: Thống kê số lượng phòng thí nghiệm, xưởng, cơ sở thực hành............34
Bảng 2.13: Cơ cấu nguồn nhân lực từ 2010 - 2013................................................39
Bảng 2.14: Số lượng giảng viên cơ hữu từ 2010-2013...........................................41
Bảng 2.15: Học phí theo nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ..................42
Bảng 2.16: Nhu cầu nhân lực theo ngành nghề giai đoạn 2012 -2015....................47
1
2
Kiến nghị giải pháp cải thiện một số yếu tố yếu kém, đồng thời nâng cao hơn
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Trong những năm gần đây, nhu cầu học tập nói chung và học Đại học nói riêng
nữa năng lực cạnh tranh của HUTECH trong xu thế đổi mới giáo dục.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
ngày càng tăng. Theo đó, số trường Đại học ngoài công lập ra đời ngày càng nhiều.
Đối tượng: nghiên cứu năng lực cạnh tranh của HUTECH
Những tín hiệu trên là đáng mừng, nhưng phải nhìn nhận rằng nền giáo dục của
Phạm vi:
Phạm vi nghiên cứu về không gian: năng lực cạnh tranh của HUTECH trên
nước ta chỉ mới phát triển về số lượng, còn về chất lượng chưa thật sự như mong
muốn. Đó chính là vấn đề xã hội quan tâm tìm lời giải ngắn mà hiệu quả nhất cho
địa bàn TP. HCM
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: thực trạng hoạt động của HUTECH từ
bài toán nâng cao chất lượng giáo dục Đại học. Đặc biệt, việc gia nhập WTO làm
cho sự cạnh tranh về nguồn nhân lực là rất lớn. Trong khi sinh viên ra trường phần
2010 đến 2013
lớn thiếu kinh nghiệm thực tiễn và chưa vận dụng tốt kiến thức đã học, số khác làm
4. Phương pháp nghiên cứu
việc không đúng chuyên môn. Trước tình hình đó, các trường Đại học phải nghiêm
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu:
túc định vị bản thân, vận dụng những mô hình quản lý thích hợp để nâng cao uy tín,
-
lại với nhau cùng tác động đến một đối tượng đó là năng lực cạnh tranh của
thế mạnh, thương hiệu của mình là nhiệm vụ cấp thiết.
HUTECH.
Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (HUTECH) được thành
lập từ năm 1995, tiền thân là Đại học Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.
Phương pháp hệ thống: nghiên cứu các vấn đề khác nhau, có mối liên hệ qua
-
Phương pháp chuyên gia: tham khảo các chuyên gia có sự am hiểu về đào
Trải qua 18 năm, với tôn chỉ Tri thức – Đạo đức – Sáng tạo, trường luôn hướng đến
tạo, các yếu tố tác động và mức độ tác động của các yếu tố đó như thế nào
mục tiêu đào tạo sinh viên phát triển toàn diện kiến thức chuyên môn và kỹ năng
đối với năng lực cạnh tranh của HUTECH.
nghề nghiệp, năng động - bản lĩnh - tự tin hội nhập với cộng đồng quốc tế, đảm
-
Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh và suy luận logic: để
nhận tốt công việc trong môi trường đa lĩnh vực, đa văn hoá. Để khẳng định vai trò
tổng hợp số liệu, dữ liệu nhằm xác định mục tiêu cũng như lựa chọn các giải
giáo dục tiên phong của mình và trở thành đơn vị đào tạo uy tín, tin cậy trong cả
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh.
nước, trường đã không ngừng phát triển cả về chất là lượng. Với mong muốn góp
5. Ý nghĩa thực tiễn
phần đắc lực trong việc thúc đẩy sự lớn mạnh về thương hiệu của nhà trường, đề tài:
Đề tài giúp cho trường HUTECH có cái nhìn rõ hơn về tình hình hoạt động
“ Nâng cao năng lực cạnh tranh của Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ
hiện nay của trường; từ đó nhận ra được những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực
Chí Minh” ra đời.
cạnh tranh để có những giải pháp phù hợp cho việc nâng cao năng lực cạnh
2. Mục tiêu của đề tài
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của HUTECH trong
xu thế đổi mới giáo dục
Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của trường dựa trên việc tìm hiểu
các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh
tranh của mình; xác định vị thế, nâng tầm thương hiệu của trường trong nền giáo
dục trong và ngoài nước.
3
4
6. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội dung của
luận văn bao gồm 3 chương sau đây:
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH
Chương 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của trường Đại học Công nghệ
TP. HCM trong thời gian qua
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của trường Đại học Công
nghệ TP. HCM
1.1 Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh
1.1.1 Cạnh tranh
Cạnh tranh là một khái niệm được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực và
có nhiều cách hiểu khác nhau. Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: “Cạnh tranh
(trong kinh doanh) là hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa
các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ
cung cầu, nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất”. [7]
Đối với các doanh nghiệp, cạnh tranh có thể được hiểu là sự tranh đua giữa
các doanh nghiệp trong việc tìm kiếm lợi nhuận và sống sót trên thị trường. Theo
tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm trong tác phẩm Thị trường, chiến lược, cơ cấu thì
cạnh tranh không phải là diệt trừ đối thủ của mình mà phải mang lại cho khách hàng
những giá trị gia tăng cao hơn và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ
không lựa chọn các đối thủ cạnh tranh của mình. [3]
Trong thực tế hiện nay vẫn còn tồn tại nhiều quan niệm khác nhau về cạnh
tranh. Nhìn chung, có thể nói: Cạnh tranh là nguồn gốc tạo ra động lực cho sự phát
triển. Cạnh tranh không phải để diệt trừ đối thủ mà là để nâng cao chất lượng chính
bản thân doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong môi
trường luôn vận động và biến đổi.
1.1.2 Năng lực cạnh tranh
Theo Michael E. Porter, năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra sản
phẩm có quy trình công nghệ độc đáo để tạo ra giá trị gia tăng cao phù hợp với nhu
cầu khách hàng, chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng nhanh lợi nhuận. [5]
Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm trong tác phẩm Thị trường, chiến lược,
cơ cấu thì nêu lên tầm quan trọng của việc gia tăng giá trị nội sinh và ngoại sinh của
5
doanh nghiệp, đây chính là năng lực cạnh tranh mà mỗi doanh nghiệp cố gắng đạt
được, là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện các chiến lược kinh doanh của mình. [3]
6
Như vậy, đối với một doanh nghiệp, lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho
doanh nghiệp đó khác biệt và chiếm ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh. Đó là
Như vậy, nhìn chung năng lực cạnh tranh có thể hiểu là khả năng khai thác,
những thế mạnh mà doanh nghiệp có hay khai thác tốt hơn đối thủ cạnh tranh. Việc
huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực và các điều kiện khách quan một cách
tạo dựng và duy trì lợi thế cạnh tranh đóng một vai trò rất lớn trong sự thành công
có hiệu quả nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh trước đối thủ, đảm bảo cho doanh nghiệp
của doanh nghiệp.
có thể tồn tại và phát triển trên thị trường. Có 2 loại: cạnh tranh lành mạnh và cạnh
1.1.4 Lý thuyết lợi thế cạnh tranh đặc thù của Michael Porter
tranh không lành mạnh.
Dựa vào mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M. Porter đưa ra đã giúp xác định
Cạnh tranh lành mạnh là loại cạnh tranh theo đúng quy định của pháp
những quy luật cạnh tranh trong bất cứ ngành công nghiệp nào. Cơ sở của việc phân
luật, đạo đức xã hội, đạo đức kinh doanh. Cạnh tranh có tính chất thi đua, thông qua
tích này nhằm xác định những nhân tố then chốt của thành công trong cạnh tranh,
đó mỗi chủ thể nâng cao năng lực của chính mình mà không dùng thủ đoạn triệt hạ
cũng như nhận ra các cơ hội và mối đe dọa cho doanh nghiệp. Theo đó, mô hình xác
đối thủ. Phương châm của cạnh tranh lành mạnh là “không cần phải thổi tắt ngọn
định chìa khoá thành công nằm ở khả năng tạo sự khác biệt của doanh nghiệp trong
nến của người khác để mình tỏa sáng”.
việc giải quyết mối quan hệ với các đối tượng cạnh tranh. Bên cạnh đó cũng cần
Cạnh tranh không lành mạnh là bất cứ hành động nào trong hoạt động kinh tế
phải xem xét và phân tích môi trường vĩ mô nhằm xác định những nhân tố quan
trái với đạo đức nhằm làm hại các đối thủ kinh doanh hoặc khách hàng. Và cũng
trọng về phía chính phủ, xã hội, chính trị, tự nhiên và công nghệ để nhận diện các
gần như sẽ không có người thắng nếu việc kinh doanh được tiến hành giống như
cơ hội và thách thức đối với doanh nghiệp. Theo Micheal Porter, các doanh nghiệp
một cuộc chiến. Cạnh tranh khốc liệt mang tính tiêu diệt chỉ dẫn đến một hậu quả
có thể thực hiện các hành động khác nhau để tạo nên lợi thế cạnh tranh bền vững.
thường thấy sau các cuộc cạnh tranh khốc liệt là sự sụt giảm mức lợi nhuận ở khắp
Việc nâng cao hiệu quả các hoạt động nhằm tạo ra sự đổi mới, hiệu suất tốt hơn với
mọi nơi.
chi phí thấp nhất dựa vào hiệu suất lao động và nguồn vốn, từ đó nâng cao chất
1.1.3 Lợi thế cạnh tranh
lượng nhằm tạo ra những sản phẩm hay dịch vụ tin cậy, an toàn và khác biệt nhằm
Theo quan điểm truyền thống cổ điển, các nhân tố sản xuất như: đất đai, vốn,
lao động là những yếu tố thuộc về tài sản hữu hình được coi là nhân tố để tạo ra lợi
thế cạnh tranh.
đem lại những giá trị cao hơn trong nhận thức của khách hàng. [6]
Tuy nhiên, để duy trì lợi thế cạnh tranh, theo Micheal Porter, phải đáp ứng
được các điều kiện như tận dụng lợi thế từ những sản phẩm độc quyền về công
Theo Michael Porter, trong tác phẩm Competitive advantage cho rằng, tùy
nghệ, danh tiếng thương hiệu, nguồn gốc khác biệt càng nhiều thì các đối thủ càng
theo mỗi doanh nghiệp có những lợi thế cạnh tranh khác nhau, để có thể thành công
khó bắt chước và phải không ngừng cải tiến nâng cấp, luôn tạo ra những lợi thế
trên thị trường tức là doanh nghiệp phải có khả năng cạnh tranh so với các đối thủ.
cạnh tranh mới nhanh hơn đối thủ để thay thế những cái cũ. Vì thế, năng lực cạnh
Mặt khác, lợi thế cạnh tranh có thể được biểu hiện ở 3 góc độ: hoặc phí tổn thấp
tranh của doanh nghiệp được thể hiện bằng khả năng bù đắp chi phí, duy trì lợi
hơn, có những khác biệt độc đáo so với đối thủ hoặc tập trung trước tiên vào một
nhuận và được đo bằng sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp trên thị trường. Các
phân khúc thị trường nào đó để phát triển. [6]
doanh nghiệp phải nỗ lực tăng cường năng lực cạnh tranh của chính mình bằng việc
thúc đẩy công tác nghiên cứu và triển khai công nghệ, nâng cao trình độ nguồn nhân
7
lực, tăng hiệu quả hoạt động tài chính, đa dạng hoá và nâng cao chất lượng sản
phẩm… tạo điều kiện hạ giá thành và giá bán ra của sản phẩm hàng hoá.
8
Trong quá trình cạnh tranh, các doanh nghiệp đi từ chiến lược chi phí thấp,
rồi chuyển sang chiến lược khác biệt hóa, và sau đó là biết cách kết hợp hai chiến
Việc nâng cao năng lực cạnh tranh sẽ giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển
lược trên. Ngày nay, nhiều doanh nghiệp đạt lợi thế cạnh tranh do chú trọng đáp
trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt. Các doanh nghiệp cần
ứng về mặt thời gian. Điều này thể hiện trên qua việc phát triển sản phẩm mới, hoàn
phải có các chiến lược và giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm vượt trội
thiện các sản phẩm hiện hữu hoặc phân phối các sản phẩm theo đơn đặt hàng.
so với các đối thủ. Điều này sẽ giúp quyết định sự sống còn của doanh nghiệp.
1.2 Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh
Với chiến lược chi phí thấp nhất, công ty tạo lợi thế cạnh tranh bằng cách tạo
Các doanh nghiệp nếu muốn có được năng lực cạnh tranh phải trải qua một
ra sản phẩm với chi phí thấp nhất. Qua đó sẽ tập trung vào công nghệ, cách thức
quá trình xây dựng tổng hợp nhiều khía cạnh, từ bộ máy tổ chức, lãnh đạo, đến các
quản lý để giảm chi phí chứ không tập trung vào khác biệt hóa sản phẩm và tiên
chiến lược sản xuất – kinh doanh: chiến lược sản xuất, chiến lược nhân sự, chiến
phong trong lĩnh vực nghiên cứu, đưa ra tính năng mới, sản phẩm mới. Vì thế các
lược thị trường,... đặc biệt là chiến lược cạnh tranh. Doanh nghiệp cần thấy rõ ảnh
sản phẩm của công ty thường có khả năng cạnh tranh mạnh trên thị trường, tạo rào
hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh để có các biện pháp tích
cản thâm nhập thị trường trước đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, rủi ro lớn và nguy hại
cực nhằm hạn chế hoặc loại trừ những ảnh hưởng tiêu cực. Các yếu tố tác động đến
nhất là việc dễ dàng bị các đối thủ cạnh tranh bắt chước.
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể chia làm hai nhóm: các yếu tố bên
Với chiến lược khác biệt hoá sản phẩm, công ty theo đuổi chiến lược khác
biệt hóa sản phẩm là đạt được lợi thế cạnh tranh thông qua việc tạo ra sản phẩm
được xem là duy nhất, độc đáo đối với khách hàng, thỏa mãn nhu cầu khách hàng
bằng cách thức mà các đối thủ cạnh tranh không thể. Giá trị của sản phẩm được tạo
ra sẽ được định giá ở mức cao, dễ bị phân chia thành nhiều phân khúc thị trường.
trong và các yếu tố bên ngoài.
1.2.1 Các yếu tố bên trong
Các yếu tố bên trong bao gồm: nguồn nhân lực, nguồn lực về tài chính,
nguồn lực về vật chất kỹ thuật, trình độ quản lý, hoạt động marketing.
1.2.1.1 Nguồn nhân lực
Tuy nhiên rủi ro về khả năng duy trì tính khác biệt, độc đáo của sản phẩm rất lớn,
Nguồn nhân lực được xem là yếu tố quan trọng, có ý nghĩa sống còn với mọi
dễ dàng mất đi sự trung thành của khách hàng với nhãn hiệu. Qua đó, việc khác biệt
tổ chức trong tương lai. Đối với doanh nghiệp, nguồn nhân lực được chia làm các
hóa chỉ nên ở một chừng mực nào đó để nhu cầu đạt được ở mức tối thiểu, hoặc tạo
cấp lãnh đạo cấp cao, các cấp trung gian và cấp cơ sở.
khác biệt bằng sự độc đáo trong sản phẩm mà không có đối thủ cạnh tranh nào làm
được.
Với các quản trị viên cấp cao, đây là đội ngũ có ảnh hưởng rất lớn đến kết
quả sản xuất kinh doanh của công ty. Bao gồm thành phần ban giám đốc và các
Với chiến lược kết hợp tập trung, chỉ nên sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu của
một phân khúc thị trường nào đó thông qua yếu tố địa lý, đối tượng khách hàng
hoặc tính chất sản phẩm. Qua đó tập trung phục vụ phân khúc mục tiêu đã xác định
trưởng, phó phòng ban. Nếu họ có năng lực quản lý tốt, có tầm nhìn xa và xây dựng
được những quan hệ tốt thì doanh nghiệp sẽ có sức cạnh tranh cao và ngược lại.
Với các quản trị viên cấp trung gian, đây là đội ngũ trực tiếp quản lý phân
có thể theo các chiến lược chi phí thấp hoặc tạo sự khác biệt. Hiểu rõ phân khúc mà
xưởng sản xuất, đòi hỏi phải có kinh nghiệm công tác, khả năng ra quyết định và
mình phục vụ nhằm cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ độc đáo, đặc biệt mà các đối
điều hành công tác.
thủ cạnh tranh khác không thể làm được.
9
Với đội ngũ quản trị viên cấp cơ sở: đây là đội ngũ có ảnh hưởng đến năng
10
thực hiện tốt nề nếp tổ chức cũng sẽ có ảnh hưởng lớn tới phương thức thông qua
lực cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua các yếu tố năng suất lao động, trình độ
quyết định của nhà quản trị, quan điểm của họ đối với các chiến lược và điều kiện
tay nghề, ý thức trách nhiệm, kỷ luật lao động và sáng tạo,...Những yếu tố này sẽ
môi trường của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp biết kết hợp sức mạnh của các
tác động đến chất lượng và giá cả sản phẩm, bên cạnh đó còn tạo thêm tính ưu việt,
thành viên biến thành sức mạnh tổng hợp thì sẽ tận dụng được nhiều lợi thế tiềm ẩn
độc đáo và mới lạ cho sản phẩm.
trong tổ chức của mình.
1.2.1.2 Nguồn lực về tài chính
1.2.1.5 Hoạt động Marketing
Đối với bất cứ doanh nghiệp nào thì khả năng tài chính cũng có ảnh hưởng
Trong xu thế phát triển của nền kinh tế, Marketing trở thành một hoạt động
rất lớn đến sức cạnh tranh trên thị trường. Nếu một doanh nghiệp có khả năng tài
không thể thiếu cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hoạt động Marketing
chính tốt sẽ có nhiều lợi thế trong việc mở rộng sản xuất, hợp tác kinh doanh, nắm
bao gồm phân tích nhu cầu thị hiếu, nhu cầu thị trường và hoạch định các chiến
bắt nhiều cơ hội so với các đối thủ cạnh tranh. Khả năng tài chính ở đây được hiểu
lược hữu hiệu về sản phẩm, giá cả, giao tiếp và phân phối phù hợp với thị trường
là quy mô tài chính của doanh nghiệp, tình hình hoạt động, các chỉ tiêu tài chính
mà doanh nghiệp đang vươn tới, từ đó xây dựng mạng lưới phân phối với số lượng,
hằng năm như tỷ lệ thu hồi vốn, khả năng thanh toán.
phạm vi và mức độ kiểm soát phù hợp, đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng
1.2.1.3 Nguồn lực về vật chất kỹ thuật
nhanh nhất. Do đó, tạo ra năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường hoạt
Nguồn lực này được thể hiện qua các mặt trình độ công nghệ của doanh
động Marketing là một yếu tố rất quan trọng.
nghiệp và quy mô năng lực sản xuất. Doanh nghiệp có quy mô và năng lực sản xuất
Trên đây là những yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp. Việc xác định điểm
lớn sẽ tạo ra khối lượng sản phẩm lớn, từ đó giảm được giá thành sản phẩm nên có
mạnh, điểm yếu bên trong doanh nghiệp sẽ là cơ sở để mỗi doanh nghiệp có thể tìm
nhiều cơ hội tiếp cận với khách hàng, giúp doanh nghiệp hiểu rõ khách hàng, từ đó
ra những lợi thế cơ bản nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
có thể chiếm lĩnh hoặc giữ vững thị trường trên nhiều lĩnh vực khác nhau, tránh sự
1.2.2 Các yếu tố bên ngoài
xâm nhập của đối thủ cạnh tranh.
Tuy nhiên doanh nghiệp muốn đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh thì
1.2.2.1 Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố:
phải có quy mô sản xuất và mức sử dụng công suất ít nhất phải gần bằng công suất
Kinh tế bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền
thiết kế, nếu không sẽ gây ra tình trạng lãng phí vì chi phí cố định cao, đẩy giá
kinh tế, sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hối đoái,... tất cả các
thành sản phẩm tăng dẫn đến giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
yếu tố này đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.1.4 Trình độ tổ chức quản lý
Những biến động của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả những thách thức
Trình độ tổ chức quản lý được thể hiện thông qua cơ cấu tổ chức, bộ máy
với doanh nghiệp. Để đảm bảo thành công của hoạt động doanh nghiệp trước biến
quản trị, hệ thống thông tin quản lý, nề nếp hoạt động của doanh nghiệp.
động về kinh tế, các doanh nghiệp phải theo dõi, phân tích, dự báo biến động của
Doanh nghiệp sẽ có được một cấu trúc tốt nếu có sự nhất quán trong cách
từng yếu tố để đưa ra các giải pháp, các chính sách tương ứng trong từng thời điểm
nhìn nhận về cơ cấu của doanh nghiệp, thể hiện qua cơ cấu các phòng ban hợp lý,
cụ thể nhằm tận dụng, khai thác những cơ hội, né tránh, giảm thiểu nguy cơ và đe
quyền hạn và trách nhiệm được xác định rõ ràng. Ngược lại, nếu mỗi phòng ban
dọa. Khi phân tích, dự báo sự biến động của các yếu tố kinh tế, để đưa ra kết luận
11
đúng, các doanh nghiệp cần dựa vào một số căn cứ quan trọng: các số liệu tổng hợp
của kì trước, các diễn biến thực tế của kì nghiên cứu,các dự báo của nhà kinh tế
lớn...
12
1.2.2.2 Môi trường vi mô
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành có tác động trực tiếp đến
hoạt động của doanh nghiệp.
Chính trị - Pháp luật: gồm các yếu tố chính phủ, hệ thống pháp luật, xu
Nhà cung cấp: là những người cung ứng các yếu tố đầu vào phục vụ cho sản
hướng chính trị,... các nhân tố này ngày càng ảnh hưởng lớn đến hoạt động của
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhà cung cấp có thể làm tăng giá, giảm chất
doanh nghiệp. Sự ổn định về chính trị, hệ thống pháp luật rõ ràng, tạo môi trường
lượng sản phẩm hoặc dịch vụ đi kèm. Vì vậy doanh nghiệp cần thiết lập quan hệ lâu
thuận lợi cho hoạt động lâu dài của doanh nghiệp. Việc thi hành pháp luật chưa triệt
dài với các nhà cung cấp và đưa ra các biện pháp ràng buộc với nhà vật tư để giảm
để có thể tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ cho môi trường kinh doanh.
bớt các ràng buộc họ có thể gây nên với mình. Ngoài ra, đây còn là nguồn cung cấp
Văn hóa - Xã hội: ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động quản trị và kinh doanh
lao động giúp doanh nghiệp có nguồn nhân lực để hoạt động.
của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải phân tích các yếu tố văn hóa, xã hội
Khách hàng: là một bộ phận không thể tách rời trong môi trường cạnh
nhằm nhận biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Mỗi một sự thay đổi của các
tranh. Khách hàng tác động đến doanh nghiệp thể hiện mối tương quan về thế lực
lực lượng văn hóa có thể tạo ra một ngành kinh doanh mới nhưng cũng có thể xóa
nếu nghiêng về phía nào thì phía đó có lợi. Các doanh nghiệp cần phải làm chủ mối
đi một ngành kinh doanh.
tương quan này, thiết lập được mối quan hệ với khách hàng để giữ khách hàng
Tự nhiên: là những yếu tố liên quan đến môi trường thiên nhiên, điều kiện
(thông qua số lượng, chất lượng, giá cả, điều kiện giao nhận và dịch vụ sau bán
khí hậu, tài nguyên, khoáng sản, thổ nhưỡng,... Về cơ bản thường tác động bất lợi
hàng). Khách hàng có thể được xem như một sự đe dọa cạnh tranh khi họ buộc
đối với các hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp sản xuất
doanh nghiệp phải giảm giá hoặc có nhu cầu chất lượng cao và dịch vụ tốt hơn.
kinh doanh có liên quan đến tự nhiên như: sản xuất nông phẩm, thực phẩm theo
Ngược lại khi người mua (khách hàng) yếu sẽ mang đến cho doanh nghiệp cơ hội
mùa, kinh doanh khách sạn, du lịch... Để chủ động đối phó với các tác động của yếu
để tăng giá kiếm được lợi nhuận nhiều hơn.
tố tự nhiên,các doanh nghiệp phải tính đến các yếu tố tự nhiên có liên quan thông
Đối thủ cạnh tranh: sẽ quyết định tính chất và mức độ tranh đua. Đây là
qua các hoạt động phân tích, dự báo của bản thân doanh nghiệp và đánh giá của các
những doanh nghiệp sản xuất những sản phẩm chức năng tương đương và sẵn sàng
cơ quan chuyên môn.
thay thế. Mức độ cạnh tranh của các đối thủ hiện tại phụ thuộc vào số lượng đối thủ
Kỹ thuật - Công nghệ: Đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến doanh
cạnh tranh, quy mô của đối thủ, tốc độ tăng trưởng của sản phẩm và tính khác biệt
nghiệp. Các yếu tố công nghệ thường biểu hiện như phương pháp sản xuất mới, kĩ
của sản phẩm. Doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích, đánh giá những điểm
thuật mới, vật liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh, phần mềm
mạnh, điểm yếu của đối thủ để xác định vị thế của mình, qua đó xây dựng những
ứng dụng... Khi công nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các
chiến lược kinh doanh phù hợp.
thành tựu của công nghệ để tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn nhằm
Đối thủ tiềm ẩn: là các doanh nghiệp hiện tại chưa cạnh tranh trong cùng
phát triển kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy vậy, nó cũng mang lại cho
một ngành sản xuất, nhưng có khả năng cạnh tranh nếu họ lựa chọn và quyết định
doanh nghiệp nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp không
gia nhập ngành. Đây là đe dọa cho các doanh nghiệp hiện tại. Việc tạo ra hàng rào
đổi mới công nghệ kịp thời.
hợp pháp ngăn cản sự xâm nhập từ bên ngoài hoặc sự phản ứng khôn khéo của các
13
14
doanh nghiệp đang cạnh tranh sẽ làm giảm bớt mối hiểm hoạ hoặc do doanh nghiệp
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
mới xâm nhập gây ra.
Sản phẩm thay thế: là sản phẩm khác về tên gọi và thành phần nhưng đem
Qua nội dung chính trong chương 1, tác giả đã nêu lên một số khái niệm về
lại cho khách hàng tính năng và lợi ích sử dụng tương đương sản phẩm của doanh
cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh. Bên cạnh đó, tác giả phân tích
nghiệp. Sự xuất hiện của sản phẩm thay thế tạo sức ép hạn chế tiềm năng của doanh
các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh, từ các yếu tố bên trong: nguồn nhân
nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp phải chú ý và dành nguồn lực để phát triển và vận
lực, tài chính, vật chất kỹ thuật,... đến các yếu tố bên ngoài: khách hàng, nhà cung
dụng công nghệ mới.
cấp, các đối thủ cạnh tranh,... Từ lý thuyết thể hiện lại mô hình đánh giá thông qua
1.3 Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh
ma trận đánh giá các yếu tố bên trong và ma trận đánh giá các yếu tố bân ngoài.
Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, cạnh tranh luôn diễn ra liên tục và được
hiểu như cuộc chạy đua không ngừng giữa các đối thủ. Trong bối cảnh nền kinh tế
Việt Nam hiện nay đang từng bước khẳng định những ưu thế của mình, môi trường
cạnh tranh ngày càng hoàn chỉnh hơn đặt ra cho các doanh nghiệp những cơ hội và
thách thức. Doanh nghiệp nào hiểu biết đối thủ, biết thoả mãn tốt hơn các nhu cầu
và thị hiếu khách hàng so với đối thủ cạnh tranh, biết giành thế chủ động với người
cung cấp các nguồn hàng và tận dụng được lợi thế thì doanh nghiệp đó sẽ tồn tại,
ngược lại doanh nghiệp không có năng lực cạnh tranh hoặc không “nuôi dưỡng”
năng lực cạnh tranh tất yếu sẽ thất bại.
Việc nâng cao năng lực cạnh tranh sẽ giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát
triển trong môi trường cạnh tranh ngày càng quyết liệt. Các doanh nghiệp cần phải
có các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm vượt trội so với các đối thủ.
Điều này sẽ giúp quyết định sự sống còn của các doanh nghiệp. Để làm được điều
đó, đòi hỏi các doanh nghiệp phải phát huy khả năng sáng tạo, khai thác đầy dủ chất
xám của đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật và các nhà quản lý, nhằm tạo cho đơn vị
mình những ưu thế vượt trội trong cạnh tranh so với đối thủ về chất lượng sản
phẩm, kiểu dáng, thương hiệu, giá cả cũng như sự chủ động về nguồn cung cấp
nguyên phụ liệu.
Trong chương này, tác giả cũng trình bày tầm quan trọng của việc nâng cao năng
lực cạnh tranh.
Tóm lại, chương 1 gồm cơ sở lý luận giúp tác giả có cơ sở để tiếp tục phân
tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của HUTECH trong chương tiếp theo.
15
16
CHƯƠNG 2
tiếp cận với các xu thế mới, tri thức mới, những mô hình giáo dục hiện đại, tranh
THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TRƯỜNG
thủ các nguồn lực bên ngoài, tạo thời cơ để phát triển giáo dục - đào tạo; tạo điều
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM TRONG THỜI GIAN QUA
2.1 Tổng quan về ngành giáo dục
2.1.1 Vai trò của ngành giáo dục
Bất kỳ ở một giai đoạn lịch sử nào, giáo dục - đào tạo luôn đóng một vai trò
hết sức quan trọng đối với sự phát triển của mỗi cá nhân, tập thể, cộng đồng, dân tộc
và cả nhân loại. Mỗi quốc gia muốn phát triển về kinh tế đều cần có rất nhiều nguồn
lực như vốn, nhân lực, tài nguyên,.. trong đó nguồn lực nhân lực (người lao động) là
quan trọng nhất. Để có nguồn nhân lực có trình độ cao thì xã hội cần phải có giáo
dục. Giáo dục thông qua nhiều hình thức khác nhau đào tạo ra đội ngũ người lao
động đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và có trình độ cao. Chất lượng nguồn nhân
lực được đặc trưng bởi trình độ được đào tạo (tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, kỹ thuật,...).
Tất cả đều do giáo dục quyết định. Giáo dục đã trực tiếp hoặc gián tiếp tác động đến
các nguồn lực cần thiết cho xã hội, làm cho xã hội ngày càng phát triển. Ngoài ra,
giáo dục cũng góp phần đắc lực và làm ổn định hệ thống chính trị thông qua việc
thực hiện chức năng tuyên truyền, làm cho những đường lối, chính sách, chiến lược,
hệ thống pháp luật của nhà nước,... đến với mọi tầng lớp nhân dân. Giáo dục trong
bất kỳ xã hội nào cũng phục vụ đắc lực cho chính trị, gắn liền với chính trị.
Như vậy, giáo dục có vai trò to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Bất
kỳ một xã hội nào phát triển cũng dựa chủ yếu vào giáo dục và những sức mạnh do
giáo dục tạo ra. Vì thế, muốn phát triển kinh tế xã hội thì phải đầu tư mọi nguồn lực
để phát triển giáo dục. Đó là quốc sách quan trọng hàng đầu của các quốc gia trên
thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
2.1.2 Xu thế đổi mới giáo dục ở Việt Nam
Sự phát triển của đất nước trong giai đoạn mới sẽ tạo ra nhiều cơ hội, đồng
thời cũng đặt ra những thách thức không nhỏ đối với sự nghiệp phát triển giáo dục đào tạo của nước ta. Bối cảnh mới tạo cơ hội thuận lợi để giáo dục - đào tạo nước ta
kiện để đổi mới căn bản, toàn diện nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức giáo
dục, đổi mới quản lý giáo dục - đào tạo, tiến tới một nền giáo dục - đào tạo tiên tiến,
hiện đại đáp ứng nhu cầu của xã hội và từng cá nhân người học. Đổi mới căn bản và
toàn diện nền giáo dục không chỉ nhằm nâng cao chất lượng nguồn lực con người
mà kết quả sẽ góp phần quan trọng vào công cuộc chấn hưng và phát triển đất nước.
Hội nghị Trung Ương 8 khóa XI đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW về
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Nghị quyết nhằm mục tiêu tạo
chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục - đào tạo; đáp ứng
ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân
dân. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt;
có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo
đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hoá, dân chủ hóa, xã
hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã
hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc.
Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn,
cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương
pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của
Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục - đào
tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới
ở tất cả các bậc học, ngành học. Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy
những thành tựu, phát triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh
nghiệm của thế giới; kiên quyết chấn chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi
mới phải bảo đảm tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn, phù hợp với từng loại đối tượng
và cấp học; các giải pháp phải đồng bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình,
bước đi phù hợp.
17
2.2 Sự hình thành và phát triển của trường Đại học Công nghệ TP. HCM
2.2.1 Sự hình thành và phát triển
Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh (HUTECH) tiền thân là
Trường Đại học Kỹ Thuật Công nghệ TP. Hồ Chí Minh, được thành lập ngày
18
nội dung, phương pháp đào tạo và các qui định liên quan đến tuyển sinh, dạy và
học, thi và kiểm tra, công nhận tốt nghiệp, cấp phát văn bằng chứng chỉ; được
hưởng các chính sách ưu đãi đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo theo qui định của
Nhà nước.
26/04/1995 theo quyết định số 235/TTg của Thủ tướng Chính phủ và chính thức đi
Sau gần 20 năm hình thành và phát triển, hiện HUTECH sở hữu 04 khu học
vào hoạt động theo quyết định số 2128/GD-ĐT ngày 24/06/1995 của Bộ trưởng Bộ
xá toạ lạc tại khu vực trung tâm TP. Hồ Chí Minh, các khu học xá được đầu tư xây
Giáo dục và Đào tạo.
dựng khang trang, hiện đại theo chuẩn quốc tế với tổng diện tích trên 100.000m2 tạo
Ngày 30/08/2007, HUTECH trở thành trường Đại học tiên phong trong cả
không gian học tập hiện đại, năng động, thoải mái.
nước áp dụng ISO 9001:2000 trong toàn bộ hoạt động quản lý giáo dục và đào tạo
HUTECH bằng nội lực của chính mình, tự lập, vươn lên và đã khẳng định
của Nhà trường. Đến nay, HUTECH cũng đã chuyển đổi thành công sang hệ thống
được vị trí là một cơ sở đào tạo đa ngành, đa hệ, đa lĩnh vực, góp phần thực hiện
quản lý theo chuẩn ISO 9001:2008.
chủ trương xã hội hóa giáo dục, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, công
Vào tháng 10/2008, trường chính thức áp dụng học chế tín chỉ trong hoạt
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
động đào tạo, đây được xem như hình thức đào tạo linh hoạt, hiện đại và phù hợp
2.2.2 Cơ cấu tổ chức
với xu thế phát triển của nền giáo dục thế giới.
Bộ máy tổ chức của HUTECH hiện nay gồm có:
Ngày 19/05 2010, Thủ tướng chính phủ ký Quyết định số 702/QĐ - TTg về
1. Hội đồng quản trị, gồm có:
việc chuyển đổi loại hình của Trường Đại học học Kỹ thuật Công nghệ thành phố
-
Chủ tịch hội đồng quản trị;
Hồ Chí Minh từ dân lập sang trường tư thục. Ngày 19/10/2013, Đại học Kỹ thuật
-
Các thành viên hội đồng quản trị.
Công nghệ TP. Hồ Chí Minh chính thức đổi tên thành Đại học Công nghệ TP. Hồ
2. Ban giám hiệu, gồm có:
Chí Minh theo quyết định số 171/QĐ-TTg ký ngày 16/01/2013 của Thủ tướng
-
Hiệu trưởng;
chính phủ.
-
Các phó hiệu trưởng.
HUTECH thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam, chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT),
3. Phòng, ban, trung tâm chức năng, gồm có:
-
Phòng Tổ chức Hành chính;
đồng thời chịu sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của Ủy ban Nhân dân TP. Hồ
-
Phòng Đào tạo;
Chí Minh. HUTECH là cơ sở giáo dục đại học do tập thể các nhà giáo, nhà khoa
-
Phòng Tài chính;
học, nhà đầu tư cùng đóng góp công sức, kinh phí và cơ sở vật chất ban đầu thành
-
Phòng Công tác Sinh viên, Học sinh;
lập. Trường có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và tự chủ trong khuôn khổ
-
Phòng Khảo thí - Đảm bảo chất lượng;
pháp luật về tổ chức bộ máy, tuyển dụng lao động và tài chính; bình đẳng với các
-
Phòng Quản lý Khoa học - Đào tạo sau đại học;
trường đại học khác về nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ và quyền lợi của giảng viên,
-
Phòng Quản trị;
cán bộ, nhân viên, sinh viên, học sinh trong việc thực hiện mục tiêu, chương trình,
-
Phòng Tư vấn - Tuyển sinh - Truyền thông;
19
20
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
-
Ban Thanh tra;
-
Thư viện.
BAN GIÁM HIỆU
4. Khoa, viện, trung tâm đào tạo, gồm có:
-
Khoa Cơ - Điện - Điện tử;
-
Khoa Công nghệ Thông tin;
-
Khoa Quản trị Kinh doanh;
-
Khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng;
-
Khoa Công nghệ Sinh học - Thực phẩm - Môi trường
-
Khoa Kiến trúc - Mỹ thuật;
-
Khoa Ngoại ngữ;
-
Khoa Xây dựng;
-
Khoa Cao đẳng - Thực hành;
-
Viện Đào tạo Quốc tế HUTECH;
-
Viện Đào tạo nghề nghiệp HUTECH;
-
Viện Quản trị - Tài chính - Kế toán;
-
Trung tâm đào tạo từ xa;
-
Trung tâm giáo dục chính trị - quốc phòng.
Cơ cấu tổ chức của HUTECH thể hiện cụ thể qua sơ đồ sau: (xem sơ đồ 2.1)
KHỐI CÁC
KHOA, VIỆN,
TRUNG TÂM
ĐÀO TẠO
KHỐI CÁC
PHÒNG, BAN,
TRUNG TÂM
CHỨC NĂNG
KHOA CƠ –
ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
KHOA CÔNG
NGHỆ THÔNG
TIN
PHÒNG TỔ
CHỨC –HÀNH
CHÍNH
PHÒNG ĐÀO
TẠO
KHOA CAO
ĐẲNG THỰC
HÀNH
KHOA QUẢN
TRỊ KINH
DOANH
PHÒNG TÀI
CHÍNH
PHÒNG QUẢN
TRỊ
KHOA XÂY
DỰNG
KHOA KIẾN
TRÚC MỸ
THUẬT
PHÒNG CÔNG
TÁC SINH
VIÊN, HỌC
SINH
PHÒNG KHẢO
THÍ – ĐẢM
BẢO CHẤT
LƯỢNG
KHOA KẾ TOÁN
– TÀI CHÍNH –
NGÂN HÀNG
KHOA NGOẠI
NGỮ
TRUNG TÂM
GIÁO DỤC
CHÍNH TRỊ QUỐC PHÒNG
KHOA CÔNG
NGHỆ SINH HỌC
– THỰC PHẨM –
MÔI TRƯỜNG
PHÒNG QUẢN
LÝ KHOA HỌC
– ĐÀO TẠO
SAU ĐẠI HỌC
PHÒNG TƯ
VẤN TUYỂN
SINH-TRUYỀN
THÔNG
VIỆN ĐÀO TẠO
QUỐC TẾ
VIỆN ĐÀO TẠO
NGHỀ NGHIỆP
VIỆN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – KẾ
TOÁN
TRUNG TÂM
ĐÀO TẠO TỪ XA
PHÒNG QUAN HỆ DOANH NGHIỆP –
HỢP TÁC ĐÀO TẠO
BAN THANH
TRA
THƯ VIỆN
HỆ THỐNG TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ
ĐẢNG ỦY
CÁC CHI BỘ
CÔNG ĐOÀN
ĐOÀN THANH NIÊN
HỘI SINH VIÊN
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính HUTECH)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của HUTECH
21
22
Từ sơ đồ có thể thấy cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của nhà trường
Với nhiều bậc, hệ đào tạo, HUTECH đã mang lại cho người học nhiều sự
tương đối chặt chẽ. Đảng ủy trực tiếp chỉ đạo cho tổ chức các chi bộ, Công đoàn ,
chọn lựa cho quá trình học tập của mình. Từ đó, dần chuyển đến đào tạo theo nhu
Đoàn thanh niên và hội sinh viên thực hiện nhiệm vụ chính trị. Ban giám hiệu trực
cầu của người học và nhu cầu xã hội.
tiếp quản lý các phòng, khoa, ban và trung tâm.
2.2.4 Các ngành đào tạo
Ngoài sự đa dạng về bậc, hệ đào tạo, HUTECH còn thực hiện đa dạng hóa
2.2.3 Các bậc, hệ đào tạo
HUTECH hiện đang đào tạo nhiều bậc, hệ từ trung cấp chuyên nghiệp
(TCCN) cho tới thạc sỹ , cụ thể như sau:
học, HUTECH đang khẳng định thương hiệu của mình trong hệ thống GDĐH ở
Bảng 2.1 Các bậc, hệ đào tạo
Bậc đào tạo
Hệ đào tạo
Hệ chính quy
Thạc sỹ
Chương trình quốc tế
Chính quy
Văn bằng 2
Liên thông từ Cao đẳng (CĐ)
Đại học
Liên thông từ TCCN
Vừa làm vừa học
Chương trình quốc tế
Chính quy
Cao đẳng
ngành nghề đào tạo. Với hơn 40 ngành nghề, từ trung cấp chuyên nghiệp tới cao
Liên thông từ TCCN
Chương trình quốc tế
Trung cấp chuyên nghiệp
Chính quy
Cao đẳng thực hành
Chính quy
(Nguồn: Phòng Tư vấn tuyển sinh – truyền thông HUTECH)
Việt Nam. Các ngành nghề đào tạo cụ thể như sau:
Thạc sỹ:
Hiện nay, HUTECH đang đào tạo 7 ngành ở trình độ thạc sỹ, đó là: Kỹ thuật
điện, Kỹ thuật Cơ – Điện tử, Kỹ thuật môi trường, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật
xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, Quản trị kinh doanh và Kế toán.
Đại học hệ chính quy (xem bảng 2.2)
23
24
Cao đẳng chính quy
Bảng 2.2 Các ngành đào tạo hệ đại học (ĐH) chính quy
Stt
Ngành đào tạo
Stt
1
Kỹ thuật điện tử, truyền thông
Kỹ thuật điện, điện tử (Điện
công nghiệp)
Công nghệ thông tin, gồm các
chuyên ngành:
- Hệ thống thông tin
- Công nghệ phần mềm
- Mạng máy tính
- Kỹ thuật máy tính và hệ
thống nhúng
12
Thiết kế nội thất
13
Thiết kế thời trang
14
Quản trị kinh doanh, gồm các
chuyên ngành:
- Quản trị ngoại thương
- Quản trị doanh nghiệp
- Quản trị marketing
- Quản trị tài chính ngân hàng
4
Kỹ thuật công trình xây dựng
15
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
5
Kỹ thuật xây dựng công trình
giao thông
16
Quản trị khách sạn
2
3
6
Kỹ thuật cơ – điện tử
7
Kỹ thuật cơ khí (chuyên
ngành Cơ khí tự động)
8
9
10
11
Kỹ thuật môi trường
Công nghệ thực phẩm
Công nghệ sinh học
17
18
19
20
21
Bảng 2.3 Các ngành đào tạo hệ cao đẳng (CĐ) chính quy
Ngành đào tạo
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn
uống
Kế toán, gồm các chuyên ngành:
- Kế toán kiểm toán
- Kế toán tài chính
- Kế toán ngân hàng
Tài chính - Ngân hàng
- Tài chính doanh nghiệp
- Tài chính ngân hàng
- Tài chính thuế
Ngôn ngữ Anh, gồm các chuyên
ngành:
- Tiếng Anh thương mại - du lịch
- Tiếng Anh tổng quát - dịch thuật
- Tiếng Anh - Quan hệ quốc tế
Stt
1
Công nghệ thông tin
Công nghệ kỹ thuật điện tử,
2
truyền thông
Stt
Thiết kế nội thất
12
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Quản trị khách sạn
Quản trị kinh doanh
13
4
Công nghệ thực phẩm
14
Công nghệ kỹ thuật công trình
5
xây dựng
Ngành đào tạo
11
3
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn
uống
15
Tài chính - Ngân hàng
6
Kế toán
16
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
7
Công nghệ kỹ thuật môi trường
17
Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử
8
Công nghệ sinh học
18
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
9
Tiếng Anh
19
10
Thiết kế thời trang
(Nguồn: Phòng Tư vấn tuyển sinh - truyền thông HUTECH)
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và
tự động hoá
Đại học văn bằng 2
Bảng 2.4 Các ngành đào tạo hệ đại học văn bằng 2
Kiến trúc
Kỹ thuật điều khiển và tự
22 Kinh tế xây dựng
động hóa
(Nguồn: Phòng Tư vấn tuyển sinh - truyền thông HUTECH)
Ngành đào tạo
Stt
Ngành đào tạo
Stt
1
Kỹ thuật công trình xây dựng
3
Kế toán
2
Quản trị kinh doanh
4
Ngôn ngữ Anh
Ngành đào tạo
(Nguồn: Phòng Tư vấn tuyển sinh - truyền thông HUTECH)
25
26
Đại học liên thông từ cao đẳng
Cao đẳng liên thông từ trung cấp chuyên nghiệp
Bảng 2.5 Các ngành đào tạo hệ đại học liên thông từ cao đẳng
Stt
Ngành đào tạo
Stt
1
Kỹ thuật điện tử, truyền thông
8
Công nghệ sinh học
9
Quản trị kinh doanh
3
(Điện công nghiệp)
Kỹ thuật cơ - điện tử
10
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
4
Công nghệ thông tin
11
Kế toán
5
Kỹ thuật công trình xây dựng
12
Tài chính – Ngân hàng
2
Kỹ thuật điện, điện tử
Ngành đào tạo
Bảng 2.8 Các ngành đào tạo hệ cao đẳng liên thông từ trung cấp
Stt
1
Ngành đào tạo
Stt
Quản trị kinh doanh
3
2
Kế toán
Ngành đào tạo
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
hành
(Nguồn: Phòng Tư vấn tuyển sinh - truyền thông HUTECH)
Cao đẳng thực hành
Bảng 2.9 Các ngành đào tạo hệ cao đẳng thực hành
Ngôn ngữ Anh (thương mại – du
6
7
Kỹ thuật môi trường
13
lịch, tổng quát – dịch thuật, định
hướng giảng dạy)
Công nghệ thực phẩm
(Nguồn: Phòng Tư vấn tuyển sinh - truyền thông HUTECH)
Đại học liên thông từ trung cấp chuyên nghiệp
Bảng 2.6 Các ngành đào tạo hệ đại học liên thông từ trung cấp
Stt
Ngành đào tạo
Stt
Kỹ thuật Điện tử, truyền thông
3
Kỹ thuật công trình xây dựng
2
Công nghệ thông tin
4
Công nghệ thực phẩm
(Nguồn: Phòng Tư vấn tuyển sinh - truyền thông HUTECH)
Đại học hệ vừa làm vừa học (hệ tại chức cũ)
Bảng 2.7 Các ngành đào tạo hệ đại học vừa làm vừa học
Ngành đào tạo
Stt
Ngành đào tạo
1
Kỹ thuật Điện tử, truyền thông
4
Kỹ thuật công trình xây dựng
2
Kỹ thuật điện, điện tử
5
Quản trị kinh doanh
3
Công nghệ thông tin
6
Kế toán
(Nguồn: Phòng Tư vấn tuyển sinh - truyền thông HUTECH)
Ngành đào tạo
Stt
Ngành đào tạo
1
2
Tài chính – Tín dụng
Kế toán doanh nghiệp
6
7
Anh văn Thương mại
Kỹ thuật xây dựng
3
Marketing
8
Điện Công nghiệp
4
Quản trị doanh nghiệp vừa và
9
Quản trị mạng máy tính
5
Quản trị khách sạn – Nhà hàng
10
Thiết kế đồ họa Multimedia
(Nguồn: Phòng Tư vấn tuyển sinh - truyền thông HUTECH)
Ngành đào tạo
1
Stt
Stt
Trung cấp chuyên nghiệp
Bảng 2.10 Các ngành đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp
Stt
Ngành đào tạo
Stt
Ngành đào tạo
Xây dựng dân dụng và công
1
Tài chính - Ngân hàng
4
2
Tin học
5
Quản trị nhà hàng
3
Hạch toán kế toán
6
Điện Công nghiệp
nghiệp
(Nguồn: Phòng Tư vấn tuyển sinh - truyền thông HUTECH)
Với mô hình trường đại học đào tạo đa ngành, đa bậc học, HUTECH mang
đến nhiều cơ hội lựa chọn cho sinh viên, đồng thời cung cấp nguồn nhân lực chất
lượng cao phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa - hiện đại
hóa đất nước.
27
28
2.3 Thực trạng các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của trường Đại
trường. Để nâng cao hơn nữa hiệu quả trong việc quản lý chất lượng, năm 2010
học Công nghệ TP. HCM
HUTECH đã đăng ký hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008. Ngày 29/9/2010,
2.3.1 Các yếu tố môi trường bên trong
HUTECH đã chính thức nhận quyết định về việc cấp giấy chứng nhận hệ thống
2.3.1.1 Tổ chức và quản lý đào tạo
quản lý chất lượng ISO 9001: 2008 do Trung tâm Chứng nhận Phù hợp -
Để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của một trường đại học, HUTECH đã tổ
QUACERT cấp.
chức bộ máy quản lý một cách chặt chẽ, phân cấp thành các khối quản lý như: khối
Hệ thống này đề ra các bước của quy trình hoạt động cho tất cả công tác của
Phòng, Ban; khối Khoa, Viện, Trung tâm đào tạo. Các phòng ban có sự phân chia
trường. Bên cạnh đó, hệ thống còn đề ra mục tiêu, sứ mạng, trách nhiệm của từng
trách nhiệm cụ thể, rõ ràng, do đó tập trung chuyên môn hóa cao vào chức năng của
khoa, phòng, ban,... từ lãnh đạo cho đến nhân viên. Hệ thống quản lý chất lượng
mình nhằm hoàn thành tốt công tác đã được Ban giám hiệu chỉ định. Đặc biệt, sự
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 là công cụ hữu ích giúp trường thực hiện công tác
thống nhất và quyết tâm cao của đội ngũ lãnh đạo, từ Hội đồng quản trị đến Ban
quản lý theo quá trình, hướng tới chất lượng cao và cũng là công cụ để nhà trường
giám hiệu cùng với kinh nghiệm lãnh đạo cũng như công tác trong lĩnh vực giáo
đạt được các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ GD&ĐT ban hành.
dục đã tạo nên sự phối hợp nhịp nhàng, thông suốt trong công việc. Điều này tạo
Ngoài việc áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008
điều kiện thuận lợi khi ban lãnh đạo tiến hành triển khai công việc cũng như đưa ra
trong công tác quản lý của mình, nhà trường còn ứng dụng tốt sự phát triển của
những chủ trương, chính sách trong nhà trường.
khoa học - công nghệ, đặc biệt là phần mềm quản lý đào tạo. Hiện nay HUTECH
Để đạt hiệu quả trong quản lý, HUTECH đã triển khai và thực hiện hệ thống
đang sử dụng phần mềm Edusoft. Đây là một hệ thống phần mềm quản lý đào tạo
các văn bản pháp quy đào tạo của Bộ GD&ĐT và của Trường. Từ các quy chế của
chuyên nghiệp, quản lý toàn diện lĩnh vực đào tạo của nhà trường trên hệ thống
Bộ GD&ĐT, Trường đã ban hành nhiều quy chế như quy chế học vụ để cụ thể hóa
mạng máy tính. Edusoft cũng là công cụ hữu ích hỗ trợ đạt được các tiêu chí kiểm
các điều khoản theo đặc điểm riêng của mình, từ đó tạo thuận lợi cho cán bộ quản lý
định chất lượng. Đồng thời, công tác quản lý giảng viên, kể cả giảng viên thỉnh
đào tạo.
giảng cũng được tin học hóa bằng phần mềm quản lý giảng viên.
Trên cơ sở chương trình khung do Bộ GD&ĐT ban hành, Trường xây dựng
Tất cả ứng dụng trên phần mềm giúp công tác quản lý của nhà trường khoa
chương trình đào tạo phù hợp với từng khóa, ngành cụ thể. Dựa vào chương trình
học hơn, hệ thống, chính xác, minh bạch, nhanh chóng hơn, vừa thuận lợi cho người
đào tạo sẽ phân ra kế hoạch giảng dạy theo từng học kỳ. Từng năm học, phòng Đào
học, vừa tiết kiệm thời gian và kinh phí cho nhà trường.
tạo sẽ lập biểu đồ năm học cụ thể để các đơn vị căn cứ theo đó thực hiện đúng tiến
độ đã đề ra.
Bên cạnh đó, Trường cũng đã xây dựng thành công hệ thống trang web của
các Phòng, Khoa, Ban riêng biệt trong toàn trường. Website của Nhà trường không
Điểm nổi bật trong hệ thống quản lý đào tạo của nhà trường chính là Hệ
ngừng cải tiến, đi đến hoàn thiện và đổi mới cả về nội dung và hình thức, luôn cập
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. HUTECH đã chính thức
nhật kịp thời, tạo điều kiện cho sinh viên và phụ huynh trong việc tìm hiểu và thu
triển khai Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 từ năm 2006. Vào ngày
thập thông tin.
30/8/2007, HUTECH trở thành trường Đại học tiên phong trong cả nước áp dụng
ISO 9001:2000 trong toàn bộ hoạt động quản lý giáo dục và đào tạo của Nhà
29
30
Ngoài số lượng phòng học lý thuyết, HUTECH còn đầu tư xây dựng các
2.3.1.2 Cơ sở vật chất
HUTECH được Bộ GD&ĐT, các chuyên gia về giáo dục đại học đánh giá là
phòng máy tính chuyên dùng để giảng dạy các môn thực hành được bố trí tập trung
một trong những trường dẫn đầu về cơ sở vật chất trong khối các trường Đại học
ở trụ sở chính 475A Điện Biên Phủ, với số lượng phòng và máy tính được trang bị
ngoài công lập với hệ thống cơ sở vật chất hiện đại luôn được đổi mới phục vụ nhu
hiện đại, hệ thống máy lạnh được nâng cấp mới,… HUTECH đã đầu tư rất nhiều và
cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên (SV) và giảng viên (GV). Để đảm bảo chất
kỹ càng cho hệ thống phòng học, nhằm đảm bảo chất lượng dạy và học, tạo nền
lượng đào tạo, bên cạnh xây dựng mới các phòng học giảng đường, HUTECH còn
tảng cho năng lực cạnh tranh của trường.
đầu tư nâng cấp các phòng thực hành, cơ sở thí nghiệm hiện đại theo tiêu chuẩn hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008.
Hệ thống phòng thí nghiệm, thực hành
Ưu điểm nổi bật nhất của hệ thống CSVC tại HUTECH là các trang thiết bị
hiện đại phục vụ cho các môn học thực hành trong chương trình đào tạo, giúp sinh
Hệ thống phòng học, giảng đường, trang thiết bị giảng dạy
Hiện tại, HUTECH có 03 cơ sở nằm tại những vị trí thuận lợi với khoảng
viên tiếp cận được môi trường làm việc thực tế. HUTECH đã đầu tư xây dựng, nâng
cách giữa các cơ sở không quá 1km, với gần 300 phòng học được trang bị đầy đủ
cấp trang thiết bị một số phòng thí nghiệm (TN), thực hành (TH) theo đặc thù của
âm thanh, ánh sáng đạt chuẩn và hệ thống máy chiếu phục vụ cho việc giảng dạy.
từng Khoa. Cụ thể như sau: (xem bảng 2.12)
Bảng 2.11 Thống kê số lượng phòng học lý thuyết
Danh mục trang thiết bị chính
Số
Stt
Loại phòng học
hỗ trợ giảng dạy
Diện
lượng
tích
(phòng)
(m2)
Số
Tên thiết bị
Phục vụ
lượng học phần
(máy) /môn học
1
2
3
Phòng học, giảng
đường
Phòng multimedia
(Ngoại ngữ)
Phòng máy tính
300
03
12
35,000
152
2,850
- Máy chiếu
- Âm thanh
278 Lý thuyết
- Máy tính
65
- Máy lạnh
04
- Tivi
02
- Headphones
65
Lý thuyết
và
thực
hành
- Máy tính
1500 Các môn
- Máy lạnh
40 thực hành
(Nguồn: Phòng Quản trị HUTECH)
31
32
Bảng 2.12 Thống kê số lượng phòng thí nghiệm, xưởng, cơ sở thực hành
Stt
1
2
Tên phòng thí nghiệm,
xưởng, cơ sở thực hành
Diện
tích
(m2)
Danh mục trang thiết bị chính
hỗ trợ thí nghiệm, thực hành
Tên thiết bị
Số
lượng
(máy)
Trung tâm TN 1:
Các môn học cơ sở thuộc
Khoa Công nghệ sinh học - 100
Thực phẩm - Môi trường
(CNSH - TP- MT)
Trung tâm TN 2:
Các môn học chuyên ngành 100
Khoa CNSH - TP- MT
Phục vụ môn học
/học phần
Tuy nhiên, việc sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị còn diễn ra chậm, kéo dài
do nhiều thủ tục hành chính. Một số thiết bị cần thiết cho hoạt động dạy học như
máy chiếu, quạt máy trong phòng học bị hỏng hóc khá nhiều nhưng nhà trường
chưa kịp thời sửa chữa gây khó khăn cho công tác đào tạo. Đây cũng là một yếu tố
ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của HUTECH.
Thư viện
Khoa
CNSH - TP- MT
Hiện nay, HUTECH đào tạo với quy mô khoảng hơn 20 ngàn SV, trong đó,
số SV từ các tỉnh thành khác vào TP.HCM học đại học chiếm tới 70%. Do đặc thù
Khoa
CNSH - TP- MT
nằm tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, cùng với sự tiến bộ của Khoa học kỹ
thuật, HUTECH đã góp phần vào việc phát triển các yếu tố kinh tế - kỹ thuật thông
3
Trung tâm TN Điện tử
365
Khoa Điện tử
4
Trung tâm TN Cơ - Điện 365
Tự động hóa
Khoa Điện tử
5
Phòng Nghiệp vụ Bar
60
Khoa QTKD
thuật, các tiến bộ kỹ thuật mới,… với hệ thống máy tính được kết nối Internet giúp
6
Phòng TH Nghiệp vụ Buồng
60
Khoa QTKD
SV và GV tra cứu tài liệu nhanh và chính xác nhất.
7
Phòng mô phỏng 1 Khoa Kế
toán - Tài chính - Ngân hàng
60
(KT – TC – NH), Quản trị
kinh doanh (QTKD)
8
Phòng mô phỏng 2
Khoa KT - TC - NH, QTKD
60
9
Phòng mô phỏng 3
Khoa KT – TC - NH, QTKD
60
10
Xưởng Họa thất 1
120
11
Xưởng Họa thất 2
120
qua các công trình nghiên cứu khoa học của SV và GV.
Để đạt được thành tích như vậy, HUTECH mạnh dạn đầu tư xây dựng thư
viện hiện đại với hệ thống sách, giáo trình về các lĩnh vực kinh tế, khoa học kỹ
- Máy tính
- Máy lạnh
- Tivi
20
02
01
- Máy tính
- Máy lạnh
- Tivi
20
02
01
- Máy tính
- Máy lạnh
- Ti vi
20
02
01
Phần mềm kế toán
Việt Nam, phần
mềm kê khai hải
quan điện tử
Phần mềm phân
tích chứng khoán,
Mô phỏng sàn giao
dịch chứng khoán
Thực hành mô
phỏng sổ sách kế
toán
Về giáo trình, tài liệu tham khảo in ấn, thư viện trường hiện có hơn 35.000
cuốn sách và giáo trình. Dựa vào chương trình đào tạo của các ngành, sự đề xuất
của các khoa chuyên môn, thư viện trường thường xuyên tổng hợp và đề xuất nhà
trường bổ sung nguồn tài liệu, giáo trình mới phục vụ cho nhu cầu của GV và SV.
Ngoài nguồn sách và tài liệu in ấn, thư viện HUTECH còn phát triển hệ
thống thư viện điện tử. Hiện tại thư viện điện tử của HUTECH có trên 40.000 nhan
đề sách điện tử của các ngành, các mẫu đồ án, các công trình nghiên cứu khoa học
của các nước trên thế giới và Việt Nam đã và đang được cập nhật thường xuyên. Sự
kết hợp phần mềm quản lý thư viện điện tử Library Information Systems với mục
lục
(Nguồn: Phòng Quản trị HUTECH)
truy
cập
trực
tuyến
(OPAC)
và
thư
viện
điện
tử
HUTECH
() đã hỗ trợ rất nhiều cho người đọc, cũng như công tác quản
lý thư viện ngày càng hiệu quả.
33
Ký túc xá
Tp.HCM là một thành phố phát triển nhất nước, với mức sống của người dân
cao so với trung bình cả nước, chi phí sinh hoạt ở đây khá tốn kém, đặc biệt là chi
34
định ban hành CTĐT. Trong quá trình thực hiện đào tạo bằng chương trình đào tạo
đã ban hành có những vấn đề nảy sinh, Khoa và Bộ môn có thể đề xuất lên Hội
đồng Khoa học trường để điều chỉnh CTĐT cho phù hợp.
phí thuê nhà hay phòng trọ.Với quy mô đào tạo hiện tại, số SV từ các tỉnh thành
khác vào HUTECH học rất nhiều, đa phần đến từ khu vực miền Trung và Tây
nguyên xa xôi.
Tuy nhiên, HUTECH lại chưa có ký túc xá riêng cho các sinh viên đi học xa
nhà mà hiện tại chỉ mới liên kết sử dụng chung ký túc xá với Đại học Quốc gia
Đề xuất của
Khoa và Bộ môn
CTĐT dự kiến
Chuẩn đầu ra
của trường
Tp.HCM, nơi cách HUTECH khoảng hơn 15km. Điều này đồng nghĩa là SV xa nhà
Hội đồng Khoa học
trường xem xét và
phê duyệt
phải tự thuê nhà hay phòng trọ gần trường để tiện cho học tập và sinh hoạt hàng
ngày. Từ đó, SV sẽ phải tăng một khoản chi phí khá lớn, làm gia tăng áp lực tài
chính cho gia đình. Nhằm giảm gánh nặng cho gia đình, nhiều SV đã chọn giải pháp
Chương trình
khung của Bộ
GD&ĐT
Điều
chỉnh
CTĐT
làm đi làm thêm như gia sư, phục vụ, bán hàng... Nếu trường có ký túc xá dành
riêng cho SV sẽ giúp SV yên tâm và có nhiều thời gian hơn cho học tập. Đây cũng
CTĐT chính thức
là một yếu tố bất lợi cho năng lực cạnh tranh của HUTECH.
2.3.1.3 Chương trình đào tạo
Sơ đồ 2.2 Quy trình xây dựng chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo (CTĐT) đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc
đảm bảo chất lượng đào tạo ở mọi cấp, ngành học. HUTECH xây dựng chương đào
Việc xây dựng CTĐT có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự thành công của
tạo trên cơ sở chương trình khung của bộ GD&ĐT và được công bố rộng rãi trên
một trường đại học, CTĐT phản ánh chất lượng sinh viên khi ra trường sẽ đáp ứng
trang thông tin điện tử của HUTECH.
nhu cầu công việc như thế nào sau khi tốt nghiệp.
Để xây dựng được một chương trình đào tạo hoàn chỉnh, nhà trường đã xây
Hiện tại, với học chế tín chỉ tại HUTECH, việc xây dụng CTĐT hợp lý sẽ tạo
dựng quy trình xây dựng chương trình đào tạo. Dựa vào các yếu tố như: khảo sát
thuận lợi và tính chủ động cao nhất cho người học, hướng tới phục vụ người học tốt
của doanh nghiệp về chất lượng của sinh viên khi tốt nghiệp, nhu cầu tuyển dụng
nhất. Do là trường ngoài công lập, nên trình độ của SV không đồng đều. Vì vậy, khi
của xã hội, đề xuất của Khoa và Bộ môn, chuẩn đầu ra mà trường đã công bố và
xây dựng CTĐT, nhà trường ngoài các môn học lý thuyết thì còn lồng ghép vào
chương trình khung của Bộ GD&ĐT quy định, phòng Đào tạo tổng hợp và đề xuất
chương trình những môn thực hành và kỹ năng nhằm tạo sự đổi mới trong khả năng
CTĐT dự kiến.
tiếp thu và tư duy của SV.
Hội đồng khoa học HUTECH bao gồm tập thể các cán bộ, chuyên gia đầu
Ngày nay, nhu cầu xã hội ngày càng phát triển cùng với tiến bộ khoa học kỹ
ngành, thành viên BGH sẽ xem xét và điều chỉnh chương trình đào tạo cho phù hợp.
thuật đã không ngừng thúc đẩy con người phải tham gia học tập dưới nhiều hình
Nếu hội đồng khoa học của Trường đã thông qua CTĐT thì hiệu trưởng sẽ ký quyết
thức. Vì thế, HUTECH cũng xây dựng CTĐT nhằm đáp ứng nhu cầu này. Các
35
36
CTĐT được xây dựng đổi mới lấy người học là trung tâm, phương thức đào tạo đa
HUTECH đang gia tăng số lượng giảng viên (GV), cán bộ quản lý và phục vụ
dạng luôn được rà soát bổ sung, điều chỉnh, hoàn thiện ở các ngành, các chuyên
(CBQL & PV) theo từng năm.
ngành dựa trên ý kiến đóng góp của các doanh nghiệp, của nhu cầu xã hội và các
Bảng 2.13 Cơ cấu nguồn nhân lực từ 2010 - 2013
thành viên hội đồng khoa học .
Chương trình đào tạo có đầy đủ các đề cương chi tiết, được điều chỉnh bổ
sung, kiểm soát và thực thi nhằm đảm bảo chất lượng thông qua hệ thống quản lý
2010
Chức danh
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. Chương trình đào tạo không chỉ thuần
Số
lượng
(người)
2013
Tỷ trọng
(%)
Số
lượng
(người)
Tăng/Giảm
Tỷ trọng
Số lượng
(%)
(người)
Tỷ
trọng
(%)
túy cung cấp những kiến thức cho người học mà nó phải tạo ra được quá trình tự
CBQL& PV
187
41
308
32
121
học, tự chịu trách nhiệm về việc học của sinh viên.
Giảng viên
271
59
660
68
389 143,5
TỔNG
458
100
968
100
510 111,3
Chất lượng CTĐT là yếu tố then chốt quyết định đến năng lực cạnh tranh
của trường đai học. Vấn đề đa dạng hóa chương trình đào tạo nhằm đáp ứng nhu
65
(Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính HUTECH)
cầu ngày càng cao và đa dạng của nền kinh tế tri thức. Với một thị trường lao động
biến động và phát triển không ngừng, các trường đại học cần dựa vào nhu cầu của
xã hội để xác định mục tiêu và phương hướng hoạt động của mình.
700
Xây dựng chương trình đào tạo phải bắt đầu từ chương trình hiện tại. Những
đổi mới và sáng tạo luôn mang tính kế thừa, việc phát triển chương trình trên cơ sở
cái tốt, tái cấu trúc và điều chỉnh những tồn tại. Điều này làm cho quá trình giảng
dạy mang tính liên tục, nhưng luôn có khả năng chấp nhận và tiếp nhận những cái
500
Số lượng
đánh giá những ưu khuyết của chương trình đào tạo đã có cho phép phát huy những
400
300
mới.
200
2.3.1.4 Nguồn nhân lực
100
Từ những ngày đầu thành lập năm 1995, HUTECH luôn quan tâm đến phát
triển nguồn nhân lực để tăng hiệu quả quản lý cũng như chất lượng đào tạo. Hằng
năm, nhà trường luôn tổ chức tuyển dụng, mở rộng nguồn lực để đảm bảo đáp ứng
kịp thời quy mô đào tạo liên tục phát triển. Các nguồn tuyển dụng của HUTECH rất
phong phú, từ các cán bộ đầu ngành hay sinh viên mới ra trường đều mong muốn
hợp tác với HUTECH. Với chính sách ưu đãi nhân tài, HUTECH sẵn sàng tổ chức
các chương trình đào tạo nghiệp vụ ngắn hạn để nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ và chất lượng nguồn nhân lực. Với chủ trương phát triển của mình,
660
600
Cán bộ quản lý và phục vụ
308
271
Giảng viên
187
0
2010
2013
Năm
(Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính HUTECH)
Biểu đồ 2.1 Nguồn nhân lực HUTECH 2010 - 2013