Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.9 KB, 111 trang )


B
Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TR
ƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
~~~~~~*~~~~~~






HUỲNH THỊ HẬU




NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH




LU
ẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ










TP. H
Ồ CHÍ MINH, NĂM 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
~~~~~~*~~~~~~



HUỲNH THỊ HẬU




NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH




Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02




LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ





NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN QUỐC TẾ



TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2012


LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam ñoan ñây là ñề tài nghiên cứu mang tính ñộc lập của cá nhân.
Luận văn ñược hoàn thành sau quá trình học tập, nghiên cứu thực tiễn, kinh
nghiệm bản thân và dưới sự hướng dẫn của thầy PGS.TS Nguyễn Quốc Tế.
Luận văn này chưa ñược ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào.

Tác giả



Huỳnh Thị Hậu




CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN

HSSV : Học sinh sinh viên
Bộ GD&ĐT : Bộ Giáo dục và Đào tạo
ĐHCN : Đại học Công Nghiệp
TP.Hồ Chí Minh : Thành phố Hồ Chí Minh
ISO : The International Organization for Standardization
(Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa)
TQM : Total Quality Management
(Quản lý chất lượng ñồng bộ)
XHCN : Xã hội chủ nghĩa
CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
WTO : World Trade Organitation
(Tổ chức thương mại thế giới)
ĐHQG : Đại học quốc gia
GD : Giảng dạy
NCKH : Nghiên cứu khoa học
KH&CN : Khoa học và công nghệ
NXB : Nhà xuất bản
GV : Giảng viên
SL : Số lượng
CBVC : Cán bộ - viên chức
ĐH : Đại học



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DÙNG TRONG LUẬN VĂN
Trang
Hình 1.1 : Sơ ñồ


mối quan hệ giữa mục tiêu ñào tạo và chất lượng ñào
tạo 10
Hình 2.1 : Sơ ñồ tổ chức bộ máy của trường ĐHCN TP.HCM 21
Bảng 2.2 : Đánh giá chương trình ñào tạo. 22
Bảng 2.3 : Công tác quản lý thực hiện chương trình ñào tạo 24
Bảng 2.4 : Đánh giá phương pháp giảng dạy giảng viên nhà trường 26
Bảng 2.5 : Đánh giá chất lượng ñào tạo Trường của cán bộ quản lý và
giảng viên 28
Bảng 2.6 : Kết quả sinh viên tốt nghiệp 29
Bảng 2.7 : Đánh giá của người sử dụng lao ñộng 30
Bảng 2.8 : Khảo sát cơ sở vật chất nhà trường theo ñánh giá chung
của sinh viên toàn trường 32
Bảng 2.9 : Khảo sát cơ sở vật chất nhà trường theo ñánh giá riêng của
sinh viên khoa cơ khí 33
Bảng 2.10 : Trình ñộ học vấn của ñội ngũ giảng viên 35
Bảng 2.11 : Đánh giá năng lực của giảng viên 36
Bảng 2.12 : Kết quả tuyển sinh của trường 37
Bảng 2.13 : Mức ñộ tham gia của sinh viên về hoạt ñộng ñịnh hướng
ñầu năm 38
Bảng 2.14 : Ý thức tự giác học tập của sinh viên trên lớp 39
Bảng 2.15 : Đánh giá quá trình thực tập của sinh viên khoa công nghệ
thực phẩm 42
Bảng 2.16 : Đánh giá quá trình thực tập của sinh viên khoa công nghệ
cơ khí 42
Bảng 2.17 : Đánh giá quá trình thực tập sinh viên khoa công nghệ hóa . 43


Bảng 2.18 : Đánh giá mức ñộ hài lòng của doanh nghiệp với chất lượng
sinh viên thực tập 43

Bảng 2.19 : Đánh giá mức ñộ hài lòng của doanh nghiệp với chất lượng
làm việc của sinh viên của Trường 44
Bảng 3.1 : Các kênh thông tin ñể xây dựng nội dung ñào tạo 62
Bảng 3.2 : Sơ ñồ xây dựng chương trình, nội dung ñào tạo 65
















MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TRONG GIÁO DỤC
ĐẠI HỌC. 5
1.1. Các khái niệm cơ bản về chất lượng trong giáo dục ñại học. 5
1.1.1. Khái niệm về chất lượng 5
1.1.2. Chất lượng trong giáo dục ñại học. 6
1.1.2.1. Chất lượng ñược ñánh giá bằng “ñầu vào” 6
1.1.2.2. Chất lượng ñược ñánh giá bằng “ñầu ra” 6
1.1.2.3. Chất lượng ñược ñánh giá bằng “giá trị gia tăng”. 6

1.1.2.4. Chất lượng ñược ñánh giá bằng “giá trị học thuật” 7
1.1.2.5. Chất lượng ñược ñánh giá bằng “kiểm ñịnh” 7
1.1.2.6. Chất lượng ñược ñánh giá bằng “văn hóa tổ chức riêng”. . 8
1.2. Chất lượng ñào tạo và các tiêu chí ñánh giá chất lượng ñào tạo 8
1.2.1. Chất lượng ñào tạo 8
1.2.2. Các tiêu chí ñánh giá chất lượng ñào tạo 9
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo ñại học 10
1.3.1. Nhóm nhân tố ñầu vào 11
1.3.2. Nhóm nhân tố quá trình 14
1.3.3. Nhóm nhân tố ñầu ra 16
1.4. Đánh giá chất lượng ñào tạo của giáo dục ñại học. 17
1.4.1. Mục ñích và cơ sở của việc ñánh giá chất lượng ñào tạo. 17
1.4.2. Nội dung và quy trình ñánh giá chất lượng ñào tạo 17
1.4.3. Các phương pháp ñánh giá chất lượng ñào tạo. 18
1.4.3.1. Khảo sát sự hài lòng của người học 18
1.4.3.2. Đánh giá chất lượng ñào tạo của người sử dụng lao ñộng.
18
Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 20
2.1. Khái quát Trường Đại học Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh 20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 20
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy 20
2.2. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo 22
2.2.1. Nội dung, chương trình, phương pháp ñào tạo 22
2.2.2. Các nhân tố ñầu ra 29
2.2.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy. 32
2.2.4. Chất lượng ñội ngũ giảng viên 34


2.2.5. Chất lượng sinh viên ñầu vào 37

2.2.6. Công tác quản lý và giáo dục sinh viên 37
2.2.7. Tác ñộng môi trường học tập, sinh hoạt ñến chất lượng ñào
tạo 40
2.2.8. Mối quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp. 41
2.3. Một số nhận xét rút ra từ phân tích thực trạng 45
2.3.1. Những thành tựu ñã ñạt ñược 45
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại, yếu kém 46
Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM 52
3.1. Căn cứ khoa học ñể ñề xuất các giải pháp 52
3.1.1. Mục tiêu, ñịnh hướng và chiến lược phát triển của nhà trường.
52
3.1.2. Chủ trương phát triển giáo dục của Đảng và Nhà nước 53
3.1.3. Quan ñiểm của trường Đại học Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh.
54
3.2. Những giải pháp nâng cao chất lượng ñào tạo tại trường Đại học
Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh 55
3.2.1. Nâng cao trình ñộ của giảng viên. 55
3.2.2. Đổi mới mục tiêu, nội dung chương trình ñào tạo 61
3.2.3. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy -học
tập. 65
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, ñánh giá quá trình ñào tạo 67
3.2.5. Xây dựng, phát triển mối liên kết nhà trường - doanh nghiệp.
71
3.2.5.1.Sự cần thiết xây dựng mối liên kết 72
3.2.5.2.Những giải pháp thực hiện 73
3.2.6. Đổi mới phương pháp quản lý và tư duy lãnh ñạo 80
3.2.7. Tăng cường hợp tác quốc tế trong ñào tạo và NCKH 82
KẾT LUẬN 84




1

LỜI NÓI ĐẦU

1. Tính cấp thiết của ñề tài:
Sự nghiệp CNH, HĐH ñất nước diễn ra trong bối cảnh cạnh tranh gay
gắt giữa các thế lực kinh tế trên thế giới và trong khu vực. Các bên tham gia
cạnh tranh ñều lấy nhân tố con người làm nhân tố quyết ñịnh. Vì vậy, nền
giáo dục nước nhà nói chung, mỗi cơ sở ñào tạo nói riêng ñang ñứng trước
những vận hội và thách thức to lớn, một mặt phải ñáp ứng nguồn nhân lực
chất lượng cao cho sự nghiệp CNH, HĐH, mặt khác bản thân mỗi cơ sở ñào
tạo phải phát triển ñể hội nhập với nền giáo dục trong khu vực và quốc tế
cũng như ñứng vững trong cuộc cạnh tranh ñầy khốc liệt này.
Trước sức ép ñó, ñể khẳng ñịnh thương hiệu và nâng cao vị thế của
mình, các cơ sở ñào tạo không còn cách nào khác phải nâng cao chất lượng
ñào tạo. Tuy nhiên, một thực tế cho thấy, chất lượng giáo dục Việt Nam ñược
ñánh giá ở mức thấp do có sự mâu thuẫn giữa nhu cầu học tập của người học
ngày càng tăng với khả năng còn hạn chế của hệ thống giáo dục nói chung và
giáo dục ñại học nói riêng. Vì vậy, các trường ñại học không nên chạy theo số
lượng mà làm giảm chất lượng.
Mặc khác, do những bất cập về chương trình ñào tạo mà rất nhiều sinh
viên ra trường không kiếm ñược việc làm hoặc làm việc không ñúng theo
ngành nghề ñược ñào tạo, các doanh nghiệp sau khi tuyển dụng những sinh
viên vừa mới tốt nghiệp từ các trường ñại học ñều phải chấp nhận ñào tạo
thêm mới có thể làm ñược việc. Xuất phát từ thực tế này, ñể tránh lãng phí
nguồn lực cho ñất nước và góp phần thúc ñẩy thành công sự nghiệp CNH,
HĐH, các trường ñại học cần phải quan tâm ñổi mới nội dung chương trình
ñào tạo cho phù hợp với thị trường lao ñộng.

2

Trường Đại học Công Nghiệp TP.HCM mặc dù còn khá non trẻ trong
lĩnh vực ñào tạo ñại học, song trong những năm qua trường ñã không ngừng
nỗ lực ñể nâng cao chất lượng ñào tạo và bước ñầu ñã thu ñược những thành
quả nhất ñịnh. Tuy nhiên, bên cạnh những thành quả ñó, trường cũng gặp phải
không ít khó khăn. Những khó khăn ñó xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác
nhau như thương hiệu, kinh nghiệm giảng dạy,…nhưng ñều ảnh hưởng ñến
việc nâng cao chất lượng ñào tạo của trường. Đây cũng là lý do ñể tác giả
chọn ñề tài “Những giải pháp nâng cao chất lượng ñào tạo tại trường Đại
học Công Nghiệp thành phố Hồ Chí Minh” làm ñề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Phân tích thực trạng chất lượng ñào tạo ñại học tại trường Đại học
Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh nhằm tìm ra những vấn ñề còn tồn tại và
nguyên nhân sâu xa của những khiếm khuyết ñó.
- Từ ñó ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñào tạo ñại
học tại trường Đại học Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu của ñề tài là: chất lượng ñào tạo của trường Đại
học Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh
- Phạm vi nghiên cứu của ñề tài:
Về nội dung: phân tích theo những lý luận chung về các nhóm nhân
tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo ñã tìm ra trước ñó.
Về thời gian: từ năm 2009 - 2011
4. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập, tổng hợp và hệ thống hóa dựa vào các tài liệu
lý luận liên quan ñến chất lượng và quản lý chất lượng ñào tạo.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm, phỏng vấn và lấy ý kiến chuyên
gia: tổng kết kinh nghiệm của các nhà quản lý, kinh nghiệm giảng dạy của
3


giảng viên, kết quả học tập của sinh viên trong quá trình học tập. Thông qua
các chuyên gia nghiên cứu, các hội thảo báo cáo khoa học về nâng cao chất
lượng ñào tạo nhằm tìm ra những yếu tố ñặc trưng có ảnh hưởng ñến chất
lượng ñào tạo của trường.
- Khảo sát các ñối tượng liên quan:
+ Sinh viên: ñể khảo sát mức ñộ hài lòng của sinh viên ñối với chất
lượng ñào tạo của trường
+ Cán bộ quản lý và giảng viên: tự ñánh giá về các yếu tố ñảm bảo chất
lượng ñào tạo của trường
+ Người sử dụng lao ñộng: ñể ñánh giá mức ñộ ñáp ứng yêu cầu công
việc của sinh viên do trường ñào tạo
- Phương pháp toán học thống kê thông qua các tài liệu thứ cấp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài nghiên cứu.
Hoạt ñộng giảng dạy là một hoạt ñộng quan trọng, mang ý nghĩa sống
còn của một cơ sở giáo dục bất kỳ, vì vậy việc hệ thống hóa các vấn ñề lý
luận về ñào tạo, chất lượng ñào tạo và phân tích những nhân tố chủ yếu ảnh
hưởng ñến chất lượng ñào tạo không chỉ có ý nghĩa quan trọng trong việc
nâng cao chất lượng ñào tạo tại trường Đại học Công Nghiệp TP.Hồ Chí
Minh nói chung, các cơ sở giáo dục nói riêng mà còn cung cấp thông tin về
chất lượng ñào tạo và ñịnh hướng phát triển của trường trong tương lai cũng
như có giá trị tham khảo tốt cho các nhà quản lý, các phòng ban chức năng
trong việc xây dựng các kế hoạch nhằm nâng cao chất lượng ñào tạo của
trường.
Làm rõ ñề tài góp phần làm phong phú thêm cơ sở lý luận và thực tiễn
của việc nâng cao các giải pháp ñối với chất lượng ñào tạo tại trường Đại học
Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh.

4


6. Kết cấu của luận văn.
Ngoài lời nói ñầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
ñược kết cấu theo 3 chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận.
Chương 2. Phân tích thực trạng chất lượng ñào tạo tại trường Đại
học Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh.
Chương 3. Giải pháp nâng cao chất lượng ñào tạo tại trường Đại
học Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh.
Do hạn chế nhất ñịnh về thông tin cũng như về kiến thức, luận văn chắc
chắn sẽ có thiếu sót. Kính mong nhận ñược ý kiến ñóng góp của quý thầy cô
ñể nội dung luận văn ñược hoàn chỉnh hơn.
Trân trọng kính chào!
5

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TRONG GIÁO DỤC
ĐẠI HỌC.
1.1. Các khái niệm cơ bản về chất lượng trong giáo dục ñại học.
1.1.1. Khái niệm về chất lượng.
Chất lượng là phạm trù có ý nghĩa ñịnh tính, mang tính chủ quan của
mỗi cá nhân, mỗi quốc gia hay thời kỳ khác nhau. Cách tiếp cận, nhận thức
khác nhau mà có khái niệm khác nhau về chất lượng. Dưới ñây là một số khái
niệm tiêu biểu về chất lượng:
- Chất lượng là “cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật” hoặc là “cái
tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác sự vật kia” (Nguyễn Như Ý,
2009).
- Theo J.M.Juran: “Chất lượng bao gồm những ñặc ñiểm của sản phẩm
phù hợp với nhu cầu của khách hàng và tạo ra sự thỏa mãn ñối với khách
hàng” (Phạm Ngọc Tuấn và Nguyễn Như Mai, 2003, trang 9).
- Theo Viện tiêu chuẩn Anh Quốc, British Standards Institution, chất
lượng là “toàn bộ các ñặc trưng cũng như tính chất của một sản phẩm hoặc

một dịch vụ giúp nó có khả năng ñáp ứng những yêu cầu ñược xác ñịnh rõ
hoặc ngầm hiểu” (BSI, 1991).
- Theo ISO 9000:2000 trong phần thuật ngữ ñã ñưa ra ñịnh nghĩa:
“Chất lượng là mức ñộ của một tập hợp các ñặc tính vốn có ñáp ứng các yêu
cầu” (Nguyễn Kim Định, 2010, trang 63).
Mỗi khái niệm ñược nêu ra dựa trên những cách tiếp cận khác nhau về
vấn ñề chất lượng. “Chất lượng” của một sản phẩm hay một dịch vụ nào ñó
không chỉ là tập hợp các thuộc tính mà còn là mức ñộ các thuộc tính ấy thỏa
mãn nhu cầu của người tiêu dùng trong những ñiều kiện cụ thể, hay nói một
cách khác nó vừa có tính chủ quan, vừa có tính khách quan.
6

Trên cơ sở phân tích và tham khảo các khái niệm về “chất lượng” tác
giả ñưa ra quan ñiểm như sau: Chất lượng là tổng thể các yếu tố ñịnh tính,
ñịnh hình về ñối tượng ñược xem xét mà qua ñó con người có thể nhìn nhận
và ñánh giá một cách chính xác, thể hiện sự hài lòng với ñối tượng ñó.
1.1.2. Chất lượng trong giáo dục ñại học.
1.1.2.1. Chất lượng ñược ñánh giá bằng “ñầu vào”.
Chất lượng ñầu vào ñược ñánh giá qua các yếu tố cơ sở vật chất, trang
thiết bị dạy và học, năng lực giảng viên, chất lượng sinh viên ñầu vào.
Trong lĩnh vực giáo dục, chất lượng với ñặc trưng sản phẩm là “con
người lao ñộng” có thể hiểu là kết quả ñầu ra của quá trình giáo dục và ñược
thể hiện cụ thể giá trị nhân cách và giá trị sức lao ñộng hay năng lực hành
nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu của từng ngành ñào tạo.
1.1.2.2. Chất lượng ñược ñánh giá bằng “ñầu ra”.
Chất lượng ñầu ra ñược ñánh giá năng lực, trình ñộ chuyên môn, kiến
thức ñã lĩnh hội, bản lĩnh nghề nghiệp…của sinh viên. Thể hiện bằng mức ñộ
hoàn thành công việc của sinh viên tốt nghiệp hay khả năng cung cấp các hoạt
ñộng ñào tạo của nhà trường.
Cách ñánh giá, nhìn nhận ñầu ra của các trường rất khác nhau phụ

thuộc vào tiêu chí ñánh giá của mỗi trường, mỗi tổ chức tiếp nhận người lao
ñộng và xã hội.
1.1.2.3. Chất lượng ñược ñánh giá bằng “giá trị gia tăng”.
“Giá trị gia tăng” ñược xác ñịnh bằng giá trị “ñầu ra” trừ ñi giá trị “ñầu
vào”, kết quả thu ñược là “giá trị gia tăng” mà trường ñại học ñã ñem lại cho
sinh viên và ñược ñánh giá là chất lượng giáo dục ñại học.
7

Nếu theo quan ñiểm này về chất lượng giáo dục ñại học, một loạt vấn
ñề phương pháp luận nan giải sẽ nảy sinh: khó có thể thiết kế một thước ño
thống nhất ñể ñánh giá chất lượng “ñầu vào” và “ñầu ra” ñể tìm ra ñược hiệu
số của chúng và ñánh giá chất lượng của trường ñó. Hơn nữa các trường trong
hệ thống giáo dục lại rất ña dạng, không thể dùng một bộ công cụ ño duy nhất
cho tất cả các trường ñại học. Vả lại, cho dù có thể thiết kế ñược bộ công cụ
như vậy, “giá trị gia tăng” ñược xác ñịnh sẽ không cung cấp thông tin gì cho
chúng ta về sự cải tiến quá trình ñào tạo trong từng trường ñại học.
Hơn nữa, giá trị ñầu vào, ñầu ra là những khái niệm mang nặng ñịnh
tính, từ ñó khái niệm giá trị gia tăng khó xác ñịnh và mang bản chất ñịnh tính.
1.1.2.4. Chất lượng ñược ñánh giá bằng “giá trị học thuật”.
Giá trị học thuật là sự ñánh giá của các chuyên gia về năng lực học
thuật của ñội ngũ giảng viên trong trường. Điều này ñồng nghĩa trường ñại
học nào có ñội ngũ Giáo sư, Tiến sĩ nhiều, có uy tín khoa học cao, có các
công trình khoa học, ñóng góp cho xã hội thì ñược xem là trường có chất
lượng cao.
Thực tế, các Viện Đại học, Trường Đại học danh tiếng trên thế giới và
của Việt Nam là những nơi hội tụ, làm việc của nhiều nhà khoa học ñầu
ngành, ñạt nhiều giải thưởng lớn, uy tín.
Hạn chế của cách tiếp cận này là ở chỗ, liệu có thể ñánh giá ñược năng
lực chất xám của ñội ngũ giảng viên và nghiên cứu khi xu hướng chuyên
ngành hóa ngày càng sâu, phương pháp luận ngày càng ña dạng.

1.1.2.5. Chất lượng ñược ñánh giá bằng “kiểm ñịnh”.
Chất lượng ñược ñánh giá bằng “kiểm ñịnh” xem trọng quá trình bên
trong trường và nguồn thông tin cung cấp cho việc ra quyết ñịnh. Kiểm ñịnh
chất lượng quan tâm xem xét các trường có thu thập ñủ thông tin cần thiết hay
8

không, quá trình thực hiện các quyết ñịnh về chất lượng có hợp lý và hiệu quả
không. Khi có ñủ thông tin cần thiết thì có thể có ñược quyết ñịnh chính xác,
chất lượng giáo dục ñại học ñược ñánh giá qua quá trình thực hiện.
Điểm yếu của cách ñánh giá này sẽ khó lý giải những trường hợp khi
một trường có ñầy ñủ phương tiện thu thập thông tin, song vẫn có thể có
những quyết ñịnh chưa phải là tối ưu.
1.1.2.6. Chất lượng ñược ñánh giá bằng “văn hóa tổ chức riêng”.
Trường ñại học ñược ñánh giá là có chất lượng khi nó có “văn hóa tổ
chức riêng” với nét ñặc trưng quan trọng là không ngừng nâng cao chất lượng
ñào tạo. Quan ñiểm này bao hàm cả các giả thiết về bản chất của chất lượng
và bản chất của tổ chức.
Tóm lại, mặc dù có rất nhiều quan niệm khác nhau về chất lượng trong
giáo dục ñại học song các nhà nghiên cứu cố gắng tìm ra những cách tiếp cận
phổ biến nhất. Cơ sở của các cách tiếp cận này xem chất lượng là một khái
niệm mang tính tương ñối, ñộng, ña chiều và với những người ở các cương vị
khác nhau có thể có những ưu tiên khác nhau khi xem xét nó. Theo tác giả,
nếu dựa trên quan ñiểm của một nhà quản lý thì chất lượng giáo dục phải
ñược xem xét theo cả quá trình từ ñầu vào  quá trình giảng dạy  ñầu ra.
1.2. Chất lượng ñào tạo và các tiêu chí ñánh giá chất lượng ñào tạo.
1.2.1. Chất lượng ñào tạo.
Cũng như chất lượng giáo dục, chất lượng ñào tạo luôn là vấn ñề ñược
xã hội quan tâm và quan trọng nhất trong các cơ sở giáo dục vì nó không
những có ý nghĩa sống còn ñối với mỗi cơ sở ñào tạo mà còn có tầm quan
trọng ñối với sự phát triển của ñất nước. Dưới ñây là một số quan ñiểm về

chất lượng ñào tạo:
9

- “Chất lượng ñào tạo là kết quả của quá trình ñào tạo ñược phản ánh ở
các ñặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao ñộng hay năng
lực hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình ñào
tạo theo các ngành nghề cụ thể” (Trần Khánh Đức, 2004, trang 105)
- Theo Phạm Minh Hạc “Chất lượng ñào tạo là kết quả tổng hợp phản
ánh mức ñộ thực hiện mục tiêu, chương trình giáo dục ñào tạo ở từng người
học, từng lớp, trường, ñịa phương và cả nước có sự phát triển bền vững”.
Qua việc tìm hiểu và xem xét các khái niệm, tác giả ñưa ra quan ñiểm
riêng của mình: Chất lượng ñào tạo ñược nhìn nhận như là việc xây dựng
chương trình, phương pháp dạy và học tiến tiến, nhằm tạo ra “sản phẩm” giáo
dục chất lượng, có hiệu quả cao, giúp người học có thể tiếp nhận và cảm thụ
một cách hiệu quả nhất trong suốt quá trình học tập và có ý nghĩa trong quá
trình lập thân, xây dựng nghề nghiệp.
Chất lượng ñào tạo hướng tới mục ñích là góp phần tạo nên một nền
giáo dục có chất lượng. Vì vậy, chất lượng ñào tạo cũng cần phải ñược xem
xét và ñánh giá theo cả quá trình, từ ñầu vào  quá trình dạy học  ñầu ra.
1.2.2. Các tiêu chí ñánh giá chất lượng ñào tạo.
Trong lĩnh vực ñào tạo, chất lượng ñào tạo với các ñặc trưng sản phẩm
là người lao ñộng có thể hiểu là kết quả, là ñầu ra của quá trình ñào tạo và
ñược thể hiện cụ thể ở các phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao ñộng
hay tỷ lệ có việc làm sau tốt nghiệp, năng lực hành nghề của người tốt nghiệp
tương ứng với mục tiêu ñào tạo của từng ngành ñào tạo trong hệ thống ñào
tạo. Xuất phát từ quan niệm chất lượng ñào tạo nêu trên, hệ thống các tiêu chí
ñánh giá chất lượng ñào tạo ñối với từng ngành ñào tạo bao gồm những tiêu
chí sau:
(1). Phẩm chất về xã hội – nghề nghiệp (ñạo ñức, ý thức, trách nhiệm,
uy tín,…).

10

(2). Các chỉ số về sức khỏe, tâm lý, sinh học,…
(3). Trình ñộ kiến thức, kỹ năng chuyên môn.
(4). Năng lực hành nghề (cơ bản và thực tiễn).
(5). Khả năng thích ứng với thị trường lao ñộng
(6). Năng lực nghiên cứu và tiềm năng phát triển nghề nghiệp








Hình 1.1: Sơ ñồ mối quan hệ giữa mục tiêu ñào tạo và chất lượng ñào tạo
(Quản lý và kiểm ñịnh chất lượng ñào tạo nhân lực theo ISO và TQM,
NXB Giáo dục,2004)
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo ñại học.
Khi nói ñến ñào tạo là nói ñến quá trình rèn luyện nhân cách và tri thức
con người từ thấp ñến cao với nhiều cách thức, phương pháp tác ñộng khác
nhau. Quá trình hình thành nên những kỹ sư, cử nhân là quá trình tổng hợp
của nhiều yếu tố, là cả một chặng ñường dài. Các quá trình này tác ñộng lên
nhau một cách biện chứng, tương hỗ và thích ứng theo từng thời kỳ, từng giai
ñoạn nhất ñịnh. “Con người – xét cho cùng là tổng hòa các mối quan hệ xã
hội, là thực thể của xã hội và chịu chi phối bởi các quan hệ xã hội”.
- Đặc trưng giá trị nhân cách,
nghề nghiệp.
- Giá trị sức lao ñộng
- Năng lực hành nghề

- Trình ñộ chuyên môn nghề
nghiệp (kiến thức, kỹ năng…)
- Năng lực thích ứng với thị
trường lao ñộng
- Năng lực phát triển nghề
nghiệp
MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO
CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO

Quá
trình
ñào t
ạo


NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kiến thức
Kỹ năng
Thái ñộ
(Theo chương trình ñào tạo)
11

Việc sắp xếp các nhân tố vào các nhóm chủ yếu dựa vào sự ảnh hưởng
các nhân tố ñó ñến từng giai ñoạn trong quá trình ñào tạo của Trường. Chẳng
hạn, cơ sở vật chất và các trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập cần phải
xếp vào nhóm nhân tố ñầu vào vì nó là ñiều kiện tiên quyết ñầu tiên ảnh
hưởng lớn ñến chất lượng ñào tạo, có tầm quan trọng tác ñộng và chi phối ñến
các nhân tố khác còn lại, trong khi ñó nhóm nhân tố quá trình mà cụ thể như

phương pháp giảng dạy của giảng viên, chất lượng sinh viên ñầu vào… chỉ là
nhóm nhân tố thứ yếu, ñứng sau góp phần ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo,
còn nhóm nhân tố ñầu ra chỉ là sự thể hiện kết quả cuối cùng của hai nhóm
nhân tố ñầu tiên nên các nhân tố ñó cần phải sắp chúng vào cùng một nhóm.
Trên cơ sở nghiên cứu sự ảnh hưởng, tầm quan trọng, bản chất, nội
dung, mối liên hệ và sự tác ñộng lẫn nhau tác giả xin ñưa ra 3 nhóm nhân tố
ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo của giáo dục Đại học: nhóm nhân tố ñầu
vào, nhóm nhân tố quá trình và nhóm nhân tố ñầu ra.
1.3.1. Nhóm nhân tố ñầu vào.
Nhóm nhân tố ñầu vào có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tạo ra chất
lượng giáo dục của nhà trường. Đây là các nhân tố có sẵn ñầu tiên quyết ñịnh
ñến chất lượng giáo dục của nhà trường.
Nhóm nhân tố ñầu vào bao gồm các nhân tố chủ yếu như: cơ sở vật
chất, năng lực của giảng viên, chất lượng sinh viên ñầu vào, nguồn lực về tài
chính, các cơ chế chính sách của nhà nước.
Cơ sở vật chất và các trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập là yếu tố
mà có trước tiên, nhà trường phải xây dựng ñể tạo môi trường học tập và thu
hút sinh viên ñầu vào. Năng lực giảng viên là yếu tố quan trọng không kém
khi quyết ñịnh kiến thức học tập của sinh viên, nguồn lực tài chính là yếu tố
cơ bản ñể xây dựng nên chương trình giáo dục, chất lượng sinh viên ñầu vào
là yếu tố “vô hình” nhưng lại có ý nghĩa vô cùng to lớn với quá trình học tập
12

của sinh viên. Cơ chế chính sách nhà nước sẽ ñịnh hướng con ñường ñi cho
giáo dục của Trường, cơ sở vật chất, năng lực của giảng viên, chất lượng sinh
viên ñầu vào, nguồn lực về tài chính sẽ là nguồn hỗ trợ thiết thực ñầu tiên ñể
cùng với chính sách của nhà nước, tạo nên nền tảng chất lượng giáo dục sau
này. Tất cả các nhân tố trên, có vai trò quan trọng như nhau, chúng có thể
quyết ñịnh toàn bộ “sản phẩm” ñào tạo của nhà trường, nếu các yếu tố này
yếu kém thì chất lượng giáo dục ngay từ ñầu sẽ ñi chệch hướng.

Mặc khác, khi sắp xếp các nhân tố này vào nhóm nhân tố ñầu vào, tác
giả cũng ñứng về phía cách nhìn và ñánh giá khách quan của xã hội, sắp xếp
thế nào mà khi người khác nhìn vào các nhân tố, họ có thể biết trước ñược kết
quả giáo dục của Trường trong tương lai.

Về cơ sở vật chất và các trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập:
Cơ sở hạ tầng trong giáo dục- ñào tạo bao gồm: hệ thống các giảng
ñường, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, khu văn hóa- thể thao, thư viện,
ký túc xá, các trang thiết bị phục vụ cho hoạt ñộng giảng dạy.
Trang thiết bị kỹ thuật là nhân tố quan trọng trong việc ñảm bảo nâng
cao chất lượng ñào tạo. Việc ñảm bảo ñủ số lượng máy móc và các phương
tiện dạy học cho sinh viên thực tập là vấn ñề cấp thiết hiện nay. Thực tế hiện
nay cho thấy chỉ cần ñáp ứng ñủ về mặt số lượng máy móc cho sinh viên thực
tập ñã là vấn ñề khó, chứ chưa nói gì ñến chất lượng của máy móc thiết bị. Đa
phần các máy móc phục vụ cho ñào tạo hiện nay ở các trường ñều ñã lạc hậu
so với các doanh nghiệp và trên thế giới.
Do vậy, Trường muốn nâng cao chất lượng ñào tạo, thu hút ñược sinh
viên ñến học tập thì phải nỗ lực rất nhiều ñể nâng cấp cơ sở vật chất, phương
tiện dạy, học.

Về năng lực của giảng viên:
13

Người thầy – Giảng viên – cầu nối truyền ñạt cho sinh viên những tri
thức, phương pháp luận khoa học, kỹ năng nghiên cứu khoa học… nhằm kích
thích khả năng sáng tạo và khơi nguồn cảm hứng, hứng thú trong quá trình
học tập của sinh viên. Vì vậy, ñối với giảng viên, trình ñộ và kinh nghiệm
giảng dạy nói riêng hay năng lực của giảng viên nói chung là một vốn quý, là
cơ sở ñể khẳng ñịnh vị thế và chất lượng ñào tạo của nhà trường, yếu tố quan
trọng ñảm bảo chất lượng ñào tạo.


Về chất lượng sinh viên ñầu vào:
Chất lượng sinh viên ñầu vào ảnh hưởng ñến việc nâng cao chất lượng
ñào tạo, ảnh hưởng khả năng tiếp thu những kiến thức, ñam mê nghiên cứu
khoa học. Chất lượng sinh viên ñầu vào hạn chế sẽ ảnh hưởng ñến chất lượng
ñầu ra.

Về nguồn lực tài chính:
Đây là nhân tố gián tiếp ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo. Nếu không
có nguồn tài chính dồi dào chắc chắn không thể ñầu tư cho việc xây dựng cơ
sở vật chất và mua sắm trang thiết bị dạy học hiện ñại phục vụ cho quá trình
ñào tạo cũng như không thể ñưa ra mức thù lao hấp dẫn, chính sách ñãi ngộ
thỏa ñáng ñể thu hút và giữ chân những nhà quản lý giỏi, những giảng viên có
trình ñộ, có năng lực thực sự về cống hiến cho trường. Tăng nguồn kinh phí là
ñiều cần thiết ñể tăng chất lượng ñào tạo.

Về cơ chế, chính sách của nhà nước:
Cơ chế, chính sách của Nhà Nước có ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển
của giáo dục ñại học cả về quy mô, cơ cấu và chất lượng ñào tạo.
Ngoài ra, các chính sách về ñầu tư, về tài chính, về lao ñộng, việc làm;
các quy ñịnh về quản lý chất lượng ñào tạo; về trách nhiệm và mối quan hệ
giữa cơ sở ñào tạo ñại học và người sử dụng lao ñộng, quan hệ giữa nhà
14

trường với doanh nghiệp; cũng ảnh hưởng rất lớn ñến việc nâng cao chất
lượng ñào tạo.
1.3.2. Nhóm nhân tố quá trình.
Các nhân tố mà khi xem xét có thể ñó là nội dung xuyên suốt của tất cả
các giai ñoạn ñào tạo của Trường, khi sắp xếp các nhân tố ñó lại với nhau thì
ñó chính là nội dung cần phải áp dụng ñể hướng ñến mục tiêu giáo dục của

Trường ñề ra thì ñược sắp xếp vào chung nhóm, gọi là nhóm nhân tố quá
trình.
Nhóm nhân tố quá trình bao gồm các nhân tố chủ yếu như: chất lượng
chương trình ñào tạo, phương pháp giảng dạy của giảng viên, công tác tổ
chức quản lý trong nhà trường, phát huy và khai thác tối ña các nguồn lực.
Nhóm nhân tố quá trình không phải là một giai ñoạn cụ thể, mà là sự
liên kết chặt chẽ của tất cả các nhân tố, khi sự liên kết, tác ñộng qua lại ñó
ñược duy trì ổn ñịnh và không ngừng ñược ñổi mới thì chất lượng giáo dục
của Trường sẽ không ngừng ñược nâng cao, mục ñích giáo dục của Trường
ñưa ra sẽ ñạt ñược.
Để nhóm nhân tố quá trình phát huy tối ña hiệu quả chất lượng giáo dục
ñòi hỏi cán bộ lãnh ñạo nhà trường cần phải không ngừng ñổi mới, thay ñổi
và nâng cao trên tất cả các mặt nhân tố trong nhóm nhân tố này theo thời gian.

Về chất lượng chương trình ñào tạo:
Chương trình ñào tạo vừa là chuẩn mực ñào tạo, vừa là chuẩn mực ñể
ñánh giá chất lượng ñào tạo, ñiều kiện tiên quyết ñể ñảm bảo chất lượng ñào
tạo. Chất lượng ñào tạo chính là khuôn mẫu, thước ño của quá trình ñào tạo,
ảnh hưởng trực tiếp và tác ñộng mạnh mẽ lên chất lượng ñào tạo.
Chương trình ñào tạo phải tùy theo từng ngành nghề mà bố trí số môn
học, thời gian học sao cho phù hợp với mục tiêu ñào tạo. Trong từng môn học
cũng tùy theo từng chuyên ngành cụ thể mà bố trí số tín chỉ cho hợp lý. Việc
15

sắp xếp thứ tự các môn học trong từng học kỳ cũng hết sức quan trọng, nó
phải ñược sắp xếp theo một trình tự logic cụ thể, hợp lý, tạo thuận lợi cho sinh
viên tiếp thu các môn học một cách dễ dàng.

Về phương pháp giảng dạy của giảng viên:
Phương pháp giảng dạy của giảng viên ảnh hưởng trực tiếp ñến chất

lượng ñào tạo. Phương pháp giảng dạy là cách thức tác ñộng của giảng viên
ñến sinh viên nhằm mục ñích là làm cho kiến thức của thầy trở thành kiến
thức của trò, trò phải tiếp thu tốt kiến thức của thầy. Để ñạt ñược mục ñích ñó
thì những con người khác nhau sẽ lựa chọn những phương pháp khác nhau.
Ngoài ra, nếu phương pháp giảng dạy của giảng viên tốt có thể dạy cho
sinh viên phương pháp nghiên cứu, giúp sinh viên có thể tự học, tự nghiên
cứu ñể nâng cao hiểu biết của mình. Có như vậy thì mới ñào tạo ñược những
người chủ ñộng trong nghiên cứu và giải quyết công việc.

Về công tác tổ chức quản lý trong nhà trường:
Công tác tổ chức quản lý trong nhà trường bao gồm: công tác tổ chức
quản lý giữa các bộ phận, các phòng ban, các khoa với nhau và công tác quản
lý sinh viên. Việc sắp xếp các phòng ban hoạt ñộng phối hợp như thế nào ñể
mang lại hiệu quả cao là trách nhiệm của lãnh ñạo.
Tổ chức thực hiện và kiểm tra sinh viên chấp hành nội quy, quy chế
học tập và rèn luyện sẽ góp phần hình thành ñạo ñức nghề nghiệp của sinh
viên. Kiểm tra, thi cử sẽ hình thành tính chủ ñộng, tự giác của sinh viên; các
hoạt ñộng Đoàn, lớp sẽ hình thành tinh thần ñoàn kết, phối hợp, hợp tác với
nhau ñể hoàn thành nhiệm vụ; tổ chức cuộc sống, sinh hoạt tại ký túc xá góp
phần hình thành tính tập thể, nề nếp, giờ giấc, tính kỷ luật, ñoàn kết, hợp tác.
Vì vậy, công tác tổ chức quản lý trong nhà trường có vai trò quyết ñịnh
hàng ñầu ñến chất lượng ñào tạo.

Về phát huy và khai thác tối ña các nguồn lực:
16

Các nguồn lực trong giáo dục ñại học bao gồm 2 nguồn lực chủ yếu là
nguồn lực tài chính và nguồn lực nhân sự. Việc phát huy và khai thác tốt
nguồn lực tài chính có ý nghĩa như thế nào ñối với chất lượng ñào tạo của
trường, tác giả ñã trình bày ở phần nguồn lực tài chính. Về nguồn lực nhân sự,

chủ yếu là ñội ngũ giảng viên, mấu chốt trong việc phát huy và khai thác tốt
nguồn lực giảng viên là phải nghiên cứu khoa học (NCKH). Vấn ñề ñặt ra ở
người thầy trong thời gian tới là phải ñầu tư vào công tác NCKH, làm cho
NCKH gắn với cuộc sống của họ, luôn suy nghĩ, theo ñuổi những vấn ñề khoa
học mà họ quan tâm và phải trở thành những nhà nghiên cứu giỏi. Có như vậy
mới phát huy và khai thác tối ña vai trò của người thầy trong giảng dạy, góp
phần nâng cao chất lượng ñào tạo của trường.
1.3.3. Nhóm nhân tố ñầu ra.
Căn cứ vào kết quả cuối cùng sau khi trải qua quá trình giáo dục tại
Trường, những ñiều mà sinh viên ñạt ñược, học hỏi ñược ñể có thể áp dụng
vào xã hội, vào công việc… thì các nhân tố ñó sẽ ñược sắp xếp vào cùng một
nhóm, gọi là nhóm nhân tố ñầu ra.
Nhóm nhân tố ñầu ra bao gồm các nhân tố chủ yếu như: thành tích học
tập của sinh viên, ý thức chấp hành nội quy của sinh viên, những kỹ năng sinh
viên ñạt ñược sau khi ra trường: kỹ năng chuyên môn, kỹ năng giao tiếp, kỹ
năng làm việc nhóm,….
Các nhân tố ñầu ra chính là sự thể hiện toàn bộ quá trình giáo dục của
Trường, cái ñích cuối cùng của giáo dục nhà trường hướng ñến, chất lượng
giáo dục của Trường có ñạt ñược hay không chính là sự xem xét các nhân tố
này.
Khi các nhân tố ñầu ra ñạt chất lượng sẽ là ñiều kiện tiền ñề ñể nhà
trường có thể thu hút nguồn sinh viên ñầu vào có chất lượng, Trường sẽ có kế
17

hoạch ñưa ra chương trình ñào tạo phù hợp nhất ñể áp dụng vào nội dung dạy
học.
1.4. Đánh giá chất lượng ñào tạo của giáo dục ñại học.
1.4.1. Mục ñích và cơ sở của việc ñánh giá chất lượng ñào tạo.
Đánh giá trong giáo dục là một quá trình hoạt ñộng ñược tiến hành có
hệ thống nhằm xác ñịnh mức ñộ ñạt ñược của ñối tượng quản lý về mục tiêu

ñã ñịnh, nó bao gồm sự mô tả ñịnh tính và ñịnh lượng kết quả ñạt ñược thông
qua những nhận xét, so sánh với những mục tiêu, nhằm:
- Làm rõ thực trạng quy mô, chất lượng và hiệu quả các hoạt ñộng ñào
tạo, nghiên cứu và dịch vụ xã hội theo chức năng, nhiệm vụ của nhà trường,
phù hợp với mục ñích và sứ mạng của nhà trường trong sự nghiệp phát triển
kinh tế xã hội của ñất nước.
- Trên cơ sở so sánh các tiêu chuẩn kiểm ñịnh của nhà nước, của các cơ
quan quản lý chất lượng, ñánh giá ñiểm mạnh, ñiểm yếu, thời cơ, thác` thức
ñối với các cơ sở ñào tạo và ñề xuất ra các chiến lược, kế hoạch, biện pháp
nhằm từng bước nâng cao chất lượng ñào tạo. Kiến nghị với các cơ qUan
chức năng có thẩm quyền trong Việc hoạc( ñịnh các chính sách hỗ tpợ cho
nhà trường không ngẫng mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng ñào tạo của
mình.
Cơ sở xác ñịnh các tiêu chí ñánh giá chất lượng ñào tạo dựa trên cơ sở
của từng tiêu chí và mục ñích ñào tạo của nhà trường. Được xây dựng theo
các phương pháp, cách thức biện chứng, khoa học tư duy logic.
1.4.2. Nội dung và quy trình ñánh giá chất lượng ñào tạo.


Nội dung ñánh giá: ñánh giá 3 nhóm nhân tố ảnh hưởng ñến chất
lượng ñào tạo (nhóm nhân tố ñầu vào, nhóm nhân tố quá trình và nhóm nhân
tố ñầu ra).

×