Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

chiến lược và kế hoạch phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (972.65 KB, 22 trang )

TRƯỜNG HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ PTNT

CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
Đề tài: Chiến lược phát triển năng suất cà phê tại tỉnh Điện Biên giai
đoạn 2015 – 2020
Gv: TS Mai Lan Phương
Nhóm: 05


1 Cây vấn đề
1.1 Sơ đồ cây vấn đề
1.2 Phân tích vấn đề và giải pháp


1.1 Sơ đồ cây vấn đề

Chịu ảnh
hưởng của
hiện tượng El
Nino


1.2 Phân tích vấn đề và giải pháp
Vấn đề
1. Thời tiết bất lợi

2.2 Giải pháp
1.1 Mua bảo hiểm nông nghiệp.
1.2 Thường xuyên cập nhập thông tin dự báo. Trồng đúng mùa vụ thích hợp.


1.2 Thường xuyên cập

1.2.1. Khuyến khích bà con xem thời sự, theo dõi các chương trình nông nghiệp trên kênh 3N, vtv1,

nhật thông tin.

vtv3,vtv5…

Trồng đúng thời vụ

1.2.2. Đọc thông tin thời tiết, thời vụ lên loa phát thanh. Cán bộ đi tuyên truyền, thông báo.

2. Dịch bệnh

2.1 Mở các lớp tập huấn về chăm sóc cây cà phê.
2.2 Nghiên cứu giống mới kháng bệnh, năng suất cao, sức chống chịu lớn.
2.3. Chủ động cập nhật thông tin về dịch bệnh qua các phương tiện thông tin đại chúng: báo, đài, internet,..


1.2 Phân tích vấn đề và giải pháp (tiếp)

Vấn đề

2.2 Giải pháp

3. Kĩ thuật chăm sóc chưa

3.1 Mở các lớp tập huấn cử các cán bộ khuyến nông đến từng địa phương trao đổi kinh nghiệm, kĩ

hiệu quả


4. KHCN chưa được áp
dụng rộng rãi

thuật.

4.1 ban hành các chính sách hỗ trợ vốn cho hộ nông dân đầu tư kỹ thuật, máy móc tiên tiến…


2. Phân tích ma trận SWOT về cây cà phê
2.1 Ma trận SWOT
2.2 Kết hợp


2.1 Ma trận SWOT
Điểm mạnh

1.
2.
3.
4.
5.

Điểm yếu

Diện tích đất lớn, màu mỡ (225594 ha)

1. Chất lượng hạt cà phê còn thấp

Điều kiện khí hậu thích hợp


2. Thiếu vốn

Nguồn lao động dồi dào

3. Khoa học kỹ thuật và công nghệ về chăm sóc và bảo quản

Chi phí lao động thấp.

chưa được đưa vào sử dụng

Vị trí địa lí thuận lợi: nằm ở ngã 3 biên giới giáp với cả 2 nước

4. Công tác thông tin và giới thiệu sản phẩm còn hạn chế

Trung Quốc và Lào

Cơ hội

Thách thức

1. Hội nhập kinh tế thị trường rộng lớn: tham gia TPP, cộng đồng

1. Đầu ra của sản phẩm chưa ổn định còn nhiều bấp bênh

ASEAN,...

2. Thời tiết thay đổi dẫn đến sự phát triển của nhiều loại sâu

2. Có lợi thế về cà phê, là nước xuất khẩu cà phê đứng thứ 2 trên thế


bệnh

giới.

3. Chưa xây dựng được thương hiệu cho cà phê của tỉnh

3. Được sự quan tâm và ủng hộ của nhà nước và chính quyền địa

4. Thị trường cạnh tranh : giá cả, chất lượng

phương.
4. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.


2.2 Kết hợp, vạch chiến lược
Kết Hợp

S/O

W/O

S/T

Giải pháp chiến lược

-

W/T


Thâm nhập thị trường (cả trong nước và quốc tế)
Mở lớp huấn luyện nâng cao kiến thức cho người nông dân
Nâng cao số lượng và chất lượng cà phê

Nâng cao hình ảnh thương hiệu
Hỗ trợ vốn cho các hộ nông dân
Nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp (tăng chất lượng sản phẩm, thiết kế thương hiệu)

Nâng cao nhận thức của người dân về việc chăm sóc cà phê đúng cách
Tập trung vào các thị trường chủ lực

Nâng cao chất lượng cà phê

- Cung cấp thông tin cho hộ ND


3. Ma trận phân tích các bên liên quan
Các bên liên quan

Mối quan tâm

Năng lực

Hoạt động tiềm năng

Người dân

Tăng thu nhập

Người sản xuất


Trồng và chăm sóc cà phê, đống
góp ý kiến cho kế hoạch

UBND tỉnh

Sở nông nghiệp và PTNT

Phát triển kinh tế xã hội

Có quyền hạn và trách

Ra quyết định và chính sách

của vùng

nhiệm

phát triển cà phê của vùng

Phát triển kinh tế xã hội

Xây dựng kế hoạch, dự

Thực hiện hoạt động khuyến

của vùng

án phát triển


nông


3. Ma trận phân tích các bên liên quan
Ngân hàng

Hỗ trợ vốn cho các hộ

Năng lực tài chính

nông dân, lợi nhuận

Doanh nghiệp

Lợi nhuận

Cấp vốn cho các hộ nông
dân và doanh nghiệp

Đảm bảo đầu ra cho cà

Thu mua cà phê cho nông

phê của nông dân

dân
Liên kết sản xuất với
nông dân

UBND Huyện


Phát triển KT-XH của

Có quyền hạn và trách

Ban hành QĐ

Huyện

nhiệm

Tổ chức tập huấn


4. Sơ đồ venn

Hộ nông

Doanh

dân

nghiệp

phát triển cây cà phê tại tỉnh Điện Biên

Ngân hàng
UBND Tỉnh

UBND huyện


Sở
NN&PTNT


TRƯỜNG HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ PTNT

CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
Đề tài: Chiến lược phát triển năng suất cà phê tại tỉnh Điện Biên giai
đoạn 2015 – 2020
Gv: TS Mai Lan Phương
Nhóm: 05


1. Mô tả thực trạng
o

Điện Biên là một tỉnh miền núi biên giới phía Tây Bắc cách thủ đô Hà Nội khoảng 500km đường bộ và có tổng diện
tích tự nhiên là 955.409ha trong đó hầu hết đất đai có độ dốc lớn, tầng canh tác mỏng, hơn 70% quỹ đất của tỉnh
có độ dốc trên 250m, chỉ thích hợp cho phát triển lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp dài ngày, đất chưa sử dụng
của Điện Biên còn rất lớn, tới 466.245ha chiếm 48,8% tổng diện tích tự nhiên, trong đó chủ yếu là đất dốc có khả
năng phát triển cây cà phê. Là tỉnh duy nhất có chung đường biên giới với 2 quốc gia Trung Quốc và Lào. Địa hình
của Điện Biên rất phức tạp, được cấu tạo bởi những dãy núi chạy dài theo hướng Tây Bắc - Đông Nam với độ cao
biến đổi từ 200m đến hơn 1.800m. Khí hậu ở đây là kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa núi cao. Nhiệt độ trung bình
o
hàng năm từ 21 – 23 C, lượng mưa hàng năm tương đối cao, trung bình từ 1.700 - 2.500mm nhưng phân bố không
đều trong năm. Mưa lớn thường tập trung vào các tháng 6, 7, 8 và chiếm tới 80% lượng mưa cả năm.



o

Là Tỉnh vùng núi thấp, khí hậu có 2 mùa, mùa đông lạnh và khô đối nghịch với mùa hè nóng và nhiều mưa. Điện
Biên ở vào giữa 21ᵒ và 22ᵒ45’ vĩ độ Bắc nhưng có địa hình khép kín nên mùa đông đỡ lạnh hơn, hàng năm chỉ có
ít ngày có nhiệt độ dưới 15ᵒC. Tuy ở đây mùa đông cũng có khả năng xuất hiện sương muối nhưng mức độ ít
nghiêm trọng đến sự phát triển của thực vật và đặc biệt là cây cà phê. Mặc dù các vùng đất trồng cà phê ở đây
không có độ cao lý tưởng, chỉ khoảng 400-500m nhưng vẫn có thể trồng cà phê arabica, sản phẩm cũng cho chất
lượng khá vì nó ở vĩ độ khá cao gần chí tuyến.

o

Một vùng cà phê đã được trồng từ trên mười năm lại đây là khu vực Mường Ảng, Tuần Giáo. Từ tháng 1/1961 các
chuyên gia dẫn đầu là GS. TS. Hans Pagel Trường Đại học Humbolt CHDC Đức và Đoàn Triệu Nhạn Bộ Nông trường
Việt Nam đã khảo sát thổ nhưỡng và ghi nhận khả năng phát triển cà phê arabica ở vùng Tuần Giáo.


o

Tháng 5/2005 các chuyên gia của Trung tâm khuyến nông và Xúc tiến thương mại thuộc Hiệp hội
Cà phê Việt Nam đã cùng với cán bộ Tập đoàn Thái Hòa tiến hành khảo sát vùng Mường Ảng cho
thấy bên cạnh diện tích cà phê đang phát triển rất tốt ở khu vực nông trường Mường Ảng đã
trồng, còn có nhiều diện tích có thể trồng cà phê, đưa diện tích cà phê ở vùng này lên tới trên
1000ha.

o

Ngoài ra một vùng có điều kiện tự nhiên thích hợp với cà phê là Mường Nhé ở phía Bắc tỉnh Điện
Biên. Nếu có điều kiện thì ở đây cũng có thể trồng một diện tích khá lớn cà phê chè.



2. Chỉ tiêu

o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o

Năng suất cà phê/ năm : (tấn/ha)
Sản lượng cà phê / năm: (tấn)
Tổng diện tích trồng cà phê của tỉnh:(ha)
Diện tích trồng cà phê mới/ tổng diện tích cà phê đang có:(ha)
Số lao động/ 1 ha: ( người)
Sản lượng cà phê thu được/ 1 vụ : (tấn)
Sản lượng cà phê thu được/ 1 ha: (tấn)
Giá cà phê/ 1kg: (1000 đồng)
Giá thuê lao động/ 1 ngày công: (1000 đồng)
Thu nhập từ trồng cà phê/ năm: (1000 đồng)
Lượng thuốc BVTV sử dụng/ 1 ha : (gói)
Vốn đầu tư ban đầu: (1000 đồng)
Tỷ lệ sâu bệnh/ ha: %

Tỷ lệ người trồng nắm được kỹ thuật: %


4. Bảng xác định mục tiêu kết quả
Mục tiêu chung

Mục tiêu cụ thể

Kết quả

Giải pháp

Phát triển cây cà

1. Đến năm 2020: giảm

1.1. 90% cà phê trồng mới có khả năng

1.1.1 Chọn giống năng suất cao và có khả năng chống chịu sâu bệnh

phê trên địa bàn

được 90% dịch bệnh

chống chịu sâu bệnh hại

tốt: TN1, TN2...

Tỉnh Điện Biên,


trên tổng diện tích

tăng năng suất

trồng cây cà phê
1.1.2 Nâng cao kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cà phê cho người

cây cà phê từ 15

dân.

tấn/ha lên 20
tấn/ha trong giai

1.2. 80% số hộ trồng cà phê sử dụng thuốc

đoạn 2015-2020

1.2.1 Các hộ trồng cà phê nhận diện được các loại sâu bệnh hại

BVTV đúng cách
1.2.2 Nâng cao sự hiểu biết của người dân về các loại thuốc BVTV

2. Đến năm 2020: 85%

2.1. Mở được 5 lớp tập huấn về kĩ thuật

Người dân áp dụng

trồng và chăm sóc cây cà phê


2.1.1 Nâng cao kĩ thuật trồng và chăm sóc cây cà phê cho người dân

được kỹ thuật vào
trồng và chăm sóc tốt
cây cà phê

2.2 90% trình độ dân trí của người dân

2.2.1 học hỏi kinh nghiệm từ các vùng sản xuất khác trong nước

được nâng cao
2.2.2 Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ địa phương


Mục tiêu chung

Mục tiêu cụ thể

Kết quả

Giải pháp

3.1.1 Hỗ trợ vay vốn cho các hộ trồng cà phê trên địa bàn tỉnh

Phát triển cây cà phê trên
địa bàn Tỉnh Điện Biên,
tăng năng suất cây cà phê
từ 15 tấn/ha lên 20
tấn/ha trong giai đoạn

2015-2020

3. Đến năm 2020,
86% người dân

3.1. 90% Hộ sản xuất cà phê được

3.1.2 Đưa ra các chính sách vay vốn tín dụng cho các hộ trồng cây cà

trồng cà phê

tiếp cận với nguồn vốn từ ngân

phê trên địa bàn tỉnh bàn tỉnh

được tiếp cận

hàng và các tổ chức, DN

KHCN
3.1.3 Liên kết người dân với các tổ chức vay vốn


5. Bảng kế hoạch hoạt động
Mục tiêu cụ

Giải pháp

Họat động


Tiêu chí

Thời gian

thể

Kinh phí

Đơn vị thực hiện

(triệu đồng)

1. Đến năm

1. Chọn giống năng

- Xác định nguồn cung cấp

-Tìm được 5 địa

15/2 – 15/3/

2020: giảm

suất cao và có khả

giống.

điểm cung cấp giống chất lượng uy


2015

được 90%

năng chống chịu

dịch bệnh

sâu bệnh tốt: TN1,

trên tổng

TN2...

diện tích

- Hướng dẫn cho hộ nông dân
cách chọn giống.
- Theo dõi và kiểm tra các
giống mới nhập

trồng cây cà

10

-Sở NN& PTNT tỉnh Điện
Biên

tín và


-UBND huyện, xã

giá cả phù hợp.

- Trung tâm giống cây

-80% hộ dân biết cách chọn giống

trồng tỉnh Điện Biên

- 90% giống cà phê nhập về được
kiểm tra

phê

2. Nâng cao kỹ

-Tổ chức tập huấn

-Mở được 5 lớp tập huấn

15/3- 20/3/

thuật trồng và chăm

- Cử cán bộ khuyến nông trực

(2lần/năm/xã)

2015


sóc cây cà phê cho

tiếp xuống xã hướng dẫn kĩ

người dân

thuật cho người dân

53, 750

-TT khuyến nông
-UBND các huyện, xã
- TT giống cây trồng

2016 -2018

Tb 30 trđ/xã/
năm


Mục tiêu cụ thể

Giải pháp

Họat động

Tiêu chí

Thời gian


Kinh phí (triệu

Đơn vị thực hiện

đồng)

2. Đến năm

3. Học hỏi kinh

3.1 Tổ chức tham quan đến

2 đoàn tham quan được tổ

20/8-

80

- Sở NN&PTNT

2020: 85%

nghiệm từ các vùng

các địa phương trồng cà phê

chức (2năm/lần)

25/8/2016


-Sở Kế hoạch và đầu tư

Người dân áp

sản xuất khác trong

có năng suất cao trong cả



- UBND tỉnh

dụng được kỹ

nước

nước

20/8-25/8/2018

- UBND các huyện, xã

thuật vào trồng
và chăm sóc tốt
cây cà phê
3.2 Mời nông dân sản xuất

Mỗi năm mời được 5


giỏi đến trao đổi kinh

nông dân sản xuất giỏi

nghiệm

đến trao đổi kinh nghiệm

4. Nâng cao trình độ

4.1 Cử cán bộ chuyên môn

1 cán bộ/ xã/ tháng

chuyên môn cho cán

xã đi đào tạo kỹ thuật

bộ địa phương

2016-2018

30

2015

24 trđ/ xã

-TT khuyến nông tỉnh
Điện Biên

-UBND tỉnh
-UBND các huyện, xã
-HTX


Mục tiêu cụ

Giải pháp

Họat động

Tiêu chí

Thời gian

thể

Kinh phí (triệu

Đơn vị thực hiện

đồng)

3. Đến năm

5. Hỗ trợ vay vốn

5.1 Đơn giản hóa thủ

90 % hộ trồng cà phê


2020, 86%

cho các hộ trồng

tục vay vốn

được vay vốn và hỗ trợ

người dân

cà phê trên địa

trồng cà phê

bàn tỉnh

2015-2016

600trđ/ xã

-Sở NN&PNNT
-UBND các huyện, tỉnh
-Các ngân hàng trên địa bàn

được tiếp cận
KHCN
5.2 Kêu gọi vốn đầu

90 tỷ vốn đầu tư của


tư từ các tổ chức

các doanh nghiệp

2015- 2019

200trđ

-UBND tỉnh
-Sở NN&PTNT

doanh nghiệp

-Hiệp hội các doanh nghiệp
-Các tổ chức tín dụng

6. Liên kết người

6.Thành lập tổ chức

2 tổ chức được thành

dân với các tổ

tín dụng ở địa phương

lập/xã

chức vay vốn


2015-2016

100trđ/ xã

-UBND tỉnh
-Sở NN&PTNT
-UBND huyện, xã
-Ngân hàng


Cảm ơn sự chú ý lắng
nghe của cô và các bạn



×