Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Xác định hệ thống chứng từ kế toán và tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực kinh doanh thương mại (QD 152006)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.3 KB, 19 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ngày càng
phát triển, cùng với quá trình hội nhập của nền kinh tế, các hoạt động sự nghiệp
ngày càng phong phú và đa dạng, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế xã hội.
Tuy nhiên, để các hoạt động sự nghiệp thực sự vận hành theo cơ chế thị trường thì
phải có phương hướng và giải pháp phát triển phù hợp.Trong mỗi doanh nghiệp,có
qui mô khác nhau và hoạt động ở các lĩnh vực khác nhau thì sẽ sử dụng hệ thống
tài khoản kế toán và chứng từ kế toán khác nhau. Để tìm hiểu rõ về vấn đề này,
nhóm 09 chúng em đã lựa chọn đề tài “Xác định hệ thống chứng từ kế toán và tài
khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực kinh doanh thương
mại (QD 15/2006)” . Tuy nhiên, với kiến thức còn nhiều hạn chế nên bài thảo luận
không tránh khỏi những sai sót, rất mong sự đóng góp của cô giáo cùng các bạn!.


Phần I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Chứng từ kế toán:
1.1 Khái niệm
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh
tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
1.2 Phân loại chứng từ kế toán
Việc phân loại tiến hành theo nhiều hình thức:
• Căn cứ vào tính chất và hình thức của chứng từ: Chứng từ kế toán được chia
thành: chứng từ thông thường và chứng từ điện tử.
-Chứng từ điện tử là các chứng từ kế toán được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử,
được mã hóa mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính hoặc
trên vật mang tin nhuwbawng từ, đĩa từ các loại thẻ thanh toán
• Phân loại theo địa điểm lập chứng từ: Theo cách phân loại này chứng từ
được phân chia thành: chứng từ bên trong và chứng từ bên ngoài.
- Chứng từ bên trong: là chứng từ do kế toán hoặc các bộ phân trong dơn vị lập
như phiếu thu, phiếu nhập kho…
- Chứng từ bên ngoài là chứng từ kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế có liên


quan đến tài sản của của đơn vị nhưng do cá nhân hoặc đơn vị khác lập và chuyển
đến như giấy báo nợ, báo có của ngân hàng…
• Phân loại theo mức độ phản ánh của chứng từ: Theo cách phân loại này
chứng từ được chia thành 2 loại: chứng từ gốc và chứng từ tổng hợp
- Chứng từ gốc là chứng từ phản ánh trực tiếp nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nó là
cơ sở để kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế.
- Chứng từ tổng hợp: là chứng từ được lập trên cơ sở các chứng từ gốc phản ánh
các nghiệp vụ kinh tế có nội dung kinh tế giống nhau.


• Phân loại theo yêu cầu quản lý chứng từ của nhà nước
Gồm chứng từ kế toán bắt buộc và chứng từ mang tính chất hướng dẫn.
-Chứng từ bắt buộc: là chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế thể hiện quan hệ
kinh tế giữa các pháp nhân hoặc có yêu cầu quản lí chặt chẽ mang tính chất phổ
biến rộng rãi.
- Chứng từ kế toáng mang tính chất hướng dẫn: là chứng từ sử dụng trong nội bộ
đơn vị.
• Phân loại theo nội dung kinh tế phản ánh trên chứng từ:
Theo cách phân loại này chứng từ kế toán được phân thành các loại khác nhau như
chứng từ kế toán về tài sản bằng tiền, chứng từ kế toán về hàng tồn kho, chứng từ
về TSCĐ…
2. Tài khoản kế toán:
2.1 Khái niệm
Tài khoản kế toán là phương tiện để phản ánh các Nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt.
2.2 Phân loại tài khoản kế toán
2.2.1 Phân loại theo nội dung kinh tế
• Loại tài khoản tài sản
+ Nhóm tài khoản phản ánh tài sản tiền và các khoản tương đương tiền: bao
gồm :TK tiền mặt, TK tiền gửi ngân hàng...

+ Nhóm tài khoản phản ánh đầu tư tài chính ngắn hạn: bao gồm có: TK đầu
tư chứng khoán ngắn hạn, tài khoản đầu tư ngắn hạn khác...
+ Nhóm tài khoản phản ánh tài sản nợ phải thu: bao gồm có :TK phải thu
khách hàng, TK thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, TK phải thu nội bộ....
+ Nhóm tài khoản phản ánh hàng tồn kho: bao gồm có TK hàng hóa, tài
khoản nguyên vật liệu, Tk công cụ dụng cụ....
+ Nhóm tài khoản phản ánh tài sản cố định và bất động sản đầu tư: bao gồm
có: TK tài sản cố định hữu hình, TK TSCĐ vô hình, TK bất động sản đầu
tư...


+ Nhóm tài khoản phản ánh đầu tư tài chính dài hạn : bao gồm các tài khoản:
TK đầu tư vào công ty con , TK vốn góp liên doanh...
• Loại tài khoản phản ánh nguồn vốn
+ Nhóm tài khoản phản ánh nợ phải trả: bao gồm có : TK phải trả cho người
bán, TK thuế và các khoản nộp nhà nước, TK vay ngắn hạn, TK vay dài
hạn...
+ Nhóm tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu: bao gồm có TK nguồn
vốn kinh doanh, TK quỹ đầu tư phát triển, TK quỹ dự phòng tài chính....
• Loại tài khoản phản ánh quá trình kinh doanh
+ Nhóm tài khoản phản ánh quá trình mua hàng: bao gồm có TK mua
hàng....
+ Nhóm tài khoản phản ánh quá trình sản xuất: bao gồm có: TK chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, TK chi phí nhân công trực tiếp, TK chi phí
sản xuất chung...
+ Nhóm tài khoản phản ánh quá trình bán hàng: bao gồm có: TK doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ, TK doanh thu bán hàng nội bộ....
+ Nhóm tài khoản phản ánh quá trình xác định kết quả: bao gồm có: TK xác
định kết quả kinh doanh....


2.2.2 Phân loại tài khoản kế toán theo công dụng và kết cấu
a. Loại tài khoản chủ yếu
* Nhóm tài khoản chủ yếu phản ánh tài sản: Thuộc nhóm này bao gồm các
tk; TK tiền mặt, TK tiền gửi ngân hàng,...
*Nhóm tài khoản chủ yếu phản ánh nguồn vốn:
-Bao gồm các tài khoản được sử dụng phản ánh và cung cấp thông tin số
hiện có và tình hình biến động từng nguồn vốn, qua đó kiểm trâ, giám sát


được tình hình sử dụng hợp lý và có hiệu quả của từng nguồn vốn, kiểm tra
được tình hình huy động vốn của đơn vị.
*Nhóm tài khoản chủ yếu vừa phản ánh tài sản, vủa phản ánh nguồn vốn
-Các tài khoản hỗn hợp phản ánh các đối tượng kế toán theo 2 nội dung: nợ
phải thu, nợ phải trả.
-Bao gồm các Tk; TK phải thu khác hàng, TK phải trả người bán, ...
b. Loại tài khoản điều chỉnh
-Là những tài khoản được sử dụng cùng với tài khoản chủ yếu được điều
chỉnh nhằm phản ánh đúng giá trị thực tế của tài sản và nguồn vốn trong đơn
vị. Bao gồm:
*Nhóm tài khoản điều chỉnh tăng
*Nhóm tài khoản điều chỉnh giảm
2.2.3 Loại tài khoản nghiệp vụ
*Nhóm tài khoản tập hợp, phân phối: thuộc nhóm này bao gồm: TK chi phí
nguyên vật liệu, TK chi phí nhân công trực tiếp...
*Nhóm tài khoản phân phối dự toán:bao gồm các tài khoản: TK chi phí trả
trước,TK chi phí trả trước dài hạn...
*Nhóm tài khoản tính giá thành: bao gồm: TK tính gía thành,...
*Nhóm tài khoản doanh thu: bao gồm: tài khoản doanh thu bán hàng, TK
doanh thu hoạt động tài chính...
*Nhóm tài khoản xác định kết quả: bao gồm có: TK xác định kết quả kinh

doanh
3. Các tiêu thức phân loại tài khoản kế toán khác


a, Phân loại TKKT theo mức độ phản ánh;
-Có 2 loại:
+ Tài khoản kế toán tổng hợp
+ Tài khoản kế toán chi tiết.
b, Phân loại theo mối quan hệ với báo cáo tài chính: chia làm 2 loại:
+ Tài khoản trong bảng cân đối kế toán
+ Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán


Phần II
HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO
DOANH NGHIỆP LỚN TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH THƯƠNG MẠI
(áp dụng Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006)

Chức năng chủ yếu của DNTM là tổ chức lưu thông hàng hoá, đưa hàng hoá
từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng thông qua mua và bán. Mua hàng là giai đoạn đầu
tiên của quá trình lưu chuyển hàng hoá, là quan hệ trao đổi giữa người mua và
người bán về giá trị hàng hoá thông qua quan hệ thanh toán tiền hàng, là quá trình
vốn được chuyển hoá từ hình thái tiền tệ sang hình thái hàng hoá - doanh nghiệp
nắm quyền sở hữu về hàng hoá, mất quyền sở hữu vê tiền hoặc có trách nhiệm
thanh toán tiền cho nhà cung cấp.Hàng mua trong DNTM là những hàng hoá mà
doanh nghiệp mua vào với mục đích tồn trữ để bán ra nhằm mục đích thu lợi
nhuận.
Từ đặc trưng đó của các doanh nghiệp thương mại nên doanh nghiệp sẽ sử
dụng các chứng từ kế toán và tài khoản kế toán như sau:


2.1 Danh mục chứng từ kế toán
TT

1

TÊN CHỨNG TỪ

TÍNH CHẤT
BB
HD
(*)
(*)
A/CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY
I/ Lao động tiền lương
Bảng chấm công

SỐ HIỆU

01a-LĐTL

x


2
3
4
5

Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương

Bảng thanh toán tiền thưởng
Giấy đi đường

01b-LĐTL
02-LĐTL
03-LĐTL
04-LĐTL

x
x
x
x

7
8
9
10

Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Hợp đồng giao khoán
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao
khoán
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

06-LĐTL
07-LĐTL
08-LĐTL
09-LĐTL


x
x
x
x

10-LĐTL
11-LĐTL

x
x

1
2
3

II/ Hàng tồn kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm,
hàng hoá

01-VT
02-VT
03-VT

x
x
x


6

Bảng kê mua hàng

06-VT

x

1
2

III/ Bán hàng
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
Thẻ quầy hàng

01-BH
02-BH

x
x

11
12

1
2
3
4
5
6

7
8
9

IV/ Tiền tệ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng
bạc...)

01-TT
02-TT
03-TT
04-TT
05-TT
06-TT
07-TT
08a-TT
08b-TT

x
x
x
x

x
x
x
x
x


10

Bảng kê chi tiền

1
2
3
4
5
6

V/ Tài sản cố định
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

1
2
3
4

5
6
7
8
9

09-TT

x

01-TSCĐ
02-TSCĐ
03-TSCĐ
04-TSCĐ
05-TSCĐ
06-TSCĐ

x
x
x
x
x
x

B/ CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
x
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai
x
sản

Hoá đơn Giá trị gia tăng
01GTKTx
3LL
Hoá đơn bán hàng thông thường
02GTGTx
3LL
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
03 PXKx
3LL
Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
04 HDLx
3LL
Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính
05 TTC-LL
x
Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá 04/GTGT
x
đơn
..........................
Ghi chú:

(*) BB: Mẫu bắt buộc
(*) HD: Mẫu hướng dẫn

Doanh nghiệp thương mại hoạt động nhằm much đích sinh lợi, bao gồm
mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động
nhằm much đích sinh lời. Nên không sử dụng các chứng từ kế toán sau:
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ



- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ

2.3 Danh mục tài khoản kế toán
Số
SỐ HIỆU
TK
TT Cấp Cấp
TÊN TÀI KHOẢN
1
2
1
2
3
4
LOẠI TK 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
01

111

Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

02

112


Tiền gửi Ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
1123 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

03

113

Tiền đang chuyển
1131 Tiền Việt Nam
1132 Ngoại tệ

04

121

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
1211 Cổ phiếu
1212 Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu

GHI CHÚ
5

Chi tiết theo
từng ngân
hàng



05

128

Đầu tư ngắn hạn khác
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1288 Đầu tư ngắn hạn khác

06

129

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

07

131

Phải thu của khách hàng

08

133

Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch
vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

09


136

Phải thu nội bộ
1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1368 Phải thu nội bộ khác

10

138

1

2

11
12

139
141

Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
3
4
1385 Phải thu về cổ phần hoá
1388 Phải thu khác
Dự phòng phải thu khó đòi
Tạm ứng


13
14
15
16

142
144
151
152

17
20

153
156

21

157

Chi phí trả trước ngắn hạn
Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Hàng mua đang đi đường
Nguyên liệu, vật liệu

Công cụ, dụng cụ
Hàng hóa
1561 Giá mua hàng hóa
1562 Chi phí thu mua hàng hóa
1567 Hàng hóa bất động sản

Hàng gửi đi bán

Chi tiết theo
đối tượng

5

Chi tiết theo
đối tượng

Chi tiết theo
yêu cầu quản



22

158

Hàng hoá kho bảo thuế

23

159

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Đơn vị có
XNK
được lập kho

bảothuế

LOẠI TK 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
25

211
2111
2112
2113
2114
2115
2118

26
27

212
213
2131
2132
2133
2134
2135
2136
2138

28

214


1

2

29
30
31
32
33

217
221
222
223
228

2141
2142
3
2143
2147

2281
2282

Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn

Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
TSCĐ khác
Tài sản cố định thuê tài chính
Tài sản cố định vô hình
Quyền sử dụng đất
Quyền phát hành
Bản quyền, bằng sáng chế
Nhãn hiệu hàng hoá
Phần mềm máy vi tính
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
TSCĐ vô hình khác
Hao mòn tài sản cố định
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
4
Hao mòn TSCĐ vô hình
Hao mòn bất động sản đầu tư
Bất động sản đầu tư
Đầu tư vào công ty con
Vốn góp liên doanh
Đầu tư vào công ty liên kết
Đầu tư dài hạn khác
Cổ phiếu
Trái phiếu

5


34

35

229
241

36
37
38

242
243
244

2288 Đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí trả trước dài hạn
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI TK 3
NỢ PHẢI TRẢ

39
40
41

311

315
331

42

333

43

334

44
45
47

335
336
338

Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn đến hạn trả
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
3331 Thuế GTGT đầu ra
1
3331 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
2
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu

3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Phải trả người lao động
3341 Phải trả công nhân viên
3348 Phải trả người lao động khác
Chi phí phải trả
Phải trả nội bộ
Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn

Chi tiết theo
đối tượng


1

2

48
49
50

341
342
343


51
52
53
54

344
347
351
352

3
3383
3384
3385
3386
3387
3388

4

5

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Phải trả về cổ phần hoá
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Doanh thu chưa thực hiện
Phải trả, phải nộp khác
Vay dài hạn

Nợ dài hạn
Trái phiếu phát hành
3431 Mệnh giá trái phiếu
3432 Chiết khấu trái phiếu
3433 Phụ trội trái phiếu
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Dự phòng phải trả
LOẠI TK 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU

55

411
4111
4112
4118

56
57

412
413
4131
4132

58
59
60

61
62

414
415
418
419
421
4211
4212

Nguồn vốn kinh doanh
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
C.ty cổ phần
Vốn khác
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm
tài chính
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư
XDCB
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
C.ty cổ phần
Lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay



63

431

64

441

65

461

Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311 Quỹ khen thưởng
4312 Quỹ phúc lợi
4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Nguồn kinh phí sự nghiệp
4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

66

466

1

2


67

Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
3

511
5111
5113
5112
5114
5117

68

512
5121
5122
5123

69
70
71
72

515
521
531
532


Áp dụng cho
DNNN
Dùng cho
các công ty,
TCty
có nguồn
kinh phí

4
LOẠI TK 5
DOANH THU
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán các thành phẩm
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Doanh thu bán hàng nội bộ
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu bán các thành phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ

5

yêu cầu
Chi tiết theo
quản lý
Áp dụng khi
có bán hàng
nội bộ


Doanh thu hoạt động tài chính
Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
LOẠI TK 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH

73

611

Mua hàng

Áp dụng


6111 Mua nguyên liệu, vật liệu
6112 Mua hàng hóa
79
80
81

632
635
641

1

2


82

642

Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
6411 Chi phí nhân viên
6412 Chi phí vật liệu, bao bì
3
4
6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
6415 Chi phí bảo hành
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418 Chi phí bằng tiền khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
6425 Thuế, phí và lệ phí
6426 Chi phí dự phòng
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428 Chi phí bằng tiền khác

phương
pháp kiểm
kê định kỳ


5

LOẠI TK 7
THU NHẬP KHÁC
83

711

Thu nhập khác

Chi tiết theo
hoạt động

LOẠI TK 8
CHI PHÍ KHÁC
84

811

85

821

Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
LOẠI TK 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH


Chi tiết theo
hoạt động


86

911

Xác định kết quả kinh doanh
LOẠI TK 0
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

001

Tài sản thuê ngoài

002

Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận
gia công

003

Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược

004

Nợ khó đòi đã xử lý


007

Ngoại tệ các loại

008

Dự toán chi sự nghiệp, dự án

Chi tiết theo
yêu cầu
quản lý

Trong DNTM không có tài khoản kế toán của doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp: 154, 155, 161, 337, 621, 622, 627, 631
+TK 154 ''chi phí sản xuất kinh doanh dở dang'' : Dùng để tổng hợp chi phí sản
xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm ở nhũng doanh nghiệp áp dụng
phương pháp KKTX trong hoạch toán hàng tồn kho.
+TK 155 ''thành phẩm'' :Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động của các loại thành phẩm của doanh nghiệp.
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận
sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm
nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho


+TK 161 ''chi phí sự nghiệp'' : phản ánh các khoản chi sự nghiệp, chi dự án để
thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội do Nhà nước hoặc cấp trên giao
cho doanh nghiệp ngoài nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh và không vì mục đích lợi
nhuận của đơn vị. Các khoản chi sự nghiệp, dự án được trang trải bằng nguồn kinh
phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án do Ngân sách Nhà nước cấp hoặc đơn vị cấp
trên cấp, hoặc được viện trợ, tài trợ không hoàn lại.

+TK 337 ''thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng'' :Dùng để phản
ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch và số tiền phải thu theo
doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định của
hợp đồng xây dựng dở dang.
+TK 621 ''chi phí NVL trực tiếp'' :Dùng phản ánh chi phí nghuyên liệu, vật liệu
sử dụng trực tiếp cho sản xuất.
+TK 622 "chi phí nhân công trực tiếp'' :Dùng phản ánh những khoản tiền phải
trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất như tiền lương, các khoản phụ
cấp, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định trên tiền lương của
công nhân trực tiếp sản xuất.
+TK 627 ''chi phí sản xuất chung'' Dùng phản ánh các chi phí liên quan đến
việc phục vụ, quản lí sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội tổ sản xuất như
chi phí về tiền công, chi phí về quản lí phân xưởng...
+TK631 ''giá thành sản xuất'' :Dùng phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm, dịch vụ ở các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm
nghiệp và các đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải, bưu điện, du lịch, khách sạn,...
trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.


KẾT LUẬN
Quyết định 15/2006/QĐ-BTC được ban hành đánh dấu bước tổng hợp và hoàn
thiện Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam từ xuất phát điểm là QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT sau đó là tiến trình tăng tốc hết sức ấn tượng bởi sự ra đời của hệ
thống Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS) cùng hàng loạt các Thông tư hướng
dẫn và đặc biệt là Luật Kế toán.
Quyết định 15/2006/QĐ-BTC tuy không hàm chứa nhiều yếu tố mới mẽ, nhưng
xét ở khía cạnh nào đó, đã giúp cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh
tế, thuộc mọi lĩnh vực hoạt động có thể đơn giản hoá công tác nghiên cứu và tuân
thủ chế độ kế toán, nhất thể hoá công tác kế toán, tiến tới nâng cao tính minh bạch
trong kế toán, tài chính doanh nghiệp, đảm bảo tính có thể so sánh được về tình
hình tài chính, kết quả kinh doanh giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc

dân Việt Nam nói riêng và trên bình diện hội nhập toàn cầu nói chung.



×