Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Phân tích thiết kế web hỗ trợ thông tin địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.86 MB, 76 trang )

Đại học quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh
Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên
Khoa toán – tin học

Môn:

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Đồ án:

Phân tích thiết kế


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

LỜI NÓI ĐẦU
Với tốc độ phát triển như vũ bảo hiện nay, việc ứng dụng Internet vào học tập
không còn xa lạ nữa. Với nhiều bạn học sinh, sinh viên thì Internet dường như
không thể thiếu trong đời sống. Tuy nhiên vẫn còn một lượng lớn các bạn học sinh
chưa biết tận dụng sức mạnh của Internet. Một phần vì các bạn khó khăn, một phần
vì các bạn chưa thật sự tìm được nơi tìm những kiến thức mà mình cần. Hiện nay
trên mạng có khá nhiều các diễn dàn và trang chia sẻ tài liệu, tuy nhiên với mảng địa
lý Việt Nam thì lại khác. Chưa có website thật sự cung cấp đầy đủ thông tin về địa
lý hành chính và địa lý tự nhiên của Việt Nam. Với mong muốn tạo lập một website,
nơi các bạn học sinh có thể tìm được bất cứ thông tin mình cần về địa lý Việt Nam,
và tìm hiểu sâu hơn về kiến thức phân tích thiết kế hệ thống thông tin, chúng tôi đã
khảo sát và thiết kế website quản lý thông tin địa lý Việt Nam.
Được sự giúp đỡ của Thầy Nguyễn Gia Anh Tuấn, chúng tôi đã hoàn thành
đồ án tốt nhất có thể. Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy đã nhiệt tình giúp và
đóng góp ý kiến để chúng em hoàn thành đồ án một cách tốt nhất. Tuy nhiên, đồ án
vẫn còn một vài sai sót, mong thầy thông cảm và góp ý thêm cho chúng em.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy.



Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

2


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

3


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Mục lục
Mục lục...............................................................................................................................................4
I.Mục tiêu...........................................................................................................................................5
II.Khảo sát...........................................................................................................................................5
1.Khảo sát hệ thống .......................................................................................................................5
2.Các đối tượng địa lý.....................................................................................................................7
a.Đối tượng địa lý hành chính....................................................................................................7
b.Các đối tượng địa lý tự nhiên và cơ sở hạ tầng.......................................................................9
3.Phân tích hiện trạng hệ thống:..................................................................................................10
4.Hiện trạng kết nối và phổ cập mạng Internet trong nước.........................................................10
a.Vùng nông thôn, miền núi.....................................................................................................10
b.Thành phố, thị xã, trị trấn......................................................................................................11
5.Hiện trạng ứng dụng tin học trong học tập của học sinh phổ thông.........................................11
III.Phân tích yêu cầu.........................................................................................................................11
1.Yêu cầu chức năng.....................................................................................................................11

2.Yêu cầu phi chức năng...............................................................................................................12
IV.Phân tích hệ thống.......................................................................................................................13
1.Mô hình ERD..............................................................................................................................13
a.Xác định thực thể..................................................................................................................13
b.Mô hình ERD..........................................................................................................................16
2.Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ.............................................................................18
3.Mô tả bảng quan hệ..................................................................................................................18
4.Mô tả bảng tổng kết..................................................................................................................28
a.Tổng kết quan hệ...................................................................................................................28
b.Tổng kết thuộc tính...............................................................................................................28
V.Thiết kế giao diện..........................................................................................................................31
VI.Thiết kế xử lý................................................................................................................................67
VII.Đánh giá ưu khuyết điểm............................................................................................................76
a.Ưu điểm.....................................................................................................................................76
b.Khuyết điểm..............................................................................................................................76

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

4


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
I.
Mục tiêu
Internet là kho kiến thức vô tận và vô cùng bổ ích cần được khai thác trong
học tập và nguyên cứu. Tuy nhiên trong các trường phổ thông và chương trình đạo
tạo phổ thông hiện nay chưa chú trọng đến vai trò của mạng Internet. Các em học
sinh phổ thông vẫn bị động, chỉ tiếp nhận kiển thức từ giáo viên truyền dạy mà
không có sự tự tìm tòi học hỏi thêm từ Internet. Một phần vì các em không có điều
kiện tiếp cận Internet (do gia đình khó khăn hoặc do địa phương của các em không

có mạng Internet), một phần vì các em không có thói quen tìm kiếm thông tin từ
Internet, không được trang bị những kiến thức cơ bản để sử dụng Internet đúng mục
đích.
Tuy nhiên, với định hướng phát triển công nghệ thông tin - truyền thông của
chính phủ đến năm 2020 và việc đưa tin học vào giảng dạy trong nhà trường, học
sinh phổ thông đã có điều kiện tiếp cận Internet. Hiện nay trên mạng Internet có rất
nhiều website để các giúp các học sinh phổ thông trong quá trình học tập, rất nhiều
forum để trao đổi kiến thức. Tuy nhiên với mảng địa lý thì chưa có một trang web
nào thực sự là nơi có thể tra cứu các thông tin chi tiết về những địa danh, địa
phương trong nước phụ vụ học tập. Các website về học thuật chủ yếu cung cấp
những kiến thức hàn lâm trong sách giao khoa thiếu đi tính thực tế, các website của
các địa phương thì chỉ giới thiệu khái quát về địa phương của mình (có địa phương
có trang web riêng, có địa phương không). Chính vì vậy chúng tôi, với đề tài này,
mong muốn tạo lập một địa chỉ tin cậy và bổ ích cho các học sinh tìm hiểu kiến thức
bổ sung cho những gì đã học ở trường.
Website cũng là địa chỉ bổ ích cho các bậc phụ huynh học sinh để giúp đỡ
con em mình học tập. Ngoài ra website cũng giúp cho các các địa phương, tổ chức
cá nhân chưa có điều kiện tạo lập website riêng có thể giới thiệu địa phương, công ty
của mình đến với bạn bè năm châu.
Website không phải là website tìm đường, xem bản đồ (như
cũng không là website giới thiệu về các địa điểm phụ vụ
nhu cầu vui chơi giải trí như .
II.

Khảo sát

1. Khảo sát hệ thống
Website được thiết kế để có thể quản lý thông tin địa lý của các đơn vị hành
chính và các địa danh, khu bảo tồn, …, cơ sở hạ tầng trên địa bàn các đơn vị hành
chính.

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

5


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Hệ thống sẽ có ba tác nhân chính: người quản lý, người cập nhật thông tin,
người xem.
Quản lý có thể thêm xóa sửa, xem, liệt danh sách các đối tượng địa lý, người
dùng. Ngoài ra quản lý còn có thể xem, xóa các thư góp ý của người xem cho ban
quản trị website. Người quản lý cũng quản lý được người thêm và ngày thêm các đối
tượng địa lý.
Người cập nhật thông tin là những người được phép xem, thêm, các đối
tượng địa lý vào hệ thống (không được thêm người cập nhật thông tin), không được
xóa, chỉ được sửa đổi những đối tượng địa lý do mình tạo. Sau khi người cập nhật
thông tin thêm hoặc sửa thông tin đối tượng địa lý, hệ thống phải gửi thư cho admin
thông báo về hoạt động đó.
Cả quản lý và người cập nhật thông tin đều có thể tìm kiếm các đối tượng địa
lý (việc tìm kiếm được mô tả bên dưới).
Người xem không cần đăng nhập cũng có thể xem, tìm kiếm các đối tượng
địa lý (việc tìm kiếm được mô tả bên dưới).
Hệ thống có thể thống kê số lượt truy cập trong ngày, tổng số lượt truy cập từ
lúc website hoạt động và số lần xem của mỗi đối tượng địa lý (từ lúc website hoạt
động), cuối ngày tạo report và gửi cho người quản lý. Ngoài ra các thống kê của các
đối tượng địa lý, người quản lý cũng có thể xem trên web bất cứ lúc nào.
Chức năng tìm kiếm chia thành hai loại:
-

Tìm kiếm cơ bản: chỉ tìm kiếm theo tên của đối tượng địa lý.
Tìm kiếm nâng cao:

o Với đối tượng hành chính: người dùng có thể tìm kiếm theo một
hoặc kết hợp các tham số sau:
 Dân số, mật độ dân số, trình độ dân số
 Dân tộc (tức tìm những đon vị hành chính có đồng bào dân
dộc được tìm sinh sống)
 Diện tích
 Địa mạo
 Khí hậu
 Lượng mưa trung bình
 Cơ cấu nông nghiệp (tìm những địa phương có phát triền
ngành nông nghiệp được tìm)
 Cơ cấu công nghiệp.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

6


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
o Với đối tượng địa lý tự nhiên và cở sở hạ tầng
 Tìm theo tên đơn vị hành chính.
 Diện tích
 Chiều dài
 Kinh độ
 Vĩ độ
 Loại (sông, núi, …)
2. Các đối tượng địa lý
“Đối tượng địa lý là tên gọi chung cho các danh từ địa lý vẫn thường dùng
như: tỉnh, thành phố, sông, núi, bãi biển, cao ốc, ….
Trong các chuyên ngành địa lý có thể chia các đối tượng địa lý thành nhiều
nhóm, nhiều loại khác nhau. Tuy nhiên trong giới hạn của website các đối tượng địa

lý được chia thành hai nhóm chính: đối tượng địa lý hành chính, đối tượng địa lý tự
nhiên và cơ sở hạ tầng.
a. Đối tượng địa lý hành chính
Đối tượng địa lý hành chính được sinh ra do sự phát triển của xã hội, tùy vào
mỗi quốc gia, khu vực mà cách gọi tên các đối tượng hành chính khác nhau. Ở Việt
Nam, các đối tượng hành chình được sắp xếp và gọi tên như sau:

Phân cấp hành chính Việt Nam theo Hiến pháp 1992
Mỗi đối tượng địa lý hành chính có các thông số như:
-

Tên (bắt buộc có)
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

7


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
-

-

-

-

-

Cấp hành chính (tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã, …. )
Lịch sử hình thành và phát triển: bài viết mô tả quá trình hình thành và

phát triển của đơn vị hành chính.
Điều kiện tự nhiên:
o Vị trí địa lý
o Diện tích
o Bài viết mô tả về thời tiết khí hậu
o Bài viết mô tả về địa hình
o Bài viết mô tả về địa chất
o Bài viết mô tả về đồng bằng
o Bài viết mô tả về bờ biển
o Bài viết mô tả về lượng mưa trung bình
o Bài viết mô tả về đặc điểm thủy văn
o Bài viết mô tả về tài nguyên rừng
o Bài viết mô tả về khoáng sản
o Bài viết mô tả về tài nguyên đất
o Bài viết mô tả về tài nguyên nước
o Bài viết mô tả về tiền năng
o Các hình ảnh minh họa
Dân cư xã hội
o Dân số
o Mật độ dân số
o Bài viết mô tả về ngôn ngữ mà dân cư trong đơn vị hành chính đó
sử dụng
o Bài viết mô tả về thành phần dân tộc
o Bài viết mô tả về thành phần tôn giáo
o Bài viết mô tả về văn hóa
o Các hình ảnh minh họa
Cơ cấu nông nghiệp
o Bài viết mô tả về cơ cấu ngành chăn nuôi gia cầm
o Bài viết mô tả về ngành chăn nuôi gia súc
o Bài viết mô tả về nuôi trồng thủy sản

o Bài viết mô tả về trồng rừng
o Bài viết mô tả về trồng cây công nghiệp
o Các hình ảnh minh họa
Cơ cấu công nghiệp:
o Bài viết mô tả về các ngành công nghiệp nặng
o Bài viết mô tả về các ngành công nghiệp nhẹ
o Các hình ảnh minh họa
Giao thông vận tải
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

8


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

-

-

o Bài viết mô tả về tình hình giao thông đường bộ
o Bài viết mô tả về tình hình giao thông đường biển
o Bài viết mô tả về tình hình giao thông đường sắt
o Bài viết mô tả về tình hình giao thông đường hàng không
o Bài viết mô tả về tình hình giao thông đường sông
o Các hình ảnh minh họa
Dịch vụ
o Bài viết mô tả về tình hình tình hình bưu chính viễn thông ở đơn vị
hành chính
o Bài viết mô tả về tình hình dịch vụ y tế
o Bài viết mô tả về tình hình điện lực

o Các hình ảnh minh họa
Thông tin mô tả khác
Các hình ảnh minh họa

Có các loại đối tượng địa lý hành chính: tỉnh, thành phố, thị xã, thị trấn, quận,
huyện, xã, phường (có thể phát triển thêm loại đối tượng địa lý hành chính). Và các
đối tượng địa lý hành chính phải thỏa các ràng buộc sau:
-

Mỗi thành phố có thể thuộc một tỉnh hoặc không.
Mỗi quận phải thuộc một thành phố, khi thành phố có quận thì thành phố
không thuộc tỉnh. Thành phố không có quận phải thuộc một tỉnh.
Mỗi huyện, thị xã phải thuộc một tỉnh.
Mỗi phường thuộc một quận, thành phố (thuộc tỉnh) hoặc thị xã.
Mỗi xã phải thuộc một huyện.

b. Các đối tượng địa lý tự nhiên và cơ sở hạ tầng
Các đối tượng địa lý tự nhiên và cơ sở hạ tầng có các thuộc tính sau:
-

-

Tên của đối tượng
Loại (sông, núi, khu bảo tồn, khu du lịch, bãi biển, sân bay, hang động,
bến cảng, nhà ga, đường hầm, rừng, đầm phá …), loại có thể thêm hoặc
bớt cùng với sự phát triển của website.
Diện tích
Chiều dài
Kinh độ, vĩ độ
Bài viết mô tả lịch sử phát triển và hình thành

Thông tin giới thiệu thêm, mô tả
Các hình ảnh minh họa
Đối tượng hành chính trực thuộc, có thể thuộc một hoặc nhiều đối tượng
hành chính.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

9


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Chú ý: Các thuộc tính của các đối tượng có thể là số (diện tích, chiều dài …),
chuỗi ký tự (tên …) hoặc văn bản miêu tả (lịch sử hình thành và phát triển …)
3. Phân tích hiện trạng hệ thống:
Sau đây sẽ là cụ thể từng công việc được thực hiện trên website:
-

Thêm, xóa, sửa, xem đối tượng địa lý
Liệt danh sách đối tượng địa lý
Người quản lý thêm, xóa, sửa, xem người cập nhật thông tin
Liệt danh sách người cập nhật thông tin
Người quản lý vào đọc thư và trả lời thư góp ý của người xem
Hệ thống thống kê số lượt truy cập và gửi mail cho người quản lý
Tìm kiếm đối tượng địa lý

4. Hiện trạng kết nối và phổ cập mạng Internet trong nước
a. Vùng nông thôn, miền núi
- Khó khăn:
o
Cơ sở hạ tầng: hệ thống internet chưa phổ biến nông thôn.
o

Đa số phụ huynh học sinh ở nông thôn có trình độ văn hoá thấp,
thu nhập thấp, chưa được phổ cập tin học. Dẫn đến phụ huynh không thấy
được tầm quan trọng của Internet trong học tập của con em mình, không đầu
tư trang bị máy vi tính
o
Giá thành truy cập còn cao so với thu nhập của nông dân và
mức sống người dân nông thôn.
- Thuận lợi:
o
Đầu tư của chính phủ: Theo Quyết định 246/2005/QĐ-TTG
ngày 6/10/2005 của Thủ tướng chính phủ Phan Văn Khải đã ký phê duyệt
chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm
2020. Tạo điều kiện phát tiền cơ sở hạ tầng mạng ở nông thôn. Theo kết quả
điều tra về tình hình phát triển Internet tại tất cả các quốc gia trên thế giới
được Quĩ nghiên cứu Internet GOV3 của Anh công bố vào ngày 17/11 tại
Hội nghị thượng đỉnh xã hội thông tin toàn cầu, Việt Nam nằm thứ ba trong
nhóm các quốc gia tiên phong về tốc độ phát triển mạng lưới Internet với số
người sử dụng Internet tăng hơn 27% trong bốn năm vừa qua. Gần 10% dân
số sử dụng Internet. Bước đầu đã đạt được một vài thảnh công nhất định.
o
Phát triển dịch vụ Internet công cộng của tư nhân

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

10


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
b. Thành phố, thị xã, trị trấn
Hiện nay tin học, Internet đã thâm nhập sâu vào đời sống của nhân dân ở

thành phố, đối với nhiều người Internet là một phần không thể thiếu trong cuộc sống
và công việc. Hầu hết các gia đình ở thành phố đề có máy tính, được nối mạng. Từ
lâu tin học đã được áp dụng trong công việc học tập của học sinh thành phố. Các em
học sinh phổ thông dễ dàng tiếp cận Internet và sử dụng website.
Tại các thị xã và thị trấn thì Internet không còn xa lạ trong nhân dân và dân
chúng, các tiệm Internet phát triển nhiều, ngày càng hiện đại.
5. Hiện trạng ứng dụng tin học trong học tập của học sinh phổ thông
Tin học được đưa vào giảng dạy trong nhà trường, tạo điều kiện cho các em
có một nền tảng kiến thức để sử dụng Interner, phát huy hơn nữa tác dụng của
website
Tuy nhiên với trang thiết bị còn nghèo nàn của nền giáo dục hiện nay đã tạo
nên cản trở không nhỏ cho con việc học tập của các em học sinh.
III.

Phân tích yêu cầu

1. Yêu cầu chức năng
- Người quản lý (admin):
o Thêm, xóa, sửa, xem chi tiết, xem danh sách đối tượng địa lý hành
chính.
o Thêm, xóa, sửa, xêm chi tiết, xem danh sách đối tượng địa lý tự
nhiên và cở sở hạ tầng.
o Tìm kiếm (chức năng tìm kiếm được mô tả bên dưới).
o Thêm, xóa, sửa, liệt danh sách người dùng (quản lý).
o Xem, xóa thư góp ý của người xem.
o Gửi mail đến người xem đã gửi góp ý.
- Người nhập thông tin
o Thêm, xem chi tiết, xem danh sách đối tượng địa lý hành chính.
o Xóa, sửa đối tượng địa lý hành chính do người nhập thông tin tạo
ra.

o Thêm, xêm chi tiết, xem danh sách đối tượng địa lý tự nhiên và cở
sở hạ tầng.
o Xóa, sửa đối tượng địa lý tự nhiên và cở sở hạ tầng do người nhập
thông tin tạo ra.
o Tìm kiếm (chức năng tìm kiếm được mô tả bên dưới).
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

11


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
-

-

-

2.
-

-

Người xem
o Tìm kiếm (chức năng tìm kiếm được mô tả bên dưới).
o Xem chi tiết đối tượng địa lý
o Gửi góp ý cho ban quản trị
Hệ thống
o Thống kê tổng số lượt người truy cập và gửi mail báo cáo cho ban
quản lý website.
o Thống kê số lượt truy cập website trong ngày, gửi thư cho ban

quản lý website.
Chức năng tìm kiếm:
o Tìm kiếm cơ bản: cho phép tìm kiếm theo tên của các đối tượng
địa lý
o Tìm kiếm nâng cao:
 Với đối tương hành chính:
• Tìm kiếm theo tên
• Tìm kiếm theo vị trí địa lý
• Tìm kiếm theo khí hậu
• Tìm kiếm theo đơn vị hành chính trực thuộc
 Với đối tượng địa lý tự nhiên:
• Tìm kiếm theo tên
• Tìm kiếm theo chiều dài
• Tìm kiếm theo diện tích
• Tìm kiếm theo đơn vị hành chính trực thuộc
Yêu cầu phi chức năng
Ràng buộc thiết kế: thiết kế đầy đủ giao diện website
Tính tiện dụng: giao diện thân thiện, dễ sử dụng
Tính bảo mật: website phải bảo mật tốt, người dùng chỉ có thể thao tác với
những chúc năng đã được quy định trước ứng với quyền tương ứng.
Tính tương thích: website phải chạy tốt trên nhiều trình duyệt phổ biến,
chẳng hạn như IE 6, IE 7, IE 8, Firefox, Opera, Google Chrom, Safari,
Wyzo…
Dễ phát triển: website phải cho phép phát triển thêm chức năng về sau
như thêm chức năng chức năng forum …
Dễ bảo trì: website phải dễ bảo trì mỗi khi gặp sự cố.

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

12



Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
IV.

Phân tích hệ thống

1. Mô hình ERD
i.

ii.

iii.

iv.

a. Xác định thực thể
Thực thể 1: DIEUKIENTUNHIEN
Các thuộc tính:
- Mã của thực thể điều kiện tự nhiên (MaDKTN)
- Vị trí địa lý (ViTriDiaLy)
- Diện tích (DienTich)
- Thời tiết khí hậu (ThoiTietKhiHau)
- Địa hình (DiaHinh)
- Địa chất (DiaChat)
- Đồng bằng (DongBang)
- Bờ biển (BoBien)
- Lượng mưa trung bình (LuongMuaTB)
- Đặc điểm thủy văn (DacDiemThuyVan)
- Tài nguyên rừng (TaiNguyenRung)

- Khoáng sản (TaiNguyenKS)
- Tài nguyên đất (TaiNguyenDat)
- Tài nguyên nước (TaiNguyenNuoc)
- Tiềm năng (TiemNang)
Thực thể 2: DANCUXAHOI
Các thuộc tính:
- Mã của thực thể dân số xã hội (MaDCXH)
- Dân số (DanSo)
- Mật độ dân số (MatDoDS)
- Thành phần ngôn ngữ (NgonNgu)
- Thành phần tôn giáo (ThanhPhanTG)
- Thành phần dân tộc (ThanhPhanDT)
- Văn hóa (VanHoa)
Thực thể 3: GIAOTHONGVANTAI
Các thuộc tính:
- Mã của thực thể giao thông vận tải (MaGTVT)
- Giao thông đường bộ (DuongBo)
- Giao thông đường biển (DuongBien)
- Giao thông đường hàng không (DuongHK)
- Giao thông đường sắt (DuongSat)
- Giao thông đường sông (DuongSong)
Thực thể 4: CONGNGHIEP
Các thuộc tinh:
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

13


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
v.

vi.
vii.
-

viii.
ix.
-

Mã của thực thể công nghiệp (MaCN)
Cơ cấu công nghiệp nhẹ (CongNghiepNhe)
Cơ cấu công nghiệp nặng (CongNghiepNang)
Thực thể 5: NONGNGHIEP
Các thuộc tính:
Mã của thực thể nông nghiệp (MaNN)
Chăn nuôi gia súc (ChanNuoiGS)
Chăn nuôi gia cầm (ChanNuoiGC)
Nuôi trồng thủy sản (NuoiTrongTS)
Trồng rừng (TrongRung)
Trồng cây công nghiệp (TrongCayCN)
Thực thể 6: DICHVU
Các thuộc tính:
Mã của thực thể dịch vụ (MaDV)
Bưu chính viễn thông (BuuChinhVT)
Y tế (YTe)
Điện lực (DienLuc)
Thực thể 7: DTHANHCHINH
Các thuộc tính:
Mã của đơn vị hành chính (MaHC): đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính
này mà ta phân biệt được đơn vị hành chính này với đơn vị hành chính
khác.

Tên của đơn vị hành chính (TenHC): mô tả tên của đơn vị hành chính
Cấp của đơn vị hành chính (CapHC)
Lịch sử phát triển và hình thành(LichSuPT): mô tả quá trình hình thành và
phát triển của đơn vị hành chính
Thông tin khác
Thực thể 8: LOAIDTTNCSHT
Các thuộc tính:
Mã loại (MaLOAI)
Tên loại (TenLoai)
Thực thể 9: DTTUNHIENCSHT
Các thuộc tính
Mã của thực thể đối tượng tự nhiên, cơ sở hạ tầng (MaDT)
Tên đối tượng tự nhiên, cơ sở hạ tầng (TenDTTNCSHT)
Diện tích (DienTich)
Chiều dài (ChieuDai)
Kinh độ (KinhDo)
Vĩ độ (ViDo)
Lịch sử hình thành và phát triển (LichSu)
Thông tin khác (ThongTin)
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

14


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
x.
xi.
xii.
xiii.
-


Thực thể 10: USER
Các thuộc tính:
Mã user (MaUSER)
Tên đăng nhập (TenDangNhap)
Mật khẩu (MatKhau)
Email (Email)
Địa chỉ (DiaChi)
Số điện thoại (SoDienThoai)
Thực thể 11: ROLE
Các thuộc tính:
Mã Role (MaROLE)
Tên Role (TenROLE)
Thực thể 12: THUGOPY
Mã thư góp ý (MaTHUGOPY)
Tên người gửi (TenNguoiGui)
Email của người gửi (Email)
Ngày gửi (NgayGui)
Nội dung (NoiDung)
Thực thể 13: HINHMINHHOA
Mã của hình (MaHinh)
Đường dẫn đến hình (DuongDan)

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

15


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
b. Mô hình ERD


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

16


Phân tích thiết kế hệ thống thông tint
c
ó

r

l

i

tạ
o

c
ó

tạ
o

thu
ộc

thu
ộc


thu
ộc

thu
ộc

t
h
u

c

c
ó

c
ó
c
ó
thu
ộc

c
ó

c
ó
c
ó

t
h
u

c
c
ó

c
ó

c
ó

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

17


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
2. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ
DIEUKIENTUNHIEN
(MaDKTN,
ViTriDiaLy,
DienTich,
ThoiTietKhiHau, DiaHinh, DiaChat, DongBang, BoBien, LuongMuaTB,
DacDiemThuyVan, TaiNguyenRung, TaiNguyenKS, TaiNguyenDat,
TaiNguyenNuoc, TiemNang)
DANCUXAHOI
(MaDCXH,

DanSo,
ThanhPhanTG, ThanhPhanDT, VanHoa)

MatDoDS,

NgonNgu,

GIAOTHONGVANTAI (MaGTVT, DuongBo, DuongBien, DuongHK,
DuongSat, DuongSong)
CONGNGHIEP (MaCN, CongNghiepNhe, CongNghiepNang)
NONGNGHIEP (MaNN, ChanNuoiGS, ChanNuoiGC, NuoiTrongTS,
TrongRung, TrongCayCN)
DICHVU (MaDV, BuuChinhVT, Yte, DienLuc)
DTHANHCHINH (MaHC, TenHC, CapHC, LichSuPT, ThongTin,
MaDKTN, MaDCXH, MaGTVT, MaCN, MaNN, MaDV, MaUSER)
LOAIDTTNCSHT (MaLOAI, TenLoai)
DTTUNHIENCSHT (MaDT, TenDTTNCSHT, DienTich, ChieuDai,
KinhDo, ViDo, LichSu, ThongTin, MaUSER)
HC_DKTNCSHT (MaHC, MaDT)
USER (MaUSER, TenDangNhap,
SoDienThoai, MaROLE)

MatKhau,

Email,

DiaChi,

ROLE (MaROLE, TenROLE)
THUGOPY (MaTHUGOPY, TenNguoiGui, Email, NgayGui, NoiDung)

HINHMINHHOA (MaHinh, DuongDan, MaDT)
3. Mô tả bảng quan hệ
a. Quan hệ Điều kiện tự nhiên:
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

18


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
DIEUKIENTUNHIEN
(MaDKTN,
ViTriDiaLy,
DienTich,
ThoiTietKhiHau, DiaHinh, DiaChat, DongBang, BoBien, LuongMuaTB,
DacDiemThuyVan, TaiNguyenRung, TaiNguyenKS, TaiNguyenDat,
TaiNguyenNuoc, TiemNang)

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15




Tên quan hệ: DIEUKIENTUNHIEN
Kiểu
Số
Loại
Thuộc tính
Diễn giải
MGT
DL
Byte
DL
Mã số của đối
MaDKTN
tượng điều
C
10
B
kiện tự nhiên
ViTriDiaLy
Vị trí địa lý
C
80
B
DienTich

Diện tích
S
4
B
Thời tiết-khí
ThoiTietKhiHau
C
500
B
hậu
DiaHinh
Địa hình
C
500
B
DiaChat
Địa chất
C
500
B
DongBang
Đồng bằng
C
500
B
BoBien
Bờ biển
C
500
B

Lượng mưa
LuongMuaTB
S
4
B
trung bình
Đặc điểm thủy
DacDiemThuyVan
C
1000
B
văn
Tài nguyên
TaiNguyenRung
C
500
B
rừng
Tài nguyên
TaiNguyenKS
C
500
B
khoáng sản
TaiNguyenDat
Tài nguyên đất
C
500
B
Tài nguyên

TaiNguyenNuoc
C
500
B
nước
TiemNang
Tiềm năng
C
1000
B
Tổng 6598
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 5000
Số dòng tối đa: 10000
Kích thước tối thiểu: 5000 x 6598 (Byte) = 32 MB
Kích thước tối đa: 10000 x 6598 (Byte) = 64 MB
Đối với kiểu chuỗi:
MaDKTN: cố định, không unicode
Còn lại: không cố định, unicode
b. Quan hệ dân cư xã hội:
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Ràng
buộc
PK

19


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

DANCUXAHOI
(MaDCXH,
DanSo,
ThanhPhanTG, ThanhPhanDT, VanHoa)

STT

Thuộc tính

1

MaDCXH

2
3
4

DanSo
MatDoDS
NgonNgu
ThanhPhanT
G
ThanhPhanD
T
VanHoa

5
6
7


MatDoDS,

NgonNgu,

Tên quan hệ: DANCUXAHOI
Kiểu
Số
Loại
Diễn giải
MGT
DL
Byte
DL
Mã đối tượng
C
10
B
dân cư xã hội
Dân số
S
4
B
Mã độ dân số
S
4
B
Ngôn ngữ
C
50
B

Thành phần
C
300
B
tôn giáo
Thành phần
C
300
B
dân tộc
Văn hóa
C
1000
B
Tổng 1668

Ràng
buộc
PK

• Khối lượng:

Số dòng tối thiểu: 5000
Số dòng tối đa: 10000
Kích thước tối thiểu: 5000 x 1668 (Byte) = 8 MB
Kích thước tối đa: 10000 x 1668 (Byte) = 16 MB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaDCXH: cố định, không unicode
Còn lại: không cố định, unicode
c. Quan hệ Giao thông vận tải:

GIAOTHONGVANTAI (MaGTVT, DuongBo, DuongBien, DuongHK,
DuongSat, DuongSong)

STT
1
2
3
4
5
6

Tên quan hệ: GIAOTHONGVANTAI
Kiểu
Số
Loại
Thuộc tính
Diễn giải
MGT
DL Byte
DL
Mã đối tượng giao
MaGTVT
C
10
B
thông vận tải
DuongBo
Đường bộ
C
500

B
DuongBien
Đường biển
C
500
B
DuongHK
Đường hàng không
C
500
B
DuongSat
Đường sắt
C
500
B
DuongSon
Đường sông
C
500
B
g
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Ràng
buộc
PK

20



Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Tổn
g

1510

• Khối lượng:

Số dòng tối thiểu: 5000
Số dòng tối đa: 10000
Kích thước tối thiểu: 5000 x 1510 (Byte) = 7 MB
Kích thước tối đa: 10000 x 1510 (Byte) = 14 MB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaGTVT: cố định, không unicode
Còn lại: không cố định, unicode
d. Quan hệ công nghiệp
CONGNGHIEP (MaCN, CongNghiepNhe, CongNghiepNang)
Tên quan hệ: CONGNGHIEP
Kiểu Số
STT
Thuộc tính
Diễn giải
MGT
DL Byte
Mã đối tượng
1
MaCN
C
10

công nghiệp
2
CongNghiepNhe Công nghiệp nhe
C
1000
3
CongNghiepNang Công nghiệp nặng
C
1000
Tổn
1010
g

Loại
DL

Ràng
buộc

B

PK

B
B

• Khối lượng:

Số dòng tối thiểu: 5000
Số dòng tối đa: 10000

Kích thước tối thiểu: 5000 x 1010 (Byte) = 5 MB
Kích thước tối đa: 10000 x 1010 (Byte) = 10 MB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaCN: cố định, không unicode
Còn lại: không cố định, unicode
e. Quan hệ nông nghiệp
NONGNGHIEP (MaNN, ChanNuoiGS, ChanNuoiGC, NuoiTrongTS,
TrongRung, TrongCayCN)

STT

Thuộc tính

Tên quan hệ: NONGNGHIEP
Kiểu Số
Loại Ràng
Diễn giải
MGT
DL Byte
DL buộc
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

21


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
1

MaNN


2
3
4
5
6

ChanNuoiGS
ChanNuoiGC
NuoiTrongTS
TrongRung
TrongCayCN

Mã đối tượng nông
nghiệp
Chăn nuôi gia súc
Chăn nuôi gia cầm
Nuôi trồng thủy sản
Trồng rừng
Trồng cây công nghiệp

C

10

C
500
C
500
C
500

C
500
C
500
Tổng 2510

B

PK

B
B
B
B
B

• Khối lượng:

Số dòng tối thiểu: 5000
Số dòng tối đa: 10000
Kích thước tối thiểu: 5000 x 2510 (Byte) = 12 MB
Kích thước tối đa: 10000 x 2510 (Byte) = 24 MB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaNN: cố định, không unicode
Còn lại: không cố định, unicode
f. Quan hệ dịch vụ
DICHVU (MaDV, BuuChinhVT, Yte, DienLuc)

STT


Thuộc tính

1

MaDV

2
3
4

BuuChinhV
T
Yte
DienLuc

Tên quan hệ: DICHVU
Kiểu
Diễn giải
DL
Mã của đối tượng dịch
C
vụ
Bưu chính viện thông
Y tế
Điện lực

Số
Byte

Loại

DL

Ràng
buộc

10

B

PK

500

B

C
500
C
500
Tổng 1510

B
B

C

• Khối lượng:

Số dòng tối thiểu: 5000
Số dòng tối đa: 10000

Kích thước tối thiểu: 5000 x 1510 (Byte) = 7 MB
Kích thước tối đa: 10000 x 1510 (Byte) = 14 MB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaDV: cố định, không unicode
Còn lại: không cố định, unicode
g. Quan hệ đối tượng hành chính
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

22


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
DTHANHCHINH (MaHC, TenHC, CapHC, LichSuPT, ThongTin,
MaDKTN, MaDCXH, MaGTVT, MaCN, MaNN, MaDV, MaUSER)

STT

Thuộc
tính

1

MaHC

2

TenHC

3


CapHC

4
5

LichSuPT
ThongTin

6

MaDKTN

7

MaDCXH

8

MaGTVT

9

MaCN

10

MaNN

11
12


MaDV
MaUSER

Tên quan hệ: DTHANHCHINH
Kiểu
Số
Diễn giải
DL
Byte
Mã của đơn vị hành
C
10
chính
Tên đơn vị hành
C
20
chính
Cấp đơn vị hành
C
10
chính
Lịch sử phát triển
C
1000
Thông tin thêm
C
1000
Mã đối tượng kiều
C

10
kiện tự nhiên
Mã đối tượng dân cư
C
10
xã hội
Mã đối tượng giao
C
10
thông vận tải
Mã đối tượng công
C
10
nghiệp
Mã đối tượng nông
C
10
nghiệp
Mã đối tượng dịch vụ
C
10
Mã người tạo
C
10
Tổng 1110

MGT

Loại
DL


Ràng
buộc

B

PK

B
B
B
B
B

FK

B

FK

B

FK

B

FK

B


FK

B
B

FK
FK

• Khối lượng:

Số dòng tối thiểu: 5000
Số dòng tối đa: 10000
Kích thước tối thiểu: 5000 x 1110 (Byte) = 5 MB
Kích thước tối đa: 10000 x 1110 (Byte) = 10 MB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaHC: cố định, không unicode
MaDKTN: cố định, không unicode
MaDCXH: cố định, không unicode
MaGTVT: cố định, không unicode
MaCN: cố định, không unicode
MaNN: cố định, không unicode
MaDV: cố định, không unicode
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

23


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
MaUSER: cố định, không unicode
Còn lại: không cố định, unicode

h. Quan hệ loại điều kiện tự nhiên – cơ sở ha tầng
LOAIDTTNCSHT (MaLOAI, TenLoai)

STT

Thuộc
tính

1

MaLOAI

2

TenLoai

Tên quan hệ: LOAIDTTNCSHT
Kiểu
Số
Diễn giải
DL
Byte
Mã của loại đối tượng tự
C
10
nhiên-cơ sở hạ tầng
Tên của loại đối tượng tự
C
10
nhiên-cơ sở hạ tầng

Tổng
20

MGT

Loại
DL

Ràng
buộc

B

PK

B

• Khối lượng:

Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 100 x 20 (Byte) = 2 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 20 (Byte) = 97 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaLOAI: cố định, không unicode
Còn lại: không cố định, unicode
i. Quan hệ điều kiện tự nhiên – cơ sở hạ tầng
DTTUNHIENCSHT (MaDT, TenDTTNCSHT, DienTich, ChieuDai,
KinhDo, ViDo, LichSu, MaHC, ThongTin)
Tên quan hệ: DTTUNHIENCSHT

Kiểu
Số
STT
Thuộc tính
Diễn giải
DL
Byte
Mã của đối tượng tự
1
MaDT
C
10
nhiên-cơ sở hạ tầng
TenDTTNCSH Tên của đối tượng tự
2
C
20
T
nhiên-cơ sở hạ tầng
3
DienTich
Diện tích
S
4
4
ChieuDai
Chiều dài
S
4
5

KinhDo
Kinh độ
C
10
6
ViDo
Vĩ độ
C
10
7
LichSu
Lịch sử
C
1000
8
MaUSER
Mã người tạo
C
10
9
ThongTin
Thông tin thêm
C
1000
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

MG
T

Loại

DL

Ràng
buộc

B

PK

B
B
B
B
B
B
B
B

FK
24


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Tổng

1068

• Khối lượng:

Số dòng tối thiểu: 5000

Số dòng tối đa: 10000
Kích thước tối thiểu: 5000 x 1069 (Byte) = 5 MB
Kích thước tối đa: 10000 x 1069 (Byte) = 10 MB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaDT: cố định, không unicode
MaUSER: cố định, không unicode
Còn lại: không cố định, unicode
j. Quan hệ HC_DKTNCSHT
HC_DKTNCSHT (MaHC, MaDT)
Tên quan hệ: USER
Kiểu
Số
STT
Diễn giải
MGT
DL Byte
1
Mã của đơn vị hành chính
C
10
Mã của đối tượng DKTN2
MaDT
C
10
CSHT
Tổng
20
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 5000
Số dòng tối đa: 10000

Kích thước tối thiểu: 5000 x 20 (Byte) = 97 KB
Kích thước tối đa: 10000 x 20 (Byte) = 204 KB
• Đối với kiểu chuỗi
MaDT: cố định, không unicode
MaHC: cố định, không unicode
k. Quan hệ User
Thuộc
tính
MaHC

USER (MaUSER, TenDangNhap,
SoDienThoai, MaROLE)

STT
1
2
3

Thuộc tính
MaUSER
TenDangNha
p
MatKhau

MatKhau,

Tên quan hệ: USER
Kiểu
Số
Diễn giải

DL
Byte
Mã của user
C
10
Tên đăng nhập C
20
Mật khẩu

C

20

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Loại
DL
B

Ràng
buộc
FK

B

FK

Email,

MGT


Loại
DL
B
B

DiaChi,

Ràng
buộc
PK

B
25


×