Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

DE CUONG LY 9 CA NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.47 KB, 53 trang )

Chương 1: ĐIỆN HỌC
I- ĐỊNH LUẬT ÔM – ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
1- Đònh luật Ôm:

“Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ
nghòch với điện trở của dây”
I=
Công thức:

U
R

trong đó

I: Cường độ dòng điện (A)
U: Hiệu điện thế (V)

R: Điện trở ( )

 Chú ý:
Đồ thò biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn là đường
thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0; I = 0)
2- Điện trở dây dẫn:

R=

U
I

Trò số
không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.


 Chú ý:
- Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
- Điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào bản thân dây dẫn.
II- ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC NỐI TIẾP

U
R1

R2

R3



1/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp
Cường độ dòng điện có giá trò như nhau tại mọi điểm.



Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần

I = I1 = I 2 = I 3

U = U1 + U 2 + U 3

2/ Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
a- Điện trở tương đương là gì?
Điện trở tương đương (Rtđ) của một đoạn mạch là điện trở có thể thay thế cho các điện trở trong mạch,
sao cho giá trò của hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch không thay đổi.
b- Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành.


R tđ = R1 + R 2 + R 3

c- Tổng quát : Nếu mạch có n điện trở mắc nối tiếp với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch là :
Rtđ = R1 + R2 + … + Rn
3/ Hệ quả


Trong đoạn mạch mắc nối tiếp hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỷ lệ thuận với điện trở điện trở

đó

U1 R1
=
U2 R2

III- ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC SONG SONG

U
R1
R2
R3


1/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song
Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.



Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.


I = I1 + I 2 + I 3

U = U1 = U 2 = U 3

2/ Điện trở tương đương của đoạn mạch song song
Nghòch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghòch đảo điện trở các đoạn
mạch rẽ.

1
1
1
1
=
+
+
R tđ R1 R 2 R 3

* Tổng quát : Trường hợp có n điện trở mắc song song với nhau thì điện trở tt]ơng đương của đoạn mạch
1
1
1
1
1
= +
+ + ... +
Rtđ R1 R2 R3
Rn
là :
3/ Hệ quả


R tđ =
 Mạch điện gồm hai điện trở mắc song thì:



R1 .R 2
R1 + R 2
I1 R 2
=
I 2 R1

Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghòch với điện trở đó:
IV- ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN PHỤ THUỘC VÀO CÁC YẾU TỐ CỦA DÂY
“Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghòch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào
vật liệu làm dây dẫn”
l
l: chiều dài dây dẫn, có đơn vò là (m)
R=ρ
S: tiết diện của dây, có đơn vò là (m2)
S
Công thức:
Trong đó :





* Ýnghóa của điện trở suất












Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) có trò số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ
được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và tiết diện là 1m 2.
Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
V- BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
1/ Biến trở
Được dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.
Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than
(chiết áp).
Biến trở là điện trở có thể thay đổi trò số và dïng ®Ĩ ®iỊu chØnh cêng ®é dßng ®iƯn trong m¹ch
2/ Điện trở dùng trong kỹ thuật
Điện trở dùng trong kỹ thuật thường có trò số rất lớn.
Có hai cách ghi trò số điện trở dùng trong kỹ thuật là:
- Trò số được ghi trên điện trở.
- Trò số được thể hiện bằng các vòng màu sơn trên điện trở.
3/ Các kí hiệu của biến trở
hoặc

hoặc

hoặc


VI- CÔNG SUẤT ĐIỆN
1/ Công suất điện
Công suất điện trong một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng
điện qua nó.
Công thức: P = U.I Trong đó

P : công suất điện, có đơn vò là (W)
U: hiệu điện thế, có đơn vò là (V)
I: cường độ dòng điện, có đơn vò là (A)

2/ Hệ quả:
Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì công suất điện cũng có thể tính bằng công thức:

P = I2.R hoặc P =





U2
R

3/ Chú ý
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất đònh mức của dụng cụ đó, nghóa là công suất
điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.
Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế đònh mức của dụng cụ đó, nghóa là hiệu
điện thế của dụng cụ đó khi nó hoạt động bình thường.
Trên mỗi dụng cụ điện thường có ghi: giá trò hiệu điện thế đònh mức và công suất đònh mức.
Đối với bóng đèn (dụng cụ điện) : Điện trở của bóng đèn (dụng cụ điện ) được tính là:


RĐ =U2/P=P/I2

Với RĐ : điện trở của đèn (dụng cụ điện)

Ví dụ: Trên một bòng đèn có ghi 220V – 75W nghóa là: bóng đèn sáng bình thường khi đựơc sử dụng
với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công suất điện qua bóng đèn là 75W.

VII- ĐIỆN NĂNG – CÔNG DÒNG ĐIỆN
A- ĐIỆN NĂNG
1/ Điện năng là gì?


Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của
một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng.
2/ Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác
Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác như : nhiệt năng, quang năng, cơ năng,
hóa năng …
Ví dụ:
- Bóng đèn dây tóc : điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
- Đèn LED : điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.
- Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
- Quạt điện, máy bơn nước : điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.
3/ Hiệu suất sử dụng điện
Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ được gọi
là hiệu suất sử dụng điện năng.

H=
Công thức:


A1
.100%
A

Chú ý : + Hiệu suất:

H=

A1: Năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng, đơn vò là J
A : Điện năng tiêu thụ, đơn vò là J
H : Hiệu suất

A ci
P
Q
.100% = ci .100% = ci .100%
A tp
Ptp
Q tp

+ Mạch điện gồm các điện trở mắc nối tiếp hay song song:

P = P1 + P2 + ..... + Pn

B- CÔNG DÒNG ĐIỆN (điện năng tiêu thụ)
1/ Công dòng điện
Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng
lượng khác tại đoạn mạch đó.
Công thức: A = P.t = U.I.t với:
A : công doàng điện (J)

P : công suất điện (W)
t : thời gian (s)
U : hiệu điện thế (V)
I : cường độ dòng điện (A)
2/ Đo điện năng tiêu thụ
Lượng điện năng được sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm trên công tơ điện cho biết lượng
điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (KW.h).
1 KWh = 3 600 000J = 3 600KJ

VIII- ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ
(Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua)

“Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương
cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua”


Công thức: Q = I2.R.t

với:

Q : nhiệt lượng tỏa ra (J)
I : cường độ dòng điện (A)

R : điện trở ( )
t : thời gian (s)

* Chú ý: Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vò calo (cal) thì ta có công thức:
1 Jun = 0,24 calo
1 calo = 4,18 Jun


Q = 0,24.I 2 .R.t

IX - SỬ DỤNG AN TOÀN ĐIỆN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN
1. Một số quy tắc an toàn điện:
+ U < 40V
+ Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện tốt và phù hợp
+ Cần mắc cầu chì, cầu dao...cho mỗi dụng cụ điện
+ Khi tiếp xúc với mạng điện 220V cần cẩn thận, đảm bảo cách điện
+ Khi sửa chửa các dụng cụ điện cần: Ngắt nguồn điện, phải đảm bảo cách điện
2. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng :
+ Giảm chi tiêu cho gia đình
+ Các dụng cụ và thiết bò điện được sử dụng lâu bền hơn
+ Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp bò quá tải
+ Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất
+ Bảo vệ môi trường
+ Tiết kiệm ngân sách nhà nước
3. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng:
+ Cần phải lựa chọn các thiết bò có công suất phù hợp
+ Không sử dụng các thiết bò trong những lúc không cần thiết vì như vậy sẽ gây lãng phí
điện

B- MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
I – CÂU HỎI GIÁO KHOA
Câu 1: Phát biểu đònh luât Ôm. Viết công thức biểu diễn đònh luật
Câu 2: Điện trở của dây dẫn là gì? Nêu ý nghóa của điện trở.
Câu 3: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố của dây dẫn? Viết biểu thức
biểu diễn sự phụ thuộc ấy. Nêu ý nghóa của điện trở suất.
Câu 4: Biến trở là gì? Có tác dụng như thế nào? Hãy kể tên một số biến trở thường sử dụng.
Câu 5: Đònh nghóa công suất điện. Viết công thức tính công suất điện.



Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết gì? Một bàn là điện có ghi 220V – 700W, hãy cho biết
ý nghóa của số ghi đó.
Câu 6: Điện năng là gì? Hãy nêu một số ví dụ điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng
khác.
Câu 7: Đònh nghóa công dòng điện. Viết công thức tính công dòng điện.
Hãy nêu ý nghóa số đếm trên công tơ điện
Câu 8: Phát biểu đònh luật Jun-Lenxơ. Viết các hệ thức biểu diễn đònh luật

Đ2
Đ1

II- MỘT SỐ ĐỀ BÀI TẬP
Bài 1: Một dây dẫn bằng nikêlin có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm 2 được mắc vào nguồn điện có hiệu
điện thế 120V.
1/ Tính điện trở của dây.
2/ Tính cường độ dòng điện qua dây.



Bài 2: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R 1 = 3 ; R2 = 5 ; R3 = 7
được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.



Bài 3: Cho ba điện trở R1 = 6 ; R2 = 12 ; R3 = 16 được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U =
2,4V

1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.
A B
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ:







R2
Với: R1 = 30 ; R2 = 15 ; R3 = 10 và UAB = 24V.
R1
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
R3
2/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
3/ Tính công của dòng điện sinh ra trong đoạn mạch trong thời gian 5 phút.
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ:



A B
Với R1 = 6 ; R2 = 2 ; R3 = 4 cường độ dòng điện qua
mạch chính là I = 2A.
R1
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính hiệu điện thế của mạch.
R3
R2

3/ Tính cường độ dòng điện và công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở.
Bài 6 Có hai bóng đèn ghi 110V-75W và 110V-25W.
a. So sánh điện trở của hai bóng đèn trên?
b. Mắc nối tiếp hai bóng đèn trên vào mạng điện 220V thì đèn nào sáng hơn? Vì sao?
c. Mắc song song hai bóng với nhau. Muốn hai đèn sáng bình thường khi mắc hệ hai bóng vào mạng điện
220V thì phải dùng thêm một biến trở có giá trò bằng bao nhiêu? Đèn nào sáng hơn?
Bài 7 Có hai bóng đèn Đ1 có ghi 6V- 4,5W và Đ2 có ghi 3V-1,5W.
a)Có thể mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế
U = 9V để chúng sáng bình thường được không? Vì sao?


N

b)Mắc hai bóng đèn này cùng với một biến trở vào một
hiệu điệM
n thế U = 9V như sơ đồ hình vẽ. Phải điều
chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường?

+

Bài 8: Một bếp điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5lít nước ở
nhiệt độ ban đầu là 20oC thì mất một thời gian là 14phút 35 giây.
1/ Tính hiệ
– u suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
2/ Mỗi ngày đun sôi 5lít nước ở điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho
việc đun nước này. Cho biết giá 1kWh điện là 800đồng.

A

BàiR1

9: Một hộ gia đình có các dụng cụ điện sau đây: 1 bếp điện 220V – 600W; 4 quạt điện 220V – 110W;
R2
6 bóng đèn 220V – 100W. Tất cả đều được sử dụng ở hiệu điện thế 220V, trung bình mỗi ngày đèn dùng 6
giờ, quạt dù
ng 10 giờ và bếp dùng 4 giờ.
R3
1/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi dụng cụ.
2/ TínhVđiện năng tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) và tiền điện phải trả biết 1 kWh điện giá 800 đồng.
Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ:
Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn.



Biết R1 = 4 ; R2 = 20 ; R3 = 15 . Ampe kế chỉ 2A.
a/ Tính điện trở tương đương của mạch.
b/ Tính hiệu điện thế giữa hai điểm MN và số chỉ của vôn kế.
c/ Tính công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở.
d/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong thời gian 3 phút
ra đơn vò Jun và calo.
Bài 11:


Cho m¹ch ®iƯn cã s¬ ®å nh h×nh 1: R1=3 ; R2=9 ;
R1
R2
D R3

C
A+
A BR3=18 . Sè chØ cđa ampe kÕ 0,5A. §iƯn trë cđa am

pe kÕ vµ c¸c d©y nèi kh«ng ®¸ng kĨ; ®iƯn trë cđa v«n
V
kÕ v« cïng lín.
a. TÝnh ®iƯn trë t¬ng ®¬ng cđa ®o¹n m¹ch AB.
H×nh 1
b. TÝnh hiƯu ®iƯn thÕ ®Ỉt vµo hai ®Çu cđa ®o¹n
m¹ch AB.
c. Chèt (+) cđa v«n kÕ nèi víi ®iĨm nµo? V«n
kÕ chØ gi¸ trÞ bao nhiªu?
Bài 12: Ba điện trở R1 = 10 Ω, R2 = R3 = 20 Ω được mắc song song với nhau vào giữa hai điểm A và B có
hiệu điện thế là U
1.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2.Biết cường độ dòng điện qua R1 có giá trò là 2,4 A. Tìm hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và cường
độ dòng điện chạy qua mạch chính và các mạch rẽ còn lại.
Bài 13: Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 9V-4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt
vào HĐT không đổi 12V (Hình vẽ).Điện trở của dây nối và ampe kế rất nhỏ.
a. Bóng đèn sáng bình thường,tính điện trở của biến trở và số chỉ của ampe kế.
b. Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 15 phút.
Bài 14: Cã hai bãng ®Ìn lµ §1 cã ghi 6V- 4,5W vµ §2 cã ghi 3V-1,5W.
a) Cã thĨ m¾c nèi tiÕp hai ®Ìn nµy vµo hiƯu ®iƯn thÕ U = 9V ®Ĩ chóng s¸ng b×nh thêng ®ỵc kh«ng? V× sao?
b) M¾c hai bãng ®Ìn nµy cïng víi mét biÕn trë vµo hiƯu ®iƯn thÕ U = 9V nh s¬ ®å h×nh vÏ. Ph¶i ®iỊu chØnh biÕn
trë cã ®iƯn trë lµ bao nhiªu ®Ĩ hai ®Ìn s¸ng b×nh thêng?

.

.

.

.



+

U

§2

§1

Bài 15: Cho hai điện trởR1 = 15 Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế
18V.
a- Tính điện trở tương đương của đoan mạch?
b- Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở?
c- Mắc nối tiếp với R2 thêm một điện trở R3 = 5 Ω. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính cưòng độ dòng điện qua
mạch chính lúc này?
Bài 16:. Cho s¬ ®å m¹ch ®iƯn nh h×nh vÏ.
BiÕt R1 = 40Ω ;R2 = 150Ω; R3 = 100Ω ; U = 90V
A
Khi khãa K ®ãng, h·y tÝnh:
a, §iƯn trë t¬ng ®¬ng cđa m¹ch ®iƯn.
R2
b, Cêng ®é dßng ®iƯn qua mçi ®iƯn trë.
c, C«ng st tiªu thơ cđa ®iƯn trë R3
R1
d, TÝnh nhiƯt lỵng to¶ ra trªn toµn m¹ch trong 1 phót
Bài 17: Một bóng đèn có ghi 220V–100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V. R3
a/ Cho biết ý nghóa của các số ghi này.
b/ Tính điện trở và cường độ dòng điện qua bóng đèn.
c/ Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 10 giờ ( ra đơn vò kwh ).

d/ Nếu mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 110V thì cơng suất tiêu thụ của bóng đèn là bao nhiêu ốt?
Bài 18: Có ba bóng đèn: Đ1 (100V- 60W), Đ2 (100V- 100W), Đ3 (100V- 80W). Được mắc song song với nhau
và mắc vào nguồn điện U = 100V.
1/ Tính điện trở của mỗi bóng đèn và điện trở tương đương tồn mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi bóng.
3/ Tính tiền điện phải trả trong tháng nếu cả ba bóng trên thắp sáng liên tục 3 tiếng đồng hồ một ngày. Giá tiền
điện 1KWh = 700đồng (cho rằng 1 tháng = 30 ngày)
4/ Bỏ đèn Đ3 đi, mắc nối tiếp hai đèn một và hai rồi mắc vào nguồn điện 220V. Hỏi đèn có sáng bình thường
khơng ? Tại sao ?

Bài 19: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 60 và cường độ dòng điện qua bếp khi
đó là 2A.
a. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s.
b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 0,75l nước có nhiệt độ ban đầu là 35 oC thì thời gian đun nước là 20
phút.Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích, tính hiệu suất của bếp.
c. Một ngày sử dụng bếp điện này 5 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp trong 30 ngày, nếu
giá 1 kW.h là 750 đồng.
Bài 20: Mét bãng ®Ìn cã ghi 110V – 30W ®ỵc m¾c nèi tiÕp víi mét biÕn trë vµo hiƯu ®iƯn thÕ 220V.
a. TÝnh ®iƯn trë vµ cêng ®é dßng ®iƯn qua bãng khi bãng s¸ng b×nh thêng. ( 2 ®iĨm)
b. §Ĩ ®Ìn s¸ng b×nh thêng th× biÕn trë ph¶i cã gi¸ trÞ bao nhiªu? ( 1 ®iĨm)
c. TÝnh ®iƯn n¨ng mµ bãng tiªu thơ trong 1 th¸ng ( 30 ngµy) , mçi ngµy dïng trung b×nh 4 giê khi bãng ®ỵc
sư dơng ®óng ( 4 ®).
Bài 21: Cho đoạn mạch AB ( hình vẽ ), bỏ qua điện trở các đoạn dây nối, biết các điện trở có giá trò R 1 =
60Ω, R2 = 30Ω, hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 120V. Tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính.


c) Cường độ dòng điện qua các điện trở R1 và R2.
d) Nhiệt lượng toả ra trên điện trở R1 sau 5 phút.

Bài 22: Cho mạch điện có sơ đồ như hình (bài 16)


Biết R1 = 15 ; R2 = R3 =30 ; UAB= 12V . Cường độ dòng điện I3 qua R3 là bao nhiêu?
Bài 23: Mắc một bóng đèn ghi 220V – 60W vào ổ điện có hiệu điện thế U = 230V . Cho rằng điện trở của
dây tóc bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ .
a Đèn sáng bình thường không ? tại sao ?
b Công suất tiêu thụ của đèn lúc đó bằng bao nhiêu ?
c Để đèn sáng bình thường cần mắc vào mạch điện một điện trở R x , phải mắc Rx như thế nào với đèn ? Tại
sao ? Tính giá trò của Rx khi đó ?
Bài 24: Trªn mét bãng ®Ìn cã ghi 12V - 6W. §Ìn nµy ®ỵc sư dơng víi ®óng hiƯu ®iƯn thÕ ®Þnh møc trong 1
giê. H·y tÝnh:
a) §iƯn trë cđa ®Ìn khi ®ã.
b) §iƯn n¨ng mµ ®Ìn sư dơng trong thêi gian trªn.
Bài 25: Chứng minh rằng trong đoạn mạch gồm hai dây dẫn mắc nối tiếp. Nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi dây tỉ lệ
thuận với điện trở của dây: Q1/Q2 = R1/R2.
Bài 26: Mét cn d©y ®iƯn trë cã trÞ sè lµ 10Ω ®ỵc qn b»ng d©y nikªlin cã tiÕt diƯn lµ 0,1mm 2 vµ cã ®iƯn trë
st lµ 0,4.10 –6Ω.m.
a) TÝnh chiỊu dµi cđa d©y nikªlin dïng ®Ĩ qn cn d©y ®iƯn trë nµy.
b) M¾c cn d©y ®iƯn trë nãi trªn nèi tiÕp víi mét ®iƯn trë cã trÞ sè lµ 5Ω vµ ®Ỉt vµo hai ®Çu ®o¹n m¹ch nèi tiÕp
nµy mét hiƯu ®iƯn thÕ lµ 3V. TÝnh hiƯu ®iƯn thÕ gi÷a hai ®Çu cn d©y ®iƯn trë.
Bài 27: Mét d©y dÉn b»ng Nikªlin cã tiÕt diƯn h×nh trßn. §Ỉt mét hiƯu ®iƯn thÕ 220V vµo hai ®Çu d©y dÉn ta thu
®ỵc cêng ®é dßng ®iƯn b»ng 2,0A.
a. TÝnh ®iƯn trë cđa d©y dÉn.

b. BiÕt tiÕt diƯn cđa d©y 0,1.10 -6m2 vµ ®iƯn trë st cđa Nikªlin lµ 0,40.10 -6 m. TÝnh chiỊu dµi cđa d©y
dÉn.
Bài 28: Mét Êm ®iƯn ®ỵc dïng víi hiƯu ®iƯn thÕ 220V th× ®un s«i ®ỵc 1,5 lÝt níc tõ nhiƯt ®é 200C trong 10 phót.
BiÕt nhiƯt dung riªng cđa níc lµ 4 200 J/kg.K, khèi lỵng riªng cđa níc lµ 1 000kg/m3 vµ hiƯu st cđa Êm lµ
90%.

a.TÝnh nhiƯt lỵng cÇn cung cÊp ®Ĩ ®un s«i lỵng níc trªn.
b.TÝnh nhiƯt lỵng mµ Êm ®· táa ra khi ®ã

C/ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn . Khi quay nam châm của máy phát điện thì
trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện cảm ứng vì :
A: Số đường sức từ xun qua tiết diện S của cuộn dây khơng thay đổi.
B: Số đường sức từ xun qua tiết diện S của cuộn dây ln phiên tăng, giảm.
C: Số đường sức từ xun qua tiết diện S của cuộn dây ln ln tăng.
D: Số đường sức từ xun qua tiết diện S của cuộn dây ln ln giảm.
Câu 2: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xun qua tiết
điện S của cuộn dây :
A: Ln tăng

B: Ln giảm

C: Khơng đổi
Câu 3: Bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều là

D: Ln phiên tăng, giảm.

A: Nam châm

B: Cuộn dây dẫn.

C : Nam châm và Cuộn dây dẫn.
D:Nam châm và lõi thép
Câu 5: Cùng một loại dây dẫn tải đi cùng một cơng suất điện. Nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đơi thì
cơng suất hao phí toả vì nhiệt : …..



A: Tăng 2 lần .

B: Không đổi,

C: Tăng 4 lần.

D: Giảm 2 lần

Câu 6: Khi cho dòng điện không đổi chạy vào cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp:
A. Không xuất hiện dòng điện nào cả
B. Xuất hiện dòng điện một chiều không đổi
C. Xuất hiện dòng điện xoay chiều
D. Xuất hiện dòng điện một chiều biến đổi
Câu 7: Đo hiệu điện thế xoay chiều của nguồn điện xoay chiều dùng:
A: Vôn kế 1 chiều

B:Vôn kế xoay chiều

C: Ampekế xoay chiều.

D: Ampekế một chiều

Câu 8: Dòng điện xoay chiều có các tác dụng gì?
A: Tác dụng nhiệt.

C: Tác dụng từ.

B: Tác dụng quang.


D: Cả A,B,C.

Câu 9: Đo cường độ dòng của mạch điện xoay chiều dùng:
A: Ampekế xoay chiều.

C: Lực kế.

B: Ampekế một chiều.

D: Nhiệt kế.

Câu 10: Một máy biến áp có số vòng dây cuộn sơ cấp n1=1500 vòng, số vòng dây cuộn thứ cấp n2 = 6000
vòng. Hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp U1=55V. Tính hiệu điện thế hai đầu cuôn thứ cấp:
A: 110V.
B: 220V.
C: 21 V
D: 120 V
Câu 11: Khi cho dòng điện xoay chiều chạy vào cuộn sơ cấp của một máy biến thế thì trong mạch kín cuộn thứ
cấp xuất hiện:
A: Dòng điện một chiều biến đổi.
B: Dòng điện cảm ứng một chiều không đổi.
C: Dòng điện cảm ứng xoay chiều.
D: Không xuất hiện dòng điện
Câu 12: Ta có máy tăng thế khi hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp …hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp.
A: Lớn hơn hoặc bằng

C: Bằng

B: Lớn hơn.


D: Nhỏ hơn

Câu 13: Ta có máy hạ thế khi hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp …hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp.
A: Nhỏ hơn.

C: Bằng

B: Lớn hơn.
D: Lớn hơn hoặc bằng
C âu 14. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 525 vòng dây, muốn tăng hiệu điện thế lên bốn lần thì cuộn
thứ cấp phải quấn bao nhiêu vòng ?
A:125 vòng
B:2100 vòng
C :1050 vòng
D: 1575 vòng
Câu15 Để truyền tải đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp 3 thì công suất hao
phí tăng hay giảm? Chọn câu đúng trong các câu sau:
A: Tăng 3 lần
B: Tăng 9 lần
C: Giảm 3 lần
D:Giảm 9 lần
Câu 16 Để giảm hao phí điện năng khi truyền tải đi xa, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng 4 lần thì công
suất hao phí sẽ thay đổi như thế nào. Chọn câu đúng nhất?
A: Tăng 4 lần
B: Giảm 4 lần
C:Tăng 16 lần
D: Giảm 16 lần
Câu 17 Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp,
máy này có thể:
A:Giảm hiệu điện thế được 3 lần

B: Tăng hiệu điện thế gấp 3 lần
C:Giảm hiệu điện thế được 6 lần
D: Tăng hiệu điện thế gấp 6 lần
Câu 18 Từ trường sinh ra trong lỏi sắt của máy biến thế là:
A: Từ trường không thay đổi
B: Từ trường biến thiên tăng giảm
C:Từ trường mạnh
D:Không thể xác định chính xác được
Câu 19 Máy biến thế hoạt động khi dòng điện đưa vào cuộn dây sơ cấp l à dòng điện:


A: Xoay chiều
B: Một chiều
C: Xoay chiều hay một chiều đều được
D: Có cường độ lớn.
Câu 20 Để giảm hao phí trên đường dây tải điện, phương án tốt nhất là:
A: Tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây
B: Giảm điện trở dây dẫn
C: Giảm cường độ dòng điện
D: Tăng công suất máy phát điện
Câu 21. Một dòng điện có cường độ không đổi 8mA chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian t. Biết
điện lượng dịch chuyển tương ứng là 16mC. Thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đó là
A. 0,5s
B. 1s
C. 2s
D. 3s
Câu 22. Ngoài đơn vị oát (W), công suất còn được đo bằng đơn vị nào sau đây?
A. Jun(J)
B. Vôn trên ampe(V/A)
C. Jun trên giây(J/s)

D. Ampe nhân giây(A.s)
Câu 23. Biểu thức của định luật Jun-lenxơ là
A. Q = R2It
B. Q = RIt2
C. Q = RIt
D. Q = RI2t
Câu 24. Một mạch điện gồm điện trở thuần R = 10Ω mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 20V. Nhiệt lượng
toả ra trên R trong thời gian t = 10s là
A. 20J
B. 2000J
C. 40J
D. 400J
Câu 25. Công của dòng điện được xác định theo công thức:
A. A = UIt.
B. A = UIt.
C. A = EI.
D. A = UI.
Câu 26. Công của dòng điện có đơn vị là:
A. J/s
B. kWh
C. W
D. kVA
Câu 27: Biểu thức tính công A và công suất P của dòng điện trên đoạn mạch là:
a. P= U.I, A= U.I.t
b. P = I2.R, A= U.I.t c. P= U.I, A= R.I2.t
d. P=
, A=
t
2
2

U
U
R
R
Câu 28. Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc nối tiếp với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là:
A. RTM = 200 (Ω).
B. RTM = 300 (Ω).
C. RTM = 400 (Ω).
D. RTM = 500 (Ω).
Câu 29. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (Ω), hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch là 12 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là:
A. U1 = 1 (V).
B. U1 = 4 (V).
C. U1 = 6 (V).
D. U1 = 8 (V).
Câu 30. Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc song song với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là:
A. RTM = 75 (Ω).
B. RTM = 100 (Ω).
C. RTM = 150 (Ω).
D. RTM = 400 (Ω).
Câu 31. Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 200 (Ω). đặt vào hai đầu
đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 1 là 6 (V). Hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch là:
A. U = 12 (V).
B. U = 6 (V).
C. U = 18 (V).
D. U = 24 (V).
Câu 32. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là công của lực điện trường làm di chuyển các điện tích
tự do trong đoạn mạch và bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và

thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
B. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và
cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
C. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời
gian dòng điện chạy qua vật.
D. Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó
và được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn đó trong một đơn vị thời gian.
Câu 33. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.


C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
Câu 34. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật.
B. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật.
C. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện qua vật.
D. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
Câu 35. Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu như không
sáng lên vì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
C. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
D. Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
Câu 36. Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì
A. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.
B. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1.
C. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.
D. Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn Đ1.

Câu 37. Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là U 1 = 110
(V) và U2 = 220 (V). Tỉ số điện trở của chúng là:
A.
B.
C.
D.
R1 1
R1 2
R1 1
R1 4
=
=
=
=
R2 2
R2 1
R2 4
R2 1
Câu 38. Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải
mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị
A. R = 100 (Ω).
B. R = 150 (Ω).
C. R = 200 (Ω).
D. R = 250 (Ω)
Câu 39. Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc song song và mắc vào một hiệu điện thế không đổi.
Nếu giảm trị số của điện trở R2 thì:
A. độ sụt thế trên R2 giảm.
B. dòng điện qua R1 không thay đổi.
C. dòng điện qua R1 tăng lên.
D. công suất tiêu thụ trên R2 giảm.

Câu 40. Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của
chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng song song rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng
là:
A. 5 (W).
B. 10 (W).
C. 40 (W).
D. 80 (W).
Câu 41. Khi hai điện trở giống nhau mắc song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của
chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là:
A. 5 (W).
B. 10 (W).
C. 40 (W).
D. 80 (W).
Câu 42. Một ấm điện có hai dây dẫn R 1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R 1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời
gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t 2 = 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc
song song thì nước sẽ sôi sau thời gian là:
A. t = 4 (phút).
B. t = 8 (phút).
C. t = 25 (phút).
D. t = 30 (phút).
Câu 43. Một ấm điện có hai dây dẫn R 1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R 1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời
gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t 2 = 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc
nối tiếp thì nước sẽ sôi sau thời gian là:
A. t = 8 (phút).
B. t = 25 (phút).
C. t = 30 (phút).
D. t = 50 (phút).


Câu 44. Một điện lượng 10mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫntrong thời gian 4s. Cường độ dòng

điện chạy trong dây dẫn là
A. 2,5A
B. 0,0025A
C. 40A
D. 0,004A
Câu 45. Một cường đọ dòng điện không đổi 0,8mA chạy qua một dây dẫn kim loại. Biết bản chất dòng điện
trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của elêctron tự do. Số lượng elêctron dịch chuyển qua tiết diện
thẳng của dây dẫn trong thời gian 2s là
A. 1016
B. 1015
C. 1014
D. 1017
Câu 46. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 12Ω, R2 = 8Ω, ampe kế chỉ 2A . Bỏ qua điện trở của ampe kế.
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là
A. 24V
B. 16V
C. 9,6V
D. 4,8V
Câu 47. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 12Ω, R2 = 8Ω, ampe kế chỉ 2A . Bỏ qua điện trở của ampe kế.
Cường độ dòng điện chạy qua R2 là
A. 0,5 A
B. 1,2 A
C. 1,0 A
D. 0,8 A
Câu 48: Chọn câu đúng
Cho mạch điện như hình vẽ, điện trở R2 giảm xuống thì
A. độ sụt thế trên R2 giảm.
R1
B. dòng điện qua R1 tăng.
C.dòng điện qua R1 là hằng số.

R2
D.công suất tiêu thụ trên R2 giảm.
Câu 49:
Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một nguồn điện U thì công suất tiêu thụ của chúng là 20W. Nếu các
điện trở này được mắc song song vào nguồn thì công suất tiêu thụ tổng cộng là:
A . 40W
B. 10W
C. 80W
D. 5W
Câu 50. Một sợi dây đồng dài 1km, tiết điện 0,34cm2. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ωm. Điện trở của
dây đồng là:
A. 1Ω
B. 2Ω
C. 1,5 Ω
D. 0,5Ω
Câu 51. Hai dây đồng dài bằng nhau, tiết diện của dây thứ nhất là 0,2cm2, của dây thứ hai là 2mm2.Biết dây thứ
nhất có điện trở là 0,5Ω. Điện trở của dây thứ hai là:
A. 5Ω
B. 1Ω
C. 10Ω
D. 4Ω
2
Câu 52. Một dây dẫn nikêlin có chiều dài 100m, tiết diện 0,50mm . Biết rằng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
dẫn là 120V. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là
A. 3A
B.1,5A
C. 2A
D. 2,5A
Câu 53. Một dây dẫn manganin có chiều dài 6m,tiết diện 0,50mm2 được nối vào hai cực của một ắcquy. Biết
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn bằng 0,40A. Hiệu điện thế hai cực ắcquy là

A. 11V
B. 21V
C. 1,1V
D. 2,1V
Câu 54. Một động cơ có hiêuụ suất 80%. Nếu đặt vào động cơ một hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện
chạy qua động cơ là 4,5A. Công thực hiện bởi động cơ trong 1h là:
A. 2900J
B. 29kJ
C. 290kJ
D. 2900kJ
Câu 55. Dây tóc bóng đèn khi thắp sáng có điện trở là 24Ω. Nhiệt lượng mà dây dẫn toả ra trong 1h khi đặt một
hiệu điện thế 12V vào hai đầu dây tóc là
A. 21600J
B. 12600J
C. 26100J
D. 61200J
Câu 56. Một bàn là tiêu thụ một điện năng 396kJ trong 12phút. Hiệu điện thế đặt vào bàn là 220V. Cường độ
dòng điện chạy qua bàn là :
A. 1,5A
B. 2,5A
C. 3A
D. 4A
Câu 57. Một bàn là tiêu thụ một điện năng 396kJ trong 12phút. Hiệu điện thế đặt vào bàn là 220V. Điện trở của
bàn là:


A. 50Ω
B. 44Ω
C. 88Ω
D. 100Ω

Câu 58. Một bóng đèn có ghi 220V-100W mỗi ngày thắp sáng trung bình 4giờ. Biết hiệu điện thế nơi dùng là
220V. Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng là
A. 6 số điện
B. 12 kWh
C. 10 số điện
D. 5 kWh
Câu 59. Trên nhãn của bàn là điện có ghi 220V-880W. Nếu hiệu điện thế của bàn là đúng bằng 220V thì
cường độ dòng điện chạy qua bàn là:
A. 0,36A
B. 3,6mA
C. 360mA
D. 3,6A
Câu 60. Một bóng đèn điện 220V- 100W được mắc vào mạng điện 110V. Bỏ qua sự phụ thuộc của điện trở dây
tóc vào bóng đèn. Cơng suất của bóng đèn là
A. 100W
B. 50W
C. 25W
D. 200W

CHƯƠNG 2: ®iƯn tõ häc

A- HỆ THỐNG KIẾN THỨC CỦA CHƯƠNG

1. : Nam châm vónh cửu.
a. Từ tính của nam châm:
Nam châm nào cũng có hai từ cực, khi để tự do cực luôn luôn chỉ hướng bắc gọi là cực Bắc, kí
hiệu là N (màu đậm). Còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam, kí hiệu là S (màu nhạt)
b. Tương tác giữa hai nam châm.:
Khi đưa từ cực của 2 nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác tên, đẩy nhau
nếu các cực cùng tên.

2: Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường
a. Lực từ:
* Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực
(Lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
b. Từ trường:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim
nam châm đặt trong nó. Ta nói không gian đó có từ trường
c. Cách nhận biết từ trường:
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường
3 :Từ phổ - đường sức từ
a. Từ phổ.
Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm
nhựa trong đặt trong từ trường và gõ nhẹ
b. Đường sức từ :
- Mỗi đường sức từ có 1 chiều xác đònh. Bên ngoài nam châm, các đường sức từ có chiều đi ra từ
cực N, đi vào cực S của nam châm


- Nơi nào từ trường càng mạnh thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường càng yếu thì đường sức từ
thưa.
4. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua.
a. Từ phổ, Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua:
- Từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh nam châm là giống
nhau
- Trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song với nhau.
b. Quy tắc nắm tay phải: (áp dụng tìm chiều dòng điện, chiều đường sức từ)
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các
vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
*Chú ý : Ngoài ra có thể xác đònh chiều đường cảm ứng từ trong dây dẫn thẳng và ống dây theo
các quy tắc sau :

- Quy tắc cái đinh ốc 1 (Xác đònh đường cảm ứng từ trong dây dẫn thẳng)
Đặt cái đinh ốc dọc theo dây dẫn và quay cho cái đinh ốc tiến theo chiều dòng điện, khi đó
chiều quay của cái đinh ốc là chiều của đường cảm ứng từ.
- Quy tắc cái đinh ốc 2 : (Xác đònh đường cảm ứng từ trong ống dây)
Đặt cái đinh ốc dọc theo trục ống dây, quay cái đinh ốc theo chiều dòng điện, khi dó chiều
tiến của cái đinh ốc là chiều các đường cảm ứng từ trong ống dây
5. Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện .
a. Sự nhiễm từ của sắt thép:
* Sắt, thép, niken, côban và các vật liệu từ khác đặt trong từ trường, đều bò nhiễm từ.
* Sau bò đã bò nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được từ tính lâu
dài
b. Nam châm điện:
- Cấu tạo : Cuộn dây dẫn, lõi sắt non
- Các cách làm tăng lực từ của nam châm điện:
+ Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây
+ Tăng số vòng dây của cuộn dây
6. Ứng dụng của nam châm điện:
a. Loa điện:
- Cấu tạo: Bộ phận chính của loa điện : Ống dây L, nam châm chữ E, màng loa M. Ống dây có
thể dao động dọc theo khe nhỏ giữa hai từ cực của nam châm
- Hoạt động: Trong loa điện, khi dòng điện có cường độ thay đổi được truyền từ micrô qua bộ
phận tăng âm đến ống dây thì ống dây dao động.Phát ra âm thanh .Biến dao động điện thành
âm thanh
b. Rơle điện từ:
Rơle điện từ là một thiết bò tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của
mạch điện.
Bộ phận chủ yếu của rơle gồm một nam châm điện) và một thanh sắt non
7. Lực điện từ.
a. .Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện :
Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường, không song song với đường sức từ thì chòu

tác dụng của lực điện từ


b. Quy tắc bàn tay trái (áp dụng tìm chiều dòng điện, chiều của lực điện từ, chiều đường sức từ)
Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến tay
giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90 0 chỉ chiều của lực điện từ
8: Động cơ điện 1 chiều.
a. Cấu tạo
+ Nam châm và cuộn dây, bộ góp điện, thanh quét
+ Động cơ điện có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường (Bộ phận đứng yên – Stato)
và khung dây dẫn cho dòng điện chạy qua (Bộ phận quay – Rôto)
b. Động cơ điện một chiều trong KT:
- Trong động cơ điện kó thuật, bộ phận tạo ra từ trường là nam châm điện
- Bộ phận quay của động cơ điện kó thuật gồm nhiều cuộn dây đặt lệch nhau và song song với
trục của một khối trụ làm bằng các lá thép kó thuật ghép lại.
9: Hiện tượng cảm ứng điện từ:
a. Cấu tạo và hoạt động của đinamô ở xe đạp
- Cấu tạo: Nam châm và cuộn dây dẫn
- Hoạt động: Khi núm quay thì nam châm quay theo, xuất hiện dòng điện trong cuộn dây làm
đèn sáng
b. Dùng nam châm để tạo ra dòng điện:
* Dùng nam châm vónh cửu:
Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực cảu nam châm lại gần hay ra xa
một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại
* Dùng nam châm điện :
Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng hoặc ngắt mạch điện của NC điện,
nghóa là trong thời gian dòng điện của NC điện biến thiên.
c. Hiện tượng cảm ứng điện từ:
- Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên, trong cuộn dây xuất hiện
dòng điện. Dòng điện đó gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi

là hiện tượng cảm ứng điện từ
- Có thể dùng 2 đèn LED mắc song song ngược chiều vào 2 đầu cuộn dây để phát hiện sự đổi
chiều của dòng điện cảm ứng, vì đèn LED chỉ sáng khi dòng điện chạy qua đèn theo 2 chiều xác
đònh.

B - MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
I – CÂU HỎI GIÁO KHOA
Câu 1 : Nam châm là gì? Kể tên các dạng thường gặp. Nêu các đặc tính của nam châm.
Câu 2: Lực từ là gì? Từ trường là gì? Cách nhận biết từ trường?


Câu 3: Đường sức từ là gì? Từ phổ là gì?
Câu 4: Nêu từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. Phát biểu qui tắc nắm tay phải.
Câu 5: Nêu điều kiện sinh ra lực điện từ. Phát biểu qui tắc bàn tay tráiAB
.

B

b)
c)

A

Câu 6: Hãy nêu nguyê
a) n tắc, cấu tạo và sự biến đổi năng lượng của động cơ điện một chiều.
Câu 7: Dòng điện cảm ứng là gì? Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
II – BÀI TẬP
Câu 1: Hãy xác đònh cực của nam châm trong các trường hợp sau:

c) b) c) b)




+

a)

a)

–+

Câu 2: Hãy xác đònh đường sức từ của từ trường ống dây đi qua kim nam chân trong trường hợp
BA
sau. Biết rằng AB là nguồn điện:

BA

c) b)

a)

Câu 3: Hãy xác đònh cực của ống dây và cực của kim nam châm trong các trường hợp sau:

+

Câu 4: Xác đònh cực của nguồn điện AB trong các trường hợp sau:

B




A
BA

Câu 5: Với qui ước:

+ Dòng điện có chiều từ trước ra sau trang giấy.
. Dòng điện có chiều từ sau ra trước trang giấy.

Tìm chiều của lực điện từ tác dụng vào dây dẫn có dòng điện chạy qua trong các trường hợp sau:

S

I
a)

N

N

+
b)

S

N

.
c)


S


N

Câu 6: Xác đònh cực của nam châm trong các trường hợp sau. Với F là lực điện từ tác dụng vào
F
F
dây dẫn:

.

b)

F

.

F
c)

S

N

a) u dòng điện chạy trong dây dẫn trong các trường hợp sau:
Câu 7: Xác đònh chiề

F
S


N

b)c)

a)

+

F
S

Câu 8: Hãy xác đònh các đại lượng còn thiếu ( chiều đường sức từ – chiều dòng điện – chiều của lực
điện từ ) trong các hình vẽ sau ;

Câu 9: a) Ph¸t biĨu quy t¾c bµn tay tr¸i?
b) X¸c ®Þnh lùc ®iƯn tõ t¸c dơng lªn dßng ®iƯn trong h×nh vÏ bªn.

C/ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Khi cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn thì:
A. Xuất hiện dòng điện xoay chiều trong cuộn dây.
B. Xuất hiện từ trường trong cuộn dây
C. Số đường sức từ xun qua cuộn dây tăng
D. Số đường sức từ xun qua cuộn dây giảm
2. Trong máy phát điện xoay chiều có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây thì:
A. Nam châm tạo ra từ trường
B. Cuộn dây tạo ra từ trường.
C. Nam châm quay mới tạo ra dòng điện xoay chiều.
D. Phần quay gọi là Stato.
3. Dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều đều có các tác dụng sau đây. Chọn câu đúng nhất?

A. Tác dụng từ
B. Tác dụng nhiệt
C. Tác dụng quang
D. Cả 3 tác dụng: nhiệt .từ, quang.
4. Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xun qua tiết diện S
của cuộn dây:
A. ln ln tăng.
B. ln ln giảm.
C. ln phiên tăng, giảm. D. ln phiên khơng
đổi.
5. Máy phát điện xoay chiều bắt buột phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện?
A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm.


B. Nam châm điện và sợi đây dẫn nối nam châm với đèn.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
6. Khi quay nam châm của máy phát điện xoay chiều thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay chiều vì:
A. từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng.
B. số đường sức xuyên từ qua tiét diện S của cuộn dây luôn tăng.
C. từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi .
D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng, giảm.
7. Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí sẽ:
A. tăng 2 lần.
B. tăng 4 lần.
C. giảm 2 lần.
D. không tăng, không giảm.
8. Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện gấp đôi thì công suất hao phí sẽ:
A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.

C. tăng 4 lần.
D. giẩm 4 lần.
9. Máy biến thế dùng để:
A. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi.
B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi.
C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.
D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
10. Dùng vôn kế xoay chiều có thể đo được:
A. hiệu điện thế ở hai cực mọt pin.
B. giá trị cực đại của hiệu điện thế một chiều.
C. giá trị cực đại của hiệu điện thế xoay chiều.
D. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều.
11. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường
dây dẫn sẽ:
A. tăng lên 100 lần.
B. giảm đi 100 lần.
C. tăng lên 200 lần.
D. giảm đi 10 000 lần.
12. Khi cho dòng điện một chiều không đổi chạy vào cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ
cấp:
A. xuất hiện dòng điện một chiều không đổi.
B. xuất hiện dòng điện một chiều biến đổi.
C. xuất hiện dòng điện xoay chiều.
D. không xuất hiện dòng điện nào cả.
13. Trong khung dây của máy phát điện xuất hiện dòng điện xoay chiều vì:
A. khung dây bị hai cực nam châm luân phiên hút đẩy.
B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.
C. một cạnh của khung dây bị nam châm hút, cạnh kia bị đẩy.
D. đường sức từ của nam châm luôn song song với tiết diện S của cuộn dây.
14. Một máy phát điện xoay chiều có cấu tạo và hoạt động như sau:

A. Hai cuộn dây quay ngược chiều nhau quanh một nam châm.
B. Một cuộn dây và một nam châm quay cùng chiều quanh cùng một trục.
C. Một cuộn dây quay trong từ trường của một nam châm đứng yên .
D. Hai nam châm quay ngược chiều nhaủơ quanh một cuộn dây.
15. Số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là 3300vòng và 150vòng. Hiệu điện thế giữa hai đầu
cuộn sơ cấp là 220V. Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là:
A. 10V
B. 2250V
C. 4840V
D. 100V
16. Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 500000V xuốn còn 2500V. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao
nhiêu vòng. Biết cuộn dây sơ cấp có 100000 vòng. Chọn kết quả đúng:
A. 500 vòng B. 20000 vòng
C. 12500 vòng
D. 2500vòng.
17. Để giảm hao phí toả nhiệt trên đường dây tải điện, ta chọn cách nào trong các cách dưới đây?
A. Giảm điện trở của dây dẫn và giảm cường độ dòng điện trên đường dây.
B. Giảm hiệu điện thế ở hai đầu dây tải điện.
C. Tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây tải điện.
D. Vừa giảm điện trở, vừa giảm hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện .
18. Khi tia sáng truyền từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì:
A. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ.
B. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ.
C. Có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.


D. Không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ.
19. Máy sấy tóc đang sử hoạt động. Đã có sự biến đổi:
A. Điện năng thành cơ năng.
B. Điện năng thành quang năng.

C. Điện năng thành nhiệt năng.
D. Điện năng thành cơ năng nhiệt năng.
20. Trong động cơ điện, điện năng đã được biến đổi thành dạng năng lượng nào?
A. Động năng và thế năng B. Thế năng và nhiệt năng. C. Cơ năng và nhiệt năng. D. Cơ năng và hoá
năng.
21. Trong máy phát điện xoay chiều, năng lượng được biến đổi từ dạng nào sang dạng nào?
A. Từ nhiệt năng thành điện năng.
B. Từ thế năng thành điện năng.
C. Từ hoá năng thành cơ năng và điện năng.
D. Từ cơ năng thành điện năng.
22. Nói về pin mặt trời, câu nào dưới đây là đúng?
A. Không cần cung cấp cho pin năng lượng, tự nó sinh ra điện năng.
B. Pin mặt trời thu điện năng trực tiếp từ Mặt Trời.
C. Pin mặt trời nhận được năng lượng của ánh sáng Mặt Trời biến đổi thành điện năng.
D. Ánh sáng Mặt Trời làm cho năng lượng hạt nhân biến đổi thành điện năng.
23. Thiết bị nào sau đây tích luỹ điện năng dưới dạng hoá năng?
A. Acquy, pin, pin khô. B. Máy phát điện một chiều.
C. Đinamô xe đạp.
D. Pin mặt trời.
24. Khi đạp xe vào ban đêm, bóng đèn sáng . Quá trình năng lượng đã biến đổi theo thứ tự:
A. Điện năng, cơ năng, quang năng.
B. Cơ năng, điện năng, quang năng.
C. Cơ năng, hoá năng, quang năng.
D. Điện năng, hoá năng, quang năng.
25. Có hai viên pin, bề ngoài như nhau. Làm thế nào để nhận biết được viên pin cũ đã dùng rồi và viên pin mới
chưa dùng?
A. Viên pin mới có khối lượng lớn hơn viên pin cũ.
B. Viên pin mới có thể tích lớn hơn viên pin cũ.
C. Thời hạn sử dụng ghi trên viên pin cũ kết thúc sớm hơn viên pin mới.
D. Viên pin mới làm bóng đèn sáng hơn viên pin cũ.

26. Năng lượng điện cung cấp cho bóng đèn được chuyển hoá thành các dạng nào sau đây?
A. Nhiệt năng.
B. Năng lượng của ánh sáng nhìn thấy.
C. Nhiệt năng và năng lượng của ánh sáng nhìn thấy.
D. Nhiệt năng và năng lượng của ánh sáng nhìn thấy và không nhìn thấy.
27. Nội dung nào sau đây không thể hiện định luật bảo toàn năng lượng?
A. Cơ năng luôn luôn biến đổi thành động năng và ngược lại.
B. Tổng năng lượng của một vật cô lập không đổi.
C. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác.
D. Nếu có thiếu hụt năng lượng thì phải hiểu phần thiếu hụt ấy đã chuyển hoá thành một dạng năng lượng
khác.
28. Quả bóng rơi xuống và sau khi chạm vào mặt đất không nảy lên độ cao như cũ. Sở dĩ như vậy là vì:
A. Một phần năng lượng của bóng đã biến đổi thành nhiệt năng.
B. Một phần năng lượng của bóng đã biến đổi thành quang năng.
C. Một phần năng lượng của bóng đã biến đổi thành hoá năng.
D. Một phần năng lượng của bóng đã biến đổi thành điện năng.
29. Trời rét, mặc áo bông sẽ giúp cơ thể giứ ấm, Sở dĩ như vậy là vì:
A. Áo bông có nhiệt năng làm cơ thể ấm lên.
B. Áo bông không cho nhiệt năng thoát ra ngoài môi trường.
C. Áo bông lấy năng lượng từ môi trường bên ngoài và cung cấp cho cơ thể.
D. Áo bông tạo các phản ứng hoá học giúp cơ thể ấm thêm.


ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ 1:

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm).
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau ( từ câu 1 đến câu 8):
Câu 1. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm đi 5 lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó:
A. Tăng 10 lần

B. Giảm 10 lần
C. Giảm 5 lần
D. Tăng 5 lần
Câu 2. Cho hai điện trở R1 = R2 = 20
mạch AB khi R1 mắc song song R2 là:






mắc vào hai điểm A và B. Điện trở tương đương của đoạn




A. 10
B. 20
C. 30
D. 40
Câu 3. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi:
A. Tiết diện dây dẫn của biến trở
B. Điện trở suất của chất làm biến trở
C. Chiều dài dây dẫn của biến trở
D. Nhiệt độ của biến trở
Câu 4. Một bóng đèn ghi: 3V - 6W. Điện trở của bóng đèn có giá trị nào dưới đây:









A. R = 0,5
B. R = 1
C. R = 1,5
D. R = 2
Câu 5. Theo qui tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ:
A. Chiều dòng điện chạy qua dây dẫn
B. Chiều từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm
C. Chiều từ cực Nam đến cực Bắc của nam châm
D. Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn.
Câu 6. Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng:
A. Làm cho nam châm được chắc chắn
B. Làm tăng từ trường của ống dây
C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn D. Không có tác dụng gì
Câu 7. Khi sửa chữa điện trong nhà, để bảo đảm an toàn ta phải:
A. Ngắt cầu dao điện
B. Mang dép nhựa hoặc đứng trên ghế gỗ khô và giữ cơ thể khô ráo
C. Sử dụng các dụng cụ sửa chữa điện phải có chuôi cách điện.
D. Thực hiện cả A, B, C
Câu 8. Thanh nam châm thẳng hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở vị trí nào?
A. Hai đầu cực
B. Chính giữa thanh nam châm.
C. Gần hai đầu cực
D. Tại bất kì điểm nào
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9(1,5điểm).
- Nêu quy tắc bàn tay trái.

- Áp dụng: Hãy xác định tên từ cực của nam châm trong hình vẽ bên.


I
F

Cho biết kí hiệu chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng
trang giấy và có chiều đi từ phía trước ra phía sau của trang giấy.
Câu 10(3,0 điểm).
Một bóng đèn có ghi 110V- 25W được mắc nối tiếp với một biến trở vào hiệu điện thế 220V.
a. Tính điện trở và cường độ dòng điện qua bóng đèn khi bóng đèn sáng bình thường.
b. Để đèn sáng bình thường thì biến trở phải có giá trị bao nhiêu?
c. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong một tháng (30 ngày). Biết mỗi ngày dùng trung bình 4
giờ và bóng được sử dụng với hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức.




Câu 11(1,5 điểm). Một ấm điện có điện trở 100 được mắc vào một mạng điện có hiệu điện thế 220V
để đun một ấm nước. Tính nhiệt lượng ấm nhận được sau 20 phút.
ĐỀ 2:

I. TRẮC NGHIỆM ( 6 ĐIỂM )
1 . Cho mạch điện có cấu trúc sau ( R1 nt R2 ) // R3 . Trong đó R1 = 5 Ω ; R 2 =5 Ω R3 = 10 Ω U AB = 15V
. điện trở tương đương của đoạn mạch AB nhận giá trò nào trong các giá trò sau :
A. RAB = 5 Ω
B. RAB = 10Ω
C. RAB = 15 Ω
D. Một kết quả khác
2. Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 10 Ω ; R 2 = 20 Ω mắc song song , cường độ dòng điện qua R2 là

2A . Cường độ dòng điện qua mạch chính là :
A. I = 4
B. I = 6A
C. I = 8A
D. I = 10A
3-Khi hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn tăng lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện sẽ:
A- Không thay đổi .
B- Tăng lên 1,5 lần.
C- Giảm đi 3 lần.
D - Không thể xác đònh chính xác được.
4- Một bóng đèn ghi (9V- 6 W) khi mắc vào U=6V thì :
A- Đèn sáng bình thường
B-Đèn không sáng.
C- Đèn sáng yếu hơn bình thường.
D-Đèn sáng mạnh hơn bình thường rồi sẽ hỏng


5- Cho hai điện trở R1= 20
, R2= 10 mắc nối tiếp vào U= 15V thì cường độ dòng điện chạy qua mạch
chính là:
A . 1,2 A
B . 1,4A
C . 2A
D . 0,5 A
6.Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh :
A- Cường độ dòng điện trong mạch
B- Nhiệt độ của điện trở trong mạch.
C-Hiệu điện thế trong mạch.
D- Chiều dài của biến trở.
7. Khi 2 dây đồng có cùng tiết diện . một dây dài 8m có điện trở R 1 và dây kia dài 32 m có điện trở R 2 Tỷ số

điện trở tương ứng của hai dây là kết quả nào trong các kết quả sau
R1 1
R1
R1 1
R1
=4
=2
=
=
R2 4
R2
R2 2
R2
A.
B.
C.
D.
8. Với cùng một dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn thì nóng lên đến nhiệt độ cao còn dây dẫn nối với
bóng đèn hầu như không nóng lên vì :
A. Vì đònh luật Jun- Len Xơ chỉ áp dụng được cho bóng đèn
B. Vì điện trở của dây rất lớn
C. Vì điện trở của dây rất nhỏ
D. Vì dây dẫn quá dài
9 Công suất của dòng điện là
A. Đại lượng đặc trưng cho tốc đôï sinh công của dòng điện
B. Đại lưong đặc trưng cho công của dòng điện
C. Đại lượng đặc trưng cho sự chuyển hoá năng lượng của dòng điện
D. Đại lượng đặc trưng cho độ mạnh hay yếu của dòng điện
10. Đăït vào hai đầu đoạn mạch có U = 36 V , cường độ dòng điên qua là 4A . Người ta giảm cường độ xuống
còn 1,5 A bằng cách nối tiếp thêm vào mạch một điện trở Rx . Giá trò Rx là




A. Rx = 9
B. Rx = 24
C. Rx = 15
D. Một giá trò khác
11. Trên một bóng đèn có ghi ( 220V – 75W ) Thông tin nào dưới đây là đúng :
A. Hiệu điện thế đònh mức là 220V
B. Công suất đònh mức của đèn là 75W
C. Khi bóng đèn sử dụng ở U = 220V thì cứ trong 1 giây dòng điện sinh ra công là 75J
D. Cơng suất tiêu thụ của đèn là 75W


12 . Hai bóng đèn : Đ1 (12V -0,6 A ) ; Đ2 (12V -0,3 A ) .Để bóng đèn trên sáng bình thường cần phải làm
như thế nào ?
A. Mắc hai bóng nối tiếp và đặt vào U < 12 V
B. Mắc hai bóng song song và đặt vào U = 12 V
C..Mắc hai bóng nối tiếp và đặt vào U = 24 V
D. Mắc hai bóng song song và đặt vào U = 24 V
.13 . Đặt một hiẹu đòen thế U = 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 ; R2 ghép song song . Dòng
điện qua mạch chính có giá trò là 1,25A . Các điện trở R 1 R2 nhận giá trò nào trong các giá trò sau , biết rằng
R1 = 2 R2




A. R1 = 72
; R2 = 36
B. R1 = 36

; R2 = 72




C. R1 = 18
; R2 = 9
D. R1 = 24
; R2 = 12
14 . Nam châm thử là :
A. Một kim bằng sắt dùng để nhận biết từ trường
B. Một kim nam châm dùng để nhận biết
vật nhiễm đi ện C. Một kim nam châm dùng để nhận biết điện trường
D. Một kim nam châm
dùng để nhận biết từ trường
15. Quy tắc bàn tay trái dùng để:
A. Xác đònh chiều của lực từ
C. Xác đònh chiều của đường sức từ
B. Xác đònh chiều của dòng điện
D. Xác định cả ba yếu tố trên
16 Thực hành thí nghiệm như hình vẽ ta thấy cuộn dây và nam châm hút nhau . Chọn câu đúng trong các
câu sau
E

+

_

F


G

H

A F Bắc G Nam
B. F Nam G Bắc
C. Cả F& G đều là cực Bắc
D. Cả F &ø G đều là cực Nam

17. Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua trong các hình vẽ sau. Chọn hình đúng
I
I
ur
ur
B
B

ur
ur
F
B
ur
B
ur
ur
ur
F
F
F
I

I
(A )
(B)
(C)
(D)
18. Căn cứ vào thí nghòệm Ơxtet,hãy kỉểm tra các phát biểu sau phát biểunào đúng:
A.Dòng điện gây ra từ trường
B.Các vật nhiễm điện có thể tạo ra từ trường
C.Các hạt mang điện có thể tạo ra từ trường
D.Các dây dẫn có thể tạo ra từ trường
19 Trong các hình vẽ sau, hình nào chỉ đúng phương pháp cất giữ nam châm:
A

C
D

B


20. Đặt hai dây dẫn song song gần một kim nam châm đã đònh hướng bắc nam (như hình vẽ). Cho dòng điện
chạy qua dây dẫn có chiều và độ lớn như nhau sẽ xảy ra trường hợp nào ?
A. Kim nam châm quay theo chiều kim đồng hồ
B. Kim nam châm không lệch
C. Km nam châm quay ngược một góc1800
D. Kim nam châm lệch một góc 900
21. Một bàn là được sử dụng đúng hiệu điện thế đònh mức, trong 10 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng
là 540KJ. Công suất điện của bàn là nhận giá trò nào trong các giá trò sau?
A P = 900J
B. P = 900W C P = 900KW
D P = 900N

22./ Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,9 A. Hỏi nếu giảm hiệu
điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 3V thì cường độ dòng điện qua dây nhận giá trò nào trong các giá trò
sau?
A I = 0,3 A
B 2,7A
C I= 0,72 A
D Một kết quả khác

23/ Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S 1 = 0,5 mm2 và có điện trở 8,5 .

Hỏi dây thứ hai có điện trở bằng = 127,5 thì tiết diện của dây nhận giá trò nào trong các giá trò sau:
A. S2 = 7,5 mm2
B
S2 = 5mm2
C S2 = 15mm2 D . Một giá trò khác
24/ Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện là 1 600mA. Cơng suất tiêu thụ của
bóng đèn là:
A. P = 7, 2W
B. P = 2,7W
C. P = 2700W
D. P = 7200W

II Tự Luận :

1. Để đo công suất tiêu thụ của một bóng đèn ta dùng những dụng cụ đo nào? Trình bày cách đo đó.Vẽ sơ
đồ mạch điện? (1 điểm)
2. Hai dây dẫn đồng chất tiết diện đều, dây thứ nhất có chiều dài và đường kính tiết diện đều gấp hai lần
dây thứ hai.
a. So sánh điện trở của hai dây? Biết dây thứ nhất có điện trở là 30 Ω, tính điện trở dây thứ hai (1
điểm)

b. Mắc song song hai dây dẫn trên vào nguồn có U = 30 V
• Tính điện trở tương đương của mạch điện
( 0,5 điểm )
• So sánh nhiệt lượng toả ra trên mỗi dây điện trở trong cùng một thời gian (0,5 điểm )
3
4
Muốn cho cường độ dòng điện trong mạch tăng lên
lần thì phải mắc thêm một R 3 như thế nào? Có giá
trò bằng bao nhiêu? (1 điểm )
Đề 3:
I. TRẮC NGHIỆM ( 6 ĐIỂM )
Câu 1. Cho hai điện trở R1 = 30Ω; R2 = 20Ω mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch nhận giá trị
nào trong các giá trị sau:
A. RAB = 10Ω
B. RAB = 50Ω
C. RAB = 12Ω
D. RAB = 600Ω
Câu 2: Cho ba điện trở có giá trị lần lượt là R 1 = 4Ω; R2 = 16Ω; R3 = 8Ω mắc song song với nhau vào giửa hai
điểm A & B có hiệu điện thế là U= 16V. Dòng điện qua mạch chính và qua các điện trở có giá trị trong các giá
trị sau
A. I1 = 4A ; I2 = 1A ; I3 = 2A và I = 7A
B. I1 = 1A ; I2 = 4A ; I3 = 2A và I = 7A
C. I1 = 4A ; I2 = 2A ; I3 = 1A và I = 7A
D. Một kết quả khác


Câu 3: Hai bóng đèn giống nhau, trên bóng đèn có ghi (6V – 0,5A). Mắc nối tiếp hai đèn trên vào hiệu điện thế
nào trong các hiệu điện thế sau để hai đèn sáng bình thường:
A. U = 3V
B . U = 6V

C . U = 12V
D. U = 36V
Câu 4: Một đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp vói nhau biết R 1 = 5Ω; R2 = 7Ω; R3 = 18Ω. Cường độ
dòng điện qua R1 là 2A. Điện trở tương đương và hiệu điện thế nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. R=30Ω ; U = 60V
C. R=5Ω ; U = 10V
B. R=7Ω ; U = 14V
D. R=18Ω ; U = 36V
Câu 5: Hai dây dẫn có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện S 1 = 0,5mm2 và có điện trở 8,5Ω. Hỏi dây thứ
hai có diện trở 127,5Ω thì có tiết diện là bao nhiêu?
A. S2 = 5mm2
C. S2 = 7,5mm2
B. S2 = 15mm2
D. Một kết quả khác
2
Câu 6: Một đoạn dây đồng dài 12m có tiết diện 0,2mm . Điện trở của đoạn dây đồng đó nhận giá trị nào trong
các giá trị sau. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm
A. R = 0,102Ω
C. R = 1,02Ω
B. R = 102Ω
D. R = 10,2Ω
Câu 7: Một cái vòng bằng bạc có bán kính r = 15cm, tiết diện S= 0,1mm2 và điện trở suất của bạc là
ρ= 1,6 . 10-8Ωm . Nếu chiếc vòng bị gãy, điện trở của cái vòng nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. R = 0,15Ω
C. R = 0,5Ω
B. R = 1,5Ω
D. Một kết quả khác
Câu 8: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ.
Hiệu điện thế giữa hai điểm A& B được giữ không đổi
và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở = 0. Câu phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Đèn sáng mạnh khi dịch chuyển con chạy của biến trở về đầu M
B. Đèn sáng yếu khi dịch chuyển con chạy của biến trở về đầu M
C. Đèn sáng mạnh khi dịch chuyển con chạy của biến trở về đầu N
D. Đèn vẫn sáng bình thường không mạnh cũng không yếu
Câu 9: Dây điện trở của biến trở dài 726,5cm được quấn đều quanh một lõi sứ tròn có đường kính 1,5cm. Số
vòng dây của biến trở này là bao nhiêu?
A. n = 1.543 vòng
C. n = 15,43 vòng
B. n = 154,3 vòng
D. n = 1543 vòng
Câu 10: Một đoạn dây bằng đồng dài l = 240 m, tiết diện S = 0,2mm 2. Biết điện trở suất của Đồng là 1,7.10-8
Ωm. Nếu gấp đôi dây này rồi chập ở hai đầu và mắc vào hai điểm A & B có hiệu điện thế là 15,5 V. Cường độ
dòng điện qua mạch chính có thể là giá trị nào trong các giá trị sau:
A. I = 3,03 mA
C. I = 0,25 A
B. I = 2,5 A
D. I = 3,03 A
Câu 11: Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là 7,5Ω
và dòng điện qua đèn khi đó là I = 0,6A. Bóng đèn này được mắc nối
tiếp với một biến trở vào giữa hai điểm A&B có hiệu điện thế là 12V. Phải
điều chỉnh con chạy của biến trở để biến trở có giá trị bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường ?
A. Rb = 12,5 Ω
B..Rb = 1,25 Ω
C. Rb = 0,125 Ω
D. Rb = Một kết quả khác
Câu 12: Trong các công thức sau ,công thức tính công suất của dòng điện là?
A
U
t
I

A. P = A . t
B. P =
C P = U.t
D. P =
Câu 13: Trên vỏ máy có bơm nước có ghi ( 220V – 750W). Cường độ định mức của máy bơm là:
A. I = 0,341A
B. I = 34,1A
C. I = 3,41A
D. Một giá trị khác
Câu 14: Trên bóng đèn có ghi (220V – 100W). Con số 100W cho biết gì?
A. Công suất tối đa của đèn khi sử dụng
B. Công suất định mức của đèn
C. Công suất tối thiểu của đèn khi sử dụng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×