Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Tiết 18. Phòng chống tệ nạn xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.42 KB, 9 trang )

TiÕt 19 - 20
Bµi 13: Phßng chèng tÖ n¹n x héi·
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu:
- Tình hình tệ nạn xã hội hiện nay và tác hại của nó.
- Một số quy định cơ bản của pháp luật và ý nghĩa của
pháp luật nước ta về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Trách nhiệm của công dân nói chung, của học sinh nói
riêng trong phòng, chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng,
tránh.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được những tệ nạn xã hội.
- Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân.
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống các tệ
nạn xã hội ở trường, ở địa phương.
3. Thái độ:
Học sinh có thái độ:
- Xa lánh các tệ nạn xã hội.
- Ủng hộ những hoạt động phòng, chống các tệ nạn xã
hội.
- Đồng tình với những chủ trương của Nhà nước và
những quy định của pháp luật.
II. NHỮNG ĐƠN VỊ KIẾN THỨC CƠ BẢN.
1) Tìm hiểu về tệ nạn xã hội.
• Thế nào là tệ nạn xã hội?
• Thực trạng.
• Nguyên nhân.
• Hậu quả.
2) Những quy định cơ bản của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã
hội.


3) Trách nhiệm của học sinh trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội.
III.CHUẨN BỊ.
- Tranh ảnh, băng hình về các tệ nạn xã hội.
- Số liệu tham khảo của Cục phòng, chống tệ nạn xã hội
(Bộ Lao động- Thương binh và xã hội).
- Số liệu của Ban chỉ đạo 197 Công an huyện Thanh Trì.
- Luật Phòng, chống ma tuý năm 2000.
- Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm 2003.
- Luật Bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em năm 2004.
- Bộ luật Hình sự năm 1999.
- Bảng nhóm.
- Máy Prôjecter.
- Đạo cụ đóng tiểu phẩm.
IV. TIẾN TRÌNH T Ổ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
4. Khởi động:
Tệ nạn xã hội thực sự là vấn đề bức xúc trong xã hội hiện nay.
Nó gõ cửa tình nhà, len lỏi vào khắp các ngõ ngách từ thành thị
đến thôn quê. Nó gậm nhấm, bào mòn nhân cách con người, làm
rối loạn trật tự xã hội và làm tan nát hạnh phúc gia đình. Vậy
nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng này? Làm thế nào để giảm bớt
các tệ nạn xã hội? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi
đó.
5. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Kết quả cần đạt
• Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về
các tệ nạn xã hội.
-GV giới thiệu tranh.
- GV: Cho biết nội dung

những bức tranh vừa xem?
- GV: Em có suy nghĩ gì về
các hành vi trên ?
- GV dẫn dắt: Các hành vi
trên là các tệ nạn xã hội. Vậy
thế nào là tệ nạn xã hội?
- GV chốt trên máy.
- GV giới thiệu:
+ Biểu đồ “Tình trạng nghiện
ma tuý ở Việt Nam”.
+ Biểu đồ “Công tác đấu
tranh chống tệ nạn xã hội ở
Thanh Trì”.
- GV: Qua các biểu đồ trên,
em có nhận xét gì về tình
hình tệ nạn xã hội hiện
nay ?
- GV đưa thông tin.
-GV:Qua các thông tin đó,
em có nhận xét gì về tính
chất của các tệ nạn xã hội
(đối tượng, mức độ, thủ
đoạn)?
- GV yêu cầu HS xem băng
- HS quan sát tranh và
trả lời câu hỏi (hành vi:
cờ bạc, đua xe, mại
dâm, ma tuý)
- HS trình bày suy
nghĩ.

- HS rút ra khái niệm.
- HS quan sát biểu đồ.
- HS nêu nhận xét
- HS đọc thông tin.
- HS nhận xét.
- HS xem băng hình
I. Tìm hiểu về tệ
nạn xã hội
1. Thế nào là tệ nạn xã hội.
Tệ nạn xã hội là hiện tượng
xã hội bao gồm những hành
vi sai lệch chuẩn mực xã hội,
vi phạm đạo đức và pháp luật,
gây hậu quả xấu về mọi mặt
đối với đời sống xã hội.
2.Thực trạng.

- Gia tăng:
+Số vụ vi phạm.
+ Số người vi phạm.
- Phức tạp.
+ Đối tượng.
+ Thủ đoạn tinh vi.
+ Mức độ nghiêm trọng.
hình và thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1: Những nguyên
nhân nào khiến con người sa
vào các tệ nạn xã hội ?
Trong đó, nguyên nhân nào
là chủ yếu?

+ Nhóm 2: Hậu quả của tệ
nạn xã hội đối với bản thân
như thế nào?
+ Nhóm 3: Hậu quả của tệ
nạn xã hội đối với gia đình
như thế nào?
+ Nhóm 4: Hậu quả của tệ
nạn xã hội đối với xã hội
như thế nào ?
- HS trao đổi, thảo luận
nhóm và cử đại diện
trình bày.
- Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
3. Nguyên nhân.
a. Nguyên nhân khách
quan
- Thực hiện pháp luật không
nghiêm.
- Ảnh hưởng xấu của ấn phẩm
đồi truỵ.
- Cha mẹ nuông chiều, quản
lý con cái không nghiêm,
hoàn cảnh gia đình éo le.
- Do bị rủ rê, lôi kéo, dụ dỗ,
ép buộc, không chế.
b. Nguyên nhân chủ quan
- Lười lao động, ham chơi,
đua đòi, thích hưởng thụ.
- Do tò mò, thích tìm cảm

giác mới lạ.
- Do thiếu hiểu biết
→Nguyên nhân chủ yếu.
4. Hậu quả của tệ nạn xã
hội
a. Đối với bản thân
- Huỷ hoại sức khoẻ dẫn đến
cái chết.
- Sa sút tinh thần,huỷ hoại
phẩm chất đạo đức.
- Vi phạm pháp luật.
b. Đối với gia đình
- Kinh tế cạn kiệt, ảnh hưởng
đến đời sống vật chất.
- Hạnh phúc gia đình tan vỡ.
c. Đối với xã hội
- Ảnh hưởng kinh tế.

- GV chuyển ý: Để hạn chế tệ
nạn xã hội, nhà nước ta đã
ban hành: Luật Phòng, chống
ma tuý, Pháp lệnh Phòng
chống mại dâm và Bộ luật
Hình sự.
• Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu
những quy định cơ bản của
pháp luật về phòng, chống
tệ nạn xã hội.
- GV phát trước các văn bản

luật để học sinh tìm hiểu:
+ Luật Phòng, chống ma tuý
năm 2000.
+ Pháp lệnh Phòng, chống
mại dâm năm 2003.
+ Luật Bảo vệ, chăm sóc,
giáo dục trẻ em năm 2004.
+ Bộ luật Hình sự năm 1999.
- GV: “Luật Phòng, chống
ma tuý” nghiêm cấm những
hành vi nào?
- GV: “Pháp lệnh Phòng,
chống mại dâm” nghiêm
cấm những hành vi nào?
- GV: “Bộ luật Hình sự” quy
định như thế nào về tội cờ
bạc?
- HS dựa vào điều luật
trình bày.

- HS dựa vào điều luật
trình bày.
- HS trả lời.

- HS quan sát điều luật,
- Suy giảm sức lao động xã
hội.
- Ảnh hưởng đến truyền
thống đạo đức, văn hoá dân
tộc.

- Suy thoái giống nòi.
- Mất trật tự an toàn
xã hội: trộm cắp, cướp của,
giết người…)
II. Những quy định cơ bản
của pháp luật về phòng,
chống tệ nạn xã hội.
* Đối với mọi người
+ Cấm các hành vi về ma tuý
(Điều 3 Luật Phòng, chống
ma tuý).
+ Cấm các hành vi về mại
dâm(Điều 4 Pháp lệnh
Phòng, chống mại dâm).
+ Cấm các hành vi về cờ
bạc(Điều 248 Bộ luật Hình
sự)

×