Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Giáo án Hình học 6: T1-30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.29 KB, 50 trang )

Giáo án hình học 6
Chơng I : Đoạn thẳng
Ngày .
Tiết 1: Điểm đờng thẳng

Mục tiêu
+ Học sinh nắm đợc hình ảnh điểm, đờng thẳng.
+ Hiểu đợc quan hệ giữa điểm thuộc đờng thẳng và không thuộc đờng thẳng.
+ Học sinh biết vẽ điểm, đờng thẳng, đặt tên và kí hiệu điểm đờng thẳng.
+ Học sinh biết sử dụng kí hiệu: , , một đờng thẳng.
+Học sinh quan sát các hình ảnh thực tế
Trọng tâm: Vẽ hình và dùng kí hiệu , .
Chuẩn bị:
- Bài soạn, tham khảo SGK, SGV, STK, thiết kế bài giảng
- Thớc, phấn, bút dạ, bảng phụ H1, H2, H3, H4, H5, H6, H7.
Nội dung:

ổn định: ( 2 phút)
Kiểm tra: (10 phút)Dụng cụ học tập của học sinh.
Bài giảng:(20phút)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
HĐ1: GV đvđ:Thế nào là
điểm,đờng thẳng?
GV :Nêu VD về hình ảnh
của một điểm,một đờng
thẳng.
GV cho h/s quan sát h1,h2
và hớng dẫn h/s cách ghi
điểm, các điểm phân biệt,
các điểm trrùng nhau.
-Y/cầu h/s lấy VD về điểm.


HĐ2: Thế nào là đờng
thẳng?
Đờng thẳng có giới hạn
hay không?
-Ngời ta ghi tên các đờng
thẳng nh thế nào?
-GV hớng dẫn h/s cách ghi
tên các đờng thẳng.
HĐ3:Điểm nh thế nào đợc
gọi là điểm thuộc đờng
thẳng?
H/S lấy VD các điểm bất
kì.
H/S lấy VD về đờng thẳng.
H/S dùng chữ cái thờng ghi
tên các đờng thẳng.
H/S quan sát hình và trả lời
câu hỏi:
I- Điểm:
+Dấu chấm là 1 điểm.
+Dùng chữ cái in hoa A, B,
C, để đặt tên cho các
điểm.
+H1:3 điểm A,B,M phân
biệt. . A . B
M .
+H2:2điểmP,Q trùng nhau
P . Q
+Bất cứ hình nào cũng là tập
hợp các điểm.

II-Đờng thẳng:
VD:Sợi chỉ, mép bảng,..
là h/ảnh đờng thẳng.
-Đờng thẳng không có giới
hạn.
-Dùng chữ cái thờng a,b,
n,m đặt tên cho đờng thẳng .
a
b
III-Điểm thuộc đờng
thẳng: B
1
H:Em hãy xét xem trong
hình vẽ có những điểm nào
nằm trên đờng thẳng?Điểm
nào không nằm trên đờng
thẳng?
-Cách ghi và kí hiệu các
điểm thuộc đờng thẳng và
không thuộc đờng thẳng.
GV cho h/s làm ? yêu cầu
dùng các kí hiệu thuộc và
không thuộc để ghi.
Luyện tập-củng cố
(10 phút).
HĐ4:GV cho h/s làm bài
tập số1:Đặt tên cho các
điểm, đờng thẳng ở hình
bên?
GV kết luận đúng sai.

GV cho H/S làm BT số 2.
Vẽ 3 điểm A,B,C và đờng
thẳng a,b,c.
GV cho các nhóm làm bài
tập số 3 .
Yêu cầu h/s sử dụng kí
hiệu thuộc và không thuộc
để ghi kết quả bài toán.
-Điểm A,B nằm trên đờng
thẳng d .
H/S nắm các cách kí hiệu
điểm thuộc và không thuộc
đờng thẳng.Tìm VD trong
thực tế.
H/S các nhóm làm ?
-Trả lời kết quả .
H/S đọc đầu bài ,xác định
y/cầu của bài.
H/S đặt tên cho các điểm,
đờng thẳng là a,b,c và tên
các điểm là M,N,F,E,P.
H/S nghiên cứu đầu bài :Vẽ
3 đờng thẳng a,b,c và 3
điêm A,B,C bất kì.
H/S sử dụng kí hiệu thuộc
và không thuộc để đọc và
ghi kết quả của bài toán.
-Nhận xét cách đọc và
ghi:Đúng,sai.
H A

M
d
+Điểm Avà B nằm trên đ-
ờng thẳng d.
+Đờng thẳng d đi qua điểm
A bà B.Bd,Ad
Điểm M,H không nằm trên
đờng thẳng d.Md
Hd hay d không đi qua
M,H . F B
? C E
a A G
C a ; E a
A a;B a;F a;G a
IV - Bài tập áp dụng:
1-Baì tập 1 trang 104:
b M N
a F
P
E
c
2-Baì tập 2 trang 104:
c .
.
a
.
b
3 - Bài tập 3trang 104::
An,Aq,Bp,Bm,Bn
b)Đờng thẳng p,n,m đi qua

B. Bp,Bn,Bm
Đờng thẳng q,m đi qua
điểmC.C m,C q
c)Dq,D n,D m,D p

Củng cố: Cho đờng thẳng x và các điểmA,B,M,N A . B . M . N x
+ Vẽ đờng thẳng xx' và điểm B thuộc đờng thẳng xx'.
+ GV tổng kết toàn bài nhận xét giờ học.
H Dẫn-Dặn dò:
(3 phút)
+H/S về nhà học thuộc bài và làm bài tập 4,5,6,7 trang 105 SGK.
2
+Hớng dẫn BT 7 trang 105 SGK :Trớc khi làm bài y/cầu h/s hãy gấp giấy theo hớng dẫn
sau đó xét xem đó có phải hình ảnh của đờng thẳng không.
+H/S nghiên cứu trớc bài 2:" Ba điểm thẳng hàng".
Ngày .
Tiết 2: Ba Điểm thẳng

Mục tiêu
+ Học sinh nắm đợc kháI niệm thế nào là ba điểm thăng hàng,điểm nằm giữa hai điểm
khác.Trong ba điểm có một và chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
+ Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng,ba điểm không thẳng hàng .
+Học sinh biết sử dụng các thuật ngữ :Nằm cùng phía,nằm khác phía,nằm giữa.
+Học sinh quan sát các hình ảnh thực tế biết sử dụng thớc thẳng để vẽ và kiểm tra ba
điểm thẳng hàng một cách cẩn thận,chính xác.
Trọng tâm: Xác định ba điểm thẳng hàng ,không thẳng hàng.Biết vẽ hình.
Chuẩn bị:
- Bài soạn, tham khảo SGK, SGV, STK, thiết kế bài giảng
- Thớc, phấn, bút dạ, bảng phụ H8, H9, H10, H11, H12..
Nội dung:


ổn định: ( 2 phút)
Kiểm tra: (10 phút). a
+Vẽ điểm M và đờng thẳng b sao cho M b. M
+ Vẽ đờng thẳng a và điểm A sao cho Ma;Ab;Aa. A
+ Hình vẽ bên có gì đặc biệt? b N
Bài giảng:(20phút)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
HĐ1 GVđvđ Từ hình vẽ
trên ta thấy 3 điểm A,M,N
thẳng hàng.Vậy thế nào là
3 điểm thẳng hàng? (h.8a)
GV gọi h/s lấy VD ? vẽ
hình?
H: Ba điểm nh thế nào thì
gọi là 3 điểm không thẳng
hàng.(h.8b)
HĐ2:GVđvđ:Vậy ba điểm
thẳng hàng có quan hệ nh
thế nào?
GV đa ra hình vẽ.
H:Điểm C,B nằm ở đâu so
với điểm A?
A,Cnằm ở đâu so với B?
A,Bnằm ở đâu so với C?
H/Snêu khái niệm ba điểm
thẳng hàng.
H/S vễ hình minh hoạ .
H/Snêu khái niệm ba điểm
không thẳng hàng.Cho ví

dụ,vẽ hình minh hoạ.
H/S quan sát hình,nêu các
mối quan hệ giữa ba điểm
thẳng hàng.
H/S nhận xét .
H/S nêu nhận xét SGK.
I-Thế nào là ba điểm thẳng
hàng?
Ba điểm A,B, D cùng thuộc
1 đờng thẳng nên chúng
thẳng hàng.
a A B D
B
b A C
Ba điểm A,B,Ckhông thuộc
cùng 1 đờng thẳng chúng
không thẳng hàng.
II-Quan hệ giữa 3 điểm
thẳng hàng:
d A C B
B,C nằm cùng phía đối với A
A,C nằm cùng phía đối với B
BvàAnằm khác phía đối vớiC
C nằm giữa Avà B.
3
Cnằm ở đâu so với A,B?
Qua đó em có nhận xét gì?
Luyện tập-củng cố
(10 phút).
HĐ3:GVcho h/s làm BT 8.

GVcho h/s làm BT 9.
GV:Y/cầu h/s tìm các bộ
ba các điểm thẳng hàng,
không thẳng hàng.
GVcho h/s làm BT 10.
GVY/cầu h/s vẽ hình minh
hoạ cho các phần a,b,c.

GVcho h/s làm BT 11.
GV cho h/s điền các chữ
thích hợp vào chỗ trống.
Nhận xét kết quả.
H/S làm BT 8 nêu KL ba
điểm thảng hàng là A,M,N
H/S đọc đầu bài và làm BT
9,nêu các điểm thẳng hàng
và không thẳng hàng.
Nhận xét trả lời.
H/S làm BT 10.
Các nhóm vẽ hình.Nhận
xét đúng ,sai.
H/S làm BT 11.Điền :
-Phần a) là R
-Phần b) là cùng phía.
-Phần c) là M,N và R.
+Nhận xét kết quả.
Nhận xét: SGK trang 106
III- Bài tập áp dụng:
1- Bài tập 8 trang 106:
Ba điểm A, M, N thẳng

hàng.
2- Bài tập 9 trang106.(h.11)
+Bộ ba B, E, A thẳng hàng.
+Bộ ba G, E, D thẳng hàng.
+Bộ ba B,D,C thẳng hàng.
+B, E, D không thẳng hàng.
+B,C, A không thẳng hàng.
+G,E,A không thẳng hàng.
3-Bài tập 10 trang106.
M N P
C E D
Q
T R
4-Bài tập 11 trang106.H 12
-Điểm R nằm giữa 2 điểm
M,N.
-Hai điểm R,N nằm cùng
phía đối với điểm M.
-Hai điểm M,N nằm khác
phía đối với điểm R.
Củng cố:
+Khi nào thì ba điểm thẳng hàng?Cho ví dụ,vẽ hình minh hoạ. A P H
+Ba điểm không thẳng hàng khi nào?Cho ví dụ,vẽ hình minh hoạ. D M
+Viết các cặp tên các điểm thẳng hàng trong hình sau. B N C
H Dẫn-Dặn dò:
(3 phút)
+H/S về nhà học thuộc bài và làm bài tập 12,13,14 trang 10 SGK.
+Hớng dẫn BT 14 trang 107 SGK :Trớc khi làm bài y/cầu h/s hãy vẽ thử ra nháp có 10 cây
trồng thành 5 hàng sao cho mỗi hàng có 4 cây.
+H/S nghiên cứu trớc bài 3:" Đờng thẳng đi qua hai điểm",chuẩn bị thớc,bút chì.

Ngày:
Tiết 3
: đờng thẳng đI qua hai điểm

Mục tiêu:
+Hs hiểu có một và chỉ có một đờng thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Trong khi đó có vô
số đờng thẳng không đi qua hai điểm đó.
+ Hs biết vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm,đờng thẳng cắt nhau,đờng thẳng song song.
+Rèn t duy nắm vững vị trí tơng đối của đờng thẳng trên mặt phẳng:Trùng nhau, phân
biệt, cắt nhau, song song nhau.
+H/S vẽ cẩn thận, chính xác đờng thẳng đi qua hai điểm A,B.
Trọng tâm: Cách vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm A,B
4
ChuÈn bÞ:
- GV: Bµi so¹n, SGK, SGV, STK bµi gi¶ng thíc th¼ng, phÊn mµu,b¶ng phô …
- H/S :Thíc th¼ng.
Néi dung:

æn ®Þnh: ( 2 phót)
KiÓm tra: (10 phót).
+Khi nµo ba ®iÓm A,B,C th¼ng hµng, kh«ng th¼ng hµng?
+ Cho ®iÓm A,VÏ ®êng th¼ng ®i qua A.VÏ ®îc bao nhiªu ®êng th¼ng qua A ?
+ Cho ®iÓm B(B

A) vÏ ®êng th¼ng ®i qua A vµ B.Cã bao nhiªu ®êng th¼ng qua A vµ B.
Bµi gi¶ng:(20phót)
5
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
HĐ1: GV đvđ:Làm thế nào
để vẽ đợc hình chính xác.

H:Có bao nhiêu đờng
thẳng qua A và B.

HĐ2: Ngời ta đặt tên cho
các đờng thẳng nh thế
nào?
GVgợi ý cáchđặt tên dùng
1 chữ cái thờng,2 chữ cái
thờng hoặc chữ in hoa.
H: Vậy phải đọc tên các
đ/thẳng nh thế nào? GV h-
ớng dẫn h/s đọc tên.
GV cho h/s làm ?
-Em hãy gọi 4 tên còn lại?
HĐ3 đcđ:Hai đ/thẳng ntn
thì đợc gọi là trùng nhau,
song song, cắt nhau?
GV yêu cầu h/s vẽ đ/thẳng
qua 3 điểm A,B,C.
-Có mấy đ/thẳng đi qua 3
điểm này?Đọc tên?
-Đó là các đ/thẳng trùng
nhau.
-Tơng tự với hai đ/thẳng
cắt nhau.
-Hai đ/thẳng song song
nhau.
GV hớng dẫn h/s cách kí
hiệu 2 đ/thẳng cắt nhau, 2
đ/thẳng song song .

GV cho h/s nắm phần chú
ý.
Luỵện tập-củng cố
(10 phút)
HĐ4:GV cho h/s làm BT
15 trang 109.
-Nhận xét nào đúng?
+GV cho h/s làm BT 16
trang 109.
GV cho h/s làm BT 17
trang 109.
-Cho 4 điểm (H.vẽ) Có thể
vẽ đợc tất cả bao nhiêu
đ/thẳng?
-Đọc tên các đ/thẳng đó .
H/S Vẽ đờng thẳng đI qua
A và B theo sự hớng dẫn
của GV.
H/S các nhóm nhận xét và
kết luận:Có 1 và chỉ 1
đ/thẳng qua A và B.
H/S đặt tên và nhận xét.
H/S đặt tên cho các đờng
thẳng theo 2 cách.
H/S nêu cách đọc tên các
đ/thẳng.
H/S các nhóm làm ?và ghi
tên các đ/thẳng đủ 6 cách.
H/S vẽ đ/thẳng qua 3 điểm
A,B,C.

- Có 1 đ/thẳng là AC.
-Có 1 đ/thẳng là AB.
-Có 1 đ/thẳng là BC.
Đ/thẳng AB

AC; AB

BC
H/S:Hai đ/thẳng cắt nhau
có 1 điểm chung.
H/S:Hai đ/thẳng song song
không có điểm chung.
H/S nắm phần chú ý.
-Các nhóm xác định câu
đúng, câu sai?
-H/S:Qua 2 điểm ta luôn
vẽ đợc 1 đ/thẳng.
-H/S làm BT 17:
Tất cả có 6 đ/thẳng.Đó là:
H/S đọc tên các cặp đờng
thẳng.
I - Vẽ đờng thẳng:
+Đặt thớc qua A và B.
+Dùng bút vạch theo mép
thớc.
Nhận xét: Có một và chỉ
có một đờng thẳng đi qua
hai điểm A và B.
II - Tên đờng thẳng:
+Dùng 1 chữ cái thờng

hoặc 2 chữ cái thờng:
+VD: a
x y
hoặc
A B
+Gọi:đ/thẳng xy hay yx
đ/thẳng AB hay BA
?Đ/thẳng qua3 điểm gọi
Có 6 Cách: AB; BC; AC
BA; CB; CA.
III-Đờng thẳng trùng
nhau, cắt nhau, song
song:
+Trùng nhau: AB

AC

A B C
+Cắt nhau: B
A
C
AB cắt AC có 1 điểm
chung.A là giao điểm.
-Kí hiệu : AB ì AC

A
+Song song: xy và zt
Không có điểm chung:
x y
z t

-Kí hiệu : xy//zt
Chú ý: SGK trang 109
IV-Bài tập áp dụng:
1-BTập 15 trang 109:
a) đúng.
b) đúng.
2- BTập 16 trang 109:
a) Vì : ..
b)Đặt thớc .
3- BTập 17 trang 109:
A B

C D
6
+ Củng cố: Có bao nhiêu đờng thẳng đi qua 2 diểm?Vẽ hình minh hoạ? Đọc tên các đờng
thẳng đó. Vẽ 2 đờng thẳng cắt nhau,trùng nhau?
Hớng dẫn-Dặn dò:
( 3 phút )
+H/S về nhà học thuộc bài và làm BT 19;20 trang 109.
+ Hớng dẫn BT 19 trang 109. H/S kẻ đờng thẳng đi qua điểm XY,tìm Z,T ở đâu?
+H/S chuẩn bị dụng cụ thực hành:Theo bài 4:"Thực hành trồng cây thẳng hàng"
Ngày:
Tiết 4
:
Thực hành
: Trồng cây thẳng hàng

Mục tiêu:
+ Hs biết trồng cây hoặc chôn cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm 3 điểm thẳng
hàng.

+Rèn kĩ năng ngắm 3 điểm thẳng hàng,kĩ năng trồng cây,chôn cọc thẳng hàng.
+H/S có tính cẩn thận, chính xác khi thực hành trồng cây ,chôn cọc thẳng hàng.
Trọng tâm: Thực hành nắm để đào hố trồng cây,chôn cột thẳng hàng.
Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, SGK, SGV, STK bài giảng, thớc thẳng,3 cọc tiêu,1 quả dọi,1 búa. 5 bộ
- H/S :Thớc thẳng,bộ cọc tiêu.
Nội dung:

ổn định: ( 2 phút)
Kiểm tra: (10 phút).
+Khi nào ba điểm A,B,C thẳng hàng, không thẳng hàng?
+ Cho điểm A,Vẽ đờng thẳng đi qua A và B.
Bài giảng:(20phút)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
HĐ1:Gv tập trung h/s phổ
biến nhiệm vụ.
HĐ2:GV cùng các nhóm
kiểm tra d/cụ t/hành.
HĐ3:GV hớng dẫn h/s tiến
hành t/hành theo 3 bớc.
Luỵện tập-củng cố
(10 phút)
HĐ4:Gv cho h/s thực hành
ngắm đờng thẳng đi qua
A,B,C.
GV giám sát uốn nắn từng
H/S: Tiếp thu nhiệm vụ
của giờ t/hành.
H/S:Chuẩn bị d/cụ t/hành.
H/S: đọc mục 3,xem tranh

h.24,25 trang 111.
H/S làm theo hớng dẫn của
giáo viên.
H/S các nhóm thực hành
nắm đờng thẳng.
I-Nhiệm vụ:
+Đào hố, chôn các cọc rào
thẳng hàng giữa A và B.
+Đào hố, trồng cây thẳng
hàng với cây Avà B.
II-Chuẩn bị:
+Mỗi nhóm cần CBị bộ
cọc tiêu dài 1,5m.
+Quả dọi để k/tra t/đứng.
III-Hớng dẫn cách làm:
Bớc1:Cắm cọc tiêu thẳng
đứng tại A và B.
Bớc2:H/S 1 đứng ở A .
+H/S 2 cắm cọc tiêu ở C.
Bớc3:H/S 1ra hiệu cho h/s
2 điều chỉnh cọc C sao cho
cọc A,B,C,thẳng hàng
7
nhóm t/hành.
Gv cho các nhóm ghi lại
k/quả thực hành.Và tự
đánh giá Tốt,khá,TB,yếu.
H/S làm theo hớng dẫn của
GV.
-Các nhóm ghi lại k/quả và

tự xếp loại.
B
A C
IV -Thực hành:
+ Củng cố:
HĐ5: GV tập trung h/s nhận xét đánh giá các tổ,nhóm và cả lớp làm thực hành. -Gv
chốt lại toàn bài.Cách trồng cây thẳng hàng, cách đào hố thẳng hàng.
-Gv y/cầu h/s về nhà t/hành vận dụng vào thực tế đời sống đào hố chôn cột thẳng hàng.Sau
đó cho h/s vệ sinh chân tay,cất dụng cụ chuẩn bị cho giờ sau.
Hớng dẫn-Dặn dò:
( 3 phút )
+H/S về nhà học thuộc bài và vận dụng vào đ/sống.
+H/S về nhà xem trớc và chuẩn bị cho buổi học sau bài :"Tia"
Ngày:
Tiết 5:
tia

Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này GV cần cho h/s nắm đợc định nghĩa tia,mô tả tia bằng các cách
khác nhau.
+H/S hiểu thế nào là hai tia đối nhau,hai tia trùng nhau.
+Rèn kĩ năng vẽ tia,có kĩ năng viết tên, đọc tên tia.
+H/S phân loại hai tia chung gốc.
+H/S phát biểu chính xác các mệnh đề toán học,rèn khả năng vẽ hình,quan sát,nhận xét
của h/s và sự cẩn thận chính xác khi viết vẽ tia.
Trọng tâm: Khái niệm tia,viết vẽ và đặt tên tia.
Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, SGK, SGV, STK bài giảng, thớc thẳng, bút dạ
- H/S :Thớc thẳng,bút dạ.
Nội dung:


ổn định: ( 2 phút)
Kiểm tra: (10 phút).
+ Cho điểm A,Vẽ đờng thẳng đi qua A.Em hãy đặt tên cho đờng thẳng trên,và cho biết
điểm A đã chia đờng thẳng trên thành mấy phần?Là những phần nào?
Bài giảng:(20phút)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
HĐ1:Gv gọi h/s lên bảng
vẽ đờng thẳng xy,trên đ-
ờng thẳng xy em hãy lấy 1
điểm O.
GV:giới thiệu điểm O và 1
phần đờng thẳng gọi là tia.
H/S trả lời câu hỏi:Có 2 tia
I - Tia:
1-VD:
x O y
-Tia Ox ,tia Oy.
2-KN:Hình gồm điểm O
và 1 phần đờng thẳng bị
8
H:Nh vậy ta có mấy tia.
GV giới thiệu tên của 2 tia
là tia Ox,Oy.
-TiaOx bị giới hạn bởi
điểm O không bị giới hạn
về phía x.
Gv Cho h/s nêu k/niệm tia
h/dẫn h/s cách đọc,viết tia.
HĐ2:Thế nào là 2 tia đối

nhau?
-Em có nhận xét gì về 2 tia
đối nhau.
-Gv cho h/s làm ?1.
-Qua đó em có nhận xét gì
về lời giải của bạn?
HĐ3:Hai tia nh thế nào đ-
ợc gọi là trùng nhau?
H: Hai tia không trùng
nhau đợc gọi là 2 tia nh thế
nào?
Luỵện tập-củng cố
(10 phút)
HĐ4:Gv cho h/s làm ?2
theo các nhóm.
-Qua đó em có nhận xét gì
về lời giải của bạn?
HĐ5:Gv cho h/s làm BT
22 trang 112.
-Tơng tự Gv cho h/s nhận
xét lời giải cuả bạn.
H/S nêu khái niệm tia.
H/S đọc viết tên tia.
H/S nêu hai tia đói nhau là
2 tia tạo thành đờng thẳng.
H/S nêu nhận xét của
mình.
H/S các nhóm làm ?1 và
trả lời kết quả.
-H/S Nhận xét cách làm.

H/S nêu k/niệm 2 tia trùng
nhau
H/S nắm phần chú ý:Khái
niệm 2 tia phân biệt.
H/S các nhóm làm ?2.
H/S các nhóm làm BT 22.
-Nêu nhận xét cách làm.
chia bởi điểm O gọi là tia
gốc O (hay nửa đ/thẳng
gốc O).
3-Đọc,viết:
-Đọc: Gốc O trớc.
-Viết:Viết gốc O trớc.
VD:Tia Ox,tia Oy.
II-Tia đối nhau:
KN:Hai tia đối nhau tạo
thành đ/thẳng.
N/xét: Mỗi điểm trên đ/
thẳng là gốc chung của 2
tia đối nhau.
?1 x A B y
a)Tia Ax vàAy không phải
là tia đối vì không chung
gốc.
b)Các tia đối là:Ax và Ay.
Bx và By.
III-Hai tia trùng nhau:
A B x
-LấyB AvàBAx;AAx.
-Tia ABAx(Trùng nhau)

Chú ý:
Hai tia không trùng nhau
gọi là 2 tia phân biệt.
?2: y
B
O A x
a) OxOA ;OBOy
b)Ox

Ax vì không chung
gốc.
c)Ox và Oy không đối
nhau vì không tạo thành 1
đờng thẳng.
IV-Bài tập áp dụng(số22)
a) Điền : Tia.
b)Điền :2 tia chung gốc Rx
và Ry.
c)Điền:+AB và AC.
+ CB.
+Trùng nhau.
+ Củng cố:
-Tia là gì?Thế nào là hai tia đối nhau,hai tia trùng nhau?
9
-Gv tổng kết toàn bài,nhận xét giờ học.
Hớng dẫn-Dặn dò:
( 3 phút )
+H/S về nhà học thuộc bài và vận dụng vào thực tế tìm các hình ảnh về tia.
+H/S về nhà làm BT:23, 24, 25 trang 113 -SGK
+H/S về nhà xem trớc và chuẩn bị cho buổi học sau tiết 6: Luyện tập.

Ngày:
Tiết 6 :
Luyện tập

Mục tiêu:
+Sau khi học xong bài này cần luyện cho học sinh có kĩ năng phát biểu định nghĩa tia,hai
tia đối nhau.
+Luyện cho học sinh kĩ năng nhận biết hai tia,hai tia phân biệt,hai tia trùng nhau.
+Củng cố k/niệm điểm nằm giữa,điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình .
+Luyện kĩ năng vẽ hình.
Trọng tâm: Rèn kĩ năng nhận biết hai tia phân biệt,hai tia đối nhau,hai tia trùng nhau,kĩ
năng vẽ hình.
Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, SGK, SGV, STK bài giảng, thớc thẳng, bảng phụ
- H/S :Thớc thẳng,SGK,tìm VD về tia.
Nội dung:

ổn định: ( 2 phút)
Kiểm tra: (10 phút).
+Vẽ đờng thẳng xy, lấy điểm O bất kì trên xy.Em hãy chỉ ra 2 tia chung gốc.Viết tên 2 tia
đối nhau.2 tia này có đặc điểm gì?
+Vẽ 2 tia đối nhauOt và Ot.Lấy AOt;BOtchỉ ra các tia nhau.Tia Ot và At có
trùng nhau không?Vì sao?At và Bt có đối nhau không? Vì sao?
Bài giảng:(30phút)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
HĐ1:GV Cho h/s đọc đầu
bài 26 và nêu cách giải.
GV gọi h/s lên bảng làm.
HĐ2:GV cho h/s làm BT
27.Yêu cầu h/s điền vào

chỗ trống.
HĐ3:GV cho h/s làm BT
28.
GV gọi h/s vẽ hình.
-Tìm tia đối của tia ON.
-Tìm tia đối của tia Ox.
H:Trong 3 điểm O,M,N thì
điểm nào là điểm nằm giữa
2 điểm còn lại.
H/S vẽ hình.
-Nhận xét cách vẽ,bài giải
đúng,sai.
H/S điền các từ thích hợp
vào chỗ trống.
H/S vẽ hình và tìm các tia
đối của tia ON:OM;Oy.
-H/S tìm tia đối của tia Ox
là tia OM và Oy.
I-Bài tập 26 trang 113:
A M B
-B,M nằm cùng phía đối
với A.
-Điểm M nằm giữa A và B
II-Bài tập 27 trang 113:
Điền :a) Điểm A
b) A
III-Bài tập 28 trang 113:
x N O M y
a) Tên các tia đối nhau là:
+ON đối nhau với OM.

+ON đối nhau với Oy.
+Ox đối nhau với OM.
+Ox đối nhau với Oy.
10
HĐ4:GV cho h/s đọc đầu
bài nêu cách giải,vẽ hình.
H:Trong 3 điểm A,M,C thì
điểm nào là điểm nằm giữa
2 điểm còn lại.
H:Trong 3 điểm N,M,B thì
điểm nào là điểm nằm giữa
2 điểm còn lại.
HĐ5: GV cho h/s làm BT
30,Điền vào chỗ trống.
Nêu nhận xét đúng sai.
H/S đọc đầu bài và nêu cáh
giải.
H/S vẽ hình.
H/S trả lời:A là điểm nằm
giữa M và C.
H/S trả lời:A là điểm nằm
giữa N và B.
H/S điền vào chỗ trống:Hai
tia đối O x và Oy;và điền
O vào câu b
b)Trong 3 điểm O,M,N thì
điểm O nằm giữa M và N.
IV-Bài tập 29 trang 114:
B M A N C
a)Trong 3 điểm M,A,C thì

điểm A là điểm nằm giữa
M và C.
b)Trong 3 điểm N,A,B thì
điểm A là điểm nằm giữa
N và B.
V-Bài tập 30 trang 114:
Điền:a)Hai tia đối Ox và
Oy.
b) O.
+ Củng cố:
-Tia là gì?Thế nào là hai tia đối nhau,hai tia trùng nhau?
-Gv tổng kết toàn bài,nhận xét giờ học.
Hớng dẫn-Dặn dò:
( 3 phút )
+H/S về nhà học thuộc bài và vận dụng vào thực tế giải các BT về tia.
+H/S về nhà làm BT:31, 32, trang 114 -SGK và BT 28,29 trang 99 SBT.
Hớng dẫn BT 31: A
-H/S chú ý 3 điểm A,B,C không thẳng hàng. B M C N
-Vẽ tia AB,AC. x y
+H/S về nhà xem trớc tiết 7:Đoạn thẳng.
Ngày:
Tiết 7:
Đoạn thẳng


Mục tiêu:
+Sau khi học xong bài này cần luyện cho học sinh nắm đợc định nghĩa đoạn thẳng.
+Học sinh biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,cắt tia.
+Luyện kĩ năng vẽ hình,mô tả hình vẽ bằng các cách khác nhau.
+Giáo dục học sinh có tính cẩn thận chính xác.

Trọng tâm: Rèn kĩ năng vẽ hình và nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia.
Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, SGK, SGV, STK bài giảng, thớc thẳng, bảng phụ
- H/S :Thớc thẳng,bút chì,tìmVD về đoạn thẳng,đ/thẳng cắt đ/thẳng, cắt tia.
Nội dung:

ổn định: ( 2 phút)
Kiểm tra: (10 phút).
+Cho 2 điểm A;B.Em hãy nối điểm A với điểm B ta đợc hình nh thế nào?Trình
bày cách làm?
Bài giảng:(20phút)
11
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
HĐ1:GV nhận xét h/s nêu
cách vẽ đoạn thẳng và kết
luận lại cách vẽ đoạn
thẳng.
GV gới thiệu đó là đoạn
thẳng AB.
H:Vậy đoạn thẳng AB là
hình nh thế nào?
HĐ2:GV đvđ Hai đoạn
thẳng cắt nhau nh thế nào?
-GV cho h/s vẽ hình.
GV hớng dẫn h/s cách ghi
kí hiệu.
H: Đoạn thẳng và tia cắt
nhau nh thế nào?
GVgọi h/s vẽ các cách cắt
nhau của đoạn thẳng và tia

GV gọi h/s ghi kí hiệu.
H: Đoạn thẳng và đờng
thẳng cắt nhau nh thế nào?
GVgọi h/s vẽ các cách cắt
nhau của đoạn thẳng và tia
GV gọi h/s ghi kí hiệu.
GV gợi ý h/s tìm các cách
cắt nhau khác,cho h/s nắm
phần chú ý.
Luỵện tập-củng cố
(10 phút)
HĐ3 Gv cho h/s làm BT
33,y/cầu h/s điền vào chỗ
trống.
GV kết luận đúng sai.
HĐ4:GV cho h/s làm BT
34 ,vẽ và nêu tên các đoạn
thẳng.
H/S nêu cách vẽ đoạn
thẳng AB.
Xác định2 đầu đoạn thẳng
-H/S nêu khái niệm đoạn
thẳng.
H/S vẽ các cách cắt nhau
của 2 đoạn thẳng.
H/S vẽ hình và ghi kí hiệu
Học sinh khác nhận xét
cách vẽ hình,cách ghi kí
hiệu.
H/S vẽ hình và ghi kí hiệu

Học sinh khác nhận xét
cách vẽ hình,cách ghi kí
hiệu.
H/S :các nhóm làm BT 33
trang 116 điền các
từ:R,S ;R và S vào phần a.
-Tơng tự h/s điền vào phần
b
H/S làm BT 34 trang 116.
-Vẽ đoạn thẳng.
-Nêu tên các đoạn thẳng.
I-Đoạn thẳng là gì?
1-Cách vẽ:
- Đặt thớc đi qua A, B.
- Lấy chì vạch theo cạnh
thớc.=> đ/thẳng AB.
- A và B là 2 đầu mút.
2-KN: SGK trang 115.
II-Đoạn thẳng cắt đoạn
thẳng, cắt tia, cắt đờng
thẳng:
a-Đoạn thẳng cắt đoạn
thẳng.
C B
I
A D
Kí hiệu: AB ì CD I
b-Đoạn thẳng cắt tia:
B
O I x

A
Kí hiệu: AB ì Ox K
c-Đoạn thẳng cắt đờng
thẳng.
B
x y
A H
Kí hiệu: AB ì xy H
Chú ý:Ngoài ra còn các tr-
ờng hợp g/điểm trùng với
các đầu điểm mút.
III-Bài tập áp dụng:
1- Bài tập 33 trang 116:
a- điền :R,S ..RvàS
điền: R và S
b- điền: điểm P,điểm Q và
tất cả các điểm nằm giữa P
và Q.
2 -Bài tập 34 trang 116:
A B C
-Có 3 đoạn thẳng.
-Gồm: AB; BC và AC.
+ Củng cố:
12
-Đoạn thẳng AB là hình nh thế nào? Nêu các trờng hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt
tia,cắt đờng thẳng tại điểm nằm giữa và các điểm đầu mút.
-Gv tổng kết toàn bài,nhận xét giờ học.
Hớng dẫn-Dặn dò:
( 3 phút )
+H/S về nhà học thuộc bài và vận dụng vào thực tế giải các

BT có liên quan đến đoạn thẳng,đờng thẳng
+H/S về nhà làm BT:35, 36,37, 38,39 trang 116 - SGK.
+Hớng dẫn BT: H/S vẽ các đoạn thẳng:
AE ì CD K;CE ì A F L
Vẽ tiếp AE cắt BD tại I sau đó kiểm tra xem I,K,L có thẳng hàng không?
+Học sinh về nhà tìm hiểu cách đo độ dài đoạn thẳng vànghiên cứu trớc bài:Độ dài đoạn
thẳng.

Ngày:
Tiết 8 :
Độ dài đoạn thẳng


Mục tiêu:
+Sau khi học xong bài này cần luyện cho học sinh nắm đợc độ dài đoạn thẳng là gì? Học
sinh biết sử dụng thớc đo độ dài đoạn thẳng để đo đoạn thẳng.
+Học sinh biết so sánh hai đoạn thẳng,
+Giáo dục học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi đo đoạn thẳng.
Trọng tâm: Rèn kĩ năng đo đoạn thẳng .
Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, SGK, SGV, STK bài giảng, một số loại thớc thẳng, thớc cuộn bảng
phụ
- H/S :Thớc thẳng,thớc đo độ dài khoảng cách.
Nội dung:

ổn định: ( 2 phút)
Kiểm tra: (10 phút).
+Chữa BT 37 trang 116
+Chữa BT 38 trang 116
Bài giảng:(20phút)

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
HĐ1:GV đvđ:Làm thế nào
để đo đợc độ dài đoạn
thẳng AB?
GVgiới thiệu các loại d/cụ
đo độ dài đoạn thẳng.
GV hớng dẫn cách đo độ
dài đoạn thẳng đặt điểm A
trùng với vạch số O của th-
Học sinh tìm hiểu các loại
thớc đo độ dài đoạn thẳng.
Học sinh làm theo hớng
dẫn của GV.
Học sinh đọc kết quả đo.
I-Đo đoạn thẳng:
1- VD:
-Dụng cụ đo: Thớc dài.
-Cách đo:
+Đặt thớc qua điểmA,B.
sao cho điểm A trùng với
vạch số O.
+Điểm B trùng với vạch
13
A
B
C
F
ED
I
K

L
ớc sau đó xét xem điểm B
trùng vạch nào của thớc.
H:Nêu nhận xét về độ dài
đoạn thẳng
H:Khi A,B trùng nhau thì
độ dài AB=?
HĐ2:GV đvđ Làm thế nào
để so sánh đợc độ dài các
đoạn thẳng?
GV gọi h/s so sánh độ dài
các đoạn thẳng AB,CD,
EG.
Luỵện tập-củng cố
(10 phút)
HĐ3:GV cho h/s làm ?1.
GV cho h/s làm ?2.
-Nhận xét kết quả.
GV cho h/s làm ?3.
-Yêu cầu h/s điền vào
bảng.
HĐ4 cho h/s làm BT 40.
-GV cho h/s làm BT41.
-GV cho h/s làm BT42.
GV cho h/s làm BT 43.
H/S nêu nhận xét về đọ dài
đoạn thẳng.
-Khi A,B trùng nhau thì độ
dài AB =O
H/S so sánh độ dài đoạn

thẳng AB với CD;AB với
EG và CD với EG.
-KL:
H/S làm ?1 trang118, và
trả lời kết quả.

H/S làm ?2 trang118, và
trả lời kết quả.
H/S làm ?3 trang118, và
trả lời kết quả.
H/S làm BT 40 trang 118.
H/S làm BT 41 trang 118.
H/S làm BT 42 trang 118.
H/S làm BT 43 trang 118.
nào đó chính là độ dài
đoạn thẳng AB.
2-Nhận xét:SGK trang 117
3-Chú ý:Khi A, B trùng
nhau thì độ dài đoạn thẳng
AB=O cm.
II-So sánh hai đ/ thẳng:
AB=3cm
CD=3cm
EG=4cm
AB=CD=3cm
AB < EG và CD < EG.
?1:
a) GH = EF và AB = IK.
b) EF < CD.
?2:

a) Thớc dây.
b) Thớc gấp.
c) Thớc xích.
?3: 1 inch=2,54 cm.
III-Bài tập áp dụng:
1- Bài tập 40 trang 119:
2- Bài tập 41 trang 119:
Bảng Bàn
Dài
Rộng
3-Bài tập 42 trang 119:
AB =AC
4-Bài tập 43 trang 119:
AC < AB < BC
+ Củng cố:
-Nêu cách đo đoạn thẳng.Gv gọi h/s đo độ dài đoạn thẳng.(Gv vẽ 3 đoạn thẳng và gọi 3
h/s lên bảng đo sau đó nhận xét cách đo)
-Gv tổng kết toàn bài,nhận xét giờ học.
Hớng dẫn-Dặn dò:
( 3 phút )
+H/S về nhà học thuộc bài và vận dụng vào thực tế đo độ dài các đoạn thẳng bất kì.
+H/S về nhà làm BT:44,45 trang 119. Và BT40,41,42,43 trang 101,102 - SBT.
+Hớng dẫn BT: 40 -SBT Các em đo khoảng cách giữa 2HN-TP HCM sau đó tính theo tỉ lệ
đợc ghi trên bản đồ.Tìm hiểu trớc "Khi nào thì AM+MB=AB"
Ngày:
Tiết 9 :
Khi nào thì Am+mb=ab


Mục tiêu:

14
+Sau khi học xong bài này cần luyện cho học sinh nắm đợc khi điểm M nằm giữa A và B
thì AM+MB=AB.
+Học sinh bớc đầu tập suy luận dạng "Nếu có a+b=c và có 2 trong 3 sốa;b;c thì suy ra dợc
số thứ 3.
+Giáo dục học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các
đoạn thẳng.
Trọng tâm: Xác định độ dài tổng 2 đoạn thẳng-Khi nào AM+MB=AB?.
Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, SGK, SGV, STK bài giảng, một số loại thớc thẳng, thớc cuộn, bảng
phụ
- H/S :Thớc thẳng,thớc đo độ dài khoảng cách.
Nội dung:

ổn định: ( 2 phút)
Kiểm tra: (10 phút).
+Chữa BT 44 trang 119
+Chữa BT 45 trang 119
Bài giảng:(20phút)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
HĐ1:Khi nào thì tổng độ
dài 2 đoạn thẳngAM và
MB bằng độ dài đoạn
thẳng AB?
GV cho h/s làm ?1
Cho hình 48a,48b y/cầu
h/s đo độ dài từng đoạn
thẳng và so sánh AB với
AM+MB.
Qua đó em có nhận xét và

kết luận gì?
HĐ2:GVcho h/s làm VD
M nằm giữa Avà Bbiết
AM =3cm; AB =8cm.
MB=?
HĐ3:Trong thực tế đời
sống ngời ta thờng dùng
những loại thớc nào để đo
độ dài các
đoạn thẳng.
Nêu cách đo độ dài đoạn
thẳng trong trờng hợp
k/cách ngắn hơn thớc và
H/S làm theo hớng dẫn của
GV đo độ dài từng đoạn
AM=
MB=
AB=
H/S nhận xét và kết luận.
H/S Giải VD Vì M nằm
giữa Avà B nênMA+MB
=AB hay 3+MB=8
MB =8-3=5cm
Vậy MB =5 cm.
H/S nêu các loại thớc đung
để đo độ dai các đoạn
thẳng.
H/S nêu cách đo độ dài các
đoạn thẳng > thớc và < th-
ớc.

I-Khi nào thì tổng độ dài 2
AM và MB bằng độ dài
đoạn thẳngAB?

*AM= ?
*MB= ?
*AB= ?
Nhận xét: SGK trang 120
Nếu Mnằm giữa 2 điểm Avà B
MA+MB=AB.
Ngợc lại:NếuMA+MB=AB
Mnằm giữa 2 điểm Avà B.
VD:M nằm giữa Avà Bbiết
AM =3cm; AB =8cm. MB=?
Vì M nằm giữa Avà B nên:
MA+MB =AB 3+MB=8
MB =8-3=5cm
II-Một số d/cụ đo khoảng
cách giữa 2 điểm trên mặt
đất.
-Thớc cuộn: Hình 49;50
+K/cách< độ dài thớc: Cố
định 1 đầu,rồi kéo thớc qua
điểm còn lại.
+K/cách > độ dài thớc thì đo
15
?1
dài hơn thớc.
Luyện tập- củng cố(10
phút)

HĐ4:Gv cho h/s làm BT
áp dụng số 1.Cho hìnhvẽ
Giải thích vì sao:
AM+MN+NP+PB=AB
HĐ5:GV cho h/s làm BT
số 46 trang 121.
GVnhận xét và KL đúng
sai.
H/S làm BT áp dụng số 1.
H/S làm BT áp dụng số 46
SGK.
H/S viết biểu thức cộng
đoạn thẳng rồi tính kết quả
NK=3 cm.
nhiều lần.
-Các loại thớc khác:
III-Bài tập áp dụng:
1-Cho hình vẽ.vì sao :
AM+MN+NP+PB=AB
2-Bài tập 46 trang 121:
Vì N nằm giữa Ivà K nên
IN+NK=IKNK=IK-IN
NK=6cm-3cm=3cm
+ Củng cố:
-Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳngAM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
-GV tổng kết toàn bài,nhận xét giờ học.
Hớng dẫn-Dặn dò:
( 3 phút )
+H/S về nhà học thuộc bài và vận dụng vào thực tế đo độ dài các đoạn thẳng và tính tổng
các đoạn thẳng so sánh với đoạn thẳng tổng.

+H/S về nhà làm BT:47,48,49,50 trang 121. Và BT45,46,47trang 102 - SBT.
+Hớng dẫn BT: 47 -SBT Các em xét điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
+Chuẩn bị cho tiết 10." Luyện tập"
Ngày:
Tiết 10 :
Luyện tập

Mục tiêu:
+Sau khi học xong bài này cần khắc sâu kiến thức:Nếu M nằm giữa 2 điểm A và B thì
AM+MB=AB qua một số BT.
+Rèn luyện kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác.
+Học sinh bớc đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán cẩn thận,chính xác.
Trọng tâm: Rèn kĩ năng giải BT,xác định độ dài tổng 2 đoạn thẳng và điểm nằm giữa
2 điểm khác
Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, SGK, SGV, STK bài giảng, một số loại thớc thẳng, thớc cuộn bảng
phụ
- H/S :Thớc thẳng,thớc đo độ dài khoảng cách.
Nội dung:

ổn định: ( 2 phút)
Kiểm tra: (10 phút).
+Chữa BT 46 trang 102 SBT
+Chữa BT 45 trang 102 SBT
Bài giảng:(20phút)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
HĐ1:GV cho h/s đọc đầu
bài 47 ,phân tích đầu bài vẽ H/S đọc đầu bài ,phân
I-Bài tập 47 trang 121:
16

hình nêu cách giải BT.
Gv gọi h/s lên bảng làm và
so sánh EM và FM.
HĐ2:GV cho h/s làm Bài
tập 48.H/S đọc đầu bài phân
tích và làm theo nhóm
H:1/5 sợi dây dàibaonhiêu?
Chiều rộng của lớp học là
bao nhiêu mét ?
HĐ3:GVcho h/s làm BT49
Gọi h/s đọc đầu bài và nêu
cách giải BT.
GV gọi h/s lên bảng trình
bày 1 cách giải.
Các nhóm khác nhận xét
cách làm và đa ra các cách
khác nhau.
GV nhận xét và kết luận.
Luyện tập- củng cố (10
phút)
HĐ4:GV cho h/s làm BT
Cho 3 điểm V,A,T thẳng
hàng,nếu có TV+VA=TA
thì điểm nào nằm giữa 2
điểm còn lại.
tích ,
vẽ hình và giải:
H/S tính FM= EF- EM
MF=8cm- 4cm=4cm
H/S kết luận E F= MF

H/S tinhs toán và trả lời
1/5 sợi dây là 25 cm.
Chiều dài lớp học là
4.1,25+0,25=5,25 m.
H/s đọc dầu bài và nêu
cách giải,vẽ hình.
H/S lên bảng giải 1 cách .
H/S nhận xét .
H/S nêu cách giải khác.
H/S vẽ hình và giải BT.
Trong 3 điểm V,A,T thì
điểm V là điểm nằm giữa
A và T.
Vì M nằm giữa EF nên :
EM+MF=EFMF=EF-
EM MF=8cm-4cm=4cm
Vậy E F= MF
II-Bài tập 48 trang 121:
Chiều rộng lớp học là:
1,25m.4+1,25:5m=5,25 m
III-Bài tập 49 trang 121:
Cách 1:
Vì N nằm giữa A và M nên
MA=AN+NM
Vì M nằm giữa N và B nên
BN=MB+NM
Mà NM chung và AN=MB
Nên AM=BN
Cách 2:
IV-Bài tập 50 trang 121:

Vì V,A,T thẳng hàng và
TV+VA=TA nên V là điểm
nằm giữa 2 điểm còn lại là
T và A.
+ Củng cố:
-Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
-GV tổng kết toàn bài, cách giải các dạng BT và nhận xét giờ học.
Hớng dẫn-Dặn dò:
( 3 phút )
+H/S về nhà học thuộc bài và vận dụng vào thực tế đo độ dài các đoạn thẳng, tính tổng các
đoạn thẳng so sánh với đoạn thẳng tổng và tập vẽ đoạn thẳng biết độ dài.
+H/S về nhà làm BT:,51,52 trang 122. Và BT48,49,50,51 trang 103- 104 - SBT.
+Hớng dẫn BT: 50 -SBT Các em xét trong các hình a,b,c hình nào tạo bởi nhiều đoạn
thẳng nhất,đó chính là hình có chu vi lớn nhất?
+Chuẩn bị cho tiết 11." Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài "
Ngày:
Tiết 11 :
Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài

Mục tiêu:
+ Sau khi học xong bài này cần khắc sâu cho học sinh nắm vững trên tia Oxcó 1 và chỉ có
1 điểm M sao cho OM=m (m>0) đơn vị.
+ Trên tia O x nếu có OM=a;ON =b thì M nằm giữa O và N.
+ Học sinh áp dụng kiến thức trên để giải BT rèn kĩ năng tính toán cẩn thận,chính xác.
Trọng tâm: Cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài.
17
Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn,SGK,SGV,STK bài giảng, thớc thẳng, compa,bảng phụ
- H/S :Thớc thẳng,com pa.
Nội dung:


ổn định: ( 2 phút)
Kiểm tra: (10 phút).
+Chữa BT 46 trang 102 SBT
+Chữa BT 45 trang 102 SBT
Bài giảng:(20phút)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
HĐ1:đvđ:Làm thế nào để
vẽ dợc đoạn thẳng OM=
3cm trên tia Ox?GV hớng
dãn h/s cách vẽ OM trên tia
O x.
Qua đó em có nhận xét gì
Về cách vẽ đoạn thẳng?
HĐ2Gvcho đoạn thẳng AB
y/câu h/s hãy vẽCD sao cho
CD=AB.
Tơng tự GV hớng dẫn cho
h/s cách vẽ đoạn thẳng
Bàng thớc và com pa.
HĐ3:GV đvđ:Vởy làm thế
nào để vẽ đợc 2 đoạn thẳng
trên cùng 1 tia?
GV cho h/s làm VD 3.
Qua đó em có nhận xét gì
về cách vẽ 2 đoạn thẳng
trên cùng 1 tia.
Luyện tập- củng cố (10
phút)
HĐ4:GV cho h/S làm BT số

53 .
Làm thế nào để tính đợc
đoạn OM?So sánh OM với
MN?
HĐ5GV cho h/s làm BT số
54 .
-Gọi h/s lên bảng vẽ hình
H/S làm theo hớng dẫn
của GV đặt thớc sao
cho
điểm O trùng với vạch
số 0.H/S xác định điểm
M còn lại
H/S nêu nhận xét.
H/S làm VD2:Đọc đầu
bài,phân tích và nêu
cách giải.
H/S lên bảng làm bài
tyheo sự hớng dẫn của
GV.
H/S đọc đầu bài và
phân tích đầu bài VD3.
H/S giai VD3.
Nêu nhận xét và KL.
H/S làm Bài tập áp
dụng số 53 trang 124.
Tinh OM=3cm.
KL:OM=MN.
H/S làm BT số 54 trang
124.

I-Vẽ đoạn thẳng trên tia:
VD1:
+Đặt thớc vẽ tia Ox sao cho
vạch số 0 với gốc 0.
+Xác định điểm M sao cho
OM=?cm (đơn vị đo độ dài)
+Nhận xét:Trên tia O x bao
giờ cũng vẽ đợc1và chỉ 1
điểm M sao cho OM=a.
VD2:
Vẽ tia Cy ta có mút C gốc
tia,còn xác định điểm M.
-Mở com pa cho 2 mũi2
đầu mút A,B.
-Giữ com pa không đổi.đặt
com pa cho 1 mũi gốc C
của tia Cy,mũi kia chỉ điểm
D, đã xác định đợc CD.
II-Vẽ 2 đ/ thẳng trên tia:
+VD3: SGK trang 123.
M nằm giữa 2 điểm O và N
+Nhận xét: SGK trang 123.
III-Bài tập áp dụng:
1-Bài tập số53 trang 124:
Vì M nằm giữa N và O nên
OM+MN=ONMN=ON-
OM=6cm-3cm=3cm
Vậy OM=MN
1-Bài tập số54 trang 124:
Vì A nằm giữa O và B nên

18
và nêu cách giải.
-Làm thế nào để tính đợc
đoạn AB,đoạn BC?So sánh
BC với AB?
GV gợi ý h/s cách làm bài.
H/S tính AB= 3 cm,và
BC=3 cm
KL: BC=BA= 3 cm.
OA+AB=OB
AB=OB-OA=3cm
Vì B nằm giữa O và C nên
OB+BC=OC
BC=OC-OB=3cm
Vậy BC=BA=3 cm
+ Củng cố:
-Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
-GV tổng kết toàn bài, cách giải các dạng BT và nhận xét giờ học.
Hớng dẫn-Dặn dò:
( 3 phút )
+H/S về nhà học thuộc bài và vận dụng vào thực tế đo độ dài các đoạn thẳng, tính tổng các
đoạn thẳng so sánh với đoạn thẳng tổng và tập vẽ đoạn thẳng biết độ dài.
+H/S về nhà làm BT:,51,52 trang 122. Và BT48,49,50,51 trang 103- 104 - SBT.
+Hớng dẫn BT: 50 -SBT Các em xét trong các hình a,b,c hình nào tạo bởi nhiều đoạn
thẳng nhất,đó chính là hình có chu vi lớn nhất?
+Chuẩn bị cho tiết 12." Trung điểm của đoạn thẳng "
Ngày:
Tiết 12 :
Trung điểm của đoạn thẳng


Mục tiêu:
+ Sau khi học xong bài này cần khắc sâu cho học sinh nắm vững trên tia Oxcó 1 và chỉ có
1 điểm M sao cho OM=m (m>0) đơn vị.
+ Trên tia O x nếu có OM=a;ON =b thì M nằm giữa O và N.
+ Học sinh áp dụng kiến thức trên để giải BT rèn kĩ năng tính toán cẩn thận,chính xác.
Trọng tâm: Cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài.
Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn,SGK,SGV,STK bài giảng, thớc thẳng, compa,bảng phụ
- H/S :Thớc thẳng,com pa.
Nội dung:

ổn định: ( 2 phút)
Kiểm tra: (10 phút).
+Chữa BT 46 trang 102 SBT
+Chữa BT 45 trang 102 SBT
Bài giảng:(20phút)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
HĐ1:Từ bài tập đvđ M
nằm giữa A;B,Mcách đều
A;BMlà trung điểm
AB.
GV cho h/s nhắc lại định
nghĩa trung điểm M.
Vạy M là trung điểm của
đoạn thẳng phải thoả mãn
mấy điều kiện?
HĐ2: GV cho H/S làm
H/S nêu định nghĩa trung
điểm M của đoạn thẳng
AB.

M là trung điểm phải thoả
mãn 2 điều kiện:Nằm giữa
và cách đều AB.
HS làm VD :Tính MA=
I-Trung điểm của đoạn
thẳng:
KN:Trung điểm M của đoạn
AB là điểm nằm giữa
A,B,cáchđềuA,B(MA=MB)
II-Cách vẽ trung điểm của
đoạn thẳng:
1-VD: SGK trang 125.
19
VD
Làm thế nào để vẽ đợc
trung điểm của đoạn
thẳng?
Vậy có mấy cách tìm
trung điểm của M?
GV gợi ý h/s các cách
tìm trung điểm.
GV cho h/s làm ?
Luyện tập- củng cố (10
phút)
HĐ3:GV cho hs làm BT
số60.
Gv cho hs vẽ hình.
Vậy A có phải là điểm
nằm giữa O;B không tại
sao?

Em hãy so sánh
OAvàOB?
Vậy A có phải là trung
điểm của AB không?
HĐ4:GV cho hs làm BT
61
GV cho hs vẽ hình.
O có phải là trung điểm
của đoạn thẳng AB
không?
HĐ5:GV cho hs làm BT
62
GV gợi ý hs vẽ hình,ghi
tên các điểm.
OC =?OD=?
OE=? O F= ?
Vậy O là trung điểm của
những đoạn thẳng nào?
GV gợi ý h/s xét từng
đoạn thẳng .
MB=
2
AB
=
5
2
= 2,5 cm
Nêu cách vẽtrung điểm M
HS nêu các cách khác tìm
trung điểm M của đoạn

thẳng AB.
H/S làm ?
HS đọc đầu bài và làm BT
60 trang 125.
HS vẽ hình.
A nằm giữa O và B và
cách đều OA=AB=2 cm
HS tính AB=OBOA=2cm.
Vậy A là trung điểm của
OB.
HS làm BT 61 trang126.
HS vẽ hình và trả lời O là
trung điểm của AB.
HS làm BT 62 trang 126.
HS vẽ hình ghi tên các
điểm .
HS tính độ dài các đoạn
thẳng OC= OD=
3
2
cmVậy
O là trung điểm của CD.
OE=OF=
5
2
cmVậy O là
trung điểm của EF
HS nêu cách vẽ:Đặt thớc
sao cho Ovạch số 0,xác
định điểm 1,5 cm trên th-

ớc đợc điểm C
Tơng tự vẽ D,E,F.
Vì M nằm giữa A và B nên
MA+MB=AB MA=MB
MA=MB=
2
AB
=
5
2
= 2,5 cm
Cách 1 :Vẽ tia AB.
Trên tia AB lấy điểm M sao
cho AM=2,5 cm.
Cách 2:Gấp giấy.
Cách 3:Gấp dây.
Gập đôi dây.
III-Bài tập áp dụng:
1- Bài tập số 60 trang 125:
a)Alà điểm nằm giữaO vàB.
b)OA =OB
c)A là trung điểm của OB.
2- Bài tập số 61 trang 126:
Vì OA=2cm,và OB=2cm
VậyO là trung điểm của AB
3- Bài tập số 62 trang 126:
Vì O là trung điểm của CD
nên OC=OD=
3
2

cm
Vì O là trung điểm của EF
nên OE=OF=
5
2
cm
Vậy từ O vẽ OC dài 1.5 cm
từ O vẽ OD dài 1.5 cm
từ O vẽ OE dài 2.5 cm
từ O vẽ OF dài 2.5 cm
Thoả mãn O là trung điểm.
+ Củng cố:
-Nêu khái niệm trung điểm của đoạn thẳng?Một điểm là trung điểm của đoạn thẳng cần
thoả mãn mấy điều kiện? Là những điều kiện nào?
-GV tổng kết toàn bài, nhận xét giờ học,cho điểm h/s hăng hái phát biểu..
20
?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×