Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Ôn tập tiếng việt 6 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.27 KB, 3 trang )

I: Ôn tập về Tiếng Việt
Ôn tập
Khái niệm

Phó từ

So sánh

Nhân
hoá

ẩn dụ

Ôn Tập Tiếng Việt 6 HKII
Chi tiết

Phó từ là những từ chuyên đi
Phó t gồm 2 loại lớn
kèm động từ , tính từ để bổ sung
Phó từ đứng trớc động từ, tính từ
y nghĩa cho động từ, tính từ
Những phó từ này thờng bổ sung một só y nghĩa liên
quan đến hành động , trạng thái, đặc điểm, tính chất
nêu ở động từ hoặc tính từ nh:
- Quan hệ thời gian
- Mức độ
- Sự tiệp diễn tơng tự
- Sự phủ định
- Sự cầu khiến
Phó từ đứng sau động từ tính từ
Những phó từ này thờng bổ sung một số y nghĩa nh:


- Mức độ
- Khả năng
- Kết quả và hớng
So sánh là đối chiếu sự vật, sự Có hai kiểu so sánh
việc này với sự vật, sự việc khác
- So sánh ngang bằng
có nét tơng đồng để làm tăng sức
- So sánh không ngang bằng
gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt

Cấu tạo phép so sánh
* Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm.
- Vế A ( nêu tên sự vật, sự việc đợc so sánh )
- Vế B ( nêu tên sự vật, sự việc dùng để so sánh )
- Từ ngữ chỉ phơng diện so sánh
- Từ so sánh
* Trong thực tế, mô hinh cấu tạo trên có thể biến đổi ít
nhiều:
- Các từ ngữ chi phơng diện so sánh và chỉ y so sánh
có thể đợc lợc bớt
- Vế B có thể đợc dảo lên trớc vế A cùng với từ so
sánh
Tác dụng
So sánh vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu
ta sự vật, sự việc đợc cụ thể, sinh động ; vừa có tác dụng
biểu hiện t tởng, tình cảm sâu sắc

Nhân hoá là gọi hoặc tả con
vật, cây cối, đồ vật bằng
những từ ngữ vốn đợc dùng để

gọi hoặc tả con ngời ; làm cho
thế giới loại vật, cây cối, đồ vật ,
trở nên gần gũi với con ngời
, biểu thị đợc những suy nghĩ,
tình con ngời.
ẩn dụ là gọi tên sự vật , hiện tợng này bằng tên sự vật, hiện tợng khác có nét tơng đồng với nó
nhằm tăng sức gợi hình gợi cẳm
cho sự diễn đạt

- Có ba kiểu nhân hoá thờng gặp
1: Dùng từ ngữ vốn gọi ngời để gọi vật
2: Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của ngời để
chỉ hoạt động, tính chất của vật
3: Trò chuyện, xng hô với vật nh đói với ngời

- Có kiểu ẩn dụ thờng gặp là:
-ẩn dụ hình thức
- ẩn dụ cách thức
- ẩn dụ phẩm chất
- ẩn dụ chuyển đổi cảm giác


Hoán dụ

Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện
tợng , khái niệm bằng tên của
một sự vật, hiện tợng, khái niệm
khác có quan hệ gần gũi với nó
nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt

Thành
- Thành phần chính của câu là
phần
những thành phần bắt buộc phải
của câu có mặt để câu có cấu tạo hoàn
chỉnh và điễn đạt đợc một y trọn
vẹn
- Thành phần không bắt buộc có
mặt đợc gọi là thành phàn phụ

Câu trần - Câu trần thuật đơn là loại câu
thuật
do một cụm C V tạo thành,
đơn
dùng để giới thiệu, tả hoặc kể
một sự việc, sự vật hay để nêu
một y kiến

- Có 4 kiểu hoán dụ thờng gặp là:
- Lấy một bộ phận để gọi toàn thể
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tợng
I: Vị ngữ
Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết
hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho
ác câu hỏi Làm gì? , Làm sao? , Nh thế nào? , hoặc Là
gì?
Vị ngữ thờng là động từ hoặc cụm động từ, tính từ
hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ

Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ
II: Chủ ngữ
Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật,
hiện tợng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái, đợc
miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thờng trả lời cho các câu
hỏi Ai? , Cái gì? , Con gì?
Chủ ngữ thờng là DT, Đại từ hoặc CDT. Trong những
trờng hơp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động
từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ
Câu có thể có một hoặc nhiêu chủ ngữ.
Câu trần thuật đơn đợc chia làm 2 loại:
Câu trần thuật đơn có từ là
I: Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là:
- Vị ngữ thờng do từ là kết hợp với danh từ ( CDT) tạo
thành. Ngoài ra, tổ hợp giữa từ là với động từ
( CĐT ) hoặc tính từ ( CTT ) , cũng có thể làm vị ngữ.
- Khi vị ngữ biểu thị y phủ định, nó kết hợp với các
cụm tù từ không phải, cha phải.
II: Phân loại
Có một số kiểu câu trần thuật đơn có từ đáng chú y
nh sau:
- Câu định nghĩa
- Câu giới thiệu
- Câu miêu tả
- Câu đánh giá
Câu trần thuật đơn không có từ là:
I: Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là:
- Vị ngữ thơng do ĐT hoặc CĐT, TT hoặc CTT tạo
thành.
- Khi vị ngữ biểu thị y phủ định, nó kết hợp với các

từ không, cha
II: Phân loại
Có hai kiểu câu tràn thuật đơn không có từ là là:
Câu tồn tại: là những câu dùng để thông báo sự
xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật. Một trong
những cách tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ xuống sau vị
ngữ.
Câu miêu tả: là những câu dùng để miêu tả hành
động, trạng thái, đặc điểm ,... của sự vật nêu ở chủ ngữ
đợc gọi là câu miêu tả. Trong câu miêu tả, chủ ngữ


đứng trớc vị ngữ
Chữa lỗi
về chủ
ngữ và
vị ngữ
Dấu câu

Dấu
phẩy

Một số lỗi thờng mắc phải là:
- Câu thiếu chủ ngữ
- Câu thiếu vị ngữ
- Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ
- Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu
Thông thờng, dấu chấm đợc đặt ở cuối câu trần thuật,
dấu chấm hỏi đặt dặt cuối câu nghi vấn và dấu chấm
than đặt cuối câu cầu khiến, câu cảm thán

Tuy vậy, cũng có lúc ngời ta cùng dấu chấm ở cuối
câu câu khiến và đặt dấu chấm hỏi, dấu chấm than
trong ngoặc đơn vào sau một y hay một từ ngữ nhất
định để biểu thị thái đô nghi ngờ hoặc châm biếm đối
với y đó hay nội dung của từ ngữ đó
Dấu phẩy đợc dùng để đánh dấu ranh giới giữa ác bộ
phận của câu.
Cụ thể là:
- Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị
ngữ
- Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó
- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu
- Giữa các vế của một câu ghép



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×