Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

TIẾNG VIỆT KHỐI 4 học kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.61 KB, 16 trang )

Trường Tiểu học .............
Họ tên: …………………………
Lớp: 4A

Điểm:

Giám thị:
1……………

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4
Năm học: 2015-2016
Thời gian: 40 phút
Ngày kiểm tra: ……………
Giám khảo:
Nhận xét của giáo viên:

1………………

……………………………………….

2……………
2……………… ……………………………………….
A.Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:(5 điểm)
I/ Đọc hiểu:(4điểm) (thời gian 20 phút)
Đọc thầm bài “ Tiếng đồng quê” và làm bài tập.
• Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây và
thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1: Tiếng chim sáo được miêu tả bằng những âm thanh nào?
a. Ríu rít, râm ran.
b. Dìu dặt, khắc khoải.


c. Chí chóe, lích tích.
d. Thổn thức, da diết.
Câu 2: Câu nào dưới đây miêu tả âm thanh của tiếng chim vít vịt?
a. Chúng chuyện trò râm ran.
b. Nó cứ vang lên như tha thiết.
c. Nó kêu cho nắng về, cho rặng vải ven sông chín đỏ.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Âm thanh của đồng quê làm cho tác giả có cảm nhận gì?
a. Tác giả yêu thích loài chim có giọng hót hay.
b. Tác giả luôn lắng nghe và rất thích thú.
c. Tác giả như sống lại thời thơ ấu êm đềm.
Câu 4: Em hãy nêu nội dung đoạn cuối của bài đọc:…………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Câu 5: Câu: “Nó kêu cho nắng về, cho rặng vải ven sông chín đỏ.” là câu kể :
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
Câu 6: Vị ngữ trong câu: “ Con chào mào lích tích, chí chóe.” gồm những từ nào?
a. Con chào mào.
b. lích tích.
c. lích tích, chí chóe.
Câu 7: Trạng ngữ trong câu: “ Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.” là:
a.Trên bờ.
b. tiếng trống.
c. thúc dữ dội.
Câu 8: Em hãy tìm một hình ảnh so sánh nói về một loài chim có trong bài đọc.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
II/ Đọc thành tiếng:(1 điểm)
Mỗi học sinh bốc thăm rồi đọc một đoạn trong các bài tập đọc sau:

Bài: Bốn anh tài( TV4- tập 2- trang 4)
Bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa( TV4- tập 2- trang 21)
Bài: Con chuồn chuồn nước( TV4- tập 2- trang 127)
Bài:Ăng-co Vát( TV4- tập 2- trang 123)


Điểm: …….
B.Kiểm tra kĩ năng viết:(5điểm)
I/ Viết chính tả: (Nghe -viết) (2điểm) (thời gian 15 phút)
Bài: Trống đồng Đông Sơn( Tiếng Việt 4- tập 2 trang 17). Giáo viên đọc cho học sinh
viết đầu bài và đoạn: Từ: Trống đồng Đông Sơn đến…cảm tạ thần linh.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
II/ Viết đoạn, bài: (3điểm) (thời gian 35 phút)
Đề bài: Em hãy tả một cây bóng mát, (cây ăn quả hoặc cây hoa) mà em thích.
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


Bài đọc:

TIẾNG ĐỒNG QUÊ

Về mùa xuân, khi mưa phùn và sương sớm lẫn vào nhau không phân biệt được thì cây
gạo ở cổng chùa lối vào chợ quê bắt đầu bật ra những đóa hoa đỏ hồng, làm sáng bừng lên

một góc trời. Tiếng đàn chim sáo về ríu rít như một cái chợ vừa mở, một lớp học vừa tan,
một buổi liên hoan đờn ca sắp bắt đầu. Nghe nó mà xốn xang mãi không chán. Chúng
chuyện trò râm ran, có lẽ mỗi con đều có chuyện riêng của mình giữ mãi trong lòng nay
mới được thổ lộ cùng bạn bè nên ai cũng nói, cũng lắm lời, bất chấp bạn có lắng nghe hay
không.
Ngoài đê, ven ruộng ngô cánh bãi lại có tiếng chim khác. Nó khoan thai, dìu dặt như
ngón tay thon thả búng vào dây đàn thập lục, nảy ra tiếng đồng tiếng thép lúc đầu vang to,
sau nhỏ dần rồi tắt lịm. Đó là con chim vít vịt. Nó cứ vang lên như tha thiết gọi một người
nào, mách một điều gì giữa bầu trời trong sáng vừa được rửa sạch sớm nay.
Khác thế, bắt đầu nắng lên, tiếng con chim này cứ khắc khoải làm sao. Nó thổn thức,
da diết, đó là con chim tu hú. Nó kêu cho nắng về, cho rặng vải ven sông chín đỏ, cho cái
chua bay đi, niềm ngọt ở lại. Nó thèm khát gì mà năm nào nó cũng gọi xa gọi gần như thế?
Con chào mào lích tích, chí chóe. Con sơn ca vút lên lảnh lót như có một sợi tơ nối giữa
bầu trời và mặt đất, đó là tiếng hát không thể có gì so sánh. Con diều hâu màu nâu lượn
như một chiếc tàu lượn thể thao cất lên trong im lặng làm ớn lạnh cả đàn gà con. Còn cánh
cò thì họa hoằn mới cất lên một tiếng dài vang tít vào vô tận, thẳm sâu.
Đồng quê êm ả, đồng quê yêu thương. Có bao nhiêu là tiếng nói, tiếng gọi ta về sống
lại một thời thơ ấu êm đềm, dù cho ta ở một phương trời xa lắc. Rồi ta tự lắng nghe trong
lòng ta những tiếng đồng quê thân thương ấy. Ôi! Khúc nhạc muôn đời. Tim ta ơi, phải thế
không?
Băng Sơn


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4A
A.Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:(5 điểm)
I/ Đọc hiểu: 4điểm
Đọc thầm và làm bài tập: Từ câu 1 đến câu 8 mỗi câu đúng đạt 0,5điểm
Câu 1
a


Câu 2
b

Câu 3
c

Câu 5
b

Câu 6
c

Câu 7
a

Câu 4: Học sinh nêu được đúng nội dung: Tình cảm và tâm trạng của tác giả với một
đồng quê thanh bình.
Câu 8: Học sinh viết đúng một hình ảnh so sánh theo yêu cầu. Ví dụ: Con diều hâu màu
nâu lượn như một chiếc tàu lượn thể thao…
II/ Đọc thành tiếng: 1điểm - Học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc sau:
Bài: Bốn anh tài( TV4- tập 2- trang 4)
Đoạn 1: Hồi ấy……diệt trừ yêu tinh. Đoạn 2: Đến một vùng khác……đi theo
Bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa( TV4- tập 2- trang 21)
Đoạn 1: Năm 1946……lô cốt của giặc. Đoạn 2: Bên cạnh……cao quý.
Bài: Con chuồn chuồn nước( TV4- tập 2- trang 127)
Đoạn 1: Ôi chao……phân vân. Đoạn 2: Rồi đột nhiên……cao vút
Bài:Ăng-co Vát( TV4- tập 2- trang 123)
Đoạn: Khu đền chính…….xây gạch vữa
B. Kiểm tra kĩ năng viết:(5điểm)
B/ Kiểm tra kĩ năng viết:

I. Viết chính tả: (2 điểm)
- Học sinh viết đầy đủ, đúng tên bài và đoạn chính tả thì đạt tối đa 2 điểm, sai một lỗi
(âm đầu, vần, dấu thanh,…)trừ 0,25 điểm.
- Trình bày bài dơ, không đúng theo yêu cầu hoặc sai độ cao các con chữ thì trừ toàn bài
0,5 điểm.
II. Viết đoạn, bài: (3 điểm)
- Học sinh viết được bài văn tả một cây mà em yêu thích có đủ ba phần được phân biệt rõ
ràng. Miêu tả được bao quát và chi tiết cây đó. Trong quá trình miêu tả có sử dụng phép so
sánh hoặc nhân hóa. Nêu được lợi ích của cây và tình cảm của bản thân đối với cây đó thì
đạt tối đa 3 điểm.
- Các mức độ còn lại thì tùy vào bài làm của họa sinh mà giáo viên chấm điểm cho phù
hợp.


Trường Tiểu học ..................
Họ tên: …………………………
Lớp: 4B

Điểm

Giám thị

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4
Năm học: 2015-2016
Thời gian: 40 phút
Ngày kiểm tra: ……………

Giám khảo


Nhận xét của giáo viên
………………………………………………
1…………… 1…………… ………………………………………………
……………………………………………….
2…………… 2……………
A/ Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:(5 điểm)
I.Đọc hiểu: (4 điểm) ( Thời gian 20 phút)
Đọc thầm bài Sau trận mưa rào và làm bài tập.
• Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây và
thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1: Tên các loài chim và hoa được tác giả miêu tả trong bài là:
a. Sung, sẻ, chích chòe, gõ kiến, cẩm chướng.
b. Sẻ, chích chòe, gõ kiến, cẩm chướng, kim hương.
c. Chích chòe, gõ kiến, cẩm chướng, sung, kim hương.
d. Chích chòe, gõ kiến, ong, cẩm chướng, kim hương.
Câu 2: Tác giả đã sử dụng những từ ngữ nào để miêu tả trời hè trước cơn dông?
a. tươi mát.
b. ấm áp.
c. huyên náo.
d. ủ dột.
Câu 3: Sau trận mưa rào, yếu tố nào làm cho vạn vật trở nên tươi mát, ấm áp, đầy tin
tưởng?
a.Mưa.
b. Ánh sáng. c. Tia sáng.
d. Khí ẩm.
Câu 4: Tìm và viết lại một câu văn trong bài đọc có sử dụng hình ảnh so sánh.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 5: Câu: “ Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và ánh sáng.” thuộc loại
câu nào?

a. Câu kể.
b. Câu cảm.
c. Câu khiến.
Câu 6: Trạng ngữ trong câu: “ Mùa hè, mặt đất cũng khô như da em bé.” Là:
a. Mùa hè.
b. mặt đất.
c. da em bé.
Câu 7: Chủ ngữ trong câu: Rắn đầu đỏ là một loài rắn hung dữ và có độc tính rất
mạnh. là:
a. Loài rắn.
b. Rắn đầu đỏ.
c. loài rắn hung dữ.
Câu 8: Hãy chuyển câu Chị ở lại chăm sóc mẹ. thành câu khiến:
……………………………………………………………………………………...
II.Đọc thành tiếng:Mỗi học sinh bốc thăm rồi đọc một đoạn trong các bài tập đọc sau:
Bài: Bốn anh tài( TV4- tập 2- trang 4)
Bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa( TV4- tập 2- trang 21)
Bài: Con chuồn chuồn nước( TV4- tập 2- trang 127)


Bài:Ăng-co Vát( TV4- tập 2- trang 123)
Điểm: …….
B/ Kiểm tra kĩ năng viết:
I.Viết chính tả: Nghe-Viết (2 điểm) (Thời gian 15 phút)
Bài:Cây sồi già (Tiếng Việt 4 tập 2 trang 42) Giáo viên đọc cho học sinh viết đầu bài và
đoạn: Từ Bấy giờ là đầu tháng sáu đến mơn mởn ấy.
.................................................................................................................................................
.........
….............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
II.Viết đoạn, bài: (3 điểm) (Thời gian 35 phút)
Đề bài: Em hãy tả một cây bóng mát, (cây ăn quả hoặc cây hoa) mà em thích.
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Bài đọc:
SAU TRẬN MƯA RÀO
Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột. Mùa hè,
mặt đất cũng chóng khô như da em bé.
Không gì đẹp bằng lá cây vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy
trông nó vừa tươi mát, vừa ấm áp…Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia
sáng. Trong tán lá mấy cây sung, chích chòe huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo
dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ. Hoa cẩm chướng có mùi thơm nồng nồng. Ánh
sáng mạ vàng những đóa hoa kim hương, làm cho nó sáng rực lên như những ngọn đèn.
Quanh các luống kim hương, vô số bướm chập chờn trông như những tia sáng lập lòe của
các đóa đèn hoa ấy.
Ánh sáng chan hòa làm cho vạn vật đầy tin tưởng. Nhựa ngọt, mùi thơm, khí ấm,
cuộc sống tràn trề. Nhờ có cát nên không có một vết bùn, nhờ có mưa nên không có bụi
trên lá. Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thứ như nhung gấm bạc, vàng bày lên trên cánh hoa
không một tí bụi. Cảnh vườn là cảnh vắng lặng của thiên nhiên ngập tràn hạnh phúc. Vắng
lặng thần tiên, vắng lặng mà dung hòa với nghìn thứ âm nhạc; có chim gù, có ong vo ve,
có gió hồi hộp dưới lá.
Vích-to Huy-gô



ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4B
A/ Kiểm tra kĩ năng đọc:
1. Đọc hiểu(4 điểm):
a) Phần trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng đạt 0,5 điểm.
Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 5

Câu 6

Câu 7

B

D

B

A

A

B

Câu 4: Học sinh chọn đúng câu có hình ảnh so sánh đạt 0,5 điểm(Chọn một trong ba
câu sau)

-Ánh sáng mạ vàng những đóa hoa kim hương, làm cho nó sáng rực lên như những
ngọn đèn.
- Quanh các luống kim hương, vô số bướm chập chờn trông như những tia sáng lập
lòe của các đóa đèn hoa ấy.
- Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thứ như nhung gấm bạc, vàng bày lên trên cánh
hoa không một tí bụi.
Câu 8:(0,5 điểm) Chuyển câu sau đây thành câu khiến:Chị ở lại chăm sóc mẹ.
- Chị hãy ở lại chăm sóc mẹ!
- Hoặc: Chị hãy ở lại chăm sóc mẹ đi!
- Hoặc: Chị ở lại chăm sóc mẹ đi!
2. Đọc thành tiếng: (1 điểm) Học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc sau:
Bài: Bốn anh tài( Đoạn 1:Hồi ấy……..diệt trừ yêu tinh; Đoạn 2: Đến một vùng
khác……..đi theo) Tiếng Việt 4 tập 2/4
Bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa ( Đoạn 1 : Năm 1946………lô cốt của giặc;
Đoạn 2: Bên cạnh…..cao quý) Tiếng Việt 4 tập 2/21
Bài: Con chuồn chuồn nước ( Đoạn 1: Ôi chao…….phân vân; Đoạn 2: Rồi đột
nhiên…..cao vút) Tiếng Việt 4 tập 2/127
Bài: Ăng-co Vát(Đoạn: Khu đền chính……….xây gạch vữa) Tiếng Việt 4 tập 2/123
Yêu cầu: Học sinh đọc đúng, tốc độ phù hợp với đối tượng học sinh lớp 4, phân biệt
được lời nhân vật trong đối thoại(nếu có) thì đạt tối đa 1 điểm. Tùy theo mức độ mà giáo
viên chấm điểm sao cho phù hợp.
B/ Kiểm tra kĩ năng viết:
I. Viết chính tả: (2 điểm)
- Học sinh viết đầy đủ, đúng tên bài và đoạn chính tả thì đạt tối đa 2 điểm, sai một lỗi
(âm đầu, vần, dấu thanh,…)trừ 0,25 điểm.
- Trình bày bài dơ, không đúng theo yêu cầu hoặc sai độ cao các con chữ thì trừ toàn bài
0,5 điểm.
II. Viết đoạn, bài: (3 điểm)
- Học sinh viết được bài văn tả một cây mà em yêu thích có đủ ba phần được phân biệt rõ
ràng. Miêu tả được bao quát và chi tiết cây đó. Trong quá trình miêu tả có sử dụng phép so

sánh hoặc nhân hóa. Nêu được lợi ích của cây và tình cảm của bản thân đối với cây đó thì
đạt tối đa 3 điểm.


- Các mức độ còn lại thì tùy vào bài làm của họa sinh mà giáo viên chấm điểm cho phù
hợp.

Trường Tiểu học ………………..
Họ và tên :…………………………..
Lớp: 4C

Điểm

Giám thị

Giám khảo

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2015-2016
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4
Ngày thi:……………………

Nhận xét của giáo viên
……………………………………………………
1…………… 1…………… ……………………………………………………
……………………………………………………
2…………… 2……………
A/ Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:(5 điểm)
I.Đọc hiểu: (4 điểm) ( Thời gian 20 phút)
Đọc thầm bài Câu chuyện về chị Võ Thị Sáu và làm bài tập.

• Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây và
thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1: Chị Sáu tham gia hoạt động cách mạng khi chị bao nhiêu tuổi?
a. Mười lăm tuổi.
b. Mười hai tuổi.
c. Mười sáu tuổi
Câu 2: Chị Sáu bị giặc Pháp bắt giữ, tra tấn, giam cầm ở Côn Đảo trong hoàn cảnh
nào?
a. Chị luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
b. Chị đã tham gia hoạt động cách mạng.
c. Chị Sáu mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng, một tên Việt gian bán nước.
Câu 3: Thái độ đáng khâm phục của chị Sáu khi đối diện với cái chết như thế nào?
a. Vui vẻ cất cao giọng hát.
b. Bình tĩnh.
c. Bất khuất, kiên cường.
Câu 4: Câu “Nam hãy phấn đấu học giỏi đi!” là loại câu gì?
a. Câu khiến.
b. Câu kể.
c. Câu cảm.
Câu 5:Trong bài, ý nghĩa của từ “lạc quan” là:
a. Cách nhìn, thái độ tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.
b. Không biết buồn phiền.
c. Luôn sống vui vẻ, thoải mái.
Câu 6: Trong câu” Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày
chiến thắng của đất nước” cụm từ Trong ngục giam là trạng ngữ chỉ:
a. Trạng ngữ chỉ thời gian.
b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
c. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
Câu 7: Khi bị giam trong ngục, thái độ của chị Sáu như thế nào?
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau: Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
II.Đọc thành tiếng: ( 1 điểm)
Mỗi học sinh bốc thăm rồi đọc một đoạn trong các bài tập đọc sau:
Bài: Bốn anh tài( TV4- tập 2- trang 4)
Bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa( TV4- tập 2- trang 21)
Bài: Con chuồn chuồn nước( TV4- tập 2- trang 127)
Bài:Ăng-co Vát( TV4- tập 2- trang 123)
-Điểm:………
B/ Kiểm tra kĩ năng viết:
I.Viết chính tả: Nghe-Viết (2 điểm) (Thời gian 15 phút)
Bài: Đường đi Sa Pa (Tiếng Việt 4 tập 2 trang 102) Giáo viên đọc cho học sinh viết đầu
bài và đoạn: Từ Xe chúng tôi ….. liễu rủ.
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
II.Viết đoạn, bài: (3 điểm) (Thời gian 35 phút)
Đề bài: Em hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em thích.
……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..


……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..

Bài đọc:

CÂU CHUYỆN VỀ CHỊ VÕ THỊ SÁU


Vào năm mười hai tuổi, Sáu đã theo anh trai tham gia hoạt động cách mạng. Mỗi lần
được các anh giao nhiệm vụ gì Sáu đều hoàn thành tốt. Một hôm, Sáu mang lựu đạn phục
kích giết tên cai Tòng, một tên Việt gian bán nước ngay tại xã nhà. Lần đó, Sáu bị bắt. Sau
gần ba năm tra tấn, giam cầm, giặc Pháp đưa chị ra giam ở Côn Đảo.
Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của
đất nước. Bọn giặc Pháp đã lén lút đem chị đi thủ tiêu, vì sợ các chiến sĩ cách mạng trong
tù sẽ nổi giận phản đối. Trên đường ra pháp trường, chị đã ngắt một bông hoa còn ướt đẫm
sương đêm cài lên tóc. Bọn chúng kinh ngạc vì thấy một người trước lúc hi sinh lại bình
tĩnh đến thế. Tới bãi đất, chị gỡ bông hoa từ mái tóc của mình tặng cho người lính Âu Phi.
Chị đi tới cột trói: mỉm cười, chị nhìn trời xanh bao la và chị cất cao giọng hát.
Lúc một tên lính bảo chị quỳ xuống, chị đã quát vào mặt lũ đao phủ: “Tao chỉ biết
đứng, không biết quỳ”.
Một tiếng: “ Bắn”.
Một tràng súng nổ, chị Sáu ngã xuống. Máu chị thấm ướt bãi cát.


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG LỚP 4C
A.Kiểm tra kĩ năng đọc:
1. Đọc hiểu: (4 điểm)
a) Phần trắc nghiệm: Mỗi đáp đúng đạt 0,5 điểm.

Câu
Đáp án
Điểm

Câu 1
b
0,5

Câu 2

c
0,5

Câu 3
c
0,5

Câu 4
a
0,5

Câu 5
a
0,5

Câu 6
b
0,5

Câu 7: Khi bị giam trong ngục, thái độ của chị Sáu như thế nào?
Chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước. (0,5điểm)
Câu 8: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau: Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam
- Chủ ngữ: Sầu riêng (0,25điểm)
- Vị ngữ: là loại trái quý của miền Nam (0,25điểm)
2.Đọc thành tiếng: (1 điểm) Học sinh bốc thăm đọc một trong các đoạn của các bài tập
đọc sau:
Bài: Bốn anh tài( Đoạn 1:Hồi ấy……..diệt trừ yêu tinh; Đoạn 2: Đến một vùng
khác……..đi theo) Tiếng Việt 4 tập 2/4
Bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa ( Đoạn 1 : Năm 1946………lô cốt
của giặc; Đoạn 2: Bên cạnh…..cao quý) Tiếng Việt 4 tập 2/21

Bài: Con chuồn chuồn nước ( Đoạn 1: Ôi chao…….phân vân; Đoạn 2: Rồi đột
nhiên…..cao vút) Tiếng Việt 4 tập 2/127
Bài: Ăng-co Vát(Đoạn: Khu đền chính……….xây gạch vữa) Tiếng Việt 4 tập
2/123
Yêu cầu: Học sinh đọc đúng, tốc độ phù hợp với đối tượng học sinh lớp 4, phân
biệt được lời nhân vật trong đối thoại (nếu có) thì đạt tối đa 1 điểm. Tùy theo
mức độ mà giáo viên chấm điểm sao cho phù hợp.
B. Kiểm tra kĩ năng viết:
1. Viết chính tả: (2 điểm)
- Mỗi lỗi viết sai trừ 0,25 điểm ( Sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh, viết hoa,….)
- Nếu bài viết trình bày không đạt yêu cầu, dơ, trừ 0,5 điểm toàn bài.
2. Viết đoạn, bài: (3 điểm)
- Học sinh viết được bài văn tả con vật nuôi ( Giới thiệu được con vật, tả được
hình dáng, có dùng biện pháp so sánh hoặc nhân hóa khi miêu tả; miêu tả được
hoạt động của con vật) thì đạt tối đa 3 điểm.
- Các mức độ còn lại, tùy theo bài làm mà giáo viên có thể chấm điểm phù hợp.


Trường Tiểu học ……………..
Họ và tên :…………………………..
Lớp: 4D

Điểm

Giám thị

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2015-2016
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4
Ngày thi:……………………


Giám khảo

Nhận xét của giáo viên
……………………………………………………
1…………… 1…………… ……………………………………………………
……………………………………………………
2…………… 2……………
A/ Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: (5 điểm)
I.Đọc hiểu: (4 điểm) ( Thời gian 20 phút)
Đọc thầm bài Cửa Tùng và làm bài tập.
• Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây và
thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1: Hai bên bờ sông Bến Hải có những cảnh đẹp gì?
a. Con sông in đậm dấu ấn lịch sử.
b. Truyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là gặp biển cả mênh mông.
c. Thôn xóm mướt màu xanh, rặng phi lao rì rào gió thổi.
Câu 2: Bãi tắm Cửa Tùng được coi là “ Bà Chúa của bãi tắm” vì sao?
a. Vì đây là bãi tắm đẹp và kì vĩ nhất trong tất cả các bãi tắm.
b. Vì cạnh bãi tắm là một làng chai có tên Bà Chúa.
c. Bãi tắm ở đây vốn là nơi tắm của vua chúa ngày xưa.
Câu 3: Người xưa đã so sánh bờ biển Cửa Tùng với cái gì?
a. Chiếc lược ngà cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
b. Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
c. Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc xanh của sóng biển.
Câu 4: Câu “Nước biển đổi màu từng giờ dưới ánh mặt trời.“ chủ ngữ là gì?
a. Nước biển.
b. Ánh mặt trời.
c. Nước biển đổi màu.
Câu 5: Câu “Bạn Tuấn Anh hát hay quá!” là loại câu gì?

a. Câu khiến.
b. Câu kể.
c. Câu cảm.
Câu 6: Khi muốn mượn bạn quyển truyện, em chọn cách nói nào?
a. Cho mượn quyển truyện một tí!
b. Cậu cho tớ mượn quyển truyện này nhé!
c. Đưa tớ quyển truyện!
Câu 7: Tìm 2 từ chỉ vẻ đẹp của con người.
………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Điền trạng ngữ thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau:
…………………………………………., em giúp bố mẹ quét dọn nhà cửa.


II.Đọc thành tiếng: (1 điểm)
Mỗi học sinh bốc thăm rồi đọc một đoạn trong các bài tập sau:
Bài: Bốn anh tài( TV4- tập 2- trang 4)
Bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa( TV4- tập 2- trang 21)
Bài: Con chuồn chuồn nước( TV4- tập 2- trang 127)
Bài:Ăng-co Vát( TV4- tập 2- trang 123)
-Điểm: ……….
B/ Kiểm tra kĩ năng viết: (5 điểm)
I.Viết chính tả: Nghe-Viết (2 điểm) (Thời gian 15 phút)
Bài: Vương quốc vắng nụ cười (Tiếng Việt 4 tập 2 trang 132) Giáo viên đọc cho học
sinh viết đầu bài và đoạn: Từ Ngày xửa ngày xưa ……. trên những mái nhà.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
II.Viết đoạn, bài: (3 điểm) (Thời gian 35 phút)
Đề bài: Em hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em thích.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………



………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Bài đọc:

CỬA TÙNG

Trên sông Bến Hải - con sông nằm ngang vĩ tuyến mười bảy ghi dấu ấn lịch sử một
thời chống Mĩ cứu nước ròng rã suốt hơn hai mươi năm – thuyền chúng tôi đang xuôi
dòng, trôi. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió
thổi.
Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh
mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát từng được
ngợi ca là “Bà Chúa của bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu
nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển
nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì biển đổi sang màu xanh
lục. Đồng bào nơi đây nhận xét: “Nước biển đổi màu từng giờ dưới ánh mặt trời”. Người
xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim
của sóng biển.


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4D

A.Kiểm tra kĩ năng đọc:
1. Đọc hiểu: (4 điểm)
a) Phần trắc nghiệm: Mỗi đáp đúng đạt 0,5 điểm.


Câu
Đáp án
Điểm

Câu 1
c
0,5

Câu 2
a
0,5

Câu 3
b
0,5

Câu 4
a
0,5

Câu 5
c
0,5

Câu 6
b
0,5

Câu 7: Học sinh tìm đúng 2 từ chỉ vẻ đẹp của con người đạt 0,5 điểm. (Ví dụ: xinh

đẹp, xinh xắn,….)
Câu 8: Học sinh điền trạng ngữ đúng hoặc phù hợp đạt 0,5 điểm. (Ví dụ: Ở nhà,
Ngày nghỉ cuối tuần,….) …………., em giúp bố mẹ quét dọn nhà cửa.
2.Đọc thành tiếng: ( 1 điểm) Học sinh bốc thăm rồi đọc một trong các đoạn của các
bài tập đọc sau:
Bài: Bốn anh tài( Đoạn 1:Hồi ấy……..diệt trừ yêu tinh; Đoạn 2: Đến một vùng
khác……..đi theo) Tiếng Việt 4 tập 2/4
Bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa ( Đoạn 1 : Năm 1946………lô cốt
của giặc; Đoạn 2: Bên cạnh…..cao quý) Tiếng Việt 4 tập 2/21
Bài: Con chuồn chuồn nước ( Đoạn 1: Ôi chao…….phân vân; Đoạn 2: Rồi đột
nhiên…..cao vút) Tiếng Việt 4 tập 2/127
Bài: Ăng-co Vát(Đoạn: Khu đền chính……….xây gạch vữa) Tiếng Việt 4 tập
2/123
Yêu cầu: Học sinh đọc đúng, tốc độ phù hợp với đối tượng học sinh lớp 4, phân
biệt được lời nhân vật trong đối thoại (nếu có) thì đạt tối đa 1 điểm. Tùy theo
mức độ mà giáo viên chấm điểm sao cho phù hợp.
B. Kiểm tra kĩ năng viết:
1.Viết chính tả: (2 điểm)
- Mỗi lỗi viết sai trừ 0,25 điểm ( Sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh, viết hoa,….)
- Nếu bài viết trình bày không đạt yêu cầu, dơ, trừ 0,25 điểm toàn bài.
2.Viết đoạn, bài: (3 điểm)
- Học sinh viết được bài văn tả con vật nuôi ( Giới thiệu được con vật, tả được
hình dáng, có dùng biện pháp so sánh hoặc nhân hóa khi miêu tả; miêu tả được
hoạt động của con vật) thì đạt tối đa 3 điểm.
- Các mức độ còn lại, tùy theo bài làm mà giáo viên có thể chấm điểm phù hợp.



×