Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GIÁO ÁN 4 TUẦN 34 CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG KỸ NĂNG SỐNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.67 KB, 19 trang )

Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2016
TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
A.Mục tiêu:
- Đọc đúng: Duy nhất, thoải mái, thỏa mãn, chắc chắn…
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ dứt khoát.
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống làm cho con người hạnh
phúc, sống lâu .( Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa ) .
B. Đồ dùng dạy học:+ Chuẩn bị đoạn văn đọc diễn cảm.
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Con chim chiền chiện
* Gọi Hs đọc thuộc lòng bài thơ. + Nêu ý nghĩa của bài học.
* Giáo viên nhận xét.
2 . Bài mới: GTB Tiếng cười là liều thuốc bổ .
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
a. Mục tiêu: Học sinh đọc trôi chảy toàn bài, giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ mới.
b. Cách tiến hành:* Một học sinh khá đọc .
* Giáo viên phân tích, hướng dẫn học sinh chia bài văn thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu…mỗi ngày cười 400 lần.
+ Đoạn 2: Tiếp theo…làm hẹp mạch máu.
+ Đoạn 3: Còn lại.
* Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp 3 lượt.
* Lần 1: Hs đọc-rút từ khó-luyện đọc từ khó: Duy nhất, thoải mái, thỏa mãn, chắc
chắn…
* Lần 2: Hs đọc-rút từ mới- giải nghĩa một số từ sách giáo khoa.
* Lần 3: Hs đọc-Giáo viên nhận xét.
* Hs đọc theo cặp.
* Gọi 1 Hs đọc toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu bài, đúng nội dung bài và trả lời được các câu hỏi.
b. Cách tiến hành:


* Giáo viên nêu câu hỏi, yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi Sgk/153
+ Câu 1: (Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng…; Đoạn 2: Tiếng cười là liều
thuốc bổ; Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn)
+ Câu 2: (Vì khi cười tốc độ thở của con người…sảng khoái, thỏa mãn )
+ Câu 3: (Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước)
+ Câu 4: (ý b)
c. Kết luận: Gv nhận xét và yêu cầu học sinh nhắc lại.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
a. Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn.
b. Cách tiến hành: * Giáo viên gọi 3 Hs đọc nối tiếp toàn bài.
* Giáo viên đọc mẫu đoạn: “Tiếng cười là liều thuốc bổ…làm hẹp mạch máu”
* Giáo viên yêu cầu học sinh đọc theo cặp đoạn trên. * Đọc diễn cảm trước lớp.
c. Kết luận: Giáo viên và học sinh cùng nhận xét.
3 . Củng cố - Dặn dò :
* Về nhà học bài và xem bài mới.
D.Phần bổ sung:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
1


Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2016
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG - TT
A.Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian .
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian .
- Làm các bài tập 1 , 2 , 4 . HS KG làm thêm bài 3 .
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ
C.Các hoạt động dạy học:

1 . KTBC Ôn tập về đại lượng
* Học sinh làm bài tập:
2000 năm = 20 thế kỷ
5 thế kỷ = 500 năm
2 giờ = 7200 giây
3 giờ 15 phút = 195 phút
* Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
2 . Bài mới: GTB Ôn tập về đại lượng - TT
Hoạt động 1: Thực hành
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu bài, làm đúng các bài tập.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Hs đọc yêu cầu bài tập
* Giáo viên hướng dẫn Hs làm bài tập.
* Cả lớp làm bài tập, gọi 2 em nêu kết quả:
1m2 = 100dm2 ; 1m2 = 10000cm2 ; 1km2 = 1000000m2 ; 1dm2 = 100cm2
* Gv hướng dẫn Hs nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Hs đọc yêu cầu bài tập
* Gv hướng dẫn Hs làm bài tập
* Cả lớp làm bài tập .
* Bảng con .
Bài 3: Hs đọc yêu cầu bài tập ( HS làm nhóm đôi)
2m25dm2 > 25dm2; 3m299dm2 < 4m2; 3dm25cm2 = 305cm2; 65m2 = 6500dm2
-Hs đọc kết quả chửa bài
-Gv nhận xét kết quả đúng
3 . Củng cố - Dặn dò :
* Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
* Về nhà làm lại các bài tập và xem trước bài mới.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2016
2


CHÍNH TẢ (Nghe viết)
NÓI NGƯỢC
A. Mục tiêu:
- Viết đúng: liếm lông , lao đao , lươn , trúm , diều hâu ,…
- Nghe, viết đúng bài chính tả , biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát .
- Làm bài tập 2 ( phân biệt âm đầu , thanh dễ lẫn ) .
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Ngắm trăng – Không đề
* Học sinh viết:
+ 2 từ láy có âm ch
+ 2 từ láy có âm tr.
* Giáo viên nhận xét.
2 . Bài mới: GTB Nói ngược .
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhe - viết.
a. Mục tiêu: Học sinh nhớ và viết đúng chính tả bài: “Nói ngược”.
b. Cách tiến hành:
* Giáo viên đọc mẫu bài viết.
* Cả lớp đọc thầm và tìm từ khó viết.
* Giáo viên cho học sinh trả lời một số câu hỏi gợi ý.
* Giáo viên phân tích từ khó, yêu cầu học sinh đọc một số từ khó.
* Giáo viên cho học sinh viết vào bảng con.
* Giáo viên đọc bài,Hs viết bài vào vở.
* Giáo viên cho Hs đổi vở sửa lỗi.
* Giáo viên thu vở một số học sinh chấm điểm và nhận xét.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a. Mục tiêu: Học sinh làm đúng bài tập.
b. Cách tiến hành:
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
* Cả lớp làm bài tập.
* Gọi một em học sinh lên bảng điền kết quả:
+ Các từ cần điền là: giải, gia, dùng, dõi, quả, não, não, thể.
* Cả lớp nhận xét, sửa sai.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét.
3 . Củng cố - dặn dò:
* Giáo viên gọi học sinh nêu lên các từ thường viết sai và viết lại.
* Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.
* Về nhà xem bài mới
D.Phần bổ sung:………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2016
3


LỊCH SỬ
ÔN TẬP HỌC KỲ II
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước
đến giữa thế kỷ XIX.
- Học sinh nhớ được các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước
và giữ nước.
- Giáo dục học sinh luôn có tinh thần yêu nước, chăm chỉ học tập.
B. Đồ dùng dạy học: + Gv: Bảng phụ, bút dạ. + Hs:
C. Các hoạt động dạy học:

I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Kinh thành Huế).
* Gv gọi học sinh trả lời câu hỏi:
+ Kể tên một số công trình kiến trúc của kinh thành Huế.
+ Kinh thành Huế được công nhận là di sản văn hóa vào năm nào?
+ Nêu bài học.
* Giáo viên nhận xét.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Tổng kết)
1. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
a. Mục tiêu: Học sinh điền đúng các mốc thời gian, nội dung các thời kỳ, triều đại.
b. Cách tiến hành:
* Hs thảo luận nhóm 4, điền mốc thời gia và một số nội dung vào giấy.
* Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c. Kết luận: Gv nhận xét, chốt lại ý.
2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
a. Mục tiêu: Học sinh tóm tắt công lao của các nhân vật lịch sử.
b. Cách tiến hành:
* Giáo viên đưa ra một số nhân vật lịch sử đã viết vào phiếu bài tập.
* Các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt công lao của các nhân vật ở các giai đoạn lịch sử
khác nhau.
* Đại diện các nhóm bào cáo kết quả thảo luận.
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c.Kết luận: Gv chốt lại ý, tuyên dương.
3. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
a. Mục tiêu: Học sinh điền thời gian, sự kiện lịch sử gắn với các địa danh.
b. Cách tiến hành:
* Giáo viên đưa ra một số địa danh và di tích lịch sử.
* Các nhóm thảo luận và điền các sự kiện lịch sử gắn liền với từng địa danh đó.
* Đại diện các nhóm bào cáo kết quả thảo luận.
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.

c.Kết luận: Gv nhận xét, chốt lại ý.
III. Củng cố - Dặn dò
* Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung một số bài học.
* Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
* Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.
D.Phần bổ sung:………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2016
4


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI
A. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa
( BT1) ; biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan , yêu đời ( BT2 , BT3 ) .
- Học sinh khá giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ (BT3)
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
* Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.
* Học sinh đặt một câu có sử dụng trạng ngữ chỉ mục đích.
* Gv nhận xét.
2 . Bài mới: GTB Mở rộng vốn từ: Lạc quan, yêu đời
Hoạt động 1: Thực hành
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu bài và làm được các bài tập.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Hs đọc yêu cầu bài tập.
* Cả lớp làm bài tập.

* Gọi một số Hs nêu kết quả của BT:
Từ chỉ hoạt động
Vui chơi, góp vui, mua vui
Từ chỉ cảm giác
Vui thích, vui sướng, vui lòng, vui mừng,
vui thích,
Từ chỉ tính tìnhvui thú.
Vui tính, vui nhộn, vui tươi
Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác Vui vẻ
* Gv nhận xét, sửa sai cho Hs.
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
* Gv hướng dẫn cho Hs đặt câu với một trong các từ trên.
* Cả lớp làm bài tập.
* Gọi một số em nêu bài làm của mình:
+ Bạn Hùng tính tình rất vui vẻ.
+ Em rất vui sướng khi được cha mẹ khen..
* Cả lớp nhận xét.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
* Gv hướng dẫn cho Hs thảo luận và làm bài tập.
* Học sinh khá giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ .
* Cả lớp làm bài tập: Tìm từ miêu tả tiếng cười và đặt câu.
* Gọi một số em nêu bài làm của mình:
* Cả lớp nhận xét.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét.
3 . Củng cố - dặn dò :
* Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.
* Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà học bài và xem trước bài mới.
D.Phần bổ sung:………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
5



Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2016
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song , hai đường thẳng vuông góc .
- Tính được diện tích hình vuông , diện tích hình chữ nhật .
- Làm các bài tập 1 , 3 , 4 .
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ .
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Ôn tập về đại lượng - TT
* Gọi Hs làm bài tập: ( HS TB )
2m25dm2 > 25dm2; 3m299dm2 < 4m2; 3dm25cm2 = 305cm2 ; 65m2 = 6500dm2
* Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
2 . Bài mới: GTB Ôn tập về hình học
Hoạt động 1: Thực hành.
a. Mục tiêu: Học sinh ôn lại bài, làm đúng bài tập.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Hs đọc yêu cầu bài tập.
* Cả lớp làm bài tập, 1 em nêu kết quả:
+ Các cạnh song song với nhau là : cạnh AB và DC .
+ Các cạnh vuông góc với nhau là: cạnh AB và AD , cạnh AD và DC .
* Cả lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Câu A , B , C sai .
- Câu D đúng .
Bài 4: Hs đọc yêu cầu đề bài.
* Giáo viên hướng dẫn Hs giải toán

* Cả lớp làm bài.
* Gv gọi 1 em làm bảng lớp:
+ Diện tích một viên gạch men là :
20 x 20 = 400 ( cm2 )
+ Diện tích phòng học là :
8 x 5 = 40 ( m2 )
40m2 = 400000 cm2
+ Số gạch để lát kính phòng học là :
400000 : 400 = 1000 ( viên )
Đáp số: 1000 viên
* Cả lớp nhận xét, sửa sai
c. Kết luận: Gv chấm, hướng dẫn Hs sửa sai.
3 . Củng cố-dặn dò :
* Học sinh nhắc lại lý thuyết.
* Giáo viên nhận xét tiết học.
* Về nhà làm bài 2 / SGK – 173 ( HS TB )
D.Phần bổ sung:………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
6


Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2016
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
A. Mục tiêu:
- Chọn được các chi tiết nói về một nói về một người vui tính ; biết kể lại rõ ràng về
những sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật ( kể không thành chuyện ) , hoặc
kể lại sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật ( kể thành chuyện ) .
- Biết xắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với bạn
về ý nghĩa câu chuyện .

B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ .
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Kể chuyện đã nghe, đã đọc
* Giáo viên gọi Hs kể lại câu chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
* Gv nhận xét.
2 . Bài mới: GTB Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
a. Mục tiêu: Hs hiểu yêu cầu của đề bài.
b. Cách tiến hành:
* Giáo viên đưa bảng phụ ghi sẵn đề bài.
* Gv gọi Hs đọc đề bài. Gv gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
* Gọi 2 em nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2, 3.
* Giáo viên gợi ý thêm cho Hs cách chọn câu chuyện trong cuộc sống hằng ngày và
kể theo
các hướng:
+ Giới thiệu một người vui tính.
+ Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc.
* Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
* Giáo viên hướng dẫn Hs kể.
c. Kết luận: Giáo viên chốt lại yêu cầu của đề bài.
Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
a. Mục tiêu: Học sinh nhớ lại câu chuyện và kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
b. Cách tiến hành:
+ Học sinh kể theo nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
+ Học sinh tập kể từng đoạn, cả bài.
+ Thi kể chuyện trước lớp.
* Cả lớp nhận xét.
c. Kết luận: Gv nhận xét và chốt ý. Cả lớp bình chọn giọng kể hay, tuyên dương.
3 . Củng cố - dặn dò :

* Nêu ý nghĩa câu chuyện.
* Giáo viên nhận xét và đánh giá chung tiết dạy.
* Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tập kể chuyện.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

7


Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2016
KHOA HỌC
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
A. Mục tiêu:
- Học sinh củng cố lại bài, biết được mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật.
- HS vẽ sơ đồ và trình bày được mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các loài động vật quý.
*BĐKH:-Biến đổi khí hậu làm thay đổi môi trường tự nhiên làm cho nhiều loài thực
vật di cư sang vùng khác sinh sống; Nhiều loài thực vật hoa nở sớm hơn; nhiều loài
chim đã bắt đầu mùa di cư sớm hơn; Nhiếu loài côn trùng xuất hiện ở khu cực lạnh;
Sâu bệnh phát triển phá hoại cây trồng
B. Đồ dùng dạy học: - Gv: Bảng phụ, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Chuỗi thức ăn trong thiên nhiên)
* Giáo viên gọi học sinh trả lời các câu hỏi:
+ Nêu mối quan hệ giữa bò và cỏ.
+ Học sinh nêu nội dung bài học.
* Giáo viên nhận xét.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Ôn tập: Thực vật và động vật)
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu: Học sinh thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn của nhóm vật nuôi, cây

trồng, động vật hoang dã.
b. Cách tiến hành: * Các nhóm quan sát các tranh trang/ 134, 135, TLCH:
+ Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào?
* Các nhóm vẽ sơ đồ và trình bày chuỗi thức ăn của các sinh vật có trong các hình.
* Đại diện các nhóm trình bày.
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c. Kết luận: Gv nhận xét, chốt ý:
+ Trong mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi cây trồng và động vật sống
hoang dã có nhiều mắc xích hơn là: Cây là thức ăn của nhiều loài vật, nhiều loài vật
khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác.
+ Sơ đồ: - Cây lúa → gà → đại bàng
- Cây lúa → gà → rắn hổ mang
- Cây lúa → chuột đồng → đại bàng
- Cây lúa → chuột đồng → rắn hổ mang
- Cây lúa → chuột đồng → cú mèo
* GV nêu ảnh hưởng của BĐKH đối với môi trường...
2. Hoạt động 2: làm việc cả lớp.
a. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức một số bài học.
b. Cách tiến hành: * Giáo viên đưa ra một số câu hỏi về các bài đã học.
* Cả lớp suy nghĩ và nêu câu trả lời. * Gv nhận xét và hướng dẫn cho Hs sửa sai.
c. Kết luận: Gv chốt ý đúng.
III. Củng cố - dặn dò
* Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung một số bài học.
* Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
* Yêu cầu học sinh về nhà học bài và xem trước bài mới cho tiết học sau.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
8



Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2016
SINH HOẠT
KIỂM ĐIỂM – VUI CHƠI
A. Mục tiêu:
- Nhằm đánh giá những ưu, khuyết điểm trong quá trình hoạt động của lớp tuần vừa
qua .
- Đồng thời, đề ra phương hướng hoạt động của lớp trong tuần tới.
- Giáo dục hs ý nghĩa ngày 7/5 ngày chiến thắng Điện Biên Phủ.
B. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động:
1. Ưu điểm:
Trong tuần vừa qua, đa số tất cả Hs đều có đạo đức, tác phong tốt, ăn mặc sạch
sẽ, trang phục gọn gàng trước khi đến lớp. Tham gia tốt công tác trực nhật lớp, tưới
nước và bảo vệ cây xanh. Các em Hs đều chịu khó, chăm chỉ, trong học tập. Trong
giờ học, luôn luôn chú ý nghe giảng, phát biểu xây dựng bài tốt, luôn ghi chép đầy
đủ, sạch sẽ, về nhà có học bài và làm bài đầy đủ.
2. Khuyết điểm:
Tuy nhiên, vẫn còn một số học sinh còn làm việc riêng trong giờ học. Ở lớp,
chưa tập trung nghe giảng, chưa thực hiện tốt vệ sinh cá nhân, chưa thật sự vâng lời
thầy, cô giáo, hay nói chuyện riêng. Tham gia công tác lao động chưa tốt. Tham gia
công tác trực nhật lớp chưa nhiệt tình.
C. Lên lớp:
- GV giáo dục hs ý nghĩa ngày 7/5/1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ.
Đã có rất nhiều chiến sĩ những vị anh hùng đã ngã xuống để giành lấy độc lập dân tộc
cho chúng ta ngày hôm nay: Vì thế các em phải ra sức học tập để sau này trở thành
một người công dân có ích góp phần xây dựng đất nước ngày một phát triển.
D. Phương hướng tuần tới:
1. Hạnh kiểm:
Trong hoạt động tuần tới, giáo viên chủ nhiệm thường xuyên nhắc nhở về đạo
đức tác phong, phải có thái độ lễ phép với người lớn và thầy cô giáo. Giáo dục cho
Hs hoà nhã với bạn bè, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, luôn chấp hành tốt nội quy trường,

lớp. Biết chào hỏi cha mẹ, thầy cô. Tác phong luôn luôn gọn gàng, đúng quy định,
giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
2. Học tập:
Tuần tới, giáo viên thường xuyên GD, nhắc nhở Hs chịu khó, chăm chỉ trong
học tập, phải học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, đi học đều. Trong giờ học,
phải chú ý nghe giảng và hăng say phát biểu xây dựng bài sôi nổi. Luôn đi học
chuyên cần và đúng giờ, không tự ý nghỉ học không có lý do. Nhắc nhở các em chịu
khó trong học tập, luyện chữ viết.
3. Các hoạt động khác:
Ngoài các hoạt động trên lớp ra, các em còn phải tham gia đầy đủ và nhiệt tình
các hoạt động ngoài giờ lên lớp do nhà trường tổ chức. Luôn giữ gìn vệ sinh cá nhân
sạch sẽ, vệ sinh trực nhật tốt trong và ngoài lớp học.
D.Phần bổ sung:………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

9


Thứ hai ngày 16 tháng 5 năm 2016.
TẬP ĐỌC
ĂN “MẦM ĐÁ”
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng: châm biếm, bênh vực, tương truyền, Trạng Quỳnh …
- Bước đầu biết đọc với gọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt được lời nhân vật và
người dẫn câu chuyện .
- Hiểu ND : Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon
miệng,vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống (Trả lời các câu hỏi
trong SGK ) .
B. Đồ dùng dạy học:+ Đoạn văn đọc diễn cảm , tranh minh họa
C. Các hoạt động dạy học:

1 . KTBC Tiếng cười là liều thuốc bổ
* Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài, trả lời một số câu hỏi:
+ Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
+ Nêu ý nghĩa của bài học.
* Giáo viên nhận xét.
2 . Bài mới: GTB Ăn “mầm đá”
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc bài .
a. Mục tiêu: Hs đọc trôi chảy toàn bài, giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ mới.
b. Cách tiến hành: * Giáo viên phân tích, hướng dẫn học sinh chia bài thành 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu…bênh vực dân lành.
+ Đoạn 2: Tiếp theo…ngoài đề hai chữ “đại phong”.
+ Đoạn 3: Tiếp theo…khó tiêu
+ Đoạn 4: Còn lại.
* Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp 3 lượt.
* Lần 1: Hs đọc-rút từ khó-luyện đọc từ khó: châm biếm, bênh vực…
* Lần 2: Hs đọc-rút từ mới- giải nghĩa một số từ sách giáo khoa.
* Lần 3: Hs đọc-Giáo viên nhận xét. m* Hs đọc theo cặp. * Gọi 1 Hs đọc toàn bài.
* Giáo viên đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu bài, đúng nội dung bài và trả lời được các câu hỏi.
b. Cách tiến hành:
* Giáo viên nêu câu hỏi, yêu cầu hs đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi Sgk/ 158
+ Câu 1: (Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng…món lạ thì muốn ăn)
+ Câu 2: (Trạng cho…đói bụng)
+ Câu 3: (Chúa không được ăn món “mầm đá” vì thật ra không hề có món đó)
+ Câu 4: (Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon)
+ Câu 5: (Trạng Quỳnh rất thông minh).
c. Kết luận: Gv nhận xét và yêu cầu học sinh nhắc lại.
Hoạt động 3: Học sinh đọc diễn cảm.
a. Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm.

b. Cách tiến hành: * Giáo viên gọi 4 học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài.
*Giáo viên cho học sinh luyện đọc theo cặp đoạn:“Thấy chiếc lọ…vừa miệng đâu ạ”.
* Học sinh đọc diễn cảm trước lớp. * Cả lớp nhận xét.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét, đánh giá và tuyên dương.
3 . Củng cố - Dặn dò:
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.
D.Phần bổ sung:………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
10


Thứ hai ngày 16 tháng 5 năm 2016
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC - TT
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song , hai đường thẳng vuông góc .
- Tính được diện tích hình vuông , diện tích hình chữ nhật .
- Làm các bài tập 1 , 2 , 4( chỉ yêu cầu tính diện tích hình bình hành ).
B. Đồ dùng dạy học:+ Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Ôn tập về hình học
* Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2 / 173 :
* Học sinh vẽ hình vuông có cạnh 3 cm
+ Chu vi hình vuông đó là : 3 x 4 = 12 ( cm )
+ Diện tích hình vuông là : 3 x 3 = 9 ( cm2 )
* Giáo viên nhận xét.
2 . Bài mới: GTB Ôn tập về hình học ( t.t )
Hoạt động 1: Thực hành
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu bài, làm đúng bài tập.
b. Cách tiến hành:

Bài 1: Hs đọc yêu cầu bài tập.
* Cả lớp làm bài tập, gọi Hs nêu kết quả:
+ Đoạn thẳng DE song song với AB .
+ Đoạn thẳng DC vuông góc với BC .
* Cả lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Hs đọc yêu cầu của đề bài
* Cả lớp làm bài tập.
* Gọi 1 em làm bảng phụ:
+ Số đo chỉ đúng chiều dài hình chữ nhật là 16 cm .
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 4: Giáo viên hướng dẫn Hs làm bài tập
* Gọi 1 em lên bảng làm bài tập .
+ Diện tích hình chữ nhật BEGC là :
3 x 4 = 12 ( cm2 )
+ Diện tích hình bình hành ABCD là :
4 x 3 = 12 ( cm2 )
+ Diện tích hình H là :
12 + 12 = 24 ( cm2 )
Đáp số: 24 cm2
* Gv hướng dẫn sửa sai.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét, sửa sai.
3 . Củng cố-dặn dò :
* Giáo viên nhận xét tiết học.
* Về nhà xem bài mới .
D.Phần bổ sung:………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

11



Thứ hai ngày 16 tháng 5 năm 2016
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI MIÊU TẢ CON VẬT
A.Mục tiêu:
- Giúp Hs nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả con vật.
- Hs biết tham gia chữa lỗi chung về từ, đặt câu, lỗi chính tả.
- Giáo dục học sinh luôn chịu khó, tỷ mỷ và trình bày sạch sẽ.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Gv:
+ Hs:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Miêu tả con vật- KT viết).
* Giáo viên nhận xét chung bài làm của học sinh.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Trả bài văn miêu tả con vật).
1. Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về bài làm của Hs.
a. Mục tiêu: Học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm trong quá trình làm bài.
b. Cách tiến hành:
* Gv nhận xét bài làm của Hs:
+ Ưu điểm: Đa số các em xác định đúng yêu cầu của đề bài, kiểu bài rõ ràng. Trình
bày bài văn theo đủ 3 phần, bố cục chặt chẽ.
+ Khuyết điểm: Bài viết còn sai nhiều lỗi chính tả, cách dùng từ đặt câu còn chưa rõ
ràng, dùng dấu câu chưa đúng chỗ. Một số em bài làm chưa đầy đủ 3 phần theo dàn
bài.
c. Kết luận: Giáo viên đánh giá cho cả lớp.
2. Hoạt động 2: Học sinh sửa bài.
a. Mục tiêu: Học sinh sửa một số lỗi trong bài làm.
b. Cách tiến hành:
* Gv đưa bảng phụ mẫu cách chữa lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
* Gv hướng dẫn Hs sinh sửa lỗi.
* Học sinh tự sửa lỗi.

* Gv đọc một số bài văn hay cho Hs tham khảo.
c. Kết luận: Gv nhận xét và hướng dẫn Hs sửa sai
III. Củng cố - Dặn dò
* Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung bài mới.
* Giáo viên nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung:………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

12


Thứ ba ngày 17 tháng 5 năm 2016
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu đặc điểm và tác dụng của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu.
- Giáo dục học sinh chăm chỉ, chịu khó trong học tập. (Không dạy phần nhận xét)
B. Đồ dùng dạy học:
+ Gv: Bảng phụ, bút dạ.
+ Hs: VBT.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Mở rộng vốn từ: Lạc quan, yêu đời).
* Hs trả lời các câu hỏi, làm bài tập:
+ Đặt câu trong đó có từ: vui vẻ, vui nhộn.
* Giáo viên nhận xét.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu)..
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu bài, làm đúng các bài tập.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

* Cả lớp làm bài tập.
* Gv gọi Hs nêu kết quả bài tập:
+ Bằng một giọng thân tình…
+ Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo…
* Gv nhận xét, cả lớp sửa sai.
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
* Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập: Viết một đoạn văn ngắn tả con vật mà em thích
trong đó có ít nhất một câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
* Cả lớp làm bài tập.
* Gv nhận xét và hướng dẫn Hs sửa sai.
c. Kết luận: Gv chấm, nhận xét, sửa sai cho Hs.
III. Củng cố - Dặn dò:
* Hs nêu ghi nhớ.
* Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
* Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà học kĩ bài và chuẩn bị tiết học sau.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

13


Thứ ba ngày 17 tháng 5 năm 2016
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết chuyển đổi về các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có
liên quan.
- Học sinh rèn luyện kỷ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
- Giáo dục học sinh xác định kỷ và tính chính xác trong làm toán.
B. Đồ dùng dạy học:

Bảng nhóm, bảng phụ; HS: vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Ôn tập về các phép tính với phân số)
* Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập
2 5 3 19 3 58
+ − =
− =
;
3 2 4 6 4 24

1 1 1 1 1 10
× + = + =
2 3 4 6 4 24

* Giáo viên nhận xét.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Ôn tập về đại lượng)
1. Hoạt động 1: Thực hành.
a. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại bài, làm được các bài tập
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Học sinh nêu miệng bảng đơn vị đo khối lượng.
* Giáo viên nhận xét và sửa sai cho Hs.
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
* Cả lớp làm bài tập.
* Gv gọi một số Hs nêu kết quả:
7 yến = 10 kg
6 tạ = 60 yến
21 tấn = 210 tạ
60 kg = 6 yến
200 yến = 20 tạ
530 tạ = 53 tấn

1/5 yến = 2 kg
1/2 tạ = 50 kg
1032 kg = 1 tấn 32 kg
4 yến 5 kg = 45 kg
5 tạ 5 kg = 505 kg
5890 kg = 58 tạ 90 kg
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Hs đọc yêu cầu bài tập.
* Cả lớp làm bài tập, gọi Hs lên bảng làm bài tập
5 kg 35 g = 5035 g
1 tạ 50 kg < 150 yến
4 tấn 25 kg > 425 kg
100 g < 1/4 kg
* Cả lớp nhận xét.
c. Kết luận: Giáo viên thu vở một số học sinh chấm và sửa sai cho cả lớp.
III. Củng cố - Dặn dò:
* Học sinh nhắc lại lý thuyết.
* Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết dạy.
* Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập 2, 3/sgk – 171.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

14


Thứ ba ngày 17 tháng 5 năm 2016
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP HỌC KỲ II
A.Mục tiêu:
- Học sinh ôn tập, củng cố lại các kiến thức đã học trong chương trình học kỳ II.

- Học sinh hiểu bài, nêu nội dung một số bài học.
- Giáo dục học sinh có ý học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
- Gv: - Hs:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Ôn tập)
* Giáo viên gọi Hs trả lời câu hỏi:
+ Kể tên một số dân tộc sống ở:
- Đồng bằng Nam Bộ. - Dãy Hoàng Liên Sơn.
* Giáo viên nhận xét.
II. Hoạt dộng dạy học bài mới: GTB (Ôn tập học kỳ II)
1. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
a. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại các kiến thức đã học.
b. Cách tiến hành: * Giáo viên nêu câu hỏi.
* Hs làm việc nhóm 4, chọn ý trả lời đúng:
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi:
- Cao nhất, có đỉnh tròn, sườn thoải.
- Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc.
- Cao thứ hai, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
- Cao nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc.
+ Tây Nguyên là xứ sở của:
- Các cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau.
- Các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau.
- Các cao nguyên có nhiều núi cao, khe sâu.
+ Đồng bằng lớn nhất nước ta là:
- Đồng bằng Bắc Bộ
- Đồng bằng Nam Bộ
- Các đồng bằng duyên hải miền Trung
* Đại diện các nhóm trình bày.
* Cả lớp nhận xét.

c. Kết luận: Gv nhận xét và chốt ý.
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
a. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học
b. Cách tiến hành: * Giáo viên đặt câu hỏi về nội dung các bài học.
* Cả lớp suy nghĩ, xem lại các bài học trong Sgk và trả lời các câu hỏi.
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.
III. Củng cố-dặn dò
* Hs nêu nội dung của một số bài học
* Giáo viên nhận xét tiết học.
* Về nhà học bài và xem bài mới.
D.Phần bổ sung:………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
15


Thứ ba ngày 17 tháng 5 năm 2016
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
GIỮ GÌN THẮNG CẢNH DU LỊCH ĐỊA PHƯƠNG
A.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu các thắng cảnh du lịch là tài sản chung của xã hội.
- Học sinh biết tuyên truyền, vận động mọi người và bản thân tích cực tham gia các
hoạt động để giữ gìn các thắng cảnh quê hương.
- Giáo dục học sinh có thái độ đúng đắn, đồng tình và ủng hộ những người có ý thức
bảo vệ các thắng cảnh của quê hương.
B. Đồ dùng dạy học:- Tài liệu.
C. Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC Tích cực tham gia các phong trào văn hóa – xã hội ở địa phương
* Giáo viên gọi một số học sinh nêu nội dung bài học.

* Học sinh nêu một số phong trào văn hóa, xã hội ở địa phương.* Giáo viên nhận xét.
2 . Bài mới: GTB Giữ gìn thắng cảnh du lịch địa phương
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu được vì sao và có thái độ, hành động đúng về việc giữ
gìn, bảo vệ thắng cảnh du lịch.
b. Cách tiến hành: * Giáo viên nêu tình huống và đọc câu hỏi .
* Học sinh trả lời câu hỏi theo yêu cầu. * Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét và chốt lại ý đúng: Ghi nhớ (Tài liệu / 6) Thắng cảnh
du lịch là nơi vui chơi, giải trí chung quanh mọi người. Đây là những công trình nghệ
thuật…
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu: Giới thiệu cho Hs biết được một số thắng cảnh du lịch địa phương và tự
hào về quê hương mình giàu, đẹp.
b. Cách tiến hành: * Hs thảo luận nhóm 4 BT1.
* Đại diện các nhóm trình bày. * Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh: Quê hương em có rất
nhiều thắng cảnh du lịch. Em rất tự hào về quê hương em giàu đẹp.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu: Hs có hành vi thái độ đúng đắn trong việc bảo vệ, giữ gìn, tôn tạo các
thắng cảnh du lịch.
b. Cách tiến hành: * Các nhóm thảo luận BT2.
* Đại diện nhóm báo cáo. * Cả lớp nhận xét.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét, tuyên dương: Thắng cảnh du lịch là tài sản chung của
xã hội. Mọi người dân phải có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn nhằm góp phần xây dựng
quê hương thêm giàu, đẹp.
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.
a. Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến.
b. Cách tiến hành: * Giáo viên nêu các ý kiến.
* Cả lớp bày tỏ ý kiến bằng cách dùng bảng con.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét, thống nhất: + Các ý đúng: c, d, e, g, j, k.

3 . Củng cố-dặn dò :
* Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại bài học. * Về nhà học bài và xem bài mới.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
16


Thứ tư ngày 14 tháng 5 năm 2014.
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN (TT)
A.Mục tiêu:
- Giúp Hs biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn.
- Hs biết tác dụng của điện chuyển tiền, giấy đặt mua báo chí.
- Giáo dục học sinh luôn chịu khó, tỷ mỷ và trình bày sạch sẽ.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Gv:
+ Hs:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Trả bài văn miêu tả con vật)
* Giáo viên nhận xét chung về bài làm của Hs.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Điền vào giấy tờ in sẵn)
1. Hoạt động 1: Thực hành.
a. Mục tiêu: Học sinh thực hành làm bài tập.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Hs đọc yêu cầu bài tập
* Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu yêu cầu của đề bài. Gv giải nghĩa những chữ viết, những
từ khó hiểu trong mẫu điện chuyển tiền.
* Gọi 2 em Hs nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu điện chuyển tiền.
* Giáo viên HDHS và cho Hs quan sát mẫu sẵn và nhận xét.
* Cả lớp làm bài tập

* Gọi một số em nêu kết quả bài làm:
Bắt đầu viết
- Họ tên người gửi (Họ tên của mẹ em)
Phần khách hàng - Địa chỉ: Nơi ở của gia đình
viết
- Số tiền gửi: Viết bằng số trước, bằng chữ sau.
(phần trên đó do - Họ tên người nhận: Ông hoặc bà em
nhân viên bưu - Địa chỉ: Nơi ở của ông bà
điện viết)
- Tin tức kèm theo (ngắn gọn)
- Nếu cần sửa chữa điều gì viết vào ô dành cho sửa
chữa
(Mục còn lại do nhân viên bưu điện viết)
* Cả lớp nhập xét, bổ sung
Bài 2: Gọi 1 em Hs đọc yêu cầu
* Gọi 1, 2 em Hs đọc các mục trong tờ giấy đề nghị mua báo chí.
* Gv hướng dẫn Hs viết.
* Cả lớp làm bài tập
* Gọi một số em nêu kết quả bài làm
c. Kết luận: Gv nhận xét và hướng dẫn Hs sửa sai.
III. Củng cố - Dặn dò
* Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung bài mới.
* Giáo viên nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung:………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

17


Thứ tư ngày 18 tháng 5 năm 2016

TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỶ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tiếp tục ôn tập về đại lượng.
- Hs rèn luyện kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo và giải toán có liên quan.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài và ý thức học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Gv: Bảng phụ, bảng nhóm + Hs: Vở bài tập ô li
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Ôn tập về đại lượng)
* Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập:
4 phút = 240 giây
1/2 phút = 30 giây
5 thế kỷ = 500 năm
3 giờ 15 phút = 195 phút
* Giáo viên nhận xét.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Ôn tập về đại lượng -TT)
1. Hoạt động 1: Thực hành
a. Mục tiêu: Học sinh thực hành làm bài tập.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
* Cả lớp làm bài tập
* Gv gọi một số em lên bảng làm bài tập:
1 thế kỷ = 100 năm
1 ngày = 24 giờ
1 năm = 12 tháng
1 giờ = 60 phút
1 tháng = 30 (31) ngày
1 phút = 60 giây
* Cả lớp nhận xét, sửa sai.

* Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2: Hs đọc yêu cầu bài tập
+ Cả lớp làm bài tập.
* Giáo viên gọi 2 em lên bảng làm bài tập:
6 giờ = 360 phút
1 giờ 36 phút = 96 phút
9600 giây = 160 phút
1/4 giờ = 15 phút
12 phút = 720 giây
2 phút 15 giây = 135 giây
1 giờ = 3600 giây
1/3 phút = 20 giây
10 thế kỷ = 1000 năm
6 năm 6 tháng = 78 tháng 1000 năm = 10 thế kỷ
1/2 ngày = 12 giờ
* Cả lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
* Cả lớp làm bài tập:
2 giờ 30 phút < 180 phút
450 giây > 7phút 0 giây
1/10 thế kỷ = 10 năm
36 tháng < 3 năm 2 tháng
c. Kết luận: Gv nhận xét, chấm cho Hs và hướng dẫn Hs sửa sai.
III. Củng cố - Dặn dò.
* Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.
* Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

18



Thứ tư ngày 18 tháng 5 năm 2016
KHOA HỌC
ÔN TẬP VỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TT)
A.Mục tiêu:
-Giúp học sinh nhận biết vai trò của con người trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Học sinh phân tích vai trò của con người trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các động vật có ích.
-*BĐKH:-Biến đổi khí hậu làm thay đổi môi trường tự nhiên làm cho nhiều loài thực
vật di cư sang vùng khác sinh sống; Nhiều loài thực vật hoa nở sớm hơn; nhiều loài
chim đã bắt đầu mùa di cư sớm hơn; Nhiếu loài côn trùng xuất hiện ở khu cực lạnh;
Sâu bệnh phát triển phá hoại cây trồng
B.Đồ dùng dạy học: + Gv: Bảng phụ, bút dạ.
C.Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Ôn tập: Thực vật và động vật)
* Giáo viên gọi học sinh trả lời một số câu hỏi:
+ Vẽ sơ đồ về mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
+ Hs trình bày chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
* Giáo viên nhận xét.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Ôn tập: Thực vật và động vật - TT)
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu: Học sinh nhận biết vai trò của con người là một mắt xích trong chuỗi
thức ăn tự nhiên.
b. Cách tiến hành:
* Các nhóm quan sát hình vẽ ở Sgk / 136, 137, thảo luận và TLCH:
+ Kể những gì được vẽ trong sơ đồ.
+ Hãy nói về chuỗi thức ăn trong đó có người.
* Đại diện các nhóm trình bày sơ đồ: - Các loài tảo → cá → người.
- Cỏ → bò → người

* Cả lớp nhận xét và sửa sai.
c. Kết luận: Giáo viên chốt lại ý.
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
a. Mục tiêu: Học sinh biết vai trò của thực vật, động vật đối với sự sống trên trái đất.
- BĐKH làm thay đổi môi trường tự nhiên như thế nào?
b. Cách tiến hành: * Học sinh làm việc cá nhân, TLCH:
+ Hiện tượng săn bắn thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
+ Điều gì sẽ xảy ra một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?
+ Chuỗi thức ăn là gì?
+ Nêu vai trò của thực vật, động vật đối với sự sống trên trái đất.
* Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét, chốt lại ý: Thực vật đóng vai trò giữa các yếu tố vô
sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất được bắt đầu từ thực vật ...
- BĐKH làm thay đổi môi trường tự nhiên như thế nào?
III. Củng cố-dặn dò
* Gọi học sinh nêu lại một số nội dung bài học.
* Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò.
* Về nhà học bài và xem bài mới.
D.Phần bổ sung:………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
19



×