Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giao án chương 4 giải các bài toán có lời văn ở tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.21 KB, 5 trang )

CHƯƠNG IV: GIẢI CÁC BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN Ở TIỂU HỌC
4.1. Giải các bài toán đơn ở tiểu học:
4.1.1. Giới thiệu bài toán đơn:
Các bài toán có lời văn ở tiểu học được phân thành ba nhóm:
Bài toán đơn
Bài toán hợp
Bài toán điển hình
Bài toán đơn: là những bài toán chỉ gồm một phép tính trong lời giải của bài
-

toán.
Trong những bài toán TH có 4 dạng toán đơn, bao gồm:
- Các bài toán đơn với một phép tính cộng (lớp 1)
- Các bài toán đơn với một phép tính trừ (lớp 1)
- Các bài toán đơn với một phép tính nhân (lớp 1)
- Các bài toán đơn với một phép tính chia (lớp 1)
Ví dụ:
(Toán 1- 118) “ Đàn vịt có 5 con ở dưới ao và 4 con ở trên bờ.
Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con?”
2.
(Toán 1- 148) “ Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà.
Hỏi nhà An còn mấy con gà?”
3.
(Toán 2- 98) “ Mỗi can đựng được 3l dầu. Hỏi 5 can như thế
đựng được bao nhiêu lít dầu?”
4.
(Toán 2- 111) “ Có 20 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng
có 2 bạn. Hỏi tất cả có mấy hàng?”
1.

Cơ sở toán học của việc xây dựng các bài toán đơn: Các bài toán đơn được


xây dựng thông qua việc áp dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia vào thực tiễn
cuộc sống.
Ví dụ: Tính
a.
4.1.2.

5+4

b. 9 – 3

c.3×5

Thực hành giải:
Các bước cơ bản để giải một bài toán có lời văn:
Bước 1: Tìm hiểu nội dung bài toán

d. 20÷2


Phát biểu lại nội dung dưới những hình thức khác nhau (tóm tắt –
bằng lời văn, bằng sơ đồ)
- Phân biệt cái đã cho (A) và cái cần tìm (B)
Bước 2: Tìm lời giải
- Đưa lạ về quen
- Tìm mối liên hệ giữa A và B
- Biến đổi A hoặc B
Bước 3: Trình bày lời giải
Bước 4: Nghiên cứu sâu lời giải
-


Ví dụ: Giải các bài toán sau
Bài toán 1: Nhà Nam nuôi được 5 con gà trống và 10 con gà mái? Hỏi
nhà Nam nuôi được bao nhiêu con gà?
Bước 1: Tìm hiểu
Tóm tắt 1:

Tóm tắt 2:

Gà trống: 5 con
Gà mái : 10 con
Tất cả: … con ?

Gà trống:
Gà mái:

Bước 3: Bài giải
Tổng số gà nhà Nam nuôi là:
5 + 10 = 15 (con gà)
Đáp số: 15 con gà.
Bước 4: Nghiên cứu sâu
Xây dựng bài toán tương tự
Mở rộng bài toán
Trừu tượng hóa: cho số hạng sau đó tìm tổng.
Bài toán 2 (toán 2-24): Hòa có 4 bông hoa. Bình có nhiều hơn Hòa 2 bông
hoa. Hỏi Bình có mấy bông hoa?


Bước 1: Tìm hiểu
Tóm tắt 1:
Hòa có: 4 bông hoa

Bình nhiều hơn Hòa: 2 bông hoa
Bình có: … bông hoa ?
Bước 3: Trình bày

Tóm tắt 2

Bài giải
Bình có số bông hoa là:
4 + 2= 6 (bông hoa)
Đáp số: 6 bông hoa
Bước 4: Nghiên cứu sâu
Tương tự hóa các bài toán
Cách tóm tắt nào dễ tìm lời giải hơn? (tóm tắt 2)
Cho sơ đồ, hãy phát biểu thành bài toán có lời văn.
Bài toán 3: Hòa có 4 bông hoa và ít hơn Bình 2 bông hoa. Hỏi Bình có
mấy bông hoa?
Tóm tắt:
Bài toán 4: Dũng có 5 que tính. Nam có số que tính gấp 3 lần số que
tính của Dũng. Hỏi Nam có mấy que tính?
-

Bước 1: Tìm hiểu
Tóm tắt 1
Dũng có: 5 que tính
Nam có nhiều: gấp 3 lần Dũng
Nam có:…que tính?
Bước 3:
Bài giải
Nam có số que tính là:
5×3=15 (que tính)

Đáp số: 15 que tính

Tóm tắt 2

Bước 4: Nghiên cứu sâu: dạng bài toán “gấp 1 số lên nhiều lần”
Bài toán 5: Hà có 8 quả cam. Số cam mà Long có bằng số cam của
Hà. Hỏi Long có mấy quả cam?


Bước 1: Tìm hiểu
Tóm tắt 1
Hà có: 8 quả cam
Số cam Long có bằng của Hà
Long có:…quả cam?
Bước 3:

Tóm tắt 2

Bài giải
Số cam Long có là:
8:4=2 (quả cam)
Đáp số: 2 quả cam
Bài tập thực hành:

4.2.

Bài 1: Hùng có 4 quả táo, Vi có 7 quả táo. Hỏi hai bạn có tất cả mấy quả táo?
Bài 2: Hùng có 4 quả táo, Vi có nhiều hơn Hùng 3 quả táo. Hỏi Vi có bao
nhiêu quả táo?
Bài 3: Hùng có 4 quả táo, Vi có ít hơn Hùng 3 quả táo. Hỏi Vi có bao nhiêu

quả táo?
Bài 4: Hùng có 4 quả táo, Vi có 7 quả táo. Hỏi Vi có nhiều hơn Hùng bao
nhiêu quả táo?
Bài 5: Hùng có 4 quả táo, Vi có 7 quả táo. Hỏi Hùng có ít hơn Vi bao nhiêu
quả táo?
Bài 6: Nhà Huệ nuôi được 6 con vịt, nhà Yến có số con vịt gấp 3 lần số vịt
nhà Huệ. Hỏi nhà Yến nuôi được mấy con vịt?
Bài 7: Nhà Yến nuôi được 18 con vịt. Nhà Huệ có số con vịt bằng số vịt nhà
Yến. Hỏi nhà Huệ có mấy con vịt?
Bài 8: Lớp 5A có 5 bạn nữ, số bạn nữ kém hơn số bạn nam 4 lần. Hỏi lớp 5A
có bao nhiêu học sinh nam?
Bài 9: Lớp 5A có 5 bạn nam, số bạn nam bằng số bạn nữ. Hỏi lớp 5A có bao
nhiêu bạn nữ?
Bài 10: Một bạn học sinh đi bộ từ nhà đến trường. Trong 10 phút đầu, bạn đó
đi được 400m và bằng quãng đường phải đi. Tính quãng đường từ nhà đến trường?
Giải các bài toán hợp ở tiểu học
4.2.1. Giới thiệu các bài toán hợp ở tiểu học (bắt đầu ở lớp 3)
a. Khái niệm bài toán hợp:


Bài toán hợp là bài toán mà lời giải gồm hai phép tính trở lên. Nghĩa là, đây
là bài toán được xây dựng trên cơ sở của các bài toán đơn mà học sinh đã được
biết.
Mô hình lời giải
A(giả thiết)

Bước tính 1

A1( kết quả 1)


Bước tính 2

A2




B( kết luận)



×