Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

KE HOACH THUC HIEN NHIEM VU NAM HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.83 KB, 21 trang )

PHÒNG GD&ĐT QUỲ CHÂU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

TRƯỜNG THCS HOÀN LÃM

Số:

/KH-NVNH

Châu Hoàn, ngày

tháng 9 năm 2014

KẾ HOẠCH
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2015 - 2016
PHẦN I
NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ THỰC TIỄN
I. Căn cứ pháp lý:
Căn cứ thông tư số 12/TT-BGD&ĐT ngày 28 tháng 3 năm 2010 của Bộ
GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường THCS và THPT;
Căn cứ Quyết định số 3460/QĐ-UBND.VX ngày 11 tháng 8 năm 2015 của
UBND tỉnh Nghệ An về kế hoạch thời gian năm học 2015-2016 của giáo dục Mầm
non, giáo dục phổ thông và giáo dục thương xuyên;
Căn cứ Quyết định số 1685/QĐ-UBND ngày 01/8/2011 của UBND huyện ban
hành Kế hoạch thực hiện chương trình phát triển giáo dục toàn diện giai đoạn 20112015; Quyết định số 164/QĐ-PGD&ĐT ngày 17/8/2011 ban hành KH thực hiện QĐ
số 1685/QĐ-UBND ngày 01/8/2011 “ Kế hoạch thực hiện chương trình phát triển
giáo dục toàn diện cấp học THCS, giai đoạn 2011-2015”;
Thực hiện Công văn số 1432 /SGD&ĐT-GDTrH, ngày 4 tháng 9 năm 2015


của Sở GD&ĐT về việc Hướng dẫn nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 20152016;
Thực hiện Kế hoạch số 130/KH-HU thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-THCS ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Hiệu
trưởng trường THCS Hoàn Lãm về việc ban hành kế hoạch thực hiện chương trình
phát triển giáo dục toàn diện giai đoạn 2011 – 2015;
Căn cứ chỉ thị số 509/CT-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2015 của UBND huyện
Quỳ Châu về việc thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2015 - 2016;
Thực hiện công văn số /PGD&ĐT ngày 16 tháng 09 năm 2015 về việc hướng
dẫn nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2015- 2016 của phòng GD&ĐT Quỳ Châu
Căn cứ vào tình hình đặc điểm thực trạng, yêu cầu và sự phát triển giáo dục
của cấp học THCS trên toàn địa bàn xã Châu Hoàn và xã Diên Lãm.
II. Căn cứ thực tiễn:
1. Đặc điểm tình hình địa phương và nhà trường:

Trường THCS Hoàn Lãm được thành lập từ tháng 7 năm 2011 và đi
vào hoạt động từ năm học 2011 – 2012, đóng trên địa bàn 2 xã Châu Hoàn
và Diên Lãm là 2 xã thuộc vùng sâu xa của huyện Miền núi Quỳ Châu,
mặc dù còn thiếu thốn về nhiều mặt, đặc biệt là cơ sở vật chất và trang
thiết bị phục vụ dạy học, nhưng sau 4 năm hoạt động với sự quan tâm chỉ
1


đạo sát sao của Đảng ủy, chính quyền 2 xã và nhất là Phòng GD&ĐT Quỳ
Châu trong việc quyết tâm thực hiện Chương trình số 07 của Huyện ủy
Quỳ Châu và Quyết định số 1685 của UBND huyện Quỳ Châu về kế
hoạch phát triển GD giai đoạn 2011 - 2015 cùng với sự nỗ lực hết mình
của tập thể CB-GV-NV và toàn thể các em học sinh, trường đã gặt hái
được nhiều kết quả đáng khích lệ như: Huy động trên 97% học sinh trong

độ tuổi đến trường, Chât lượng mũi nhọn ngày càng tăng, chất lượng đại
trà được giữ vững, tỷ lệ PCGD được duy trì ổn định, HS được quan tâm
giáo dục toàn diện về mọi mặt Đức – Trí – Thể - Mỹ và đặc biệt là Kỹ
năng sống, kỹ năng tự học tự nghiên cứu... cơ bản đáp ứng yêu cầu đòi hỏi
trong giai đoạn hiện nay với mục tiêu học để biết, học để làm, học để
chung sống và học để tự khẳng định mình.
2. Kết quả đạt được năm học 2014 – 2015:
2.1. Thực hiện các cuộc vân động lớn và phong trào thi đua:
- CB, GV, NV thực hiện tốt các cuộc vận động lớn trong năm học và đã tiết
kiệm giúp đỡ được 55 em học sinh nghèo vượt khó đủ điều kiện học tập.
- Thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh” tổ chức đăng ký ngay từ đầu năm học, tổng giá trị hiện vật quy ra tiền là
5.735.000.
- Giúp đỡ được hơn 20 học sinh có học lực yếu lên trung bình.
2.2 Thực hiện kế hoạch phát triển trường lớp, phổ cập giáo dục THCS.
- Thực hiện: 8/8 lớp, 284 em/292 em, đạt tỷ lệ: 97,2% ; bỏ học giữa chừng,
không huy động được chiếm tỷ lệ 2,8 %.
- Huy động 100% HS hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6
- Tỷ lệ Phổ cập
Xã Châu Hoàn: 92,6% tăng 2% so với kế hoạch năm học và 1,6% so với KH
giai đoạn 2011-2015.
Xã Diên Lãm: 90,2% tăng 0,2% so với kế hoạch năm học và 1% so với KH
giai đoạn 2011-2015
2.3. Chất lượng giảng dạy và giáo dục toàn diện học sinh:
a. Đối với giáo viên:
* Chất lượng đội ngũ:
- Chuyên môn khá giỏi: 09/18 GV( So với năm học trước 08/18GV)
- Chuyên môn TB: 9/18 GV( So với năm học trước 10/18 GV)
* Xếp loại GV,CBQL theo chuẩn:
- 19/19 Cán bộ quản lý, Giáo viên được xếp loại theo chuẩn từ Tb trở lên.

- Xếp loại Khá: 9/18 GV ( So với năm học trước 8/18 GV)
- Xếp loại TB: 9/18 GV( So với năm học trước 10/18 GV) )
- Xếp loại Kém: 0
- Xếp loại CBQL: Khá 2/2
* Giáo viên dạy giỏi :
- Cấp trường: 04 GV; Câp huyện: 01 GV
* Có đồ dùng tham gia dự thi các cấp:
Có 12 sản phẩm đồ dùng dạy học tự làm cấp trường.
2


* Nghiên cứu khoa học:
- 100%GV đăng ký viết SKKN từ đầu năm học
- 11/18 SKKN đạt bậc 2 (tăng 3 so với KH năm học)tham gia đánh giá bậc 3
cấp huyện.
* Học các lớp bồi dưỡng: QL: 2; Chính trị: 0; Đại học: 1; Cao đẳng: 0; TC: 0
* Công tác xây dựng Đảng: Giới thiệu quần chúng ưu tú đi học: 2 đồng chí;
Chuyển sinh hoạt cho 3 đồng chí về đơn vị mới.
* Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở: 0
b. Đối với học sinh:
Học lực:
- Trung bình trở lên chiếm tỷ lệ 91,5 % (giảm 3,0 % so với KH năm học)
trong đó:
+ Khá giỏi: đạt 27,8% ( tăng 2,0% so với kế hoạch, tăng 2,5 % KHGĐ)
+Trung bình: đạt 63,73%
+ Yếu: 8,45%
Hạnh kiểm:
- Khá, tốt: chiếm 92,25 %
-TNTHCS: 95,6 % tăng 2,6 % so với KH, tăng 3,8 % so với KHGĐ.
- Tỷ lệ tuyển sinh đạt 100%

- Học sinh giỏi trường: 75 lượt tăng 5 lượt so với KH năm học; HSG huyện:
15 lượt, giảm 5 lượt so với KH.
2.4. Công tác quản lý:
Thực hiện công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành theo đúng các văn bản quy định
hiện hành.
2.5 Xây dựng CSVC:
Vận động Xã hội hóa giáo dục được 10.000.000đ
Điểm trường xã Châu Hoàn mua cây cảnh, sửa 10 bộ bàn ghế. Làm bồ hoa, lát
nhà xe.
2.6 Kiểm định chất lượng:
- Tiến hành thu thập minh chứng và mã hóa được 35 %.
2.7 Thi đua khen thưởng:
- Kiện toàn hội đồng thi đua khen thưởng kịp thời, xây dựng kế hoạch triển
khai, ban hành Quy chế thi đua nội bộ.
- Tổ chức thi đua theo từng mốc trong năm học nhằm khích lệ động viên cán
bộ, giáo viên, nhân viên trong phong trào thi đua, sơ tổng kết khen thưởng kịp thời.
*Nguyên nhân:
+ Có sự quan tâm chỉ đạo sát sao của cấp trên, tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn 100%
trên chuẩn 42,8 %, đội ngũ giáo viên trẻ, khỏe, năng nổ nhiệt tình tạo nhiều thế mạnh
trong hoạt động phong trào, hoạt động bề nổi thu hút học sinh yêu thích đến trường.
Công tác chỉ đạo phân công chuyên môn khoa học, đúng năng lực, sở trường của đội
ngũ giáo viên, Giáo viên gặp khó khăn đã được quan tâm đúng mức.
+ Quy chế kích, cầu phù hợp tạo được động lực cho giáo viên tích cực đổi mới
phương pháp dạy học phù hợp đối tượng học sinh, biết quan tâm giúp đỡ các em học
sinh.
+ Học sinh ngoan ngoãn, lễ phép biết tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau.
3


+ Thực hiện tốt công tác dân chủ trong trường học đi đôi với việc thực hiện nề

nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm.
3. Những tồn tại năm học 2014 – 2015:
- Học sinh: Mức độ nhận thức còn chậm, tình trạng HS bỏ học, di học không
chuyên cần vẫn còn.
- Đội ngũ: Đội ngũ giáo viên chưa thực sự có tâm huyết với chuyên môn, với
học sinh,…nhất là GVCN các lớp. giáo viên có năng lực chuyên môn khá giỏi còn
quá ít.
- Quản lý: Quản lý thiếu khoa học, chưa sát thực, còn cả nể.
- Tham mưu: Đôi lúc chưa kịp thời, Công tác xã hội hóa giáo dục trong những
năm gần đây tuy có chuyển biến nhưng đang ở mức độ thấp, đa số các tầng lớp nhân
dân chưa thực sự quan tâm đến việc học của con em mình.
- Phối hợp: Công tác phối hợp chưa nhịp nhàng, thiếu thường xuyên.
* Nguyên nhân:
+ Môi trường, điều kiện làm việc chưa thuận lợi.
+ Kinh nghiệm công tác quản lý khiêm tốn, công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra
của lãnh đạo chưa sát thực.
+ Chất lượng học tâp HS chưa cao, học sinh chưa xác định được động cơ học
tập đúng đắn nên chưa có ý thức học tập.
+ Năng lực chuyên môn khá giỏi ít, kinh nghiệm giảng dạy của giáo viên còn
khiêm tốn, thiếu tinh thần học hỏi nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ cho bản thân.
+ Đội ngũ chưa thực sự gắn kết, việc chia xẻ kinh nghiệm chưa thường xuyên
+ Điều kiện phục vụ cho dạy và học như đồ dùng trang thiết bị dạy học chưa
đảm bảo, các phòng chức năng còn thiếu,…
4. Bài học kinh ngiệm:
- Công tác tham mưu của các tổ chức trong nhà trường phải tốt, xây dựng kế
hoạch đầy đủ, kịp thời, phù hợp với đặc điểm tình hình của nhà trường, triển khai
thực hiện nghiêm túc; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các bộ
phận, đoàn thể, CB, GV để kịp thời có biện pháp điều chỉnh.
- Thường xuyên đổi mới công tác Quản lý, thực hiện mở rộng dân chủ đi đôi
với nề nếp, kỷ cương trong nhà trường, quan tâm nhiều hơn đến chất lượng đại trà,

chú trọng chất lượng mũi nhọn, coi trọng công tác phân luồng học sinh. Ổn định dạy
học chính khóa, đẩy mạnh hoạt động dạy học tăng buổi, các hoạt động ngoại khóa.
- Ổn định đội ngũ từ đầu năm học, phân công, bố trí công việc phù hợp, quan
tâm dúng mức, kịp thời những GV có thành tích, có hoàn cảnh khó khăn. Thực hiện
chế độ kích cầu, khen thưởng kịp thời, xử lý kỷ luật nghiêm minh.
- Làm tốt công tác giáo dục tư tưởng cho CB,GV,NV; thường xuyên học tập
quán triệt các chỉ thị, nghị quyết các cấp; đặc biệt chú ý đến việc rèn luyện kỹ năng
sống cho GV,NV và học sinh. Luôn tạo được môi trường thân thiện trong nhà trường
để mỗi CB,GV,NV và học sinh cảm thấy nhà trường là mái ấm thứ hai của mình.
- Phối kết hợp tốt giữa các tổ chức, đoàn thể trong và ngoài nhàtrường nhằm
thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục nâng cao chất lượng dạy và học.
PHẦN II
MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC
4


I. Mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể:
1. Mục tiêu chung:
1.1 Triển khai thực hiện Kế hoạch số 130/KH-HU về thực hiện Nghị quyết số
29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa
XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
1.2. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của
ngành bằng những hoạt động thiết thực, hiệu quả, phù hợp điều kiện từng địa
phương, gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục của nhà trường, rèn luyện phẩm
chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
1.3. Tập trung đổi mới, nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý theo
hướng tăng cường phân cấp quản lý, thực hiện quyền tự chủ của nhà trường trong
việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà
trường, trách nhiệm giải trình của cán bộ quản lý và chức năng giám sát của xã hội,
kiểm tra của cấp trên.

1.4. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính
tích cực, chủ động, tự lực, sáng tạo của học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận
dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn góp phần hình thành và
phát triển năng lực học sinh; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt
động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
1.5. 2.
1.6. Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục về năng
lực chuyên môn, kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng
phát triển năng lực học sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh
giá, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; quan tâm phát triển đội ngũ tổ trưởng
chuyên môn, giáo viên cốt cán, giáo viên chủ nhiệm lớp; chú trọng đổi mới sinh hoạt
chuyên môn; nâng cao vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp, của tổ chức Đoàn, Hội,
Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lý, phối hợp giáo dục toàn diện cho học
sinh.
1.7. Chuẩn bị điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ vận động viên để tổ chức và
tham gia Hội khỏe Phù Đổng các cấp.
2. Chỉ tiêu cụ thể:
2.1: Quản lý:
- 100% CBQL thực hiện chỉ đạo, tổ chức thực hiện theo các văn bản hướng dẫn
của các cấp và theo pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra nôi bộ trường học. Tổ chức tự kiểm tra
toàn diện giáo viên: 52,6 % GV (10/19 người) và đạt yêu cầu trở lên: 100%.
Xếp loại theo chuẩn: Hiệu trưởng: Khá: 1/1. Hiệu phó: Khá: 1/1
2.2 Các cuộc vận động và phong trào:
- Mỗi CB, GV, NV giúp đỡ 2 học sinh nghèo vượt khó, đăng ký kèm cặp 1-2
HS có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong học tập ( Căn cứ điểm TB các môn cả năm
làm tiêu chí đánh giá, ít nhất phải nâng lên được từ 0,3 – 0,5 điểm);
- Mỗi CB, GV, NV có ít nhất một việc làm tốt đóng góp vào phong trào thi đua
“ xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

5


2.3 Thực hiện kế hoạch phát triển nâng cao chất lượng giáo dục:
- Duy trì sỷ số đạt: 97 %
- Hạnh kiểm khá, tốt: 93% (266/285 em)
- Học lực Tb trở lên: 93% (266/285 em) trong đó 28,7% (85/285 em) khá giỏi.
- Tỷ lệ lên lớp thẳng: 93% (266/285 em)
- Tốt nghiệp THCS: 93 % (66/71em)
- Đạt học sinh giỏi cấp trường: 80 lượt, tham gia thi cấp huyện 80 lượt
- Đạt học sinh giỏi huyện: 20 lượt (Trong đó: khối lớp 9: 8 lượt; lớp 8 : 6 lượt;
lớp 7: 3 lượt; lớp 6: 3 lượt)
- KSCL văn hóa ( thẩm định hoặc xác suất) của PGD độ lệch trong khoảng từ
10-15% .
- Tuyển sinh vào THPT đạt tỷ lệ : 68% (45/66em)
- Tham gia đầy đủ và có chất lượng các cuộc thi
2.4 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, GV, NV:
- Chuyên môn khá giỏi: 10/19 GV chiếm 52,6 %
- Xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp Khá: 10/19 GV chiếm 52,6 %
- Giáo viên dạy giỏi Cấp huyện: 02 GV, Cấp trường: 05 GV
- Đồ dùng dạy học dự thi Cấp trường: 1 sản phẩm / 1nhóm môn, Cấp huyện: 3
sản phẩm dự thi.
- Đạt SKKN bậc 1:
19/19, SKKN bậc 2:
10/19, SKKN bậc 3:
1
- Mỗi CB,GV có một đổi mới về phương pháp dạy học hoặc quản lý trong nhà
trường; mỗi tổ chuyên môn có một gương giáo viên điển hình về đổi mới phương
pháp dạy học.
2.5 Công tác tự kiểm tra đánh giá trường học:

- Mức độ hoàn thành trong năm học 50 %.
2.6 Công tác xây dựng trường Chuẩn Quốc gia:
- Hoàn thành đạt 52% các tiêu chuẩn
2.7 Công tác Phổ cập THCS:
- Tỷ lệ đạt phổ cập:
Xã Châu Hoàn: 92,5%; Xã Diên Lãm: 91%
2.8 Công tác quản lý tài chính:
- Ngân sách nhà nước cấp: Thực hiện nghiêm túc công tác quản lý tài chính
theo các văn bản hướng dẫn, thu chi công khai minh bạch.
- Xã hội hóa giáo dục: Thực hiện công tác vận động tự nguyện, thỏa thuận với
Ban đại diện cha mẹ HS, không gò ép, bắt buộc.
2.9 Các hoạt động khác:
Tham gia có chất lượng các hoạt động khác do các cấp tổ chức, có đội văn
nghệ GV, đội bóng chuyền GV… thường xuyên tham gia tập luyện theo kế hoạch của
tổ chức Công đoàn nhà trường.
Hưởng ứng mạnh mẽ các cuộc thi do cấp trên tổ chức.
II. Nhiệm vụ và giải pháp:
1. Thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua:
a. Chỉ tiêu:
- Phát huy kết quả đạt được của các cuộc vận động và phong trào trong năm
học vừa qua, đưa hoạt động này trở thành hoạt động thường xuyên trong nhà trường.
6


b. Giải pháp:
* Đối với nhà trường:
- Lập kế hoạch cụ thể, chi tiết, phù hợp với điều kiện đơn vị về việc thực hiện
các cuộc vận động và phong trào một cách có hiệu quả, kiện toàn BCĐ các cuộc vận
động và phong trào. Quán triệt chặt chẽ các văn bản, chỉ thị của cấp trên về các cuộc
vận động và phong trào đến tận cán bộ, giáo viên và học sinh. Căn cứ trên kết quả đã

dạt được trong năm học vừa qua cho giáo viên đăng ký thực hiện đúng chỉ tiêu đã
đăng ký làm tiêu chí thi đua cuối năm học.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá, khen, chê kịp thời việc thực hiện kế hoạch
nhiệm vụ của các tổ chức đoàn thể trong nhà trường.
- Niêm yết công khai các nội quy, quy chế quy định và những điều cấm đối với
học sinh và những điều cấm đối với giáo viên,…
- Xử lý nghiêm khắc những trường hợp vi phạm mang tính thái quá, lặp đi lặp
lại.
* Đối với các đoàn thể, tổ chức:
Cần phối hợp nhịp nhàng, tránh cồng kềnh trong công tác quản lý, theo dõi và
tổng hợp báo cáo qua các mốc thi đua, đề ra hướng giải quyết kịp thời trong phạm vi
quyền hạn cho phép.
* Đối với giáo viên:
- Hưởng ứng nhiệt tình, là một tuyên truyền viên tích cực các cuộc vận động và
phong trào đến với học sinh, phụ huynh và toàn xã hội.
- Đăng ký thực hiện nghiêm túc và có các giải pháp tích cực nhằm đạt được
mục tiêu đã đề ra.
* Đối với phụ huynh học sinh:
- Tạo mọi điều kiện cho con em học tập, bố trí thời gian hợp lý cho các em
được sinh hoạt vui chơi, giải trí lành mạnh để các em có tinh thần thoải mái, hứng thú
trong học tập, thông tin kịp thời cho giáo viên khi thấy con mình có những biểu hiện
khác thường.
- Quản lý chặt chẽ giờ học ở nhà của các em theo phong trào “tiếng trống
khuyến học” của xã do hội khuyến học xã phát động.
* Đối với học sinh:
Chấp hành nghiêm túc các nội quy, quy định của nhà trường, không vi phạm
các quy định của điều lệ trường học.
Tăng cường học bài cũ, làm bài tập ở nhà, đọc bài trước khi đến trường lớp.
Cần xây dựng kỹ năng tự học, đổi mới cách học, rèn tính thật thà trong học tập,
thi cử, kiểm tra,…

2. Thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục nâng cao chất lượng phổ cập
giáo dục:
2.1.Thực hiện kế hoạch thời gian:
a.Chỉ tiêu :
Thực hiện theo Quyết định số 3460/QĐ-UBND.VX ngày 11/8/2015 của UBND
tỉnh Nghệ An. Cụ thể:
- Ngày tựu trường 14/8/2015;
- Học kỳ I: Từ 24/8/2015 đến 09/01/2016 có ít nhất 19 tuần thực học, thời gian
còn lại dành cho các hoạt động khác;
7


- Học kỳ II: Từ 11/01/2016 đến 22/5/2016 có ít nhất 18 tuần thực học, 1 tuần
nghỉ tết âm lịch, thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác;
- Thi học sinh giỏi tỉnh lớp 9 và thi chọn đội tuyển trước tháng 12/2015.
- Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2016.
- Xét tốt nghiệp THCS hoàn thành trước ngày 03/6/2016;
- Tuyển sinh các lớp đầu cấp hoàn thành trước ngày 31/7/2016.
Ngoài ra dự kiến:
- Thi HSG trường khối 9: trước ngày 24 tháng 10 năm 2015
- Khảo sát HSG khối 6,7,8: Đợt 1 tháng 11/2015, Đợt 2 tháng 3/2016
- Thi HSG huyện khối 9: tháng 11/2015
b. Giải pháp:
Ban lãnh đạo nhà trường rà soát chương trình học, xây dựng kế hoạch dạy học
và thông báo cho cán bộ, GV, CNV, học sinh và phụ huynh được biết.
Thường xuyên kiểm tra đôn đốc cán bộ, GV, CNV trong việc chấp hành
chương trình và kế hoạch thời gian.
2.2. Tổ chức thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế
hoạch giáo dục
- Trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ trong chương trình

giáo dục phổ thông (đã điều chỉnh nội dung dạy học theo Công văn số 5482/BGDĐTVP ngày 01/9/2011 của Bộ GD&ĐT), chuyên môn nhà trường chỉ đạo Giáo viên chủ
động xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh
phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học
sinh và theo tinh thần Hướng dẫn tại công văn số 791/HD-BGDĐT ngày 25/6/2013
của Bộ GDĐT.
Việc xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực cần đảm
bảo:
+ Đối với các môn học: chuyên môn trường tổ chức cho các tổ/nhóm chuyên
môn triển khai rà soát nội dung chương trình, sách giáo khoa hiện hành; cấu trúc, sắp
xếp lại nội dung dạy học của từng môn học, xây dựng kế hoạch dạy học, phân phối
chương trình của các môn học, theo định hướng phát triển phù hợp năng lực học sinh
và điều kiện thực tế nhà trường.
Khi xây dựng kế hoạch dạy học, phân phối chương trình của từng môn học cần
đảm bảo tính logic của mạch kiến thức, đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ;
thực hiện đầy đủ các nội dung dạy học địa phương (thực hiện tài liệu ĐP); có đủ thời
lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành, tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo và kiểm tra định kỳ, đảm bảo thời điểm kết thúc học kỳ I; kết thúc năm học
thống nhất theo Kế hoạch thời gian của năm học và khung phân phối chương trình của
Bộ.
Bố trí thực hiện đủ thời lượng dạy học tự chọn theo quy định. Kế hoạch dạy
học tự chọn được đưa vào phân phối chương trình chi tiết của môn học.
Kế hoạch dạy học của nhà trường = PPCT của bộ, Sở năm học 2011-2012
+ điều chỉnh nội dung dạy học theo Công văn số 5482/BGDĐT-VP + tự chọn
8


theo Công văn số 2692/SGD&ĐT-GDTrH ngày 16/12/2010 + chương trình địa
phương (theo TLĐP).
+ Đối với hoạt động giáo dục hướng nghiệp, giáo dục ngoài giờ lên lớp: Thực
hiện rà soát lại chương trình hiện hành, chọn lựa, đề xuất nội dung/chủ đề phù hợp với

đặc điểm nhà trường và đáp ứng nhu cầu của học sinh, hướng tới việc hình thành phẩm
chất, phát triển năng lực cho học sinh và phải đảm bảo:
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp: Thực hiện đủ 2 tiết/tháng/lớp.
Hoạt động giáo dục hướng nghiệp: Thời lượng hoạt động giáo dục hướng
nghiệp được bố trí 9 tiết/năm học.
+ Chuyên môn trường khi xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát
triển năng lực cần đặc biệt quan tâm đến việc dạy học sát đối tượng để từng bước
nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
+ Kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực; phân phối chương
trình các môn học; Hoạt động giáo dục được Hiệu trưởng phê duyệt và chỉ đạo thực
hiện, là cơ sở để kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương trình của chuyên môn và của
từng giáo viên.
3.3. Công tác phát triển trường lớp:
a. Chỉ tiêu:
- Huy động 100% học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6.
- Vận động học sinh học xong chương trình các lớp 6,7,8 tiếp tục đến trường.
- Tỷ lệ huy động 100%; duy trì sĩ số cuối năm đạt: 97% trở lên.
b. Giải pháp:
*. Đối với nhà trường:
- Thực hiện nghiêm túc Quyết định số 468/QĐ-SGD&ĐT ngày 15 tháng 5 năm
2015 của Sử GD&ĐT Nghệ An về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển Giáo dục và
Đào tạo năm học 2015 – 2016.
- Tăng cường công tác phối hợp với các ban ngành trong xã, đặc biệt là chính
quyền địa phương, ban văn hóa xã, Đoàn thanh niên, Hội khuyến học, Hội phụ nữ,
Hội phụ huynh,… cùng nhau tìm giải pháp huy động tối đa học sinh bỏ học đến lớp
đầy đủ thực hiện tốt công tác duy trì sĩ số.
- Chỉ đạo làm tốt công tác tuyển sinh đầu năm; rà soát số học sinh chưa đến lớp
theo xóm bản, phân công giáo viên đến tận gia đình từng học sinh để điều tra tìm hiểu
ghi biên bản rõ nguyên nhân, hoàn cảnh của học sinh để từ đó có hướng động viên
kịp thời.

- Bàn giao sĩ số học sinh đầu năm cho các lớp, gắn việc học sinh bỏ học vào
tiêu chí đánh giá thi đua cho giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn được phân
công.
- Đối với những bản là điểm nóng về tình hình học sinh hay bỏ học phân công
giáo viên cắm bản và gắn trách nhiệm cho từng giáo viên được phân công.
- Tổ chức phong trào thi đua sôi nổi các hoạt động GD NGLL nhằm thu hút
học sinh yêu thích đến trương, thi đua học tập.
- Nhà trường tiếp tục xây dựng quỹ khuyến học theo các tổ chức Đoàn, Đội,
Công đoàn,…để giúp những học sinh nghèo đặc biệt khó khăn có điều kiện theo học
liên tục và học sinh có kết quả học tập tốt.
9


- Kết hợp với ban chỉ đạo của xã điều tra chính xác đến từng hộ gia đình, đặc
biệt là các đối tượng trong độ tuổi phổ cập đang ở ngoài nhà trường trở lại học chính
quy, hoặc BTVH.
- Phân công giáo viên phụ trách theo từng bản.
*Đối với địa phương, phụ huynh:
- Các bản vận động tuyên truyền gia đình có con em trong độ tuổi và tạo điều
kiện thuận lợi cho các em đến trường đầy đủ.
- Lập danh sách học sinh theo từng bản, mỗi trưởng bản có một danh sách học
sinh bản mình để tiện theo dõi và nắm bắt thông tin kịp thời khi có biến động.
- Thực hiện tốt công tác hai chiều giữa gia đình với địa phương thông qua
sổ liên lạc hoặc buổi giao ban của xã.
- Tham mưu tốt với chính quyền địa phương về tăng cường biện pháp để duy
trì sĩ số học sinh ( Như ra quy ước cho mỗi gia đình, mỗi bản có học sinh bỏ học thì
sẽ không được xét hưởng các chế độ hỗ trợ, chính sách ưu đãi của nhà nước; không
cắt giấy tờ, làm thủ tục hồ sơ cho những học sinh không tốt nghiệp THCS để đi làm
ăn xa. Kiến nghị với chính quyền địa phương xử phạt nghiêm khắc đối với gia đình
có con bỏ học giữa chừng lấy chồng khi chưa đủ tuổi kết hôn,…).

- Giáo viên cắm bản phải thường xuyên trao đổi thông tin với trưởng bản, gia
đình các em khi có biến động và chịu trách nhiệm đối với trường hợp đó.
- Chính quyền địa phương chịu trách nhiệm cùng nhà trường tham gia vận
động học sinh.
3.4. Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục
a. Chỉ tiêu:
Không ngừng củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; tiếp tục nâng
cao chất lương dạy và học; chỉ đạo thực hiện có chất lượng chương trình giáo dục
phổ thông do Bộ GD&ĐT ban hành. Chú trọng bám chắc chuẩn kiến thức kỹ năng
từng bộ môn để xác định nội dung, phương pháp dạy học phù hợp đối tượng, vùng
miền; đầu tư vào chất lượng mũi nhọn, nâng cao chất lượng đại trà; tổ chức tốt các
hoạt động NGLL; tăng cường giáo dục đạo đức cho học sinh; giáo dục hướng nghiệp
dạy nghề; thể chất, an toàn giao thông, phòng chống ma túy và các tệ nạn xã hội; đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động của nhà trường.
b. Giải pháp:
* Giáo dục đạo đức:
- Mỗi giáo viên chủ nhiệm phải nắm bắt cụ thể, rõ ràng đặc điểm tâm lý, cá
tính, điều kiện hoàn cảnh từng học sinh để có cách giáo dục riêng thích hợp, có địa
chỉ, số điện thoại liên lạc với từng gia đình học sinh; thông tin kịp thời với gia đình
học sinh khi có biểu hiện hay sự cố bất thường, báo cáo với nhà trường kịp thời để
cùng tìm cách giải quyết; tránh trường hợp vì sợ mất thi đua mà GVCN dấu đi và tự
giải quyết những biểu hiện nghiêm trọng đó của học sinh.
- Tổ chức cho học sinh học nội quy trường học, nội quy học sinh
- Kịp thời biểu dương, khen thưởng những việc làm tốt của tập thể và cá nhân
học sinh, ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm đạo đức.
- Tăng cường hoạt động Đoàn, Đội trong việc phối kết hợp với giáo viên chủ
nhiệm tổ chức các hoạt đông tập thể có ý nghĩa, nhằm thu hút học sinh đến trường.
10



- Nâng cao vai trò của Hội phụ huynh trong lớp học, là cầu nối của sự phối hợp
giữa giáo dục gia đình và nhà trường.
- Phối hợp với hội đồng giáo dục, lực lượng an ninh địa phương để có biện
pháp phù hợp với những học sinh cá biệt.
- Tham mưu tốt với chính quyền địa phương trong công tác quản lý học sinh
trong thời điểm tan trường, ngày nghỉ,…
* Giáo dục văn hóa:
+ Đối với nhà trường:
- Động viên GV tham gia dạy học 2 buổi/ngày đối với các môn văn hóa cơ bản
có giáo viên chuyên môn với tất cả các lớp trong trường.
- Phối hợp với gia đình thông tin hai chiều, nắm bắt rõ đặc điểm của từng đối
tượng học sinh, từ đó có giải pháp động viên, khích lệ kịp thời.
- Tăng cường công tác kiểm tra chất lượng dạy của giáo viên và tinh thần thái
độ học tập của học sinh, thông báo vào buổi hội tu cuối tuần.
- Lập kế hoạch giảng dạy buổi chiều hợp lý, đúng chuyên môn chính khóa giúp
giáo viên nâng cao chất lượng môn mình phụ trách, mặt khác để giáo viên có trách
nhiệm hơn với việc đảm nhận chất lượng giao khoán của mình.
- Quán triệt chặt chẽ việc ra đề kiểm tra, đánh giá học sinh của giáo viên đúng
theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, phù hợp với từng đối tượng học sinh.
- Đưa ra chế tài gắn chất lượng vào đánh giá xếp loại giáo viên cuối năm.
- Xử lý nghiêm khắc đối với giáo viên vi phạm chuyên môn lần hai, không
đảm bảo chất lượng khi nhà trường khảo sát.
+ Đối với giáo viên:
- Lập kế hoach giảng dạy chi tiết cụ thể, sát với từng đối tượng học sinh và có
biện pháp với từng đối tượng.
- Chú trọng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém ngay
trong từng tiết học, nhằm đảm bảo chất lượng đăng ký đầu năm.
- Trong mỗi tiết dạy, mỗi bài dạy cần quan tâm đến sĩ số học sinh, quan tâm
đến việc ghi chép bài, kiểm tra việc soạn bài ở nhà, nếu có vấn đề nghi vấn cần liên
lạc trực tiếp với gia đình để kịp thời uốn nắn, ngăn ngừa.

- GVCN Cần có bảng điểm theo dõi qua những lần khảo sát và kết quả các học
kỳ, cuối năm gửi về cho phụ huynh.
+ Đối với học sinh:
- Xây dựng thời gian biểu hợp lý, khoa học để phân bổ thời gian học ở nhà
cũng như ở trường
- Thực hiện nghiêm túc nội quy học sinh và những yêu cầu về đổi mới phương
pháp học tập nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo trong học tập.
.- ở nhà học bài, làm bài tập đầy đủ; lên lớp chú ý nghe giảng, xây dựng bài
mới một cách tích cực.
- Thực hiện nghiêm túc quy chế thi, không gian lận trong kiểm tra, thi cử.
+ Đối với công tác quản lý, phối kết hợp với địa phương, phụ huynh:
- Tham mưu tốt với chính quyền địa phương về công tác xã hội hóa giáo dục
- Phụ huynh quản lý tốt việc học bài của học sinh trong thời gian tan trường,
đặc biệt vào buổi đêm.
11


- Tổ chức tốt hoạt động học nhóm tại các bản, có sự quản lý của giáo viên phụ
trách, BQL các bản
- Tham mưu với hội khuyến học tổ chức tốt tiếng trống học bài tại các thôn
bản vào các buổi đêm.
- Thông tin hai chiều thường xuyên với phụ huynh học sinh, để cùng với nhà
trường quán xuyến tốt việc học của các em
* Giáo dục thể chất, thẩm mĩ, lao động hướng nghiệp:
- Phối hợp với Đoàn- Đội tổ chức HĐNGLL với các nội dung giáo dục an toàn
giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội,…
- Tổ chức cuộc thi tìm hiểu, viết bài về môi trường nhằm thực hiện tốt công tác
tuyên truyền về giữ gìn môi trường.
- Tăng cường hoạt động giải trí, văn hóa văn nghệ, TDTT kết hợp với giáo dục
giới tính, giáo dục môi trường

- Thực hiện tốt công tác y tế học đường, phát huy hiệu quả tủ thuốc dùng
chung, tuyên truyền vận động học sinh tham gia BHYT 100%.
- Tổ chức có chất lượng các buổi lao động tập thể, qua đó giáo dục học sinh ý
thức hướng nghiệp, tổ chức dạy nghề cho các em lớp 8 và lớp 9.
* Giáo dục truyền thống cho học sinh:
- Tổ chức ngoại khóa giới thiệu lịch sử truyền thống nhà trường, truyền thống
địa phương.
- Tổ chức cho học sinh tham quan Bảo tàng huyện, các di tích lịch sử ở địa
phương (nếu có thể).
- Đưa ra các trò chơi dân gian cho học sinh như: Ô ăn quan, đánh lè, nem còn..
- Giao lưu văn nghệ với các tiêt mục mang bản sắc dân tộc, tiếp tục tổ chức
sinh hoạt CLB văn hóa dân tộc, động viên thu hút các tầng lớp tham gia.
* Các hoạt động giáo dục khác:
- Giáo dục thông qua các hoạt động ngoại khóa, hoạt động Đoàn- Đội.
- Trong năm học tổ chức hai cuộc thi: Nét đẹp đội viên và giáo dục môi trường.
- Tham gia đầy đủ các cuộc thi do phòng, huyện tổ chức.
- Tổ chức tốt các hoạt động về công tác PCMT, PCTNXH, ATGT, GDMT
thông qua tích hợp, liên hệ thực tế các tiết dạy, môn học, đặc biệt chú trọng môn
GDCD.
* Công tác xét tốt nghiệp THCS:
Thự hiện nghiêm túc công tác xét tốt nghiệp THCS theo văn bản hướng dẫn
của Bộ GD&ĐT.
* Tuyển sinh đầu cấp.
Phối hợp với trường Tiểu Học đóng trên địa bàn thực hiện nghiêm túc công tác
giám sát Kiểm tra định kỳ lần 4 vào cuối năm học đối với học sinh lớp 5 đón đầu cho
công tác tuyển sinh đầu cấp THCS năm học 2016 – 2017.
Thực hiện công tác tuyển sinh đầu cấp THCS theo đúng văn bản hướng dẫn
của Bộ GD&ĐT.
*Dạy học 2 buổi trên ngày:
- Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày theo Công văn số 7291/BGDĐT-GDTrH ngày

01/11/2010 để nâng cao chất lượng giáo dục. Thời gian dạy học 2 buổi/ngày cần tập
trung vào giáo dục giá trị, kỹ năng sống; phụ đạo học sinh yếu, kém; bồi dưỡng học
12


sinh giỏi; giãn thời gian đối với các bài dài, khó dưới sự hướng dẫn của giáo viên; tổ
chức thực hiện các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, tăng cường dạy tiếng việt
cho học sinh…
Hiệu phó chuyên môn căn cứ vào định mức giờ dạy của giáo viên có định
mức giờ dạy thấp, để bố trí dạy học 2 buổi/ngày.
Hiệu phó chuyên môn chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về việc xây
dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày, quản lý nội dung, chất lượng dạy học và các
hoạt động giáo dục, đảm bảo không vi pham các quy định về dạy thêm học thêm. Chỉ
đạo các tổ chuyên môn phân công giáo viên, nhân viên hợp lý đảm bảo các hoạt động
chung và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
* Các cuộc thi:
Tham gia đầy đủ và có chất lượng các cuộc thi của các cấp.
*Tổ chức hoạt động giáo dục nghề phổ thông:
Thực hiện nghiêm túc Công văn số 600/SGD&ĐT-GDTrH ngày 5/5/2015 của
Sở GD&ĐT Hướng dẫn tổ chức hoạt động giáo dục Nghề phổ thông năm học 20152016.
Triển khai học nghề phổ thông cho HS (nghề làm vườn) nhằm định hướng và
giáo dục nghề cho HS.
3.Tổ chức dạy học và giáo dục:
a. Chỉ tiêu:
b. Giải pháp:
4. Đổi mới công tác quản lý giáo dục và nâng cao chất lượng đội ngũ:
a. Chỉ tiêu:
- Tiếp tục thực hiện chỉ thị 40/CT-TW của Ban bí thư trung ương Đảng về việc
xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý. Thực hiện tốt các
quyết định của Bộ, Sở về việc đánh giá xếp loại cán bộ quản lý, giáo viên theo chuẩn

hiệu trưởng và chuẩn nghề nghiệp giáo viên; tăng cường công tác bồi dưỡng đội ngũ
về phẩm chất, năng lực chuyên môn. Nêu cao vai trò của Đảng viên.
- Xây dựng nhà trường văn hóa, giáo viên mẫu mực, học sinh thanh lịch.
- Thực hiện tốt giữa quản lý chỉ đạo dạy và học; xây dựng môi trường giáo dục
lành mạnh, kỷ cương, nề nếp.
- Nâng cao chất lượng bồi dưỡng CB, GV thông qua chương trình học tập
BDTX.
b. Giải pháp:.
- Đẩy mạnh đổi mới công tác tuyên truyền, giáo dục, vận động giáo viên, nhân
viên thực hiện tốt các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chủ trương chính sách pháp luật
của nhà nước và nhiệm vụ chính trị của ngành.
- Hoàn thiện các quy định, quy chế trong hoạt động chuyên môn. Cải tiến
phương pháp, nội dung sinh hoạt chuyên môn, tổ chức xây dựng các chủ đề dạy học
trong mỗi môn học, mỗi nhóm môn phải thực hiện 2 chủ đề/ năm. Mỗi cán bộ giáo
viên phải đăng ký một nội dung đổi mới phương pháp.
13


- Bố trí, phân công nhiệm vụ hợp lý, phù hợp với năng lực chuyên môn cho
CB, GV, NV ngay từ đầu năm học.
- Các tổ chuyên môn quán triệt chặt chẽ trực tiếp đến việc thực hiện quy chế
chuyên môn của nhân viên mình, phân loại năng lực chuyên môn từng giáo viên
trong tổ và phân công người kèm cặp, giúp đỡ những GV còn hạn chế về mặt chuyên
môn. Xây dựng lịch trình và kế hoạch kiểm tra cụ thể cho mỗi bộ phận, đoàn thể ở
mỗi thời điểm., Tổ chức kiểm tra đột xuất, kiểm tra định kỳ.
- Mỗi giáo viên được dự giờ đánh giá ít nhất 3 tiêt/ năm, dự giờ đồng
nghiệp ít nhất 1 tiết / tuần.
- Lấy kết quả chất lượng học sinh làm thước đo đánh giá kết quả mức độ hoàn
thành của giáo viên. Mỗi CB, GV phải tự chịu trách nhiệm đối với chất lượng của
học sinh lớp mình phụ trách.

- Chỉ đạo thực hiện đổi mới công tác kiểm tra, thi cử, đổi mới cách ra đề, cách
tổ chức thi, tổ chức khảo sát chất lượng 3 lần/ năm (đầu năm học, giữa năm học, cuối
năm học) làm căn cứ bàn giao chất lượng và đánh giá hiệu quả công tác dạy học của
GV.
- Đánh giá xếp loại giáo viên theo chuẩn ( Thông tư 30), Cán bộ quản lý
(Thông tư 29) và học sinh (QĐ 58) theo đúng tiêu chuẩn của Bộ quy định, các chỉ số
đánh giá phải thể hiện rõ minh chứng.
- Tạo điều kiện về mặt thời gian, công việc Đối với GV dạy Tiếng Anh nhằm
ôn tập FCE và tham gia khảo sát FCE của Sở GD&ĐT để đánh giá năng lực giáo viên
tiếng Anh đảm bảo yêu cầu cho Kế hoạch dạy và học ngoại ngữ trong các cơ sở giáo
dục trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2010-2020.
5. Tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy học:
a. Chỉ tiêu:
Xây dựng được kế hoạch mua sắm CSVC, TBDH giai đoạn 2015 – 2020, tham
mưu với chính quyền các cấp trong việc mua sắm, tu sửa CSVC (Phân hiệu Diên
Lãm), TBDH đảm bảo bám lộ trình xây dựng trường chuẩn Quốc gia.
100% phụ huynh HS tham gia tự nguyện trong công tác tăng cường CSVC và
TBDH.
b. Giải pháp
Nắm vững các văn bản chỉ đạo trong công tác mua sắm tăng cường CSVC,
TBDH thực hiện đúng quy định.
Xây dựng kế hoạch vận động xây dựng CSVC, TBDH sát với thực tế nhà
trường, phù hợp với địa phương và hoàn cảnh gia đình HS.
Thực hiện công tác XHHGD theo đúng quy trình và được cấp có thẩm quyền
phê duyệt mới đưa vào huy động đóng góp từ phụ huynh. Các khỏan tự nguyện đóng
góp XDCSVC trường lớp phải vận động phụ huynh tham gia đầy đủ, không ép buộc.
Các khoản thoản thuận phải được phụ huynh bàn bàn, thống nhất
6. Công tác kiểm tra nội bộ và kiểm định chất lượng:
6.1 Công tác kiểm tra nội bộ:
a. Chỉ tiêu:

- 52% giáo viên được kiểm tra toàn diện.
- 70% giáo viên được kiểm tra hoạt động sư phạm.
b. Giải pháp:
14


- Kiện toàn ban chỉ đạo công tác kiểm tra nội bộ trường học, triển khai tập
huấn công tác kiểm tra nội bộ cho các thành viên nắm rõ mục đích, quy trình kiểm tra
nội bộ trường học.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học ngay từ đầu năm học và phổ
biến kế hoạch dến tận các thành viên và các tổ chức trong nhà trường.
- Cán bộ quản lý phải có một nội dung đổi mới quản lý, làm tốt công tác kiểm
tra nội bộ trường học.
- Tiếp tục thực hiện Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 về Quy
chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.
Các cơ sở giáo dục phải thực hiện đúng thời điểm và hình thức theo quy định các nội
dung “3 công khai” để người học và xã hội giám sát, đánh giá
- Tăng cường công tác tự kiểm tra nội bộ trường học, nội dung kiểm tra tập
trung vào: Các điều kiện đảm bảo chất lượng; việc triển khai tổ chức thực hiện và kết
quả thực hiện nhiệm vụ năm học; đẩy mạnh kiểm tra chuyên đề, coi trọng kết luận
sau kiểm tra và ban hành Quyết định xử lý nghiêm cá nhân, tổ chức trong trường
vi phạm quy định (nếu có).
6.2 Công tác kiểm định chất lượng
a. Chỉ tiêu:
- Tiến hành thu thập minh chứng và má hóa được 45%.
\
b. Giải pháp:
- Kiện toàn lại Hội đồng tự đánh giá trường học.
- Tổ chức xây dựng kế hoạch, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên.
- Củng cố lại các hồ sơ hội đồng, hồ sơ nhóm. Tổ chức kiểm tra, đánh giá, tư

vấn hoàn thành công việc.
(Có kế hoạch tự đánh giá trường học)
7. Xây dựng trường chuẩn Quốc gia và loại hình trường:
a. Chỉ tiêu:
Từng bước hoàn thiện công tác xây dựng trường chuẩn Quốc gia ở các tiêu
chuẩn: Chuẩn 1- Tổ chức quản lý nhà trường; Chuẩn 2 – Cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên; Chuẩn 3 – Chất lượng giáo dục; Chuẩn 5- Quan hệ gia đình, nhà trường,
xã hội..
b. Giải pháp:
- Tiếp tục rà soát các tiêu chí, tiêu chuẩn để từng bước hoàn thiện.
- Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, tăng cường công tác bồi dưỡng chất lượng mũi
nhọn có hiệu quả để đạt chất lượng chuẩn 3.
- Tham mưu với chính quyền địa phương các cấp trong việc đầu tư, mua sắm
trang thiết bị dạy học, tu sửa năng cấp phòng học.Tăng cường có hiệu quả công tác xã
hội hóa giáo dục trong quá trình thực hiện nhiệm vụ năm học.
8. Các hoạt động giáo dục khác:
a. Chỉ tiêu:
Thực hiện có hiệu quả các hoạt động giáo dục khác để bổ trợ, nâng cao hơn
nữa chất lượng dạy và học của nhà trường.
b. Giải pháp:
b.1 Công tác giáo dục an toàn giao thông:
- Kiện toàn Ban chỉ đạo công tác giáo dục an toàn giao thông trong trường học.
15


- Xây dựng kế hoạch giáo dục an toàn giao thông, lồng ghép vào các buổi sinh
hoạt ngoại khóa, giờ dạy môn GDCD.
- Tổ chức cho học sinh, giáo viên, phụ huynh, ký cam kết thực hiện an toàn
giao thông trên địa bàn.
(Có kế hoạch cụ thể)

b.2. Công tác giáo dục pháp luật:
- Kiện toàn BCĐ công tác giáo dục pháp luật.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác giáo dục pháp luật, lồng ghép nội dung
giáo dục vào các buổi ngoại khóa, giờ dạy môn GDCD, các cuộc thi mang tính chất
tuyên truyền, giáo dục.
(Có kế hoạch cụ thể)
b.3. Công tác y tế học đường:
- Kiện toàn ban chỉ đạo công tác y tế trường học hỗ trợ cho nhân viên y tế học
đường
- Xây dựng triển khai kế hoạch y tế học đường kịp thời.
- Phổ biến các văn bản chỉ đạo của các cấp, bám sát Quyết định số 73/2007/
QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2007 của Bộ GD&ĐT về vệc ban hành quy định
về hoạt động y tế trong các trường tiểu học, trường THCS, THPT và trường PT có
nhiều cấp học để chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ y tế trường học.
(Có kế hoạch cụ thể)
b.4 Xây dựng nếp sống văn hóa:
- Kiện toàn lại ban chỉ đạo công tác xây dựng nếp sống văn hóa.
- Xây dựng kế hoạch chỉ đạo công tác xây dựng nếp sống văn hóa ngay từ đầu
năm học và triển khai đến tận CB, GV, NV, HS và phụ huynh.
- Phổ biến kịp thời các văn bản chỉ đạo công tác xây dựng nếp sống văn hóa
của các cấp.
(Có kế hoạch cụ thể )
b.5. Công tác khuyến học:
- Kiện toàn BCĐ công tác khuyến học của nhà trường.
- Tổ chức phong trào tiếng trống học bài tại thôn bản, giao trực tiếp cho trưởng
các thôn bản chịu trách nhiệm.
- Phát động phong trào CB, GV, CNV đóng góp xây dựng quỹ khuyến học cấp
trường, xã, huyện, góp phần thực hiện “3 đủ” cho học sinh.
(Có kế hoạch cụ thể)
b.6 An ninh trật tự trường học:

- Kiện toàn lại ban chỉ đạo công tác an ninh trật tự trường học.
- Xây dựng kế hoạch chỉ đạo công tác an ninh trật tự trường học ngay từ đầu
năm học và triển khai đến tận CB, GV, NV, HS và phụ huynh.
- Phổ biến kịp thời các văn bản chỉ đạo công tác an ninh trật tự trường học của
các cấp.
- Tổ chức cho học sinh, giáo viên, phụ huynh, ký cam kết thực hiện an ninh
trật tự trường học.
(Có kế hoạch cụ thể)
b.7 Công tác giáo dục truyền thống:
- Kiện toàn ban chỉ đạo công tác giáo dục truyền thống.
16


- Xây dựng phổ biến kế hoạch kịp thời.
- Phổ biến các văn bản chỉ đạo của các cấp.
(Có kế hoạch cụ thể)
b.8 Công tác phòng chống ma túy các tệ nạn xã hội xâm nhập vào học
đường.
- Kiện toàn BCĐ công tác phòng chống các tệ nạn xã hội của nhà trường.
- Lập kế hoạch thực hiện công tác giáo dục học sinh biết phòng tránh các tệ
nạn xã hội
- Tăng cường công tác phối hợp giữa tổ chức Đoàn, Đội nhằm giáo dục đạo
đức cho các em.
- Tăng cường đưa các hoạt động vui chơi bổ ích, giáo dục truyền thống lịch sử
để các em tránh xa các tệ nạn xã hội.
- Tổ chức cho học sinh, CB, GV, NV ký cam kết không vi phạm các tệ nạn xã
hội.
(Có kế hoạch cụ thể)
b. 9 Phương án phòng cháy, chữa cháy, phòng chống lụt bão.
- Kiện toàn ban chỉ đạo công tác PCCC, PCLB trong trường học.

- Xây dựng kế hoạch, lập các phương án xử lý các tình huống xảy ra.
- Phổ biến các văn bản chỉ đạo của các cấp đối với công tác PCCC, PCLB .
(Có kế hoạch, phương án cụ thể)
CÁC DANH HIỆU THI ĐUA TẬP THỂ VÀ CÁ NHÂN
NĂM HỌC 2015 - 2016
1. Danh hiệu thi đua:
- Tập thể: + Tập thể đạt Lao động tiên tiến
- Cá nhân: + Lao động tiên tiến:
17 người
+ Chiến sĩ thi đua cơ sở:
01 người
PHẦN IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Đối với hiệu trưởng: Chỉ đạo các bộ phận chuyên môn, các tổ chuyên môn,
các đoàn thể và tập thể CB,GV,NV trong toàn trường căn cứ kế hoạch nhiệm vụ năm
học của nhà trường để xây dựng kế hoạch chi tiết và thực hiện nghiêm túc, có hiệu
quả.
Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện chương trình, kế hoạch đồng thời
đánh giá, đúc rút kinh nghiệm, đề ra hướng khắc phục kịp thời nhằm phát huy những
ưu điểm và hạn chế các nhược điểm qua mỗi mốc thi đua.
2. Đối với phó hiệu trưởng: Căn cứ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học
2015 – 2016 của nhà trường, lên kế hoạch chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
chi tiết, cụ thể, sát với thực tế và chỉ đạo, giám sát việc thực hiện kế hoạch theo các
chỉ tiêu đã đăng ký, thực hiện và hoàn thiện các nội dung theo đúng thời gian quy
định khi được phân công.
3. Tổ chuyên môn: Triển khai lập kế hoạch tổ theo các chỉ tiêu thi đua; chỉ
đạo, giám sát, đôn đốc giáo viên, nhân viên trong tổ thực hiện tốt kế hoạch đã đề ra.
17



4. Đối với GV, NV: Thực hiện nghiêm túc các văn bản quy định hiện hành.
Căn cứ vào các nội dung, các chỉ tiêu, các danh hiệu thi đua đã đăng ký, lên kế hoạch
cá nhân, kế hoạch giáo dục đầy đủ, kịp thời, sát thực tế đảm bảo tính khả thi cao và
thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả.
5. Đối với các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường: Căn cứ kế hoạch của nhà
trường, các tổ chức, đoàn thể lên kế hoạch chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chi tiết, cụ thể,
sát với thực tế và chỉ đạo, giám sát việc thực hiện kế hoạch theo các chỉ tiêu đã đăng
ký, thực hiện và hoàn thiện các nội dung công khai kiêm nhiệm khi được phân công.
Phối kết hợp chặt chẽ trong khi thực hiện nhiệm vụ chung.
* Báo cáo định kỳ:
- Báo cáo tình hình học sinh của GVCN vào ngày 28 hàng tháng.
- Báo cáo kết quả khảo sát sau mỗi kỳ khảo sát 3 ngày (GV bộ môn)
- Báo cáo việc thực hiện chuyên môn của chuyên môn trường, các đoàn thể, tổ
khối, thư viện, thiết bị, y tế vào ngày 26 hàng tháng.
- Báo cáo chất lượng HS của lớp học kỳ 1 trước ngày 15/01/ 2016. (GVCN)
- Báo cáo chất lượng HS của lớp cuối năm trước ngày 27/ 5/ 2016. (GVCN)
Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2015 - 2016 của trường
THCS Hoàn Lãm. Nhà trường yêu cầu hội đồng chuyên môn, các tổ chức đoàn thể,
cá nhân CB,GV,NV trong trường nghiên cứu và cụ thể hóa nội dung kế hoạch một
cách linh hoạt, sáng tạo phù hợp với nhiệm vụ của mình nhằm thực hiện hoàn thành
xuất sắc kế hoạch nhiệm vụ năm học 2015 - 2016./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT ;
- Lưu VT;
- In bản.

HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Vi Hữu Tú


DỰ KIẾN NỘI DUNG THỰC HIỆN HÀNG THÁNG
NĂM HỌC 2014 - 2015
THÁNG
8/2014

NỘI DUNG CÔNG TÁC CHÍNH

- Tập trung trả phép; phân công giáo viên cắm bản đi vận động. Tổ
chức ôn tập lại cho HS chưa đủ đk lên lớp; Hoàn thiện hồ sơ sổ
18

BỔ
SUNG


9/2014

10/2014
11/2014

điểm, học bạ, dữ liệu điểm sau khi kiểm tra lại trong hè.
- Kiểm kê tài sản sau hè, lập kế hoạch mua SGK, mua thiết bị.
- Tiếp tục công tác diều tra phổ cập, Lao động trường chuẩn bị cho
học chính thức.
- Hoàn thành công tác tuyển sinh và biên chế các lớp học.
- Triển khai nhiệm vụ năm học 2014 - 2015; Phân công giảng dạy,
GVCN Tham gia các đợt tập huấn chuyên đề do PDG tổ chức.
- Ra Quyết định miễn nhiệm, bổ nhiệm. Kế toán làm giấy thôi trả
lương cho GV thuyên chuyển.
- Công Đoàn chuẩn bị cho buổi gặp mặt người đi – người đến. Giáo

viên và học sinh tập văn nghệ chuẩn bị cho khai giảng năm học mới.
Gặp gỡ lãnh đạo địa phương, hội cha mẹ học sinh trao đổi công tác
chuẩn bị cho khai giảng.
- Tiếp tục điều tra PCGD THCS.
- Khai giảng năm học; Kiểm tra điều kiện cho công tác bán trú của
HS ở 2 phân hiệu.
- Tiếp tục rà soát thiết bị dạy học, lập kế hoạch mua bổ sung.
- Tổng kiểm tra hồ sơ đầu năm của giáo viên. Tham gia các đợt tập
huấn chuyên đề do PDG tổ chức.
- Tiếp tục công tác tham mưu với lãnh đạo địa phương trong công
tác bán trú, tu bổ cơ sở vật chất trường lớp.
- Hội thảo định hướng chất lượng làm căn cứ cho GV cam kết,
đăng ký chất lượng.
- Thành lập, kiện toàn lại các ban, tiểu ban; Xây dựng các nội quy,
quy chế;
- Tổ chức hội nghị công chức đầu năm; Hoàn thiện các thông tin
dữ liệu trong PCGD; Pmis, E mis; Phát động các phong trào thi đua;
- Khảo sát chất lượng đầu năm; Hoàn thành hồ sơ PCTHCS.
- Đón đoàn kiểm tra của Phòng GD vào công tác. Tiếp tục tiến hành
công tác kiểm định;
- Tổ chức hội nghị phụ huynh; Đại hội Chi Đoàn, Đại hội Đội, hội
thảo chuyên môn cụm trường; Kiểm tra đánh giá chất lượng GV.
- Thi HSG trường khối 9.
- Tổ chức kiểm tra chuyên môn từng giáo viên, đánh giá công khai,
công bằng;
- Xây dựng kế họach dạy học tự chọn, kế hoạch mượn, sử dụng thiết
bị dạy học.
, đăng ký danh sách dự thi HSGH khối lớp 9 cấp huyên.
- Phối kết hợp với công đoàn tổ chức kỷ niệm 20/10; Kiểm tra công
nhận đạt chuẩn PC THCS.

- Đón đoàn kiểm tra của Phòng GD vào công tác.
- Nạp hồ sơ đăng ký thi HSG khối lớp 9 cấp huyện (trước ngày
5/11/2014). Đăng ký tên và ý tưởng SKKN.
- Tham gia thi HSG huyện khối lớp 9 (10-12/11/2014)
- Giao lưu CLB Tiếng Anh đợt 1.
19


- Thi GVDG cấp trường. Tổ chức thi đua dạy tốt, học tốt chào
mừng ngày nhà giáo việt nam 20/11.
- Tham gia Sinh hoạt chuyên đề cấp cụm;
- Tăng cường công tác bồi dưỡng HS yếu kém; Kiểm tra chuyên
môn, thăm lớp dự giờ, sơ kết thi đua đợt 1;
- Tiến hành làm đồ dùng dạy học.
- Đón đoàn kiểm tra của Phòng GD vào công tác.
- Giao lưu CLB lich sử đợt 1 với chủ đề “ Uống nước nhớ nguồn”
- Tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
- Nạp báo cáo sơ kết học kỳ 1, xếp loại thi đua học kỳ 1
- Chuẩn bị bộ đề thi khảo sát chất lượng cuối học kỳ 1.
- Nạp bài dự thi Cuộc thi KHKT (trước ngày 10/12/2014.)
- Tham dự hội thảo tiết dạy thể nghiệm do HĐCM tổ chức
- Triển khai tháng hành động phòng chống HIV/AIDS.
12/2014 - Đón đoàn kiểm tra của Phòng GD vào công tác.
- Khảo sát chất lượng cuối học kỳ 1;
- Kiểm tra cuối học kỳ 1. Tham gia chuyên đề liên môn
- Hoàn thành chương trình học kỳ 1, Sơ kết học kỳ 1.
- Tổng hợp thi đua mốc 2, Xét thi đua tập thể tổng hợp số liệu báo
cáo Phòng GD;
- Thi HSG trường Khối 6,7,8
- Tăng cường kiểm tra quy chế chuyên môn, lưu ý công tác làm điểm

của GV và xếp loại HS trong sổ điểm.
1/2015 - Đón đoàn kiểm tra của Phòng GD vào công tác.
- Tham gia chuyên đề do Phòng GD tổ chức;
- Kiểm tra đánh giá chuyên môn giáo viên;
- Giao lưu câu lạc bộ tiếng Anh cấp trường đợt 2;
- Thi đồ dùng dạy học tự làm cấp trường.
2/2015 - Đón đoàn kiểm tra của Phòng GD vào công tác.
- Tham gia Hội thảo chuyên môn cụm trường đợt 2
- Hoàn thành chương trình nghề PT
- Nạp hồ sơ khảo sát HSG huyện khối 6,7,8
- Triển khai viết sáng kiến kinh nghiệm;
- Kỷ niệm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 26/3;
- Đón đoàn kiểm tra của phòng GD vào công tác.
3/2015 - Tổng hợp thi đua mốc 3.
- Thi HSG Huyện khối 6,7,8. (7-9/4/2015)
- Báo cáo kết quả thi ĐDDH cấp trường.
- Tham gia kiểm tra kiến thức CBQL và GV do Phòng GD tổ chức.
- Kiểm tra chuyên môn giáo viên;
- Thu SKKN điều chỉnh, bổ sung nếu có.
- Tổ chức sinh hoạt CLB lịch sử cấp trường đợt 2.
- Chuẩn bị bộ đề khảo sát chất lượng cuối năm;
- Đón đoàn kiểm tra của Phòng GD vào khảo sát chất lượng.
4/2015

20


5/2015

6,7


- Khảo sát chất lượng cuối năm; Đăng ký tuyển sinh THPT
- Xét tốt nghiệp THCS; Chấm SKKN;
- Tham gia giao lưu CLB tiếng anh cấp huyện; Tham gia giao lưu
CLB lịch sử cấp huyện;
- Nạp các loại báo cáo chuyên môn và báo cáo khác;
- Đánh giá xếp loại GV, HS;
- Rà soát, tổng kiểm kê SGK, TBDH, CSVC, nhà công vụ;
- Đón đoàn kiểm tra của phòng GD vào công tác;
- Tổng kết năm học.
- Báo cáo tổng kết thi đua; nạp các loại hồ sơ đánh giá cuối năm.
- Hoàn thiện nạp hồ sơ tuyển sinh THPT.
- Thực hiện các công việc trong hè

21



×