Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

KE HOACH KIEM TRA NOI BO 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.93 KB, 12 trang )

PHÒNG GD&ĐT QUỲ CHÂU
TRƯỜNG THCS HOÀN LÃM

Số:

/ QĐ-TrH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Châu Hoàn, ngày

tháng

năm 2015

QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Ban kiểm tra nội bộ trường học năm học 2015 - 2016
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS HOÀN LÃM
Căn cứ thông tư số 12/TT-BGD&ĐT ngày 28 tháng 3 năm 2010 của Bộ
GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường THCS và THPT;
Thực hiện công văn số 1712/SGD&ĐT-TTr ngày 21 tháng 9 năm 2015
của Sở GD&ĐT Nghệ An về hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra
năm học 2015 – 2016;
Thực hiện công văn số 231/KH-PGD&ĐT ngày 28 tháng 9 năm 2015 của
Phòng GD&ĐT Quỳ Châu về kế hoạch Công tác kiểm tra năm học 2015-2016;
Căn cứ vào phương hướng thực hiện nhiệm vụ năm học 2015-2016 của
trường THCS Hoàn Lãm;
Căn cứ vào nhu cầu và năng lực cán bộ trường THCS Hoàn Lãm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thành lập Ban kiểm tra nội bộ trường THCS Hoàn Lãm năm học


2015 – 2016 gồm các Ông (bà) có tên sau:
1. Ông: Vi Hữu Tú
- Hiệu trưởng
- Trưởng ban
2. Ông: Nguyễn Khắc Tâm
- Hiệu phó
- Phó ban
3. Ông: Nguyễn Hữu Phú
- Tổ trưởng CM
- Thư ký
4. Ông: Vi Văn Tuấn
- Tổ trưởng CM
- Ban viên
5. Bà: Vi Thị Hoài
- UV BCH Công đoàn - Ban viên
6. Ông: Lữ Xuân Thủy
- UV BCH Công đoàn - Ban viên
7. Ông: Cao Việt Tuấn
- TPTĐ
- Ban viên
8. Bà: Lô Thị Hiền
- Tổ phó CM
- Ban viên
9. Ông: Lô Văn Nhật
- Giáo viên
- Ban viên
10. Bà: Nguyễn Thị Hoa
- Giáo viên
- Ban viên
11. Ông: Lang Thế Trung

- Giáo viên
- Ban viên
12.Ông: Vi Văn Hiệp
- Giáo viên
- Ban viên
Điều 2: Ban kiểm tra nội bộ có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, chỉ đạo, tổ
chức, triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học trong năm học
2015 -2016 đạt hiệu quả.
Điều 3: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chuyên môn trường, các đoàn thể, tổ khối và các Ông (bà) có tên tại điều
1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- PGD&ĐT ( b/c);
- Như điều 3 (T. Hiện);

HIỆU TRƯỞNG


- BCH CĐ (P. Hợp);
- Lưu VT.

2


3


PHÒNG GD&ĐT QUỲ CHÂU

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TRƯỜNG THCS HOÀN LÃM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:

/KH - TrH

Châu Hoàn, ngày

tháng

năm 2015 .

KẾ HOẠCH KIỂM TRA NỘI BỘ TRƯỜNG HỌC
NĂM HỌC 2015 -2016
Căn cứ thông tư số 12/TT-BGD&ĐT ngày 28 tháng 3 năm 2010 của Bộ
GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường THCS và THPT;
Thực hiện công văn số 204/PGD&ĐT ngày 10 tháng 9 năm 2014 về việc
hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2015- 2016 của cấp học THCS, phòng GD&ĐT
Quỳ Châu; và các hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của các bộ phận
chuyên trách của phòng GD&ĐT;
Thực hiện công văn số 1712/SGD&ĐT-TTr ngày 21 tháng 9 năm 2015
của Sở GD&ĐT Nghệ An về hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra
năm học 2015 – 2016;
Thực hiện kế hoạch số 231/KH-PGD&ĐT ngày 28 tháng 9 năm
201&Đthuyện Quỳ Châu về kế hoạch Công tác kiểm tra năm học 2015 – 2016;
Căn cứ tình hình thực tế, Trường THCS Hoàn Lãm lập kế hoạch công tác
kiểm tra nội bộ của trường năm học 2015 – 2016 như sau:

A . ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH :

1. Kết quả đạt được trong năm học 2014 -2015:
Hiệu trưởng đã kiểm tra và đề xuất giải pháp khắc phục những hạn chế về
các loại hồ sơ từ các bộ phận trong nhà trường, như: Hồ sơ thư viện-Thiết bị, hồ
sơ tổ chuyên môn, hồ sơ Đội, hồ sơ kế toán, các phòng chức năng, Hồ sơ chuyên
môn, Hồ sơ PCGD, Hồ sơ hoạt động khác,…Ngoài ra đã kiểm tra kết quả thu
các khoản quỹ từ GVCN.
Ban kiểm tra chuyên môn đã kiểm tra toàn diện, kiểm tra hoạt động sư
phạm được 6 đồng chí GV, đạt 37,5 %. Trong đó:
+ Tiết dạy: Khá: 4 đ/c, đạt 66,6%; Tb: 2 đ/c , đạt 33,4%.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác:Khá: 7 đ/c, đạt 43,7%;Tb 2 đ/c đạt 12,5 %
+ Xếp loại chung: Khá 4 đ/c, đạt 66,6%; Tb: 2 đ/c , đạt 33,4%.
- Công tác giải quyết KNTC, tiếp công dân: Trong năm học không có đơn
thư khiếu nại, tố cáo.
2. Những hạn chế yếu kém, nguyên nhân:
*Hạn chế yếu kém:
Công tác kiểm tra nội bộ trường học được thực hiện trong phạm vi hẹp
của đơn vị trường, khó phát huy hết tính khách quan trong công tác kiểm tra
4


Công tác kiểm tra nội bộ của các cá nhân chưa bám theo kế hoạch kiểm
tra nội bộ nhà trường cụ thể nên còn gặp nhiều bất cập trong kiểm tra.
Chưa thực sự chú trọng công tác kiểm tra sau kiểm tra nên việc xử lý còn
cả nể.
* Nguyên nhân:
Nhận thức về công tác kiểm tra nội bộ trường học và thanh tra nhân dân
chưa rõ ràng.
Đội ngũ GV trong ban kiểm tra đa số chưa được bồi dưỡng nghiệp vụ

thanh tra, kiểm tra.
3. Tình hình đội ngũ cán bộ - giáo viên - công nhân viên:
Tổng số CB-CNV: 25.
Trong đó:
+ CBQL: 2 đ/c ( nữ: 0; DT: 1; ĐH: 2)
+ Giáo viên: 19 đ/c
GV Biên chế : 19
+ Nhân viên: 04 đc
Phân chia theo tổ chuyên môn: 02 tổ
-Tổ khoa học tự nhiên gồm các môn: Toán, Lí, Hóa. Sinh, Thể
dục, Công nghệ.
-Tổ khoa học xã hội gồm các môn: Văn, Sử, Địa
+Nhân viên: 04đ/c ( Nữ: 3, DT: 3, Nữ DT: 3; TC: 3 ).
B. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA CÔNG TÁC KIỂM TRA

Kiểm tra nội bộ trường học là một nhiệm vụ thường xuyên, quan trọng , góp
phần tăng cường hiệu lực quản lý, quản trị. Vì vậy công tác kiểm tra nội bộ
trường học phải thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
-Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị 03/CT-BCT của Bộ Chính trị. Phát
huy kết quả thực hiện cuộc vận động “hai không”. Tăng cường thực hiện phong
trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Kiểm tra công tác tuyển sinh đầu năm; kiểm tra việc thực hiện các cuộc vận
động, các phong trào thi đua; kiểm tra các khoản thu chi; kiểm tra hồ sơ giáo
viên, hồ sơ nhà trường (Sổ điểm, sổ đầu bài, học bạ...); kiểm tra việc thực hiện
các quy chế chuyên môn (lịch báo giảng, thực hiện kế hoạch dạy học, kiểm tra,
đánh giá cho điểm...); kiểm tra hoạt động sư phạm của nhà giáo; kiểm tra hoạt
động của các tổ, nhóm chuyên môn; kiểm tra việc tổ chức dạy thêm, học thêm;
kiểm tra cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, tài chính theo định kỳ; kiểm tra việc
thực hiện “3 công khai”; kiểm tra việc thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng,
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; việc đánh giá cán bộ quản lý, giáo viên theo

chuẩn nghề nghiệp.
5


C. NHIỆM VỤ CỤ THỂ :
I. NỘI DUNG, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP KIỂM TRA
1.Kiểm tra giáo viên, nhân viên :
a-Kiểm tra toàn diện GV - NV:
a.1 Nội dung:

- Kiểm tra số lượng, chất lượng và cơ cấu đội ngũ: cán bộ quản lý, nhà giáo,
nhân viên; tình hình bố trí, sử dụng đội ngũ và hình thành tổ chức bộ máy nhà
trường theo quy định.
- Kiểm tra các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật: Số lượng, chất lượng,
việc bố trí, sử dụng, bảo quản phòng ốc, trang thiết bị, khuôn viên, vệ sinh…
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giáo dục: Tuyển sinh, biên chế lớp; thực
hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục được giao….
- Kiểm tra hoạt động và chất lượng giáo dục các môn văn hóa: Tổ chức
giảng dạy, học tập, thực hiện chương trình, nội dung, kế hoạch dạy học; kiểm tra
và đánh giá xếp loại, cấp văn bằng chứng chỉ; tình hình chất lượng giảng dạy
của giáo viên và học sinh
- Kiểm tra việc thực hiện nội dung, chương trình giáo dục toàn diện: Giáo
dục đạo đức, thẩm mỹ, thể chất…, công tác chủ nhiệm, hoạt động ngoài giờ lên
lớp, công tác Đoàn- Đội, hoạt động xã hội; kết quả xếp loại hạnh kiểm….
-Kiểm tra công tác quản lý của hiệu trưởng: Xây dựng và triển khai thực hiện
các loại kế hoạch; quản lý, bố trí sử dụng, bồi dưỡng, đánh giá xếp loại đội ngũ
cán bộ, nhà giáo, nhân viên và người học; thực hiện chế độ chính sách; thực hiện
quy chế dân chủ, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác kiểm tra của HT theo quy
định; tổ chức, tham gia các hoạt động xã hội; quản lý hành chính, tài chính, tài
sản; công tác tham mưu, phối hợp và công tác xã hội hóa giáo dục

-Kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên:
Trong 1 năm học, Hiệu trưởng tổ chức kiểm tra hoạt động sư phạm ít nhất
25% giáo viên của trường (Có thể kết hợp cùng thời điểm với kiểm tra toàn diện
nhà trường )
Nội dung kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo ( thực hiện theo Thông tư
43):
* Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
- Tư tưởng, chính trị; chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước; việc
chấp hành quy chế của ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo số lượng,
chất lượng ngày, giờ công lao động;
- Đạo đức, nhân cách, lối sống, ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu
cực; sự tín nhiệm trong đồng nghiệp, học sinh và nhân dân; tinh thần đoàn kết;
tính trung thực trong công tác; quan hệ đồng nghiệp; thái độ phục vụ nhân dân
và học sinh.
* Kết quả công tác được giao
6


- Thực hiện quy chế chuyên môn.
- Kiểm tra giờ lên lớp: dự giờ tối đa 3 tiết, nếu dự 2 tiết không xếp cùng loại
thì dự tiết thứ 3;
- Kết quả giảng dạy và giáo dục học sinh: điểm kiểm tra hoặc kết quả đánh
giá môn học của học sinh từ đầu năm đến thời điểm kiểm tra; khảo sát chất
lượng; so sánh kết quả học sinh do nhà giáo giảng dạy với các lớp khác trong
trường (có tính đến đặc thù của đối tượng dạy học).
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao: thực hiện công tác chủ nhiệm,
công tác kiêm nhiệm khác, tham gia các cuộc vận động, các phong trào.
a.2 Chỉ tiêu: Mỗi năm 2 lần: vào học kì 1 và học kỳ 2. Kiểm tra ít nhất 25
% giáo viên.
a.3 Biện pháp:

-Hiệu trưởng thành lập đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra toàn diện về việc
thực hiện hoạt động chuyên môn của GV. Kiểm tra hồ sơ, sổ sách của giáo viên
theo quy định chuyên môn bao gồm: giáo án, sổ dự giờ, sổ báo giảng, sổ hội
họp, sổ chủ nhiệm, hồ sơ BDTX….Kiểm tra việc chấm chữa bài và lưu bài
KTTX của GV, việc ghi điểm vào sổ theo dõi kết quả học tập của HS; Kiểm tra
hoạt động giảng dạy của giáo viên trên lớp thông qua hình thức thăm lớp dự giờ;
khảo sát chất lượng học sinh gắn vào yêu cầu mức độ đạt tại thời điểm kiểm tra
theo đăng kí đầu năm học; kiểm tra việc thực hiện công tác chủ nhiệm của giáo
viên; kiểm tra việc sử dụng, bảo quản thiết bị trong dạy học; KT việc ứng dụng
CNTT trong soạn giáo án của GV theo đăng kí đầu năm học.
-Thời gian KT: dàn trải trong từng tháng học (có kế hoạch cụ thể).
b-Kiểm tra chuyên đề :

b.1 Kiểm tra thực hiện “3 công khai” (cả hình thức và nội dung thực hiện):
công khai chất lượng giáo dục; công khai các điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ dạy học và đội ngũ; công khai về thu, chi tài chính…
b.2 Kiểm tra việc thực hiện chủ trương“Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lí và dạy học”.
b.3 Kiểm tra việc thực hiện tự kiểm tra tài chính, kế toán, việc huy động, sử
dụng các nguồn kinh phí do dân và các tổ chức đóng góp.
b.4 Nội dung: Kiểm tra công tác thu chi của từng lớp và của nhà trường,
kiểm tra việc chi trả các chế độ cho học sinh, giáo viên theo các văn bản hướng
dẫn. Kiểm tra việc thu – chi các khoản đóng góp tự nguyện của phụ huynh.
*Chỉ tiêu: Mỗi tháng 1 lần vào thời gian cuối tháng. Khi có dấu hiệu bất
thường sẽ kiểm tra đột xuất. Kiểm tra quý, năm.
*Biện pháp: Hiệu trưởng, kế toán, thủ quỹ kiểm tra các khoản thu – chi
về tài chính của trường mỗi tháng 1 lần và kiểm tra theo quý và kiểm tra đột
xuất khi cần thiết. Lưu hồ sơ công tác kiểm tra đầy đủ, xử lý nghiêm trường hợp
7



lạm thu của lớp và chi không đúng mục đích, có biện pháp tăng cường chống chi
tiêu lãng phí, phải thực hành tiết kiệm đúng với điều kiện thực tế của đơn vị.
-Kiểm tra việc thực hiện Quy chế về dạy thêm học thêm
b.5 Nội dung: Kiểm tra việc thực hiện chương trình học thêm có tổ chức
theo các văn bản chỉ đạo có liên quan.
Thời gian kiểm tra: Kiểm tra xuyên suốt cả năm học.
*Biên pháp: Kiểm tra qua hồ sơ sổ sách của nhà trường, việc xây dựng
kế hoạch dạy học thêm của Hiệu trưởng, cam kết của GV, hồ sơ thu chi có liên
quan.
*Kiểm tra hồ sơ giáo viên
Chỉ tiêu: 100% giáo viên được kiểm tra bộ hồ sơ chuyên môn theo quy
định.
Biện pháp: Đầu năm học Hiệu trưởng, Phó HT kiểm tra toàn bộ hồ sơ
của GV để nắm được tình hình, tư vấn những thiếu sót. Từ chủ đề thứ 2 tổ
trưởng kiểm tra 1 lần toàn bộ hồ sơ của giáo viên tổ mình. Riêng hồ sơ của tổ
trưởng do hiệu trưởng và hiệu phó kiểm tra. Ngoài ra tổ trưởng và hiệu vụ nhà
trường kiểm tra đột xuất một số bộ hồ sơ khi thấy cần thiết. Hồ sơ kiểm tra lưu
giữ biên bản đầy đủ và có chữ kí của người kiểm tra và người được kiểm tra,
người chứng kiến.
Riêng sổ giáo án, kế hoạch dạy học thì kiểm tra thường xuyên trong tuần.
* Kiểm tra hồ sơ học sinh:
Nội dung: Kiểm tra bộ hồ sơ học sinh và sách vở đồ dùng học tập theo
quy định chuyên môn trường. Kiểm tra để đánh giá việc lưu giữ, bảo quản, hiệu
quả học tập
Biện pháp: Mỗi chủ đề kiểm tra 1 lần, ngoài ra cần tiến hành kiểm tra đột
xuất trong tháng đối với một số lớp có dấu hiệu chưa tốt. Cuối năm học tổ chức
kiểm tra chéo các lớp, đưa vào tiêu chí xếp loại thi đua giữa các lớp cuối năm
2.Kiểm tra hoạt động tổ chuyên môn :


Chỉ tiêu: 2/2 tổ được kiểm tra đánh giá theo chủ đề thi đua.
60% thành viên trong tổ được KT đạt từ khá trở lên.
Nội dung: Kiểm tra hồ sơ của tổ chuyên môn; kiểm tra việc thực hiện các
nhiệm vụ của tổ theo đăng kí đầu năm và theo nhiệm vụ được phân công. (thăm
lớp dự giờ, chuyên đề, hội thảo, dự giờ, đánh giá xếp loại GV trong tổ…)
Biện pháp: Mỗi tháng kiểm tra một lần. Hiệu vụ nhà trường tiến hành
kiểm tra qua sổ sách, kiểm tra trực tiếp bằng cách tham gia sinh hoạt cùng với tổ
3. Kiểm tra hoạt động của lớp:
Chỉ tiêu: 100% các lớp trong toàn trường đều được kiểm tra. Mỗi tháng
kiểm tra 1 lần .
8


Nội dung: Kiểm tra việc thực hiện nội quy học sinh; kiểm tra công tác vệ
sinh của lớp; việc bảo quản CSVC; kiểm tra việc tổ chức sinh hoạt lớp hàng tuần
hoặc đầu buổi học; kiểm tra việc duy trì sĩ số của lớp ...
Biện pháp: Lãnh đạo nhà trường cùng với tổng phụ trách đội, đội cờ đỏ,
GV trực tuần tiến hành kiểm tra vào 15 phút đầu giờ, kiểm tra giờ thể dục, kiểm
tra hàng ngày…
4. Kiểm tra các họat động phục vụ dạy – học :
a.Kiểm tra cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ dạy học.
Nội dung: Kiểm tra cơ sở vật chất trên lớp học theo biên bản bàn giao.
Chỉ tiêu: Mỗi kì kiểm tra một lần.
Biện pháp: Lãnh đạo nhà trường, tổ chuyên môn, tổ công tác thư viện thiết bị tiến hành kiểm tra đột xuất, kiểm tra định kỳ theo lịch dự kiến ngày 20 25 tháng 12 và 10 - 15 tháng 5/2015. Lập biên bản theo dõi các lần kiểm tra và
quy trách nhiệm cho người được giao quản lí sử dụng khi để xẩy ra mất mát hư
hỏng
b.Kiểm tra công tác tài chính, kế toán :
Nội dung: Kiểm tra công tác thu –chi ngân sách và các khoản từ phụ huynh học
sinh trong năm học.
Chỉ tiêu: Mỗi tháng kiểm tra 01 lần vào cuối tháng.

Biện pháp:
-Kiểm tra qua hồ sơ sổ sách, chứng từ của kế toán, thủ quỹ.
-Kiểm tra tình hình thu nạp các khoản quỹ từ phụ huynh học sinh trên báo
cáo bằng văn bản của GVCN và trên điều tra thực tế đối với học sinh.
c.Kiểm tra hoạt động của thư viện, :
Nội dung: Kiểm tra hồ sơ sổ sách của thư viện, thiết bị công tác mượn trả
sách giáo khoa, sách tham khảo, công tác mượn trả thiết bị, việc bảo quản sử
dụng thiết bị...
Chỉ tiêu: Kiểm tra mỗi học kỳ 2 lần và cuối năm học.
Biện pháp: Lãnh đạo nhà trường tiến hành kiểm tra thường kì, đột xuất
về hồ sơ sổ sách, lập biên bản kiểm tra có bổ cứu kịp thời. Kiểm tra việc sắp xếp
sách GK, sách tham khảo, sách nghiệp vụ, hướng dẫn sắp xếp khoa học dễ tìm,
dễ lấy khi cần. Cuối kì, cuối năm thành lập đoàn kiểm kê tài sản kiểm tra sách,
thiết bị...Quy trách nhiệm cho cán bộ thư viện thiết bị khi để xẩy ra mất mát
sách, thiết bị của nhà trường.
d.Kiểm tra công tác hành chính, văn thư, hồ sơ sổ sách lưu trữ :
Nội dung: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ công văn đi đến, việc cập nhật các văn
bản của phòng, của sở, của Bộ và các ban ngành.
Chỉ tiêu: Mỗi kì 1 lần
Biện pháp: Lãnh đạo nhà trường tiến hành kiểm tra, lập biên bản kiểm
tra, hướng dẫn văn thư lưu trữ đủ công văn và sắp xếp khoa học.
9


e. Kiểm tra công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
Nội dung: Kiểm tra việc thực hiện đầy đủ các quy định tại Luật khiếu nại,
tố cáo.
Biện pháp: Kiểm tra việc nhà trường phối hợp với Công đoàn giải quyết
kịp thời những vụ việc khiếu nại, tố cáo để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
công chức, viên chức; đồng thời kiên quyết xử lý những người lợi dụng dân chủ

để khiếu nại, tố cáo trái quy định của pháp luật.
g. Kiểm tra họat động của các bộ phận Đoàn, Đội:
Nội dung: Kiểm tra hoạt động của đoàn, đội, nội dung sinh hoạt NGLL,
công tác xây dựng kế hoạch, hồ sơ sổ sách Đội theo quy định.
Chỉ tiêu: Kiểm tra một lần/chủ đề. Riêng HĐNGLL và các nội dung nề
nếp khác kiểm tra thường xuyên hàng tuần.
Biện pháp: Lãnh đạo nhà trường, các tổ trưởng tổ chuyên môn tiến hành
kiểm tra qua hoạt động hàng ngày và kiểm tra hồ sơ theo các chủ điểm. Lập biên
bản kiểm tra cụ thể từng hoạt động, bổ cứu kịp thời những sai sót. Những tồn tại
cần phải khắc phục.
4. Kiểm tra việc thực hiện các cuộc vận động, việc thực hiện các chủ đề của năm
học:

*Chỉ tiêu: 100% CB,GV, HS được kiểm tra
*Nội dung: Tiếp tục kiểm tra việc thực hiện các cuộc vân động “ Học tập
và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “ Mỗi thầy cô
giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” cuộc vận động “ Hai không”.
Phong trào thi đua "Xây dựng THTT - HSTC". Kiểm tra việc ký cam kết của
giáo viên, học sinh đầu năm đối chếu với chỉ tiêu và kết quả thực hiện qua việc
làm cụ thể.
*Biện pháp: Ban vận động các cuộc vận động tiến hành kiểm tra việc xây
dựng kế hoạch, các việc làm cụ thể để thực hiện các cuộc vận động đó như giúp
đỡ học sinh nghèo, giúp đỡ gia đình thương binh liệt sỹ, mẹ Việt nam Anh hùng
Nhân rộng các gương điển hình.
II. KẾ HOẠCH CỤ THỂ:

Thời gian

Tháng
10/2015


Phân công thực
hiện

Nội dung kiểm tra
- KT công tác lập hồ sơ sổ sách
của Giáo viên
- KT chuyên đề 2 giáo viên

10

Tổ KTNB
Tổ KTNB

Điều chỉnh


Tháng

Tháng
12/2015

Tháng
1, 2/2016

Tháng
3/2016

Tháng
4/2016


Tháng
5/2016

Tháng

- Kiểm tra hoạt động sư
phạm 02 GV
- KT việc sử dụng và bảo quản
trang thiết bị dạy học và các
PHBM, KT công tác thư viện

Tổ KTNB

- KT việc thực hiện chương
trình, đánh giá xếp loại HS theo
quy chế và việc ghi sổ điểm, học
bạ cho HS.
- Kiểm tra hoạt động sư
phạm 02 GV

Tổ KTNB

- KT hoạt động sư phạm 02
GV
- KT công tác dạy Hướng
nghiệp. Giáo dục thể chất trong
trường học
- KT chuyên đề 3 giáo viên


Tổ KTNB

- KT việc thực hiện “Qui chế
dân chủ trong hoạt động của nhà
trường”
- KT hoạt động sư phạm 01
GV

Tổ KTNB

- KT việc thu-chi các khoản
phí phục vụ học sinh, quỹ đóng
góp của CMHS, khuyến học...

Tổ KTNB

- KT hoạt động sư phạm 01
giáo viên

Tổ KTNB

- Kiểm tra việc xét lên lớp theo
quy chế 58/2011/QĐ-BGDĐT và
xét tốt nghiệp theo qui chế
11/2006/QĐ-BGDĐT

Tổ KTNB

- Kiểm tra việc cấp phát bằng
tốt nghiệp cho Học sinh.

- Kiểm tra công tác chuyển
sinh hoạt hè
- KT việc đánh giá chuẩn Hiệu

Tổ KTNB

11

Tổ KTNB

Tổ KTNB

Tổ KTNB
Tổ KTNB

Tổ KTNB

Tổ KTNB
Tổ KTNB


6/2016

Tháng
7/2016

trưởng
(theo
Thông


29/2009/TT-BGDĐT) và đánh
giá giáo viên theo chuẩn nghề
nghiệp
(theo
Thông

30/2009/TTBGDĐT) của Bộ.
- KT việc thực hiện “3 công
khai”: Công khai chất lượng giáo
dục; Công khai về đội ngũ,
CSVC, trang thiết bị phục vụ dạy
học; Công khai về thu-chi tài
chính
(theo
Thông

09/2009/TT-BGDĐT).
- Kiểm tra việc HS ôn tập và
kế hoạch kiểm tra lại trong hè,
xét lên lớp sau kiểm tra lại

Tổ KTNB

Tổ KTNB

Ngoài ra, do yêu cầu công tác quản lý, có thể bố trí kiểm tra đột xuất hoặc bổ sung
nội dung KT theo yêu cầu của cấp trên
Nơi nhận:

HIỆU TRƯỞNG


- Phòng GD&ĐT (báo cáo);
- Lãnh đạo trường (Chỉ đạo);
- Công đoàn, Đoàn TN (phối hợp);
- Các Tổ CM, các thành viên(thực hiện);
- Lưu VT.

12



×