Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Đề cương ôn tập mác 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.33 KB, 28 trang )

ĐCương : Mác 2: Nguyễn Thị Mỹ Duyên
KHỐI I
Câu 1 phân tích lượng giá trị của hàng hóa các nhân tố ảnh hưởng đến
lượng giá trị của hàng hóa và cấu thành lượng hàng hóa
* phân tích lượng giá trị của hàng hóa

lượng giá trị của hàng hóa là do lượng lao động hao phí để sản xuất ra
sản phẩm quyết định

lượng giá trị của hàng hóa được xác định bằng thời gian lao động xã hội
cần thiết
+ thời gian loa động xã hôi jcaanf thiết là thời gian cần thiết để sản xuất ra
một hàng háo trong điều kiện bình thường của xá hội. tức là vs 1 trình độ kĩ
thuật trung bình, trình độ khéo léo trung bình và cường độ lao động trung bình
so vs hoàn cảnh xã hội nhất định
+ cách tính thời gian lao động xã hôi cần thiết có 2 cách
Cách 1 sử dụng công thức thông thường
Cách 2 sử dụng công thức bình quân
x1a1+ x2a2+........+xnan = thời gian lao động xã hội cần thiết
a1+a1+......an
* các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa

năng suất lao động: là năng lực sản xuất của lao động, nó được tính
bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng
thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
vd 10sp/1h hoặc 5p/1sp
+mối quan hệ : khi tăng năng suất lao động xã hội thì thời gian lao động xã
hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa giảm, lượng giá trị của một đơn vị sản
phẩm càng ít ngược lại năng suất lao động xã hội giảm thì thời gian lao động
xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa càng tăng và lượng giá trị cho một
đơn vị sản phẩm càng nhiều


==> lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa tỉ lệ nghịch với năng suất lao động
xã hội
+ Các nhân tốt ảnh hưởng đến năng suất lao động xã hội là: trình độ khéo léo
of người lao động, sự phát triển của kh-kt , trình độh ứng dụng khoa học kỹ
thuật vào sản xuất , sự kết hợp xã hội của sản xuất, hiệu quả của tư liệu sản
xuất và các điều kiện tự nhiên

Cường độ lao động: nói lên mức độ khẩn trương là sự căng thẳng mệt
mỏi của người lao động

1


+ Mối quan hệ: khi tăng cường độ lao động thì lượng lao động hao phí trong
một đơn vị thời gian cũng tăng lên và lượng sản phẩm được tạo ra cũng tăng
lên còn lượng giá trị của đơn vị sản phẩm thì k thay đổi. Xét về bản chất thì
tăng cường độ lao động cũng giống như kéo dài thời gian lao động

Mức độ phức tạp của lao động có ảnh hưởng nhất định đến lượng giá trị
của hàng hóa Theo độ phức tạp của lao động có thể chhia lao động thành lao
động giản đơn và lao động phức tạp
+ Lao động giản đơn là sự hoa phí lao động 1 cách giản đơn mà bất kì một
người bình thường nao có khả năng lao động đều có thể thực hiện được
Vd: quết nhà, rửa bát
+ lao động phức tạp là lao động đòi hỏi phải được đào tạo huấn luyện thành
lao động lành nghề
Vd: giáo viên kế toán bác sí
+ Mối quan hệ giữa lao động phức tạp vs lao động giản đơn là
Trong cùng một đơn vị thời gian lao động như nhau lao động phức tạp tao ra
được nhiều giá trị hơn lao động giản đơn. Lao động phwucs tạp alf lao động

giản đơn được nhân gấp bội lên
Trong cùng trao đổi hàng hóa ta quy mọi lao động phức tạp thành lao động
giản đơn trung bình
==>lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng thời gian lao động xã hôi cần
thiết ,giản đơn trung bình 
* Cấu thành lượng giá trị của hàng hóa

Để sản xuất ra hàng hóa cần phải chi phí lao động bao gồm
+ Lao động quá khứ: tồn tại trong các yếu tố tư liệu sản xuất như máy móc
nguyên liệu
+lao động sống: hoa phistrong quá trình chết biến tư liệu sản xuất thành sản
phẩm ms

Trong quá trình sản xuất, lao động cụ thể của người sản xuất có vai trò
bảo tồn và di chuyển giá trị của tư liêu jsanr xuất vào sản phẩm. đây là bộ
phận giá trị cũ trong sản phẩm( kí hiệu c ) còn lao động trừ tượng có vai trò
làm tăng giá trị sản phẩm cho sản phẩm, đây là bộ phận giá trị mới trong sản
phẩm( kí hiệu v+m)
==> Vì vậy: cấu thành nên giá trị của hàng hóa bao gồm 2 bộ phận: giá trị cũ
tái hiện và giá trị mới . kí hiệu : W = c+ v+ m

2


Câu 2 : Lượng giá trị hàng hóa được xác định như thế nào? Tăng năng
suất lao động, cường độ lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng giá
trị của hàng hóa? Ý nghĩa
Giống câu 1 đến 

Khi tăng năng suất lao động xá hội làm cho lượng giá trị của 1 đơn vị

sản phẩm giảm xuống vì vậy nó có quan hệ tỉ lệ nghịch vs lượng giá trị của
hàng hóa

Còn khi tăng cường độ lao động lên thì số lượng sản phẩm làm ra tăng
lên nhưng lượng giá trị của hàng hóa vẫn không đổi

Ý nghĩa
+Thực chất sức cạnh tranh của sản phẩm trong quan hệ kinh tế quốc tế là lợi
thế so sánh, điều này liên quan đến chi phí sản xuất, ai có chi phisanr xuất
thaapsh ơn so vs mức chung của xã hội thì sản phẩm của nguwoif đó sẽ vào
thế có lợi,có sức cạnh tranh hơn
+ Việc nghiên cứu giá trị của hàng hóa có ý nghĩa với việc nâng cao sức canh
tranh của sản phẩm trong hội nhập kinh tế quốc tế của nươc tahieenj nay, cung
cấp cơ sở lí luận để có giải pháp hạ thấp chi phí sản xuất đến từng đơn vị sản
phẩm

3


Câu 3: Phân tích nguồn gốc bản chất và các chức năng cơ bản của tiền
tệ? Giải thich vì sao tienf tệ là 1 loại hàng hóa đặc biệt
* Nguồn gốc ra đời của tiền tệ

Tiền tệ là khách quan phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng
háo, sự ra đời của tiền tệ gắn liền với sự phát triển của các hình thái giá trị
+ Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
Đây là mầm móng phôi thai của tiền tệ
Xuất hiên vào cuối xã hội công xã nguyên thủy
Trao đổi mang tính chất ngẫu nhiên và trực tiếp tỉ lẹ trao đổi chưa ổn định
Vd: 1 con gà (hình thái tương đối) = 1kg thóc (hình thái ngang giá)

ở hình thái này giá trị của một hàng hóa chỉ được phát hiện ở một hàng hóa
khác nó chứ không được biểu hiện ở một hàng hóa khác
+Hình thái đầy đủ hay mở rộng
Khi lực lượng sản xuất phát triển mạnh hơn trao đổi trở nên thường xuyên hơn
một hàng hóa này có thể có quan hệ với nhiều hàng hóa khác
Vs : 1 con gà = 10kg thóc
4 quyển sách
hình thái ngang giá
2 đấu chè
Tuy nhiên ở đây vẫn là trao đổi trực tiếp tỉ lệ trao đổi chưa ổn định
+ Hình thái chung của giá trị
Với sự phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động trao đổi trở
nên thường xuyên và phức tạp hơn
A có thóc muốn vải
A đổi thóc lấy bột mì và dùng
B có vải muốn bột mì
bột mì đổi lấy vải của B
Giá trị của mọi hàng háo đều được biểu hiện ở giá trị sử dụng của một hàng
hóa đống vai trò vật ngang giá chung ( bột mì)
Tuy nhiên trao đổi như thế này tốn nhiều thời gian vật ngang giá chung chưa
ổn định ở một loại hàng hóa nào
+ Hình thái tiền tệ
Khi lực lượng sản xuât và phân công lao động phát triển hơn nữa, sản xuất
hàng háo và thị trường ngày càng mở rộng thì tình trạng có nhiều vật ngang
giá chung làm cho trao đổi giữa các địa phương gặp nhiều khó khăn do đó đòi
hỏi khách quan phải hình thành nên vật ngang giá chung thống nhất . Khi vật
ngang giá chung được cố định lại ở một vậtđọc tôn và phổ biến thì xuất hiện
hình thái tiền tệ của giá trị
10 kg thóc
1m vải

=0,1 chỉ vàng ( vật ngang giá chung độc tôn)
2con gà
4


Giá tri của mọi hàng hóa đều được biểu hiện ở một hàng háo đống vai trò tiền
tệ
Khi vàng và bạc cùng làm chức năng tiền tệ thì chế ddoooj tiền tệ gọi alf chế
độ song bản vị
Khi vàng độc tôn vai trò tiền têh thì chế độ tiền tệ gọi là chế độ bản vị vàng
==> Như vậy tiền tệ ra đời thế giwois hàng háo chia làm 2 cực một cực là tất
cả hàng háo thông thường một cực là thứ hàng háo đống vai trò tiền tệ
* Bản chất : Tiền tệ ra đời là hàng hóa đặc biêt được tách ra làm vật ngang
giá chung thống nhất cho các hàng hóa khác nó thể hiện lao động xã hội và
quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa
* CHức năng:
• Thước đo giá trị:
+ Tiền tệ được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa , giá trị
hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định gọi là giá cả hàng
hóa
+ Giá cả hàng hóa ảnh hưởng bởi các nhân tố
Giá trị hàng hóa ( nhân tố quyết định)
Giá trị tiền tệ
Quan hệ cung cầu của hàng hóa
==> Do đó trên thị trường giá cả có thể bằng thấp hoặc cao hơn
• Phương tiện lưu thông
+ tiền làm môi giwois trong trao đổi hàng hóa
Khi tiền tệ chưa xuất hiên H-H
Khi tiền tệ xuất hiện H-T , T-H
• Phương tiện cất giữ: tiền được rút ra khỏi lưu thông cất giữ lại khi cần

đem ra sử dụng
+ Các hình thức cất giữ : để dành, gửi ngân hàng
+Chỉ có tiền vàng tiền bạc hoặc các của cải bằng vàng bạc mới thực hiện
được chức năng này
• Phương tiện thanh toán:kinh tế hàng hóa phát triển đến một trình độ nào
đó tất yêu sẻ nảy sinh việc mua bán chịu
+ Tiền được sử dụng để : trả nợ, nộp thuế
+ Tiền tệ thế giwois : khi trao đổi vượt ra ngoài biên giới quốc gia hình
thành nên mối quan hệ trao đổi giữa các nước
+ Thể hiện c/n này tiền tệ phải thực hiên các chức năng
Di chuyển của cải từ nước này sang nước khác
Tiền đống vai trò tín dụng quố tế
Thanh toán quốc tế 
5


* Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt vì :
• Tiền tệ là hình thái giá trị của hàng hóa , là sản phẩm của quá trình sản
xuất lâu dài,
• Với tư cách là hàng hóa đặc biệt tiền tệ trở thành vật đại diện chung cho
của cải của toàn xá hội để:
+ Biểu thị và đo lường giá trị của các hàng hóa
+ Làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa

6


Câu 4: Trình bày các hình thái của tiền tệ, Bản chất của tiền tệ được
thực hiên qua các năng ntn? Từ đó gt vì sao vàng và bạc được chọn
đống vai trò tiền tệ, Những chức năng nào của tiền tệ đòi hỏi phải có

tiền vàng?
Giống câu 3 đến 
* Vàng và bạc được chọn đóng vai trò tiền tệ vì:
• Thuần nhất về chất và dễ chia nhỏ
• Không bị hư hỏng
• Với một lượng và thể tích nhỏ nhưng chứa đựng một giá trị lớn
* Những chức năng đòi hỏi phải có tiền vàng
• Thước đo giá trị
• Cất giữ
• Tiền tệ thế giới

7


Câu 5: Phân tích quá trình tạo ra giá tri thặng dư trong xã hội tư bản và
rút ra các kết luận từ việc nghiên cứu quá trình đó . Trong điều kiện hiện
nay s/x giá trị thặng dư có những đặc điểm gì?
* Quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng
• Quá trình sản xuất ra giá tri sử dụng là quá trình sản xuất ra của cải vật
chất mà trong đó có sự kết hợp tư liệu sản xuất và giá trị sử dụng
• Đặc điểm quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng
+ Tư liệu sản xuất và sức lao động tập trung trong tay nhà tư bản
+ Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nàh tư bản
+ Sản phẩm làm ra thuộc sở hữu của nàh tư bản
* Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư
• Vd: 1 nhà tư bản kinh doanh trong linh vực kéo sợi cần tổ chức quá
trình lao động để công nhân chế biến 10 kg bông thành sợi
Giả sử:
Giá trị của 1kg bông là 1 USD
Hao mòn máy móc chế biến 10kg bông thành sợi là 2 USD

Thời gian để công nhân chế biến 10kg bông thành sợi là 6h và ngày công
lao động là 12h
Giá trị sức lao dộng trong 1 ngày là 3USD
+TH1: nửa nagyf lao dộng ( 6h)
Sẽ có 10kg bông được chế biến thành sợi
Giá trị 10kg bông = 10 USD
Khấu hao máy : 2 USd
Lương công nhân ; 3 USD
==> Tổng chi phí 15 USD và giá trị của sản phẩm mới mà nhà tư bản thu
được cũng là 15 USD ==> chưa sản xxuaats ra gt thặng dư, tiền chưa biến
thành tư bản
+ TH2; Cả ngày lao động(12h)
Chi phí sản xuất
Giá trị sp ms ( 20 kg sợi)
Tiền mua bông (20Kg) 20 USD
Giá trị của bông được chuyển thành
sợi : 20USSD
Tiền hao mòn máy móc : 4USD
Giá trị máy móc chuyển thành sợi :
4USD
Tiền mua sức lao động 1 ngày: 3USD Giá trị công nhân tao ra trong 1
nagyf : 6USD
Tổng : 27 USD
Tổng: 30 USD

8


==> Như vậy tư bản ứng ra 27 USD còn giá tri jcuar sản phẩm mới là 30 USD
Vậy 27 USD đã chuyển hóa thành 30 USD đem lại gt thặng dư là 3 USD .

* Từ việc nghiên cứu quá trình sản xuất giá trị thặng dư ta rút ra được
các kết luận như sau:
• giá trị thặng dư là một phần của giá trị mới đổi ra ngoài giá trị sức lao
động do công nhân lam thêu tạo ra và bị nahftuw bản chiếm không
• ngày lao động của công nhân được chia làm 2 phân
+ Thời gian lao động cần thiết: phần thời gian lao động mà người công
nhân tạo ra 1 lượng gt ngang bằng vs gt của sức lao động
+Thời gian lao động thặng dư: phần vượt khỏi lao động tất yếu
• giá trị hàng hóa
+ giá trị tư liệu sản xuất nhờ lao động cụ thể của công nhân mà có được
bảo tồn và dich chuyển vào sản phẩm ms gọi là gt cũ
+ gt do lao động trừu tượng của công nhân tạo ratrong quá trình sản xuất
gọi là gt ms , phần gt ms này lớn hơn gt sức lao động và bằng gt sức lao
động , gt thặng dư
• mâu thẩn trong công thức chung của tư bản đã được giải quyết việc
chuyển hóa tiền thành tư bản đã được giải quyêt , việc chuyển hóa của
tiền thành tư bản diễn ra trong lưu thông mà đồng thời không diên ra
trong lĩnh vực đó
• điều kiện sản xuất ra gt thặng dư
năng suất lao động phải đạt đến một trình độ nhất định để nguời công nhân
costheer sử dụng một phần thời gian lao động thặng dư trong nagyf cho
mình và phần còn lại cho nguwoif khác
* Trong điều kiện hiện nay s/x gt thặng dư có những đặc điểm sau
• kỹ thuật và khoa học được áp dụng rộng rãi
• cơ cấu lao động xã hội ở các nước tư bản hiện nay có sự biến đổi lơn :
lao động phức tạp ngày càng giữ vai trò quan trọng
• sụ bóc lột của các nàh tư bản phát triển trên pham vi quốc tế ngày càng
được mở rộng, mâu thuẩn giữa các nước giàu và nuwos nghèo là mâu
thuẩn nổi bật nhất hiện nay


9


Câu 6: Thế nào là tích tụ tư bản, tập trung tư banrm So sánh tích tụ
tư bản với tâp trung tư bản , vai trò của chúng
* Tích tụ tư bản
• Tích tụ tư bản là sự tằng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư
bản hóa gt thặng dư trong một xí nghiệp nào đó
• Tích tụ tư bản là yêu cầu của tái sản xuất mở rộng, có sự ứng dụng tiến
bộ KH KT
• Tích tụ tư bản là sự tăng lên khối lượng giá trị trong quá trình phát triển
của sản xuất tư bản chủ nghĩa tạo khả năng hiện thực cho tích tụ tư bản
* Tập trung tư bản
• Tập trung tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách
hợp nhất những tư bản các biệt có sản trong xh thành 1 tư bản cá biêt
khác lớn hơn
• Cạnh tranh và tính dụng là những đòn bẫy mạnh nhất của thúc đẩy Tập
trung tư bản
+ Canh tranh dẫn đến sự liên kết tự nguyện hay sát nhập các tư bản cá biệt
+ Tín dụng tư bản chủ nghĩa là phương tiện để tâp jtrung các nguồn tư bản
nhần rỗi trong xh vào tay các nhà tư bản
* SS tích tụ tư bản vs tâp trung tư bản
• Giống: ddeuf làm tăng quy mô tư bản cá biêt
• Khác
Tích tụ tư bản
Tập trung tư bản
Nguồn tích tụ tư bản là giá trị thặng
Nguồn tập trung tư bản là những tư
dư do đó tích tự tư bản làm tăng quy
bản có sẵn trong xh do đó tâp jtrung

mô của tư bản xh
tư bản chỉ làm tăng quy mô tư bản cá
biệt mà k làm tăng quy mô tư bản xh
Phản anh trực tiếp mối quan hệ giữa
Phản ánh trực tiếp quan hệ canh jtranh
tư bản và lao động : nhà tư bản tăng
trong nội bộ các nàh tư bản, đồng thời
cường bốc lột lao động làm thuê để
tác động đến mối quan hệ giữa tư bản
tăng cường tích tụ tư bản
và lao động
* Vai trò :tích tụ vaftaap jtrung tư bản có vai trò vô cùng quan trọng đối với
sự phát triển cảu sản xuất tư bản chủ nghĩa
• Tích tụ và tâp jtrugn tư bản có mối quan hệ mât thiết vs nhau
• Tích tụ tư bản làm tăng thêm quy mô và sức mạnh của tư bản các biệt
do đó canh jtranh sẽ gay gắt hơn đẫn đến tập trung nhanh hơn
• Tập trung tư bản tạo đk thuận lợi để tăng cường bốc lột giá tri thặng dư,
nên đẩy nhanh tích tụ tư bản
10


==> Ảnh hưởng qua lại ns trên của tích tụ và tâp trung tư bản làm cho tích lũy
tư bản ngày càng mạnh
• Nhờ tâp trung tư bản mà xây dựng được các xí nghiệp lớn, sử dụng
được kỹ thuật và công nghệ hiện đại

11


Câu 7: Trình bày nhwungx phương pháp tăng quy mô tư bản cá biệt

trong chủ nghĩa tư bản, Các pp này có đặc điểm giống và kahcsn hau
ntn? Vai trò của các phương pháp ?
Câu 8: Phân tích những kinh tế đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa tư bản
độc quyền, cho biết đặc điểm nào là cơ bản nhất . Vai trò?
* Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền
• Tích tụ và tâp jtrung sản xuát cao dẫn đến hình thành các tổ chức độc
quyền là đặc điểm kin htees cơ bản nhất của chủ nghĩa đế quốc
• Sự tích tụ và tâp trung đến mức cao nhất định sẽ trực tiếp hình thành
các tổ chức độc quyền
• Tổ chức độc quyền là tổ chức liên minh giữa các nàh tư bản lớn để tâp
trung vào tay phần lớn việc sản xuất và tiêu thị một số loại hàng hóa
nào đó nhằm mục đích thu được lợi nhuận độc quyền cao
• Những hình thức độc quyền cơ bản
+Cacsten:
Các nhà tư bản thỏa thuận vs nhau về quy mô, giá cả, sản lượng
Đọc lập về sản xuất và thương nghiệp
K vững chắc
+Xanhđica:
Các nàh tư bản độc lập về sản xuất
Mất độc lập về lưu thông
Mục đích mua nguyên liệu rẽ, bán sản phẩm đắt thu lợi nhuận cao
+Tờ rớt :
Thống nhất cả việc sản xuất tiêu thụ tài vụ do một ban quan trị quản lý
Các nhà tư bản thành cổ đông thu lợi nhuận theo cổ phần
+Coongxxoocxiom:
Không chỉ gồm các nàh tư bản mà còn gồm các xanhđica, tờ rớt thuộc
ngành khác nhưng liên quan đến kinh tế, kĩ thuật tham gia ==>có hàng
trăm xí nghiệp liên kết trên cơ sở phụ thuộc về tài chính với một nhóm tư
bản cách xù
* Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính

• Cùng với quá trình tích tụ và tập trung sản xuất trong công nghiệp, thì
tích tụ và tập trung tư bản trong ngân hàng dẫn đến hình thnahf các tổ
chức đọc quyền trong ngân hàng

12


• Sản xuất hiện đai và phát triển của các tổ chức độc quyền trong ngân
hàng đã làm thay đổi quan hệ của tư bản ngân hàng vs tư bản công
nghiệp làm cho ngân hàng bắt đàu có những vai trò ms :
+ Vai trò cũ: Trung gian trong thanh toán tính dụng
+ Vai trò mới : nắm hầu hết tư bản tiền tề của xh nên khống chế mọi hoạt
động của nền kt TBCN: thâm nhập vào các tổ chức độc quyền công nghiệp
để giám sát họ và trực tiếp đầu tư vào công nghiệp
• Trước sự khống chế và chi phối ngày càng xiết chặt của ngân hàng các
tổ chức độc quyền công nghiêp j cũng tham gia vào các công việc của
ngân hàng bằng cách mua cổ phần nhằm chi phối hoạt động của ngân
hàng hoặc tự lập ngân hàng riêng
==>Hai quá trình độc quyền công nghiệp và ngân hàng xoắn xít và thúc
đẩy nhau làm phát sinh một thứ tư bản ms là tư bản tài chính
• Từ bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng cuiar
một số ít ngân hàng độc quyền lớn nhất với tư bản của các liên minh
các nhà công nghiệp
• Sự phát triển của tư bản tài chính dẫn đến sự hình thành một nhóm nhỏ
đọc quyền , chi phối toàn bộ đời sống kinh tế chính trị của toàn xh tư
bản gọi là đảu sỏ tài chính
• Thông qua chế đô jtham dự và những thủ đoạn chúng trực tiếp nắm và
khống chế toàn bộ sự phát triển của nền kt
+ Chế độ tham dự là chế độ kiểm soát của một nhà tài chính lớn , một tập
đoàn tài chính nhờ có số cổ phiếu khống chế mà năm được một công ty lớn

nhất với tư cách là công ty gốc( cty mẹ) công ty này lại mua được số cổ
phiếu khống chế thống trị được công ty khác gọi là công ty con, công ty
con đến lượt nó lại chi phối các công ty cháu cũng bằng cách như thế ..
Nhờ có chế độ tham dự và phương pháp tổ chức tập đoàn theo kiểu mốc
xích như vậy bằng một lượng tư bản đầu tư nhỏ các nàh tư bản đọc quyền
tài chính có thể khống chế và điều tiết được một lượng tư bản lớn gấp
nhiều lần
+ Ngoài ra bọn đàu sỏ tài chính còn sử dụng các thuert đoạn khác như : lập
công ty ms , phát hành trái khoán, kin hdoanh công trái , đàu cơ chứng
khoán tại cơ sở giao dịch, đầu cơ ruộng đất
• Thống trị về kinh tế là cơ sở để bon jđàu tài chính thống trị chính trị và
các mặt tư sản thành công cụ phuch vụ cho lợi ích cho chúng
* Xuất khẩu tư bản
• Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu tư bản ra nước ngoài ( đàu tư tư bản ra
nước ngoài) nhắm mục đích chiếm đoạt gt thặng dư và các nguồn lợi
nhuận khác ở các nước nhập khẩu tư bản
13


• Xuất khẩu tư bản trở thành tất yếu vì :
+Một số ít nước phát triển đã tích lũy được một khố lượng tư bản lớn và có
một số tư bản thừa tương đối cần tìm ns đầu tư có nhiều lợi nhuận sop vs
đầu tư ở trong nước
+ Nhiều nước lạc hậu về kin htees bị lôi cuốn vào sự giao lưu kt thế giới
nhưng lại rất thiếu tư bản, giá ruộng đát tương đối hạ, tiền lương thấp,
nguyên liệu rẻ, nên tỉ suát lợi nhuận cao, rất hấp dẫn đầu tư tư bản
• Xuất khẩu tư bản được thực hiện duới 2 hình thức chủ yếu, xuất khẩu tư
bản hoạt động( đầu tư trực tiếp) xuất khẩu tư bản cho vay( đầu tư gián
tiếp):
+ Xuất khẩu tư bản hoạt động( đàu tư trực tiếp): FDI :là hình thức xuất

khẩu tư bản để xây dựng những xí nghiệp ms hoặc mua lai nhưng xí
nghiệp đang hoạt động ở nước nhận đầu tư , biến nó thành một chi nhánh
của công ty mẹ ở chính quốc
+ xuất khẩu tư bản cho vay( đầu tư gián tiếp) ODA:là hình thức xuất khẩu
tư bản được thực hiện dưới hình thức cho chính phủ, thành phố, hay một
ngân hàng ở nước ngoài vay tư bản tiền tệ có thu lãi.
• Thực hiên các hình thức xuất khẩu tư bản trên, xét về chủ sở hữ tư bản
có thể phân tích thành xk tư bản tư tư nhân, xk tư bản nhà nước.
+ xk tư bản nhà nươc là nhà nước tư bản độc quyền dùng nguồn vốn từ
ngân quỹ of mình vào nước nhập khẩu tư bản: hoặc viện trợ có hoàn lại
hay k hoàn lại, để thực hiện những mục tiêu về kt, ctri và quân sự
+ XK tư bản tư nhân là hình thức xk tư bản tư nhân thực hiện. hình thức
này có đặc điểm cơ bản là nó thường được đầu tư vào những ngành kt có
vòng quay tư bản ngắn và thu được lợi nhuận đọc quyền cao, dưới hình
thức các hoạt động căm nhánh của các cty xuyên quốc gia
• Việc xuất khẩu tư bản là sự mở rộng quan hệ sx tư bản chủ nghĩa ra
nước ngoài là công cụ chủ yêu để bành trướng sự thống trị, bốc lột nô
dịch của tb tài chính trên phạm vi toàn thế giới
• Tác động đối vs các nước xktb
+ tích cực: các tổ chức độc quyền giàu lên nhạh chống
+ tiêu cực: thu hẹp sx trong nước gây mâu thuẫn
*Sự phân chia thế giới về kt giữa các tổ chức độc quyền
• Quán trình tích tụ và tập trung tư bản phát triển, việc xuất khẩu tư bản
tăng lên về cả quy mô và phạm vi tất yếu dẫn đến sự phân chia thé giới
về mặt kt giữa các tập đoàn tb độc quyền và hình thành các tổ chức đọc
quyền quốc tế.

14



• Thị trường trong nước luôn luôn gắn vs thị trường ngoài nước đặc biêt
trong giai đoạn chủ nghĩa tb độc quyền, thị trường ngoài nước còn có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng đối vs các nước đế quốc.
• Sự đụng độ trên trường quốc tế giữa các tổ chức độc quyền quốc gia có
sức mạnh kt hùng hậu lại được sử ủng hộ của nhà nước của mình và các
cuộc cạnh tranh khốc liệt giữa chúng tất yếu dấn đến xu hướng thỏa
hiệp, kí kết các hiệp định để cũng cố địa vị độc quyền của chúng trong
những lĩnh vực và những thi trường nhất định từ đó hình thành các liên
minh độc quyền quốc tế dưới dạng cacsten, xanhdica, tờ rớt quốc tế ...
• Kết quả: hình thành các liên minh và khối liên kết khu vực: EU,
NAFTA...
* Sự phân chia thế giwois về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc
• Sự phân chia thế giới về kinh tế được cũng cố và tăng cường băng việc
phân chia thế giới về lãnh thổ
• Các cường quốc đế quốc ra sức xâm chiếm thuộc địa, bởi vì thuộc địa là
nơi bảo đảm nguồn nguyên liệu và thị trường thường xuyên: là nơi
tương đốian toàn trong cạnh tranh, bảo đảm thực hiện đồng thời các
mục đích về kt, chính trị và quân sự.
+ Từ sau năm 1880: những cuộc xâm chiếm thuộc địa bắt đàu phát triển
mạnh,
+ Đến cuối thế kỉ XIX đàu thế kỉ XX: các nước đế quốc đã hoàn thành việc
phân chia lãnh thổ thế giới .đế quốc anh chiems dc nhiều thuộc địa nhất
sau đó đến nga và pháp.
==> sự phân chia lanh thổ và phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản tất
yếu dẫn đến cuộc đấu tranh đòi chia lại thế giới đó là nguyên nhân chính
dẫn đến cuộc chiến ctranh thế giới lần 1 và 2
<=>Năm đặc điểm kt cơ bản của của chủ nghĩa đế quốc có liên quan chặt
chẽ vs nhau, nói lên bản chất của chủ nghĩa đế quốc về mặt kt là sự thống
trị của chủ nghĩa tb độc quyền về mặt ctri là hiếu chiến, xâm lược
* Trong các đặc điểm trên thì đặc điểm tập trung sản xuất và các tổ chức

độc quyên là cơ bản nhất
Vì:Đặc điểm này có vai trò như sau:
nó chỉ rõ nguồn gốc ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền là chính từ sự
tác đông của các quy luật kt của chur nghĩa tư bản như: quy luật gt thặng
dư với tư cách là động lực, quy luật giá trị và gt tích lũy với tư cách là quy
luật trực tiếp thúc đẩy quá trình tích tụ và tâp trung tư bản .4 đặc điểm còn
lai jlaf đặc điểm phát sinh và dựa trên tiền đề của đặc điểm thứ nhất

15


KHỐI II
Câu 1:Giai cấp công nhân là gì? Nêu nội dung sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân? Trình bày những điều kiện khách quan quy định sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
Câu 2:o giai cấp công nhân có sứ mệnh lich jsuwr thủ tiêu chủ nghĩa tư
bản, xây dựng thành công chủ nghiaxh và chủ nghĩa cộng sản? Để hoàn
thành sứ mệnh lịch sử của mình giai cấp công nhân cần những dk chủ
quan j?
* khái niệm giai cấp công nhân :
• Giai cấp công nhân là một tập đoàn xh ổn định, hình thành và phát triển
cùng với qúa trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại vs nhịp độ
phát triển của lực lượng sx có tính xh hóa ngày càng cao là lực lượng sx
cơ bản tiên tiến trực tiếp hc gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất tái
sx ra của cải vật chất và cải tạo các quan hệ xh, là lực lượng chủ yếu
của tiến trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xh
• Ở các nước tư bản giai cấp công nhân là những người không có hoặc
vè cơ bản không có tư lieuj sản xuất phải làm thuê cho giai cấp tư sản
và bị giai cấp tư sản bóc lột gtri thặng dư.
• Ở các nước xhcn họ là những người cùng nhân dân lao đống làm chủ

những tư liệu sx chủ yếu và cùng nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung
của toàn xh trong đó có lợi ích chính đáng của bản thân họ
• Trong phạm vi phương thức sx tư bản chủ nghĩa giai cấp công nhân là
giai cấp có 2 đặc trưng cơ bản sau đây:
+ Về phương thức lao động của giai cấp công nhân : Giai cấp công nhân là
tập đoàn người lao động gián tiếp hay trực tiếp vận hành những công cụ sx
có tc công nghiệp ngày càng hiện đại ngày càng có trình độ xh hóa cao
==> đây là đặc trưng cơ bản phân biệt người công nhân hiện đại với
nguwoif thợ thủ công thời trung cổ với những người thợ trong công trường
thủ công
+ về địa vị của giai cấp công nhân trong hệ thông quan hệ sx tư bản chủ
nghĩa: trong hệ thông quan hệ sx của xh tư bản chủ nghĩa, người công
nhân không có tư liệu sx, họ cuộc phải bán sức lao động cho nhà tư bản để
kiếm sống
==> đây là đặc trưng khiến hc giai cấp công nhân trở thành giai cấp vô sản,
giai cấp lao động làm thuê cho giai cấp tư sản và trở thành lực lượng đối
kháng với giai cấp tư sản

16


• Ngày nay cùng vs sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học công
nghệ của chủ nghĩa tư bản tử nữa sau thế kỉ XX giai cấp công nhân hiện
đại đã có một số thay đổi nhất đínho vs trước đây:
+ xét về phương thức lao động giai cấp công nhân trong thế kỉ XIX chủ
yếu là lao động cơ khí, lao động chân tay, thì nay đã xuất hiện bộ phận
công nhân của những ngành ứng dụng công nhệ ở trình độ phát triển cao
+ Về phương diện đời sống: công nhân ở các nước tư bản phát triển đã có
những thay đổi quan trọng: một bộ phận công nhân đã có một số tư liệu
sx nhỏ để cùng vs gia đình làm thêm trong các công đoạn phụ cho các xí

nghiệp chính, một bộ phận nhỏ công nhân đã có cổ phần trong các xí
nghiệp TBCN
* Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
• Giai cấp công nhân là sản phầm của nền công nghiệp hiện đại. lực
lượng đại biểu cho sự phát triển của lực lượng sx tiến bộ, cho xu hướng
phát triển của sx tương lai. Do vậy về mặt khách quan no s là giai cấp
có sự mệnh lịch sử lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa bỏ chế độ
TBCN , xóa bỏ mội chế độ áp bức bóc lột và xây dựng xh mới – xh
XHCN và công sản chủ nghĩa
• Theo quan điểm của C mac và Ph Angghen việc thực hiện sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân cần phải trải qua 2 bước .
+ Bước 1: giai cấp vô sản chiếm lấy chính quyền nhà nước và biên tư liệu
sx trước hết thành sở hữu nhà nước
+ Bước 2: giai cấp vô sản cũng tự thủ tiêu với tư cách là giai cấp vô sản
cũng chính vì thế mà nó cũng xóa bỏ mọi sự phân biệt giai cấp và mọi đối
kháng giai cấp nó lãnh đạo nhân dân lao động thông qua chính đảng của
nó, tiến hình tổ chức xd xh ms – XHCN
==> 2 bước này có quan hệ chặt chẽ vs nhau
• Để hoàn thành được sứ mệnh lịch sử của mình, giai cấp công nhân nhất
định phải tập hợp được các tầng lớp nhân dân lao động xung quanh nó,
tiến hành cuộc đấu tranh cmang., xóa bỏ xh cũ và xd xh mới về mọi
mặt kt ctri và vh tư tưởng. ĐÓ là một quá trình lịch sử heets sức lâu dài
và khó khăn
* Những điều kiện khách quan quy định sứ mênh lịch sử của giai cấp
công nhân
• Địa vị kinh tế - xh của giaia cấp công nhân trong xh tư bản chủ nghĩa
+ Trông nền sx đại công nghiệp, giai cấp công nhân vừa là chủ thể trực
tiếp nhất, vừa là sản phẩm căn bản nhất của nền sx đó
+ Với nền sx TBCN giai cấp hiện đại chỉ có thể sống vs điều kienj là kiếm
được việc làm và chỉ kiếm được việc làm nếu lao động của họ làm tăng


17


thêm tư bản. Từ điều kiện làm việc như vậy đã buộc giai cấp công nhân
không ngừng học tập vươn lên sao cho đáp ứng được nhu cầu của nền sx
ngày càng hiện đại. Ngày nay trong các nước tư bản phát triển tỉ lệ sx tự
động háo ngày càng gia tăng vs văn minh tin học , kinh tế tri thức do vây
đội ngũ công nhân được tri thức hóa càng được gia tăng
+ Trong chế độ tư bản chủ nghĩa giai cấp công nhân hoàn toàn không có
hoặc có rất ít tư liệu sx là người lao động làm thuê vì vây jhoj phải chịu hết
sự may rủi của cạnh tranh, mọi sự lên xuống của thị trường vs mức độ
kahcs nahu , như vậy trong chế độ tư bản chủ nghãi, giai cấp công nhân có
lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với lợi ích của giai cấp tư sản
+ Lợi ích cơ bản của giai cấp công nhân là xóa bỏ chế độ tư hữu tư bản
chủ nghĩa về tư liệu sx, giành lấy chính quyền về tay giai cấp công nhân và
nhân dân lao động dùng chính quyền đó để tổ chức xây dựng xh ms tiến tới
một xh mới không còn tình trạng áp bức bốc lột
+ Giai cấp công nhân lao động trong nền sx đại công nghiệp có quy mô sx
ngày càng lớn , sự phụ thuộc lẫn nhau trong quá trình sx ngày càng nhiều
họ lại thường sống tại các thành phố lớn nhưng khu công nghiệp tập trung
Điều kiện làm việc điều kiện sống cua giai cấp công nhân đã tạo điều kiện
cho họ có thể đoàn kết chặt chẽ vs nhau trong cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa tư bản
+ Giai cấp công nhân có những lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích của
đại đa số quần chúng nhân dân lao động do vậy tạo ra khả năng cho giai
cấp này có thể đoàn kết vs các giai cấp tầng lớp lao động khác trong cuộc
đấu tranh chống lại giai cấp tư sản để giải phóng mình và giải phóng toàn
xh
• Những dặcđiểm chính trị - xh của giai cấp công nhân

+ Do địa vị kt-xh quy định đã tạo cho giai cấp công nhân có nhwungx đặc
điểm 9 trị - xh mà những giai cấp khác không thể có được đó là nhữngđặc
điểm cơ bản sau đây:
Thứ nhất giai cấp công nhân là giai cấp tiên phong cách mạng và có tinh
thần cách mạng triệt để nhất:
- giai cấp công nhân là giai cấp tiên phong cmang vì họ địa biểu cho
phương thức sx tiên tiến gắn liền với nhwungx thành tựu khoa học và công
nghệ hiện đại đó là giaia cấp được trang bị bởi một lí luận khoa học cmang
và luôn luôn di đầu trong mọi phong trào cách mạng theo mục tiêu xóa bỏ
xh cũ lạc hậu xây dựng xh ms tiến bộ, nhờ đó có thể tập hợp được đông
đảo các giai cấp tầng lớp khác vào phong trào cách mạng.

18


- Khác với giai cấp tư sản giai cấp công nhân bị giaia cấp tư sản bóc lột có
lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với lợi ích cảu giai cấp tư sản. ĐK sống ĐK
lao động trong chế độ TBCN đã chỉ cho họ thấy : họ chỉ có thể được giải
phóng bằng cách giải phóng toàn bộ xh khỏi chế độ TBCN
- Trong quá trình xd chủ nghĩa xh giai cấp công nhân không gắn vs tư hữu
do vậy họ cũng kiên định trong công cuộc cải tạo xh chủ nghĩa kiên quyết
đấu tranh chống chế độ áp bức bốc lột xóa bỏ chế độ tư hữu xây dựng chế
độ công hữu về tư liệu sx
+ Thứ 2 : giai cấp công nhân là giai cấp có ý thức tổ chức kỉ luật cao
- giai cấp công nhân lao động trong nền sx đại công nghiệp vs hệ thống sx
mang tính chất dây chuyền và nhịp độ làm việc khản trương buộc giai cấp
này phải tuân thủ nghiêm ngặt kỉ luật lao động cùng với cuộc sống đô thị
tập trung đã tạo nên tính kỉ luât chặt chẽ cho giai câp công nhân
- Tính tổ chức và kỉ luật cao của giai cấp này được tăng cường khi nó phát
triền thành một lực lượng chính trị lớn mạnh có tổ chức được sự giác ngộ

vsa một lí luận khoa học cmang và tổ chức ra được chính đảng của nóĐảng CS
+ Thứ 3: Giai cấp công nhân có bản chất quốc tế
- giai cấp tư sản không chỉ bóc lột giai cấp công nhân ở chính nước họ mà
còn bốc lột giai cấp công nhân ở các nước thuộc địa
Vì thế trong phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân không chỉ diễn ra
đơn lẻ ở từng doanh nghiệp, mội quốc gia mà ngày càng phải có sự gắn bó
giữa phong trào công nhân các nước

19


Câu 3: Cách mạng xhcn là gì? Trình bày mục tiêu động lực và nội dung
của cách mạng xhcn
* Khái niệm cách mạng xhcn
• Cách mạng xhcn là cuộc cách mạng thay thế chế độ TBCN lỗi thời
bằng chế độ XHCN , trong cuộc cách mạng đó giai cấp công nhân là
giai cấp lãnh đạo và cùng vs quần chúng nhân dân lao động xây dựng
một xh dân chủ công bằng văn minh
• The nghĩa hẹp cách mạng XHCN là một cuộc cách mạng chính trị được
kết thúc bằng việc giaia cấp công nhân cung nhân dân lao động giàng
được chính quyền thiết lập được nhà nước chuyên chính vô sản, nhà
nước của giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động
• Theo nghĩa rộng: cách mạng XHCN bao gồm cả 2 thời kì : cách mạng
về chính trị với nôi dung chính là thiết lập nhà nước chuyên chính vô
sản và tiếp theo là thời kì giai cấp công nhân và quyền chúng nhân dân
lao động sử dụng nhà nước của mình để cải tạo nhà nước cũ về mọi mặt
ky vh ctri tư tưởng ... xây dựng xh mới về mọi mặt nhằm thực hiện
thắng lợi chủ nghĩa xh và chủ nghĩa cộng sản
* Nguyên nhân của cuộc CM XHCN
• Nguyên nhân sâu xa của mọi cuộc cách mạng xhcn là do mâu thuẩn

giữa nhu cầu phát triển của lực lượng sx với sự kìm hãm của quan hệ sx
đã trở nên lỗi thời ==> Đòi hỏi tiến hành một cuộc cách mạng xh để
xóa bỏ qua nhệ sx đã lỗi thời thay thế bằng quan hệ sx mới mở đường
cho lực lượng sx phát triển
• Cuộc cách mạng XHCN nổ với với nguyên nhân cụ thể là do mâu thuẩn
giữa lực lượng sx có tính XH hóa cao với tính chất tư nhân tư bản chủ
nghãi về tư liệu sx dưới chủ nghĩa tư bản
• ==> do đó cách mạng XHCN vẫn là một tất yếu khách quan của tiến
trình phát triển lịch sử nhân loại
*Mục tiêu của cuộc cách mạng XHCN
• Giai phóng xh giải phòng con người là mục tiêu của giai cấp công nhân
của cách mạng XHCN
• Mục tiêu giai đoạn thứ nhất cảu cuộc cách mạng XHCN là giai cấp
công nhân phải đoàn kết với những người lao động kahcs lật đổ chính
quyền của giai cấp thống trị bốc lột áp bức: phải giành lấy chính quyền
phải tự vươn lên thành giai cấp dân tộc .
• Mục tiêu giai đoạn thứ 2; giai cấp công nhân phải tập hợp các tầng lớp
nhân dân lao động vào công cuộc tổ chức một xh mới về mọi mặt, xóa
bỏ tình trạng người bóc lột người để không còn tình trạng dân tộc này
áp bức bóc lột dân tộc khác
20


• Đến giai đoan jcao là chủ nghĩa cộng sản, khi đó không còn giai cấp ,
không còn nhà nước , giai cấp vô sản tự xóa bỏ mình với tư cách là giai
cấp thống trị
* Động lực của cách mạng XHCN
• Cách mạng XHCN với mục đích là giải phóng giai cấp công nhân, nhân
dân alo động ra khỏi tình trạng bị áp bức bóc lột, đưa cuộc sống ấm no
hạnh phúc cho nhân dân lao động, vì vây jthu hút được sự tham giai

hưởng ứng của quần chúng nhân dân lao động trong suốt quá trình cách
mạng
• Giai cấp công nhân vừa là giai cấp lãnh đạo vừa là động lực chủ yếu
trong cách mạng XHCN: giai cấp công nhân là sản phầm của nền sx
đại công nghiệp, do vậy ngày càng tăng lên về số lượng nâng cao về
chất lượng trong xã hội hiện đại. Giai cấp công nhân là lực lượng lao
đông jchur yếu tạo nên sự giàu có trong xh hiện đại, là lực lượng xã hội
đi đầu trpong công cuộc dấu tranh xóa bỏ chế độ TBCN và trong công
cuộc cải tạo và xây dựng XHCN . Vì vậy có thể khẳng định giai cấp
công nhân là lực lượng hàng đầu bảo đảm sự thắng lợi của cách mạng
XHCN.
• Giai cấp nông nhân có nhiều lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích của
giai cấp công nhân , giai cấp này trở thành động lực to lướn trong cách
mạng xã hội chủ nghĩa. Giai câp nông dân là lực lượng đông đảo trong
cuộc đáu tranh gianhf chính quyền giai cấp công nhân chỉ giành thắng
lợi khi lối kéo được giai cấp công nhân đi theo mình:
+ khi ns về vai trò của giai cấp nông dân trong cuộc đấu tyranh giành chính
quyền thì c mác đã chỉ ra nếu giaia cấp công nhân không thực hiện được
bài đồng ca cách mạng với giai cấp nông dân thì bài đơn ca cảu gai cấp
công nhân sẽ trởi thành bài điếu ca
+ trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xh cũng vậy giai cấp công nhân chỉ
có thể hoàn thành được sứ mệnh lịch sử của mình khi đại đáoó giai cấp
nông dân đi theo giai cấp công nhân. Đứng về phương diện kinh tế giai cấp
nông dân là một lực lượng quan trọng trong xh. Đứng về phương diện
chính trị - xh giai câp công nhân là lực lượng cơ bản tham gia bảo vệ chính
quyền nhà nước XHCN.
==> vì vậy: nguyên tắc cao nhất của chuyên chính là duy trì khối liên minh
giữa giaia cấp vô sản và nông dân . Trên cơ sở khối liên minh công nông
vững vàng mới có thể tạo ra được sức mạnh của khối đại đoàn kết rộng rãi
vs các lực lượng tiến bộ trong các tâng lớp nhân dân lao động khác trong

cách mạng XHCN

21


• Tầng lớp tri thức : có ý nghĩa quan trọng , đại biểu cho trí tuệ của quốc
gia , trong quá trình xd XHCN tầng lớp tri thức góp phần nâng cao sức
khỏe , dân trí , đào tạo tri thức tham gia xây dựng đường lối chính sách
của đảng và nhà nước
* Nội dung của cách mạng XHCN
Cách mạng XHCN được thực hiện trên mọi lĩnh vực đời sống xh
• Trên lĩnh vực chính trị:
+ Nội dung trước tiên của cách mạng XHCN là phải thực hiện đập tan nhà
nước của giai cấp bóc lột, giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và
nhân dân lao động, đưa những người lao đọng từ ị trí nô lệ làm thuê lên địa
vị làm chủ xh .
+ Bước tiếp theo là cần phải tọa điều kiện làm sâu rộng thêm nền dân chủ
XHCN, mafthuwcj chất của quá trình đó là ngày càng htu hút đông đảo
quần chúng nhâ dan lao động tham gia vào quản lí nhà nước quản lí xh
+ Nâng cao hiệu quả trong việc tập hợp tổ chức nhân dân tham gia vào các
công việc của nhà nước XHCN, đảng cộng sản vàn àh nước XHCN phải
thường xuyên chăm lo nân gcao kiến thức về mọi mặt cho người dân, đặc
biệt là văn hóa chính trị. Quan tâm tới xây dựng hệ thống pháp luật, hoàn
thiện cơ chế , những biện pháp để nhân dân lao động tham gia hoạtđộng
quản lí xh , quản lí nhà nước
• Trên lĩnh vực kinh tế
+ Những cuộc cách ma ngj trước đay thực chất chỉ là cuộc cách mạng
chính trị
+ cách mang XHCN về thực chất là có tính chất kinh tế, việc giành chính
quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động chỉ là bước đầu .

Nhiệm vụ trọng tâm có ý nghĩa quyết định cho sự thắng lợi của cách mạng
XHCN phải là phát triển kinh tế , không ngừng nâng cao năng suất lao
động cải thiên đời sống nhân dân
+ cách mạng XHCN trong lĩnh vực kinh tế trước hêt spahir thay đổi vi jtris
vai trò của người lao động đối với tư liệu sản xuất chủ yếu thay thế chế độ
chiếm hữu tư nhân tư bản hcur nghãi về tư liệu sản xuất bằng chế độ sở
hữu xh chử nghia vs các hình thức thích hợp thực hiện các biện pháp cần
thiết gắn nguwoif lao động vs tư liệu sx
+cùng vs cải tạo quan hệ sx cũ , xây dựng quna hệ sx mới XHCN nàh nước
XHCN phải tìm mọi cách phát triển lực lượng sản xuất không ngừng nâng
cao năng suất lao động trên cơ sở đó từng bước cải thiện đời sống nhân dân
+ Chủ nghĩa xh thực hiên nguyên tắc phân phối theo lao động vì vây năng
suất lao động hiệu quả công tác là thước đo đánh giá hiệu quả của mọi
người đóng gióp cho xh. Năng suất lao động hiêu jquar công tác ý thức

22


trách nhiệm trước công việc là biểu hiện cụ thể của tinh thần yo nước. Ý
thức giai cấp , tin hthaanf tự cường dân tộc của mỗi người trong xh
• Trên lĩnh vực tư tưởng vh
+ Dưới chủ nghãi xh giai cấp công nhân cùng quần chúng nhân dân lao
động đã trở thành những người làm chủ những tư liệu sx chủ yếu trong xh .
Do vậy họ cũng là những người sáng tạo ra những gt tinh thần
+ Trong điều kiện xh mới – XHCN giai cấp công nhân cùng vs nhân dân
lao động là chủ thể sáng tạo ra các gt vh- tinh thần của xh
+Trên cơ sở kế thừa một cách có chọn lọc và nâng cao các gt văn hóa
truyền thống của dân tộc tiếp thu các gt văn háo tiên tiến của thời địa cách
mạng XHCN trên lĩnh vực tư tưởng – vh thực hiện việc giải phóng những
người lao động về mặt tinh thần thông qua xây dựng từng bước thế giới

quan nhân sinh quan mới chơ con người lao động,hình thành những con
người mới XHCN giàu lòng yo nước thương dân có bản lĩnh chính trị nhân
văn nhân đạo có hiểu biết có khả năng giải quyết một cách đứng đắn mối
quan hệ cá nhân , gia đình và xh
==> Như vậy cách mạng XHCN diễn ra trên tất cả các lĩnh vực có quan hệ
gắn kết vs nhau tác động qua lại lẫn nhau thúcđẩy nhau cùng phát triển
Cách mạng XHCN là một quá trình cải biến toàn diện xh cũ thành xh mới
trong đó kết hợp chặt chẽ giữa cải tạo và xây dựng mà xây dựng là chủ yếu

23


Câu 4: Thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH là gì? Vì sao phải thực hiện
thời kì quá độ đó ? nêu đặc điểm thực chất và nội dung của thời kì quá độ
từ CNTB lên CNXH?
Câu 5: Hiểu như thế nào về thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH ?
• Tính tất yếu của thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH:
để chuyển từ xh TBCN lên xh XHCn- xh mà XHCn phát triển trên chính
cơ sở vật chất kĩ thuât của nó , cần phải trải qua một thời kì quá độ nhất
định
• Tính tất yếu của thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH được lí giải từ
những căn cứ sau đây:
+ một là : CNTB và CNXH khác nhau về bản chất , chủ nghĩa tư bản được
xây dựng trên cơ sở chế độ tư hữu tử bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất .
dựa trên chế độ áp bức và bóc lột ,CNXH được xây dựng trên cơ sở chế độ
công hưu về tư liêu jsx chủ yếu tồn tại duwois 2 hình thức là nhà nước và
tập thể không còn các giai cấp đối kháng không còn tình tràng áp bức bóc
lột. Muốn có xh như vậy cần phải có một thời kì lịch sử nhất định
+ 2 là : CNXH được xây dựng trên nền sx đại cn ó trình độ cao , quá trình
phát triền của CNTB đã tạo ra cơ sở vật chất- kĩ thuật nhất địnhcho chủ

nghĩa xh. Nhưng muốn hco cơ sở vật chất – kĩ thuật đó phục vụ cho
CNXH cần có thời gian tổ chức sắp xếp lại . với nhiệm vụ trọng tâm của
nó là tiền hành công nghiệp hóa XHCN
+ 3 là : các quan hệ xh của CNXH không tự phát nảy sinh trong lòng
CNTB chúng là kết quả của quá trình xây dựng và cải tạo XHCN. Sự phát
triển của CNTB dù đã ở trình độ cao cũng chỉ có thể tạo ra các điều kiện
tiền đề cho sự hình thành các quan hệ xh mới là XHCN. Do vậy cũng cần
phải có thời gian nhất định để xây dựng và phát triền những quan hệ đó
+4 là : công cuộc xây dựng CNXH là một công việc mới mẻ khó kahwns
và phức tạp phải cần có time để giai cấp công nhân từng bước làm quen vá
các công việc đó
• Thời kì quá độ lên CNXh ở các nước có trình độ phát triền kt-xh khác
nhau có thể diển ra vs khoảng time dài ngắn khác nhau
• Đặc điểm và thực chất của thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH:
Đặc điểm nổi bật của thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH là sự tồn tại
những yếu tố của xh cũ bên cạnh những nhân tố ms của CNXH trong mối
quan hệ vừa thống nhất vừa đấu tranh vs nhau trên tất cả các lĩnh vực của
đời sống kt-xh
+ Trên lĩnh vực kt:

24


Thời kì quá độ là thời kì tất yếu còn tồn tại một nên kt nhiều thành phần
trong một hệ thống kinh tế quốc dân thống nhất,đây là bước quá độ trung
gian tất yếu trong quá trình xây dựng CNXH không thẻ dùng ý chí để xóa
bỏ ngay kết cấu nhiều thành phần của nền kt nhất là đối vs những nước còn
ở trình độ chưa trỉa qua phát triền của phương thức sx TBCN
Nền kt nhiều thành phần trong thời kì quá độ lên CNXH được xác lập trên
cơ sở khách quan nhiều loại hình sở hữu về tư liệu sx vs những hình thức

tổ chức kt đã dạng đan xen hỗn hợp và tương ứng vs nó là các hình thức
phân phối khác nhau. Trong đó hình thứ phân phối theo lao động tất yếu
ngày càng giữ vai trò là hình thức phan phối chủ đạo
+ Trên lĩnh vực chính trị
Do kết cấu kt của thời kì quá độ lên CNXH đa dạng phức tạp nên kết cấu
giai cấp xh trong thời kì này cũng đa dạng phức tạp., thời kì này bao gồm:
giai cấp công nhân, giai cấp nông dân , tầng lớp tri thức những người sx
nhỏ , tầng lớp tư sản. các giai cấp tầng lướp này vừa hợp tác vừa đấu tranh
vs nhau. Trong một giai cấp tầng lướp cũng có nhiều bộ phần có trình độ
nhận thức khác nhau
+ Trên lĩnh vực tư tưởng- vh
Trong thời kì quá độ lên CNXH còn tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng và vh
khác nhau . Bên cạnh tư tưởng XNCN còn tồn tại tưởng tư sản, tiểu tư sản
tâm lí tiểu nông ...
Thực chất của thời kì quá đọ từ CNTB lên CNXH là thời kì diễn ra cuộc
đấu tranh giai cấp giữa giai cấp tư sản đã bị đánh bại k còn là giai cấp
thống trị và các thế lực chống phá chủ CNXH với giai cấp công nhân và
quần chúng nhân dân lao động. Cuộc đấu tranh giai cấp diễn ra trong điều
kiện mới là giai cấp công nhân đã nắm được chính quyền nhà nước quản lí
tất cả các lĩnh vực đời sống xh. Cuộc đấu tranh giai cấp vs những nội dung
hình thức ms điễn ra trong lĩnh vực chính trị kt tư tưởng – vh bằng tuyên
truyền vận động là chủ yếu , bằng hành chính và luật pháp
• Nội dung của thời kì quá độ lên CNXH
+ Trong lĩnh vực kinh tế:
Nội dung cơ bản trên lĩnh vực kinh tế của thời kì quá độ lên CNXH làthực
hiện việc sắp xếp bố trí lại các lực lượng hiện có của xh , cải tạo quan hệ
sx cũ xây dựng qua nhệ sx mới theop hướng tao ra sự phát triển cân đối
của nền kinh tế bảo đảm phục vụ ngày càng tốt đời sống nhân dân lao
động
Việc sắp xếp bố trí lại các lực lượng sx của xh nhất đinh k thể theo ý

muốn nóng vội chủ quan mà phải tuân theo tính tất yếu khách quan của
các quy luật kinh tế đặc biệt là quy luật quan sx phù hợp vs trình độ phát
triền của lực lượng sx
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×