Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM
Chương 4
1
Chương 4: Chất thải rắn và chất thải nguy hại
Nội
dung
4.1. Quản lý chất thải rắn
4.2. Các phương pháp xử lý chất thải rắn
4.3. Quản lý và xử lý chất thải nguy hại
2
4.1. Quản lý chất thải rắn
Nội
3
dung
4.1.1. Nguồn gốc, thành phần, và tính chất chất thải
rắn
4.1.2. Hệ thống thu gom và lưu trữ chất thải rắn
4.1.3. Trung chuyển và vận chuyển chất thải rắn
4.1.1. Nguồn gốc, thành phần, và tính chất chất thải rắn
Định
4
nghĩa
Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất được con
người loại bỏ trong các hoạt động kinh tế xã hội
của mình bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt
động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng…
4.1.1. Nguồn gốc, thành phần, và tính chất chất thải rắn
Nguồn
gốc phát sinh chất thải rắn
Khu dân cư, nhà cao tầng
Trung tâm thương mại dịch vụ
Tòa nhà công sở, trường học, bệnh viện
Dịch vụ đô thị, sân bay, hải cảng, bến xe
Doanh nghiệp, phân xưởng, cơ sở sản xuất
Xây dựng cơ sở hạ tầng,
5
4.1.1. Nguồn gốc, thành phần, và tính chất chất thải rắn
Thành
phần rác thải sinh hoạt
Các chất dễ phân hủy sinh học
vỏ trái cây, cọng cuốn rau, thực phẩm thừa …
Các chất khó phân hủy sinh học
gỗ mục, cành cây, cao su, túi nhựa, vải da …
Các chất không thể phân hủy sinh học
kim loại, thủy tinh, sành sứ, xà bần …
6
4.1.1. Nguồn gốc, thành phần, và tính chất chất thải rắn
Thành
STT
7
phần rác thải ở một số đô thị
Thành phần
(%)
Hà Nội
Hải Phòng
Hạ Long
Đà Nẳng
TP HCM
1
Chất hữu cơ
50,1
50,6
40,1 – 44,7
31,5
41,3
2
Cao su, nhựa
5,5
4,5
2,7 – 4,5
22,5
8,8
3
Giấy, giẻ vụn
4,2
7,5
5,5 – 5,7
6,8
24,8
4
Kim loại
2,5
0,2
0,3 – 0,5
1,4
1,6
5
Thủy tinh, gốm,
sứ
1,8
0,6
3,9 – 8,5
1,8
5,6
6
Đất, cát, gạch
35,9
36,5
47,5 – 36,1
36,0
18,0
Độ ẩm (%)
47,7
45 – 48
40 – 46
39,05
27,18
Độ tro (%)
15,9
16,62
11,00
40,25
58,75
Tỷ trọng (tấn/m3)
0,42
0,45
0,57 – 0,65
0,38
0,41
4.1.1. Nguồn gốc, thành phần, và tính chất chất thải rắn
Tính
chất
Tính chất lý học
Tính chất hóa học
Tính chất sinh học
Quá trình chuyển hóa
8
4.1.1. Nguồn gốc, thành phần, và tính chất chất thải rắn
Tính
chất lý học
Khối lượng riêng
Độ ẩm
Kích thước và sự phân bố
Khả năng tích ẩm
9
4.1.1. Nguồn gốc, thành phần, và tính chất chất thải rắn
Độ
10
ẩm
Là % khối lượng nước chứa trong CTR (ướt, khô).
Xác định bằng phương pháp sấy ở nhiệt độ 105oC
cho đến khi khối lượng không đổi.
wd
M
100
w
Trong đó
w: khối lượng rác ướt
d: khối lượng rác khô (sau khi sấy ở nhiệt độ 105oC
4.1.1. Nguồn gốc, thành phần, và tính chất chất thải rắn
Tính
chất hóa học
Tính chất cơ bản
Điểm nóng chảy
Thành phần nguyên tố
Năng lượng
11
4.1.1. Ngun gc, thnh phn, v tớnh cht cht thi rn
Nng
lng
Naờng lửụùng kJ/kg
Naờng lửụùng kJ/kg
x
=
(theo khoỏi lửụùng ửụựt)
(theo khoỏi lửụùng khoõ)
100
100 m
1
Btu / lb 145 C 610 H 2 O2 40 S 10 N
8
Trong ú:
C
: Carbon, % khi lng;
H2
: Hydro, % khi lng;
O2
: Oxy, % khi lng;
S
: Lu hunh, % khi lng;
N
: Nit, % khi lng;
Btu/lb x 2.326 = KJ/kg.
12
4.1.1. Nguồn gốc, thành phần, và tính chất chất thải rắn
Tính
chất sinh học
Khả năng phân huỷ sinh
học
Chính xác?
VS nung 550C
Một số chất hữu cơ dễ bay hơi
nhưng khó phân hủy sinh học
13
4.1.1. Nguồn gốc, thành phần, và tính chất chất thải rắn
Tính
14
chất sinh học
Khả năng phân hủy sinh học
BF = 0.83 - 0.028 LC
BF: phần phân hủy sinh học trong VS
LC: nồng độ của lignin (1 loại khó phân hủy sinh học)
Thành phần
VS
(% của TS)
Hàm lượng lignin
(LC), (% VS)
Phần có khả năng
phân hủy SH (BF)
Rác thực phẩm
7 - 15
0.4
0.82
Giấy in báo
94.0
21.9
0.22
Giấy công sở
96.4
0.4
0.82
Carton
94.0
12.9
0.47
50 - 90
4.1
0.72
Rác vườn
4.1.1. Nguồn gốc, thành phần, và tính chất chất thải rắn
Quá
trình chuyển hóa
Chuyển hóa vật lý
Phân loại
Giảm kích thước
Giảm thể tích
Chuyển hóa hóa học
Thiêu đốt
Nhiệt phân
Khí hóa
Chuyển hóa sinh học
Phân hủy hiếu khí
Phân hủy kỵ khí
15
4.1.2. Hệ thống thu gom và lưu trữ chất thải rắn
Quản
lý chất thải rắn
NGUỒN
PHÁT SINH
LƯU TRỮ, PHÂN LOẠI XỬ LÝ CHẤT
THẢI TẠI NGUỒN
THU GOM
TRUNG VẬN CHUYỂN
PHÂN LOẠI
XỬ LÝ
CHÔN LẤP
Sơ đồ tổng qt quản lý & xử lý chất thải rắn
16
4.1.2. Hệ thống thu gom và lưu trữ chất thải rắn
Thu
17
gom lưu trữ
Quản lý và phân loại, lưu trữ và xử lý chất thải rắn tại
nguồn trước khi thu gom là khâu thứ hai trong sáu khâu
của hệ thống quản lý chất thải rắn.
Dân cư ở các căn hộ riêng thấp tầng có trách nhiệm
mang chất thải rắn và vật liệu tái sinh đến các thùng
chứa đặt trong hoặc gần nhà.
Loại thùng chứa sử dụng tùy thuộc vào quy định về
phân loại chất thải, có nơi quy định phân loại theo yêu
cầu của nhà máy thu hồi vật liệu, có nơi yêu cầu phân
loại theo mục đích xử lý,…
Dân cư có trách nhiệm mang thùng chứa rác đến lề
đường nơi thu gom.
4.1.2. Hệ thống thu gom và lưu trữ chất thải rắn
Thu
18
gom lưu trữ
Đối với khu nhà thấp tầng và trung bình cũng tương tự
như những căn hộ riêng thấp tầng, tuy nhiên có thể
thay đổi đôi chút tùy thuộc vào vị trí lưu trữ và phương
pháp thu gom chất thải.
Các vị trí lưu trữ chất thải có thể là tầng hầm, ngoài trời
và đặc biệt là có máy ép rác.
Người dân sẽ mang chất thải đến đổ ở những thùng
chứa thích hợp.
Thu gom chất thải của các khu nhà thấp tầng và trung
bình ở lề đường là phương án thông dụng.
Nhân viên quản lý khu nhà có trách nhiệm chuyển các
thùng chứa đến lề đường nơi thu gom chất thải.
4.1.2. Hệ thống thu gom và lưu trữ chất thải rắn
Thu
19
gom lưu trữ
Ở những tòa nhà cao tầng, các phương pháp chung
nhất dùng để quản lý chất thải rắn bao gồm một
hoặc nhiều phương pháp sau:
(1) nhân viên thu gom có trách nhiệm mang chất thải
từ các tầng về tập trung tại tầng hầm hoặc khu vực
quy định,
(2) người dân có trách nhiệm mang chất thải về tập
trung tại tầng hầm hoặc khu vực quy định,
(3) người dân có trách nhiệm mang chất thải đến bỏ
vào các máng đổ rác theo quy định đặt ở khu vực
trống của mỗi tầng trong tòa nhà.
4.1.2. Hệ thống thu gom và lưu trữ chất thải rắn
Thu
20
gom lưu trữ (nhà cao tầng)
Chất thải từ các máng đổ rác được thu gom vào các
thùng chứa lớn hơn, ép vào các thùng chứa hoặc đóng
kiện trực tiếp.
Người dân phải mang các thành phần có thể tái sinh
đến khu vực quy định của mỗi tầng hoặc đặt tại nơi thu
gom quy định.
Các máng đổ rác thường đặt ở khu vực tập trung rác
quy định.
Các chất thải có kích thước lớn, cồng kềnh thường
mang thẳng đến nơi tập trung rác.
Ở nhiều tòa nhà, máng đổ rác thường nối với những
máy ép rác lớn.
4.1.2. Hệ thống thu gom và lưu trữ chất thải rắn
Hình
thức thu gom
21
4.1.2. Hệ thống thu gom và lưu trữ chất thải rắn
Thu
22
gom lưu trữ
Rác sau khi được tập trung tại các điểm quy định sẽ
được thu gom và vận chuyển đến trạm trung
chuyển / trạm xử lý hoặc bãi chôn lấp.
Theo kiểu vận hành, hệ thống thu gom được phân
loại thành:
(1) hệ thống thu gom container di động:
• loại cổ điển
• loại trao đổi thùng chứa
(2) hệ thống thu gom container cố định
4.1.2. Hệ thống thu gom và lưu trữ chất thải rắn
Hệ
thống thu gom container di động:
Loại cổ điển
23
4.1.2. Hệ thống thu gom và lưu trữ chất thải rắn
Hệ
24
thống thu gom container di động - loại cổ điển
Quy trình thu gom:
Xe thu gom sẽ đi (xe không) từ trạm xe đến nơi thu gom
rác (hộ gia đình, nơi tập trung rác của khu dân cư), lấy
thùng chứa đầy rác đặt lên xe,
Chở đến nơi tiếp nhận (có thể là điểm hẹn, trạm trung
chuyển, nhà máy xử lý, trạm phân loại tập trung hay bãi
chôn lấp), đổ rác,
Mang thùng rác rỗng trở về vị trí đã lấy rác, trả thùng rác
rỗng về vị trí cũ
Vận chuyển từ vị trí này đến vị trí cần thu gom tiếp theo
hoặc trở về trạm xe (khi đã hoàn tất công tác thu gom).
4.1.2. Hệ thống thu gom và lưu trữ chất thải rắn
Hệ
thống thu gom container di động:
Loại trao đổi thùng chứa
25