Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

sáng kiến kinh nghiệm biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học huyện tân thạnh, tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.45 KB, 27 trang )

ỦYBAN
BANNHÂN
NHÂNDÂN
DÂNHUYỆN
HUYỆNTÂN
TÂNTHẠNH
THẠNH
ỦY
PHÒNGGIÁO
GIÁODỤC
DỤCVÀ
VÀĐÀO
ĐÀOTẠO
TẠO
PHÒNG

::
BIỆNPHÁP
PHÁPPHÁT
PHÁTTRIỂN
TRIỂN
BIỆN
ĐỘINGŨ
NGŨCÁN
CÁNBỘ
BỘQUẢN
QUẢNLÝ
LÝTRƯỜNG
TRƯỜNGTIỂU
TIỂUHỌC
HỌC


ĐỘI
HUYỆNTÂN
TÂNTHẠNH
THẠNHTỈNH
TỈNHLONG
LONGAN
AN
HUYỆN

Tácgiả:
giả: rần
rầ Quang
Qua Hoàng
Hoà
Tác
Đơ vị:
vị:PP òò GG oodục
dụcvà
vàĐào
Đàotạo
tạo ââ
Đơ
â



, ă 2016
â
ạ , ă


ạạ

2016
1


LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đứng trước những yêu cầu của sự nghiệp phát triển giáo dục
thời kỳ công nghiệp hóa, hiện

o t o trong

i hóa (CNH-HĐH) ất nước ội ngũ giáo viên v

cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục còn nhiều h n chế, bất cập. Cơ cấu giáo viên mất
cân ối giữa các môn học, bậc học, các vùng miền. Chất lượng chuyên môn nghiệp
vụ của ội ngũ nh giáo có mặt chưa áp ứng ược yêu cầu ổi mới giáo dục. Đội
ngũ CBQL còn thiếu so với ịnh mức, số lượng CBQL có trình ộ chuyên môn
trên chuẩn ược bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý, lý luận chính trị từ trung cấp trở
lên còn thấp. Tính chuyên nghiệp của ội ngũ CBQL giáo dục chưa cao, trình ộ
v năng lực iều h nh quản lý còn h n chế, ặc biệt trong tham mưu, chỉ

o v tổ

chức thực hiện còn yếu kém. Khả năng thích ứng với bối cảnh hội nhập v phát
triển còn chưa áp ứng. Công tác quản lý giáo dục còn kém hiệu quả v chậm ổi
mới cả về tư duy v phương thức quản lý. Từ những thực tr ng trên ã có nhiều
công trình khoa học ưa ra ược cơ sở lý luận v thực tiễn về xây dựng v phát
triển ội ngũ CBQL giáo dục áp ứng yêu cầu phát triển giáo dục trong thời kỳ
CNH- HĐH ất nước. Ở giáo dục tiểu học, học sinh ược giáo dục về


o ức, trí

tuệ, thể chất, thẩm mỹ v các kỹ năng cơ bản hình th nh nhân cách con người phát
triển to n diện. Trong hệ thống giáo dục quốc dân, trường tiểu học l

ơn vị cơ sở

ảm nhiệm giáo dục từ lớp 1 ến lớp 5 cho tất cả trẻ em từ 6 tuổi ến 14 tuổi. Tiểu
học l cấp học liên quan ến từng gia ình, ến to n xã hội òi hỏi phải có nghiệp
vụ sư ph m, nghiệp vụ quản lý tinh tế nhất, hiệu quả nhất, chặt chẽ nhất. Ở ây,
úng l

úng mãi mãi m sai l sai mãi mãi, không thể sửa chữa sai lầm, không thể

thiếu trách nhiệm với những trang ầu ời của trẻ em. Cấp tiểu học l cơ sở ban
ầu cho việc hình th nh, phát triển to n diện nhân cách con người, ặt nền móng
vững chắc cho giáo dục phổ thông v giáo dục

i học. Đội ngũ CBQL giáo dục

tiểu học l một nhân tố quan trọng quyết ịnh chất lượng giáo dục tiểu học, họ cần
2


hội tụ ầy ủ những yêu cầu về phẩm chất

o ức, năng lực quản lý, trình ộ

chuyên môn. Từ thực tiễn giáo dục tiểu học ở huyện Tân Th nh, tỉnh Long An cho

thấy thực tr ng ội ngũ CBQL trường tiểu học của huyện trong những năm qua ã
áp ứng một phần yêu cầu về công tác quản lý giáo dục. Tuy nhiên, ứng trước
yêu cầu phát triển của ất nước trong thời kỳ ổi mới, ặc biệt, trong giai o n
hiện nay ng nh giáo dục ang thực hiện

Đổi mới căn bản, to n diện giáo dục v

o t o áp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện

i hóa trong iều kiện kinh tế thị

trường ịnh hướng HCN v hội nhập quốc tế theo Nghị quyết Hội nghị lần thứ
BCH T

Đảng khóa

. Một số CBQL ược bổ nhiệm mới nhưng chưa ược

o

t o bồi dưỡng về lý luận v nghiệp vụ quản lý giáo dục. Một bộ phận CBQL chưa
hội tụ ủ uy tín ối với giáo viên, họ không bao quát ược sự phát triển ồng bộ
của nh trường. Một số CBQL l giáo viên giỏi nhưng còn thiếu kiến thức, kinh
nghiệm quản lý nh trường, chưa nắm vững các quy ịnh về quản lý t i chính,
thiếu năng lực tổ chức. Có những CBQL năng ộng, tháo vát ở từng mặt công tác
cụ thể nhưng h n chế về tầm nhìn bao quát nên không thúc ẩy nh trường phát
triển ổn ịnh v vững chắc. Để khắc phục những tồn t i nêu trên, cần thiết phải có
những giải pháp mang tính chiến lược v các biện pháp cụ thể nhằm xây dựng v
phát triển ội ngũ CBQL trường tiểu học ở huyện Tân Th nh một cách ồng bộ, có
chất lượng góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý v chất lượng giáo dục

tiểu học của huyện Tân Th nh, tỉnh Long An. Với mong muốn sự nghiệp giáo dục
v

o t o của huyện Tân Th nh có nhiều ổi mới tích cực, áp ứng yêu cầu phát

triển kinh tế, xã hội, tôi ã tiến h nh thực hiện chọn ề t i: "Biện pháp phát triển
đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học huyện

n h nh t nh

ng n"

3


NỘI

NG

PHẦN 1:
HỰC RẠNG CÔNG ÁC PHÁ

RIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ Q ẢN LÝ

TRƯỜNG IỂ HỌC H YỆN
1.1. K

qu t về đ ều

tự


u

N HẠNH, ỈNH ONG N.
â



,t

o

:

Tân Th nh l 1 trong 6 huyện vùng Đồng Tháp Mười của tỉnh Long An,
h ng năm huyện bị ngập lũ từ

ến

tháng ( từ tháng

ến tháng 11), với tổng

diện tích tự nhiên là 425,6 km2. Dân số 77.568 người. Người dân chủ yếu sống
bằng nghề trồng trọt và chăn nuôi.
1.2. ì

ì

p


t tr ể

t - xã ộ

Huyện Tân Th nh có 1

u

â



,t

o

:

ơn vị xã, thị trấn. M ng lưới giao thông vận tải,

thông tin liên l c phát triển. Kinh tế to n huyện trong những năm gần ây có bước
phát triển áng kể; các tiềm năng, lợi thế của huyện bước ầu ược khai thác có
hiệu quả. Nhân dân huyện Tân Th nh có truyền thống cần cù, hiếu học, gi u lòng
yêu nước v tinh thần cách m ng. Nguồn thu nhập chủ yếu của người dân trong
huyện l từ các ho t ộng sản xuất nông nghiệp như trồng lúa, sen, dưa hấu, nuôi
heo, gà, vịt, cá lóc, cá rô…
1.3. ì

ì


p

t tr ể

o dục

u

â



,t

Cùng với sự phát triển kinh tế- xã hội; ng nh giáo dục Th nh cũng

o

:
o t o huyện Tân

t ược nhiều th nh tựu to lớn.

Quy mô phát triển, m ng lưới trường lớp: To n huyện có 45 trường học, 1
Trung tâm KTTH-HNDN và 13 Trung tâm Thể thao v Học tập cộng ồng. Trong
ó có 1 trường Mầm non, m u giáo; 1 trường tiểu học; 10 trường trung học cơ
sở; 1 trường TH v THC , 1 trường THC v TH T, 1 trường trung học phổ
thông. Trong nhiều năm học qua m ng lưới trường lớp của huyện Tân Th nh phát
4



triển rộng khắp, a d ng áp ứng ược nhu cầu học tập của con em nhân dân trong
to n huyện. 1 Trung tâm Thể thao v Học tập cộng ồng thường xuyên mở
chuyên ề ã áp ứng tốt nhu cầu học tập thường xuyên của mọi người dân.
Đánh giá chung về tình hình giáo dục huyện Tân Th nh:
* Mặt m nh. Công tác giáo dục của ịa phương luôn ược quan tâm sâu sắc,
to n diện của các cấp Uỷ Đảng, chính quyền các cấp. Đội ngũ giáo viên ảm bảo
ủ số lượng, có trình ộ chuyên môn trên chuẩn cao, nhiệt tình, có tinh thần trách
nhiệm trong công tác, tự giác, tích cực học tập nâng cao trình ộ chuyên môn, nâng
cao chất lượng giảng d y. Quy mô trường lớp ược phát triển ều khắp ở các xã
áp ứng ược nhu cầu học tập của mọi trẻ em trong ộ tuổi ến trường.
* Mặt yếu: Tân Th nh l huyện vùng sâu còn nhiều khó khăn nên có ảnh
hưởng không nhỏ ến công tác giáo dục, ặc biệt l cơ sở vật chất các trường học
còn một số ơn vị chưa áp ứng ược yêu cầu của công tác d y v học hiện nay.
Địa hình chia cắt bởi các con kênh, h ng năm bị lũ từ thượng nguồn sông Cửu
Long chảy về nên thường xuyên bị nước lũ từ

ến

tháng trong năm e dọa dân

cư sống không tập trung, việc i l i của học sinh còn gặp nhiều khó khăn, trở ng i.
Chất lượng giáo dục to n diện chưa ồng ều giữa các trường trong huyện.
ực trạ

1.4.
t

độ


ũc

bộ quả lý tr

t ểu ọc

u

â



,

o

1.4.1. Số lượng:
Đến tháng 4/ 016, số lượng ội ngũ CBQL trường tiểu học huyện Tân
Th nh có 41 người, với số lượng CBQL nữ l 22; trong ó có 1 hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng. ố lượng ội ngũ CBQL trường tiểu học của huyện ã ược sự
quan tâm chỉ

o của Uỷ Ban Nhân dân huyện Tân Th nh, Phòng Giáo dục v Đ o

t o trong công tác phân bổ cho phù hợp ịa b n, úng theo h ng trường, t o iều
kiện thuận lợi nhất cho các trường tiểu học trong huyện thực hiện tốt nhiệm vụ
theo mục tiêu ề ra. ong ối với huyện ịa hình chia cắt bởi các con kênh, dân cư
5



sống rãi rác, nên một trường tiểu học ngo i iểm chính còn có nhiều iểm, số
lượng CBQL ở một số trường chưa áp ứng ược khối lượng công việc v nhiệm
vụ quản lý ặt ra; ặc biệt l

ối với những trường ở ịa b n vùng sâu.

Nguyên nhân:
Do quy ịnh biên chế của các cấp chưa phù hợp với iều kiện thực tế, việc
áp dụng ịnh biên CBQL còn nguyên tắc, thiếu ộ mở cho các vùng miền khó
khăn.
Nhiều trường tiểu học ở huyện Tân Th nh do iều kiện ịa lý ã tồn t i 01
iểm trường chính v còn từ , ,4 iểm lẻ cách iểm chính khá xa, nằm rải rác
trong các ấp, t o iều kiện thuận lợi cho trẻ trong ộ tuổi ến trường. Thực tế theo
quy ịnh về số lượng CBQL trường tiểu học thì chưa áp ứng ược nhiệm vụ vì
phải quản lý ở nhiều iểm trường không tập trung, khối lượng công việc nhiều nên
hiệu quả quản lý chưa cao. Tỷ lệ CBQL mỏng sẽ có những ảnh hưởng ến chất
lượng công tác quản lý, iều h nh các ho t ộng. Việc tổ chức thực hiện, kiểm tra
giám sát ho t ộng giáo dục trong nh trường gặp không ít khó khăn. Hơn thế nữa
vì khối lượng công việc quá tải sẽ d n ến tình tr ng CBQL không còn thời gian tự
học, tự bồi dưỡng nâng cao trình ộ, năng lực phục vụ ổi mới quản lý áp ứng
yêu cầu ổi mới giáo dục.
1.4.2. rình độ chính trị:
Trình độ chính trị của đội ngũ CBQL trường tiểu học ở huyện Tân Th nh
t nh Long An năm học 2015-2016 như sau:
Tổng số CBQL trường tiểu học: 41 người; trong ó có 1 Hiệu trưởng, 22
hó Hiệu trưởng.
ố lượng ảng viên: 34 người; trong ó Hiệu trưởng: 18 người, hó Hiệu
trưởng: 16 người.
Trình ộ trung cấp lý luận chính trị: 11 CBQL (Hiệu trưởng: 10 người; hó

Hiệu trưởng: 1 người).
6


Qua thống kê trên cho thấy;
Số lượng CBQL trường tiểu học l Đảng viên 4 người = 0, %. Còn 1
Hiệu trưởng và 7 hó Hiệu trưởng chưa l
ội ngũ CBQL trong lãnh

o, chỉ

ảng viên. Đây l vấn ề khó khăn cho

o của chi bộ Đảng nhằm phát huy vai trò tiên

phong của ảng viên trong tổ chức.
Trình ộ chính trị của ội ngũ CBQL trường tiểu học huyện Tân Th nh:
Trình ộ trung cấp lý luận chính trị, số lượng 11 người, tỷ lệ 6,

% CBQL. Với

số lượng này rất khó khăn cho công tác quản lý nhà trường, trong công tác quản lý,
iều hành mọi ho t ộng của nhà trường, h n chế cho công tác phát triển nh
trường.
ực trạ

1.4.3.
hu

â




trì
ă

độ c u ên môn của độ

ũ CBQ

tr

t ểu ọc

ọc 2015-2016.

* Trình ộ th c s có 1 CBQL ( chiếm tỷ lệ 2,4%)
* Trình ộ

i học có 40 CBQL (chiếm 7,6%).

o với chuẩn quy ịnh hiện nay thì ội ngũ CBQL trường tiểu học huyện
Tân Th nh có trình ộ chuyên môn tương ối cao. ong theo quy ịnh các tiêu
chuẩn của trường tiểu học

t chuẩn Quốc gia l trình ộ CĐTH trở lên. Đội ngũ

CBQL trường tiểu học huyện có trình ộ chuyên môn trên chuẩn 100%. Đây l
iều kiện rất thuận lợi cho công tác quản lý cũng như tổ chức triển khai ổi mới
chương trình giáo dục phổ thông. Với trình ộ chuyên môn ược


o t o nâng cao

CBQL trường tiểu học có ủ kiến thức, năng lực triển khai nhiệm vụ năm học hiệu
quả.
1.4.4. Cơ cấu về

ớ tí

Tân Thạ

o

,t

, độ tuổ tro
ă

độ

ũ CBQ tr

ng tiểu học u

ọc 2015-2016.

Tổng số CBQL: 41 người với số nữ l

người, tỷ lệ CBQL nữ: 53,65%.


Chia the độ tuổi:
Dưới 40 tuổi: 24 người, tỷ lệ: 58,5%.
7


Từ 40 tuổi ến 50 tuổi: 14 người, tỷ lệ: 34,2%.
Từ 50 tuổi trở lên: người, tỷ lệ: 7,3%.
* Về giới tính
Qua biểu thống kê trên cho thấy cơ cấu giới tính của ội ngũ CBQL trường
tiểu học huyện Tân Th nh thể hiện CBQL nữ chiếm tỷ lệ cao hơn CBQL nam.
ong ở một số trường cơ cấu giới không ồng ều; Ví dụ có

trường CBQL nữ

100% (Tiểu học Nhơn Hòa, Tiểu học Tân Thành B, Tiểu học Kiến Bình); 03
trường CBQL nam 100% (Tiểu học Thị trấn, Tiểu học Tân Ninh A, Tiểu học Nhơn
Ninh B). ự mất cân ối về giới trong ội ngũ CBQL trường tiểu học huyện Tân
Th nh cũng gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lý trường học.
* Về độ tuổi
Qua thống kê trên, chúng tôi thấy CBQL trường tiểu học huyện Tân Th nh
hiện nay có ộ tuổi bình quân trẻ hoá. Tỷ lệ ộ tuổi dưới 40 chiếm 5 ,5%, với ộ
tuổi n y ội ngũ CBQL rất nhanh nh y nắm bắt yêu cầu ổi mới, tính năng ộng
sáng t o nhiệt tình trong công việc cao; l

iều kiện thuận lợi phát huy năng lực cá

nhân. Độ tuổi từ 40 ến 50 chiếm tỷ lệ 4, %, ộ tuổi từ 50 trở lên chiếm tỷ lệ
7,3%. Với ội ngũ CBQL có ộ tuổi cao kinh nghiệm nhiều cũng có những thuận
lợi trong quản lý iều h nh; mặt khác cũng do tuổi ời cao, một số CBQL của nhà
trường không nh y bén trong các ho t ộng.

* Nhận xét về phẩm chất của đội ngũ CBQL trường tiểu học
CBQL trường tiểu học huyện Tân Th nh bước ầu áp ứng ược những
yêu cầu về phẩm chất

o ức, luôn gương m u trong lối sống, h nh ộng, thực sự

l nh giáo trong tập thể sư ph m nh trường, yêu nghề, mến trẻ, tôn trọng mọi
người.

ây dựng khối sư ph m o n kết, ồng thời t o mối quan hệ tốt ẹp giữa

nh trường v

ịa phương, xã hội, cha mẹ học sinh. Tuy nhiên, v n có những

CBQL chưa thể hiện phong cách lãnh

o dân chủ, chưa tích cực quan tâm ộng

viên kịp thời về tình cảm, vật chất ối với cán bộ, giáo viên, nhân viên. Các trường
8


thường phân công phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, hiệu trưởng ít quan tâm
mặt n y. Những biểu hiện ó ược thể hiện ở chỗ hiệu trưởng ít dự giờ, kiểm tra
hồ sơ giáo viên, chưa coi trọng việc ổi mới phương pháp d y học, nâng cao chất
lượng d y v học.
* Về năng lực quản lý
- Một số CBQL còn h n chế về năng lực quản lý h nh chính, năng lực dự
báo thiết kế v tổ chức thực hiện các giải pháp, khả năng tổng kết kinh nghiệm,

nghiên cứu ứng dụng sáng kiến kinh nghiệm và ề tài khoa học. Nhiều CBQL chưa
dám quyết oán trong công việc, ặc biệt l

ội ngũ phó hiệu trưởng do ó dễ d n

ến tình tr ng hiệu trưởng ộc oán, áp ặt.
1.5. Đánh giá chung về đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học huyện

ân

Th nh hiện nay
Qua phân tích các mặt vừa nêu trên cho thấy thực tr ng ội ngũ CBQL
trường tiểu học huyện Tân Th nh hiện nay có những mặt m nh, mặt yếu sau:
1.5.1. Mặt m nh
hần lớn ội ngũ CBQL có phẩm chất chính trị tốt, giác ngộ lý tưởng cách
m ng, tận tuỵ với công việc, có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác, chấp
h nh tốt các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nh nước, nếp sống,
sinh ho t l nh m nh. Nhiều CBQL ã tham gia công tác quản lý lâu năm tỏ ra có
bản l nh v kinh nghiệm, có ý thức gương m u v dìu dắt lớp trẻ khắc phục mọi
khó khăn, ho n th nh tốt nhiệm vụ. Đ i a số CBQL phát huy ược phẩm chất,
năng lực, thể hiện tốt về tác phong quản lý v lãnh

o, biết hợp tác với ồng

nghiệp trong công việc, biết t o ra bầu không khí tâm lý l nh m nh, l m cho cộng
sự nhiệt tình, tận tâm với công việc, tranh thủ ược sự ủng hộ chỉ

o của các cấp

uỷ Đảng v chính quyền, sự hỗ trợ của các tổ chức, o n thể ở ịa phương, góp

phần tích cực ưa các ho t ộng của nh trường

t mục tiêu ề ra.

1.5.2. Nguyên nhân của mặt m nh
9


Do quan iểm úng ắn về sự nghiệp giáo dục v

o t o của Đảng, sự iều

h nh của Chính phủ, sự quan tâm của cấp uỷ Đảng, chính quyền các cấp, của
ng nh giáo dục v

o t o từ ở ến Phòng Giáo dục và Đ o t o trong việc phát

triển ội ngũ CBQL. Công tác quy ho ch, tuyển dụng của hòng Giáo dục và Đ o
t o huyện trong những năm gần ây ã i v o nền nếp, úng hướng theo tinh thần
Nghị quyết Trung ương

khoá V

về công tác cán bộ. Đ i a số CBQL có ý thức

trách nhiệm, tâm huyết v gắn bó với nghề.
1.5.3. Mặt yếu
Công tác dự báo, quy ho ch chưa phù hợp với thực tiễn, vận dụng các chủ
trương, chính sách, các quy ịnh v o iều kiện cụ thể của ơn vị còn thiếu linh
ho t, iều ó phù hợp với kết quả khảo sát thực tr ng ội ngũ CBQL trường tiểu

học huyện Tân Th nh số CBQL là ảng viên chưa

t 100%. Cơ cấu bố trí chưa

thật hợp lý về giới ở các trường. Một số CBQL chưa ược bồi dưỡng về nghiệp vụ
quản lý trường học. Số CBQL có trình ộ trung cấp lý luận chính trị còn rất thấp
(chiếm 26,82%), số CBQL có trình ộ chuyên môn bậc cao rất khiêm tốn (chỉ có 1
người trình ộ th c s ).
1.5.4. Nguyên nhân của mặt yếu
Việc chuẩn bị ội ngũ CBQL trường tiểu học có chất lượng áp ứng nhu cầu
CNH-HĐH mới ược quan tâm, chú trọng trong những năm gần ây cho thấy việc
dự báo, quy ho ch ã ược ề cập song còn chậm, còn lúng túng chưa bắt kịp nhịp
ộ phát triển KT-XH nói chung.
Công tác

o t o, bồi dưỡng ội ngũ CBQL ã có kế ho ch, thực hiện liên

tục, song chưa theo kịp những yêu cầu trong giai o n mới. Mặt khác, việc

ot o

ội ngũ kế cận còn có trường hợp ngo i diện quy ho ch, thiếu chọn lọc, chưa thể
hiện tư duy ổi mới công tác cán bộ, quy trình tuyển chọn, bổ nhiệm chưa chặt
chẽ, chưa thực sự góp phần nâng cao chất lượng ội ngũ CBQL.

10


Điều kiện d nh cho việc


o t o, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng ội ngũ

còn h n chế.
Công tác thanh tra, kiểm tra v các biện pháp xử lý khắc phục những h n
chế của ội ngũ CBQL chưa kịp thời. Chế ộ khen thưởng ộng viên CBQL chưa
ược coi trọng, chưa tương xứng với ội ngũ giáo viên. Phát triển ội ngũ CBQL
trường tiểu học có ầy ủ phẩm chất, năng lực l một nhu cầu cấp thiết. Đ o t o,
bồi dưỡng phải i ôi với quy ho ch, phân bổ hợp lý, nhằm t o bước ột phá, nâng
cao chất lượng ội ngũ CBQL trường tiểu học, góp phần ưa sự nghiệp GD-ĐT
Tân Th nh ng y c ng i lên, áp ứng với yêu cầu nguồn nhân lực của thời kỳ
CNH-HĐH.

11


PHẦN 2
BIỆN PHÁP PHÁ

RIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ Q ẢN Ý

TRƯỜNG IỂ HỌC Ở H YỆN ÂN THẠNH, TỈNH LONG AN
Từ thực tr ng trên cho thấy công tác phát triển ội ngũ CBQL trường tiểu
học Tân Th nh trong thời gian vừa qua tương ối tốt, nhằm ể phát triển ội ngũ
CBQL trường tiểu học áp ứng ược yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện
và áp ứng ược Mục tiêu Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện

o t o áp

i hóa trong iều kiện kinh tế thị trường ịnh


hướng xã hội chủ ngh a và hội nhập quốc tế . Bản thân ề xuất một số biện pháp
ể thực hiện như sau:
2.1. Nâ
tr

cao

ậ t ức tầ

qua trọ

của v c p

t tr ể độ

ũ CBQL

t ểu ọc
Trong thực tế có không ít quan niệm xem nhẹ hoặc chưa nhận thức một

cách úng ắn, ầy ủ về công tác phát triển ội ngũ CBQL trường tiểu học. Do
vậy, cần nâng cao nhận thức tầm quan trọng của việc phát triển ội ngũ CBQL
trường tiểu học cho cán bộ lãnh

o, CBQL v giáo viên ở các cấp, các ng nh.

hát triển ội ngũ CBQL vừa có ý ngh a cấp thiết vừa mang tính chiến lược lâu
d i, ây l khâu ột phá trong việc cải tiến cơ chế iều h nh, quản lý ể nâng cao
chất lượng giáo dục của cấp học.

Phòng Giáo dục và Đ o t o tham mưu cho UBND huyện, phối hợp với các
Cấp ủy Đảng, UBND các xã, thị trấn l m tốt công tác tuyên truyền ể các cấp, các
ng nh nhận thức một cách ầy ủ, úng ắn công tác phát triển ội ngũ CBQL
trường tiểu học. Một số hình thức nâng cao nhận thức cần chú ý :
- Quán triệt nội dung phát triển ội ngũ cho những người liên ới khi tổ chức
tổng kết năm học và triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học mới.

12


- hổ biến kịp thời các chủ trương chuẩn hoá ội ngũ của Đảng v Nh nước
cho ội ngũ cán bộ, giáo viên của các trường. Phòng Giáo dục và Đ o t o thông
báo công khai quy ho ch ội ngũ, tiêu chuẩn tuyển chọn CBQL cấp học, bậc học
và duyệt quy ho ch ội ngũ CBQL từ các trường gửi về ể các trường làm căn cứ
bồi dưỡng CBQL. Nhận thức ầy ủ những yêu cầu cơ bản về phẩm chất, năng lực
của người cán bộ quản lý trường tiểu học trước yêu cầu ổi mới giáo dục.
- Thực hiện công tác quy ho ch ội ngũ CBQL và ội ngũ cán bộ kế thừa
theo úng quy ịnh của Sở Giáo dục và Đ o t o và của UBND huyện.
2.2. B

p

tr ể độ

p về p
ũ CBQ

dục t ểu ọc tro

t


, tu ể c ọ , ử dụ
à tr

a đoạ

t ểu ọc p


p vớ

oạc

o v cp

u cầu đổ



t
o

a .

ây dựng kế ho ch phát triển, thực hiện có hiệu quả kế ho ch phát triển ội
ngũ CBQL trường tiểu học cho từng giai o n cụ thể sẽ t o iều kiện tốt cho công
tác phát triển ội ngũ. Thông qua việc quy ho ch cán bộ theo các tiêu chí l t o ra
sự chủ ộng, bảo ảm sự kế thừa v phát triển phù hợp với iều kiện cụ thể v xu
thế phát triển của cấp học nói chung v từng trường tiểu học cụ thể nói riêng.
hát triển ội ngũ CBQL trường tiểu học ảm bảo ủ về số lượng, hợp lý về

cơ cấu v chuẩn về chất lượng áp ứng nhu cầu vừa tăng quy mô vừa nâng cao
chất lượng v hiệu quả giáo dục tiến tới chuẩn hoá ội ngũ cán bộ quản lí trường
tiểu học.
- Khảo sát, ánh giá úng thực tr ng ội ngũ CBQL l m căn cứ tuyển chọn,
xây dựng quy ho ch, bố trí sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, khen
thưởng, kỷ luật v thực hiện các chế ộ chính sách khác ối với ội ngũ CBQL
trường tiểu học.
- Thực hiện việc ánh giá CBQL theo chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
trường tiểu theo quy ịnh của Bộ Giáo dục và Đào t o.

13


- Tăng cường công tác dự báo, ổi mới công tác quy ho ch, kế ho ch

ot o

bồi dưỡng, kiện to n ội ngũ CBQL trường tiểu học. Có chính sách iều tiết số
lượng v cơ cấu ội ngũ n y cho phù hợp với yêu cầu phát triển giáo dục của
huyện.
- ử dụng hợp lý ội ngũ CBQL trường tiểu học. Cụ thể l : ử dụng hợp lí
năng lực sở trường, sử dụng phát huy năng lực quản lý, sử dụng phát huy năng lực
chuyên môn, sử dụng phát huy năng lực với cộng ồng.
-Điều ộng, luân chuyển ối với CBQL, cần thể hiện chính sách cán bộ, ưu
tiên ối với CBQL có nhiều cống hiến ở các ịa b n khó khăn.
2.3. ă

c




t c đào tạo, bồ d ỡ

độ

ũc

bộ quả lý tr

t ểu ọc.
Đội ngũ CBQL muốn áp ứng ược yêu cầu luôn thay ổi của xã hội nói
chung v của từng giai o n phát triển giáo dục nói riêng, cần không ngừng ược
nâng cao trình ộ chuyên môn, nghiệp vụ v cập nhật những kiến thức, kỹ năng
phù hợp với yêu cầu của giai o n phát triển. Việc

o t o l i, bồi dưỡng cập nhật

l một yêu cầu khách quan trong công tác phát triển ội ngũ.
Nội dung

o t o, bồi dưỡng phải to n diện bao gồm cả nội dung về nâng

cao phẩm chất ( o ức nghề nghiệp, ý thức chính trị, ý thức pháp luật...) cả về
năng lực chuyên môn v nghiệp vụ quản lí (quy trình ổi mới phương pháp d y
học v chỉ

o quá trình ổi mới

DH; Cập nhật kiến thức v kỹ năng quản lí


giáo dục, quản lí nh trường...)
Đa d ng hoá phương thức bồi dưỡng: inh ho t chuyên ề theo bộ môn; sinh
ho t câu l c bộ hiệu trưởng, phó hiệu trưởng tiểu học của huyện; Mời chuyên gia
phổ biến, cập nhật kiến thức mới. Tham quan học tập v tổng kết kinh nghiệm; bồi
dưỡng thường xuyên, ịnh kỳ v t o iều kiện cho ội ngũ CBQL cốt cán i tham
quan học hỏi các kinh nghiệm của các trường tiểu học xuất sắc của ịa phương

14


hoặc của các tỉnh b n; ặc biệt có thể tổ chức tham quan, học tập theo chuyên ề ở
nước ngo i.
Mục tiêu phấn ấu của giáo dục tiểu học Tân Th nh l

ến năm 0 0 phát

triển ội ngũ CBQL trường tiểu học ủ số lượng, ảm bảo chất lượng v

ồng bộ

về cơ cấu, ồng thời tất cả CBQL trường tiểu học trong huyện là ảng viên và
trình ộ lý luận chính trị trung cấp; trình ộ văn hoá, chuyên môn từ ĐH

t

tiểu

học trở lên; trình ộ tin học, ngo i ngữ áp ứng yêu cầu nhiệm vụ; trình ộ quản lý
bảo ảm tiêu chuẩn về CBQL của trường tiểu học
Để thực hiện ược mục tiêu ó, công tác


t chuẩn quốc gia mức ộ .
o t o, bồi dưỡng ội ngũ CBQL

trường tiểu học ở huyện Tân Th nh cần tiến h nh ồng thời

giải pháp: Giải pháp

lâu d i ( o t o chính quy) v giải pháp tình thế (bồi dưỡng theo chuyên ề hoặc
học phần).
*Đối với đội ngũ CBQL đương chức: Những CBQL chưa qua lớp bồi dưỡng
CBQL trường học hoặc ã học xong cách ây hơn 15 năm, cần có kế ho ch
t o, bồi dưỡng ể cập nhật những kiến thức quản lý hiện

o

i. ố CBQL lớn tuổi ã

nhiều năm l m công tác quản lý, nếu không có iều kiện ể i

o t o tập trung

nâng cao trình ộ trong d i ng y thì có thể tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
ngắn h n, các lớp học chuyên ề, hoặc tự học, tự bồi dưỡng bằng nhiều cách khác
nhau. ố CBQL còn l i cần phân lo i ể
với iều kiện. ố cán bộ ã

o t o bồi dưỡng cho hợp lý, phù hợp

t chuẩn về chuyên môn thì học thêm các lớp có trình


ộ cao hơn về lý luận chính trị, quản lý Nh nước, QLGD… Ngo i việc cử CBQL
i học nghiệp vụ về quản lý giáo dục, cần cử cán bộ i học lớp trung cấp lý luận
chính trị. CBQL tiểu học của huyện Tân Th nh hiện nay có trình ộ trung cấp lý
luận chính trị rất ít ( chỉ có 11 người), Phòng Giáo dục và Đ o t o cần tham mưu
với UBND huyện, Huyện ủy, Sở Giáo dục và Đ o t o cử CBQL trường tiểu học
học các lớp trung cấp lý luận chính trị theo lộ trình từng năm.

15


* Đối với cán bộ kế cận: Đa d ng hoá phương thức bồi dưỡng : Để l m tốt
công tác

o t o, bồi dưỡng ội ngũ CBQL trường tiểu học kế cận cần thực hiện

tốt các vấn ề sau:
- Phòng GD-ĐT cần xây dựng ề án quy ho ch ội ngũ CBQL, ồng thời
tham mưu với UBND huyện có những văn bản cụ thể (trên cơ sở văn bản của
UBND tỉnh) quy ịnh về chế ộ chính sách thoả áng, phù hợp bảo ảm cho người
i học không gặp khó khăn lớn về ời sống vật chất, t o ộng lực cho CBQL sẵn
s ng i học, áp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới. Đặc biệt l

ối với CBQL trường tiểu

học ở các xã khó khăn.
- Công khai kế ho ch, chỉ tiêu

o t o, bồi dưỡng CBQL nhằm giúp cho các


cá nhân, ơn vị trường tiểu học trong huyện nắm ược chỉ tiêu, kế ho ch trước mắt
v lâu d i ể phấn ấu.
2.4. B

p

p tạo

ô tr

t uậ l

c ov cp

t tr ể độ

ũ

Phòng Giáo dục và Đ o t o phải t o ra môi trường thuận lợi ể mỗi CBQL
cống hiến tận lực khả năng của mình; phải biết ộng viên, cổ vũ CBQL tham gia
to n diện v o những công việc quan trọng, không ngừng giao quyền tự ịnh
hướng, tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho hiệu trưởng các trường tiểu học. Để thực
hiện ược ý tưởng ó phải t o ược môi trường hứng khởi cho việc phát triển
ội ngũ.
Ho n thiện ịnh mức lao ộng, chế ộ l m việc, chế ộ chính sách ối với
cán bộ quản lí GD nói chung. Từng bước xây dựng chế ộ trả lương theo số lượng
v chất lượng công việc v quy mô nh trường. Thực hiện tốt các chính sách ưu ãi
ối với nh giáo, cán bộ quản lý giáo dục ở các xã có iều kiện kinh tế, xã hội khó
khăn.
Quan tâm thực hiện các chính sách ãi ngộ, bảo ảm chế ộ chính sách ối

với ội ngũ CBQL trường tiểu học, ặc biệt ối với các trường ở vùng có nhiều

16


khó khăn. Vận dụng linh ho t các chính sách của nh nước, của ng nh, của ịa
phương ể cải thiện iều kiện l m việc cũng như hỗ trợ kịp thời những khó khăn.
Phòng Giáo dục và Đ o t o thường xuyên mỗi tháng mở cuộc họp hiệu
trưởng ể triển khai công tác trong tháng tới; ồng thời từ phía lãnh

o ngành

cũng lắng nghe ý kiến phản ánh từ hiệu trưởng những vấn ề khó khăn, vướng mắc
cần tháo gỡ. Đây cũng là dịp ể các hiệu trưởng chia sẻ các kinh nghiệm và trao
ổi những vấn ề phát sinh t i các trường học cùng nhau tìm giải pháp ể thực hiện
có hiệu quả.
CBQL nhất là hiệu trưởng l người phải thường xuyên tiếp xúc với ồng
nghiệp; l

ầu mối quan hệ bên trong v với bên ngo i. Vì vậy Hiệu trưởng phải

giữ ược sự cân ối, h i ho giữa tình cảm với lí trí ể có thể có ủ iều kiện ho n
th nh tốt nhiệm vụ ược giao. Lao ộng của người hiệu trưởng có tính ặc thù như
vậy nên các cấp quản lí phải căn cứ v o ặc iểm lao ộng ể ánh giá chính xác,
khách quan, từ ó có chính sách chăm lo ến ời sống tinh thần v vật chất cho họ;
t o iều kiện môi trường tối ưu nhất trong iều kiện có thể ể ộng viên, khích lệ
họ vươn lên.
2.5. P



t u tí

tíc cực, c ủ độ

v c của bả t â từ

tro

CBQ tr

tự bồ d ỡ

rè lu

p o

c c

t ểu ọc.

Đây l phương thức chủ yếu giúp CBQL không ngừng tiến bộ trưởng thành
về mọi mặt, khắc phục ược những h n chế, khuyết iểm, ồng thời bù ắp những
khoảng trống trong công tác bồi dưỡng của tổ chức.
Phòng Giáo dục và Đ o t o cần thường xuyên làm tốt công tác giáo dục
chính trị tư tưởng, nhằm xây dựng ộng cơ phấn ấu úng ắn cho mỗi CBQL
thông qua mỗi công việc, nhiệm vụ cụ thể từ ó phát huy ý thức trách nhiệm, tính
tự giác, niềm say mê trong công việc, giúp CBQL vươn lên mọi lúc mọi nơi, sẵn
sàng hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ ược giao.

17



Mỗi CBQL phải quyết tâm vượt qua mọi khó khăn ể tự bồi dưỡng, rèn
luyện phong cách làm việc thể hiện có ý chí quyết tâm rèn luyện và nghị lực phấn
ấu vươn lên; cần cù, kiên trì, bề b , biết kết hợp giữa học với hành. Tích cực tự
giác học hỏi ể l nh hội tri thức mới và tiếp thu những kinh nghiệm hay. Biết lắng
nghe ý kiến óng góp của mọi người, biết nhận ra những khuyết iểm ể khắc
phục sửa chữa, biết lập kế ho ch tự bồi dưỡng và rèn luyện một cách cụ thể, thiết
thực, xác ịnh ược mục tiêu, nội dung, phương pháp gắn với ề cao tự phê bình,
nhận rõ những h n chế trong phong cách làm việc của bản thân ể có hướng sửa
chữa khắc phục hài hòa trong các mối quan hệ.
Xây dựng môi trường làm việc dân chủ, t o iều kiện thuận lợi cho CBQL
phát triển phong cách làm việc của bản thân với những cơ chế chính sách hợp lý,
khuyến khích ộng viên ý thức trách nhiệm của mọi người, t o dựng mối quan hệ
tốt ẹp, tinh thần oàn kết tương thân, tương ái giúp ỡ nhau cùng hoàn thành
nhiệm vụ giữa các CBQL.

18


PHẦN 3: KẾ QUẢ
Từ những ý tưởng ề xuất các biện pháp phát triển ội ngũ CBQL trường
tiểu học ã nêu trên. Năm học 2015-2016, Ban Lãnh
t o ã chỉ

o Phòng Giáo dục và Đ o

o các trường thực hiện tốt công tác quy ho ch ội ngũ và Phòng cũng

ã tham mưu với Huyện ủy, UBND huyện, Sở Giáo dục và Đ o t o có lộ trình ể

o t o, bồi dưỡng ội ngũ CBQL của ngành nói chung và CBQL trường tiểu học
nói riêng về nâng cao trình ộ chuyên môn, nghiệp vụ; quản lý giáo dục; bồi dưỡng
công tác thanh tra, kiểm tra;

o t o trình ộ trung cấp lý luận chính trị... và sắp

xếp l i ội ngũ CBQL các trường tiểu học theo yêu cầu mới. Kết quả như sau:
Năm 015:
Học trung cấp lý luận chính trị: 7 CBQL;
+ Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục: 19 CBQL;
Có 4 cán bộ, giáo viên học bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra giáo dục; v
nhiều CBQL tham gia học các lớp Tin học, Ngo i ngữ… bằng nguồn kinh phí tự
lực.
Thực hiện luân chuyển

Hiệu trưởng v thực hiện việc bổ nhiệm l i

CBQL l hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hết nhiệm kỳ bổ nhiệm theo úng quy ịnh.
Năm 016: (th o ngu n quy ho ch đ o t o đư c BN huyện phê uyệt)
+ Học trung cấp lý luận chính trị: 13 CBQL ( 1 cán bộ hòng v 1 Hiệu
trưởng); trong ó có 6 Hiệu trưởng trường tiểu học.
+ Bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra: 7 CBQL (1 Hiệu trưởng và 6 Phó Hiệu
trưởng)
+ Ngoài ra các CBQL còn tự học tập ể nâng cao trình ộ tin học và ngo i
ngữ áp ứng theo yêu cầu nhiệm vụ ược giao.
Đây l cơ sở bước ầu t o tiền ề cho phát triển ội ngũ CBQL trường tiểu
học giai o n 2016-2020; phấn ấu ến năm 2020 có 100% Hiệu trưởng và 50%
19



Phó Hiệu trưởng trường tiểu học có bằng trung cấp lý luận chính trị; 100% CBQL
trường tiểu học học qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục.
Phòng Giáo dục và Đ o t o ã thực hiện tốt công tác quy ho ch ội ngũ kế
cận cho các trường tiểu học và có lộ trình

o t o ội ngũ này trong giai o n

2016-2020.

20


KẾ

ẬN

Đội ngũ CBQL giáo dục tiểu học l một nhân tố quan trọng quyết ịnh ến
chất lượng giáo dục tiểu học, họ cần hội tụ ầy ủ những yêu cầu về phẩm chất

o

ức, năng lực quản lý, trình ộ chuyên môn.
Từ thực tiễn giáo dục tiểu học ở huyện Tân Th nh, tỉnh Long An cho thấy
thực tr ng ội ngũ CBQL trường tiểu học của huyện trong những năm qua ã áp
ứng một phần yêu cầu về công tác quản lý giáo dục. Tuy nhiên, ứng trước yêu cầu
phát triển của ất nước trong thời kỳ ổi mới, ặc biệt, trong giai o n hiện nay
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt
Nam khóa XI ã ưa ra mục tiêu Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
áp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện


ot o

i hóa trong iều kiện kinh tế thị trường

ịnh hướng Xã hội Chủ ngh a và hội nhập Quốc tế thì vấn ề quản lý trường tiểu
học còn có nhiều bất cập. Một số CBQL chưa là ảng viên, chưa

t chuẩn trình ộ

lý luận chính trị; một bộ phận CBQL chưa hội tụ ủ uy tín ối với giáo viên, họ
không bao quát ược sự phát triển ồng bộ của nh trường. Một số CBQL l giáo
viên giỏi nhưng còn thiếu kiến thức, kinh nghiệm quản lý nh trường, chưa ược
thường xuyên bồi dưỡng về kiến thức, kỹ năng quản lý giáo dục, chưa nắm vững
các quy ịnh về quản lý t i chính, thiếu năng lực tổ chức. Để khắc phục những tồn
t i nêu trên, cần thiết phải có những biện pháp cụ thể nhằm xây dựng v phát triển
ội ngũ CBQL trường tiểu học của huyện một cách ồng bộ, có chất lượng góp
phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng và hiệu quả

o t o giáo dục

tiểu học của huyện Tân Th nh, tỉnh Long An.
Với cách ặt vấn ề của sáng kiến kinh nghiệm như trên và qua thống kê
thực tr ng tình hình ội ngũ CBQL trường tiểu học của huyện, nhằm ể phát triển
ội ngũ CBQL trường tiểu học của huyện Tân Th nh áp ứng ược yêu cầu ổi
mới trong giai o n hiện nay, bản thân ã ề xuất 5 biện pháp ã nêu. Muốn thực
21


hiện 5 biện pháp trên òi hỏi tập thể lãnh


o Phòng Giáo dục và Đ o t o phải

oàn kết, ồng tâm hiệp lực, phân kỳ và thời gian ể thực hiện từng giai o n, phải
thực hiện tốt công tác tham mưu cho Thường vụ Huyện ủy, HĐND, UBND huyện,
Sở Giáo dục và Đ o t o, phối hợp tốt với các ngành, các cấp từ huyện ến xã ể
cùng nhau phát triển ội ngũ CBQL trường tiểu học áp ứng ược yêu cầu trong
giai o n hiện nay.
Trên ây là nội dung về các biện pháp phát triển ội ngũ CBQL trường tiểu
học huyện Tân Th nh, tỉnh Long An, những vấn ề tôi nghiên cứu là những vấn ề
thực tế ngay t i ơn vị công tác và cũng còn nhiều khía c nh ể chúng ta bàn tới,
tuy nhiên do sự h n chế nhất ịnh, nên tôi chỉ nêu lên thực tr ng tình hình và ề
xuất một số biện pháp cơ bản ể phát triển ội ngũ CBQL trường tiểu học mà bản
thân ã nghiên cứu.

22


KIẾN NGHỊ
1. Đố vớ

BN

, S Nộ vụ, S G &Đ

o

UBND Tỉnh, ở Nội vụ cần có văn bản hướng d n thực hiện quyết ịnh
7/ 00 /QĐTTg ng y

tháng


năm 00 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ

nhiệm. Bổ nhiệm l i, miễn nhiệm, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công
chức lãnh

o. Thực hiện riêng cho ng nh giáo dục tỉnh Long An. Vì hiện nay chỉ

có hướng d n 171/ GDĐT-TCCB ng y 14/1 / 01 của ở GD&ĐT tỉnh Long
An hướng d n thực hiện công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm l i, từ chức, miễn nhiệm,
luân chuẩn CBQL trường học. hòng GD&ĐT căn cứ v o văn bản trên, phối hợp
thực hiện công tác ể tham mưu UBND huyện chưa có tính pháp lý cao.
UBND tỉnh cần iều chỉnh các chính sách khuyến khích, ưu ãi ối với
CBQL, ặc biệt l

ội ngũ CBQL ở các xã vùng miền sâu, vùng khó khăn, Tăng

cường kinh phí cho việc chuẩn hoá ội ngũ CBQL giáo dục nói chung, ội ngũ
CBQL trường TH nói riêng.
UBND tỉnh v

ở Nội vụ cần giao quyền cho ng nh giáo dục trong tuyển

dụng viên chức, iều ộng, luân chuyển CBQL v giáo viên từ nơi thừa về nơi
thiếu, dễ d ng cho ng nh giáo dục thực hiện công tác phát triển ội ngũ CBQL v
giáo viên các trường học nói chung.
ở GD&ĐT cần tham mưu UBND tỉnh thống nhất hướng d n, tổ chức thực
hiện về phân cấp tổ chức v quản lý CBQL cho các hòng GD&ĐT huyện. T o
iều kiện cho phòng GD&ĐT lập quy ho ch phát triển ội ngũ. Liên kết mở các
lớp


o t o, bồi dưỡng,

o t o l i nghiệp vụ, kỹ năng quản lý cho CBQL t i

huyện, tỉnh. Tăng cường công tác thanh tra, công tác quản lý sâu sát với cơ sở, nắm
bắt kịp thời những mặt m nh, yếu của từng CBQL ể có kế ho ch bồi dưỡng v sử
dụng cho phù hợp.

23


2. Đố vớ

BN

u

â



UBND huyện tăng cường phân cấp tổ chức v quản lý CBQL. Giao quyền
cho hòng GD&ĐT trong công tác bổ nhiệm CBQL, iều ộng giáo viên từ nơi
thừa ến nơi thiếu. T o iều kiện cho hòng GD&ĐT lập quy ho ch phát triển ội
ngũ v tự chủ, tự chịu trách nhiệm về phát triển ội ngũ CBQL các trường TH
trong huyện về chế ộ ộng viên, khen thưởng ội ngũ nh giáo v CBQL giáo dục
trong huyện có th nh tích xuất sắc, có nhiều óng góp cho sự phát triển giáo dục
của huyện.
UBND huyện cần xây dựng nguồn kinh phí ịa phương nhằm ể phát triển

ội ngũ CBQL nói chung v CBQL trường tiểu học nói riêng.
Đề nghị UBND v phòng GD&ĐT cần quan tâm hơn nữa ến công tác phát
triển ội ngũ CBQL trường TH, coi công tác n y l nhiệm vụ trọng tâm cơ bản của
phòng GD&ĐT trước mắt cũng như lâu d i. Việc phát triển ội ngũ CBQL trường
TH gắn liền với quy ho ch phát triển giáo dục cấp TH của huyện. Cụ thể:
Tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng cho CBQL trường TH, nhất l



xuất với Huyện ủy cho CBQL i học các lớp trung cấp, cao cấp lý luận chính trị.
Tổ chức học tập Luật công chức, Luật viên chức, Luật giáo dục...
Tuyển chọn, bổ nhiệm ủ số lượng chức danh phó hiệu trưởng các trường
còn thiếu, m nh d n ề xuất thay thế CBQL không ủ phẩm chất năng lực.
Thực hiện chế ộ bổ nhiệm CBQL theo nhiệm kỳ l 5 năm.
Đổi mới công tác quản lý v sử dụng CBQL, nên gắn chặt công tác quy
ho ch ội ngũ CBQL trường TH với kế ho ch

o t o, bồi dưỡng, ử dụng úng

người, giao úng việc, úng chuyên môn. L m tốt công tác bồi dưỡng ội ngũ, ặc
biệt l cán bộ nữ. Thực hiện trẻ hoá ội ngũ CBQL.

24


ÀI IỆ
1. Ba bí t

H M KHẢO


(2004), về việc nâng cao đội ngũ nh giáo cán bộ quản lý giáo

ục. Chỉ thị số 40-CT/TW ng y 15 tháng 6 năm 004.
2. BG &Đ - Bộ ộ vụ (2006), hướng ẫn định mức biên chế viên chức ở các
cơ sở giáo ục phổ thông công lập. Thông tư liên tịch số 5/ 006/TTLT-BGDĐTBNV của Bộ GD&ĐT v Bộ Nội vụ ng y

tháng năm 006.

3. Bộ G &Đ , Ban h nh Điều lệ trường tiểu học. Thông tư số 41/ 010/TTBGDĐT ng y 0/1 / 010
4. Bộ G &Đ , ban h nh Quy định chuẩn Hiệu trưởng trường tiểu học. Thông
tư số 14/ 011/TT-BGDĐT ng y 0 /4/ 011.
5. Bộ G &Đ , về việc hướng ẫn đánh giá xếp lo i phó hiệu trưởng các
trường mầm non phổ thông v phó giám đốc TH G TX. Văn bản số 6 0/BGDĐTNGCBQLGD ngày 16/02/2012.
6. Bộ tr

Bộ G &Đ (2003), về việc b i ưỡng nh giáo v CBQL Giáo

ục h ng năm. Chỉ thị số

/ 00 /CT-BGD&ĐT ng y 5 tháng 6 năm 00 .

7. Bộ G &Đ - Bộ Nộ

ụ, hướng ẫn chức năng nhiệm vụ quyền h n v cơ

cấu tổ chức của ở Giáo ục v Đ o t o thuộc
trực thuộc Trung ương

y ban nhân ân t nh th nh phố


h ng Giáo ục v Đ o t o thuộc

y ban nhân huyện

quận thị x th nh phố thuộc t nh, Thông tư số 11/ 015/TTLT-BGDĐT-BNV ng y
29/5/2015.
8. C í

p ủ (2003), về tuyển ụng sử ụng quản lý cán bộ công chức trong

các đơn vị sự nghiệp của nh nước. Nghị ịnh của Chính phủ số 116/ 00 /NĐ-CP
ng y 10 tháng 10 năm 00 .
9. Đả

cộ



t Na

(2014), Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám BCH TW

khóa XI. Nh xuất bản Chính trị Quốc gia

25


×