Bộ công nghiệp
Viện nghiên cứu địa chất và khoáng sản
Báo cáo
Xác lập các luận cứ khoa học, đánh
giá định lợng, định hớng phát triển
việc sử dụng hợp lý tài nguyên
khoáng sản Việt Nam đến năm 2020
phụ lục iII. Các Nhóm khoáng sản
nguyên liệu xi măng việt nam,
đá ốp lát-đá xây dựng việt nam,
nớc dới đất việt nam.
5967-3
07/8/2006
Hà Nội-2001
mục lục
a. nhóm khoáng sản nguyên liệu xi măng
Lời nói đầu
Chơng I. Khái quát cấu trúc địa chất việt nam liên quan với nhóm khoáng sản
nguyên liệu xi măng
I. Địa tầng
II. Magma
Chơng II. Tài nguyên khoáng sản nguyên liệu xi măng Việt Nam
I. Đá vôi
II. Sét xi măng
III. Puzolan
Chơng III. Đánh giá và phân vùng địa chất-kinh tế nhóm khoáng sản nguyên liệu
xi măng Việt Nam
I. Sản lợng và nhu cầu xi măng
II. Đánh giá chất lợng nguyên liệu sản xuất xi măng ở Việt Nam
III. Phân vùng nguyên liệu sản xuất xi măng Việt Nam
Kết luận
b. nhóm khoáng sản đá ốp lát-đá xây dựng việt nam
Lời nói đầu
Chơng I. Khái quát cấu trúc địa chất liên quan nhóm khoáng sản đá ốp lát-đá xây
dựng Việt Nam
I. Địa tầng
II. Magma
Chơng II. Tài nguyên khoáng sản đá ốp lát-đá xây dựng Việt Nam
I. Các loại hình khoáng sản
II. Phơng hớng điều tra địa chất
Chơng III. Phân vùng phát triển sản xuất đá ốp lát Việt Nam
I. Nhu cầu và thị trờng đá ốp lát
II. Phân vùng phát triển sản xuất đá ốp lát Việt Nam
Kết luận
c. Nớc dới đất Việt Nam
Chơng I. Nớc nhạt
I. Các tầng chứa nớc lỗ hổng
II. Các tầng chứa nớc khe nứt-karst
III. Phơng hớng nghiên cứu, điều tra, khai thác sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên
nớc dới đất
Chơng II. Nớc khoáng, nớc nóng
I. Các loại nớc khoáng, nớc nóng ở Việt Nam
II. Hiện trạng nghiên cứu, điều tra, khai thác sử dụng tài nguyên nớc khoáng, nớc
nóng
III. Phơng hớng nghiên cứu, điều tra, khai thác sử dụng tài nguyên nớc khoáng,
nớc nóng
Tài liệu tham khảo
3
Trang
4
5
8
8
10
11
11
22
25
29
29
32
35
42
43
44
46
46
49
53
54
68
69
69
71
77
78
79
79
81
85
89
89
91
92
95
a. nhãm khãang s¶n
nguyªn liÖu xi m¨ng
viÖt nam
4
lời nói đầu
Xi măng porlan là một trong những chất liệu xây dựng quan trọng bậc nhất và
đợc dùng trong nhiều ngành công nghiệp khác. Nguyên liệu khoáng sản dùng cho
sản xuất xi măng chủ yếu là đá carbonat gồm đá vôi, đá vôi sét, đá sét vôi, trong đó
loại có hàm lợng CaCO3=78ữ80%, là loại đá vôi có chất lợng cao; đá sét cùng
các chất phụ gia điều chỉnh nh: barit, bazan bọt, puzolan, marsalit, cát thạch anh,
bauxit, các chất thải của các ngành công nghiệp khác. Có thể thay thế sét bằng xỉ
vụn lò cao và bột nefelin vì nó cùng là phụ gia hoạt tính của xi măng. Thạch cao là
chất độn phải có trong khi nghiền clinke, hàm lợng SO3<2,5ữ3,5%. Với những
nguyên liệu khoáng đó có thể sản xuất đợc trên 17 loại xi măng có các chức năng
khác nhau nh: xi măng porlan thông thờng, xi măng đông nhanh, xi măng chịu
sulphat, xi măng chịu nhiệt, xi măng chịu uốn, xi măng hàn bít, xi măng trắng, v.v..
Nguyên liệu sản xuất xi măng phải chứa các oxyt chủ yếu CaO, SiO2, Al2O3,
Fe2O3 không lẫn nhiều tạp chất gây khó cho thiêu kết và làm giảm phẩm chất xi
măng nh MgO, P2O5, TiO2, Na-K, hợp chất của S, MnO2. Để xác định thành phần
hóa và khoáng của clinke ngời ta dựa vào: hệ số no vôi của oxyt silic Kn
0,82ữ0,95; modun silicat n 1,7ữ3,5; modun oxyt nhôm P1ữ3. Oxyt magie quá
nhiều sẽ gây ra sức căng bề mặt bê tông dẫn đến phá hủy kết cấu xây dựng, vì thế
hàm lợng MgO trong cxlinke phải < 5%. P2O5 nhiều sẽ làm xi măng khó đông
cứng, do đó hàm lợng của nó trong clinke phải <1,5%. TiO2 trong clinke <3%.
Kiềm cũng gây ra các khe nứt căng dẫn đến phá hủy công trình, vì thế hàm lợng
kiềm còn lại trong clinke phải <0,5ữ0,75%. Hàm lợng SO3 trong clinke phải
<3,5% (kể cả 2,5% SO3 của thạch cao). Trong clinke hàm lợng MnO <4%, còn
trong xi măng MnO=2,5ữ3%. Hàm lợng Cr trong nguyên liệu <1% thì có ích cho
việc thiêu kết phối liệu và đông cứng dễ dàng, nhng không dùng xi măng này để
đúc bê tông xốp.
Nguyên liệu tự nhiên dùng để sản xuất xi măng phải đáp ứng các chỉ tiêu sau:
- Đá vôi chứa trên 90% CaCO3 có thành phần hóa và khoáng ổn định, không
chứa các bao thể lớn silic, thạch anh, cát, ...; hàm lợng (%) không quá: P2O5=0,5;
CaSO4=1ữ1,5; MgO=2,5 và nếu bị dolomit hóa thì phải phân tán đều đặn.
- Sét, đá phiến sét có thành phần hóa ổn định, không lẫn các chất có hại và cát,
sạn, thạch anh. Modun silicat tốt nhất trong khoảng 2,5ữ3,5; modun oxyt nhôm
1,8ữ2,5.
- Đá hoa chứa 40-90% CaCO3 với thành phần hóa và khoáng ổn định, không
5
chứa các bao thể lớn silic, thạch anh, dolomit ... Modun silicat trong khoảng1,7ữ4,5;
modun oxyt nhôm 1,5ữ3,0.
- Sắt có thể dùng xỉ lò cao hoặc quặng oxyt sắt
Mức tiêu thụ các nguyên liệu chính để sản xuất 1 tấn clinke tùy thuộc công
nghệ của từng nhà máy (bảng1).
Bảng 1. Mức tiêu thụ nguyên liệu chủ yếu để sản xuất 1 tấn clike
Nguyên liêu (tấn)
TT
1
Nhà máy và công nghệ
Bỉm Sơn (Thanh Hóa), lò quay
Ghi chú
Đấ vôi
Sét
Sắt
Cát
1,250
0,281
0,023
0,033
0,86 tấn clinke cho 1tấn xi
măng
2
Tràng Đà (Tuyên Quang), lò đứng
1,230
0,290
0,030
-
0,9 tấn clinke cho 1 tấn xi
măng
3
4
Thanh Hà (Quảng Bình), lò đứng
1,220
0,351
0,037
-
Quảng Trờng (Quảng Bình), lò đứng 1,120
0,310
0,020
-
5
Tràng Kênh (Hải Phòng), lò quay
1,232
0,326
0,019
0,02
6
Nghi Sơn (Thanh Hóa), lò quay
1,258
0,265
0,036
-
7
Hoàng Thạch (Hải Dơng), lò quay
1,361
0,302
0,027
0,022
8
Hà Tiên II (Kiên Giang), lò quay
1,372
0,262
0,048
-
9
Hải Phòng (TP Hải Phòng), lò quay
1,324
0,366
0,018
-
Từ năm 1954 đến nay ngành địa chất Việt Nam đã có những đầu t thích đáng
cho công tác điều tra thăm dò các nguyên liệu khoáng dùng cho sản xuất xi măng và
là nguồn tài nguyên khoáng sản có tiềm năng lớn của Việt Nam, trong đó có loại
khoáng sản nh đá vôi đã thăm dò với một trữ lợng đáp ứng cho nhu cầu khai thác
hàng trăm năm.
Trong tài liệu này việc đánh giá tài nguyên khoáng sản, địa chất kinh tế cho
sản xuất xi măng dựa trên cơ sở những tài liệu của công trình "Đánh giá tài nguyên
khoáng sản Việt Nam" năm 1996, đánh giá kinh tế khoáng chất công nghiệp năm
1998, có bổ sung những tài liệu điều tra đánh giá đến năm 2000 và những đánh giá
kinh tế mới.
Trữ lợng và tài nguyên các cấp A, B, C1, C2, P1, đã tính toán trớc đây, đợc
chuyển đổi thành các cấp trữ lợng chắc chắn (provded)=(111) (A), tơng đối chắc
chắn (probable)=(121) (B), tin cậy (possible)=(122) (C1) và các cấp tài nguyên chắc
chắn= (331) (A+B), tin cậy=(322) (C1), dự tính (intrerred)=(333) (C2), suy đoán
(hypothelical)=(333) và (334a) (P1), phỏng đoán (speculative)=(334b) (P2+P3).
6
Mỗi cấp tài nguyên/trữ lợng đợc ký hiệu bằng 3 con số:
- Con số ở vị trí đầu (cột thứ nhất), thể hiện mức độ hiệu quả kinh tế của tài
nguyên/trữ lợng. Về hiệu quả kinh tế có 3 mức nên có ký hiệu nh sau: (1) Kinh
tế; (2) Cha kinh tế; (3) Khả năng kinh tế.
- Con số ở vị trí giữa (cột thứ hai), thể hiện mức độ nghiên cứu khả thi về công
nghệ và kinh tế. Vì mực độ nghiên cứu khả thi có 3 mức nên có ký hiệu: [1]-nghiên
cứu khả thi; [2]-nghiên cứu tiền khả thi; [3]-nghiên cứu khái quát địa chất kinh tế.
- Con số ở vị trí cuối (cột thứ ba) thể hiện mức độ nghiên cứu điều tra địa chất
qua độ tin cậy địa chất. Độ tin cậy địa chất có 5 mức đợc ký hiệu: [1]- chắc chắn;
[2]-tin cậy; [3]-dự tính; [4a]-suy đoán; [4b]-phỏng đoán.
Công nghiệp sản xuất xi măng ngày càng phát triển, trên cả nớc đã xây dựng
hàng chục nhà máy xi măng lò quay với công suất mỗi nhà máy khoảng 1,2-2,8
triệu tấn/năm... Việc khai thác chế biến với quy mô phù hợp sẽ đáp ứng nhu cầu sử
dụng, tạo việc làm cho số đông ngời lao động, gắn kết lợi ích của ngành khai
khoáng với lợi ích của địa phơng có nguồn tài nguyên khoáng sản.
Báo cáo địa chất kinh tế nhóm khoáng sản nguyên liệu xi măng sẽ giới thiệu
hiện trạng nguồn tài nguyên sản xuất xi măng, các nhu cầu sử dụng, giá cả xi măng
trong nớc và thế giới trong những năm gần đây, phân vùng khoáng sản nhóm
nguyên liệu xi măng nhằm cung cấp những thông tin cần thiết cho các vùng sản
xuất xi măng của Việt Nam.
7
Chơng I
khái quát Cấu trúc địa chất việt nam liên quan với
nhóm khoáng sản nguyên liệu xi măng
I. Địa tầng
Trên lãnh thổ Việt Nam có mặt các thành tạo trầm tích, trầm tích nguồn núi
lửa với thành phần thạch học, trình độ biến chất và nguồn gốc thành tạo khác nhau
thuộc arkei, Proterozoi, Paleozoi, Mesozoi, Kainozoi; nhng chỉ có một số thành
tạo liên quan với các khoáng sản dùng cho sản xuờt xi măng.
Các phân vị địa tầng Việt Nam đợc mô tả theo các khu vực : khu vực Đông
Bắc (ĐB), Việt Bắc (VB), Tây Bắc (TB), Bắc Trung Bộ (BTB), Trung Trung Bộ
(TTB), Nam Trung Bộ và Nam Bộ (NTB-NB) và Mờng Tè (MT). Các khu vực
nói trên mang nội dung địa chất, không hoàn toàn trùng hợp các khu vực địa lý
thờng gọi.
Các trầm tích cổ có thể liên quan với việc thành tạo puzolan khi phong hóa bao
gồm các hệ tầng Kon Cot, Xa Lam Cô, Dak Lô và Kim Sơn của phức hệ Kannak
theo thứ tự từ dới lên ở TTB tuổi Arkei, có chiều dày trên 4000m, bao gồm chủ
yếu plagiogneis hai pyroxen, granulit hai pyroxen xen lớp mỏng gneis, granulit
mafic hai pyroxen cùng các thể enđerbit, charnokit, granulit hai pyroxen chuyển lên
đá phiến xen đá hoa, calciphyr, và trên cùng là các đá giàu nhôm. Các hệ tầng Suối
Chiềng và Núi Voi ở TB, Sông Re Nậm Cô và Sa Pa (TB), Bù Khạng (BTB) tuổi
Proterozoi gồm phần dới là gneis, plagiogneis, amphibolit, đá phiến thạch anhfelspat-cordierit-silimanit của các chứa amphibolit dày đến 1.000m. Các hệ tầng
Sông Chảy (VB) Núi Vú ở TTB, tuổi Proterozoi muộn-Cambri hạ gồm đá phiến
thạch anh-mica, sericit, clorit, các tập quarzit có chiều dày khác nhau với chiều dày
khoảng 1000m đến 3000m.
Cambri thợng hệ tầng Chang Pung (VB). Hàm Rồng (TB) chủ yếu là đá vôi
hoặc đá phiến, cát kết, bột kết, thấu kính đá vôi của hệ tầng Thần Sa (VB). Chiều
dày khoảng 1000-1400m.
Trầm tích Silur thợng đặc trng bằng đá vôi, đá vôi sét của hệ tầng Bó Hiềng
(TB), Xuân Sơn (ĐB) và các loại cát kết, bột kết, đá phiến vôi, thấu kính đá vôi của
hệ tầng Đại Giang (BTB). Chiều dày thay đổi từ một vài trăm mét đến 2000m.
Trầm tích Silur thợng-Devon hạ có hệ tầng Huổi Nhị (BTB) phủ chỉnh hợp
trên hệ tầng Sông Cả và chỉ gồm cát kết, bột kết, đá phiến với các hóa thạch đặc
trng. Chiều dày 100-200m.
8
Các thành tạo Devon ở Việt Nam một số chứa đá vôi; còn một số chứa đá lục
nguyên khi phong hóa có thể tạo nên sét xi măng.
Các hệ tầng Mia Lé và Đại Thị (ĐB), Sông Mua, Bản Nguồn và Nậm Pìa
(TB), Rào Chan (BTB) tuổi đevon hạ, chiều dày 700ữ800m đến trên 100m. Các hệ
tầng Pia Phơng và Phia Khao (VB) gồm đá vôi, đá hoa, đá phiến vôi đợc xếp vào
Đevon hạ tuy có phần nghi vấn Silur thợng
Thuộc Devon hạ-Devon trung, có hệ tầng Nà Quản (VB) chủ yếu đá vôi, dày
800 - 1000m. Đợc phân chia vào đevon trung đá vôi dày đến 1000m nh hệ tầng
Lỗ Sơn (ĐB), Nậm Cắn (BTB). Hệ tầng Mục Bài (BTB) gồm cát kết, bột kết, đá
phiến, dày 500ữ600m. Các trầm tích silic nguồn gố hóa học, sinh vật, hóa sinh của
các hệ tầng Tạ Khoa (TB) có ý nghã thành tạo puzolan nguồn gốc trầm tích.
Thuộc Devon trung-thợng có đá vôi hệ tầng Khao Lộc (VB) và Cù Bai
(BTB).
Hệ tầng Động Thờ (BTB) đợc định tuổi Devon thợng với đá phiến, đá phiến
vôi chuyển lên cát kết xen đá phiến, dày 600m.
Trầm tích Devon thợng-Carbon hạ bao gồm đá vôi hệ tầng Hạ Long (ĐB).
Các thành tạo Carbon ở Việt Nam một số chứa đá vôi; còn một số chứa đá lục
nguyên khi phong hóa có thể tạo nên sét xi măng.
Trầm tích carbonat có khối lợng lớn đợc phân chia vào hệ tầng Bắc Sơn
(VB), Lỡng Kỳ (ĐB), Mờng Lống (BTB), Đá Mài (TB) tuổi Carbon-Permi, hệ
tầng Hà Tiên và Ch Minh tuổi Permi (NTB-NB) do sự chênh lệch về khoảng tuổi.
Hệ tầng Lai Khê tuổi Carbon sớm bắt đầu bằng lớp cuội kết cơ sở, sạn két, cát bột
kết chuyển lên đá phiến sét, đá phiến than, đá phiến silic, chiều dày 700ữ800m,
cũng có ý nghĩa thành tạo puzolan trầm tích.
Trầm tích Permi thợng với đá lục nguyên chuyển lên carbonat đợc mô tả ở
hệ tầng Tà Thiết (NTB-NB) và Đồng Đăng (ĐB). ở hệ tầng sau các lớp bauxit
thờng ở đáy của hệ tầng. Thuộc Permi thợng còn có đá vôi hệ tầng Khe Giữa
(BTB). Chiều dày các hệ tầng thờng 400ữ600m.
Các thành tạo Trias ở Việt Nam một số chứa đá vôi; còn một số chứa đá lục
nguyên khi phong hóa có thể tạo nên sét xi măng nh các hệ tầng Sông Hiến, Lạng
Sơn, Mẫu Sơn (VB); Sông Bôi (TB).
Các thành tạo Trias hạ bao gồm đá lục nguyên carbonat của các hệ tầng Lạng
Sơn (ĐB), Cò Nòi (TB), Sông Sài Gòn (NTB-NB); carbonat hệ tầng Hồng Ngài
(VB). Chiều dày các hệ tầng thay đổi từ 400ữ500m đến 1000m.
9
Các thành tạo carbonat hoặc chủ yếu carbonat tuổi Trias trung đợc phân chia
ở hệ tầng Đồng Giao (TB), Hoàng Mai (BTB), Hòn Nghệ (NTB-NB), còn các trầm
tích lục nguyên hoặc lục nguyên carbonat là đặc trng của hệ tầng Nà Khuất (ĐB),
Quy Lăng (ĐTB), Nậm Thẳm (TB).
Các thành tạo Jura hạ-trung gồm các đá lục nguyên carbonat tớng biển của
các hệ tầng Hữu Niên (BTB) và Drâyling (TTB, NTB). Chiều dày các hệ tầng thay
đổi từ một vài trăm mét đến 800m.
Các thành tạo Neogen không phân chia gồm các hệ tầng Hang Mon (TB), Khe
Bố và Đồng Hới (BTB) với cuội kết, sạn kết, cát bột kết, sét kết, than nâu, kaolin. ở
hệ tầng Di Linh (TTB) có thêm bentonit, bazan. Chiều dày một vài trăm mét đến
500m.
Các phân vị Đệ tứ đợc phân chia theo tuổi và phân bố rải rác ở các thung lũng
miền núi, tập trung ở các đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ và ven biển miền Trung. Đó
là cuội, sỏi, cát, bột, sét nguồn gốc biển, sông biển, biển Pleistocen hạ; cuội sỏi, cát,
bột, sét, kaolin nguồn gốc biển, sông biển, sông Pleistocen hạ-trung; cuội, sỏi, cát,
bột, sét kaolin nguồn gốc biển, sông biển Pleistocen thợng; cát, cuội, sỏi, bột, sét
nguồn gốc sông Holocen hạ; cát sét, bột nguồn gốc biển, sét, cát, cát sét nguồn gốc
biển; sét bột, sét cát, vụn thực vật đầm lầy-biển, cát biển-gió Holocen trung; cát biển
gió, cát bột sét sông biển đầm lầy Holocen trung-thợng; cát bột sét, cuội sỏi, than
bùn nguồn gốc biển, sông, đầm lầy, biển gió Holocen thợng.
II. Magma
Tổ hợp bazan tholeit, bazan olivin, bao gồm các hệ tầng Túc Trng (N2-QI tt)
và Đại Nga (N2-QI đn) đi kèm chặt chẽ với các xâm nhập mafic cùng nguồn
(gabro-norit, gabro-dolerit) của phức hệ Phớc Thiện (7 pt) và tổ hợp bazan olivin
kiềm của hệ tầng Xuân Lộc (Qiixl) là nguồn puzolan cho sản xuất xi măng lớn nhất
Việt Nam
10
Chơng ii
tài nguyên khoáng sản
nguyên liệu xi măng việt nam
Phân loại theo nguyên tắc sử dụng, nhóm khoáng sản nguyên liệu xi măng
Việt Nam bao gồm: đá vôi, sét xi măng, puzolan.
Quy mô trữ lợng của các mỏ đợc tính theo theo các bảng phân loại thông
dụng của các nớc hiện đang dùng (bảng 2), có tham khảo các bảng phân loại của
Department of Energy Mines and Resources, Ottwa, Canada 1972; quy phạm Đo vẽ
địa chất và tìm kiếm khoáng sản 1: 50.000 của Tổng cục Mỏ-Địa chất, Hà nội 1986
và Quy phạm Đo vẽ địa chất và tìm kiếm khoáng sản 1:50.000 của Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam, Hà nội 2000.
Bảng 2. Quy mô trữ lợng của các mỏ nhóm khoáng sản nguyên liệu xi măng
Quy mô mỏ
TT
Khoáng sản
Đơn vị tính
Lớn
Trung bình
Nhỏ
1
Đá vôi xi măng
Triệu tấn
>100
20-100
<20
2
Sét xi măng
Triệu tấn
> 50
2 0- 50
< 20
3
Puzolan
Triệu tấn
>5
1-5
<1
i. Đá vôi
1. Loại hình khoáng sản
a. Đá vôi sinh vật
Gồm đá vôi vỏ sò, san hô có tuổi Đệ tứ phân bố ven biển quy mô nhỏ. Đá vôi
xốp nhẹ, lĩnh vực sử dụng hạn chế và nên cấm khai thác, nhất là san hô, vì làm ảnh
hởng đến môi sinh biển.
b. Đá vôi sinh-hóa
Đá vôi sinh-hóa là nguyên liệu chính của đá vôi Việt Nam, có tiềm năng rất
lớn và phân bố tập trung chủ yếu ở các tỉnh phía bắc Việt Nam từ Quảng Bình trở ra.
Có thể nói hầu nh tất cả các hệ tầng từ Arkei đến Jura ở Việt Nam đều có đá
carbonat (đá vôi, đá hoa, dolomit), trong đó chủ yếu là đá vôi. Nhng chỉ có các hệ
tầng đá carbonat tuổi Devon, Carbon-Permi và Trias, là có giá trị nhất làm vật liệu
sản xuất xi măng. Các hệ tầng có thành phần chủ yếu là đá carbonat hoặc chứa một
11
khối lợng lớn phân bố ở các khu vực:
- Khu vực Việt Bắc có các hệ tầng: Chang Pung (\3cp), Phia Khao (S2-D1pk),
Đại Thị (D1đt) Nà Quẩn (D1-2nq), Khao Lộc (D2-3kl), Bắc Sơn (C-Pbs), Hồng Ngài
(T1hn).
- Khu vực Bắc Trung Bộ có các hệ tầng: Đèo Sen (PR3-\1đs), Cù Bai (D2-3cb),
Bắc Sơn (C-Pbs), Khe Giữa (P2kg), Hoàng Mai (T2hm).
- Khu vực Nam Bộ có hệ tầng: Hà Tiên (Pht).
Trong đó phân bố rộng và có tiềm năng lớn hơn cả là đá vôi trong hệ tầng Bắc
Sơn (C-Pbs) và Đồng Giao (T2đg).
Các hệ tầng khác đều chứa đá carbonat với nhiều mức độ khác nhau từ tập
trung nhiều thành những phần riêng trong hệ tầng hoặc ở dạng các lớp mỏng, thấu
kính xen kẹp. Đá vôi đợc điều tra, đánh giá, khai thác, sử dụng trong nhiều ngành
công nghiệp nhng chủ yếu trong công nghiệp xi măng và đá xây dựng, đá ốp lát.
Trong cả nớc có thể phân ra các vùng chứa đá vôi chủ yếu sau đây:
* Vùng Bắc Bộ, bao gồm các khu vực:
+ Khu vực các tỉnh Lai Châu-Sơn La-Hòa Bình có đá vôi phân bố theo phơng
Tây Bắc từ vùng Sình Hồ-Phong Thổ-Mờng Lay-Tuần Giáo (Lai Châu) đến TX
Sơn La-Mộc Châu (Sơn La) xuống Lơng Sơn (Hòa Bình). Phần đuôi kéo xuống tận
Ninh Bình và Thanh Hóa với quy mô rất lớn. Ngoài ra còn có ở Mờng Tè và Điện
Biên. Tổng diện tích trên 6.000 km2 với đá vôi của các hệ tầng Hàm Rồng (\3hr),
Bản Páp (D2bp), Nậm Cắn (D2nc), Bắc Sơn (C-Pbs), Đồng Giao (T2đg). Trữ lợng
địa chất đã thăm dò (B+C1) ở 2 mỏ Chiềng Pấc và Chiềng Sinh (Sơn La) là 18,9
triệu tấn; tài nguyên (C2) ở 4 điểm là 591,9 triệu tấn. Tuy diện tích phân bố rộng
nhng giao thông cha thuận lợi, lại xa các nhà máy sản xuất xi măng trong quy
hoạch hiện tại nên mức độ thăm dò còn ít nhất là vùng Lai Châu.
+ Khu vực các tỉnh Lao Cai-Hà Giang-Yên Bái-Phú Thọ, có đá vôi phân bố
rộng rãi ở Đồng Văn-Mèo Vạc-Quản Bạ-Vị Xuyên (Hà Giang); ít hơn có ở Mờng
Khơng-TX Lao Cai-Cam Đờng-Bắc Hà-Bảo Thắng-Văn Bàn (Lao Cai); Thác BàLục Yên (Yên Bái); Hàm Yên-Yên Sơn-Sơn Dơng (Tuyên Quang); Thanh SơnThanh Ba (Phú Thọ). Tổng diện tích phân bố đá carbonat khoảng 4.000 km2 trong
các hệ tầng Chang Pung (\3cp), Đại Thị (D1đt), Khao Lộc (D2-3kl), Bắc Sơn
(C-Pbs), Hồng Ngài (T1hn).
Hà Giang là tỉnh có nhiều đá vôi nhất, chất lợng tốt có thể sản xuất xi măng.
Nhng do vị trí địa lý và giao thông cha thuận lợi nên mới chỉ có một mỏ (Ngọc
Đờng) đợc tìm kiếm tỷ mỷ; trong khi dó tỉnh Yên Bái đá vôi ít lại có nhiều điểm
12
đợc điều tra với tài nguyên không đáng kể.
Đến nay khu vực này đã có 3 mỏ Ngọc Đờng (Hà Giang), Mông Sơn (Yên
Bái), Ninh Dân (Phú Thọ) đợc thăm dò với trữ lợng (C1)=40,0 triệu tấn và 5 điểm
Cam Đờng (Lao Cai), Bồng Sát, Ngòi Hút, Làng Bích (Yên Bái), Xóm Hém (Phú
Thọ) đợc điều tra với tài nguyên (C2+P1)=87,9 triệu tấn.
+ Khu vực các tỉnh Cao Bằng-Lạng Sơn-Bắc Cạn-Thái Nguyên có những dãy
núi đá vôi phân bố ở Hà Quảng-Thông Nông-Trùng Khánh (Cao Bằng); Bắc SơnChi Lăng-Đồng Mỏ-Hữu Lũng (Lạng Sơn); Đại Từ-Võ Nhai-Bắc Sơn (Thái
Nguyên) với tổng diện tích 17.000 km2, chất lợng đá vôi tốt đều có thể dùng để
sản xuất xi măng. Nhng do địa hình và giao thông cha thuận lợi, mức tiêu thụ của
khu vực cha cao nên tuy đã đợc thăm dò nhiều mà việc khai thác sử dụng cha
đợc nhiều. Tại đây đã tìm kiếm và thăm dò 23 mỏ, trong đó có 18 mỏ tính trữ
lợng cấp (B+C1): Nà Lũng, Lũng Niệm, Nguyên Bình, Chôn Rù (Cao Bằng); Chợ
Rã (Bắc Kạn); Ba Nàng, Lạng Sơn, Chợ Phổng, Suối Cò, Đông Lai, Minh Lễ, Làng
Bét, Đồng Tiến (Lạng Sơn); La Hiên, La Giang, Chợ Mới, Núi Voi, Hang Trâu
(Thái Nguyên) là 2.908,0 triệu tấn và tài nguyên cấp (C2+P1) ở 6 mỏ là 427,4 triệu
tấn.
+ Khu vực các tỉnh Quảng Ninh-Hải Dơng-Hải Phòng có đá vôi phân bố tuy
không lớn với diện lộ của đá vôi khoảng 400 km2, là vùng có tiềm năng đá vôi
không lớn, nhng đá vôi có chất lợng tốt, có giá trị kinh tế cao vì nằm trong địa
bàn kinh tế trọng điểm các tỉnh phía Bắc. Đến nay đã có 12 mỏ đợc điều tra, thăm
dò, trong đó có các mỏ đợc thăm dò: Đồng Bè, Đồng Lủi, Trại Me, Đồng Tranh,
Đá Trắng, Đồng Vải (Hoành Bồ, Quảng Ninh); Trại Sơn, Tràng Kênh, (Hải Phòng);
áng Rong, Hoàng Thạch, Vạn Chánh, Lỗ Sơn (Hải Dơng); với trữ lợng các cấp
(B+C1) là 1.070,4 triệu tấn và tài nguyên cấp (C2+P1) ở 7 mỏ là 91,1 triệu tấn.
+ Khu vực các tỉnh Hà Tây-Hà Nam-Ninh Bình có đá vôi xi măng tập trung ở
Phủ Lý (Hà Nam); Tam Điệp- Gia Viễn (Ninh Bình) và Mỹ Đức (Hà Tây). Các mỏ
đá vôi có địa hình hiểm trở và nhiều hang động, chất lơng tốt, thuộc hệ tầng Đồng
Giao (T2đg). Các mỏ đá vôi có lợi thế về giao thông vận tải. Hiện đã có 13 mỏ đợc
thăm dò Chùa Thầy, Bộc Ca, Mẫu Đức (Hà Tây); Kiện Khê, Hồng Sơn, Thanh
Thủy, Bút Phong, Liên Sơn, Kim Bảng (Hà Nam); Ninh Xuân, Hang Nớc, Đồng
Giao, Hệ Dỡng (Ninh Bình) với trữ lợng các cấp (B+C1) là 1.602,3 triệu tấn và tài
nguyên cấp (C2+P1) ở 14 mỏ là 1.079,5 triệu tấn.
* Vùng Trung Bộ, bao gồm các kkhu vực:
+ Khu vực Thanh Hóa-Nghệ An, là hai tỉnh có nhiều đá vôi nhất Trung Bộ, có
chất lợng tốt, hầu hết có thể sản xuất xi măng, quy mô phân bố rộng, khai thác
thuận lợi. Chúng nằm trong các hệ tầng Bắc Sơn (C-Pbs), Hoàng Mai (T2hm). Đến
nay đã có 14 mỏ đợc thăm dò Bỉm Sơn, Yên Duyên, Vĩnh Thịnh, Định Thành, Núi
13
Vức (Thanh Hóa); Lèn Mòng, Lèn Vạc, Hoàng Mai A, Hoàng Mai B, Quỳnh Xuân,
Lèn Voi, Kim Nham, Bắc Kim Nham (Nghệ An); với trữ lợng các cấp (B+C1) là
1.130,7 triệu tấn và tài nguyên cấp (C2+P1) ở 8 mỏ là 262,4 triệu tấn.
+ Khu vực các tỉnh Hà Tĩnh-Quảng Bình-Quảng Trị-Thừa Thiên Huế có đá vôi
tập trung nhiều nhất ở tỉnh Quảng Bình, thuộc các hệ tầng Cù Bai (D2-3cb), Bắc Sơn
(C-Pbs) và Lai Khê (C1lk). Chất lợng đá vôi khá tốt cho sản xuất xi măng. Đến nay
đã có 10 mỏ: Hơng Phong, Chúc A, La Khê (Hà Tĩnh); Hạ Trang, Tiến Hóa, Xuân
Sơn, Lèn áng, (Quảng Bình); Tân Lâm (Quảng Trị); Văn Xá, Long Thọ (Thừa
Thiên Huế) đợc thăm dò với trữ lợng các cấp (B+C1) là 461,0 triệu tấn và tài
nguyên các cấp (C2+P1) ở 12 mỏ là 379,0 triệu tấn.
+ Khu vực tỉnh Quảng Nam có rất ít đá carbonat, chúng phân bố hạn chế trong
hệ tầng A Vơng (\-Oav), bị biến chất chứa nhiều MgO đến 4%, hàm lơng CaO chỉ
41ữ49%, khó làm nguyên liệu cho sản xuất xi măng. Đến nay đã có 3 điểm Hà Nha,
Thành Mỹ, A Sờ đợc điều tra với tài nguyên cấp C2 là 479,0 triệu tấn.
+ Khu vực các tỉnh Kon Tum-Gia Lai-Đắc Lắc, có diện phân bố đá vôi nhỏ
nhất Việt Nam với một số nơi nh Ch Sê (Gia Lai); Bản Đôn, Ch Minh (Đắc Lắc).
Đá vôi có trong các hệ tầng Ch Minh (Pcm), Đrâylinh (J1-2đl). Hiện đã có 3 mỏ
Ch Sê (Gia Lai); Bản Đôn, Ch Minh (Đắc Lắc) đợc thăm dò với trữ lợng cấp C1
là 11,9 triệu tấn và tài nguyên các cấp (C2+P1) và thêm điểm Plêi Rinh (Gia Lai) là
31,7 triệu tấn.
* Vùng Nam Bộ, có:
Đá vôi tập trung chủ yếu ở các tỉnh Kiên Giang và Bình Phớc, một ít và Tây
Ninh bị phủ dày đến 10m. Đá vôi đợc khai thác chủ yếu trong hệ tầng Hà Tiên
(Pht). Hiện đã có 13 mỏ: Tà Thiết (Bình Phớc); Túc Khốt, Núi Còm, Núi Trầu, Cây
Xoài, Bãi Voi, Khoe Lá, Hang Cây ớt, Hang Tiền, Hỏm Lò Cốc, Ba Tài, Chùa Hạng
(Hà Tiên, Kiên Giang) đợc thăm dò với tổng trữ lợng các cấp (B+C1) là 558,8
triệu tấn và tổng tài nguyên các cấp (C2+P1) ở 6 mỏ Tà Thiết (Bình Phớc), Ba Hòn,
Bãi Voi, Ba He, Lò Vôi, Hòn Nghệ (Hà Tiên, Kiên Giang) là 556 triệu tấn.
2. Thống kê tài nguyên-trữ lợng
Đã có 129 điểm mỏ đợc điều tra, khảo sát, thăm dò với trữ lợng đá vôi (đá
ốp lát) đợc thể hiện ở bảng 3.
Bảng 3. Thống kê trữ lợng-tài nguyên đá vôi Việt Nam (triệu tấn)
TT
1
Tên
mỏ
Vị trí
Tọa độ
N.gốc
Hàm lợng, (%)
TN-TL
Cấp
cũ
Cam
Đờng
Bảo Thắng
Lao Cai
224100
Trầm
tích
CaO=52,75
3,7
C2
333
30,0
P1
334a
1035912
14
Cấp
Quy
chuyển mô
N
TT
2
Tên
mỏ
Ngọc
Đờng
Tọa độ
N.gốc
Hàm lợng, (%)
TN-TL
Cấp
cũ
Vị xuyên
220200
4,3
C1
122
1050100
Trầm
tích
-
Hà Giang
2,4
C2
333
Vị trí
Cấp
Quy
chuyển mô
N
3
Bình
Ca
yên Sơn
214730
Tuyên Quang 1051600
Trầm
tích
CaO= 49,5ữ54,73;
MgO= 0,32ữ0,95
23,0
C2
333
TB
4
Đa
Năng
Yên Sơn
214000
Tuyên Quang 1052200
Trầm
tích
CaO=52,74; MgO=1,5;
CKT=1,32
0,4
C2
333
N
5
Đội
Bình
Yên Sơn
214154
Tuyên Quang 1051240
Trầm
tích
CaO=50,32; MgO=1,81; 333.7
K2O+Na2O=0,12
P2
334b
Thắng
Yên Sơn
215342
Quận Tuyên Quang 1051106
Trầm
tích
CaO=50,77; MgO=1,9;
320,4
P2
334b
ý Nhân
Sơn Dơng
212530
Tuyên Quang 1052000
Trầm
tích
CaO= 44,5ữ53,1; MgO=
0,16ữ2,18;
CKT=0,6ữ1,2
6,5
C2
333
N
Tràng
Yên Sơn
215000
Đà
Tuyên Quang 1051330
Trầm
tích
CaO=51,69ữ55,1;
MgO= 0,17ữ2,59;
Na2O= 0,001;
K2O=0,064ữ0,138
152,8
C1
122
L
406,2
C2
333
Chiềng
Pấc
Trầm
tích
CaO= 52,17; MgO=0,42
5,0
C1
122
N
Trầm CaO= 54,08; MgO=0,87;
tích
CKT=0,43
4,9
B
121
N
14,0
C1
122
6
7
8
9
Thuận Châu
212410
Sơn La
1035754
Mai Sơn
211736
Sơn La
1035754
Mộc
Châu
Mộc Châu
205030
Sơn La
1043730
Làng
Rụt
Lơng Sơn
205050
Hòa Bình
1052932
Lộc
Môn
Lơng Sơn
Hòa Bình
204100
Rồng
Cấm
Lơng Sơn
Hòa Bình
1053000
Bồng
Sát
Yên Bình
215700
Yên Bái
1045100
Ngòi
Hút
Văn Bàn
215000
Yên Bái
1042630
Làng
Bích
Yên Bình
215630
Yên Bái
1045230
Mông
Sơn
Yên Bình
215345
Yên Bái
1045324
Ninh
Dân
Thanh Ba
212830
Phú Thọ
1050900
Xóm
Hém
Thanh Sơn
210157
Phú Thọ
1051400
10 Chiềng
Sinh
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
1053820
205345
Na2O=0,14
Trầm
tích
CaO=53ữ54,5;
MgO=1,0
10,0
C2
333
N
Trầm
tích
CaO=50,92; MgO=1,05
17,5
C2
333
N
Trầm
tích
CaO=53,29; MgO=1,21; 534,9
CKT=1,69
C2
333
L
Trầm
tích
CaO=50,75ữ51,26;
MgO= 2,09ữ14,16;
FeO= 0,07ữ5,0;
SiO2=1,28-2,88
57,0
C2
333
TB
Trầm
tích
CaO= 46ữ52,3;
MgO=0,72 -2,3
3,0
C2
333
N
Trầm
tích
CaO=46ữ52,13;
MgO=0,73 -3,12
2,5
C2
333
N
Trầm
tích
CaO= 46,3ữ52,15;
1,4
C2
333
N
Trầm
tích
CaO=55,3ữ55,7;
MgO=0,3;
K2O+Na2O=0,003
5,7
C1
122
TB
40,9
C2
333
Trầm
tích
CaO=52,4; MgO=1,0
20,0
C1
122
TB
Trầm
tích
CaCO3=89,0;
(Ca,Mg)CO3 <10
4,0
P2
334b
N
MgO= 0,73ữ3,15
15
TT
Tên
mỏ
Vị trí
Tọa độ
N.gốc
Hàm lợng, (%)
TN-TL
Cấp
cũ
Cấp
Quy
chuyển mô
21
Nà
Lủng
TX CaO Bằng 253700
CaO Bằng 1061700
Trầm
tích
CaO=50,22ữ56,00;
MgO=0ữ1,99
10,0
C1
122
N
22
Lũng
Niệm
Nguyên Bình
223843
CaO=54,1; MgO=0,9
13,0
C1
122
N
CaO Bằng
1054803
Trầm
tích
23 Nguyên Nguyên Bình 223910
Bình
CaO Bằng 1054908
Trầm
tích
CaO=54,15; MgO=0,75
14,0
C1
122
N
24
Trầm
tích
CaO=55,49; MgO=0,23
8,5
C1
122
N
Trầm
tích
CaO=51,93; MgO=1,05
14,5
C1
122
N
Trầm
tích
-
1,0
B
121
TB
6,0
C1
122
16,3
C2
333
24,0
C1
122
TB
7,7
B
121
TB
14,2
C1
122
3,8
C2
333
Chôn
Rù
25 Chợ Rã
26
27
28
29
Ba
Nàng
Nguyên Bình
223740
CaO Bằng
1055918
Ba Bể
220828
Bắỏc Cạn
1054525
Chi Lăng
213700
Lạng Sơn
1063200
Lạng
Sơn
TX Lạng Sơn
214915
Lạng Sơn
1064600
Chợ
Phổng
Hữu Lũng
213200
Lạng Sơn
1061430
Lủng
Pảng
Văn Quan
215300
Lạng Sơn
1063900
Suối
Cò
Hữu Lũng
213300
Lạng Sơn
1062200
Đông
Lai
Hữu Lũng
213330
Lạng Sơn
1052200
32
Lũng
Tải
Chi Lăng
214022
Lạng Sơn
1063640
33
Minh
Lễ
Hữu Lũng
213320
Lạng Sơn
1061620
Làng
Bét
Hữu Lũng
213230
Lạng Sơn
1061330
Khôn
Chang
Văn Quan
215540
Lạng Sơn
1063315
Lũng
Pạng
Văn Quán
215420
Lạng Sơn
1063920
30
31
34
35
36
37
Đồng
Tiến
38 La Hiên
Chi Lăng
213100
Lạng Sơn
1061300
Võ Nhai
214330
Thái Nguyên 1053050
39
40
La
Giang
Võ Nhai
Thái Nguyên 1055300
Chợ
Mới
Thái Nguyên 1054610
Phú Lơng
214300
215245
Trầm
tích
Trầm
tích
CaO=53,4; SiO2=1,56;
MgO=0,85; Fe2O3=0,27.
CaO=53,95;MgO=1,85
Fe2O3=0,16; SiO2=0,78;
Al2O3=0,16
Trầm
tích
CaO=54,3;
MgO= 0,7
187,5
C2
333
L
Trầm
tích
CaO=55,7;
MgO= 3,2
124,0
C1
122
L
Trầm
tích
CaO=53,0;
MgO=1,2
1.009,0
C1
122
L
Trầm
tích
-
10,0
C2
333
N
Trầm
tích
CaO=52,0;
1.439,0
C1
122
L
Trầm
tích
CaO=53,5;
MgO=2,5
20,0
C1
122
N
Trầm
tích
CaO=54,21;
MgO=0,82;SiO2=0,87;F
e2O3=0,12;
1,0
334a
N
Trầm
tích
CaO=54,35; MgO=0,71; 187,5
Fe2O3=0,15; SiO2=0,41
C2
333
L
Trầm
tích
CaO=53,21; MgO=0,8;
CKT=0,1
3,9
C1
122
N
Trầm
tích
CaO=51,89ữ52,33;
MgO=1,98ữ2,31
20,1
B
121
L
145,3
C1
122
Trầm
tích
CaO=53,81; MgO=1,34;
CKT= 0,97
4,5
C1
122
N
Trầm
tích
CaO=52,09; MgO=2,61;
CKT= 0,3
1,0
B
121
N
4,3
C1
122
MgO=1,2
16
P1
TT
Tên
mỏ
41 Núi Voi
43
Hang
Trâu
Vũ Lệ
N.gốc
Hàm lợng, (%)
TN-TL
Đồng Hỷ
213800
Trầm
tích
-
9,8
B
121
5,5
C1
122
Trầm
tích
-
5,1
B
121
3,6
C1
122
Trầm
tích
-
21,3
P1
334a
TB
CaO=53,52; MgO=0,19; 70,0
Fe2O3=0,11; CKT=0,44 590,9
B
121
L
C1
122
651,0
C2
333
840,0
P1
334a
16,7
B
121
73,4
C1
122
2,3
C2
333
Đồng Hỷ
213800
Thái Nguyên 1055000
Võ Nhai
210515
Thái Nguyên 1060930
44
45
46
47
48
49
50
51
Hoành
Bồ
Trại
Sơn
Tràng
Kênh
Núi Lũ
Trại
Cách
áng
Rong
Hoàng
Thạch
Hoành Bồ
210300
Quảng Ninh
1070300
Thủy Nguyên 210015
Hải Phòng 1063635
Thủy Nguyên 205755
Hải Phòng 1064240
Cát Bà
204620
Hải Phòng
1065600
Kim Môn
210200
Hải Dơng
1063100
Kim Môn
210200
Hải Dơng
1063317
Kinm Môn
210153
Hải Dơng
1063430
Vạn
Chánh
Kim Môn
210126
Hải Dơng
1063317
52 Lỗ Sơn
Kinh Môn
210130
Hải Dơng
1063335
53
54
Chùa
Thầy
Quốc Oai
210115
Hà Tây
1055840
Bộc
Ca
Chơng Mỹ
205156
Hà Tây
1053726
ứng Hòa
204230
Hà Tây
1054110
Tiên
Sơn
ứng Hòa
203600
Hà Tây
1054330
Mẫu
Đức
ứng Hòa
203700
Hà Tây
1051630
Chùa
Thầy
Hoài Đức
210130
Hà Tây
1054600
Hợp
Tiến
ứng Hòa
204100
55 Mỹ Đức
56
57
58
59
Cấp
Quy
chuyển mô
Tọa độ
Thái Nguyên 1054900
42
Cấp
cũ
Vị trí
Trầm
tích
Trầm
tích
Trầm
tích
CaO=54,05; MgO=0,19;
CKT=1,38
CaO=54,28; MgO=0,85; 38,1
CKT=0,31
197,6
B
121
C1
122
22,2
C2
333
N
N
TB
L
Trầm
tích
CaO=54,2; MgO=0,83;
Fe2O3=0,26
2,7
P1
334a
N
Trầm
tích
CaO=53,0 ữ54,0;
MgO=1,0
30,0
P1
334a
TB
Trầm
tích
-
8,0
B
121
TB
22,0
C1
122
31,8
C2
333
Trầm
tích
CaO=54,2; MgO=0,82;
Fe2O3=0,12;SiO2=0,87
31,8
B
121
18,5
C1
122
Trầm
tích
CaO=54,78; MgO=0,36
1,8
C1
122
0,5
C2
333
Trầm
tích
CaO=55,0; MgO=0,62;
Fe2O3=vết;SiO 2=0,23
1,6
C1
122
N
Trầm
tích
-
9,1
C1
122
N
Trầm
tích
-
48,0
C1
122
TB
Trầm
tích
CaO=53,7; MgO=0,80;
Fe2O3 0,24; SiO2=1,9
100,0
C2
333
L
Trầm
tích
CaO=52,26; MgO=1,18
100,0
C2
333
L
Trầm
tích
CaO=51,42;MgO=1,61F
e2O3=0,16;SiO2=1,39
1,3
C1
122)
TB
Trầm
tích
CaO=52,53ữ53,87;
MgO=0,64ữ1,40
9,1
C2
333
N
Trầm
tích
CaO=52,9;
MgO=0,6ữ1,2
88,0
C2
333
TB
17
TB
N
TT
Tên
mỏ
60 Làng Rì
61
62
N.gốc
Hàm lợng, (%)
TN-TL
Cấp
cũ
203500
1054500
Trầm
tích
CaO=54,26ữ54,68;
MgO=0,67ữ1,01
4,0
C2
333
N
Trầm
tích
CaO=54,24; MgO=0,58;
RO=0,22
2,5
C1
122
N
Trầm
tích
CaO=54,03; MgO=0,38;
Fe2O3=0,04;SiO2=0,13
15,3
B
121
TB
42,3
C1
122
4,1
C2
333
CaO=52,69; MgO=2,39;
CKT=0,39
12,4
C1
122
N
Trầm
CaO=52,6; MgO=1,0;
tích Fe2O3=0,38;SiO2=2,55Al
2 O 3 =0,07; P 2 O 5 =0,007;
10,6
B
121
L
77,6
C1
122
75,6
C2
333
Vị trí
Tọa độ
Hà Tây
1054200
ứng Hòa
Hà Tây
Kiện
Khê
Thanh Liêm
203005
Hà Nam
1055300
Hồng
Sơn
Kim Bảng
213145
Hà Nam
1055200
63
Thanh
Thủy
Kim Bảng
202925
Hà Nam
1055225
64
Bút
Phong
Kim Bảng
203300
Hà Nam
1055100
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
Thanh
Tân
Kim Bảng
202500
Hà Nam
1053700
Liên
Sơn
Kim Bảng
203400
Hà Nam
1055200
Hà
Nam
Kim Bảng
202455
Hà Nam
1055340
Ninh
Xuân
Hoa L
201513
Ninh Bình
1052345
Hang
Nớc
Tam Điệp
201000
Ninh Bình
1055039
Nho
Quan
Hoàng Long
202024
Ninh Bình
1054415
Đồng
Tam Điệp
200930
Giao
Ninh Bình
1055254
Yên
Thành
Tam Điệp
200732
Ninh Bình
1055844
Hoa L
201230
Ninh Bình
1055200
Hệ
Dỡng
Bồ
Đình
Gia Viễn
200030
Ninh Bình
1055000
Mèo
Cào
Gia Viễn
202200
Ninh Bình
1055000
Hà Trung
201100
Thanh Hóa
1055430
Bỉm
Sơn
77
Yên
Duyên
78
Cẩm
Vân
Nga Sơn
200610
Thanh Hóa
1055550
Cẩm Thủy
200530
Trầm
tích
Cấp
Quy
chuyển mô
Trầm
tích
CaO=53,15ữ55,24;
MgO= 0,83ữ2,3
12,3
C2
333
N
Trầm
tích
-
158,4
C1
122
L
148,6
C2
333
Trầm
tích
CaO=52,55; MgO=2,3 1.005,0
C1
122
L
Trầm
tích
CaO=53,71; MgO=1,53
69,5
C1
122
TB
Trầm
tích
CaO=54,0ữ55,5;
MgO=0,3ữ1,0;
CKT=0,07
31,1
B
121
L
66,7
C1
122
141,3
C2
333
Trầm
tích
CaO=53,0ữ54,0;
MgO=1,5
240,0
C2
333
L
Trầm
tích
CaO=54,36; MgO=0,49
40,8
C1
122
TB
Trầm
tích
-
0,3
C2
333
N
Trầm
tích
CaO=53,49; MgO=1.15;
CKT=1,09
11,7
C1
122
N
Trầm
tích
CaO=52,0; CaO=0,3
6,2
C2
333
N
Trầm
tích
CaO=54,0ữ55,0;
MgO=1,0ữ1,5
150,0
C2
333
L
L
Trầm
tích
CaO=54,33; MgO=0,24; 48,2
Al2O3=0,23; SiO2=0,97 193,9
B
121
C1
122
34,4
C2
333
Trầm
tích
CaO=54,55; MgO=0,5
276,4
C1
122
L
Trầm
tích
CaO=51,6; MgO=0,27;
SiO2=1,5
20,7
C1
122
TB
18
TT
79
80
81
Tên
mỏ
Vị trí
Tọa độ
Thanh Hóa
1053200
Cam
Đô
Cẩm Thủy
Thanh Hóa
1052452
Vĩnh
Thịnh
Vĩnh Lộc
195930
Thanh Hóa
1054330
201152
N.gốc
Hàm lợng, (%)
TN-TL
Cấp
cũ
Cấp
Quy
chuyển mô
Trầm
tích
CaO=54,47; MgO=1,5;
SiO2=1,9; Na+K=0,53
52,0
P2
334b
Trầm
tích
CaO=53,4; MgO= 2,35
22,9
C1
122
TB
Trầm
tích
CaO=53,55; MgO=2,11
0,4
C1
122
N
Định
Thành
Yên Thiệu
195620
Thanh Hóa
1054300
Đông
Tân
Triệu Sơn
194745
4,7
C2
333
N
1054400
Trầm
tích
CaO=52,11; MgO=2,25
Thanh Hóa
83
Núi
Vức
Nông Cống
Thanh Hóa
194615
1054500
Trầm
tích
CaO=50,0;
MgO=3,0;SiO2= 3,0
2,7
C1
122
N
84
Lèn
Mòng
Nghĩa Đàn
Nghệ An
191640
Trầm
tích
CaO=50,0; MgO=1,0
48,0
C1
122
TB
Lèn
Vạc
Nghĩa Đàn
Nghệ An
Trầm
tích
CaO=52,11; MgO=2,25
48,0
C1
122
TB
Hoàng
Mai A
Quỳnh Lu
191530
CaO=51,53; MgO=1,3;
Al2O3=0,6; SiO2=0,67
B
121
L
1054600
Trầm
tích
158,3
Nghệ An
197,6
C1
122
Hoàng
Mai B
Quỳnh Lu
191800
B
121
1054500
CaO=53,54; MgO=1,57;
CKT=0,61
19,8
Nghệ An
Trầm
tích
49,0
C1
122
63,9
C2
333
82
85
86
87
88
1052110
191930
1051600
Quỳnh
Xuân
Quỳnh Lu
Nghệ An
89 Lèn Voi
Diễn Châu
190300
Nghệ An
1053130
Anh Sơn
185020
Nghệ An
1050340
90
Kim
Nham
191216
1054120
CaO=43,0; MgO=0,39;
P2O5=0,12; SiO2=0,67
4,3
C1
122
7,3
C2
333
Trầm
tích
CaO=50ữ54,2;
MgO=0,37ữ0,95; Al2O3
=0,04ữ0,72;
Fe2O3=0,055;SiO2=1,1
3,3
B
121
7,7
C1
122
9,0
C2
333
N
N
333
Trầm
tích
CaO=49,7ữ53,38;
MgO=0,3
0,6
C1
122
3,3
C2
333
Trầm
tích
CaO=52,73ữ55,13;
MgO=0,4ữ2,0
15,2
C1
122
N
Trầm
tích
CaO=52,55ữ54,74;
MgO=0,72ữ1,74;
CKT=0,316
10,2
C1
122
TB
86,2
C2
333
Trầm
tích
CaO=48,45ữ55,49;
MgO=0,26ữ1,87
6,5
C2
333
N
Trầm
tích
CaO= 46,73ữ51,25;
MgO= 0,8ữ3,1
103,0
C2
333
L
1055827
174520
Trầm
CaO=52,85; MgO=1,68;
0,5
C1
122
N
Hơng khê
180230
Hà Tĩnh
1054915
Hơng Khê
Hà Tĩnh
180220
1054915
Tuyên Hóa
175820
Quảng Bình
1054829
Tuyên Hóa
Quảng Bình
Tuyên Hóa
Hạ
Trầm
tích
122
91 Chúc A
95
333
C2
1054100
94 Kim Lũ
C2
C1
Hà Tĩnh
Cà
Tang
25,7
TB
8,5
181150
93
122
65,4
Hơng Khê
92 La Khê
C1
CaO=50ữ54,2;
Hơng
Phong
90
21,0
MgO=0,37ữ0,95
185820
1050340
Bắc
Kim
Nham
CaO=51,21; MgO=0,62;
SiO2=0,82
Trầm
tích
Anh Sơn
Nghệ An
91
Trầm
tích
L
175620
19
TB
N
TT
96
97
98
99
100
Tên
mỏ
Trang
Vị trí
Tọa độ
N.gốc
Hàm lợng, (%)
Quảng Bình
1061720
tích
CKT=1,62
Tiến
Hóa
Tuyên Hóa
Quảng Bình
174800
Trầm
tích
-
1061530
Xuân
Sơn
Bố Trạch
173700
Quảng Bình
1061500
Lèn
áng
Quảng Ninh
Quảng Bình
171331
1063837
Cam
Lộ
Cam Hải
164840
Quảng Trị
1065840
Tân
Lâm
Cam Hải
164740
Quảng Trị
1065043
Ta Ri
Hơng Hóa
163632
Quảng Trị
1065300
Hơng Hóa
Quảng Trị
1065947
Phong Điền
163122
T.Thiên Huế
1071803
104 Hiền an Hơng Điền
163020
101
102 Pa Ling
103 Hòa Mỹ
162711
T. Thiên Huế 1072205
105 Văn Xá
Hơng Điền
162915
T. Thiên Huế 1072755
106
Long
Thọ
107 Hà Nha
110
113
T. Thiên Huế 1073323
155130
Quảng Nam
1075950
Giằng
154623
Quảng Nam
1075010
Hiên
155100
Quảng Nam
1073930
Ch Sê
133625
Gia Lai
1081440
Ch Sê
133330
Gia Lai
1081300
Bản
Đôn
E A Súp
125535
Đắc Lắc
1074550
Ch
Minh
E A Súp
125415
Đắc Lắc
1074500
A Sờ
Plei
Rinh
111 Ch Sê
112
162645
Đại Lộc
108 Thành
Mỹ
109
Hơng Phú
TN-TL
Cấp
cũ
Cấp
Quy
chuyển mô
29,8
B
121
73,6
C1
122
43,3
C2
333
25,1
B
121
49,1
C1
122
60,0
C2
333
4,3
C1
122
10,8
C2
333
L
Trầm
tích
CaO=52,17; MgO=2,3;
Fe2O3=0,23
Trầm
tích
CaO=49,0ữ54,0;
MgO=0,5ữ3,0
trầm
tích
CaO= 49,29;MgO=2,76;
Al2O3=0,38; SiO2=2,76
1,2
C2
333
N
trầm
tích
CaO=50,52; MgO=2,4;
Al2O3=0,56; SiO2=3,16
7,3
B
121
N
0,9
C1
122
trầm
tích
CaO=41,0ữ53,2;
MgO=0,5ữ2,4;
CKT=0,9-2,3
2,0
C2
333
N
Trầm
tích
CaO=47,0ữ53,5;
MgO=0,7ữ1,8
3,0
C2
333
N
Trầm
tích
CaO=47,21ữ53,13;
MgO=0,12ữ2,13;
CKT=1,7-3,15
9,7
C2
333
N
Trầm
tích
CaO=33,78ữ53,93;
MgO=0,8ữ3,0;
Fe2O3=1,28;SiO2=9,97
50,0
C2
333
TB
Trầm
CaO=49,31;MgO=1,5; 229,4
tích Fe2O3= 0,55; SiO2=7,06;
Al2O3=1,67;TiO2 =0,07
C1
122
L
N
L
N
Trầm
tích
CaO=45,57;MgO=1,14
Fe2O3=1,06; SiO2=0,17
5,4
B
121
9,6
C1
122
Trầm
tích
CaO=51,0ữ53,0;
MgO=0,4ữ1,6
4,5
C2
333
N
Trầm
tích
CaO=41,62;MgO=4,12F
e2O3= 0,33; SiO2=4,41
98,3
C2
333
TB
Trầm
tích
CaO=49,7;
MgO=0,62ữ1,37;
Fe2O3=0,62
297,9
C2
333
L
Trầm
tích
CaO=41,6; MgO=4,45;
Al2O3=1,63; SiO2=24,26
2,0
P1
334a
N
Trầm
tích
CaO=52,07; MgO=1,64;
CKT=1,74
5,5
C1
122
N
13,3
C2
333
Trầm
tích
CaO=49,11; MgO=2,8;
Fe2O3= 1,34
1,1
C1
122
N
Trầm
tích
CaO=41,44;MgO=1,61
SiO2=31,04
5,3
C1
122
TB
16,4
P1
334a
20
TT
114
115
Tên
mỏ
Tà
Thiết
Túc
Khốt
116
Núi
Còm
117
Núi
Trầu
118 Ba Hòn
119
Cây
Xoài
120 Bãi Voi
121 Ba He
122 Lò Vôi
123
124
125
Khoe
Lá
Hang
Cây ớt
Hang
Tiền
126
Hỏm
Lò Cốc
127 Ba Tài
128
129
Chùa
Hạng
Hòn
Nghệ
Vị trí
Tọa độ
N.gốc
Lộc Ninh
114330
Bình Phớc
1062530
30,0
Trầm CaO=51,42;MgO=1,16
tích CKT=3,38; Fe2O3= 0,59; 120,0
SiO2=2,58
190,0
Hà Tiên
101630
Kiên Giang
1043430
Hà Tiên
101600
Kiên Giang
1043400
Hà Tiên
101730
Kiên Giang
1043615
Hà Tiên
101515
Kiên Giang
1043420
Hà Tiên
101430
Kiên Giang
1043630
Hà Tiên
101400
Kiên Giang
1043630
Hà Tiên
101200
Kiên Giang
1043600
Hà Tiên
101140
Kiên Giang
1043640
Hà Tiên
101152
Kiên Giang
1043549
Hà Tiên
101120
Kiên Giang
1043636
Hà Tiên
101057
Kiên
Hà
Kiên
Hà
Kiên
Giang
Tiên
Giang
Tiên
Giang
1043549
101033
1043546
101013
1043536
Hà Tiên
100900
Kiên Giang
1043810
Kiên Hải
100215
Kiên Giang
1043220
Hàm lợng, (%)
TN-TL
Cấp
cũ
Cấp
Quy
chuyển mô
C1
122
C2
333
P1
334a
L
Trầm
tích
CaO=52,78; MgO=1,12;
CKT=4,62
10,0
B
121
N
Trầm
tích
CaO=54,28; MgO=0,93;
CKT=0,46
11,0
B
121
N
Trầm
tích
CaO=54,45; MgO=0,58;
CKT=1,18
15,0
B
121
N
Trầm
tích
CaO=50,62; MgO=4,7;
Fe2O3=0,1; SiO2=0,82
11,0
C2
333
N
Trầm
tích
CaO=53,7; MgO=0,89;
CKT=1,70
27,3
C1
122
TB
Trầm
tích
CaO=55,22;MgO=0,58
Fe2O3=0,17; SiO2=0,5
L
Trầm
tích
67,8
C1
122
125,0
P1
334a
CaO=54,1; MgO=0,66;
Fe2O3=0,27;SiO2=1,37
100,0
P1
334a
TB
Trầm
tích
CaO=53,24; MgO=1,04;
CKT=1,78
4,6
C2
333
N
Trầm
tích
CaO=52,32; MgO=1,39;
CKT=2,46
98.8
C1
122
L
Trầm
tích
CaO=53,67; MgO=0,92;
CKT=1,99
11,2
C1
122
TB
Trầm
tích
CaO=52,18; MgO=1,52
177,4
C1
122
L
Trầm
tích
Trầm
tích
-
39,9
C1
122
TB
-
58,1
C1
122
TB
Trầm
tích
CaO=53,18ữ55,0;
MgO=0,2ữ2,19;
CKT=0,93;
12,3
C1
122
N
Trầm
tích
CaO=55,13;
Fe2O3=0,09; SiO2=0,53;
Al2O3=0,13
5,4
P1
334a
N
Nguồn: Đánh giá tài nguyên khoáng sản Việt Nam và bổ sung
Bảng 4. Tổng tài nguyên-trữ lợng đá vôi Việt Nam (triệu tấn)
Cấp TN-TL
121
122
333
334a
Tổng cộng
B
604
-
-
-
604
C1
-
7.344
-
-
7344
C2
-
-
4.343
-
4343
P1
-
-
-
1.364
1.364
Tổng cộng
604
7.344
4.343
1.364
9.612
21
22
II. Sét xi măng
1. Các loại hình khoáng sản
a. Sét trầm tích,
Có trong các thành tạo sông, sông biển Holocen (a,am QIV), các mỏ đã thăm
dò thờng có quy mô nhỏ.
b. Sét phong hóa.
Sét phong hóa từ các thành tạo lục nguyên tuổi Trias của các hệ tầng Sông
Hiến (T1sh), Lạng Sơn (T1ls), Đồng Trầu (T2đt), Sông Bôi (T2-3sb), Mẫu Sơn (T3ms),
v.v.. và rải rác trong các trầm tích lục nguyên của hệ Jura, Devon với quy mô lớn.
Điển hình là mỏ sét xi măng Hoàng Mai thuộc huyện Quỳnh Lu tỉnh Nghệ an.
Tầng sản phẩm là lớp sét phong hóa và bán phong hóa của tập bột kết, sét bột kết,
đá phiến sét trong hệ tầng Đồng Trầu.Thành phần hóa học (%): SiO2=63,02;
Al2O3=16,14; Fe2O3=6,64. Cơ sở trữ lợng là 61,76 triệu tấn.
2. Thống kê trữ lợng-tài nguyên
Đã có 57 mỏ sét xi măng đợc điều tra thăm dò tính trữ lợng và tài nguyên
(bảng 4).
Bảng 4. Trữ lợng-tài nguyên sét xi măng Việt Nam (triệu tấn)
TT Tên mỏ
Vị trí
Tọa độ Nguòn Hàm lơng (%); n- silicat, P- TN-TL Cấp cũ Cấp Quy
gốc
modun oxyt nhôm
chuyển mô
(tr/t)
1
Làng Cam Đờng 222400
Chiềng
Lào Cai
1040400
Trầm
tích
2
Ngọc
Đờng
Trầm
tích
Al2O3=19,17; Fe2O3=3,54;
P=5,41
0,07
C2
333
N
SiO2=62,5; Al2O3=19;
Fe2O3=9,5; n=2,2; P=2
1,27
B
121
N
0,30
C2
333
Phong
hóa
SiO2=58,4; Al2O3=16,72;
Fe2O3=7,89;P= 2,7
0,53
P1
334a
N
Phong
hóa
SiO2=60,6;Al2O3=19,3;
Fe2O3=8,74; n=2,2; P=2,2
0,71
B
121
N
0,67
P1
334a
Phong
hóa
SiO2=64,5; Al2O3=16,8;
Fe2O3=6,5; n=2,8; P=2,6
28,17
B
121
TB
Phong
hóa
SiO2=59,97; Al2O3=20,21;
Fe2O3=7,6; n=2,2; P= 2,7
0,30
C1
122
N
0,18
C2
333
Tràng
Yên Sơn
215000 Phong
Đà TuyênQuang
hóa
1051700
-
26,54
C1
122
75,47
C2
333
8
Chi
Lăng
Hữu Lũng
Lạng Sơn
212920 Phong
1061251 hóa
-
11,08
C2
333
N
9
Chợ
Phổng
Hữu Lũng
213145
-
6,64
C1
122
N
3
4
5
Vị Xuyên
222100
Hà Giang
1050100
Đồng
Đăng
Văn Lãng
215700
Lạng Sơn
1064116
Yên
Minh
Chợ Mới
215245
Bắc Cạn
1054600
Võ Nhai
214130
Cúc
Đờng
6 Khe Mỏ
Thái Nguyên 1055700
Đồng Hỷ
214100
Thái Nguyên 1055300
7
Phong
hóa
23
L
TT Tên mỏ
10 Đồng
Tiền
11
16
1061445
Hữu Lũng
213200
Lạng Sơn
1051000
Phong
hóa
0,78
C2
333
2,5
B
121
5,6
C1
122
1,70
C2
333
-
34,07
C2
333
TB
N
SiO2 =62,4; Al2O3=15,35;
Fe2O3=7,82; n=2,7; P=2,0
N
212920
Phong
Lũng
Lạng Sơn
1061215
hóa
Mờng La
211736
Phong
Al2O3 =19,17; Fe2O3=5,98;
0,07
C1
122
Sinh
Sơn La
1035754
hóa
P=3,2
0,04
P1
334a
Tùng
Sơn Tây
210545
Trầm
-
3,31
B
121
Thiện
Hà Tây
1052837
tích
0,58
C1
122
Đông Triều
210200
Trầm
SiO2 =54,03; Al2O3=17,62;
0,75
C2
333
tích
Fe2O3=7,06; n=2,2; P=2,5
5,20
P1
334a
Trầm
-
2,20
C2
333
58,90
P1
334a
-
19,08
B
121
N
-
14,94
B
121
L
46,80
C1
122
Quế
Quảng Ninh 1063717
Kim
Đông Triều
Sen
Quảng Ninh 1063435
tích
Minh
ThủyNguyên 205742
Phong
Đức
17
Lạng Sơn
Hữu Lũng
14 Hoàng
15
Tọa độ Nguòn Hàm lơng (%); n- silicat, P- TN-TL Cấp cũ Cấp Quy
gốc
modun oxyt nhôm
chuyển mô
(tr/t)
Hữu
12 Chiềng
13
Vị trí
Lu
Kiếm
Hải Phòng
210335
1064448
ThủyNguyên 205800
N
N
L
hóa
Phong
Hải Phòng
1063930
hóa
18 Xóm Vé Lơng Sơn
205020
Phong
SiO2 =58,75; Al2O3=18,28;
44,50
B
121
Hòa Bình
1052700
hóa
Fe2O3=7,51; n=2,8; P=2,43
57,30
C2
333
Tân Lạc
203500
Phong
SiO2 =56,66; Al2O3=16,29;
2,51
C2
333
N
C1
122
N
0,80
B
121
N
2,79
C1
122
2,63
C1
122
4,12
C2
333
19 T Nê
Hòa Bình
1051720
hóa
Fe2O3=4,72; n= 3; P=3,4
Kim Môn
210209
Phong
SiO2 =58,24; Al2O3=10,36;
Hải Dơng
1063435
hóa
Fe2O3=6,55; n=3,4; P=1,9
21 Núi ông Kinm Môn
210100
Phong
-
Hải Dơng
1063030
hóa
Kinh Môn
210100
Phong
Hải Dơng
1063100
hóa
20 Hoàng
Thạch
Gồi
22 Kinh Hạ
23 Hiệp Hạ
24
25
Kinh Môn
210100
Phong
Hải Dơng
1063130
hóa
Kinh Môn
210100
Phong
Hiệp Hạ Hải Dơng
1063100
hóa
Bắc
-
TB
5,45
C1
122
13,86
C2
333
8,36
C1
122
8,21
C2
333
-
12,7
C1
122
N
4,00
B
121
N
-
N
N
Khả
Kim Bảng
203420
Trầm
Phong
Nam Hà
1054920
tích
Kim Thanh
203020
Trầm
SiO2=57,0; Al2O3=13,0;
Hà Nam
1055300
tích
Fe2O3=4,5; n=3,3; P=2,9
Thanh Liêm
202705
Trầm
-
4,41
B
121
N
Ao
Hà Nam
1055200
tích
Khe
Thanh Liêm
-
Trầm
-
10,52
C1
122
N
Non
Hà Nam
8,62
C2
333
26 Thịnh
Châu
27 Đồng
28
-
64,0
L
tích
24
TT Tên mỏ
Vị trí
29 Thanh Thanh Liêm
Tọa độ Nguòn Hàm lơng (%); n- silicat, P- TN-TL Cấp cũ Cấp Quy
gốc
modun oxyt nhôm
chuyển mô
(tr/t)
202653
Trầm
-
2,22
B
121
N
0,63
C2
333
N
0,70
C2
333
N
0,37
C2
333
N
Tân
Hà Nam
1055301
tích
Đức
Nho Quan
202020
Trầm
SiO2=57,93; Al2O3=20,11;
Long
Ninh Bình
1054749
tích
Fe2O3=5,14; n=2,3; P=3,9
31 Lạc Vân Nho Quan
202044
Trầm
SiO2=60,85; Al2O3=17,30;
Ninh Bình
1054555
tích
Fe2O3=6,85; n=2,5; P=2,5
Gia
Gia Viễn
202053
Trầm
SiO2=68,55; Al2O3=14,3;
Lâm
Ninh Bình
1054600
tích
Fe2O3=5,53; n=3,5; P=2,6
Ninh
Gia Khánh
201515
Trầm
-
0,72
C1
333
N
Thắng
Ninh Bình
1052545
tích
Đông Thiệu
194740
Trầm
SiO2= 62,74; Al2O3=18,03;
0,13
B
121
N
tích
Fe2O3=4,5; n=2,8; P=4,0
Phong
5,23
B
121
TB
hóa
12,68
C1
122
3,32
C2
333
30
32
33
34 Đồng
Tân
35 Quyền
Cây
36 Cổ Đam
Thanh Hóa 1054355
Hà Trung
200630
Thanh Hóa 1054800
Hà Trung
200830
Thanh Hóa 1055200
37
38
Vĩnh
Thanh Hóa 1054300
Cẩm
Cẩm Thủy
Vân
Thanh Hóa 1053100
Mai
40 Quỳnh
Vinh
42
45
200400
10,93
B
121
hóa
Fe2O3=6,5; n=2,9; P=2,2
52,93
C1
122
12,66
C2
333
0,78
C1
122
N
0,67
C1
122
N
1,25
C2
333
Trầm
SiO2=62,03; Al2O3=17,5;
tích
Fe2O3=8,79; n=2,4; P=2,0
Phong
-
hóa
Quỳnh Lu
Phong
SiO2=63,02; Al2O3=16,16;
Nghệ an
hóa
Fe2O3=6,64; n=2,8; P=2,4
Quỳnh Lu
191830
Phong
Nghệ An
1053700
hóa
L
12,10
B
121
13,97
C1
122
5,69
C2
333
4,30
B
121
3,78
C1
122
9,59
C2
333
-
15,00
P1
334a
N
30,00
B
121
TB
1,40
C1
122
N
-
Bến
Quỳnh Lu
191720
Phong
Ngé
Nghệ An
1053710
hóa
Trà
Quỳnh Lu
191720
Phong
SiO2=62,8; Al2O3=16,68;
Bồng
Nghệ An
1053913
hóa
Fe2O3=6,8; n=2,7; P=2,5
Anh Sơn
185100
Trầm
-
Nghệ An
1050200
tích
43 Hội Sơn
44
192930
Thịnh
39 Hoàng
41
Vĩnh Lộc
Phong
SiO2=60,0; Al2O3=14,5;
0,39
C2
333
Kim
Anh Sơn
185600
Trầm
SiO2=61,0; Al2O3=17,0;
0,53
C1
122
Nham
Nghệ An
1050330
tích
Fe2O3=6,0; n=2,7; P=2,8
0,72
C2
333
Bắc
Anh Sơn
185800
Phong
-
1,45
C1
122
Kim
Nghệ An
1050330
hóa
6,30
C2
333
181129
Trầm
SiO2=63,5; Al2O3=18,5;
0,15
C1
122
1054212
tích
Fe2O3=5,0; n=2,7; P=3,7
0,09
C2
333
L
TB
N
N
Nham
46 Hơng Hơng Khê
Thịnh
Hà Tĩnh
25
N
TT Tên mỏ
Vị trí
47 Xuân
Bố Trạch
Sơn
Tọa độ Nguòn Hàm lơng (%); n- silicat, P- TN-TL Cấp cũ Cấp Quy
gốc
modun oxyt nhôm
chuyển mô
(tr/t)
173700
Quảng Bình 1061500
48 Thụ Lộc Tuyên Hóa
172900
Quảng Bình 1062700
49
Hạ
Trang
50
Thọ
Sơn
Tuyên Hóa
174520
Quảng Bình 1061720
Hơng Trà
163900
Thừa Thiên- 1073200
Phong
SiO2=64,6; Al2O3=16,5;
5,96
B
121
hóa
Fe2O3=7,45; n=2,7; P=2,2
29,11
C1
122
19,55
C2
333
6,73
B
121
14,25
C1
122
4,87
C2
333
-
1,06
B
121
N
-
0,82
B
121
N
3,35
C1
122
1,87
C2
333
1,89
C2
333
26,07
P1
334a
2,97
C2
333
N
8,76
C2
333
N
3,00
C1
122
N
Phong
-
hóa
Trầm
Huế
53 Tân Đại
1071700
Đại Lộc
154840
Quảng Nam 1075310
54
55
An
Đại Lộc
155125
Điềm
Quảng Nam 1075435
Phú
Duy Xuyên
154805
Nhuận Quảng Nam 1080547
56
Kiên
Lơng
Klên Lơng
101900
Kiên Giang 1043400
57 Bình An
Hà Tiên
101200
Kiên Giang 1043900
TB
tích
Phong
hóa
Huế
52 Vân Xá Thừa Thiên- 163200
L
Phong
-
hóa
TB
Trầm
SiO2=65,7; Al2O3=16,0;
tích
Fe2O3=6,45; n=2,9 ; P= 2,5
Trầm
SiO2=63,0; Al2O3=17,85;
tích
Fe2O3=5,48; n= 2,7; P=3,3
Phong
SiO2=63,6; Al2O3=17,24;
hóa
Fe2O3 =5,96; n=2,8; P=2,9
Trầm
-
30,00
C1
122
TB
-
29,40
C1
122
TB
tích
Trầm
tích
Nguồn: Tài liệu tìm kiếm-thăm dò 1956-2000
Bảng 5. Tổng tài nguyên-trữ lợng sét xi măng Việt Nam (triệu tấn)
Cấp TN-TL
121
122
333
334a
Tổng cộng
B
203
-
-
-
203
C1
-
417
-
-
417
C2
-
-
303
-
303
P1
-
-
-
106
106
Tổng cộng
203
417
303
106
1029
III. Puzolan
1. Các loại hình khoáng sản
a. Puzơlan nguồn gốc phong hóa
26