Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Toán tuan 20, 21, 22, 23, 24 dai so 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.64 KB, 41 trang )

Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Tuần: 20
Ngày soạn: 1/1/2015
Tiết PPCT: 43
CHƯƠNG III . THỐNG KÊ
§1:THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ , TẦN SỐ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : - Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu
thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu
điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá
trị khác nhau của dấu hiệu'', làm quen với khái niệm “tần số” của một giá trị.
2. Kỹ năng: Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một
giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.
3.Thái độ : Rèn luyện khả năng tư duy logic, thái độ nghiêm túc
B. CHUẨN BỊ
1. GV: Thướt thẳng, kiến thức của chương
2. HS: Các kiến thức về số liệu thống kê, tần số.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, gợi mở, đặt vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm.
D. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp.
Lớp
Ngày Dạy
Điểm danh

2.Kiểm tra kiến thức cũ:
3. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của GV


Hoạt động 2
- Giáo viên treo bảng phụ ghi
VD1 lên bảng.
GV: Việc làm trên của người
điều tra là thu thập số liệu về
vấn đề được quan tâm . Các số
liệu trên được ghi lại trong một
bảng gọi là bảng số liệu thống
kê ban đầu ( Bảng 1)
? Hãy cho biết bảng đó gồm
mấy cột, nội dung từng cột là gì

Hoạt động của HS

Ghi bảng
1. Thu thập số liệu.
- Học sinh chú ý theo dõi Bảng số liệu thống kê
ban đầu (SGK-Tr4)
VD : (SGK tr4)
HS nghe GV giảng để
hiểu thế nào là bảng số
liệu thống kê ban đầu .

HS: gồm 3 cột ,các cột


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin


?
GV yêu cầu HS thực hiện ?1
GV tuỳ theo y/c của mỗi cuộc
điều tra mà các bảng số liệu
thống kê ban đầu có thể khác
nhau
Hoạt động 3
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả
lời ?2
GV: ND trong điều tra

lần lượt chỉ số thứ tự,
lớp và số cây trồng được
của mỗi lớp.
HS thực hiện ?1
( Tự đọc SGK)
HS tự nghiên cứu bảng
2(SGK-tr5)
có 6 cột .
- 1 học sinh đứng tại chỗ
trả lời.
HS: Là số cây trồng
? Dấu hiệu điều tra trong bảng được của mỗi lớp .
1 là gì?
- Học sinh: Dấu hiệu X
GV :Vấn đó mà người ta quan là nội dung điều tra
tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu
- Học sinh: Dấu hiệu X
? Tìm dấu hiệu X của bảng 2.
là dân số nước ta năm

- Giáo viên thông báo về đơn về 1999.
điều tra.
? Bảng 1 có bao nhiêu đơn về - Học sinh: CÓ 20 đơn
điều tra.
về điều tra.
? Đọc tên các đơn về điều tra ở - Học sinh: Hà Nội, Hải
bảng 2.
Pḥng, Hưng Yên, Hà
Giang, Bắc Cạn.
? Quan sát bảng 1, các lớp 6A, Lớp 7A trồng được 35
6B, 7A, 7B trồng được bao cây, lớp 7B trồng được
nhiêu cây.
28 cây.
GV Như vậy ứng với mỗi đơn
về điều tra có một số liệu , số
liệu dố gọi là một giá trị của
dấu hiệu . Số các giá trị của dấu HS nghe GV giới thiệu
hiệu đúng bằng số các đơn về
điều tra (KH: N)
Học sinh làm ?4
- Yêu cầu học sinh làm ?4
Hoạt động 4
- Yêu cầu học sinh làm ?5, ?6
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.

Học sinh làm ?5, ?6

?1
2. Dấu hiệu
a. Dấu hiệu, đơn về

điều tra
?2
Nội dung điều tra là:
Số cây trồng của mỗi
lớp
Gọi là dấu hiệu X


- Mỗi lớp ở bảng 1 là
một đơn về điều tra
?3
Bảng 1 có 20
đơn về điều tra.

b. Giá trị của dấu hiệu,
dãy giá trị của dấu
hiệu.
- Mỗi đơn về có một số
liệu, số liệu đó được
gọi là giá trị của dấu
hiệu.
?4
Dấu hiệu X ở bảng 1
có 20 giá trị.
3. Tần số của mỗi giá
trị


Trường THCS Chánh Phú Hòa


Tổ: Toán - Lý - Tin

?5
? Tìm tần số của giá trị 30; 28;
CÓ 4 số khác nhau
50; 35.
trong cột số cây trồng
- Tần số của giá trị đó lần lượt HS đọc yêu cầu đề bài dược là 28; 30; 35; 50
là 8; 2; 3; 7.
và trả lời
GV HD Đ/n Tần số
HS đọc Đ/n Tần số SGK
?6
Giá trị 30 xuất hiện 8
lần
Giá trị 28 xuất hiện 2
lần
Giá trị 50 xuất hiện 3
lần
Giá trị 35 xuất hiện 7
lần
Số lần xuất hiện đó gọi
-Giáo viên đưa ra các ký hiệu HS thực hiện ?7 theo sự
cho học sinh Chú ý.
hướng dẫn của GV
- Giá trị của dấu hiệu ký hiệu là
x, tần số của dấu hiệu ký hiệu là
n.
GV yêu cầu HS thực hiện ?7
HS đọc chú ý SGK –tr7


là tần số.
?7
Các giá tri khác nhau
là: 28; 30; 35; 50
Tần số tương ứng của
chúng: 2 ; 8; 7; 3
Chú ý: ( SGK-Tr7)

GV đưa lên bảng phụ phần
đóng khung SGK - tr6
4. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh làm BT 2 (tr7-SGK)
- HS:Theo dõi đầu bài
- GV:Gọi HS lần lượt trả lời
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiế t để đi từ nhà đến
trường.
Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c)
Giá trị 21 có tần số là 1
Giá trị 18 có tần số là 3
Giá trị 17 có tần số là 1


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Giá trị 20 có tần số là 2

Giá trị 19 có tần số là 3.
Hướng dẫn HS các bước tìm tần số như sau :
+ Quan sát dãy và tìm các số khác nhau trong dãy , viết các số đó theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn .
+ Tìm tấn số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi
lại
(So sánh tổng tần số với tổng các đơn vị điều tra nếu không bằng nhau thì kết quả
tìm được là sai )
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học theo SGK kết hợp vở ghi
- Làm bài tập 1,3,4(SGK-Tr8)
- Làm các bài tập 2; 3 (tr3, 4 - SBT)
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chánh Phú Hòa, Ngày…tháng…năm 2015
(Kí duyệt)

Ung Thị Bích Thuận


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Tuần: 20
Ngày soạn: 3/1/2015
Tiết PPCT: 44

LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Củng cố khắc sâu cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị của
dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh.Có kỹ năng thành thạo tìm
giá
trị của dấu hiệu cũng như tần số vàv phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu .
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác, phát triển tư duy lô gích. HS thấy được
tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hằng ngày .
B. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng
- HS: Bút dạ, bảng nhóm .
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, gợi mở, đặt vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm.
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp.
Lớp
Ngày Dạy
Điểm danh

2. Kiểm tra bài cũ.
- Học sinh 1: Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ?
- Học sinh 2: Nêu các khái niệm dãy giá trị của dấu hiệu, tần số, lấy ví dụ minh họa
- Học sinh 3: Chữa bài tập 1(tr3- SBT)
3. Bài giảng:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
- Giáo viên đưa bài tập
3 lên bảng phụ.

- Học sinh đọc đề bài
HS hoạt động nhóm ,
GV yêu cầu HS hoạt sau 5 ph đại diện nhóm
động nhóm, sau 5 ph trình bày . Các nhóm
đại diện nhóm trình khác so sánh kết quả

Ghi bảng
Bài tập 3 (tr8-SGK)
a) Dấu hiệu chung: Thời gian
chạy 50 mét của mỗi học sinh
lớp 7.
b) Đối với bảng 5 :
Số các giá trị là 20
Số các giá trị khác nhau là 5
Đối với bảng 6
Số các giá trị là 20


Trường THCS Chánh Phú Hòa

bày. Các nhóm khác so ,nhận xét
sánh kết quả, nhận xét

- Tương tự bảng 5, học
sinh tìm bảng 6.
Đại diện mỗi nhóm lên
trình bày một phần .
- Giáo viên đưa nội
dung bài tập 4 lên bảng
phụ

- Học sinh đọc đề bài
- HS hoạt động cá nhân ,
GV yêu cầu học sinh 1 HS lên bảng trình bày
đọc đề bài ,HS hoạt - Cả lớp cùng làm so
động cá nhân , 1 HS lên sánh kết quả , nhận xét
bảng trình bày . GV bài làm của bạn.
theo dõi và chữa.
- Giáo viên đưa nội - Học sinh đọc nội dung
dung bài tập 2 (tr3- bài toán
SBT)
- Yêu cầu học sinh hoạt
- Giáo viên thu bài của động nhóm. Sau 5ph đại
các nhóm . yêu cầu các diện nhóm trình bày .
nhóm khác nhận xét và
chữa.

Cả lớp nhận xét bài làm
GV:Nhận xét chốt lại của các nhóm.
cách làm

Tổ: Toán - Lý - Tin

Số các giá trị khác nhau là 4
c) Đối với bảng 5 :
Các giá trị khác nhau là:
8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8
Tần số lần lượt là: 2; 3; 8; 5 ; 2
Đối với bảng 6
Các giá trị khác nhau là:
8,7 ;9,0 ; 9,2 ; 9,3.

Tần số lần lượt là: 3 ;5 ; 7 ; 5.
Bài tập 4 (tr9-SGK)
Dấu hiệu
Khối lượng chè trong từng
hộp.
Có 30 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau: 98;
99; 100; 101; 102.
Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3
Bài tập 2 (tr3-SBT)
a) Bạn Hương phải thu thập số
liệu thống kê và lập bảng.
b) Có: 30 bạn tham gia trả lời.
c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu
thích nhất.
d) Có 9 mầu được nêu ra.
e) Mầu đỏ có 6 bạn thích.
Mầu xanh da trời có 3 bạn
thích.
Mầu trắng có 4 bạn thích
Mầu vàng có 5 bạn thích.
Mầu tím nhạt có 3 bạn thích.
Mầu tím sẫm có 3 bạn thích.
Mầu xanh nước biển có 1 bạn
thích.
Mầu xanh lá cây có 1 bạn thích
Mầu hồng có 4 bạn thích.

4. Củng cố

5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học kĩ lý thuyết ở tiết 41; - Xem lại các bài tập đã chữa


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

- Đọc trước bài 2: “Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu”
\ E. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chánh Phú Hòa, Ngày…tháng…năm 2015
(Kí duyệt)

Ung Thị Bích Thuận


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Tuần: 21
Ngày soạn: 3/1/2015
Tiết PPCT: 45
§2: BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục

đích
của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của
dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kỹ năng: Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và
biết cách nhận xét. Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác, phát triển tư duy lôgíc.
B. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, các nội dung về “tần số”
- HS: Bảng nhóm, đọc trước bài mới
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, gợi mở, đặt vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm.
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp.
Lớp
Ngày Dạy
Điểm danh

2. Kiểm tra bài cũ.
Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Đông Triều (đơn vị tính là 0C)
Năm
1990
Nhiệt độ trung
21
b́nh hàng năm

1991

1992

1993


1994

1995

22

23

22

21

22

a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu?
b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau.
3. Bài giảng:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1:
1.Lập bảng ''tần số''
- Giáo viên cho học sinh
?1
quan sát bảng 7.
HS quan sát bảng 7, làm
? Liệu có thể tìm được theo sự hướng dẫn của GV Gi 98 99 10 10 10
một cách trình bày gọn



Trường THCS Chánh Phú Hòa

hơn, hợp lý hơn để dễ
nhận xét hay không
ta


học bài hôm nay
- Yêu cầu học sinh làm ?1
-Yêu cầu học sinh thảo
luận theo nhóm.
- Giáo viên nêu ra cách
gọi.
? Bảng tần số có cấu trúc
như thế nào.
? Quan sát bảng 5 và bảng
6, lập bảng tần số ứng với
2 bảng trên.
? Nhìn vào bảng 8 rút ra
nhận xét.
Hoạt động 3
GV hướng dẫn HS chuyển
bảng “Tần số” dạng
“ngang” như bảng 8 thành
bảng “dọc” . Chuyển dòng
thành cột.
GV Tại sao phải chuyển
bảng “Số liệu thống kê
ban đầu” thành bảng “tần
số” ?

-Giáo viên cho học sinh
đọc phần đóng khung
trong SGK.

Tổ: Toán - Lý - Tin

á
0 1 2
trị
HS hoạt động nhóm
(x
Sau 3 ph đại diện nhóm )
trình bày .
Tầ 3 4 16 4 3 N
n
=
số
30
- Học sinh: Bảng tần số (n)
gồm 2 dòng:
+ dòng 1: ghi các giá trị
- Người ta gọi là bảng
của dấu hiệu (x)
+ dòng 2: ghi các tần số phân phối thực nghiệm
của dấu hiệu hay bảng
tương ứng (n)
- 2 học sinh lên bảng làm “tần số”.
bài, cả lớp làm bài vào vở  Nhận xét:
HS chuyển bảng “Tần số” - Có 4 giá trị khác nhau từ
dạng “ngang” như bảng 8 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ

thành bảng “dọc” . nhất là 28; lớn nhất là 50.
- Có 2 lớp trồng được 28
Chuyển dòng thành cột.
HS : Giúp chúng ta quan cây, 8 lớp trồng được 30
sát , nhận xét về giá trị của cây.
dấu hiệu một cách dễ dàng
, có nhiều thuận lợi trong 2. Chú ý: (SGK)
tính toán sau này

4. Củng cố
- Bài tập 5 (SGK): gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK)
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
b) Bảng tần số:


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Số con của mỗi gia đ́nh (x)
Tần số

Tổ: Toán - Lý - Tin

0
2

1
4

2

17

3
5

4
2

c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2
đông con chiếm xấp xỉ 16,7 %
* Bài tập 7 (tr11-SGK)
a) Dấu hiệu : Tuổi nghề của mỗi công nhân
Số các giá trị : 25
b) Bảng tần số :
Tuổi nghề của mỗi công nhân (x) 1 2
Tần số (n)
1 3

3
1

4
6

5
3

6
1




N=5

3 con. Số gia đình

7 8
5 2

9
1

10
2

N=25

Nhận xét : Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm
Tuổi nghề cao nhất là 10 năm
Giá trị có tần số lớn nhất là 4
Khó có thể nói tuổi nghề của một số công nhân chụm vào khoảng nào.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học theo SGK, Chú ý cách lập bảng tần số.
- Làm bài tập 7, 8, 9 tr11-12 SGK . Làm bài tập 5, 6, 7 tr4-SBT. Tiết sau luyện
tập.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Chánh Phú Hòa, Ngày…tháng…năm 2015
(Kí duyệt)

Ung Thị Bích Thuận


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Tuần: 21
Ngày soạn: 3/1/2015
Tiết PPCT: 46
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Củng cố cho học sinh cách lập bảng tần số
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác
định dấu hiệu.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác, phát triển tư duy.
B. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng
- HS: Bút dạ, bảng nhóm .
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, gợi mở, đặt vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm.
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp.
Lớp
Ngày Dạy
Điểm danh


2. Kiểm tra bài cũ.
- HS lên bảng làm bài tập 5(SBT- tr4)
a) Có 26 buổi học trong tháng
b) Dấu hiệu : Số HS nghỉ học trong mỗi buổi .
c) Bảng tần số :
Số HS nghỉ học trong mỗi buổi (x)
Tần số (n)

0
10

1
9

2
4

3
1

4
1

6
1

N =26

3. Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động 1:

Hoạt động của HS
- Học sinh đọc đề bài

Giáo viên đưa đề bài
thông qua bảng phụ
Giáo viên thu bài của các
nhóm

Ghi bảng
Bài tập 8 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: số điểm đạt
được sau mỗi lần bắn của
một xạ thủ.
- Xạ thủ đã bắn: 30 phát
b) Bảng tần số:


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Đại diện một nhóm lên HS hoạt động nhóm , sau
trình bày.
5ph đại diện các nhóm
trình bày. Các nhóm khác
Cả lớp nhận xét bài làm theo dõi, nhận xét và
của các nhóm.
chữa.
GV: Nhận xét và chấm
điểm cho một số nhóm

- Giáo viên đưa đó thông
qua bảng phụ.
- Cả lớp làm bài

Tổ: Toán - Lý - Tin

Số điểm
Nhận
xét:(x)
-7Điểm số thấp nhất là 7
-8Điểm số cao nhất là 10
9 điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ
Số
10
cao.
Bài tập 9 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: Thời gian
giải một bài toán của mỗi
học sinh( phút)
- Số các giá trị: 35
b) Bảng tần số:
T
/
g
3 4 5 6 7 8 9
(
x
)
TS
1

1 3 3 4 5
3
(n)
1

GV yêu cầu học sinh đọc
đề bài. và lên bảng làm bài - Học sinh đọc đề bài.
. GV kiểm tra bài của một - 1 học sinh lên bảng làm.
số HS yếu .
- Cả lớp cùng làm so sánh
* Nhận xét:
kết quả , nhận xét .
- Thời gian giải một bài
toán nhanh nhất là 3'
- Thời gian giải một bài
toán chậm nhất là 10'
Giáo viên đưa nội dung
- Số bạn giải một bài toán
bài tập 7 qua bảng phụ
từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ
GV: có nhận xét gì về nội - Học sinh đọc đề bài
cao.
dung yêu cầu của bài này
so với bài vừa làm.
HS : là bài toán ngược với Bài tập 7 (SBT-tr 4)
?Bảng số liệu ban đầu này bài toán lập bảng “tần số” Cho bảng số liệu
110 12 11 12 125
có bao nhiêu giá trị, các
0 5 0
giá trị NTN.

HS : có 30 giá trị
4 giá trị 110; 7 giá trị 115 115 13 12 11 125
0 5 5
9 giá trị 120 ; 8 giá trị 125
115 12 12 12 120
2giá trị 130.
5 5 0
110 13 12 12 120
0 0 5
120 11 12 12 115


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

0 0 5
120 11 11 12 115
0 5 5

4. Củng cố:
- Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét.
- Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu , biết lập bảng “tần số” theo hàng ngang
cũng như theo cột dọc và rút ra nhận xét .
- Dựa vào bảng tần số viết lại bảng số liệu ban đầu .
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Làm lại bài tập 8,9 (tr12-SGK); - Làm các bài tập 4; 5; 6 (tr4-SBT);
- Đọc trước bài 3: Biểu đồ.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chánh Phú Hòa, Ngày…tháng…năm 2015
(Kí duyệt)

Ung Thị Bích Thuận


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Tuần: 22
Ngày soạn: 5/1/2015
Tiết PPCT: 47
§3: BIỂU ĐỒ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Củng cố khắc sâu cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị của
dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh.Có kỹ năng thành thạo tìm
giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm
hiểu .
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác , phát triển tư duy sáng tạo.
B. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
- HS: Bút chì, thước thẳng, đọc trước bài mới
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, gợi mở, đặt vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm.
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1. Ổn định lớp.
Lớp
Ngày Dạy
Điểm danh

2.Kiểm tra kiến thức cũ
3. Giảng kiến thức mới
Đặt vấn đề: Giáo viên giới thiệu ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số,
người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần
số.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:
- Giáo viên đưa bảng phụ ghi nội dung hình 1 - SGK
? Biểu đồ ghi các đại lượng nào.
? Quan sát biểu đồ xác định tần số của các giá trị 28; 30; 35; 50.
- Giáo viên : người ta gọi đó là biểu đồ đoạn thẳng.
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
? Để dựng được biểu đồ ta phải biết được điều gì.
? Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng ta biết được điều gì.


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

? Để vẽ được biểu đồ ta phải làm những gì.
- Giáo viên đưa ra bảng tần số bài tập 8, yêu cầu học sinh lập biểu đồ đoạn thẳng.


Hoạt động3
- Giáo viên treo bảng phụ hình 2 và nêu ra Chú ý.
GV giới thiệu cho HS đặc
điểm của biểu đồ HCN này là biểu diễn sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời
gian.
? Hãy cho biết từng trục biểu diễn cho đại lượng nào?
?Nhận xét về tình hình tăng giảm diện tích cháy rừng
GV : Như vậy biểu đồ đoạn thẳng ( hay biểu đồ HCN là hình gồm các đoạn thẳng
(hay các HCN) có chiều cao tỉ lệ thuận với các tần số .
Học sinh Chú ý quan sát.
Học sinh: Biểu đồ ghi các giá trị x - trục hoành; tần số - trục tung.
- Học sinh trả lời.

Học sinh làm bài.
- Học sinh: ta phải lập được bảng tần số.
- Học sinh: ta biết được giá trị của dấu hiệu và các tần số của chúng.
HS: - Lập bảng tần số.
- Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với
tần số)
- Vẽ các điểm có tọa độ đã cho.
- Vẽ các đoạn thẳng.
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

HS: Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến năm 1998
Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, đơn vị nghìn ha

HS: Trong 4 năm từ năm 1995 đến năm 1998 rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào
năm 1995, rừng nước ta bị phá ít nhất vào năm 1996. Song mức độ phá rừng có
chiều hướng gia tăng vào năm 1997, 1998
1. Biểu đồ đoạn thẳng ?1
0
50
35
30
28
8
7
3
2

n
x


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Biểu đồ như trên gọi là biểu đồ đoạn thẳng.
* Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác định:
- Lập bảng tần số.
- Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với
tần số)
- Vẽ các điểm có toạ độ đã cho.
- Vẽ các đoạn thẳng.


2. Chú ý
Ngoài ra ta có thể dùng biểu đồ hình chữ nhật (thay đoạn thẳng bằng hình chữ
nhật, cũng có khi các HCN được vẽ sát nhau để đễ nhận xét và so sánh) , đó là
biểu đồ HCN.

20
15
10
5
0

1995

1996

1997

1998

4. Củng cố
- Nêu các bước để vẽ biểu đồ
- Bài tập 10 (tr14-SGK): giáo viên treo bảng phụ,học sinh làm theo nhóm.
a) Dấu hiệu: điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50
b) Biểu đồ đoạn thẳng:
H1
10
9
8
7
6

5
4
3
2
1


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

12
10
8
7
6
4
2
1

n
0
x

H2
4
3
2
1
17

5
4
2

n
0
x

- Bài tập 8(tr14-SBT) Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và trả lời.
- a) Nhận xét : HS lớp này học không đều
+ Điểm thấp nhất là 2.
+ Điểm cao nhất là 10
+ Số HS đạt điểm 5, 6, 7 là nhiều nhất
b) Bảng “tần số” :
Điểm (x)
2
3
4
5
6
7
8 9
10
Tần số (n) 1
3
3
5
6
8
4 2

1
N=33
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học theo SGK, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng
- Làm bài tập 8, 9, 10 tr5 - SBT; đọc bài đọc thêm tr15; 16
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chánh Phú Hòa, Ngày…tháng…năm 2015
(Kí duyệt)

Ung Thị Bích Thuận


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Tuần: 22
Ngày soạn: 3/1/2015
Tiết PPCT: 48
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Học sinh nắm chắc được cách biểu diễn giá trị của dấu hiệu và tần số
bằng biểu đồ.
2. Kỹ năng : Học sinh biết đọc biểu đồ ở dạng đơn giản.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác , phát triển tư duy sáng tạo.
B. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng
- HS: Bút chì, các kiến thức về dấu hiệu, tần số
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, gợi mở, đặt vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm.
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp.
Lớp
Ngày Dạy
Điểm danh

2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng
3. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Ghi bảng

Hoạt động 1:
Giáo viên đưa nội dung bài tập 12 lên bảng.
Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
Yêu cầu cả lớp hoạt động theo nhóm.
Sau 5ph đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét , chữa.

- Giáo viên đưa nội dung bài tập 13 lên bảng.



Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

? Hãy quan sát biểu đồ ở hình bên và cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào ?
- Yêu cầu học sinh trả lời miệng
- Giáo viên đưa nội dung bài toán lên bảng.
Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7B .
Từ biểu đồ hãy :
a) Nhận xét
b) Lập lại bảng tần số
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên cùng học sinh chữa bài.

- Học sinh đọc đề bài.
Cả lớp hoạt động theo nhóm.
Sau 5ph đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét , chữa.

HS: Biểu đồ hình chữ nhật
- Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.1 HS lên bảng làm , cả lớp quan sát , nhận xét ,chữa .
a) Có 7HS bị mắc 5 lỗi
6 HS bị mắc 2 lỗi


Trường THCS Chánh Phú Hòa


5 HS bị mắc 3 lỗi
5 HS bị mắc 8 lỗi
Đa số HS mắc từ 2 đến 8 lỗi
1HS lên bảng lập bảng tần số .
Bài tập 12 (tr14-SGK)
a) Bảng tần số
x
n 1 3 1 2 1 2 1 1 N=12
b) Biểu đồ đoạn thẳng
0
x
n
3
2
1
32
31
30
28
20
25

18
17

Tổ: Toán - Lý - Tin


Trường THCS Chánh Phú Hòa


Tổ: Toán - Lý - Tin

Bài tập 13 (tr15-SGK)
a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người
b) Năm 1999-1921=78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người .
c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 - 54 = 22 triệu người

Bài tập:
n
7
6
5
4
3
2
1
0

1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

x

b) Bảng tần số
x
n
4. Củng cố
-So sánh 2 BT trên em có nhận xét gì?
-TL: 2 BT trên là hai BT ngược nhau . BT 12 là từ bảng số liệu ban đầu lập bảng
tần số rồi vẽ biẻu đồ . BT sau là từ biểu đồ lập bảng tần số .
- Học sinh nhắc lại các bước biểu diễn giá trị của biến lượng và tần số theo biểu đồ
đoạn thẳng.
n
- Bài tập 10(SBT): Yêu cầu HS đọc kỹ đề,
6
cả lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng làm .
5
TL: a) Mỗi đội phải đá 18 trận
b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
4
c) Số trận đội bóng đó không ghi được
3
bàn thắng là : 18 – 16 = 2 (trận)

2
Không thể nói đội này đã thắng 16 trận
1
vì còn phải so sánh với số bàn thắng của
0

1

2

3

4

5

x


Trường THCS Chánh Phú Hòa

đội bạn trong mỗi trận.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 9, 10 (tr5; 6-SGK)
E. RÚT KINH NGHIỆM:

Tổ: Toán - Lý - Tin

; -Đọc Bài 4: “Số trung bình cộng”


.............................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chánh Phú Hòa, Ngày…tháng…năm 2015
(Kí duyệt)

Ung Thị Bích Thuận


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Tuần: 23
Ngày soạn: 5/1/2015
Tiết PPCT: 49
§4: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết
sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường
hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
2. Kỹ năng : Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác , phát triển tư duy sáng tạo.
B. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, sgk.
- HS: Các kiến thức về dấu hiệu, sgk..
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, gợi mở, đặt vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm.
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1. Ổn định lớp.
Lớp
Ngày Dạy
Điểm danh

2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1:
* Đặt vấn đề: Giáo viên
yêu cầu học sinh thống kê
điểm môn toán HKI của tổ
mình
? Để tính xem tổ nào làm
bài thi tốt hơn em có thể
làm như thế nào.
? Tính số trung b́nh cộng.
- Giáo viên đưa bài toán
tr17 lên bảng.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm ?2.
? Lập bảng tần số.

Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Cả lớp làm việc theo tổ
1. Số trung b́nh cộng của
dấu hiệu
a) Bài toán

- Học sinh: tính số trung
bình cộng để tính điểm TB
của tổ.
- Học sinh tính theo quy tắc
đã học ở tiểu học.
- Học sinh quan sát đề bài
-- Học sinh làm ?1
?1 Có tất cả 40 bạn làm bài
kiểm tra.
- Học sinh làm theo hướng ?2
dẫn của giáo viên.
Điểm Tần
Các
- 1 học sinh lên bảng làm
số
số
tích


×