Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Bài giảng NGỮ VĂN9 ( 3 CỘT-TUẦN 20,21,22,23- CÓ HÌNH )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 41 trang )

gi¸o
¸n

Ngữ Văn 9- Tập II

1

Võ Hồng Trúc


Ngày soạn: 07 / 12 / 2010
Ngày dạy: /
/ 2010

TUẦN 20 –- TIẾT 91,92

A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
_ Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sác.
01 Kiến thức
_ Phương pháp đọc sách có hiệu quả.
_ Rèn luyện thêm cách viết bài văn nghị luận.
_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
02
Kỹ năng
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
03 Tư tưởng
_ Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn
bản.


B / CHUẨN BỊ:
01 Giáo viên
02 Học sinh
03 Phương pháp

_ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Chu Quang Tiềm,GDKNS
_ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.
_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
_ Phân tích tình huống:
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.

C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
01 Ổn định lớp
Ổn định nề nếp bình thường
02 Kiểm tra bài củ
Mác.Gooki có bàn về vai trị, tác dụng của sách trong đời sống tinh thần
của con người: “Sách mở rộng ra trước mắt tôi những chân trời
03 Bài mới
mới”.Với mỗi người trong chúng ta ít nhiều đều nhận thức được vai trò
của sách, nhưng đọc sách như thế nào cho có ích với đời sống con người
? Ý kiến của Chu Quang Tiềm – Danh nhân Trung Quốc giúp ta hiểu
thêm về phương pháp đọc sách?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
• HOẠT ĐỘNG 1 ( câu 1)
GV: Tóm tắt vài nét về tác giả?
GV: Xuất xứ của văn bản?
GV: Thể loại của văn bản?
GV: Bốc cục của văn bản chia làm

mấy phần?
GV: Chú thích : (SGK)
GV: Cho biết phương thức biểu đạt
chính của văn bản. Nhận xét về lí lẽ,
dẫn chứng?

Ngữ Văn 9- Tập II

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
_ Phần 1: Từ đầu đến “Thế giới
mới”=> Tầm quan trọng, ý nghĩa
của việc đọc sách.
_ Phần 2: Đến “Lực lượng” =>
Những khó khăn, nguy hại của
việc đọc sách.
_ Phần 3 Còn lại => Bàn về
phương pháp đọc sách.
_ Nghị luận ( giải thích một vấn
đề xã hội )
_ Lí lẽ xác đáng, chặt chẽ, dẫn
chứng cụ thể có tính thuyết phục.
2

1 phút
5 phút
30 phút

NỘI DUNG GHI BẢNG
I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả: Chu Quang Tiềm

( 1897-1986) – nhà Mĩ học và lí
luận văn học nổi tiếng của Trung
Quốc.
2/ Tác phẩm :
a) Xuất xứ: Trích từ sách “ Danh
nhân Trung Quốc bàn về niềm vui
và nổi khổ của việc đọc sách”
b)Thể loại: Nghị luận
c)Bố cục: Chia làm 3 phần
d)Chú Thích ; SGK
Võ Hồng Trúc


• HOẠT ĐỘNG 2: ( câu 2 )
GV Trong đoạn văn này, câu văn nào
mang tính khái quát ?
GV: Để phân tích luận điểm này, tác
giả đã đưa ra các lí lẽ để làm rõ ý
nghĩa luận điểm trên?
GV: Em có nhận xét gì về cách lập
luận trong đoạn văn trên?
GV: Vậy đọc sách có ý nghĩa và tầm
quan trọng như thế nào?
_ “Thên tử trọng hiền hào
_ văn chương giáo nhĩ tào
_ Vạn ban giai hạ phẩm
_ Duy hữu độc thư cao”
• HOẠT ĐỘNG 3: (câu 3)
GV: Tìm luận điểm trong đoạn văn thứ
2?

GV: Tìm luận cứ cho luận điểm trên?

_Bình: Đọc sách là nhu cầu
khơng thể thiếu trong xã hội hiện
đại. Đó là con đường để tích lũy
tri thức, kĩ năng, chuẩn bị cho
hòa nhập cộng đồng , thích ứng
với mơi trường và cống hiến cho
xã hội.
_ ( Nhà vua coi trọng người hiền
đức
_ văn chương giáo dục con người
_ Trên đời, mọi nghề đều đều
thấp hèn
_ Chỉ có đọc sách là cao quý nhất
)
_ “Lịch sử càng tiến lên, di sản
tinh thần nhân loại càng phong
phú, sách vở tíc lũy càng nhiều,
thì việc đọc sách cũng ngày
càng không dễ”

GV: Theo ý kiến của tác giả, cần lựa
chọn sách khi đọc như thế nào?
• HOẠT ĐƠNG4 :
GV: Theo tác giả hướng dẫn đọc sách
như thế nào là có hiệu quả?
GV: Đọc sách theo như tác giả? Có tác _ Học sinh thảo luận
dụng gì?
GV: Liên hệ cách đọc sách của em?

• HOẠT ĐƠNG4 :
GV: Tóm tắt vài nét về nghệ thuật của
_ Học sinh nêu lên suy nghĩ của
văn bản?
mình.
GV: Tóm tắt vài nét về nội dung của
văn bản?
GV: Em rút ra bài học gì cho bản
thân?

I/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1/ TẦM QUAN TRỌNG, Ý
NGHĨA CỦA VIỆC ĐỌC SÁCH:
_ Học vấn không chỉ là chuyện
đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là
con đường quam trong của học
vấn.
+ Sách ghi chép tri thức
+ Sách có gí trị những cột mốc con
đường tiến hóa
+ Sách là kho tàng kinh nghiệm
=> Lập luận diễn dịch: Đọc sách
là con đường tích lũy nâng cao tri
thức.
2/ THỰC TRẠNG CỦA VIỆC
ĐỌC SÁCH HIỆN NAY:
a) Khó khăn:
_ Sách nhiều khiến người ta khơng
chun sâu.
_ Sách nhiều khiến người ta đọc

khó lựa chọn
b) Lựa chọn sách:
_ Không tham đọc nhiều
_ Cần đọc kĩ sách chuyên sâu
_ Đọc sách tài liệu khác.
3/ PHƯƠNG PHÁP ĐỌC SÁCH:
_Không nên đọc lướt qua -> vừa
đọc vừa suy ngẫm
_ Không nên đọc tràn lan
=> Đọc sách vừa học tập tri thức,
vừa rèn luyện tính cách.
III/ TỔNG KẾT:
1/ Nghệ thuật:
_ Bố cục chặt chẽ
_ Nghị luận giàu lí lẽ và dẫn chứng
2/ Nội dung:
Tầm quan trọng, ý nghĩa của
việc đọc sách và cách lựa chọn
sách, cách đọc sách sao cho có
hiệu quả.

IV/ LUYỆN TẬP:
1/ Qua những lời bàn torng “Bàn về đọc sách”, em nhận được những lời khuyên bổ ích nào về việc đóc sách?
2/ Cảm nhận của em về tác giả Chu Quang Tiềm “Bàn về đọc sách”
• Người yêu sách q
• Có học vấn cao nhờ biết đọc sách
• Là nhà khoa học có khả năng có khả năng hướng dẫn việc đọc sách cho mọi người.
4
CỦNG CỐ ( 4 phút )


Ngữ Văn 9- Tập II

3

Võ Hoàng Trúc


_ Tóm tắt vài nét về tác giả?
_ Nghệ thuật và nội dung bài thơ?
5
DẶN DÒ ( 5 phút )
_ Học thuộc lòng nội dung bài thơ.
_ Chuẩn bị bài: “ Khởi ngữ ”
D/ RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn: 07 / 12 / 2010
Ngữ Văn 9- Tập II

TUẦN 20–- TIẾT 93
4

Võ Hoàng Trúc


Ngày dạy:

/

/ 2010


A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
_ Đặc điểm của khởi ngữ
01 Kiến thức
_ Công dụng của khởi ngữ
_ Biết đặc câu có khởi ngữ
_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
02
Kỹ năng
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
_ Nhận diện khởi ngữ trong câu
03 Tư tưởng
_ Nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu.
B / CHUẨN BỊ:
01 Giáo viên
02 Học sinh
03 Phương pháp

_ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chuẩn kiến thức,GDKNS…
_ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.
_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
_ Phân tích tình huống:
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
_ Kĩ thuật chia nhóm.

C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

01 Ổn định lớp
02 Kiểm tra bài củ
03

Bài mới

Ổn định nề nếp bình thường
Kiểm tra tập soạn của học sinh
• Anh ấy làm bài cẩn thận lắm
• Thử đảo bổ ngữ lên đầu câu? Nhận xét cách đảo ngữ đó?
• Làm bài anh ấy cẩn thận lắm
• Nhận xét ý nghĩa của câu đảo với câu trước?

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
• HOẠT ĐỘNG 1
GV: Cho học sinh đọc phần I, trong
SGK trang 07?
GV: Tìm các từ im đậm trong các câu
trên?
GV: Phân tích cấu trúc ngữ pháp các
câu trên?
GV: vậy những từ đứng trước chủ ngữ
gọi là gì? ( Đề ngữ)
GV: Thế nào là đề ngữ?
• HOẠT ĐỘNG 2:
Ngữ Văn 9- Tập II

1 phút
5 phút
30 phút


HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
a) Cịn anh ( khởi ngữ )
_ anh ( chủ ngữ )
_ Khơng ghìm nổi xúc
động ( Vị ngữ)
b) Giàu ( Khởi ngữ)
_ tôi ( chủ ngữ)
_ cũng giàu rồi ( Vị ngữ)
c) Các thể văn trong
lĩnh vực văn nghệ
_ chúng ta ( chủ ngữ )
_ có thể ….và đẹp (Vị ngữ)
_ Học sinh tự phân tích.

NỘI DUNG GHI BẢNG
I/ ĐẶC ĐIỂM VÀ CƠNG DỤNG
CỦA KHỞI NGỮ TRONG CÂU:
1/ Ví dụ: SGK
2/ Nhận xét:
a) Còn anh
b) Giàu
Khởi ngữ
c) Các thể văn
3/ Khái niệm:
Khởi ngữ là thành phần câu
đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề
tài được nói đến trong câu.

_Vị trí: Đứng trước chủ ngữ

5

II/ VAI TRỊ:
Võ Hồng Trúc


GV: Khởi ngữ đướng ở vị trí nào trong
câu?
GV: Khởi ngữ có quan hệ như thế nào
với chủ ngữ và vị ngữ?
GV: Trước đề ngữ thường có những từ
nào?
GV: Sau khởi ngữ thường có thêm từ
nào?
• HOẠT ĐỘNG 3:


_ Quan hệ với vị ngữ: khơng
có quan hệ chủ vị với vị ngữ)
_ Trước đề ngữ, thường có
thêm các quan hệ từ “Về, đối
với…”

1/ Vị trí: Đứng trước chủ ngữ
2/ Quan hệ với vị ngữ: ( khơng có
quan hệ với chủ- vị )
3/ Trước đề ngữ, thường có thêm các
quan hệ từ “Về, đối với…”
4/ Sau khởi ngữ có thêm quan hệ từ
” Thì”

III/ TÁC DỤNG:
Khởi ngữ có thể giúp các câu
trong đoạn văn liên kết với nhau một
cách chặt chẽ.

GV: Tác dụng của khởi ngữ?

```III/ LUYỆN TẬP:
1/ Nhận diện khởi ngữ:
a) Điều này
b) Đối với chúng mình
c) Một mình
d) Làm khí tượng
đ) Đối với cháu
2/ Thực hành luyện tập dùng khởi ngữ:
a) Anh ấy làm bài cẩn thận lắm - > Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
b) Tôi hiểu rồi nhưng tơi chưa giải được -> Hiểu thì tơi hiểu, nhưng giải thì tơi chưa giải được.
4
CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Thế nào là khởi ngữ?
_ Vai trò của khởi ngữ?
_ Tác dụng của khởi ngữ?
5
DẶN DÒ ( 5 phút )
_ Học thuộc lòng nội dung bài thơ.
_ Chuẩn bị bài: “ Phép phân tích và tổng hợp”
D/ RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn: 07 / 12 / 2010
Ngữ Văn 9- Tập II


TUẦN 20 –- TIẾT 94
6

Võ Hoàng Trúc


Ngày dạy: /

/ 2010

A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
_ Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp
_ Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp
01 Kiến thức
_ Tác dụng của hai phép lập luận và tổng hợp trong các văn bản nghị luận.
_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
02
Kỹ năng
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
_ Nhận diện phép lậ[ luận phân tích và tổng hợp.
03 Tư tưởng
_ Hiểu và vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp khi làm văn lập luận.
B / CHUẨN BỊ:
01 Giáo viên
02 Học sinh
03 Phương pháp


_ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chuẩn kiến thức,GDKNS
_ SGK, vỡ soạn, bài học
_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
_ Phân tích tình huống:
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.

C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
01 Ổn định lớp
02 Kiểm tra bài củ
03

Bài mới






HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
• HOẠT ĐỘNG 1
GV: Cho học sinh đọc văn bản: “
Trang phục” , trang 09.
GV: Văn bản trên chia làm mấy phần?
Tìm ranh giới giữa các phần?
GV: Vấn đề mà tác giả đưa ra phân
tích là vấn đề gì?
GV: Tác giả phân tích vấn đề trên

bằng các luận điểm nào?
GV: Các luận điểm trên nằm trong
phần nào của bố cục bài văn?
GV: Lưu ý đoạn văn thứ 2 và tìm luận
điểm1, luận cứ, dẫn chứng cho luận
điểm 1 ?
GV: Lưu ý đoạn văn thứ 2 và tìm luận
Ngữ Văn 9- Tập II

Ổn định nề nếp bình thường
Kiểm tra tập soạn của học sinh.
Em hãy trình bày những phép lập luận mà đã học ở lớp 7?
( Giải thích,chứng minh)
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
_ Phần 1: Đoạn 1
_ Phần 2: Đoạn 2,3
_ Phần 3: Đoạn 4.
_ Vấn đề trang phục
_ Gồm có 3 luận điểm
_ Nằm trong phần thân bài.
_ Học sinh thảo luận tìm

_ Học sinh thảo luận tìm
7

1 phút
5 phút
30 phút

NỘI DUNG GHI BẢNG

I/ TÌM HIỂU PHÉP LẬP LUẬN
PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP:
1/ Tìm hiểu phép phân tích:
a) Mở bài: Vấn đề trang phục
b) Thân bài:
• Luận điểm 1: (Ăn cho mình,
mặc cho người)
_ Luận cứ : Có lẽ nhiều phần đúng
_ Dẫn chứng 1: Cơ gái…móng tay
_ Dẫn chứng 2: Anh thanh niên ..áo
sơ mi
• Luận điểm 2: ( Trang phục
khơng có pháp luật nào can
thiệp )
_ Luận cứ: Những quy tắc ngầm
_ Dẫn chứng 1: Đó là văn hóa xã hội
Võ Hồng Trúc


điểm2, luận cứ, dẫn chứng cho luận
điểm 2 ?
GV: Lưu ý đoạn văn thứ 2 và tìm luận
điểm2, luận cứ, dẫn chứng cho luận
điểm 2 ?
GV:Từ việc phân tích các luận điểm ở
trên? Tác giả đã lập luận bằng cách
nào?

_ GV: Giảng: ( Dùng cách
nêu những hiện tượng,

những hình ảnh cụ thể , phổ
biến, để phê phán những
hiện tượng ăn mặc khơng tề
chỉnh, khơng hợp hồn
cảnh, khơng thể hiện nhân
cách)
_ Dùng phép lập luận so
sánh đối chiếu

GV: Từ việc tìm hiểu trên, em hiểu
thế nào là phép lập luận phân tích?
• HOẠT ĐỘNG 2:
GV: Theo em, câu nào là câu khái quát
nội dung của bài văn? Tại sao em biết?
GV:Từ đó, em hiểu thế nào là phép lập
luận tổng hợp?

_ Câu: “Thế …..phục đẹp”
_ Vì : Nhìn tồn bài có 3
nội dung chính
+ Trang phục hợp văn hóa (
+ Hợp môi trường ( 2,3)
+ Hợp đạo đức ( 4)

_ Dẫn chứng 2: mặt nhọ nhem, chân
tay lấm bùm
• Luận điểm 3( Y phục xứng kì
đức)
_ Luận cứ : Hồn cảnh chung
+ Lí lẽ 1: Dù mặc đẹp

+ Lí lẽ 2:Xưa nay cái đẹp
+ Lí lẽ 3: Người có văn hóa
_ Dẫn chứng : “Nếu có cơ gái
khen……hãnh diện”
• Nhận xét:
_ Là phép lập luận trình bày từng bộ
phận,phương diện của một vấn đề
nhằm chỉ ra nội dung của sự vật , hiện
tượng .
_ Để phân tích nội dung của sự vật,
hiện tượng,người ta có thể vận dụng
các biện pháp nêu giả thiết, so sánh,
đối chiếu …và cả lập luận giải thích,
chứng minh.
2/ TÌM HIỂU PHÉP TỔNG HỢP:
• Kết bài: “ Thế mới ….phục đẹp”
=> Luận điểm chung
• Nhận xét:
_ Là phép lập luận rút ra cái chung từ
những điều đã phân tích. Khơng có phân
tích thì khơng có tổng hợp.
_ Lập luận tổng hợp thường đặt ở cuối
đoạn hay cuối bài ( kết luận)

II/ LUYỆN TẬP:
1/ Tìm hiểu kĩ năng phân tích trong văn bản: “Bàn về phép học” của Chiu Quang Tiềm?
a) Học vấn không chỉ là công việc của cá nhân ,mà là việc của toàn nhân loại
b) Học vấn của nhân loại do sách vở ghi chép mà lưu truyền lại
c) Sách là kho tàng quý báu của di sản tinh thần nhân loại
d) Nếu xóa bỏ hết các thành tựu nhân loại ..thì chỉ là đi gật lùi ,làm kẻ lạc hậu

2/ Tác giả đã phân tích những lí do phải chọn sách đọc như thế nào?
a) Tác giả chỉ ra hai nguy hại thường gặp trong tình hình hiện nay khi chọn sách đọc.
_ Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu.
_ Sách nhiều khiến người đọc khó chọn lựa
b) Tác giả nêu lên ý kiến cần lựa chọn:
_ Không tham đọc nhiều
_ Cần đọc kĩ cuốn sách, tài liệu cơ bản chuyên sâu
3/ Tác giả phâ tích tầm quan trọng của cách đọc sách như thế nào?
a) Khơng đọc thì khơng có điểm xuất phát cao
b) Đọc là con đường ngắn nhất để tiếp cận tri thức
c) Phải lựa chọn sách để đọc
4/ Qua mấy vấn đề trên, em hiểu phân tích là một phương pháp như thế nào trong lập luận?
Em hiểu phân tích là một phương pháp rất cần thiết trong lập luận.
Ngữ Văn 9- Tập II

8

Võ Hoàng Trúc


5/ SO SÁNH PHÉP LẬP LUẬN PHÂN TÍCH TỔNG HỢP VỚI PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH, CHỨNG
MINH:
Lập luận phân tích
Lập luận tổng hợp
Lập luận chứng minh
Lập luận giải thích

Trình bày từng bộ phận phương tiện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật,
hiện tượng
Rút ra cái chung từ những điều đã phân tích. Khơng có phân tích thì khơng có tổng hợp

Dùng lí lẽ, bằng chứng chân thực , đã được thừa nhận để chứng minh tỏ luận điểm mới là
đ án tin cậy
Giải thích bằng cách nêu định nghĩa, kể cả các biểu hiện, so sánh, đồi chiếu với các hiện
tượng khác chỉ ra các mặt lợi hại, nguyên nhân, hậu quả, cách đề phòng ….

4
CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Thế nào là phép lập luận phân tích?
_ Thế nào là phép tổng hợp?
5
DẶN DỊ ( 5 phút )
_ Học thuộc lịng nội dung bài thơ.
_ Chuẩn bị bài: “ Luyện tập phân tích và tổng hợp ”
D/ RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn: 19 / 12 / 2010
Ngữ Văn 9- Tập II

TUẦN 20–- TIẾT 95
9

Võ Hoàng Trúc


Ngày dạy:

/

/ 2010


A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01 Kiến thức
_ Mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép phân tích.
_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
02
Kỹ năng
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
_ Nhận diện rõ hơn văn bản có sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp
03 Tư tưởng
_ Có kĩ năng phân tích, tổng hợp trong lập luận.
_ Sử dụng phép phân tích và tổng hợp tuần thục hơn khi đọc- hiểu văn bản.
B / CHUẨN BỊ:
01 Giáo viên
02 Học sinh
03 Phương pháp

_ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, sách chuẩn kiến thức, GD kĩ năng sống
_ SGK, vỡ soạn, đọc trước bài học
_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
_ Phân tích tình huống:
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
_ Kĩ thuật chia nhóm.

C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
01 Ổn định lớp

02

Kiểm tra bài củ

03

Bài mới

Ổn định nề nếp bình thường
• Em hiểu như thế nào về phép phân tích?
• Em hiểu như thế nào về phép tổng hợp?
• So sánh phép phân tích, tổng hợp, chứng minh, giải thích?
• Rèn luyện kĩ năng nhận diện cách phân tích và tổng hợp trong
một số đoạn văn, biết vận dụng phân tích và tổng hợp trong
nói, viết?

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
• HOẠT ĐỘNG 1
GV: Cho học sinh đoạn văn a?
GV: Tìm luận điểm chính?Luận điểm
đó được thể hiện ở câu nào? Câu đó ở
vị trí nào trong đoạn văn?
GV: Tác giả đã phân tích luận điểm
chính bằng cách nào? Dựa vào căn cứ
bình diện nào của thơ để phân tích?
GV: vậy đoạn văn trên, được sử dụng
theo phép lập luận nào?

Ngữ Văn 9- Tập II


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
_Học sinh đọc bài
_ Thế nào là thơ hay?
_Câu đầu “Thơ hay là hay cả
hồn lẫn xác, hay cả bài [ ….]
không thể tóm tắt thơ được,
mà phải đọc lại”
GV: Cách phân tích bắt đầu
bằng câu khái quát ở đầu đoạn
văn là theo cách lập luận nào?
(diễn dịch )

10

1 phút
5 phút

30 phút

NỘI DUNG GHI BẢNG
1/ NHẬN DIỆN VĂN BẢN PHÂN
TÍCH:
a) Đoạn văn a:
_ Luận điểm : Thế nào là thơ hay?
+ Màu sắc
+ Vần thơ
+ Kết hợp với tứ thơ
+ Với nghĩa chữ
=>Lập luận phép phân tích ( Diễn
dịch)


Võ Hồng Trúc


• HOẠT ĐỘNG 2:
GV: Cho học sinh đọc đoạn văn b tron
SGK?
GV: Tìm luận điểm chính trong đoạn
văn b?
GV: Trình tự các luận cứ chứng minh
cho luận điểm?

_ Nguyên nhân khách quan

_ Nguyên nhân chủ quan

GV: Vậy đoạn văn trên được lập luận
theo cá ch nào?
• HOẠT ĐỘNG 3:
Gv: Cho học sinh đọc bài tập 2 trong
SGK trang 12?

_ Chia nhóm cho học sinh
thảo luận

GV: Xác định nội dung yêu cầu của
bài tập?
• HOẠT ĐỘNG 4:
Gv: Cho học sinh đọc bài tập 3 trong
SGK trang 12?

GV: Xác định nội dung yêu cầu của
bài tập?

_ Chia nhóm cho học sinh
thảo luận

b) Đoạn văn b:
_ Luận điểm: Mẫu chốt của thành
đạt là ở đâu
+ Nguyên nhân khách quan ( Phân
tích)
( Gặp thời, hoàn cảnh, điều kiện, tài
năng)
+ Nguyên nhân chủ quan ( Tổng
hợp)
( Kiên trì, học tập, trau dời đạo đức)
=> Phân tích + tổng hợp ( quy nạp)
2/ PHÂN TÍCH THỰC CHẤT
CỦA LỐI HỌC ĐỐI PHĨ:
_ Học khơng mục đích
_ Học bị động
_ Học hình thức
_ Có bằng cấp nhưng đầu óc rỗng
tuếch
3/ PHÂN TÍCH CÁC LÍ DO
KHIÊN MỌI NGƯỜI PHẢI ĐỌC
SÁCH:
_ Sách vở đúc kết kinh nghiệm của
nhân loại
_ Muốn tiến bộ, phát triển phải đọc

sách
_ Đọc kĩ, hiểu sâu, nắm chắn.

II/ THỰC HÀNH TỔNG HỢP:
1/ hãy viết đoạn văn tổng hợp những điều đã phân tích trong bài: “Bàn về đọc sách”?
_ Muốn đọc sách có hiệu quả phải chọn những cuốn sách phù hợp, đọc kĩ
_ Đồng thời đọc nhiều sách
2/ Nối các vế với nhau để tạo thành câu có nghĩa?
1. Tổng hợp

a) Là phép lập luận trình bày từng bộ phận, phương diện của một vấn đề.

1. Tổng hợp

b) Đối chiếu các sự vật, hiện tượng để tìm ra sự giống nhau hoặc khác
nhau. phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích.
c) Là

3. So sánh
4
CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Nhận diện lập luận phân tích?
_ Nhận diện lập luận tổng hợp?

5
DẶN DỊ ( 5 phút )
_ Học thuộc lịng nội dung bài thơ.
_ Chuẩn bị bài: “ Tiếng nói của văn nghệ ”
Ngày soạn: 20/12/ 2010
Ngữ Văn 9- Tập II


TUẦN 21–- TIẾT 96,97
11

Võ Hoàng Trúc


A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
_ Hiểu được nội dung văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người
01 Kiến thức
_ Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản.
_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
02
Kỹ năng
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
_ Rèn luyện thêm cách viết văn bản nghị luận.
03 Tư tưởng
_ Biết cách tiếp cận một văn bản nghị luận về lĩnh vực văn học nghệ thuật.
B / CHUẨN BỊ:
01 Giáo viên
02 Học sinh
03 Phương pháp

_ SGK, SGV, chuẩn kiến thức,GD kĩ năng sống , chân dung nhà văn Nguyễn Đình Thi
_ SGK, vỡ soạn, đọc trước văn bản.
_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
_ Phân tích tình huống:

_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật giao nhiệm vụ.

C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
01 Ổn định lớp
02

Kiểm tra bài củ

03

Bài mới

Ổn định nề nếp bình thường
• Em hãy trình bày bố cục của văn bản: “ Bàn về phép học”
• Hãy cho biết trình tự các nội dung của văn bản?
• Đọc xong văn bản, em tự rút ra bài học gì đối với việc đọc sách
của bản thân?
• Văn bản: “Ý nghĩa văn chương” đã học ở lớp 7 là của ai? Chủ đề
nói về vấn đề gì? Nhằm mục đích gì? ( Học sinh trả lời)
• Hơm nay, chúng ta tìm hiểu một văn bản khác cùng đề cập tới
vấn đề văn nghệ - văn nghệ cải tạo xã hội và tư hoàn thiện nhân
cách con người: “Tiếng nói văn nghệ” của Nguyễn Đình Thi.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
• HOẠT ĐỘNG 1 ( câu 1)
GV: Tóm tắt vài nét về tác giả?

GV: Xuất xứ của văn bản?

Ngữ Văn 9- Tập II

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1 phút
5 phút

30 phút

NỘI DUNG GHI BẢNG
I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả:
_ Nguyễn Đình Thi ( 1924- 2003)
_ Là nghệ sĩ tài năng: Làm thơ, viết
_ Phần 1: Từ đầu “ Tâm hồn”
văn, sáng tác nhạc, soạn kịch, lí
=> nỘi dung của văn nghệ
luận phê bình văn học.
_ Phần 2: Đến “ Chúng ta…trang _ Giải thưởng Hồ Chí Minh về vă
giấy” => Tiếng nói của văn nghệ học nghệ thuật.
rất cần thiết đối với đời sống con 2/ Tác phẩm :
người.
a) Xuất xứ: Năm 1948, in trong
Võ Hoàng Trúc
12


GV: Thể loại của văn bản?

_ Phần 3 Còn lại => tác động

của văn nghệ tới con người.

GV: Bốc cục của văn bản chia làm
mấy phần?

cuốn “ Mấy vấn đề văn học”
b)Thể loại: Nghị luận về một vấn
đề ( Lập luận giải thích, chứng
minh)
c)Bố cục: Chia làm 3 phần
d)Chú Thích ; SGK

GV: Chú thích : (SGK)
• HOẠT ĐỘNG 2: ( câu 2 )

I/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1/ Chủ đề của văn bản:
_ Học sinh hội ý trả lời ( 1 phút)
Sự tác động của văn nghệ
GV: Theo em nội dung chủ yếu của
tới đời sống tâm hồm của con
văn bản: “Tiếng nói văn nghệ” là gì?
người.
2/ XÁC ĐỊNH CÁC LUẬN
• HOẠT ĐỘNG 3: (câu 1)
ĐIỂM:
a) Luận điểm 1: Đặc trưng chủ
_ Học sinh hội ý trả lời ( 1 phút)
yếu của văn nghệ
GV: Xác định các luận điểm của vấn

b) Luận điểm 2: Sức mạnh kì
đề?
diệu của văn nghệ.
_ Ý 1: tác phẩm văn nghệ nào
3/ ĐẶC TRƯNG CHỦ YẾU CỦA
• HOẠT ĐƠNG4 : ( Câu 3)
cũng xây dựng bằng những vật
VĂN NGHỆ:
GV: Tìm các ý chính trong đoạn văn,
liệu mượn ở thực tại. Nhưng
_ Lời gửi của nghệ thuật khơng chỉ
gạch chân các ý chính đó. Các ý chính
nghệ sĩ khơng ghi lại cái đã có rồi là một bài học ln lí …..
đó được triển khai theo cách lập luận
mà muốn nói một điều mới mẻ. _ Chúng ta nhận ..không chỉ là …
nào?
1.a/ Một lời nhắn nhủ , một bài
mà tất cả những say sưa …
học luân lí, triết lí, một sự thực
_ Mỗi tác phẩm lớn …..một cách
GV: Qua cách lập luận 1.a và 1.b, tác
sống của tâm hồn.
giả nhấn mạnh lời gửi gấm nào? ( Gồm tâm lí, xã hội.
( Chứng minh văn học: Giải thích => Lập luận diễn dịch kết hợp với
hai ý cho học sinh ghi)
quy nạp.
GV: Từ những chứng minh văn học ở về 2 tác phẩm : Nguyễn Du
,LTônxtôi ) -> Diễn dịch
=> Tác động đặc biệt của văn
2 tác phẩm, tác giả đi đến khái quát

nghệ thuật tới đời sống tâm hồn.
gì ? ( Mỗi tác phẩm lớn ……tâm hồn) 1.b/ Tất cả những say sưa, vui
buồn, yêu ghét,mơ mộng, phẫn
_ GVBình : Văn nghệ phản ánh
GV: Em nhận thấy tác giả nhấn mạnh
khích và biết bao tư tưởng…
hiện thực khách quan thông qua
phương diện tác động nào của nghệ
( Phân tích văn học + giải thích)
lăng kính chủ quan của nhà văn .
thuật? ( Văn nghệ tới đời sống con
-> Tổng hợp ( Quy nạp)
Văn nghệ khám phá thể hiện chiều
người )
sâu tính cách, số phận con người .
GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật
Thế giới bên trong của con người :
nghị luận của tác giả?
Văn nghệ là sự gửi gắm tư tưởng ,
tháo độ, tình cảm của con người
nghệ sỉ, thơng qua hình tượng
nhằm cải tạo thế giới ở cách sống
của tâm hồn.
_ Học sinh lưu ý đoạn văn
3/ SỨC MẠNH KÌ DIỆU CỦA
• HOẠT ĐƠNG4 :
“Chúng ta…sứ sống”
VĂN NGHỆ:
GV: Tìm ý chính trong đoạn văn “
_ Chúng ta nhận rõ cái kì diệu của

Chúng ta…sứ sống” gạch chân các ý _ Chúng ta nhận rõ cái kì diệu
của văn nghệ khi chúng ta nghĩ
văn nghệ.
chính đó. Phân tích các lập luận của
đến những người rất đông
+ Bị tù chung thân trong cuộc đời
đoạn văn ?
_ Văn nghệ tác động đến tâm hồn + Những người đàn bà nhà quê
GV: Văn nghệ tác động đến tâm hồn
của những cuộc đời “Bị tù
=> Lập luận diễn dịch: Vai trò, ý
của những cuộc đời như thế nào?
chung thân trong cuộc
nghĩa của văn nghệ đối với đời
GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật
Ngữ Văn 9- Tập II

13

Võ Hoàng Trúc


nghị luận của tác giả? Vai trò, ý nghĩa
của văn nghệ?
GV: Tìm ý chính trong đoạn văn “sự
sống …. Của tình cảm ” gạch chân
các ý chính đó. Phân tích các lập luận
của đoạn văn?
GV:Phân tích mối quan hệ trí thức,
chiến đấu, sản xuất với tâm hồn?

GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật
nghị luận của tác giả? Vai trò, ý nghĩa
của văn nghệ?

đời….nước mắt “

_ Học sinh lưu ý đoạn văn: “sự
sống …. Của tình cảm”
_ “Văn nghệ nói chuyện với tất
cả tâm hồn chúng ta, khơng riêng
gì trí tuệ ,nhất là trí thức”

sống con người.
_ Văn nghệ nói chuyện với tất cả
tâm hồn chúng ta
+ Trí thức
+ Chiến đấu
+ sản xuất
=> Lập luận diễn dịch: Văn nghệ
tác động đến người đọc là cảm
xúc.

GV: Tìm ý chính trong đoạn văn
“Nghệ thuật ……trang giấy ” gạch
chân các ý chính đó. Phân tích các lập
luận của đoạn văn?
GV: Nghệ thuật tác động đến tư tưởng
như thế nào?
GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật
nghị luận của tác giả?


_ Học sinh lưu ý đoạn văn:
“Nghệ thuật ….trang giấy”
_ “Nghệ thuật nói nhiều với tư
tưởng nữa, nghệ thuật khơng
thể nào thiếu tư tưởng”

_ Nghệ thuật nói nhiều với tư tưởng
nữa, nghệ thuật không thể nào
thiếu tư tưởng
+ Không khô khan, lộ liễu
+ Cảm nhận bằng tâm hồn
=> Lập luận diễn dịch: Văn nghệ
tá c động đến người đọc là tư
tưởng

GV: Tìm ý chính trong đoạn văn “Tác
phẩm……..cho xã hộ ” gạch chân các
ý chính đó. Phân tích các lập luận của
đoạn văn?
GV: Tác động của nghệ thuật đối với
chúng ta?
GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật
nghị luận của tác giả
• HOẠT ĐƠNG4 :

_ Học sinh lưu ý đoạn văn: “
Tác phẩm……..cho xã hội”
“ tác phẩm vừa là kết tinh của
tâm hồn người sáng tác, vừa là

sợi dây truyền cho mọi người
sự sống mà nghệ sĩ mang trong
lòng”

_ Tác phẩm vừa là kết tinh của tâm
hồn người sáng tác.
+ Nghệ thuật vẽ cho ta đường đi
+ Nghệ thuật đốt lửa trong lịng
chúng ta
=> Lập luận diễn dịch: Giải thích
tác động của văn nghệ về mặt
truyên truyền.
III/ TỔNG KẾT:
1/ Nghệ thuật:
_ Lập luận diễn dịch
_ Có bố cục chặt chẽ, hợp lí, dẫn
chứng phong phú
_ Giọng văn chân thành là tăng sức
thuyết phục
2/ Nội dung:
Nội dung phản ánh của văn
nghệ, công dụng và sức mạnh kì
diệu của văn nghệ đối với cuộc
sống của con người.

GV: Nhận xét về nghệ thuật nghị luận
trong văn bản này?
GV: Từ đó, tác giả muốn ta nhận thức
điều gì về nội dung phản ánh và tác
động của văn nghệ?


IV/ LUYỆN TẬP:
1/ Nêu một tác phẩm văn nghệ mà em yêu thích và phân tích ý nghĩa, tác động của tác phẩm ấy đối với
mình?
_ Phát biểu tự do các cảm nghĩ của em về một tác phẩm văn nghệ mà em yêu thích, chú ý đến tác động của tác
phẩm đó với em.
_ Có thể chọn một tác phẩm (bài thơ, truyện ngắn …) đã được học rồi.
2/ Cách nghị luận trong: “ Tiếng nói văn nghệ” có gì giống , khác so với “ Bàn về đọc sách”
a) Giống nhau: Lập luận giàu lí lẽ, dẫn chứng phong phú
Ngữ Văn 9- Tập II
Võ Hoàng Trúc
14


b) Khác nhau :
_ “Bàn về đọc sách” là nghị luận về vấn đề xã hội , giọng văn khúc chiết
_ “ Tiếng nói văn nghệ” là nghị luận văn học nên có sự tinh tế trong phân tích,lời văn giàu hình ảnh, gợi cảm
4
CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Tóm tắt vài nét về tác giả,tác phẩm ?
_ Nghệ thuật và nội dung bài thơ?
_ Chủ đề của văn bản?
_ Xác định luận điểm ?
5
DẶN DÒ ( 5 phút )
_ Học thuộc lòng nội dung bài thơ.
_ Chuẩn bị bài: “ Các thành phần biệt lập ”
D/ RÚT KINH NGHIỆM

L- TƠI –XTƠI


TRUYỆN KIỀU

CUỘC SỐNG
THỰC TẠI

LĂNG KÍNH
CHỦ QUAN
CỦA NHÀ VĂN

TÁC
PHẨM

BẠN ĐỌC

LÀ QUÁ TRÌNH ĐỒNG SÁNG TÁC

Ngày soạn: 28 / 12 / 2010
Ngữ Văn 9- Tập II

TUẦN 21–- TIẾT 98
15

Võ Hoàng Trúc


Ngày dạy:

/


/ 2010

A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
_ Nắm được đặc điểm và công dụng của các thành phần biệt lập, tình thái, cảm thám
01 Kiến thức
trong câu.
_ Đặc điểm của các thành phần tình thái và cảm thám
_ Công dụng của các thành phần trên?
_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
02
Kỹ năng
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
_ Nhận diện cá thành phần biệt lập trong câu
03 Tư tưởng
_ Biết đặt câu có thành phần câu tình thái và cảm thám.
B / CHUẨN BỊ:
01 Giáo viên
02 Học sinh
03 Phương pháp

_ SGK, SGV, bảng phụ, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống
_ SGK, vỡ soạn..
_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
_ Phân tích tình huống:
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.

_ Kĩ thuật chia nhóm.

C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
01 Ổn định lớp
Ổn định nề nếp bình thường
• Thế nào là khởi ngữ? Cho ví dụ?
02 Kiểm tra bài củ
• Tác dụng của khởi ngữ?
• Vai trị của khởi ngữ?
• GV: Cho ví dụ?
Có lẽ, anh / quen tơi.
TT CN
VN
03 Bài mới
• Em hãy phân tíc cấu trúc câu trên?
• Trong các thành phần câu ở trên, thành phần nào là phần chính,
phần nào là phần phụ? Phần phụ có tên là gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
• HOẠT ĐỘNG 1
GV: Cho học sinh đọc phần I, trong
SGK trang 18?
GV: Các câu in đậm trong những câu
trên?
GV: Các từ in đậm thể hiện nhận định
của người nói đối với sự việc nêu ở
trong câu như thế nào?
GV: Vậy thế nào là tình thái trong
câu?
Ngữ Văn 9- Tập II


HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
a) Chắc
b) Có lẽ
_ Học sinh hội ý trả lời
_GV: nếu khơng có những từ
ngữ in đậm nói trên thì nghĩa
sự việc của câu chứa chúng có
khác đi khơng? Vì sao?
+ Khơng thay đổi
+ Ý nghĩa cơ bản thông báo
vẫn không thay đổi?
16

1 phút
5 phút

30 phút

NỘI DUNG GHI BẢNG
I/ THÀNH PHẦN TÌNH THÁI:
1/ Ví dụ: ( SGK)
2. Nhận xét:
a) Chắc -> Tin cậy cao
Tình
thái
b) Có lẽ -> Tin cậy chưa
cao
3/ Khái niệm :
Thành phần tình thái được
dùng để thể hiện cách nhìn của

Võ Hồng Trúc


• HOẠT ĐỘNG 2:
GV: Tìm những từ in đậm trong 2 câu
a,b?
GV: Những từ in đậm trong các câu
trên có chỉ sự vật hay sự việc nào
không?
GV: Vậy những từ in đậm trong 2 câu
trên có tác dụng gì?
GV: Thế nào là cảm thám trong câu?


a) Ồ
b) Trời ơi
_ Khơng
_ Bộc lộ cảm xúc

người nói đối với sự việc được nói
đến trong câu ?
II/ THÀNH PHẦN CẢM THÁM:
1/ Ví Dụ: ( SGK)
2/ Nhận xét:
a) Ồ
Cảm thám
b) Trời ơi
3/ Khái niệm:
Thành phần cảm thám được
dùng để bộc lộ tâm lí của người nói.

III/ LƯU Ý:
Các thành phần tình thái,
cảm thám là những bộ phận không
tham gia vào việc diễn đạt nghĩa.

III/ LUYỆN TẬP:
1/ Xác định thành phần tình thái, cảm thám trong các câu?
a) Có lẽ ->
b) Chao ơi ->
c) Hình như ->
d) Chả nhẽ ->
e) Cũng chỉ được bằng ấy câu ->
2/ Sắp xếp các từ sau đây theo trình tự tăng dần độ ti cậy?
_ Dường như -> Hình như -> Có vẽ như -> có lẽ -> chắc là -> chắn chắn
3/ Xem xét các từ có thể thay thế cho nhau trong câu?
a) Chắn chắn -> độ tin cậy cao nhất
b) Hình như -> Độ tin cậy thấp nhất
4
CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Thế là thành phần tình thái?
_ Thế nào là cảm thám?
5
DẶN DỊ ( 5 phút )
_ Học thuộc lòng nội dung bài học.
_ Chuẩn bị bài: “Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống”
D/ RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn: 27 / 12 / 2010
Ngữ Văn 9- Tập II


TUẦN 21–- TIẾT 99
17

Võ Hoàng Trúc


Ngày dạy:

/

/ 2010

A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01 Kiến thức
_ Đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
02
Kỹ năng
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
_ Kĩ năng làm một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
03 Tư tưởng
_ Hiểu và biết cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
B / CHUẨN BỊ:
01 Giáo viên
02 Học sinh
03 Phương pháp


_ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, sách chuẩn kiến thức, GD kĩ năng sống
_ SGK, vỡ soạn, đọc trước bài học.
_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm , đàn thoại…
_ Phân tích tình huống:
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
_ Kĩ thuật chia nhóm.

C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
01 Ổn định lớp
02

Kiểm tra bài củ

03

Bài mới

Ổn định nề nếp bình thường
• Em hiểu như thế nào về phép phân tích?
• Em hiểu như thế nào về phép tổng hợp?
• So sánh phép phân tích, tổng hợp, chứng minh, giải thích?


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
• HOẠT ĐỘNG 1
GV: Cho học sinh đọc bài văn” Bệnh
lề mề”?
GV: Bố cục bài văn chia làm mấy

phần?
GV: Tìm ranh giới từng phần?
GV: Trong văn bản “Bệnh lề mề”, tác
giả bàn về hiện tượng gì trong đời
sống?
GV: Nêu rõ những biểu hiện của hiện
tượng đó?
• HOẠT ĐỘNG 2:
GV: Nguyên nhân nào tạo nên hiện
tượng ấy?
Ngữ Văn 9- Tập II

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
_Học sinh đọc bài
_ Chia làm 3 phần
+ Mở bài ( đoạn 1)
+ Thân bài ( đoạn 2,3,4)
+ kết bài ( đoạn 5)
_ Bệnh lề mề coi thường
giờ giấc.

_ Học sinh thảo luận

18

1 phút
5 phút
30 phút

NỘI DUNG GHI BẢNG

I/ TÌM HIỂU BÀI NGHỊ LUẬN VỀ
MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI
SỐNG:
1/ Mở bài: “ Trong đời sống ….khó
chữa”
_ Bệnh lề mề coi thường giờ giấc.
+ Sai hẹn
+ đi chậm
+ Không coi trọng
2/ THÂN BÀI: “Những người ..1 giờ”
a) Nguyên nhân:
_ Coi thường việc chung
_ Thiếu tự trọng
_ Thiếu tơn trọng người khác
Võ Hồng Trúc


GV: Bệnh lề mề gây nên những tá chại
nào?
• HOẠT ĐỘNG 3:
Gv: Nêu cách sửa chữa của bệnh lề
mề?
• HOẠT ĐỘNG 4:

_ Học sinh thảo luận

_ Cho học sinh thảo luận

Gv: Nghị luận về một sự việc, hiện
tượng trong đời sống xã hội là gì?

GV: Yêu cầu về nội dung của kiểu bài
nghị luận về một sự việc hiện tượng
tron đời sống xã hội ra sao?

_ Chia nhóm cho học sinh
thảo luận

_ GV: Yêu cầu về hình thứccủa kiểu
bài nghị luận về một sự việc hiện
tượng trong đời sống xã hội ra sao?

b) Tác hại của bệnh lề mề:
_ Làm phiền mọi người
_ Làm mất thời gian
_ Làm nảy sinh cách đối phó
_ Tạo thành thói quen
3/ KẾT BÀI : “ Cuộc sống….văn hóa”
_ Phải tơn trọng lẫn nhau
_ Làm việc đúng giờ giấc
II/ GHI NHỚ:
1. Nghị luận về một việc, hiện tượng
trong đời sống xã hội là bàn về các sự
việc, hiện tượng có ý nghĩa đối với xã
hội, đáng khen, đáng chê hay có vấn đề
đáng suy nghĩ.
2. Nội dung:
_ Phải nêu rõ được sự việc, hiện tượng
_ Phân tích mặt sai, mặt đúng, mặt lợi,
mặt hại.
_ Chỉ ra nguyên nhân, bày tỏ ý kiến nhận

định của người viết.
3. Hình thức:
_ Bài viết phải có bố cục ( Mở bài, thân
bài, kết bài)
_ Luận điểm rõ ràng, luận cứ xác thực
_ Lời văn chính xác, sống động

II/ THỰC HÀNH TỔNG HỢP:
1/ a) Một số việc đáng biểu dương:
_ Ham học hỏi, vượt khó tiến lên trong học tập
_ Hiếu thuận trong gia đình
_ Đồn kết thân ái với bạn bè trong lớp học.
b) Sự việc đem ra nghị luận -> Có ý nghĩa.
2/ Có một hiện tượng như sau: (SGK) ( Muốn biết hiện tượng này có thể trở thành đối tượng để viết một bài văn
nghị luận xã hội không, hãy trả lời các câu hỏi sau)
_ Đây có phải là hiện tượng có thực của đời sống xã hội khơng?
_ Hiện tượng này có phổ biến, bức xúc khơng?
_ Hiện tượng này có tác hại nhiều hay ít?
_ Bàn đến hiện tượng này thì có tác dụng gì?
4
CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội là gì??
_ Yêu cầu về nội dung của kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng tron đời sống xã hội ra sao?
_ Yêu cầu về hình thứccủa kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống xã hội ra sao?
5
DẶN DÒ ( 5 phút )
_ Học thuộc lòng nội dung bài học.
_ Chuẩn bị bài: “ Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống”

Ngày soạn: 27 / 12 / 2010

Ngữ Văn 9- Tập II

TUẦN 21–- TIẾT 100
19

Võ Hoàng Trúc


Ngày dạy:

/

/ 2010

A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01 Kiến thức
_ Đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
_ Yêu cầu cụ thể khi làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
02
Kỹ năng
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
_ Kĩ năng quan sát đời sống
_ Kĩ năng làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống .
03 Tư tưởng
_ Rèn luyện làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
B / CHUẨN BỊ:

01 Giáo viên
02 Học sinh
03 Phương pháp

_ SGK, SGV, bảng phụ, chuẩn kiến thức,GD kĩ năng sống
_ SGK, vỡ soạn, đọc trước bài học.
_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm, đàn thoại…
_ Phân tích tình huống:
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
_ Kĩ thuật chia nhóm.

C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
01 Ổn định lớp
02

Kiểm tra bài củ

03

Bài mới

Ổn định nề nếp bình thường
• Em hiểu như thế nào về phép phân tích?
• Em hiểu như thế nào về phép tổng hợp?
• So sánh phép phân tích, tổng hợp, chứng minh, giải thích?


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

• HOẠT ĐỘNG 1
GV: Cho học sinh đọc bài văn” Bệnh
lề mề”?
GV: Bố cục bài văn chia làm mấy
phần?
GV: Tìm ranh giới từng phần?
GV: Trong văn bản “Bệnh lề mề”, tác
giả bàn về hiện tượng gì trong đời
sống?
GV: Nêu rõ những biểu hiện của hiện
tượng đó?
• HOẠT ĐỘNG 2:
GV: Nguyên nhân nào tạo nên hiện
Ngữ Văn 9- Tập II

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1 phút
5 phút
30 phút

_ Chia làm 3 phần
+ Mở bài ( đoạn 1)
+ Thân bài ( đoạn 2,3,4)
+ kết bài ( đoạn 5)
_ Bệnh lề mề coi thường
giờ giấc.

NỘI DUNG GHI BẢNG
I/ TÌM HIỂU BÀI NGHỊ LUẬN VỀ

MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI
SỐNG:
1/ Mở bài: “ Trong đời sống ….khó
chữa”
_ Bệnh lề mề coi thường giờ giấc.
+ Sai hẹn
+ đi chậm
+ Không coi trọng

_ Học sinh thảo luận
20

2/ THÂN BÀI: “Những người ..1 giờ”
a) Nguyên nhân:
_ Coi thường việc chung
Võ Hoàng Trúc

_Học sinh đọc bài


tượng ấy?
GV: Bệnh lề mề gây nên những tá chại
nào?
• HOẠT ĐỘNG 3:
Gv: Nêu cách sửa chữa của bệnh lề
mề?
• HOẠT ĐỘNG 4:

_ Học sinh thảo luận


_ Cho học sinh thảo luận

Gv: Nghị luận về một sự việc, hiện
tượng trong đời sống xã hội là gì?
GV: Yêu cầu về nội dung của kiểu bài
nghị luận về một sự việc hiện tượng
tron đời sống xã hội ra sao?

_ Chia nhóm cho học sinh
thảo luận

_ GV: Yêu cầu về hình thứccủa kiểu
bài nghị luận về một sự việc hiện
tượng trong đời sống xã hội ra sao?

_ Thiếu tự trọng
_ Thiếu tôn trọng người khác
b) Tác hại của bệnh lề mề:
_ Làm phiền mọi người
_ Làm mất thời gian
_ Làm nảy sinh cách đối phó
_ Tạo thành thói quen
3/ KẾT BÀI : “ Cuộc sống….văn hóa”
_ Phải tơn trọng lẫn nhau
_ Làm việc đúng giờ giấc
II/ GHI NHỚ:
1. Nghị luận về một việc, hiện tượng
trong đời sống xã hội là bàn về các sự
việc, hiện tượng có ý nghĩa đối với xã
hội, đáng khen, đáng chê hay có vấn đề

đáng suy nghĩ.
2. Nội dung:
_ Phải nêu rõ được sự việc, hiện tượng
_ Phân tích mặt sai, mặt đúng, mặt lợi,
mặt hại.
_ Chỉ ra nguyên nhân, bày tỏ ý kiến nhận
định của người viết.
3. Hình thức:
_ Bài viết phải có bố cục ( Mở bài, thân
bài, kết bài)
_ Luận điểm rõ ràng, luận cứ xác thực
_ Lời văn chính xác, sống động

II/ THỰC HÀNH TỔNG HỢP:
1/ a) Một số việc đáng biểu dương:
_ Ham học hỏi, vượt khó tiến lên trong học tập
_ Hiếu thuận trong gia đình
_ Đồn kết thân ái với bạn bè trong lớp học.
b) Sự việc đem ra nghị luận -> Có ý nghĩa.
2/ Có một hiện tượng như sau: (SGK) ( Muốn biết hiện tượng này có thể trở thành đối tượng để viết một bài văn
nghị luận xã hội không, hãy trả lời các câu hỏi sau)
_ Đây có phải là hiện tượng có thực của đời sống xã hội khơng?
_ Hiện tượng này có phổ biến, bức xúc khơng?
_ Hiện tượng này có tác hại nhiều hay ít?
_ Bàn đến hiện tượng này thì có tác dụng gì?
4
CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội là gì??
_ Yêu cầu về nội dung của kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng tron đời sống xã hội ra sao?
_ Yêu cầu về hình thứccủa kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống xã hội ra sao?

5
DẶN DÒ ( 5 phút )
_ Học thuộc lòng nội dung bài học.
_ Chuẩn bị bài: “ Chương trình địaphương ( Phần tập làm văn) ”
Ngày soạn: 28 / 12 / 2010
Ngữ Văn 9- Tập II

TUẦN 22–- TIẾT 101
21

Võ Hoàng Trúc


Ngày dạy:

/

/ 2010

A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
_ Củng cố lại những kiến thức cơ bản về kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời
01 Kiến thức
sống.
_ Cách vận dụng kiến thức về kiểu bài nghị luận về sự việc, hiện tượng của đời sống.
_ Những sự việc, hiện tượng có ý nghĩa ở địa phương.
_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
02 Kỹ năng
_ Kĩ năng ra quyết định.

_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
_ Thu thập thông tin về những vấn đề nổi bật, đáng quan tâm của địa phương.
_ Suy nghĩ, đáng giá về một vấn đề mang tính, một sự việc thực tế ở địa phương
_ Làm một bài văn trình bày một vần đề mang tính xã hội nào đó với suy nghĩ, kiến nghị
của riêng mình.
03 Tư tưởng
_ Biết tìm hiểu và có những ý kiến về sự việc, hiện tượng của đời sống ở địa phương
B / CHUẨN BỊ:
01 Giáo viên
02 Học sinh
03 Phương pháp

_ SGK, SGV, bảng phụ, sách chuẩn kiến thức, GD kĩ năng sống
_ SGK, vỡ soạn, đọc trước bài học.
_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm, đàn thoại…
_ Phân tích tình huống:
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
_ Kĩ thuật chia nhóm.

C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
01 Ổn định lớp
02 Kiểm tra bài củ
03 Bài mới

Ổn định nề nếp bình thường

1 phút
5 phút

30 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
• HOẠT ĐỘNG 1

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
I/ XÁC ĐỊNH NHỮNG VẤN ĐỀ CÓ THỂ VIẾT Ở ĐỊA
PHƯƠNG:
1. Nêu ý kiến riêng về nột sự việc, hiện 1/ Vần đề mơi trường:
tượng nào đó ở địa phương dưới dạng _ Hậu quả của việc phá rừng với thiên tai như lũ lụt, hạn hán.
_ Hậu quả của việc chặt phá rừng xanh.
nghị luận.
_ Hậu quả của việc làm ô nhiễm mơi trường, bầu khơng khí.
_ Hậu quả của rác thải khó tiêu hủy.
2/ Vấn đề trẻ em:
• HOẠT ĐỘNG 2:
_ Sự quan của chính quyền địa phương
2. Sự việc, hiện tượng được chọn ở
địa phương cũng là sự việc hiện tượng + Xây dựng và sửa chửa trường học
+ Nơi vui chơi giải trí
của xã hội nói chung cần được quan
Ngữ Văn 9- Tập II

22

Võ Hoàng Trúc


tâm.


+ Giúp đỡ trẻ em khó khăn
_ Vấn đề giúp những gia đình có hồn cảnh khó khăn.
3/ Vấn đề xã hội:
• HOẠT ĐỘNG 3:
_ Khi viết lưu ý bài viết phải nhận định _ Sự quan tâm giúp đỡ đối với các gia đình chính sách
+ Thương binh
chổ đúng, sai
+ Liệt sĩ
_ Bày tỏ thái độ tán thành hay phản
đối xuất phát từ lập trường tiến bộ của _ Bà mẹ Việt Nam anh hùng
_ Những tấm gương sáng về lòng nhân ái, đức huy sinh
xã hội.
_ Những vấn đề về có liên quan đến tham nhũng, tệ nạn xã hội……
_ Bài viết trình bày khoảng 1500 chữ
II/ HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH VIẾT:
• HOẠT ĐỘNG 4:
1. Chọn vấn đề viết ( đề tài)
2. Sưu tầm tư liệu, số liệu thực tiễn
3. Đọc một số văn bản tham khảo về đề tài đó hoặc về kiểu
_ Khơng ghi tên thật của những người
bài nghị luận một sự việc, hiện tượng cuộc sống.
có liên quan tới sự việc, hiện tượng đó.
4. Định hướng bài viết.
_ Đặt tên cho bài viết
_ Đối tượng đọc bài viết
_ Mục đích viết bài
_ Nội dung viết bài
_ Cách viết bài
5. Lập dàn ý ch bài viết

6. Viết bài
7. Đọc, sửa chữa
4
CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Cho học sinh về nhà làm?
_ Tuần sau nộp bài?
5
DẶN DÒ ( 5 phút )
_ Xem lại nội dung bài học.
_ Chuẩn bị bài: “ Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới”

Ngữ Văn 9- Tập II

23

Võ Hoàng Trúc


Ngày soạn: 29 / 12 / 2010

Ngày dạy: /

TUẦN 22 –- TIẾT 102

/ 2010

A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
_ Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập đến trong văn bản.
01 Kiến thức
_ Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản.

_ Kĩ năng tự nhận thức
_ Kĩ năng hợp tác
02
Kỹ năng
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
_ Kĩ năng làm chủ bản thân.
03 Tư tưởng
_ Học tập cách trình bày một vấn đề có ý nghĩa thời sự.
B / CHUẨN BỊ:
01 Giáo viên
02 Học sinh
03 Phương pháp

_ SGK, SGV, chuẩn kiến thực, chân dung Vũ Khoan, giáo dục kĩ năng sống
_ SGK, vỡ soạn, đọc trước văn bản.
_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
_ Phân tích tình huống:
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
_ Trình bài 1 phút.

C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
01 Ổn định lớp

1 phút

02


Kiểm tra bài củ

5 phút

03

Bài mới

Ngữ Văn 9- Tập II

Ổn định nề nếp bình thường
• Tác giả, tác phẩm, nội dung, nghệ thuật của văn bản?
• Em hiểu như thế nào về câu: “ Nghệ thuật mở rộng khả năng
của tâm hồn, làm cho con người vui buồn nhiều hơn,yêu
thương và căm hờn được nhiều hơn , tai mắt biết , biết nghe
thêm tế nhị, sống được nhiều hơn”
Chúng ta đang sống ở những năm đầu của TK XXI – một TK chứng
kiến sự phát triển như vũ bão của khoa học và cơng nghệ, sự hội nhập
kinh tế tồn cầu – địi hỏi mỗi con người phải tự hồn thiện mình để có
một hành trang vững chắc bước vào thế kỉ mới. Hành trang đó là gì?
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu câu trả lời qua một bà viết của một nhà hoạt
động chính trị nổi tiếng của Việt Nam.
24

30 phút

Võ Hoàng Trúc


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

• HOẠT ĐỘNG 1
GV: Tóm tắt vài nét về tác giả?
GV: Xuất xứ của văn bản?
GV: Thể loại của văn bản?
GV: Bốc cục của văn bản chia làm
mấy phần?
GV: Chú thích : (SGK)
GV: Tác giả viết bài này vào thời điểm
nào của lịch sử?
GV: Bài viết này nêu lên vấn đề gì? Ý
nghĩa thời sự và ý nghĩa lâu dài của
vấn đề ấy.
GV: Nhan đề này có ý nghĩa gì?
( Hành trang: là các thứ trang bị khi đi
xa)
GV: Nhan đề này, nhắm vào đối
tượng nào?
+ Đối tượng lớp trẻ Việt Nam
+ Mục đích: Nhận ra cái mạnh, cái yếu
của con người Việt Nam
• HOẠT ĐỘNG 2:
GV Hãy xác định hệ thống luận cứ
trong văn bản? ( Trong …..nổi trội)
GV Trong các luận điểm đã nêu luận
điểm nào quan trọng? Vì sao?
GVĐể làm rõ luận điểm trên, tác giả
đưa ra những luận cứ nào?
Gv:Nhận xét về cách nêu luận điểm 1:
( “Có lẽ” câu có thành phần tình thái,
thể hiện ý kiến chủ quan của tác giả

khi nhận định, cho thấy cái nhìn tổng
qt của người viết.)
• HOẠT ĐỘNG 3:
GV: Lưu ý đoạn : “ Cần chuẩn bị …
điểm yếu của nó”
GV: Bối cảnh của thế giới hiện nay
như thế nào?
GV: Mục tiệu phát triển nền kinh tế
của đất nước ta?
GV: Vì sao tác giả cho rằng làm nên
sự nghiệp (3 nhiệm vụ) phải là con
người Việt Nam?
(Yếu tố con người mang tính quyết
định của nền kinh tế.Lao động của
con người là động lực của mọi nền
kinh tế)
Ngữ Văn 9- Tập II

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Mở bài.( câu đầu) “ Lớp trẻ
Việt Nam……kinh tế mới”
2. Thân bài:
_ Luận điểm1: Vai trò của con
người trong hành trang vào thế kỉ
mới. ( 1 đoạn tiếp theo)
_ Luận điểm 2: Nhiệm vụ của
con người VN trước mục tiêu của
đất nước.( 2 đoạn tiếp)
_ Luận điểm 3: Những điểm
mạnh, yếu của con người VN cần

nhận thức rõ.( 4 đoạn tiếp theo )
3. Kết bài: ( đoạn cuối cùng)
+ Thời điểm nêu vấn đề: Tết
2000 -2001 chuyển giao giữa hai
thiên niên kỉ.

NỘI DUNG GHI BẢNG
I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả:
2/ Tác phẩm :
a) Xuất xứ: Vũ Khoan, nhà hoạt
động chính trị nổi tiếng của Việt
Nam.
b)Thể loại: Nghị luận về vấn đề xh
c)Bố cục: Chia làm 3 phần
d)Chú Thích ; SGK
_ Đầi năm 2001, khi đất nước ta
cùng thế giới bước vào thiên niên kỉ
mới.
_ Vấn đề: Chuẩn bị hành trang vào
thế kỉ mới.
_ Ý nghĩa: Hành trang vào thế kỉ
mới thật sự cần thiết khi dân tộc t a
bước vào công cuộc xây dựng phát
triển trong xu thế hội nhập kinh tế
toàn cầu.

_ Luận cứ 1: Vai trò của con
người trong hành trang vào thế kỉ
mới.

_ Luận điểm 2: Nhiệm vụ của
con người VN trước mục tiêu của
đất nước.
_ Luận điểm 3: Những điểm
mạnh, yếu của con người VN cần
nhận thức rõ.
_ Bình: luận điểm này khẳng
định một hành trang quan trọng
nhất. Luận điểm này trả lời cho
câu hỏi ( chuẩn bị cái gì)
_ Em có nhận xét gì về luận điểm
thứ 2?
( Đây là luận điểm giải thích, trả
lời cho câu hỏi vì sao phải chuẩn
bị “ Hành trang con người” khi
bước vào thế kỉ mới )
+ Lí do 1: Là yêu cầu khách quan
yếu tố khác quan tất yếu đặt ra
của đời sống kinh tế thế giới.
+ Lí do 2: Là yêu cầu chủ quan,
nảy sinh từ nội bộ nền kinh tế
nước ta trước những đòi hỏi của
thời đại.

I/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. CHUẨN BỊ HÀNH TRANG
VÀO THẾ KỈ MỚI:
_ Vai trị của con người -> Vì nó là
động lực phát triển. của lịch sử.
+ Trong nền kinh tế tri thức -> vai

trò con người quan trọng
+ Chuẩn bị hành trangà tri thức,
khoa học, công nghệ, tư tưởng, lối
sống.
=> Khẳng định hành trang quan
trọng nhất bước vào thế kỉ mới.

25

2/ BỐI CẢNH CỦA THẾ GIỚI
HIỆN NAY VÀ NHỮNG MỤC
TIÊU – NHIỆM VỤ NẶNG NỀ
CỦA ĐẤT NƯỚC:
_ Bối cảnh thế giới: khoa học,
công nghệ phát triển, hội nhập của
các nền kinh tế
_ Mục tiêu:
+ Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa
+ tiếp cận kinh tế tri thức
+ Thoát khỏi kinh tế nghèo nàn

Võ Hoàng Trúc


×