Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

ÔN THI CÔNG CHỨC CHUYÊN NGÀNH tư PHÁP TRẮC NGHIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.58 KB, 25 trang )

CÂU HỎI ÔN THI TRẮC NGHIỆM
Chuyên ngành Tư pháp (Mã ngành: 10.CNTT)

Câu 1. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp
có thuộc tính nào sau đây?
a. Áp dụng một lần cho một đối tượng.
b. Có chứa quy tắc xử sự chung, có hiệu lực trong phạm vi địa phương.
c. Cả a và b đều đúng.
d. Cả a và b đều sai.
Câu 2. Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?
a. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
b. Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ;
c. Nghị định của Chính phủ;
d. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
Câu 3. Khi xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải đảm bảo nguyên tắc
nào sau đây?
a. Tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản;
b. Tính Bí mật trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản;
c. Tính tuân thủ điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
d. Tất cả các nguyên tắc trên.
Câu 4. Khi soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật, ngôn ngữ trong soạn thảo văn bản
được quy định như thế nào?
a. Phải chính xác, phổ thông;
b. Có thể sử dụng từ ngữ mang tính địa phương;
c. Có thể sử dụng tiếng dân tộc thiểu số;
d. Cả a, b và c.
Câu 5. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân năm 2004, những cơ quan nào sau đây có thẩm quyển ban hành văn bản
quy phạm pháp luật?
a. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp;
b. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;


c. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh;
d. Cả a, b và c.
Câu 6. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân năm 2004, hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân
cấp huyện có hiệu lực từ khi nào?
a. Có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
b. Có hiệu lực sau 07 ngày, kể từ ngày ban hành hoặc muộn hơn;
c. Có hiệu lực sau 05 ngày kể từ ngày ban hành;


d. Không có quy định về ngày có hiệu lực.
Câu 7. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân năm 2004, hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân cấp huyện có hiệu lực từ khi nào?
a. Có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân biểu quyết thông qua;
b. Có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
c. Có hiệu lực sau 07 ngày, kể từ ngày ban hành hoặc muộn hơn;
d. Có hiệu lực sau 05 ngày kể từ ngày ban hành hoặc muộn hơn;
Câu 8. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân năm 2004, cơ quan nào được giao nhiệm vụ thẩm định dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
a. Sở Nội vụ;
b. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; ;
c. Sở Tư pháp;
d. Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh.
Câu 9. Ủy ban nhân dân các cấp được ban hành văn bản quy phạm pháp luật dưới hình
thức văn bản nào sau đây?
a. Quyết định, Chỉ thị;
b. Lệnh, Quyết định;
c. Quy định, Quy chế;

d. Nghị quyết.
Câu 10. Hội đồng nhân dân các cấp được ban hành văn bản quy phạm pháp luật dưới
hình thức văn bản nào sau đây?
a. Đề án;
b. Chương trình;
c. Quyết định
d. Nghị quyết.
Câu 11. Luật ban hành ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân năm 2004 quy định cơ quan nào có thẩm quyền thẩm tra dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?
a. Sở Tư pháp;
b. Ban pháp chế Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
c. Các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
d. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Câu 12. Theo Luật ban hành ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân năm 2004, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền chủ trì giúp Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân?
a. Sở Nội vụ;
b. Sở Tư pháp;


c. Thanh tra tỉnh;
d. Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 13. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp được ký ban hành theo hình thức
nào sau đây?
a. Chủ tịch HĐND trực tiếp ký đích danh để ban hành (CHỦ TỊCH);
b. Chủ tịch HĐND thay mặt Thường trực HĐND ký ban hành (TM.THƯỜNG
TRỰC HĐND/CHỦ TỊCH);
c. Chủ tịch HĐND thay mặt HĐND ký ban hành (TM.HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

/CHỦ TỊCH);
d. Có thể áp dụng cả 03 hình thức ký trên
Câu 14. Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ký ban
hành theo hình thức nào sau đây?
a. Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký đích danh (CHỦ TỊCH);
b. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thay mặt UBND ký (TM.UỶ BAN NHÂN DÂN/CHỦ
TỊCH);
c. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký thừa lệnh (TM.UỶ BAN NHÂN
DÂN/TL.CHỦ TỊCH/CHÁNH VĂN PHÒNG
d. Có thể áp dụng cả 03 hình thức trên.
Câu 15. Trong trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vắng mặt, cá nhân nào
sau đây được ký thay Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Ủy ban nhân dân ?
a. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
c. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn đề nghị ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
d. Cả a, b, c đều sai
Câu 16. Quyết định nào sau đây của Ủy ban nhân dân tỉnh là Quyết định quy phạm pháp luật?
a. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
b. Quyết định khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức;
c. Quyết định ban hành Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân;
d. Quyết định nâng lương trước thời hạn.
Câu 17. Trong trường hợp có hai Quyết định của Uỷ ban nhân dân quy định khác nhau
về cùng một vấn đề thì áp dụng Quyết định nào?
a. Quyết định có ngày ban hành trước;
b. Quyết định có ngày ban hành sau;
c. Áp dụng Quyết định nào là do cơ quan ban hành quyết định?
d. Không áp dụng Quyết định nào mà phải áp dụng văn bản quy phạm pháp luật của
cơ quan nhà nước cấp trên quy định về vấn đề đó;
Câu 18. Thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân

dân, Ủy ban nhân dân các cấp được thực hiện theo các quy định của pháp luật có liên
quan và hướng dẫn của cơ quan nào dưới đây?


a. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
b. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c. Giám đốc Sở Nội vụ;
d. Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Câu 19. Cách đánh số, ký hiệu văn bản của Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân nào sau đây là đúng?
a. Số: 01/NQ-HĐND
b. Số: 01/2012/NQ-HĐND
c. Số: 01/VI/2012/NQ-HĐND
d. Số: 01/NQ-HĐND(khóa)VI
Câu 20. Cơ quan nào được giao làm đầu mối giúp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tự kiểm
tra văn bản?
a. Trưởng Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân;
b. Giám đốc Sở Tư pháp;
c. Chánh Văn phòng Đoàn Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
d. Các Ban của Hôi đồng nhân dân;
Câu 21. Cơ quan nào được giao làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tự kiểm tra
văn bản?
a. Giám đốc Sở Tư pháp;
b. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
c. Chánh thanh tra tỉnh;
d. VIện Kiểm sát nhân dân huyện.
Câu 22. Cơ quan nào được giao làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tự kiểm
tra văn bản?
a. Trưởng phòng Tư pháp;
b. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện;

c. Chánh thanh tra huyện;
d. Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện.
Câu 23. Cơ quan nào có chức năng giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra
văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp
ban hành?
a. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b. Chánh Thanh tra tỉnh;
c. Giám đốc Sở Tư pháp;
d. Giám đốc Sở Nội vụ.
Câu 24. Cơ quan nào có chức năng giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra
văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp
ban hành?
a. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện;


b. Chánh Thanh tra huyện;
c. Trưởng phòng Tư pháp;
d. Trưởng phòng Nội vụ.
Câu 25. Theo quy định về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào
sau đây phải được kiểm tra?
a. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân;
b. Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân;
c. Quyết định của Giám đốc Sở có chứa quy phạm pháp luật;
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 26. Cơ quan ban hành văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm gửi văn bản do
mình ban hành đến cơ quan kiểm tra văn bản trong thời hạn nào sau đây?
a. Chậm nhất 3 ngày, kể từ ngày ký ban hành;
b. Chậm nhất 3 ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành;
c. Chậm nhất 3 ngày, kể từ ngày văn bản có hiệu lực thi hành;
d. Chậm nhất 5 ngày, kể từ ngày văn bản có hiệu lực thi hành;

Câu 27. Trong quá trình kiểm tra văn bản; nếu phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp
luật thì cơ quan kiểm tra văn bản phải xử lý như thế nào?
a. Thông báo với cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan đã ban hành văn bản;
b. Tự mình xử lý văn bản đó;
c. Thông báo cho cơ quan ban hành văn bản đó đề nghị tự kiểm tra, xử lý;
d. Đình chỉ việc thi hành văn bản đó.
Câu 28. Khi nhận được thông báo về việc văn bản có dấu hiệu trái pháp luật của cơ quan
kiểm tra văn bản; cơ quan, người đã ban hành văn bản phải làm gì?
a. Tổ chức tự kiểm tra, xử lý và thông báo kết quả xử lý cho cơ quan kiểm tra văn bản;
b. Tổ chức tự kiểm tra, xử lý và thông báo kết quả xử lý cho cơ quan cấp trên trực tiếp:
c. Báo cáo, đề xuất với cơ quan cấp trên trực tiếp xử lý văn bản;
d. Đề nghị cơ quan kiểm tra có biện pháp xử lý
Câu 29. Thời hạn tự kiểm tra, xử lý văn bản của cơ quan ban hành văn bản kể từ khi
nhận được thông báo về việc văn bản có dấu hiệu trái pháp luật của cơ quan kiểm tra
văn bản là bao nhiêu ngày?
a. 10 ngày;
b. 20 ngày;
c. 30 ngày;
d. Không xác định thời hạn.
Câu 30. Việc xử lý văn bản trái pháp luật theo hình thức nào sau đây là đúng?
a. Đính chính văn bản;
b. Hủy bỏ, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản;
c. Ban hành văn bản mới thay thế văn bản trái pháp luật;
d. Cả 3 phương án trên.


Câu 31. Trường hợp nào sau đây, cơ quan kiểm tra văn bản phải đề nghị cơ quan ban
hành huỷ bỏ toàn bộ văn bản ?
a. Một phần hoặc toàn bộ văn bản đó được ban hành không phù hợp với quy định
của pháp luật từ thời điểm văn bản được ban hành;

b. Toàn bộ văn bản đó được ban hành không phù hợp với quy định của pháp luật từ
thời điểm văn bản được ban hành;
c. Nội dung của văn bản không còn phù hợp với pháp luật hiện hành hoặc tình hình
kinh tế - xã hội thay đổi;
d. Cả a, b và c.
Câu 32. Trường hợp nào sau đây, cơ quan kiểm tra văn bản phải đề nghị cơ quan ban
hành bãi bỏ toàn bộ văn bản?
a. Toàn bộ văn bản đó được ban hành trái thẩm quyền về hình thức;
b. Toàn bộ văn bản đó được ban hành trái thẩm quyền về nội dung;
c. Toàn bộ văn bản làm căn cứ ban hành văn bản được kiểm tra đã được thay thế
bằng văn bản khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà nội dung không còn
phù hợp với pháp luật hiện hành;
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 33. Văn bản nào sau đây được xem là văn bản được ban hành trái thẩm quyền về
nội dung?
a. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã quy định việc thu phí, lệ phí trên địa bàn xã;
b. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố, thị xã về nhiệm vụ phát triển kinh
tế- xã hội trên địa bàn thành phố, thị xã;
c. Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban
nhân dân huyện;
d. Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về giá đất áp dụng trên
địa bàn tỉnh.
Câu 34. Khi kiểm tra văn bản, những trường hợp nào cơ quan kiểm tra văn bản chỉ đề
nghị cơ quan ban hành văn bản đính chính văn bản?
a. Sai căn cứ pháp lý được viện dẫn nhưng nội dung của văn bản phù hợp với quy
định của pháp luật;
b. Trái thẩm quyền về hình thức ban hành văn hành;
c. Trái thẩm quyền về nội dung văn bản;
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 35. Trong trường hợp, đã hết thời hạn xử lý văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, cơ

quan, người đã ban hành văn bản có dấu hiệu trái pháp luật không tự kiểm tra, xử lý thì
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xử lý văn bản sẽ xử lý như thế nào?
a. Ra quyết định đình chỉ việc thi hành văn bản đó và đề nghị cơ quan có thẩm
quyền huỷ bỏ văn bản;
b. Ra quyết định huỷ bỏ văn bản đó;
c. Báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền cấp trên trực tiếp xem xét, xử lý theo quy định
d. Không có quy định biện pháp xử lý trong trường hợp này.


Câu 36. Theo dõi thi hành pháp luật bao gồm nội dung nào sau đây?
a. Tình hình kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật;
b. Tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật;
c. Tình hình vi phạm pháp luật;
d. Cả a, b, c.
Câu 37. Cơ quan nào sau đây có trách nhiệm theo dõi tình hình thi hành pháp luật?
a. Toà án nhân dân các cấp;
b. Viện kiểm sát nhân dân các cấp;
c. Ngành Công an;
d. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các cấp;
Câu 38. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải quyết định tổ chức lấy ý kiến của nhân
dân tại các thôn, làng, ấp, bản, phum, sóc, tổ dân phố đối với dự thảo Quyết định, Chỉ thị
quy phạm pháp luật trong trường hợp nào sau đây?
a. Văn bản có nội dung quy định về mức đóng góp, huy động vốn của dân cưưđịa
phương;
b. Việc ban hành văn bản có ảnh hưởng lớn đến đời sống sinh hoạt của dân cư ở địa
phương;
c. Văn bản có nội dung liên quan đến vấn đề quản lý đất đai, quy hoạch, xây dựng
các công trình công cộng quan trọng thuộc địa bàn quản lý;
d. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 39. Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Quyết định,

Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh được lập theo từng khoảng thời gian nào?
a. Hằng quý;
b. Hằng năm;
c. Theo nhiệm kỳ (5 năm);
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 40. Cơ quan chủ trì soạn thảo dự thảo Quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp
huyện phải gửi hồ sơ dự thảo văn bản đến Phòng Tư pháp thẩm định chậm nhất là bao
nhiêu ngày trước ngày Ủy ban nhân dân họp?
a. 10 ngày
b. 07 ngày
c. 05 ngày
d. 03 ngày
Câu 41. Cơ quan nào có trách nhiệm chủ trì lập dự kiến Chương trình xây dựng Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh?
a. Ủy ban nhân dân tỉnh;
b. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
c. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
d. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.


Câu 42. Cơ quan nào có trách nhiệm chủ trì lập dự kiến Chương trình xây dựng Quyết
định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh?
a.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b.
Sở Tư pháp;
c.
Sở Nội vụ;
d.
Sở Kế hoạch và đầu tư.

Câu 43. Việc đăng công báo là bắt buộc đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đống nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp nào sau đây?
a.
Cấp xã;
b.
Cấp huyện;
c.
Cấp tỉnh;
d.
Cả a, b và c.
Câu 44. Văn bản QPPL của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp sau khi được
ban hành phải được gửi đến các cơ quan, tổ chức nào sau đây?
a.
Cơ quan nhà nước cấp trên trực tiếp;
b.
Cơ quan có thẩm quyền giám sát, kiểm tra;
c.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan ở địa phương;
d.
Cả a, b, c.
Câu 45. Việc niêm yết văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, được thực hiện chậm nhất sau bao nhiêu ngày kể từ ngày ban hành văn bản?
a. 3 (ba) ngày;
b. 5 (năm) ngày;
c. 7 (bảy) ngày;
d. 9 (chín) ngày.
Câu 46. Thời gian niêm yết văn bản QPPL của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
cấp xã kể từ ngày niêm yết theo thời gian nào sau đây là đúng?
a.
30 (ba mươi) ngày liên tục;

b.
30 (ba mươi) ngày làm việc;
c.
20 (hai mươi) ngày liên tục;
d.
20 (hai mươi) ngày làm việc.
Câu 47. Nội dung xem xét, đánh giá tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thi
hành văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây là đúng?
a.
Tính kịp thời, đầy đủ của việc ban hành văn bản quy định chi tiết;
b.
Tính thống nhất, đồng bộ của văn bản;
c.
Tính khả thi của văn bản;
d.
Tất cả các phương án trên.
Câu 48. Việc công bố công khai kết quả xử lý văn bản trái pháp luật được pháp luật quy
định như thế nào?
a. Bắt buộc;


b. Không bắt buộc;
c. Do cơ quan ban hành văn bản trái pháp luật quy định;
d. Do cơ quan kiểm tra văn bản quy định.
Câu 49. Loại văn bản QPPL nào sau đây không thuộc đối tượng kiểm tra theo Nghị định
số 40/2010/NĐ-CP của Chỉnh phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật?
a. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;
b. Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ với Chánh án
Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
c. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân;

d. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao;
Câu 50. Một đơn vị hành chính được chia tách thành nhiều đơn vị hành chính mới thì
hiệu lực của các văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị hành chính cũ ban hành theo
phương án nào sau đây là đúng?
a. Sẽ hết hiệu lực;
b. Vẫn còn hiệu lực đối với các đơn vị hành chính mới, cho đến khi HĐND, UBND
đơn vị hành chính mới ban hành văn bản thay thế;
c. Phụ thuộc vào cấp có thẩm quyền của các đơn vị hành chính mới;
d. Theo quy định của đơn vị hành chính mới.
Câu 51. Trong trường hợp Nghị quyết của Hội đồng nhân dân và Quyết định của Uỷ ban
nhân dân cùng cấp có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản nào?
a. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân;
b. Quyết định của Uỷ ban nhân dân;
c. Áp dụng văn bản ban hành trước;
d. Áp dụng văn bản ban hành sau.
Câu 52. Theo Luật công chứng cơ quan nào dưới đây không có thẩm quyền chứng nhận
các hợp đồng dân sự?
a. Phòng tư pháp cấp huyện;
b. Phòng công chứng;
c. Văn phòng công chứng;
d. Uỷ ban nhân dân xã vùng biên giới.
Câu 53. Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định cho phép thành lập văn phòng công chứng?
a. Bộ Tư pháp
b. Sở Tư pháp
c. Phòng Tư pháp
d. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
Câu 54. Cơ quan nào dưới đây có thẩm quyền bổ nhiệm công chứng viên cho các Văn
phòng công chứng?
a. Sở Tư pháp
b. Phòng Tư pháp



c. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
d. Bộ Tư pháp
Câu 55. Cơ quan nào có thẩm quyền ra Quyết định thành lập Phòng công chứng?
a. Bộ Tư pháp
b. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
c. Sở Tư pháp
d. UBND cấp huyện.
Câu 56. Cơ quan nào có thẩm quyền bổ nhiệm công chứng viên Phòng công chứng?
a. Bộ Tư pháp
b. Uỷ ban nhân dân cấp huyện
c. Uỷ ban nhân dân tỉnh
d. Sở Tư pháp.
Câu 57. Cơ quan nào có thẩm quyền giải thể Phòng công chứng?
a. Bộ trưởng Bộ Tư pháp
b. Bộ Tư pháp
c. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
d. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 58. Cơ quan nào có thẩm quyền giải thể Văn phòng công chứng?
a. Bộ Tư pháp.
b. Sở Tư pháp
c. Uỷ ban nhân dân cấp huyện
d. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
Câu 59. Cơ quan nào có thẩm quyền miễn nhiệm công chứng viên Phòng công chứng?
a. Bộ Tư pháp
b. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
c. Sở Tư pháp
d. Uỷ ban nhân dân cấp huyện
Câu 60. Cơ quan nào có thẩm quyền miễn nhiệm công chứng viên Văn phòng công chứng?

a. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có Văn phòng công chứng
b. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
c. Giám đốc Sở Tư pháp
d. Bộ Tư pháp
Câu 61. Cơ quan nào có thẩm quyền tạm đình chỉ hành nghề đối với công chứng viên
theo khoản 2 điều 20 Luật Công chứng?
a. Bộ Tư pháp
b. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
c. Sở Tư pháp
d. Uỷ ban nhân dân cấp huyện.


Câu 62. Cơ quan nào có thẩm quyền bổ nhiệm trưởng phòng công chứng?
a. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
b. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
c. Giám đốc Sở Tư pháp
d. Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Câu 63. Cơ quan nào có thẩm quyền bổ nhiệm phó trưởng phòng công chứng?
a. Giám đốc Sở Tư pháp
b. Giám đốc Sở Nội vụ
c. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
d. Bộ Tư pháp
Câu 64. Phòng công chứng số 01 có được thành lập chi nhánh các văn phòng công
chứng ở các huyện, thị xã, thành phố không?
a. Được
b. Không được
c. Được nếu có sự đồng ý của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
d. Được nếu có sự đồng ý của Bộ Tư pháp
Câu 65. Cơ quan nào không được chứng nhận văn bản di chúc?
a. Phòng Tư pháp.

b. Phòng công chứng
c. Văn phòng công chứng
d. Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Câu 66. Cơ quan nào có thẩm quyền chứng nhận các hợp đồng dân sự có yếu tố nước ngoài ?
a. Sở Tư pháp
b. Phòng Tư pháp
c. Uỷ ban nhân dân cấp xã
d. Phòng công chứng, văn phòng công chứng.
Câu 67. Thẩm quyền quản lý nhà nước và hoạt động công chứng tại địa phương?
a. Bộ Tư pháp
b. Uỷ ban nhân dân tỉnh
c. Sở Nội vụ
d. Sở Tư pháp
Câu 68. Người nào sau đây được miễn đào tạo nghề công chứng viên?
a. Giám đốc Sở Tư pháp đã nghĩ hưu
b. Trưởng phòng Tư pháp
c. Thẩm phán đã nghĩ hưu
d. Công chức Sở Tư pháp
Câu 69. Người nào sau đây không được miễn đào tạo nghề công chứng?
a. Điều tra viên


b. Thẩm phán
c. Kiểm sát viên
d. Giảng viên trường Đại học luật
Câu 70. Thời hạn lưu trữ hồ sơ công chứng là bao nhiêu năm?
a. 5 năm
b. 10 năm
c. 15 năm
d. Trên 20 năm

Câu 71. Cơ quan nào có thẩm quyền thanh tra hoạt động các Văn phòng công chứng?
a. Uỷ ban nhân dân cấp huyện
b. Phòng Tư pháp
c. Sở Tư pháp
d. Bộ Tư pháp
Câu 72. Cơ quan nào có thẩm quyền thanh tra các Phòng công chứng?
a. Bộ Tư pháp
b. Sở Tư pháp
c. Uỷ ban nhân dân tỉnh
d. Sở Nội vụ
Câu 73. Công chứng viên không được công chứng trường hợp nào dưới đây?
a. Chứng nhận di chúc
b. Chứng nhận hợp đồng dân sự
c. Chứng nhận các loại hợp đồng có yếu tố nước ngoài
d. Chứng thực các bản sao giấy tờ có yếu tố nước ngoài
Câu 74. Phòng Tư pháp được thực hiện việc nào dưới đây?
a. Chứng nhận hợp đồng dân sự
b. Chứng nhận hợp đồng thế chấp
c. Chứng nhận văn bản thừa kế
d. Chứng nhận bản sao có yếu tố nước ngoài
Câu 75. Cơ quan nào không có thẩm quyền hướng dẫn nghiệp vụ cho văn phòng công
chứng?
a. Bộ Tư pháp
b. Sở Tư pháp
c. Phòng Tư pháp
d. Giám đốc Sơ Tư pháp
Câu 76. Cơ quan nào có thẩm quyền chứng nhận bản sao có yếu tố nước ngoài?
a. Bộ Tư pháp
b. Sở Tư pháp
c. Phòng Tư pháp



d. Uỷ ban nhân dân cấp xã
Câu 77. Theo Luật Công chứng, Uỷ ban nhân dân cấp xã được thực hiện việc nào dưới đây?
a . Chứng nhận di chúc
b. Chứng nhận hợp đồng dân sự
c. Chứng thực bản sao tiếng Việt
d. Chứng nhận bản sao tiếng nước ngoài
Câu 78. Người nào có thẩm quyền ký các văn bằng chứng thực ở Phòng Tư pháp?
a. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện
b. Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện
c. Trưởng phòng Tư pháp
d. Cán bộ Tư pháp
Câu 79. Uỷ ban nhân dân phường có thẩm quyền thực hiện loại việc nào dưới đây?
a. Chứng nhận hợp đồng dân sự
b. Chứng nhận di chúc
c. Chứng nhận hợp đồng dân sự có yếu tố nước ngoài
d. Chứng thực bản sao tiếng Việt
Câu 80. Cơ quan nào có thẩm quyền ký chứng thực xác nhận chữ ký người dịch?
a. Phòng công chứng
b. Văn phòng công chứng
c. Phòng Tư pháp
d. Uỷ ban nhân dân cấp xã
Câu 81. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự quán nước ngoài không được
thực hiện loại giấy tờ nào sau đây?
a. Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt và tiếng
nước ngoài;
b. Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài;
c. Chứng nhận hợp đồng thế chấp tài sản
d. Phương án a và b.

Câu 82. Khi thực hiện chứng nhận hợp đồng dân sự công chứng viên yêu cầu đương sự
xuất trình loại giấy tờ nào dưới đây?
a. Giấy chứng minh nhân dân
b. Giấy chứng nhận đồng sở hữu tài sản
c. Giấy đăng ký kết hôn
d. Cả 3 phương án trên
Câu 83. Khi chứng thực bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đương sự phải
xuất trình loại giấy tờ bản chính nào dưới đây?
a. Giấy chứng minh nhân dân
b. Giấy đăng ký kết hôn
c. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


d. Giấy chứng tử
Câu 84. Nghĩa vụ của người yêu cầu công chứng hợp đồng thế chấp theo phương án nào
sau đây là đúng?
a. Xuất trình giấy tờ tùy thân
b. Hợp đồng thế chấp tài sản
c. Nộp phí công chứng
d. Cả 3 phương án trên
Câu 85. Khi thực hiện việc công chứng công chứng viên phải có nghĩa vụ gì?
a. Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích của người yêu cầu công chứng
b. Tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng
c. Giữ bí mật nội dung công chứng
d. Cả 3 phương án trên
Câu 86. Trường hợp nào dưới đây không được chứng thực?
a. Bản chính bị tẩy xóa
b. Bản chính cấp sai thẩm quyền
c. Bản chính tài liệu mật không được phổ biến
d. Cả 3 phương án trên

Câu 87. Loại bản chính nào dưới đây là hợp pháp?
a. Hợp đồng dân sự do hai bên tự lập
b. Giấy khai sinh đã được Uỷ ban nhân dân xã xác nhận
c. Đơn thư tố cáo nặc danh
d. Giấy tờ tài liệu mật
Câu 88. Người nào có yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc?
a. Người được cấp bản chính
b. Người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền
c. Người thừa kế hợp pháp đã chết
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 89. Cơ quan nào có thẩm quyền quy định thu lệ phí bản sao, lệ phí chứng thực?
a. Bộ Tài chính
b. Bộ Tư pháp
c. Uỷ ban nhân dân tỉnh
d. Hội đồng nhân dân tỉnh.
Câu 90. Việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và
bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký
theo thủ tục nào sau đây?
a. Đăng ký mới
b. Đăng ký lại
c. Đăng ký quá hạn


d. Không có phương án nào đúng.
Câu 91. Cơ quan nào dưới đây có thẩm quyền đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận
nuôi con nuôi trong trường hợp không có yếu tố nước ngoài?
a. Ủy ban nhân dân cấp xã
b. Phòng Tư pháp
c. Sở Tư pháp
d. Cả 3 phương án trên.

Câu 92. Pháp luật về hộ tịch quy định thời hạn giải quyết việc đăng ký lại việc sinh, tử,
kết hôn (không có yếu tố nước ngoài) là bao nhiêu ngày kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ
(trong trường hợp không cần phải xác minh)?
a. Giải quyết ngay trong ngày;
b. 03 ngày
c. 05 ngày
d. 02 ngày.
Câu 93. Pháp luật về hộ tịch quy định khi đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn (không có yếu
tố nước ngoài), trong trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết được kéo dài
thêm bao nhiêu ngày?
a. 03 ngày
b. 02 ngày
c. 05 ngày
d. 07 ngày
Câu 94. Pháp luật về hộ tịch quy định thời hạn giải quyết việc đăng ký khai sinh (trường
hợp không có yếu tố nước ngoài) như thế nào?
a. Giải quyết ngay trong ngày
b. Giải quyết ngay trong ngày; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo
c. 02 ngày.
d. 03 ngày .
Câu 95. Pháp luật hiện hành quy định về thời hạn đi khai sinh là bao nhiêu ngày kể từ
ngày sinh con?
a. 30 ngày
b. 50 ngày
c. 60 ngày
d. 90 ngày
Câu 96. Khi sinh con, tôi dự định đặt tên cho con và đã được bệnh viện phụ sản ghi
trong giấy chứng sinh của cháu. Khi đăng ký khai sinh tôi muốn thay đổi tên của cháu
khác với tên đã ghi trong giấy chứng sinh thì việc thay đổi tên của cháu theo quy định

nào sau đây?
a. Phải thực hiện thủ tục thay đổi tên cho cháu.
b. Phải thực hiện thủ tục cải chính tên cho cháu.


c. Phải đăng ký khai sinh theo đúng tên đã ghi trong Giấy chứng sinh.
d. Không nhất thiết phải đăng ký khai sinh theo đúng tên ghi trong giấy chứng sinh.
Câu 97. Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là người
nước ngoài; Có cha hoặc mẹ là người nước ngoài còn người kia là công dân Việt Nam
định cư ở nước ngoài; có cha hoặc mẹ là người nước ngoài còn người kia là công dân
Việt Nam đang cư trú ở Việt Nam được thực hiện ở đâu?
a. UBND cấp xã
b. Phòng Tư pháp cấp huyện
c. Sở Tư pháp
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 98. Khi thực hiện đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú, thì phần khai về người
cha của trẻ trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh được thể hiện như thế nào?
a. Để trống
b. Gạch chéo
c. Ghi tên người cha theo lời khai của người đi khai sinh
d. Không có phương án nào đúng.
Câu 99. Khi thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi thì phần khai về cha, mẹ và
dân tộc của trẻ trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh được thể hiện như thế nào?
a. Để trống
b. Gạch chéo
c. Ghi tên, dân tộc của người tạm thời nuôi dưỡng trẻ .
d. Không có phương án nào đúng
Câu 100. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp lại bản chính Giấy khai sinh trong trường hợp
không có yếu tố nước ngoài?
a. Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trước đây đã đăng ký khai sinh.

b. Uỷ ban nhân dân cấp huyện, nơi lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh
c. Sở Tư pháp .
d. Cả a, b và c.
Câu 101. Điều kiện để được cấp lại bản chính Giấy khi sinh theo phương án nào sau đây
là đúng?
a. Bản chính Giấy khai sinh bị mất, bị hư hỏng mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu
trữ được.
b. Bản chính Giấy khai sinh phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc
điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được.
c. Bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung
do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ
sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được.
d. Bản chính Giấy khai sinh bị mất, bị hư hỏng mà Sổ Đăng ký khai sinh không
còn lưu trữ được.


Câu 102. Giấy tờ hộ tịch của anh T có năm sinh không thống nhất: Lý lịch cán bộ ghi
năm sinh 1952 (khai năm 1970), lý lịch đảng viên ghi năm sinh 1954 (khai năm 1980),
giấy chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu gia đình do cơ quan công an cấp năm 2000 ghi
năm sinh 1953. Vậy khi đăng ký khai sinh quá hạn, năm sinh của anh T được xác định
là năm nào?
a. 1952
b. 1953
c. 1954
d. Theo lời khai của đương sự khi đến yêu cầu đăng ký khai sinh quá hạn.
Câu 103. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho
người từ đủ 14 tuổi trở lên?
a. Uỷ ban nhân dân cấp xã
b. Uỷ ban nhân dân cấp huyện

c. Sở Tư pháp
d. Cả 3 phương án trên
Câu 104. Trong trường hợp cải chính ngày, tháng, năm sinh thì tuổi để xác định thẩm
quyền đăng ký việc cải chính dựa vào ngày tháng năm sinh được ghi ở trong loại giấy tờ
nào sau đây?
a. Giấy khai sinh
b. Giấy chứng minh nhân dân.
c. Các giấy tờ khác như: Học bạ, bằng tốt nghiệp…
d. Không có phương án nào đúng.
Câu 105. Anh A 25 tuổi muốn làm thủ tục xác định lại dân tộc cho bản thân từ dân tộc
của mẹ sang dân tộc của bố. Trước đây, anh A đăng ký khai sinh tại UBND xã N, huyện
M, tỉnh H. Vậy anh A phải đến cơ quan nào để làm thủ tục xác định lại dân tộc cho mình?
a. Uỷ ban nhân dân xã N
b. Uỷ ban nhân dân huyện M
c. Sở Tư pháp tỉnh H
d. Phương án b và c
Câu 106. Anh chị hãy cho biết, người đi đăng ký hộ tịch là công dân Viêt Nam ở trong
nước thì cần xuất trình các loại giấy tờ nào sau đây?
a. Giấy chứng minh nhân dân
b. Sổ hộ khẩu
c. Sổ đóng góp nghĩa vụ công dân.
d. Phương án a và b
Câu 107. Hãy cho biết, việc đăng ký kết hôn trong trường hợp cả hai bên nam, nữ là công
dân Việt Nam đang trong thời hạn công tác, học tập ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn,
đã cắt hộ khẩu thường trú ở trong nước, thì việc đăng ký kết hôn được thực hiện ở đâu?
a. Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú trước khi xuất cảnh của bên nữ.
b. Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú trước khi xuất cảnh của bên nam.


c. Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú trước khi xuất cảnh của một trong hai bên nam, nữ.

d. Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh của một trong hai bên nam, nữ.
Câu 108. Những yêu cầu nào sau đây (trong các yêu cầu về đăng ký hộ tịch hoặc yêu cầu
cấp các giấy tờ hộ tịch) có thể ủy quyền cho người khác đi làm thay?
a. Tất cả các yêu cầu về đăng ký hộ tịch hoặc yêu cầu cấp các giấy tờ hộ tịch
b. Các yêu cầu về đăng ký hộ tịch trừ trường hợp đăng ký kết hôn.
c. Các yêu cầu về đăng ký hộ tịch trừ trường hợp đăng ký kết hôn và đăng ký việc
nuôi con nuôi.
d. Các yêu cầu về đăng ký hộ tịch (trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký việc
nuôi con nuôi, đăng ký giám hộ, đăng ký việc nhận cha, mẹ, con) hoặc yêu cầu
cấp các giấy tờ hộ tịch.
Câu 109. Anh A được Chủ tịch nước ký Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam. Vậy, cơ
quan nào có thẩm quyền ghi chú vào sổ việc thôi quốc tịch của anh A?
a. Sở Tư pháp, mà trong địa hạt của tỉnh đó đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây.
b. Phòng Tư pháp, mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai sinh
trước đây.
c. Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây.
d. Cả 3 cơ quan trên.
Câu 110. Hãy cho biết việc đăng ký nhận cha, mẹ, con được pháp luật hiện hành quy
định phải có điều kiện gì sau đây?
a. Việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện;
b. Bên nhận, bên được nhận là cha, mẹ, con còn sống vào thời điểm đăng ký;
c. Không có tranh chấp giữa những người có quyền và lợi ích liên quan đến việc
nhận cha, mẹ, con;
d. Cả 3 điều kiện trên.
Câu 111. Pháp luật về hộ tịch quy định về thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn là bao
nhiêu ngày kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ trong trường hợp không cần phải xác minh?
a. Giải quyết ngay trong ngày;
b. 03 ngày;
c. 02 ngày;
d. 05 ngày.

Câu 112. Pháp luật về hộ tịch quy định về thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn, trong
trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá bao
nhiêu ngày?
a. 02 ngày;
b. 03 ngày;
c. 05 ngày;
d. 07 ngày.
Câu 113. Pháp luật về hộ tịch quy định về thời hạn giải quyết việc đăng ký giám hộ là bao
nhiêu ngày kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ trong trường hợp không cần phải xác minh?


a. Giải quyết ngay trong ngày;
b. 05 ngày;
c. 02 ngày;
d. 03 ngày.
Câu 114. Pháp luật về hộ tịch quy định về thời hạn giải quyết việc đăng ký giám hộ, trong
trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá bao
nhiêu ngày?
a. 05 ngày;
b. 03 ngày;
c. 02 ngày;
d. Không quy định thời hạn kéo dài.
Câu 115. Pháp luật về hộ tịch quy định về thời hạn giải quyết việc đăng ký việc nhận cha,
mẹ, con là bao nhiêu ngày kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ trong trường hợp không cần
phải xác minh?
a.
Giải quyết ngay trong ngày;
b. 03 ngày;
c.
05 ngày;

d. 02 ngày.
Câu 116. Pháp luật về hộ tịch quy định về thời hạn giải quyết việc đăng ký việc nhận cha,
mẹ, con, trong trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm
không quá bao nhiêu ngày?
a.
07 ngày;
b. 03 ngày;
c.
05 ngày;
d. 02 ngày.
Câu 117. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền thay đổi, cải chính hộ tịch đối với người
dưới 14 tuổi?
a. Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh trước đây;
b. Uỷ ban nhân dân cấp huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký
khai sinh trước đây.
c. Sở Tư pháp
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 118. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền thay đổi, cải chính hộ tịch đối với người từ
đủ 14 tuổi trở lên?
a. Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh trước đây;
b. Uỷ ban nhân dân cấp huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký
khai sinh trước đây.
c. Sở Tư pháp
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 119. Trường hợp trẻ sinh tại cơ sở y tế, khi đăng ký khai sinh thì việc ghi về nơi sinh


trong Giấy khai sinh theo phương án nào sau đây?
a. Ghi tên của cơ sở y tế;
b. Ghi tên của địa danh hành chính (xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thành phố

thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố), nơi trẻ sinh ra.
c. Ghi tên của cơ sở y tế và địa danh hành chính (huyện/quận/thành phố thuộc tỉnh,
tỉnh/thành phố), nơi trẻ sinh ra.
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 120. Một trong các loại giấy tờ cá nhân cần phải xuất trình khi đăng ký hộ tịch tại Ủy
ban nhân dân xã mà cán bộ tư pháp hộ tịch không biết rõ về nhân thân của đương sự là:
a. Giấy chứng minh nhân dân;.
b. Giấy đăng ký kết hôn;
c. Giấy khai sinh;
d. Các giấy tờ khác như: bằng tốt nghiệp, giấy phép lái xe.
Câu 121. Pháp luật về hộ tịch quy định về thời hạn giải quyết việc đăng ký khai sinh có
yếu tố nước ngoài là bao nhiêu ngày kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ trong trường hợp
không cần phải xác minh?
a. Giải quyết ngay;
b. 03 ngày;
c. 05 ngày;
d. 02 ngày.
Câu 122. Pháp luật về hộ tịch quy định về thời hạn giải quyết việc đăng ký khai sinh có
yếu tố nước ngoài, trong trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết được kéo
dài thêm không quá bao nhiêu ngày?
a. 02 ngày;
b. 03 ngày;
c. 05 ngày;
d. Không có quy định kéo dài thêm thời gian.
Câu 123. Pháp luật về hộ tịch quy định về thời hạn giải quyết việc đăng ký khai tử có yếu
tố nước ngoài là bao nhiêu ngày kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ trong trường hợp
không cần phải xác minh?
a. Giải quyết ngay trong ngày;
b. 02 ngày;
c. 03 ngày;

d. 05 ngày.
Câu 124. Theo quy định hiện hành, Sở Tư pháp có bao nhiêu tổ chức chuyên môn
nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở?
a. 5 tổ chức chuyên môn nghiệp vụ và 3 đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
b. 6 tổ chức chuyên môn nghiệp vụ và 3 đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
c. 7 tổ chức chuyên môn nghiệp vụ và 3 đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
d. 7 tổ chức chuyên môn nghiệp vụ và 4 đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở


Câu 125. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Sở Tư pháp có nhiệm vụ, quyền hạn
nào sau đây về bồi thường nhà nước?
a. Cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện quyền
yêu cầu bồi thường;
b. Theo dõi, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc giải quyết bồi thường, chi trả tiền bồi
thường và thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo quy định của pháp luật;
c. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
d. Cả 3 phương án trên
Câu 126: Theo quy định của pháp luật hiện hành, Phòng Tư pháp có nhiệm vụ, quyền
hạn nào sau đây về bồi thường nhà nước?
a. Trực tiếp chi trả tiền bồi thường đối với trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm giải quyết bồi thường;
b. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc giải quyết bồi thường;
c. Trực tiếp giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước;
d. Cả 3 phương án trên
Câu 127. Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV của Bộ Tư
pháp và Bộ Nội vụ, về thi hành văn bản quy phạm pháp luật, Phòng Tư pháp có nhiệm
vụ và quyền hạn nào sau đây?
a.

Quyết định các biện pháp giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong thi hành
văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn;
b.
Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về theo dõi thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực
quản lý đối với Ủy ban nhân dân cấp xã;
c.
Theo dõi chung tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn;
d.
Cả 3 phương án trên
Câu 128. Anh A, người dân tộc Kinh kết hôn với chị B người dân tộc Vân kiều. Anh chị
sinh một cháu trai và đi làm thủ tục đăng ký khai sinh cho cháu. Việc xác định dân tộc
cho cháu để ghi vào Giấy khai sinh theo phương án nào là đúng?
a. Theo dân tộc của cha đẻ;
b. Theo dân tộc của mẹ đẻ;
c. Theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ; .
d. Ghi cả dân tộc của cha đẻ và dân tộc của mẹ đẻ.
Câu 129. Hãy cho biết cơ quan có lưu trữ sổ hộ tịch nào sau đây có thẩm quyền cấp bản
sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch?
a. Sở Tư pháp;
b. Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
c. Uỷ ban nhân dân cấp xã;
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 130. Hãy cho biết cơ quan nào sau đây có thẩm quyền cấp lại bản chính Giấy khai


sinh trong trường hợp có yếu tố nước ngoài?
a. Sở Tư pháp;
b. Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
c. Uỷ ban nhân dân cấp xã;
d. Cả 3 phương án trên.

Câu 131. Theo quy định của pháp luật về hộ tịch, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền
đăng ký khai tử (trường hợp không có yếu tố nước ngoài) đối với người chết xác định
được nơi cư trú cuối cùng?
a. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú cuối cùng của người chết;
b. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó chết;
c.
Phòng Tư pháp;
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 132. Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV của Bộ Tư
pháp và Bộ Nội vụ, về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, Sở Tư pháp có nhiệm vụ và
quyền hạn nào sau đây ?
a. Tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, điều chỉnh chương trình
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b. Thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành;
c. Dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
d. Cả 3 phương án trên
Câu 133. Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV của Bộ Nội
vụ và Bộ Tư pháp, về quản lý và đăng ký hộ tịch, Phòng Tư pháp có nhiệm vụ và quyền
hạn nào sau đây?
a. Quyết định việc thu hồi, hủy bỏ những giấy tờ hộ tịch do Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp trái với quy định của pháp luật;
b. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức, thực hiện công tác đăng ký và quản
lý hộ tịch trên địa bàn;
c. Ban hành các biểu mẫu về hộ tịch để triển khai thực hiện trên địa bàn;
d. Cả 3 phương án trên
Câu 134. Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV của Bộ Tư
pháp và Bộ Nội vụ, về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Phòng Tư pháp có nhiệm
vụ và quyền hạn nào sau đây?

a. Quyết định các biện pháp xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định của pháp luật;
b. Thực hiện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật;
c. Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tự kiểm tra văn bản do Ủy ban nhân dân cấp xã
ban hành;
d. Cả 3 phương án trên


Câu 135. Pháp luật về hộ tịch quy định về thời hạn cấp giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân là bao nhiêu ngày kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ trong trường hợp không cần
phải xác minh?
a. Giải quyết ngay trong ngày.
b. 03 ngày.
c. 05 ngày.
d. Không có phương án nào đúng.
Câu 136. Pháp luật về hộ tịch quy định về thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân của công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng
hôn nhân trong thời gian ở trong nước?
a. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó cư trú trước khi xuất cảnh;
b. Phòng Tư pháp;
c. Cơ quan Ngoại giaoViệt Nam ở nước mà người đó cư trú;
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 137. Pháp luật về hộ tịch quy định thời hạn đăng ký chấm dứt việc giám hộ là bao
nhiêu ngày kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ trong trường hợp không cần phải xác minh?
a. 05 ngày;
b. 02 ngày;
c. 03 ngày;
d. Không có phương án nào đúng.
Câu 138. Theo quy định của pháp luật về hộ tịch, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền
cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch?

a. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi lưu trữ sổ hộ tịch
b. Ủy ban nhân dân cấp huyện , nơi lưu trữ sổ hộ tịch
c. Sở Tư pháp, nơi lưu trữ sổ hộ tịch.
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 139. Pháp luật về hộ tịch quy định thời hạn đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn là bao
nhiêu ngày kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ trong trường hợp không cần phải xác minh?
a. Giải quyết ngay.
b. 02 ngày.
c. 05 ngày.
d. Không có phương án nào đúng.
Câu 140. Theo quy định của pháp luật về hộ tịch, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền
đăng ký khai sinh quá hạn?
a. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi có thẩm quyền đăng ký khai sinh;
b. Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c. Sở Tư pháp;
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 141. Theo quy định của pháp luật về hộ tịch, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền


đăng ký khai tử quá hạn trong trường hợp không xác định nơi cư trú cuối cùng của
người chết?
a. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi có thẩm quyền đăng ký khai sinh;
b. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó chết;
c. Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi người đó chết;
d. Sở Tư pháp.
Câu 142. Theo Nghị định 158/2005/NĐ-CP, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền đăng ký
việc nhận cha, mẹ, con?
a. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận;
b. Phòng Tư pháp;
c. Sở Tư pháp;

d. Không có phương án nào đúng.
Câu 143. Theo quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP, cơ quan nào sau đây có thẩm
quyền đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài cùng cư trú tại
Việt Nam ?
a. Bộ Tư pháp
b. Sở Tư pháp
c. Phòng Tư pháp
d. Uỷ ban nhân dân cấp xã
Câu 144. Theo quy định của pháp luật về hộ tịch, khi người nước ngoài chết mà thân
nhân của họ yêu cầu đăng ký khai tử thì cơ quan nào sau đây có thẩm quyền đăng ký
khai tử?
a. Sở Tư pháp;
b. Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c. Bộ Tư pháp;
d. Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Câu 145. Theo anh, chị tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp?
a.
Phòng Công chứng;
b.
Văn phòng công chứng;
c.
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước;
d.
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản.
Câu 146. Theo Nghị định số 02/2008/NĐ-CP, thì Sở Tư pháp có nhiệm vụ, quyền hạn
nào sau đây trong việc giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quản lý nhà nước về công chứng?
a. Quyết định thành lập, giải thể tổ chức hành nghề công chứng theo quy định của
pháp luật;
b. Quyết định các biện pháp hỗ trợ phát triển tổ chức hành nghề công chứng.

c. Thực hiện kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động
của tổ chức hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật;
d. Cả 3 phương án trên.


Câu 147. Hãy cho biết Nguyên tắc giải quyết bồi thường theo quy định của Luật trách
nhiệm bồi thường của nhà nước?
a. Kịp thời, công khai, đúng pháp luật;
b. Được tiến hành trên cơ sở thương lượng giữa cơ quan có trách nhiệm bồi thường
với người bị thiệt hại hoặc đại diện hợp pháp của họ;
c. Được trả một lần bằng tiền, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
d. Cả 3 phương án trên.


×