Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

ÔN THI CÔNG CHỨC NGÀNH VĂN THƯ LƯU TRỮ TRẮC NGHIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.97 KB, 27 trang )

CÂU HỎI ÔN THI TRẮC NGHIỆM
Chuyên ngành Nội vụ
Nhóm chuyên ngành Văn thư - Lưu trữ (Mã ngành: 05.NV-VTLT)

Câu 1: Luật Tổ chức HĐND, UBND năm 2003 quy định Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phải là:
a. Đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân
b. Đại biểu Hội đồng nhân dân
c. Không nhất thiết là Đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân
d. Không nhất thiết là Đại biểu Hội đồng nhân dân
Câu 2: Luật Tổ chức HĐND, UBND năm 2003 quy định Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chịu
trách nhiệm và báo cáo công tác trước cơ quan nào?
a. Hội đồng nhân dân cùng cấp và Chính phủ
b. Tỉnh ủy và HĐND cùng cấp
c. Ủy ban Thường vụ Quốc hội
d. Cả a, b, c
Câu 3: Luật Tổ chức HĐND, UBND năm 2003 quy định số lượng thành viên của Uỷ ban
nhân dân cấp huyện là:
a. 3 đến 5 thành viên
b. 5 đến 7 thành viên
c. 7 đến 9 thành viên
d. 9 đến 11 thành viên
Câu 4: Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008, “Ngạch” được thể hiện theo nội dung
nào sau đây?
a. Thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức
b. Thể hiện bậc lương của một công chức
c. Nhằm quản lý một công chức theo quy định của pháp luật
d. Nhằm xác định vị trí công chức trong cơ quan, tổ chức
Câu 5: Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định quyền của cán bộ, công chức được
đảm bảo các điều kiện thi hành công vụ là:
a. Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quy định của
pháp luật.


b. Được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
c. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
d. Cả a, b,c
Câu 6: Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008, nội dung nào sau đây là nghĩa vụ của
cán bộ, công chức là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị?
a. Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm một
phần về kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.


b. Chỉ đạo, hướng dẫn và chịu trách nhiệm một phần về kết quả hoạt động của cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
c Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
d. Chỉ đạo,kiểm tra, hướng dẫn và chịu trách nhiệm một phần về kết quả hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Câu 7: Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định một trong những việc cán bộ, công
chức không được làm liên quan đến bí mật nhà nước là:
a. Không được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi hình thức.
b. Được tiết lộ một phần thông tin bí mật khi thấy cần thiết
c. Có quyền tiết lộ thông tin bí mật khi báo chí yêu cầu
d. Phải công bố rộng rãi thông tin bí mật nhà nước liên quan đến nhiệm vụ của mình.
Câu 8: Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định các hình thức xử lý kỷ luật đối với công
chức là:
a. Khiển trách; Cảnh cáo; Giáng chức; Cách chức; Buộc thôi việc.
b. Khiển trách; Cảnh cáo; Hạ bậc lương; Cách chức; Buộc thôi việc.
c. Khiển trách; Cảnh cáo; Hạ bậc lương; Giáng chức; Buộc thôi việc.
d. Khiển trách; Cảnh cáo; Hạ bậc lương; Giáng chức; Cách chức; Buộc thôi việc.
Câu 9: Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định cán bộ, công chức bị khiển trách hoặc
cảnh cáo thì thời gian nâng lương bị kéo dài bao nhiêu tháng kể từ ngày quyết định kỷ luật
có hiệu lực?

a. 6 tháng
b. 12 tháng
c. 18 tháng
d. 24 tháng
Câu 10: Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định các hình thức xử lý kỷ luật đối với
cán bộ là:
a. Khiển trách; Cảnh cáo; Cách chức; Bãi nhiệm, Buộc thôi việc.
.
b. Khiển trách; Cảnh cáo; Cách chức; Buộc thôi việc.
.
c. Khiển trách; Cảnh cáo; Cách chức; Bãi nhiệm.
d. Khiển trách; Cảnh cáo; Cách chức; Hạ bậc lương; Bãi nhiệm.
Câu 11: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 áp dụng đối với cơ quan, đơn vị nào?
a. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp,
đơn vị vũ trang nhân dân, doanh nghiệp nhà nước và cá nhân.
b. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp,
đơn vị, doanh nghiệp nhà nước và cá nhân.
c. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh
tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và cá nhân.
d. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề


nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự
nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và cá nhân.
Câu 12: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định hoạt động lưu trữ là:
a. Hoạt động thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị, bảo quản, thống kê, sử dụng tài liệu
lưu trữ.
b. Hoạt động thực tiễn, nghiên cứu khoa học, lịch sử được lựa chọn để lưu trữ
c. Hoạt động chỉnh lý, xác định giá trị, bảo quản, thống kê, sử dụng tài liệu lưu trữ.

d. Hoạt động lưu trữ đối với tài liệu lưu trữ có giá trị bảo quản vĩnh viễn được tiếp
nhận từ Lưu trữ cơ quan và từ các nguồn khác.
Câu 13: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định tài liệu lưu trữ là:
a. Tài liệu có giá trị phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học được lựa chọn để lưu trữ.
b. Tài liệu có giá trị phục vụ hoạt động thực tiễn, nghiên cứu khoa học, lịch sử được
lựa chọn để lưu trữ.
c. Tài liệu có giá trị phục vụ hoạt động thực tiễn được lựa chọn để lưu trữ.
d. Tài liệu có giá trị phục vụ hoạt động thực tiễn, nghiên cứu khoa học, lịch sử .
Câu 14: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định lưu trữ lịch sử được tổ chức ở trung
ương và cấp tỉnh để lưu trữ tài liệu có giá trị bảo quản theo quy định nào sau đây?
a. Có giá trị bảo quản có thời hạn thuộc Danh mục tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử
b. Có giá trị bảo quản vĩnh viễn thuộc Danh mục tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử
c. Có giá trị bảo quản lâu dài thuộc Danh mục tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử
d. Có giá trị tạm thời và lâu dài thuộc Danh mục tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử
Câu 15: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định phông lưu trữ là:
a. Tài liệu lưu trữ được hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan.
b. Toàn bộ toàn bộ tài liệu lưu trữ được hình thành trong quá trình hoạt động của cơ
quan, tổ chức hoặc của cá nhân.
c. Toàn bộ toàn bộ tài liệu lưu trữ được hình thành trong quá trình hoạt động của
các tổ chức, cá nhân.
d. Toàn bộ toàn bộ tài liệu được hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan,
tổ chức hoặc của cá nhân.
Câu 16: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định phông lưu trữ quốc gia Việt Nam là:
a. Toàn bộ tài liệu lưu trữ của nước Việt Nam, không phụ thuộc vào thời gian hình
thành, nơi bảo quản, kỹ thuật ghi tin và vật mang tin.
b. Toàn bộ tài liệu lưu trữ của nước Việt Nam, không phụ thuộc vào thời gian hình
thành, nơi bảo quản, chế độ chính trị - xã hội, kỹ thuật ghi tin và vật mang tin.
c. Toàn bộ tài liệu lưu trữ không phụ thuộc vào thời gian hình thành, nơi bảo quản,
chế độ chính trị - xã hội.
d. Toàn bộ tài liệu lưu trữ của nước Việt Nam, phụ thuộc vào thời gian hình thành,

nơi bảo quản, chế độ chính trị - xã hội, kỹ thuật ghi tin và vật mang tin..
Câu 17: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định phông lưu trữ Đảng Cộng sản Việt
Nam là:


Toàn bộ tài liệu được hình thành trong quá trình hoạt động của các tổ chức của Đảng
Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội; các nhân vật lịch sử, tiêu biểu của
Đảng.
b. Toàn bộ tài liệu lưu trữ được hình thành trong quá trình hoạt động của các tổ
chức chính trị - xã hội; các nhân vật lịch sử, tiêu biểu của Đảng.
c. Toàn bộ tài liệu lưu trữ được hình thành trong quá trình hoạt động của các tổ
chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức tiền thân của Đảng, các tổ chức
chính trị - xã hội; các nhân vật lịch sử, tiêu biểu của Đảng.
d. Toàn bộ tài liệu được hình thành trong quá trình hoạt động của các tổ chức của
Đảng, tổ chức tiền thân của Đảng, các tổ chức chính trị; các nhân vật lịch sử, tiêu
biểu của Đảng.
Câu 18 :Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định cá nhân có tài liệu có nghĩa vụ như
thế nào?
a. Chỉ được hiến tặng hoặc bán cho Lưu trữ lịch sử các tài liệu liên quan đến an ninh
quốc gia
b. Chỉ được hiến tặng cho Lưu trữ lịch sử các tài liệu liên quan đến an ninh quốc gia
c. Chỉ được hiến tặng cho Lưu trữ lịch sử các tài liệu liên quan đến an ninh quốc gia
và các tài liệu khác.
d. Chỉ bán cho Lưu trữ lịch sử các tài liệu liên quan đến an ninh quốc gia
Câu 19: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định cá nhân có tài liệu lưu trữ có nghĩa
vụ như thế nào?
a. Trả phí bảo quản theo quy định của pháp luật.
b. Trả phí bảo quản theo quy định của pháp luật đối với tài liệu đã đăng ký tại Lưu trữ
lịch sử.
c. Trả phí bảo quản theo quy định của pháp luật đối với tài liệu ký gửi tại Lưu trữ

lịch sử, trừ tài liệu đã được đăng ký.
d. Trả phí bảo quản theo quy định của pháp luật đối với tài liệu ký gửi tại Lưu trữ
lịch sử.
Câu 20: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định cá nhân có tài liệu có quyền gì?
a Quyết định việc hiến tặng, ký gửi tài liệu cho Lưu trữ lịch sử;
b. Quyết định việc mua bán tài liệu;
c. Cho phép người khác sử dụng tài liệu ký gửi tại Lưu trữ lịch sử với mọi hình thức
d. Sử dụng tài liệu đã hiến tặng khi cần thiết
Câu 21: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định các hành vi bị nghiêm cấm là:
a. Chiếm đoạt, làm hỏng, làm mất tài liệu lưu trữ.
b. Làm giả, sửa chữa, làm sai lệch nội dung tài liệu lưu trữ.
c. Mua bán, chuyển giao tài liệu lưu trữ.
d. Cả a, b
Câu 22: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định tài liệu hình thành trong quá trình
hoạt động của HĐND, UBND xã, phường, thị trấn được lựa chọn và lưu trữ tại đâu?
a.


a. Lưu trữ lịch sử cấp huyện.
b. Văn phòng Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
c. HĐND, UBND xã, phường, thị trấn
d. Lưu trữ tại các cá nhân, chuyên viên phụ trách ở xã phường thị trấn.
Câu 23: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định lưu trữ lịch sử có trách nhiệm như
thế nào?
a. Trình cơ quan có thẩm quyền về lưu trữ ban hành Danh mục cơ quan, tổ chức
thuộc nguồn nộp lưu tài liệu và phê duyệt Danh mục tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ
lịch sử;
b. Trình cơ quan có thẩm quyền về lưu trữ ban hành Danh mục cơ quan, tổ chức và
phê duyệt Danh mục tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử;
c. Trình cơ quan có thẩm quyền về lưu trữ cùng cấp ban hành Danh mục cơ quan, tổ

chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu và phê duyệt Danh mục tài liệu nộp lưu vào Lưu
trữ lịch sử;
d. Trình cơ quan có thẩm quyền về lưu trữ cùng cấp ban hành Danh mục cơ quan,
tổ chức và phê duyệt Danh mục tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử;
Câu 24: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định thời gian giữ lại hồ sơ, tài liệu của
đơn vị, cá nhân là bao nhiêu năm kể từ ngày đến hạn nộp lưu?
a. Không quá 06 năm.
b. Không quá 01 năm
c. Không quá 02 năm.
d. Không quá 03 năm
Câu 25: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định thời hạn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ
lịch sử là là bao nhiêu năm kể từ năm công việc kết thúc?
a. 5 năm
b. 10 năm
c. 15 năm
d. 20 năm
Câu 26: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định đối với hồ sơ, tài liệu xây dựng cơ
bản thời hạn nộp vào lưu trữ cơ quan là:
a. 03 tháng, kể từ ngày công trình được quyết toán
b. 06 tháng, kể từ ngày công trình được quyết toán
c. 1 năm, kể từ ngày công trình được quyết toán
d. 2 năm, kể từ ngày công trình được quyết toán
Câu 27: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp
lưu tài liệu có trách nhiệm như thế nào?
a. Chỉnh lý tài liệu trước khi giao nộp và lập Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu;
b. Chỉnh lý tài liệu trước khi giao nộp
c. Chỉnh lý tài liệu trước khi giao nộp và nộp lưu trữ lịch sử.
d. Lập Mục lục hồ sơ, và tài liệu nộp lưu



Câu 28: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định tài liệu bảo quản có thời hạn (trừ
trường hợp tài liệu bảo quản vĩnh viễn) là:
a. Dưới 50 năm.
b. Dưới 60 năm.
c. Dưới 70 năm.
d. Dưới 80 năm.
Câu 29: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có
thẩm quyền quyết định huỷ tài liệu hết giá trị tại lưu trữ cơ quan?
a. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức
b. Chủ tịch UBND tỉnh
c. Lưu trữ lịch sử tỉnh
d. Người đứng đầu Lưu trữ lịch sử tỉnh
Câu 30: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định hồ sơ huỷ tài liệu hết giá trị phải
được bảo quản tại cơ quan, tổ chức có tài liệu bị huỷ là bao nhiêu năm, kể từ ngày huỷ
tài liệu?
a. Ít nhất 5 năm
b. Ít nhất 10 năm
c. Ít nhất 15 năm
d. Ít nhất 20 năm
Câu 31: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định tài liệu lưu trữ thuộc danh mục tài liệu
có đóng dấu chỉ các mức độ mật được sử dụng rộng rãi trong trường hợp nào sau đây?
a. Sau 30 năm, kể từ năm công việc kết thúc đối với tài liệu có đóng dấu tối mật,
tuyệt mật nhưng chưa được giải mật.
b. Sau 40 năm, kể từ năm công việc kết thúc đối với tài liệu có đóng dấu tối mật,
tuyệt mật nhưng chưa được giải mật.
c. Sau 50 năm, kể từ năm công việc kết thúc đối với tài liệu có đóng dấu tối mật,
tuyệt mật nhưng chưa được giải mật.
d. . Sau 60 năm, kể từ năm công việc kết thúc đối với tài liệu có đóng dấu tối mật,
tuyệt mật nhưng chưa được giải mật.
Câu 32: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định tài liệu lưu trữ tại lưu trữ lịch sử

được sử dụng như thế nào?
a. Được sử dụng rộng rãi, trừ Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật.
b. Được sử dụng rộng rãi dưới mọi hình thức.
c. Được sử dụng rộng rãi, trừ tài liệu thuộc Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng và
Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật.
d. Được sử dụng rộng rãi, trừ tài liệu thuộc Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng.
Câu 33: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định tài liệu liên quan đến cá nhân được
sử dụng rộng rãi (trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ) là bao
nhiêu năm, kể từ ngày cá nhân qua đời?
a. Sau 20 năm


b. Sau 30 năm
c. Sau 40 năm
d. Sau 50 năm
Câu 34: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định tài liệu hết giá trị cần loại ra để hủy là:
a. Tài liệu có thông tin trùng lặp và không còn cần thiết cho hoạt động thực tiễn.
b. Tài liệu có thông tin trùng lặp hoặc đã hết thời hạn bảo quản.
c. Tài liệu không còn cần thiết cho hoạt động thực tiễn, nghiên cứu khoa học, lịch sử.
d. Tài liệu có thông tin trùng lặp hoặc đã hết thời hạn bảo quản theo quy định và
không còn cần thiết cho hoạt động thực tiễn, nghiên cứu khoa học, lịch sử.
Câu 35: Luật Lưu trữ ban hành năm 2011 quy định tổ chức được hoạt động dịch vụ lưu
trữ phải có điều kiện nào?
a. Có đăng ký hoạt động dịch vụ lưu trữ tại cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước về lưu trữ cấp tỉnh;
b. Có cơ sở vật chất, nhân lực phù hợp để thực hiện hoạt động dịch vụ lưu trữ;
c. Cá nhân thực hiện hoạt động dịch vụ lưu trữ của tổ chức phải có Chứng chỉ hành
nghề lưu trữ.
d. Cả a,b,c;
Câu 36: Nghị định số 31/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định con dấu của cơ quan, tổ

chức bị thu hồi trong trường hợp nào?
a. Có quyết định chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, kết thúc nhiệm vụ, chuyển
đổi hình thức sở hữu;
b. Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền hoặc có các vi phạm theo quy định của pháp luật.
c. Con dấu bị mất được tìm thấy sau khi đã có thông báo mất.
d. Cả a, b, c
Câu 37: Nghị định số 31/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định thủ tục, hồ sơ đăng ký mẫu
dấu, con dấu của các tổ chức kinh tế được thành lập theo Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư
như thế nào?
a. Phải cấp giấy phép làm con dấu, đăng ký mẫu dấu tại cơ quan Công an trước khi
sử dụng
b. Phải cấp giấy phép làm con dấu, nhưng không phải đăng ký mẫu dấu tại cơ quan
Công an trước khi sử dụng
c. Không phải cấp giấy phép làm con dấu và đăng ký mẫu dấu tại cơ quan Công an
trước khi sử dụng
d. Không phải cấp giấy phép làm con dấu, nhưng phải đăng ký mẫu dấu
tại cơ
quan Công an trước khi sử dụng
Câu 38: Thông tư số 46/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định đối tượng áp dụng thông tư
này là:
a. Các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, và đơn vị
vũ trang nhân dân.


b.

Các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế nhà nước .
c. Các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã

hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế nhà nước và đơn vị vũ trang
nhân dân.
d. Các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế nhà
nước và đơn vị vũ trang nhân dân
Câu 39: Thông tư số 46/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định nếu cơ quan, tổ chức
trước khi chia tách thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử thì hồ sơ gồm:
a. Hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu được giao nộp vào lưu trữ lịch sử có thẩm quyền.
b. Hồ sơ, tài liệu về những việc đang giải quyết: cơ quan mới thành lập hiện đang có
nhiệm vụ tiếp tục giải quyết công việc đó, tiếp nhận để theo dõi giải quyết tiếp.
c. Hồ sơ, tài liệu về những việc đã giải quyết xong: cơ quan mới thành lập tiếp nhận
trụ sở cũ tiếp tục quản lý.
d. Cả a và c
Câu 40: Thông tư số 46/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định yêu cầu của việc quản lý tài
liệu là:
a. Bảo đảm nguyên tắc tập trung, thống nhất.
b. Bảo đảm nguyên tắc không phân tán phông lưu trữ
c. Thuận tiện cho việc bảo quản và nghiên cứu sử dụng tài liệu lưu trữ.
d. Cả a,b và c
Câu 41: Thông tư số 46/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định nếu cơ quan tổ chức cũ
thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử thì:
a. Hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu đã đến hạn giao nộp được giao nộp vào lưu trữ
lịch sử có thẩm quyền.
b. Hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu đã đến hạn giao nộp được chuyển về cơ quan mới.
c. Hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu và những hồ sơ, tài liệu đang giải quyết được
chuyển về cơ quan mới.
d. Hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu nhưng chưa đến hạn giao nộp cũng phải giao
nộp vào lưu trữ lịch sử có thẩm quyền.
Câu 42: Theo Thông tư số 46/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ, các phông lưu trữ đang bảo
quản tại trung tâm lưu trữ của tỉnh bị chia thì được xử lý như thế nào?
a. Các phông lưu trữ thuộc tỉnh cũ nay được trả lại tỉnh tái lập đó.

b. Được tỉnh mới tiếp nhận trụ sở tỉnh cũ tiếp tục quản lý.
c. Được nộp lưu vào lưu trữ lịch sử của tỉnh cũ.
d. Cả a và b
Câu 43:Thông tư số 46/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định quản lý tài liệu của cơ
quan, tổ chức trước khi chia không thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử gồm:
a. Hồ sơ, tài liệu đã chỉnh lý hoàn chỉnh
b. Hồ sơ, tài liệu về những việc đang giải quyết


c. Hồ sơ, tài liệu các đồng chí lãnh đạo đã nghỉ hưu
d. Cả a, c
Câu 44: Theo Thông tư số 46/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ, đối với doanh nghiệp Nhà
nước trước khi chuyển đổi sở hữu không thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử
thì giải quyết như thế nào?
a. Toàn bộ hồ sơ, tài liệu được doanh nghiệp tiếp tục quản lý
b. Giao cho Lưu trữ lịch sử quản lý
c. Được tiêu huỷ
d. Cả b và c
Câu 45: Theo Thông tư số 46/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ, đối với doanh nghiệp Nhà
nước trước khi chuyển đổi sở hữu thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử thì
việc quản lý tài liệu được thực hiện như thế nào?
a. Những hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu được doanh nghiệp tiếp tục quản lý.
b. Những hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu của giai đoạn trước khi chuyển đổi sở
hữu được giao nộp vào lưu trữ lịch sử có thẩm quyền.
c. Những hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu được giao nộp vào lưu trữ lịch sử.
d. Cả a và c
Câu 46:Thông tư 02/2010/TT-BNV của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức của tổ chức văn thư, lưu trữ thuộc các cơ quan nào sau đây?
a. Tổ chức văn thư, lưu trữ Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ.
b. Tổ chức văn thư, lưu trữ Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ và Uỷ

ban nhân dân các cấp.
c. Tổ chức văn thư, lưu trữ Bộ và Uỷ ban nhân dân các cấp
d. Tổ chức văn thư, lưu trữ Bộ, cơ quan ngang Bộ và Uỷ ban nhân dân các cấp.
Câu 47:Thông tư 02/2010/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định Chi cục Văn thư - Lưu trữ
cấp tỉnh có chức năng nào sau đây?
a. Giúp giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho UBND tỉnh quản lý nhà nước về văn thư,
lưu trữ của tỉnh và trực tiếp quản lý tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh theo quy định của
pháp luật.
b. Giúp giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho UBND tỉnh quản lý nhà nước về văn
thư, lưu trữ của tỉnh.
c. Tham mưu cho UBND trực tiếp quản lý tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh theo quy
định của pháp luật.
d. Tham mưu cho UBND tỉnh quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ của tỉnh.
Câu 48:Thông tư 02/2010/TT-BNV của Bộ Nội vụ hướng dẫn công chức chuyên trách
làm văn thư, lưu trữ tại Phòng Nội vụ huyện phải đảm bảo tiêu chuẩn gì?
a. Phải có đủ tiêu chuẩn nghiệp vụ Lưu trữ.
b. Phải có đủ tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức văn thư, lưu trữ theo quy định
c. Phải có nghiệp vụ văn thư lưu trữ.
d. Cả a và c


Câu 49: Thông tư số 13/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định thời hạn bảo quản tài liệu
hình thành trong hoạt động của cơ quan nào sau đây?
a. Chính phủ, Quốc hội
b. Các Bộ ngành Trung ương
c. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
d. Chính phủ, Quốc hội, Các Bộ ngành Trung ương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
Câu 50: Theo Thông tư số 13/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ, Bảng thời hạn bảo quản tài
liệu được hiểu như thế nào?

a. Bảng thống kê có hệ thống các nhóm hồ sơ, tài liệu của ngành, cơ quan, tổ chức,
kèm theo thời hạn bảo quản.
b. Khoản thời gian cần thiết để lưu giữ hồ sơ, tài liệu.
c. Bảng thống kê hồ sơ tài liệu đang giải quyết tại văn thư hiện hành.
d. Thời gian cần thiết để lưu giữ hồ sơ, tài liệu tính từ năm công việc kết thúc
Câu 51:Thông tư số 13/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định thời hạn bảo quản đối với
từng hồ sơ được xác định trên cơ sở tài liệu nào sau đây?
a. Tài liệu có giá trị tính trung bình trong hồ sơ
b. Tài liệu có giá trị cao nhất trong hồ sơ.
c. Tài liệu có giá trị thấp nhất trong hồ sơ
d. Tài liệu có giá trị ngang nhau trong hồ sơ
Câu 52:Thông tư số 13/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định thời hạn bảo quản hồ sơ,
tài liệu hình thành trong hoạt động của UBND cấp tỉnh không được thấp hơn thời hạn
bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của cơ quan nào sau đây?
a. UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
b. UBND các huyện, thị xã
c. UBND các xã phường, thị trấn
d. Cả b và c
Câu 53: Thông tư số 13/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định hồ sơ, tài liệu bảo quản
vĩnh viễn bao gồm những loại nào?
a. Hồ sơ xây dựng, ban hành các văn bản thông thường;
b. Tài liệu của các cơ quan Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh chỉ đạo trực tiếp các
vấn đề thuộc chức năng nhiệm vụ của UBND tỉnh.
c. Hồ sơ, tài liệu về thanh tra, kiểm tra các vụ việc thông thường.
d. Công văn, Báo cáo, chương trình, kế hoạch hàng thành, quý của UBND tỉnh
Câu 54: Thông tư số 13/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định những tài liệu giải quyết
công việc cụ thể, tính chất công việc không thường xuyên, lâu dài, dùng để tra cứu, đối
chiếu, so sánh, lấy thông tin thuộc nhóm có thời hạn bảo quản là bao nhiêu năm?
a. Tối thiểu là 1, 5 năm
b. Tối thiểu là 5, 10 năm

c. Tối thiểu là 5, 15 năm


d. Tối thiểu là 10, 15 năm
Câu 55: Thông tư số 13/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định tài liệu thuộc nhóm có
thời hạn bảo quản dưới 5 năm là:
a. Thông báo con dấu, chữ ký của các cơ quan, tổ chức gửi UBND tỉnh
b. Hồ sơ, tài liệu để triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Đảng
c. Hồ sơ hội nghị, tổng kết năm
d. Báo cáo, Chương tình, Kế hoạch công tác năm của UBND tỉnh;
Câu 56: Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định về công tác văn thư và
quản lý nhà nước về công tác văn thư được áp dụng đối với cơ qua, tổ chức nào sau đây?
a. Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp và đơn vị vũ trang nhân dân
b. Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế và
đơn vị vũ trang nhân dân
c. Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế
d. Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và đơn vị vũ trang nhân dân
Câu 57: Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định công tác văn thư bao
gồm các công việc nào sau đây?
a. Soạn thảo, ban hành văn bản; quản lý văn bản và tài liệu khác hình thành trong
quá trình hoạt động của các cơ quan, tổ chức trong công tác văn thư
b. Soạn thảo, ban hành văn bản; quản lý văn bản và tài liệu khác hình thành trong
quá trình hoạt động của các cơ quan, tổ chức; quản lý và sử dụng con dấu trong
công tác văn thư
c. Soạn thảo các văn bản; quản lý văn bản và tài liệu khác hình thành trong quá
trình hoạt động của các cơ quan, tổ chức; quản lý và sử dụng con dấu trong công
tác văn thư
d. Soạn thảo, ban hành văn bản và tài liệu khác hình thành trong quá trình hoạt động
của các cơ quan; quản lý và sử dụng con dấu trong công tác văn thư
Câu 58: Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định lập hồ sơ là:

a. Tập hợp tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thành
hồ sơ theo những nguyên tắc và phương pháp nhất định.
b. Tập hợp và sắp xếp văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi, giải
quyết công việc thành hồ sơ theo những nguyên tắc và phương pháp nhất định.
c. Sắp xếp văn bản, tài liệu đã nộp lưu vào lưu trữ
d. Sắp xếp văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc
thành hồ sơ theo những nguyên tắc và phương pháp nhất định.
Câu 59: Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức đối với công tác văn thư theo phương án nào là đúng?
a. Có trách nhiệm chỉ đạo hướng dẫn việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công
nghệ vào công tác văn thư.


Trong phạm vi quyền hạn được giao, có trách nhiệm hưởng dẫn, kiểm tra công
tác văn thư.
c. Trong phạm vi quyền hạn được giao, có trách nhiệm chỉ đạo công tác văn thư, chỉ
đạo việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào công tác văn thư.
d. Có trách nhiệm hướng dẫn công tác văn thư, chỉ đạo việc nghiên cứu, ứng dụng
khoa học và công nghệ vào công tác văn thư.
Câu 60: Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định các hình thức văn bản
hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức là:
a. Văn bản quy phạm pháp luật
b. Văn bản hành chính
c. Văn bản chuyên ngành và văn bản của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
d. Cả a, b và c
Câu 61: Theo Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ, các hình thức văn bản của
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do cơ quan nào quy định?
a. Bộ Chính trị
b. Cơ quan hành chính nhà nước
c. Người đứng đầu cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội

d. Chính phủ
Câu 62 :Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định Nhân viên văn thư có
trách nhiệm thực hiện quy định nào sau đây?
a. Không giao con dấu cho người khác khi chưa được phép bằng văn bản của người
có thẩm quyền
b. Phải tự tay đóng dấu vào các văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức hoặc nhờ người
khác đóng dấu;
c. Được đóng dấu khống chỉ trong các trường hợp khẩn
d. Có thể giao con dấu cho người khác khi được sự đồng ý của người có thẩm quyền
Câu 63: Theo Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ, việc đóng dấu lên chữ ký
theo phương án nào sau đây là đúng?
a. Đóng dấu lên chữ ký thì dấu đóng phải trùm lên khoảng 2/3 chữ ký về phía bên trái
b. Đóng dấu lên chữ ký thì dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái
c. Đóng dấu lên chữ ký thì dấu đóng phải trùm lên khoảng 2/3 chữ ký về phía bên phải
d. Đóng dấu lên chữ ký thì dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/2 chữ ký về phía bên trái
Câu 64: Theo Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ, việc ký văn bản của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức làm việc chế độ tập thể được quy định như thế nào?
a. Ký trực tiếp tất cả các văn bản
b. Ký thay mặt (TM.)
c. Ký trực tiếp và ký thay mặt
d. Cả a và c
Câu 65:Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định các hình thức bản sao là:
a. Bản sao y bản chính
b.


b. Bản trích sao
c. Bản sao lục
3. Cả a, b và c
Câu 66:Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định Bản sao y bản chính là:

a. Bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức
quy định. Bản sao y bản chính phải được thực hiện từ bản chính;
b. Bản sao đầy đủ nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức quy định.
Bản sao y bản chính được thực hiện từ bản chính;
c. Bản sao chính xác nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức quy
định. Bản sao y bản chính được thực hiện từ bản chính;
d. Bản sao nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức quy định. Bản sao
y bản chính phải được thực hiện từ bản chính;
Câu 67: Theo Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ, việc đánh máy, nhân bản
văn bản phải bảo đảm những yêu cầu nào?
a. Đánh máy đúng nguyên văn bản thảo, đúng thể thức và kỹ thuật trình bày văn
bản. Trường hợp phát hiện có sự sai sót hoặc không rõ ràng trong bản thảo thì
người đánh máy phải hỏi lại đơn vị hoặc cá nhân soạn thảo hoặc người duyệt bản
thảo đó;
b. Nhân bản đúng số lượng quy định
c. Giữ gìn bí mật nội dung văn bản và thực hiện đánh máy, nhân bản theo đúng thời
gian quy định.
d. Cả a, b và c
Câu 68: Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định thời hạn giao nộp tài
liệu hành chính vào lưu trữ hiện hành, kể từ năm công việc kết thúc là:
a. Sau 1 năm
b. Sau 2 năm
c. Sau 3 năm
d. Sau 4 năm
Câu 69: Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định thời hạn giao nộp tài
liệu nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học và công nghệ là bao nhiêu năm, kể từ năm
công trình được nghiệm thu chính thức?
a. Sau 1 năm
b. Sau 2 năm
c. Sau 3 năm

d. Sau 4 năm
Câu 70: Theo Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ, việc sử dụng con dấu của
văn phòng hay của đơn vị trong cơ quan, tổ chức được quy định như thế nào?
a. Những văn bản do văn phòng hay đơn vị ban hành trong phạm vi quyền hạn
được giao phải đóng dấu của văn phòng hay dấu của đơn vị đó
b. Những văn bản do văn phòng hay đơn vị ban hành trong phạm vi quyền hạn


được đóng dấu cơ quan, đơn vị đó.
c. Những văn bản do văn phòng hay đơn vị ban hành trong phạm vi quyền hạn
được đóng dấu của cơ quan hoặc văn phòng hay dấu của đơn vị đó.
d. Những văn bản do văn phòng hay đơn vị ban hành trong phạm vi quyền hạn được
đóng dấu của văn phòng hoặc dấu cơ quan hay dấu của đơn vị đó.
Câu 71: Nghị định số 09/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định Bản gốc văn bản là:
a. Bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản được cơ quan tổ chức ban hành và
có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền
b. Bản thảo cuối cùng có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền
c. Bản hoàn chỉnh về nội dung được cơ quan tổ chức ban hành và có chữ ký trực
tiếp của người có thẩm quyền
d. Bản hoàn chỉnh về thể thức văn bản được cơ quan tổ chức ban hành và có chữ ký
trực tiếp của người có thẩm quyền
Câu 72:Nghị định số 09/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định Bản chính văn bản là:
a. Bản thảo cuối cùng có chữ ký trực tiếp của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
b. Bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản và được cơ quan, tổ chức ban hành.
c. Bản hoàn chỉnh về nội dung văn bản và được cơ quan, tổ chức ban hành
d. Bản hoàn chỉnh về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản và được cơ quan, tổ chức
ban hành
Câu 73:Nghị định số 09/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định Văn bản hành chính bao gồm:
a. Hiến pháp, các Bộ Luật
b. Nghị định, Nghị quyết, Quyết định

c. Nghị định, chỉ thị, thông tư, thông cáo, báo cáo, thông báo,
d. Công văn, báo cáo, thông báo, biên bản
Câu 74: Theo Nghị định số 09/2010/NĐ-CP của Chính phủ, việc hướng dẫn thể thức và
kỹ thuật trình bày văn bản hành chính là do cơ quan nào?
a. Chính phủ
b. Bộ Nội vụ
c. Bộ Tư pháp
d. Cục Văn thư, Lưu trữ
Câu 75: Theo Nghị định số 09/2010/NĐ-CP của Chính phủ, cơ quan nào sau đây hướng
dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật?
a. Chính phủ
b. Bộ Nội vụ
c. Bộ Tư pháp
d. Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ
Câu 76: Theo Nghị định số 09/2010/NĐ-CP của Chính phủ, việc kiểm tra văn bản trước
khi ký ban hành được quy định như thế nào?
a. Thủ trưởng đơn vị hoặc cá nhân chủ trì soạn thảo văn bản phải kiểm tra và chịu
trách nhiệm về nội dung văn bản trước người đứng đầu cơ quan, tổ chức nhưng


không chịu trách nhiệm trước pháp luật
b. Thủ trưởng đơn vị hoặc cá nhân chủ trì soạn thảo văn bản phải kiểm tra và chịu
trách nhiệm về nội dung văn bản trước người đứng đầu cơ quan, tổ chức và trước
pháp luật
c. Thủ trưởng đơn vị phải chịu trách nhiệm về nội dung văn bản cơ quan, tổ chức
nhưng không chịu trách nhiệm trước pháp luật
d. Thủ trưởng đơn vị hoặc cá nhân chủ trì soạn thảo văn bản chỉ chịu trách nhiệm về một
phần nội dung văn bản trước người đứng đầu cơ quan, tổ chức và trước pháp luật
Câu 77: Nghị định số 09/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định như thế nào về người
được ký thừa uỷ quyền?

a. Người được ký thừa uỷ quyền được quyền ký tất cả các văn bản trong thời gian dài.
b. Người được ký thừa uỷ quyền có thể được uỷ quyền lại cho người khác ký
c. Trong trường hợp đặc biệt, người được ký thừa uỷ quyền được uỷ quyền lại cho
người khác ký
d. Người được ký thừa uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác ký
Câu 78: Nghị định số 09/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định mỗi văn bản đi phải lưu như
thế nào?
a. Một bản lưu tại văn thư cơ quan
b. Hai bản (bản gốc lưu tại Văn thư cơ quan, bản chính lưu trong hồ sơ)
c. Ba bản (bản thảo cuối cùng, bản gốc và bản chính)
d. Bốn bản (bản đánh máy, bản thảo, bản gốc và bản chính)
Câu 79: Nghị định số 09/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định như thế nào về chuyển
phát và đính chính văn bản đi?
a. Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót về kỹ thuật trình bày phải được sửa đổi,
thay thế bằng văn bản khác.
b. Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót về thế thức, kỹ thuật trình bày, thủ tục ban hành
c. Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót về thế thức, kỹ thuật trình bày, thủ tục ban
hành phải được đính chính bằng văn bản của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
d. Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót về nội dung phải được sửa đổi, thay thế
bằng văn bản có hình thức tương đương của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
Câu 80: Thông tư 01/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình
bày văn bản hành chính được áp dụng đối với cơ quan, đơn vị nào?
a. Các cơ quan nhà nước
b. Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
c. Tổ chức kinh tế, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
d. Cả a,b,c
Câu 81: Thông tư 01/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định định lề trang văn bản (đối
với khổ giấy A4) là:
a. Lề trên: cách mép trên từ 20 - 25 mm; Lề dưới: cách mép dưới từ 25 - 30 mm;Lề
trái: cách mép trái từ 30 - 35 mm; Lề phải: cách mép phải từ 15 - 20 mm.



b.

Lề trên: cách mép trên từ 20 - 25 mm; Lề dưới: cách mép dưới từ 20 - 25 mm;Lề
trái: cách mép trái từ 25 - 30 mm; Lề phải: cách mép phải từ 15 - 20 mm.
c. Lề trên: cách mép trên từ 20 - 25 mm; Lề dưới: cách mép dưới từ 20 - 25 mm;Lề
trái: cách mép trái từ 30 - 35 mm; Lề phải: cách mép phải từ 20 - 25 mm.
d. Lề trên: cách mép trên từ 20 - 25 mm; Lề dưới: cách mép dưới từ 20 - 25 mm;Lề
trái: cách mép trái từ 30 - 35 mm; Lề phải: cách mép phải từ 15 - 20 mm.
Câu 82: Thông tư 01/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định không ghi cơ quan chủ quản
đối với cơ quan, tổ chức ban hành văn bản nào?
a. Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ, ngành Trung ương
b. Các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
c. Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp
d. Sở, Ban ngành thuộc tỉnh
Câu 83: Thông tư 01/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định khổ giấy văn bản hành chính là:
a. Khổ giấy khổ A3
b. Khổ giấy khổ A4
c. Khổ giấy khổ A5
d. Khổ giấy khổ A0
Câu 84: “CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” và “Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc” theo Thông tư 01/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định là:
a. Là Quốc huy ghi trên văn bản cơ quan Đảng
b. Là Quốc hiệu ghi trên văn bản hành chính
c. Là Quốc hiệu ghi trên văn bản các doanh nghiệp
d. Cả a, b và c
Câu 85: Thông tư 01/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định số, ký hiệu loại Quyết định
của Thường trực Hội đồng nhân dân ban hành được ghi như thế nào?
a. Số: …/QĐ-TTHĐND

b. Số: …/QĐ-HĐND
c. Số: …/HĐND-QĐ
d. Số: …/TTHĐND-QĐ
Câu 86:Thông tư 01/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định địa danh ghi trên văn bản là:
a. Tên gọi chính thức của đơn vị hành chính
b. Tên gọi chung thống nhất trong cả nước
c. Theo tên thành phố
d. Cả b và c
Câu 87: Thông tư 01/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định tên loại văn bản là:
a. Tên của từng loại văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành. Khi ban hành văn bản
đều phải ghi tên loại, trừ công văn.
b. Tên của từng loại văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành. Khi ban hành văn bản
đều phải ghi tên loại.


c.

Tên của từng loại văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành. Khi ban hành văn bản
đều phải ghi tên loại, trừ giấy mời.
d. Tên của từng loại văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành. Khi ban hành văn bản
đều phải ghi tên loại, trừ công lệnh.
Câu 88: Thông tư 01/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định khi viện dẫn lần đầu văn
bản có liên quan (trừ Luật và Pháp lệnh) thì:
a. Ghi đầy đủ tên loại, ký hiệu văn bản, ngày, tháng, năm ban hành văn bản, tên cơ
quan, tổ chức ban hành văn bản, trích yếu nội dung văn bản
b. Ghi đầy đủ tên loại, số, ký hiệu văn bản, ngày, tháng, năm ban hành văn bản, tên
cơ quan, tổ chức ban hành văn bản, trích yếu nội dung văn bản
c. Ghi đầy đủ tên loại, số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức
ban hành văn bản, trích yếu nội dung văn bản
d. Ghi đầy đủ số, ký hiệu văn bản, ngày, tháng, năm ban hành văn bản, tên cơ quan,

tổ chức ban hành văn bản, trích yếu nội dung văn bản
Câu 89: Thông tư 01/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định nội dung văn bản phải sử
dụng từ ngữ như thế nào?
a. Dùng từ ngữ tiếng Việt Nam phổ thông
b. Dùng từ ngữ địa phương
c. Dùng từ ngữ nước ngoài
d. Dùng cả từ ngữ tiếng Việt và từ ngữ nước ngoài
Câu 90: Thông tư 01/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định dấu giáp lai được đóng như
thế nào?
a. Được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm
lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 15 trang văn bản.
b. Được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm
lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 trang văn bản.
c. Được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm
lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 10 trang văn bản.
d. Được đóng vào khoảng giữa mép trái của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên
một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 trang văn bản.
Câu 91: Thông tư 01/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định đối với một số nhóm đối
tượng nhất định thì nơi nhận được ghi như thế nào?
a. Nơi nhận được ghi riêng
b. Nơi nhận được cụ thể từng đơn vị
c. Nơi nhận được ghi chung
d. Nơi nhận được ghi theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức
Câu 92: Thông tư 01/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định dấu chỉ mức độ mật gồm mấy loại?
a. Một loại
b. Hai loại
c. Ba loại


d. Bốn loại

Câu 93: Quyết định số 25/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Trị quy định vị trí và
chức năng của Chi cục Văn thư - Lưu trữ như thế nào?
a. Tổ chức trực thuộc Sở Nội vụ, tham mưu cho Giám đốc Sở Nội vụ quản lý nhà
nước về văn thư, lưu trữ của tỉnh và quản lý tài liệu Lưu trữ lịch sử của tỉnh theo
quy định của pháp luật.
b. Tổ chức trực thuộc Sở Nội vụ, giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho UBND
tỉnh quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ của tỉnh và trực tiếp quản lý tài liệu
Lưu trữ lịch sử của tỉnh theo quy định của pháp luật.
c. Tổ chức trực thuộc Sở Nội vụ, trực tiếp tham mưu cho UBND tỉnh quản lý nhà
nước về văn thư, lưu trữ của tỉnh và trực tiếp quản lý tài liệu Lưu trữ lịch sử của
tỉnh theo quy định của pháp luật.
d. Tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu cho UBND tỉnh quản lý nhà
nước về văn thư, lưu trữ của tỉnh và trực tiếp quản lý tài liệu Lưu trữ lịch sử của
tỉnh theo quy định của pháp luật.
Câu 94: Theo Quyết định số 25/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Trị, quy định
nào sau đây đối với Chi cục Văn thư - Lưu trữ là đúng?
a. Chịu sự chỉ đạo về tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ; đồng thời chịu sự hướng
dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước.
b. Chịu sự quản lý trực tiếp về hoạt động của Sở Nội vụ; đồng thời chịu sự hướng
dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước
c. Chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nội vụ; đồng
thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Văn thư và Lưu trữ
Nhà nước
d. Chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế của Sở Nội vụ; đồng thời chịu sự
hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước
Câu 95: Công văn 425/VTLTNN - NVTW ngày 18/7/2005 của Cục Văn thư Lưu trữ Nhà
nước hướng dẫn việc quản lý văn bản đi và văn bản đến áp dụng cho cơ quan, tổ chức nào?
a. Các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh
tế và đơn vị vũ trang nhân dân
b. Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế và đơn vị vũ trang

nhân dân
c. Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và đơn vị vũ trang nhân dân
d. Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế.
Câu 96: Công văn 425/VTLTNN - NVTW ngày 18/7/2005 của Cục Văn thư Lưu trữ Nhà
nước hướng dẫn văn bản đi gồm mấy loại văn bản?
a. Tất cả các loại văn bản, bao gồm văn bản quy phạm pháp luật và văn bản chuyên
ngành
b. Tất cả các loại văn bản, bao gồm văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành
chính và văn bản chuyên ngành.


c.

Tất cả các loại văn bản, bao gồm văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành
chính
d. Tất cả các loại văn bản, bao gồm văn bản hành chính và văn bản chuyên ngành.
Câu 97: Công văn 425/VTLTNN - NVTW ngày 18/7/2005 của Cục Văn thư Lưu trữ Nhà
nước hướng dẫn văn bản đến gồm mấy loại văn bản?
a. Tất cả các loại văn bản, bao gồm văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành
chính và văn bản chuyên ngành.
b. Tất cả các loại văn bản, bao gồm văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành
chính và đơn, thư gửi đến cơ quan, tổ chức
c. Tất cả các loại văn bản, bao gồm văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành
chính và văn bản chuyên ngành và đơn, thư gửi đến cơ quan, tổ chức
d. Tất cả các loại văn bản, bao gồm văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành
chính, trừ văn bản chuyên ngành và đơn, thư gửi đến cơ quan, tổ chức.
Câu 98: Công văn 425/VTLTNN - NVTW ngày 18/7/2005 của Cục Văn thư Lưu trữ Nhà
nước quy định đối với những cơ quan, tổ chức tiếp nhận trên bao nhiêu văn bản đến một
năm thì cần lập các sổ đăng ký chi tiết hơn, theo một số nhóm cơ quan giao dịch nhất
định và sổ đăng ký văn bản mật đến?

a. Tiếp nhận trên 2000 văn bản đến
b. Tiếp nhận trên 3000 văn bản đến
c. Tiếp nhận trên 4000 văn bản đến
d. Tiếp nhận trên 5000 văn bản đến
Câu 99: Công văn 425/VTLTNN - NVTW ngày 18/7/2005 của Cục Văn thư Lưu trữ Nhà
nước hướng dẫn loại văn bản đến nào văn thư cơ quan không được bóc bì?
a. Các bì văn bản gửi đích danh người nhận
b. Các bì gửi cho tổ chức Đảng
c. Các bì gửi các đoàn thể trong cơ quan
d. Cả a, b và c
Câu 100: Công văn 425/VTLTNN - NVTW ngày 18/7/2005 của Cục Văn thư Lưu trữ
Nhà nước quy định về tất cả văn bản đến thuộc diện đăng ký tại văn thư phải thực hiện
như thế nào?
a. Được đóng dấu “Đến” và ngày đến, kể cả giờ đến trong những trường hợp cần thiết.
b. Được ghi số đến và ngày đến, kể cả giờ đến trong những trường hợp cần thiết.
c. Được đóng dấu “Đến”; ghi số đến.
d. Được đóng dấu “Đến”; ghi số đến và ngày đến, kể cả giờ đến trong những trường
hợp cần thiết.
Câu 101: Công văn 425/VTLTNN - NVTW ngày 18/7/2005 của Cục Văn thư Lưu trữ
Nhà nước hướng dẫn, nếu phát hiện thiếu hoặc mất bì, tình trạng bì không còn nguyên
vẹn hoặc văn bản được chuyển đến muộn hơn thời gian ghi trên bì thì xử lý như thế nào?
a. Phải báo cáo ngay cho đơn vị chuyển văn bản đến; trong trường hợp cần thiết,
phải lập biên bản với người đưa văn bản.
b. Phải báo cáo ngay cho người được giao trách nhiệm; trong trường hợp cần thiết,


phải gửi trả lại văn bản đến..
c. Phải báo cáo ngay cho người được giao trách nhiệm; trong trường hợp cần thiết,
phải lập biên bản với người đưa văn bản.
d. Trực tiếp xử lý; trong trường hợp cần thiết, phải lập biên bản với người đưa văn bản.

Câu 102: Công văn 425/VTLTNN - NVTW ngày 18/7/2005 của Cục Văn thư Lưu trữ
Nhà nước hướng dẫn, khi đăng ký văn bản, cần bảo đảm các điều kiện nào sau đây?
a. Rõ ràng, không viết bằng bút chì, không viết tắt những từ, cụm từ không thông dụng.
b. Rõ ràng, chính xác; không viết tắt những từ, cụm từ không thông dụng.
c. Rõ ràng, chính xác; không viết bằng bút chì, bút mực đỏ; không viết tắt những từ,
cụm từ không thông dụng.
d. Rõ ràng, chính xác; không viết bằng bút chì, bút mực đỏ; không viết tắt những từ,
cụm từ thông dụng.
Câu 103:Công văn 425/VTLTNN - NVTW ngày 18/7/2005 của Cục Văn thư Lưu trữ Nhà
nước hướng dẫn, phát hành văn bản đi, văn thư cơ quan phải thực hiện các bước như
thế nào?
a. Kiểm tra thể thức, hình thức và kỹ thuật trình bày; ghi số và ngày, tháng; nhân bản
b. Kiểm tra lại về thể thức, hình thức và kỹ thuật trình bày văn bản; nếu phát hiện có
sai sót, phải kịp thời xử lý, chỉnh sửa..
c. Kiểm tra lại về thể thức, hình thức và kỹ thuật trình bày văn bản; nếu phát hiện có
sai sót, phải kịp thời báo cáo người được giao trách nhiệm xem xét, giải quyết.
d. Kiểm tra lại về thể thức, hình thức; nếu phát hiện có sai sót, đề nghị chỉnh sửa bổ sung.
Câu 104: Công văn 425/VTLTNN - NVTW ngày 18/7/2005 của Cục Văn thư Lưu trữ
Nhà nước hướng dẫn, đối với những cơ quan, tổ chức tiếp nhận bao nhiêu văn bản một
năm thì nên sử dụng ngay sổ đăng ký văn bản đến để chuyển giao văn bản?
a. Dưới 1000 văn bản đến
b. Dưới 2000 văn bản đến
c. Dưới 3000 văn bản đến
d. Dưới 4000 văn bản đến
Câu 105:Công văn 425/VTLTNN - NVTW ngày 18/7/2005 của Cục Văn thư Lưu trữ Nhà
nước hướng dẫn, những cơ quan, tổ chức tiếp nhận trên bao nhiêu văn bản đến một năm
cần lập sổ chuyển giao văn bản đến?
a. Trên 1000 văn bản đến
b. Trên 2000 văn bản đến
c. Trên 3000 văn bản đến

d. Trên 4000 văn bản đến
Câu 106: Công văn 425/VTLTNN - NVTW ngày 18/7/2005 của Cục Văn thư Lưu trữ
Nhà nước hướng dẫn bản lưu tại văn thư là:
a. Bản chính sau khi phát hành
b. Bản có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
c. Bản thảo cuối cùng có chữ ký nháy của người có thẩm quyền


d. Bản thảo hoặc bản chính đã có chữ ký
Câu 107: Công văn 425/VTLTNN - NVTW ngày 18/7/2005 của Cục Văn thư Lưu trữ
Nhà nước quy định dấu “Đến” được thực hiện như thế nào?
a. Đóng rõ ràng, ngay ngắn vào khoảng giấy trống, dưới số, ký hiệu; dưới trích yếu
nội dung.
b. Đóng vào khoảng giấy trống phía dưới ngày, tháng, năm ban hành văn bản
c. Đóng rõ ràng, ngay ngắn vào khoảng giấy trống, trên số, ký hiệu; dưới trích yếu
nội dung.
d. Cả a và b
Câu 108:Văn bản số 260/VTLTNN-NVĐP ngày 06/5/2005 của Cục Văn thư và Lưu trữ
Nhà nước áp dụng đối tượng để xây dựng quy chế là cơ quan, tổ chức nào sau đây?
a. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ
trang nhân dân
b. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân
c. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp nhà nước.
d. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân
Câu 109: Văn bản số 260/VTLTNN-NVĐP ngày 06/5/2005 của Cục Văn thư và Lưu trữ
Nhà nước hướng dẫn quy chế công tác văn thư và lưu trữ cơ quan được xây dựng trên cơ sở
chủ yếu nào?
a. Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, lề lối làm

việc của cơ quan, tổ chức;
b. Các bộ Luật hiện hành
c. Các Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật hiện hành;
d. Cả a, c
Câu 110: Văn bản số 260/VTLTNN-NVĐP ngày 06/5/2005 của Cục Văn thư và Lưu trữ
Nhà nước quy định cụ thể các hình thức văn bản mà cơ quan được phép ban hành là loại
văn bản nào?
a. Văn bản quy phạm pháp luật.
b. Văn bản hành chính thông thường.
c. Văn bản chuyên ngành (nếu có).
d. Cả a, b và c
Câu 111: Văn bản số 260/VTLTNN-NVĐP ngày 06/5/2005 của Cục Văn thư và Lưu trữ
Nhà nước quy định về việc soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện như
thế nào?
a. Theo chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên
b. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
c. Căn cứ thực tiễn địa phương
d. Cả a và c


Câu 112: Văn bản số 260/VTLTNN-NVĐP ngày 06/5/2005 của Cục Văn thư và Lưu trữ
Nhà nước quy định chuyển phát văn bản đi trong trường hợp cần thông tin nhanh là:
a. Phải đi gửi phát nhanh qua bưu điện.
b. Chỉ gửi đi bằng bản Fax hoặc qua mạng.
c. Phải gửi văn bản đi bằng Fax, gửi qua mạng, sau đó phải gửi bản chính
d. Gửi qua mạng, chỉ gửi phát nhanh bản chính.
Câu 113: Văn bản số 260/VTLTNN-NVĐP ngày 06/5/2005 của Cục Văn thư và Lưu trữ
Nhà nước quy định các hình thức tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ là:
a. Phòng đọc phục vụ tại chỗ
b. Cho mượn về Phòng làm việc

c. Các hình thức khác (nếu có).
d. Cả a,b,c
Câu 114: Công văn số 260/VTLTNN-NVĐP ngày 06/5/2005 của Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước quy định thẩm quyền cho phép khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ là:
a. Thẩm quyền của thủ trưởng cơ quan
b. Thẩm quyền của chánh văn phòng
c. Thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan lưu trữ
d. Cả a và b
Câu 115: Công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước được áp dụng để chỉnh lý các phông hoặc khối tài liệu hành chính tiếng Việt
được hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan nào?
a. Cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, tổ chức kinh tế,
đơn vị vũ trang nhân dân, các doanh nghiệp nhà nước.
b. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, tổ chức kinh tế,
đơn vị vũ trang nhân dân.
c. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế.
d. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân.
Câu 116: Công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước hướng dẫn về nguyên tắc chỉnh lý tài liệu như thế nào?
a. Phân tán phông lưu trữ.
b. Phải tôn trọng sự hình thành tài liệu theo trình tự theo dõi, giải quyết công việc.
c. Phải phản ánh được các hoạt động của cơ quan, tổ chức hình thành tài liệu; sự
liên hệ lôgíc và lịch sử của tài liệu.
d. Cả b và c
Câu 117:Công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước hướng dẫn số lượng tài liệu giao nhận để chỉnh lý được tính như thế nào?
a. Bằng phông hoặc khối phông
b. Bằng mét giá



c. Bằng sưu tập tài liệu lưu trữ
d. Bằng Phông và Sưu tập tài liệu
Câu 118: Công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước quy định Lịch sử đơn vị hình thành phông là:
a. Bản tóm tắt về tổ chức và hoạt động của đơn vị hình thành khối tài liệu.
b. Bản tóm tắt lịch sử về tổ chức và hoạt động của đơn vị hình thành phông hoặc
khối tài liệu.
c. Bản tóm tắt tình hình, đặc điểm của phông tài liệu.
d. Bản tóm tắt về tổ chức và hoạt động của đơn vị hình thành phông
Câu 119: Công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước quy định lịch sử phông là:
a. Bản tóm tắt lịch sử về tổ chức và hoạt động của đơn vị hình thành phông hoặc
khối tài liệu
b. Bản tóm tắt lịch sử về tổ chức và hoạt động của đơn vị hình thành phông
c. Bản tóm tắt tình hình, đặc điểm của phông tài liệu.
d. Bản tóm tắt tình hình, đặc điểm của phông tài liệu hoặc khối tài liệu.
Câu 120:Công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước quy định phương án “cơ cấu tổ chức - thời gian” được áp dụng như thế nào?
a. Áp dụng đối với tài liệu của đơn vị hình thành phông có cơ cấu tổ chức hay thay đổi
b. Áp dụng đối với tài liệu của đơn vị hình thành phông có cơ cấu tổ chức và chức
năng, nhiệm vụ của các đơn vị, bộ phận tương đối rõ ràng, ổn định;
c. Áp dụng đối với tài liệu của đơn vị hình thành khối tài liệu có cơ cấu tổ chức và
nhiệm vụ của các đơn vị, bộ phận tương đối rõ ràng, ổn định;
d. Áp dụng đối với tài liệu của đơn vị hình thành phông nhỏ, có ít tài liệu và chức
năng, nhiệm vụ của các đơn vị, bộ phận tương đối rõ ràng, ổn định;
Câu 121:Công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước quy định phương án “vấn đề - thời gian” và “thời gian - vấn đề” được áp dụng
như thế nào?

a. Áp dụng đối với tài liệu của đơn vị hình thành phông nhỏ, có ít tài liệu; đối với
tài liệu phông lưu trữ cá nhân và các sưu tập tài liệu lưu trữ.
b. Áp dụng đối với tài liệu của đơn vị hình thành phông nhỏ, đối với tài liệu phông
lưu trữ cá nhân và các sưu tập tài liệu lưu trữ.
c. Áp dụng đối với tài liệu của đơn vị hình thành phông, có ít tài liệu; đối với tài
liệu phông lưu trữ cá nhân và các sưu tập tài liệu lưu trữ.
d. Áp dụng đối với tài liệu của đơn vị hình thành phông có cơ cấu tổ chức hay thay
đổi nhưng có chức năng, nhiệm vụ tương đối ổn định;
Câu 122: Công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước quy định tên loại văn bản - nội dung - thời gian - tác giả: áp dụng đối với các
hồ sơ nào?
a. Các hồ sơ là Công văn, chương trình, dự án, kế hoạch, báo cáo của cơ quan
b. Các hồ sơ là chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác thường kỳ của cơ quan


c. Các hồ sơ là chương trình, đề án, báo cáo của cơ quan
d. Các hồ sơ là chương trình, dự án, đề án, kế hoạch công tác năm của cơ quan
Câu 123: Công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước hướng dẫn phân loại, lập hồ sơ, tiến hành phân chia tài liệu như thế nào?
a. Phân chia tài liệu ra thành các nhóm lớn
b. Phân chia tài liệu trong nhóm lớn thành các nhóm vừa
c. Phân chia tài liệu trong nhóm vừa thành các nhóm nhỏ
d. Cả a, b, c
Câu 124: Công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước hướng dẫn các thông tin cơ bản về một hồ sơ hoặc một đơn vị bảo quản trên
phiếu tin gồm:
a. Tên (hoặc mã) kho lưu trữ; tên (hoặc số) phông lưu trữ; ký hiệu thông tin; tiêu đề
hồ sơ; chú giải; thời gian của tài liệu; thời hạn bảo quản và chế độ sử dụng
b. Tên (hoặc mã) kho lưu trữ; tên (hoặc số) phông lưu trữ; tiêu đề hồ sơ; chú giải;
thời gian của tài liệu; thời hạn bảo quản và chế độ sử dụng

c. Tên (hoặc mã) kho lưu trữ; tên (hoặc số) phông lưu trữ; số lưu trữ; ký hiệu thông tin;
tiêu đề hồ sơ; chú giải; thời gian của tài liệu; thời hạn bảo quản và chế độ sử dụng
d. Tên (hoặc mã) kho lưu trữ; số lưu trữ; ký hiệu thông tin; tiêu đề hồ sơ; chú giải;
thời gian của tài liệu; thời hạn bảo quản và chế độ sử dụng
Câu 125: Công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước hướng dẫn việc biên mục hồ sơ gồm những nội dung nào?
a. Đánh số tờ
b. Viết mục lục văn bản
c. Viết chứng từ kết thúc và viết bìa hồ sơ
d. Cả a, b và c
Câu 126: Công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước hướng dẫn khi viết hồ sơ cần lưu ý gì?
a. Chữ viết trên bìa phải rõ ràng, sạch, đẹp và chỉ được viết tắt những từ đã quy
định trong bảng chữ viết tắt; Mực để viết bìa hồ sơ dùng loại mực đen, bền màu.
b. Chữ viết trên bìa phải rõ ràng, sạch, đẹp và không được viết tắt; Mực để viết bìa
hồ sơ dùng loại mực đen, bền màu.
c. Chữ viết trên bìa phải rõ ràng, sạch, đẹp và đúng chính tả; chỉ được viết tắt những
từ đã quy định trong bảng chữ viết tắt; Mực để viết bìa hồ sơ dùng loại mực đen,
bền màu.
d. Chữ viết trên bìa phải rõ ràng, sạch, đẹp và chỉ được viết tắt những từ đã quy
định trong bảng chữ viết tắt; Mực để viết bìa hồ sơ dùng loại mực bền màu.
Câu 127: Công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước hướng dẫn thủ tục đề nghị tiêu huỷ tài liệu là:
a. Danh mục tài liệu loại kèm theo bản thuyết minh tài liệu loại;
b. Biên bản họp lãnh đạo xác định giá trị tài liệu của cơ quan, tổ chức;


c. Văn bản thẩm định của cơ quan có tài liệu.
d. Cả b và c
Câu 128: Công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ

nhà nước hướng dẫn đóng quyển mục lục để phục vụ cho việc quản lý và khai thác, sử
dụng tài liệu ít nhất là bao nhiêu bộ?
a. 02 bộ
b. 03 bộ
c. 04 bộ
d. 05 bộ
Câu 129: Công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước hướng dẫn, yêu cầu khảo sát tài liệu là phải xác định rõ những vấn đề nào?
a. Tên phông; giới hạn thời gian.
b. Khối lượng tài liệu đưa ra chỉnh lý, Thành phần tài liệu,Nội dung của tài liệu
c. Tình trạng của phông hoặc khối tài liệu đưa ra chỉnh lý
d. Cả a,b và c
Câu 130: Công văn số 319/VTLTNN-NVTW ngày 01/6/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước hướng dẫn việc giao nộp tài liệu nào sau đây?
a. Tài liệu chuyên môn, tài liệu khoa học công nghệ, văn học nghệ thuật trên nền
giấy thông thường
b. Tài liệu quản lý hành chính, tài liệu chuyên môn, tài liệu khoa học công nghệ,
văn học nghệ thuật trên nền giấy thông thường
c. Tài liệu quản lý hành chính, tài liệu khoa học công nghệ, văn học nghệ thuật trên
nền giấy thông thường
d. Tài liệu quản lý hành chính, tài liệu chuyên môn, tài liệu văn học nghệ thuật trên
nền giấy thông thường
Câu 131: Công văn số 319/VTLTNN-NVTW ngày 01/6/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước hướng dẫn hồ sơ về việc nộp lưu tài liệu gồm:
a. Văn bản đề nghị của lưu trữ lịch sử
b. Biên bản họp Hội đồng xác định giá trị của lưu trữ lịch sử về việc kiểm tra mục
lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu.
b. Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu của cơ quan, tổ chức.
d. Cả a, b và c
Câu 132: Công văn 879/VTLTNN-NVĐP ngày 19/12/2006 của Cục Văn thư và Lưu trữ

nhà nước hướng dẫn tổ chức tiêu huỷ tài liệu hết giá trị đối với cơ quan nào?
a. Cơ quan Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế nhà nước và
đơn vị vũ trang nhân dân;
b. Cơ quan Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức kinh tế nhà nước và đơn vị vũ trang nhân dân;
c. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội , tổ
chức kinh tế nhà nước và đơn vị vũ trang nhân dân;


×