Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

SKKN KINH NGHIỆM TỔ CHỨC TẬP LUYỆN VÀ KIỂM TRA THỂ LỰC ĐỐI VỚI HỌC SINH KHỐI 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.31 KB, 25 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẢNH
Mã số: ................................
(Do HĐKH Sở GD&ĐT ghi)

Đề tài
KINH NGHIỆM TỔ CHỨC TẬP LUYỆN VÀ KIỂM TRA
THỂ LỰC ĐỐI VỚI HỌC SINH KHỐI 10

Người thực hiện: NGUYỄN BÌNH NAM
Lĩnh vực nghiên cứu:
- Quản lý giáo dục:
- Phương pháp dạy học bộ mơn:


THỂ DỤC

- Lĩnh vực khác: ................................................. 
Có đính kèm : Các sản phẩm không thể hiện trong bản in SKKN
 Mơ hình
 Phần mềm
 Phim ảnh
 Hiện vật khác

Năm học 2014 – 2015

Trang 1


SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN


1. Họ và tên: NGUYỄN BÌNH NAM
2. Ngày tháng năm sinh: 07- 04 -1976
3. Nam, nữ: Nam
4. Địa chỉ: k4/21, Khu phố 1, Phường Long Bình Tân, Biên Hịa, Đồng Nai
5. Điện thoại: 0613834289 (CQ)/
6. Fax:

ĐTDĐ: 0919036960

E-mail:

7. Chức vụ: Giáo viên tổ TD-GDQP
8. Đơn vị công tác: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
- Học vị cao nhất: Cử nhân
- Năm nhận bằng: 1999
- Chuyên ngành đào tạo: Thể dục thể thao
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC
- Lĩnh vực chun mơn có kinh nghiệm: Cơng tác đồn, giảng dạy mơn thể
dục
- Số năm có kinh nghiệm: 16 năm
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:
+ Kinh nghiệm giảng dạy môn thể thao tự chọn bóng chuyền đối với học
sinh khối 12.
+ Kinh nghiệm giảng dạy chạy tiếp sức đối với học sinh khối 12
+ Kinh nghiệm tổ chức trò chơi vận động trong giờ học mơn thể thao tự chọn
bóng chuyền

Trang 2



SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI
Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh
–––––––––––

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––
Biên Hòa, ngày 25 tháng 5 năm 2015

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm học: 2014-2015
–––––––––––––––––
Tên sáng kiến kinh nghiệm: KINH NGHIỆM TỔ CHỨC TẬP LUYỆN VÀ KIỂM TRA
THỂ LỰC ĐỐI VỚI HỌC SINH KHỐI 10
Họ và tên tác giả: NGUYỄN BÌNH NAM - Chức vụ: Chi ủy viên, phó CT cơng đồn,
TTCM
Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác)
- Quản lý giáo dục

- Phương pháp dạy học bộ môn: ............................... 
- Phương pháp giáo dục

- Lĩnh vực khác: ........................................................ 
Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị 
Trong Ngành 
1. Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ơ dưới đây)
- Đề ra giải pháp thay thế hoàn toàn mới, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn

- Đề ra giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn 

- Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị
mình, nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị

2. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 5 ơ dưới đây)
- Giải pháp thay thế hồn tồn mới, đã được thực hiện trong tồn ngành có hiệu quả cao

- Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện trong tồn ngành có hiệu
quả cao 
- Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả cao 
- Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả 
- Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị
mình, nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị

3. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây)
- Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách:
Trong Tổ/Phịng/Ban  Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT 
Trong ngành 
- Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào
cuộc sống:
Trong Tổ/Phòng/Ban  Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT 
Trong ngành 
- Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi
rộng:
Trong Tổ/Phòng/Ban 
Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT 
Trong ngành 
Xếp loại chung: Xuất sắc 
Khá 
Đạt 
Không xếp loại 

NGƯỜI THỰC HIỆN SKKN

XÁC NHẬN
CỦA TỔ CM

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Nguyễn Bình Nam

Lê Thị Minh Tri

Phan Quang Vinh

Trang 3


TÊN ĐỀ TÀI:

Kinh nghiệm tổ chức tập luyện và kiểm tra thể lực
đối với học sinh khối 10
I.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Thể lực trong các hoạt động TDTT rất quan trọng, nó ảnh hưởng đến kết
quả học tập của học sinh và kết quả thi đấu của các vận động viên. Một trong
những mục tiêu của công tác giáo dục thể chất trong các trường phổ thông là
làm sao cho học sinh có sức khỏe tốt đảm bảo cho việc học tập và sinh hoạt
của bản thân.
Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh đến nay đã 17 năm thành lập, với số

lượng học sinh dao động hàng năm từ 1200 học sinh đến 1300 học sinh, vì vậy
cơng tác giáo dục thể chất rất được nhà trường quan tâm, trong những năm gần
đây bộ Giáo dục và Đào Tạo yêu cầu các trường học trong cả nước phải tiến
hành kiểm tra thể lực định kỳ hằng năm để đánh giá thực trạng thể lực của học
sinh theo Quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh ban hành kèm
theo Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, từ đó việc nâng cao thể chất, phát triển thể lực là nhiệm
vụ thường xuyên của bộ môn GDTC. Hiện nay kết quả học tập môn Giáo dục
thể chất của học sinh cịn ở mức bình thường. Sau 02 năm triển khai kiểm tra
thể lực toàn trường thể lực của học sinh được đánh giá chưa đạt còn ở mức cao,
nhất là đối với học sinh nữ (đang chiếm tỷ lệ lớn hơn so với học sinh nam). Vì
vậy nghiên cứu để tìm ra nguyên nhân, tìm biện pháp khắc phục để nâng cao thể
lực cho học sinh trong nhà trường là việc làm rất cần thiết góp phần nâng cao
kết quả GDTC, giáo dục con người tồn diện.
Do đặc điểm khối 10 là nhóm học sinh mới còn nhiều thời gian học tại
trường và để có thời gian kiểm chứng đề tài vào các năm học sau . Xuất phát từ
những lý do trên với mục đích góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà

Trang 4


trường nên tôi mạnh dạn thực hiện đề tài : “Kinh nghiệm tổ chức tập luyện
và kiểm tra thể lực đối với học sinh khối 10 ”
II.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
Thể lực là năng lực vận động của con người. Mỗi người đều có một năng lực

vận động nhất định. Mức độ thể hiện và phát triển thể lực khơng chỉ do bẩm sinh mà
điều quan trọng có tính quyết định là q trình lao động và rèn luyện. Giáo dục thể

chất là một yếu tố tích cực nhất thúc đẩy sự hình thành và phát triển thể lực học sinh
một cách toàn diện và khoa học.
Khi tập luyện và phát triển kỹ năng vận động, cũng là lúc thúc đẩy sự phát
triển và hoàn thiện thể lực học sinh. Đó là hai mặt có tính đặc thù và đồng thời có ảnh
hưởng qua lại thúc đẩy và hạn chế lẫn nhau trong quá trình giảng dạy. Vì vậy ngoài
việc sử dụng các phương pháp truyền thụ kiến thức kỹ năng cịn phải tìm chọn và tiến
hành những phương pháp để phát triển thể lực học sinh một cách tồn diện và khoa
học. Rèn luyện thể lực đó là quá trình huấn luyện bằng các phương tiện thể dục thể
thao (chủ yếu là các bài tập thể lực), để có tác động có chủ đích đến sự phát triển và
hồn thiện về hình thái, chức năng, tố chất thể lực và sức khỏe của người tập.
Các tố chất thể lực thể hiện năng lực hoạt động chức năng của cơ thể dưới sự
chỉ đạo của hệ thống thần kinh trung ương, thường phân thành sức mạnh, sức bền, tốc
độ (sức nhanh), độ mềm dẻo và khả năng phối hợp vận động. Các tố chất thể lực tuy
chỉ là một số năng lực, không phải là vật chất tạo nên cơ thể con người, nhưng sự phát
triển của chúng lại phụ thuộc vào chức năng điều khiển của hệ thống thần kinh trung
ương, cấu tạo cơ thể, trình độ chức năng, sự tích lũy, sự trao đổi chất, năng lượng và
hoạt tính của các loại men. Trong huấn luyện thể thao, thường lấy phát triển tố chất
thể lực làm nội dung chủ yếu để huấn luyện thể lực cho VĐV (Trích : Cơ sở lý luận
và phương pháp đào tạo vận động – PGS.PTS Nguyễn Toán).
Tuy nhiên hiện nay trong các hoạt động rèn luyện thể chất của học sinh
ít được gia đình và bản thân học sinh chú trọng do phải chịu áp lực từ việc học
Trang 5


các môn khác quá nhiều đã ảnh hưởng không nhỏ đến vấn đề phát triển thể chất
và đặc biệt là vấn đề thể lực của học sinh đa số là yếu. vì những cơ sở nêu trên
việc có những phương pháp rèn luyện thể lực cho học sinh tốt là những yêu cầu
bức thiết và phù hợp với những quá trình đổi mới phương pháp giáo dục học
sinh mà ngành giáo dục của chúng ta đang hướng đến.
Muốn đạt được mục đích thì địi hỏi người giáo viên phải biết tổ chức

giảng dạy để học sinh nắm đựơc kĩ thuật động tác, tổ chức tập luyện nghỉ ngơi
tích cực, tăng cường khối lượng vận động hợp lí để thúc đẩy các em say mê tập
luyện. Đối với học sinh khối 10 các em đang trong thời kì phát triển của cơ thể,
địi hỏi phải vận động nhiều. Vì vậy việc tập luyện thường xuyên, đều đặn hợp
lí, tích cực, khoa học ở lứa tuổi này dễ đem lại kết quả như mong muốn.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP
1. Đối tượng, phạm vi thực hiện :
- Học sinh lớp 10a7 và 10a8 trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh do tôi trực
tiếp giảng dạy.
- Lớp 10a7 có sĩ số 39 (15 nam, 24 nữ ) và lớp 10a8 có sĩ số 40 (16 nam, 24
nữ).
2. Công việc cụ thể :
- Lên kế hoạch chuẩn bị cho nội dung SKKN đã đăng ký.
- Soạn thảo nội dung và chương trình chi tiết từng tuần.
- Tập trung các nội dung thực nghiệm để rút kinh nghiệm, theo dõi đánh giá đối
tượng thực nghiệm để điều chỉnh cho phù hợp.
- Mời các giáo viên trong tổ dự giờ để góp ý.
- Thường xuyên kiểm tra học sinh để đánh giá tác dụng của nội dung thực
nghiệm.
- Tổng hợp, phân tích.
3. Thời gian thực hiện :
Trang 6


- Tháng 8/2014 căn cứ vào bản đăng ký thi đua của tổ và cá nhân lên kế hoạch
thực hiện sáng kiến kinh nghiệm.
- Tháng 9/2014 : đăng ký sáng kiến kinh nghiệm cho ban thi đua nhà trường.
- Tháng 10-12/2014 : căn cứ vào kế hoạch của sở GDĐT để lên kế hoạch kiểm
tra cho học sinh cả trường, lồng ghép hướng dẫn và giảng dạy các nội dung
kiểm tra thể lực trong giờ học chính khóa

- Từ tháng 01/2015 cho đến hết tháng 3/2015 là thời gian thực nghiệm SKKN.
- Tháng 4/2015 : Kiểm tra thể lực toàn trường vào chủ nhật 02 tuần.
- Tháng 5/2015 : hoàn thành nội dung và in ấn để hội đồng thẩm định.
4. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài
4.1 Những điều kiện cần thiết trong việc thực hiện rèn luyện và kiểm tra
thể lực cho học sinh
Thực hiện Quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh ban hành
kèm theo Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ vào kế hoạch số Căn cứ kế hoạch số 3000/KH-SGDĐT ngày
24/12/2014 của Sở giáo dục và Đào Tạo Đồng Nai về việc đánh giá xếp loại thể
lực học sinh.
Trường THPT Nguyễn Hữu cảnh đã có kế hoạch số 14 KH-THPT ngày
30/01/2015 về việc tổ chức kiểm tra thể lực cho học sinh toàn trường. Hiệu
trưởng đã quyết định giao tồn bộ các cơng việc cho tổ TD-GDQPAN của
trường thực hiện.
Để thống nhất việc kiểm tra thể lực đạt kết quả tốt toàn bộ các thành viên
thống nhất sẽ kiểm tra thể lực cho toàn thể học sinh vào tháng 04 năm 2015. Do
khơng có thời gian riêng dành cho việc tập luyện thể lực (vì các học sinh phải
học các nội dung chính theo PPCT) nên giáo viên chỉ có thể lồng ghép vào các
tiết dạy, sao cho vừa đảm bảo truyền đạt được các nội dung chính, vừa rèn được

Trang 7


thể lực chung cho các em học sinh. Đây là điểm mấu chốt cần được giáo viên
giải quyết một cách có khoa học .
Do thời gian khơng có nhiều nên để giảng dạy có hiệu quả thì giáo viên
phải đầu tư nhiều về việc chuẩn bị các nội dung cho chất lượng đảm bảo cho
học sinh khi học xong phải hình thành được kỷ năng thực hiện động tác và đảm

bảo thể lực cho việc kiểm tra theo các quy định mà Bộ giáo dục và Đào tạo ban
hành. Căn cứ vào điều kiện thực tế của nhà trường nên tổ chọn 4 nội dung để
kiểm tra gồm : Bật xa tại chổ, chạy 30m xuất phát cao, nằm ngữa gập bụng và
chạy tùy sức 5 phút.
Từ đầu tháng 02/2015 đến cuối tháng 03/2015 được chia thành 8 tuần vì
vậy giáo viên cần lập kế hoạch cho riêng nội dung rèn thể lực, vì đây là nội
dung lồng ghép nên kế hoạch phải cụ thể rõ ràng thể hiện thời gian, bài tập theo
nguyên tắc từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp và giáo viên phải nắm bắt
sự phát triển của từng học sinh trong lớp để điều chỉnh bài tập cho phù hợp (nên
chú ý phân nhóm học sinh để tránh quá sức đối với học sinh có thể trạng yếu).
Thời gian dành cho các bài tập được lồng ghép xen kẽ vào nội dung chính. Sau
đây là nội dung kế hoạch :
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY THỂ LỰC CHO HỌC SINH LỚP 10
Tuần

Nội dung bài tập

Phương pháp và cách thực
hiện

Thời gian

Hướng dẫn cách tập luyện
các nội dung sẽ kiểm tra :

1

- Giáo viên giảng giải các bài

- Bật xa tại chổ


kiểm tra và cách thức thực

- Nằm ngữa gập bụng

hiện các bài kiểm tra, đồng

- Chạy 30m xp cao

thời làm mẫu và thông qua

- Chạy tùy sức 5 p

các thành tích cần phải đạt

20 phút

theo chuẩn RLTT
- Kiểm tra đợt 1 bật xa
2

- Kiểm tra lần lượt từng học
sinh, mỗi hs bật 2 lần lấy kết
Trang 8

30 phút


quả cao nhất
- Kiểm tra đợt 1 nằm ngữa - Một bạn giữ chân, một bạn

gập bụng.

kiểm tra và ngược lại. GV
bấm giây và ghi kết quả.

- Tập luyện bài tập bổ trợ : - Cho 2 hs chạy 01 lượt, giáo
chạy tăng tốc độ 3 lần (nam viên hô xuất phát.
80m, nữ 60m)
- Kiểm tra đợt 1 chạy 30m - 2 hs chạy 1 lượt, lớp trưởng
xp cao.

hô và phất cờ xuất phát. GV
bấm giây và ghi thành tích.

3

- Bài tập bổ trợ sức bền: - Cho 2 hs chạy 01 lượt, lớp

30 phút

Chạy lặp lại 3 lần (nam trưởng hô xuất phát. GV
100m, nữ 80 ) với tốc độ nhắc nhở và điều chỉnh động
trung bình
tác.
- Kiểm tra đợt 1 chạy tùy Mỗi lượt chạy 7
4

sức 5 phút

hs, GV


quan sát bấm giờ. Kết thúc 5
phút đứng lại tại chổ để GV

- Tập luyện bật xa

30 phút

ghi thành tích.
- Tập luyện đồng loạt và lần
lượt (nam 5 lần , nữ 3 lần)
GV quan sát sửa sai.

- TL nằm ngữa gập bụng
5

- Đồng loạt (Nam 15 lần gập,
nữ 10 lần gập) theo nhịp hô

30 phút

(Xuống, lên) của GV
- Bài tập phát triển sức - Chia nhóm và thực hiện
bền : Chạy có thay đổi tốc theo hướng dẫn của GV.
6

độ (trò chơi tốc độ)
- Tập luyện chạy tốc độ - Mỗi lượt chạy 2 học sinh,
Trang 9


30 phút


30m xp cao.

chạy với tốc độ tối đa (Mỗi
hs chạy 2 lần)

- TL nằm ngữa gập bụng

- Đồng loạt (Nam 20 lần gập,
nữ 15 lần gập) theo nhịp hô
(Xuống, lên) của GV

- Bài tập phát triển sức - Chia nhóm có thể lực tương
bền : Chạy chậm kết hợp đồng nhau.
tăng tốc độ (nam 1000m, nữ
800m)
- Tập luyện bật xa

- Tập luyện lần lượt (nam 10
lần , nữ 6 lần).

- Tập luyện chạy tốc độ - Mỗi lượt chạy 2 học sinh,
7

30m xp cao.

chạy với tốc độ tối đa (Mỗi
hs chạy 2 lần)


30 phút

- Bài tập : Chạy liên tục kết - Chia nhóm có thể lực tương
hợp tăng tốc độ các đoạn đồng nhau.
ngắn
Chia nhóm ngẫu nhiên để
8

- Chạy 5 phút tùy sức

làm quen với việc kiểm tra
thể lực chính thức vào tuần

30 phút

sau.
Từ kế hoạch chi tiết trên giáo viên cần phải chuẩn bị một số nội dung sau để
tiến hành thực hiện theo kế hoạch
 Chuẩn bị sân bãi, dụng cụ.
- Vẽ đường chạy 30m, đồng hồ bấm giây.
- Chọn khu vực bật xa và kẻ số m từ 1m đến 3m.
- Quy định khu vực chạy bền bằng cách vẽ các mũi tên chỉ hướng.
Trang 10


- Chọn khu vực gập cơ bụng : Khu vực phẳng và sạch.
 Chuẩn bị giáo án giảng dạy.
Căn cứ vào kế hoạch chi tiết giáo viên đưa vào giáo án các nội dung nêu
trên để đảm bảo việc giảng dạy đạt kết quả cao

 Thực hiện đánh giá kiểm tra thường xuyên.
Việc kiểm tra đánh giá thường xuyên giúp học sinh phấn đấu tập luyện,
cũng thơng qua đó giáo viên nắm được và điều chỉnh phương pháp giảng dạy
cho phù hợp với từng nhóm học sinh. Trong q trình giảng dạy nội dung chính
giáo viên cũng chú ý các nội dung thể lực và xem đây như là một tiêu chí để
chấm điểm chọ học sinh.
 Cho các bài tập về nhà.
Mỗi tuần học sinh chỉ được học 02 tiết. Với thời gian đó cho dù giáo
viên sử dụng phương pháp tích cực thì cũng khó nâng cao được thành tích của
học sinh nên giáo viên cần hướng dẫn cho học sinh tập luyện ở nhà đặc biệt là
nội dung chạy tùy sức 5 phút, đây là nội dung khó đạt nhất trong 4 nội dung
kiểm tra, vì vậy cần khuyến khích học sinh tập luyện thêm nội dung này vào các
buổi sáng.
 Biểu dương và thi đấu
Đối với học sinh việc tập luyện thuần túy sẽ ít tạo khơng gây thi đua,
để khắc phục điều đó giảo viên chỉ cần kích thích bằng việc trong mỗi buổi học
tổ chức thi đấu trong nhóm với nhau để tạo sự ganh đua và cố gắng nâng cao
thành tích, đồng thời khen thưởng, biểu dương bằng các phần quà nhỏ cũng
giúp các em hào hứng trong các buổi tập sau.
4.2 Quá trình thực hiện :
Do phạm vi của đề tài chỉ chú trọng vào cách tập luyện và kiểm tra thể
lực cho nên tôi chỉ thể hiện các bài tập và cách thức kiểm tra đánh giá học sinh
và kết quả thực nghiệm ở các lớp khối 10 do tôi giảng dạy để khẳng định việc
giảng dạy có kế hoạch, có khoa học sẽ giúp học sinh đạt kết quả kiểm tra thể lực
tốt hơn. Đồng thời thể hiện cụ thể các bài tập mà tôi đã triển khai để qúy đồng
Trang 11


nghiệp xem, nếu có những nội dung chưa phù hợp mong được sự góp ý chân
thành để bản thân tơi điều chỉnh nhằm góp phần giúp học sinh của chúng ta

ngày càng có một nền thể lực tốt hơn.
Sau đây là các bước tiến hành giảng dạy cụ thể theo từng tuần mà tôi đã
thực hiện giảng dạy trong thời gian qua:
 Tuần thứ nhất : Sau khi học các nội dung chính khóa, cuối giờ Giáo viên
cho học sinh thực hiện các bài tập thể lực dưa trên kế hoạch đã lập :
- Hướng dẫn kỹ thuật bật xa tại chổ : Tư thế chuẩn bị, cách đánh tay và
động tác bật, động tác tiếp đất. Đồng loạt và lần lượt
- Hướng dẫn động tác xuất phát cao: Đồng loạt và lần lượt.
- Hướng dẫn phần lý thuyết chạy bền: cách thở trong chạy bền, phân phối
sức và hiện tượng “cực điểm” và cách khắc phục (Nêu cụ thể ở sách giáo
viên lớp 10).
- Hướng dẫn tư thế gập bụng : Mỗi học sinh thực hiện đồng loạt 5 lần để
làm quen.
Do đây là tuần đầu nên chủ yếu là giới thiệu cho học sinh biết cách thực hiện
những nội dung chuẩn bị sẽ kiểm tra trong tương lai.
 Tuần thứ 2:
- Kiểm tra đợt 1 : bật xa tại chổ và nằm ngữa gập bụng
- Bài tập bổ trợ sức bền : chạy tăng tốc độ 3 lần (nam 80m, nữ 60m) chú ý tăng
tốc độ nhịp nhàng, không cần tăng tốc độ tối đa, đảm bảo chạy đúng kỹ thuật
phối hợp tốt chân, tay và thở. Không cố gắng quá sức để có cảm giác ngừng
chạy.
 Tuần thứ 3:
- Kiểm tra đợt 1 : Chạy 30m xuất phát cao- GV cho chạy 1 lần 02 học sinh và
ghi thành tích, lớp trưởng phất cờ xuất phát, chú ý học sinh chạy với tốc độ tối
đa.
- Bài tập bổ trợ bật xa: bật nhảy bằng 2 chân với vào vật chân cao, đứng lên
ngồi xuống bằng 1 chân có tay vịn.

Trang 12



- Bài tập bổ trợ sức bền: Chạy lặp lại 3 lần (nam 100m, nữ 80 ) với tốc độ trung
bình, bước dài thả lỏng và phối hợp với thở. Nên cho chạy nhóm 5,6 em có
cùng chiều cao ,thể lực và phải chạy đều chân. Đây là bài tập củng cố kĩ thuật
và nhịp điệu chạy, nên khi chạy khơng gị bó gắng q sức. Cần chạy đều mà
khơng cần cố gắng vượt lên.
 Tuần thứ 4 :
- Kiểm tra thử chạy 5 phút tùy sức : Mỗi lượt chạy từ 7 – 10 học sinh ( nam
chạy riêng, nữ chạy riêng), giáo viên hô lệnh xuất phát và bấm giờ. Khi hết thời
gian 5 phút học sinh đứng lại tại chổ để GV ghi thành tích.
Kết quả kiểm tra đợt 1 : Sau tuần thứ 4 cho kiểm tra thử đợt 1 đủ 4 nội
dung gồm bật xa tại chổ, nằm ngữa gập bụng, chạy tùy sức 5 phút. Kết quả đạt
được như sau:
+ Lớp 10a7 sĩ số 39 (15 nam, 24 nữ có 1 hs miễn kiểm tra do bệnh tim còn 23
em) :
Số học sinh xếp loại tốt : 3/38 học sinh chiếm tỉ lệ 7,9 %
Số học sinh xếp loại đạt : 7/38 học sinh chiếm tỉ lệ 18,4 %
Số học sinh xếp loại chưa đạt : 28/38 học sinh chiếm tỉ lệ 73,7 % (01 hs
bị bệnh tim miễn kiểm tra), trong đó nữ có 25 em chiếm tỉ lệ 65,8 %
(Đính kèm tại phụ lục số 1)
+ Lớp 10a8 sĩ số 40 (16 nam, 24 nữ) :
Số học sinh xếp loại tốt : 0 /40 học sinh chiếm tỉ lệ
Số học sinh xếp loại đạt :

0%

14 /40 học sinh chiếm tỉ lệ 35 %

Số học sinh xếp loại chưa đạt : 26 /40 học sinh chiếm tỉ lệ 65 %, trong
đó nữ có 20 em chiếm tỉ lệ 50 %

(Đính kèm tại phụ lục số 2)
Từ kết quả như trên chúng ta nhận thấy tỉ lệ học sinh chưa đạt về mặt thể
lực đạt tỉ lệ cao, đặc biệt là chưa đạt về nội dung chạy tùy sức 5 phút chiếm tỉ lệ
cao nhất và số lượng nữ chiếm số lượng đa số. Đây là kết quả đánh giá thực
chất tình trạng thể lực đối với học sinh lớp 10 mà qua những kỳ kiểm tra thể lực
trước chúng ta đã từng biết. Vì vậy việc cũng cố thể lực, đặc biệt là cũng cố sức
Trang 13


bền cho học sinh là điều mà giáo viên cần phải chú trọng nhiều hơn. Chính vì
điều này các bài tập sức bền phải được đưa vào trong các tuần kế tiếp nhằm cải
thiện thành tích cho học sinh để đảm bảo đạt chuẩn theo quy định.
 Tuần thứ 5:
- Ôn tập bật xa tại chổ : Tập đồng loạt cả lớp chú ý cách đánh tay, sau đó lần
lượt thực hiện tại các vạch kẽ sẳn ( Nam thực hiện 5 lần hết sức, nữ 3 lần hết
sức). Giáo viên quan sát sửa sai tập trung vào kỹ thuật bật.
- Ôn tập nằm ngữa gập bụng : Nam 15 lần gập, nữ 10 lần gập theo nhịp hô
“Lên, xuống” của GV.
- Bài tập phát triển sức bền : Chạy có thay đổi tốc độ (trị chơi tốc độ). Học sinh
chạy với tốc độ trung bình, khi nghe tín hiệu cịi của GV thì lập tức chạy nhanh
10 bước rồi tiếp tục chạy với tốc độ ban đầu. Mỗi lần tập nên cho tăng tốc 6-8
lần, thời gian tăng tốc khoảng 20-30 giây. Bài tập này có thể sử dụng bằng các
dạng như : đi, đi nhanh, chạy chậm, chạy tăng tốc hoặc chạy tốc độ nhanh đây
là bài tập có tác dụng rất tốt so với các bài tập như chạy đều.
 Tuần thứ 6
- Tập luyện chạy tốc độ 30m xp cao: Gv tập trung hướng dẫn động tác và đốc
thúc chạy với tốc độ tối đa. Mỗi lượt chạy 2 học sinh và mỗi học sinh chạy 2
lần.
- Tập luyện nằm ngữa gập bụng: Nam 20 lần gập, nữ 15 lần gập theo nhịp hô
“Lên, xuống” của GV. Chú ý các học sinh có thể lực yếu thì giáo viên yêu cầu

bạn trợ giúp bằng cách đở nhẹ lưng để hoàn thành đủ khối lượng quy định.
- Bài tập phát triển sức bền : Chạy chậm kết hợp tăng tốc độ (nam 1000m, nữ
700m), chia lớp thành 03 nhóm (chọn HS có sức khỏe tương đương) chạy theo
hàng dọc tốc độ chậm, khi có hiệu lệnh của GV thì học sinh chạy cuối sẽ tăng
tốc chạy lên đầu hàng và cứ liên tục cho đến hết cự li. Chú ý phối hợp thở cho
tốt. Đối với nhóm yếu giáo viên yêu cầu hoàn thành bài tập với thời gian dài
hơn.
 Tuần thứ 7

Trang 14


- Tập luyện bật xa: Lần lược thực hiện như các tuần trước nhưng số lượng
nhiều hơn (Nam thực hiện 8 lần hết sức, nữ 5 lần hết sức), giáo viên quan sát
sữa sai và đốc thúc các học sinh còn chưa đạt.
- Tập luyện chạy tốc độ 30m xp cao:Tương tự như tuần 6.
- Bài tập phát triển sức bền : Chạy liên tục có kết hợp tăng tốc độ các đoạn
ngắn. Tương tự tuần 6 nhưng cho chạy với thời gian 5 phút (có thể đi bộ 01
đoạn ngắn). Chú ý nhắc học sinh thở sâu để cung cấp đủ ô xi, không nên tăng
tốc ngay mà phải chạy chậm sau đó mới tăng dần tốc độ.
Đối với nhóm học sinh yếu cho phép chạy chậm hơn nhưng phải cố gắng hoàn
thành cự li và thời gian.
 Tuần thứ 8:
- Chạy 5 phút tùy sức: Chia nhóm ngẫu nhiên để làm quen với việc kiểm tra thể
lực chính thức vào tuần sau, giáo viên cho khởi động kỹ và phổ biến cụ thể
khoảng cách mà học sinh cần đạt được. Khuyến khích các học sinh yếu hơn để
đạt đủ cự ly quy định.
Sau tuần này giáo viên đánh giá kết quả tập luyện và giao bài tập về nhà
cho học sinh rèn luyện đó là ơn tập tồn bộ các nội dung sẽ kiểm tra. Đặc biệt là
nội dung chạy tùy sức 5 phút đây là nội dung khó đạt nhất.

02 tuần tiếp theo cả trường sẽ kiểm tra tập trung vào 2 ngày chủ nhật cả 4
nội dung cho học sinh toàn trường , kết quả kiểm tra cuối cùng sẽ được tổng kết
báo cáo nhà trường và sở GDĐT .
IV. HIỆU QUẢ ĐỀ TÀI
Với những bài tập trên bản thân tôi đã áp dụng thông qua giờ dạy trong
thời gian qua đã đem lại kết quả cao trong việc rèn luyện thể lực, sức khỏe và
nâng cao thành tích ở các nội dung kiểm tra định kỳ theo tiêu chuẩn rèn luyện
thân thể mà Bộ giáo dục ban hành, đặc biệt là áp dụng cho các em học sinh khối
lớp 10 của trường vì khoảng thời gian các em còn học ở trường là 02 năm nữa
hi vọng việc áp dụng các bài tập trên vào các năm sau sẽ đảm bảo kết quả đạt
cao hơn.

Trang 15


Qua kết quả kiểm tra chính thức 4 nội dung trong năm học tơi nhận thấy
rằng học sinh có thể lực chưa đạt giảm nhiều, số học sinh đạt loạt tốt tăng lên
đáng kể ngoài ra học sinh đã bắt đầu phát huy được tính tích cực, tự giác trong
học tập và rèn luyện thể lực xem đây là một nội dung chủ yếu trong việc học tập
thể dục và phấn đấu nâng cao thể lực cho bản thân. Sau đây là kết quả kiểm tra
thể lực 02 lớp 10 mà tôi giảng dạy mà tôi giảng dạy theo thang điểm ở phần
trên
Sau khi kiểm tra thể lực chính thức kết quả kiểm tra đạt được như sau :
 Lớp 10a7 sĩ số 39 (15 nam, 24 nữ) do 1 HS nữ miễn kiểm tra do bệnh
tim còn 23 em nữ.
- Số học sinh xếp loại tốt : 6 /38 học sinh chiếm tỉ lệ 15,8 %
- Số học sinh xếp loại đạt : 30 /38 học sinh chiếm tỉ lệ

78,9


%

- Số học sinh xếp loại chưa đạt : 2/38 học sinh chiếm tỉ lệ 5,3 % , trong đó
nữ có 2 em .
(Đính kèm tại phụ lục số 3)
 Lớp 10a8 sĩ số 40 (16 nam, 24 nữ)
- Số học sinh xếp loại tốt : 9 /40 học sinh chiếm tỉ lệ 22,5 %
- Số học sinh xếp loại đạt : 31 /40 học sinh chiếm tỉ lệ 77,5 %
- Số học sinh xếp loại chưa đạt : 0/40 học sinh chiếm tỉ lệ 0 % .
(Đính kèm tại phụ lục số 4)
Từ kết quả trên nhận thấy sự tiến bộ vượt bật so với thời gian đầu chưa
thực nghiệm, số lượng học sinh 02 lớp 10a7 và 10a8 có kết quả từ đạt trở lên
99% , tỉ lệ này vược trội so với các lớp 10 khác (kết quả toàn trường đã gửi về
sở GDĐT vào tháng 4). Điều này khẳng định các bài tập đã có tác dụng tốt đến
các học sinh, giúp học sinh tự tin hơn trong đợt kiểm tra chính thức do nhà
trường tổ chức.
Từ việc vận dụng đề tài “Kinh nghiệm tổ chức tập luyện và kiểm tra thể
lực đối với học sinh khối 10 ” tôi nhận thấy rằng đây là việc làm thiết thực
phù hợp với chương trình đổi mới theo hướng tích cực cho người học hiện nay,

Trang 16


đồng thời tạo thói quen rèn luyện sức khỏe cho học sinh thơng qua các bài tập
thể lực.
Nói tóm lại, hoạt động TDTT là một bộ phận không thể tách rời với việc
học các bộ mơn văn hóa khác vì vậy việc tập luyện phải thường xuyên liên tục
là hết sức cần thiết, vừa rèn luyện thân thể ,vừa tăng cường sức khỏe, giáo dục
nhân cách đạo đức lối sống lành mạnh cho học sinh, làm phong phú đời sống
văn hóa ,tinh thần cho mọi người.

Trên đây, là kinh nghiệm của bản thân đã tích lũy được trong q trình
giảng dạy thời gian qua, mặc dù có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài, nhưng ý
kiến cịn mang tính chủ quan.Vì vậy rất mong các bạn đồng nghiệp và qúy thầy
cơ góp ý để đề tài hồn thiện hơn và bản thân tôi sẽ cố gắng phấn đấu học tập
nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ để giảng dạy cho học sinh tốt hơn
trong thời gian sắp tới.
V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
- Đề tài này mang tính hiệu quả cao đáp ứng được yêu cầu đổi mới của GDTC
hiện nay theo tơi có thể áp dụng toàn trường .
- Đề nghị tăng cường đầu tư về trang thiết bị rèn luyện thể chất công cộng để
học sinh tập luyện thêm ngoài giờ.
VI .TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.PTS Nguyễn Toán .Cơ sở lý luận và phương pháp đào tạo VĐV, nhà
xuất bản TDTT năm 1998
2. Sách giáo viên thể dục lớp 10, 11,12.
3. Sách hướng dẫn giảng dạy thể dục thể thao , Nhà xuất bản TDTT năm 1993
VII. PHỤ LỤC

Trang 17


PHỤ LỤC SỐ 1
KẾT QỦA KIỂM TRA THỂ LỰC ĐỢT 1- LỚP 10A7
NĂM HỌC 2014 – 2015
 Ghi chú viết tắt ( Tốt : T; Đạt : Đ; Chưa đạt : CĐ)
Stt

Họ đệm

Tên


Tuổi

Giới tính
Na
m

Chạy 30 m
Kết quả

Nằm ngửa gập bụng

Bật xa tại chổ
Kết

Chạy tùy sức 5 ph
Kết quả

Xếp loại

Nữ

(s)

Ph loại

Kết quả

Phân loại


quả(cm)

Ph loại

(m)

Ph loại

X

8,17



15

Đ

1,30



700





6,45




16

Đ

1,80



1000

Đ



X

6,22

Đ

14

Đ

1,55

Đ


680





16

X

6,78

Đ

16

Đ

1,55

Đ

550





16


X

9,20



17

T

1,00



660





X

5,55

Đ

18

Đ


2,20

T

980

Đ

Đ

16

X

6,13



16

Đ

1,70



780






Duy

16

X

5,19

Đ

17

Đ

2,00

Đ

1020

Đ

Đ

Duy

16


X

4,78

T

17

Đ

1,95

Đ

980

Đ

Đ

Võ Lê Khánh

Duy

16

X

4,95


T

19

Đ

1,80



1080

T



11

Trần Nam

Dương

16

X

5,05

Đ


20

T

2,30

T

1100

T

T

12

Hoàng Thị Thanh



16

X

6,98

Đ

12




1,60

Đ

800





13

Nguyễn Thị



16

X

6,78

Đ

13

Đ


1,40



860

Đ



14

Phạm Thị Thanh

Hằng

16

X

7,30



14

Đ

1,55


Đ

880

Đ



15

Trần Thị Thúy

Hiền

16

X

7,45



17

T

1,30




840

Đ



16

Nguyễn Thị Quỳnh

Hương

16

X

17

Kiều Mỹ

Linh

16

X

7,32




10



1,20



650





18

Lương Đỗ Nhật

Linh

16

X

6,66

Đ

12




1,50

Đ

780





19

Trần Hải

Nam

16

4,90

T

21

T

2,10


Đ

1100

T

T

20

Trần Uyển

Nghi

16

7,51



16

Đ

1,50

Đ

750






1

Hồ Kim

Anh

16

2

Lê Trường

Anh

16

3

Nguyễn Thị Vân

Anh

16

4


Phạm Lan

Anh

5

Phạm Ngọc Lan

Anh

6

Nguyễn Trọng

Bằng

16

7

Nhiêng Cao

Bình

8

Lê Quốc

9


Nguyễn Đức

10

X

X
X

bệnh tim

Trang 18


21

Bùi Nguyễn Yến

Nhi

16

X

7,23



14


Đ

1,40



660





22

Võ Trúc

Phương

16

X

8,63



6




1,55

Đ

440





23

Đỗ Văn

Quang

16

X

4,68

T

22

T

2,30


T

1050

T

T

24

Phạm Đức

Quang

16

X

4,76

T

18

Đ

2,00

Đ


980

Đ

Đ

25

Triệu Thị Thảo

Sương

16

X

7,12



15

Đ

1,65

Đ

660






26

Phạm Thị

Thanh

16

X

5,88

T

14

Đ

1,65

Đ

680






27

Lê Thị

Thảo

16

X

7,56



13

Đ

1,40



560






28

Nguyễn Thị Thu

Thuyên

16

X

7,09



15

Đ

1,40



680





29


Trần Thị Huỳnh

Tiên

16

X

6,17

Đ

12



1,30



680





30

Hoàng Thanh


Trang

16

X

6,24

Đ

13

Đ

1,50

Đ

660





31

Vũ Thị Huyền

Trang


16

X

7,34



18

T

1,60

Đ

650





32

Nguyễn Thị Thanh

Trâm

16


X

6,88

Đ

12



1,45

Đ

860

Đ



33

Trần Thị Bảo

Trân

16

X


6,46

Đ

14

Đ

1,35



830

Đ



34

Trần Văn

Trung

16

X

5,67


Đ

16

Đ

1,95

Đ

980

Đ

Đ

35

Nguyễn Ngọc

Tường

16

X

5,73

Đ


15

Đ

1,95

Đ

1000

Đ

Đ

36

Nguyễn Văn

Tướng

16

X

5,99

Đ

18


Đ

2,00

Đ

1100

T

Đ

37

Nguyễn Thị

Vân

16

6,75

Đ

17

T

1,40




680





38

Đinh Hoàng



16

X

6,81



17

Đ

2,15

Đ


1100

T



39

Trịnh Anh

Minh

16

X

6,74



14

Đ

2,00

Đ

880






X

PHỤ LỤC SỐ 2
KẾT QỦA KIỂM TRA THỂ LỰC ĐỢT 1- LỚP 10A8
NĂM HỌC 2014 – 2015

Trang 19


 Ghi chú viết tắt ( Tốt : T; Đạt : Đ; Chưa đạt : CĐ)
Stt

Họ đệm

Tên

Tuổ
i

Giới tính
Nam

Nữ

Chạy 30 m
Kết quả (s)


Nằm ngửa gập bụng

Ph loại

Kết quả

Phân loại

Bật xa tại chổ
Kết

Chạy tùy sức 5 ph
Kết quả

quả(cm)

(m)

Ph loại

Xếp loại

Ph loại

1

Huỳnh Nhựt

Anh


16

X

6,54

Đ

20

T

1,55

Đ

780





2

Nguyễn Thị Tú

Anh

16


X

5,89

T

15

Đ

1,20



660





3

Phạm Thị Minh

Anh

16

X


6,15

Đ

10



1,60

Đ

780





4

Phạm Thị Ngọc

Anh

16

X

6,89


Đ

15

Đ

1,55

Đ

660





5

Nguyễn An

Bình

16

X

5,05

Đ


16

Đ

2,40

T

980

Đ

Đ

6

Vũ Văn

Hiếu

16

X

5,12

Đ

14


Đ

2,00

Đ

1020

Đ

Đ

7

Ngơ Minh

Hồng

16

X

6,00

Đ

17

Đ


2,05

Đ

980

Đ

Đ

8

Nguyễn Huy

Hồng

16

X

5,78

Đ

16

Đ

2,05


Đ

780





9

Vũ Việt

Hồng

16

X

4,90

T

20

T

1,90




900





10

Nguyễn Đình

Hổ

16

X

5,55

Đ

21

T

2,10

Đ

1000


Đ

Đ

11

Giang Thị Mỹ

Huyền

16

X

6,02

Đ

16

Đ

1,40



880

Đ


Đ

12

Phan Thị Lan

Hương

16

X

6,45

Đ

9



1,30



680






13

Nguyễn Sỷ

Kiệt

16

4,87

T

17

Đ

2,15

Đ

980

Đ

Đ

Nguyễn Thị Quỳnh

Mai


16

X

6,89

Đ

13

Đ

1,20



660





15

Phan Lê Chi

Mai

16


X

7,05

Đ

14

Đ

1,30



780





16

Đồn Cơng

Nghĩa

16

6,45




18

Đ

2,00

Đ

780





17

Giang Thị Yến

Nhi

16

X

7,03




17

T

1,55

Đ

660





18

Trần Thị Hồng

Nhung

16

X

6,14

Đ

17


T

1,60

Đ

870

Đ

Đ

19

Nguyễn Kiều

Oanh

16

X

6,99

Đ

8




1,40



660





20

Phạm Hồ Nhật

Phương

16

X

6,71

Đ

15

Đ

1,30




660





21

Huỳnh Tấn

Sang

16

X

5,84

Đ

20

T

1,95

Đ


1000

Đ

Đ

22

Trương Nguyễn Bá

Sang

16

X

6,78

Đ

14

Đ

1,95

Đ

980


Đ

Đ

23

Đỗ Văn

Tài

16

X

5,43

Đ

18

Đ

2,10

Đ

980

Đ


Đ

24

Đỗ Phương

Thanh

16

X

6,28

Đ

17

T

1,30



810

Đ




25

Huỳnh Thị Kim

Thanh

16

X

6,38

Đ

14

Đ

1,40



880

Đ



14


X

X

Trang 20


26

Vũ Thị Phương

Thảo

16

27

Bùi Duy

Thái

16

28

Nguyễn Thị

Thu


16

29

Võ Anh

Thư

30

Trương Nguyễn Trúc

31

X

6,33

Đ

20

T

1,50

Đ

880


Đ

Đ

5,88

Đ

22

T

2,00

Đ

780





X

6,46

Đ

14


Đ

1,55

Đ

660





16

X

7,84



10



1,45



880


Đ



Thy

16

X

6,66

Đ

18

T

1,55

Đ

810

Đ

Đ

Bùi Thị Thủy


Tiên

16

X

6,32

Đ

16

Đ

1,55

Đ

680





32

Nguyễn Minh

Tiến


16

X

5,33

Đ

14

Đ

2,05

Đ

980

Đ

Đ

33

Vũ Minh

Tiến

16


X

5,65

Đ

16

Đ

1,95

Đ

980

Đ

Đ

34

Vũ Văn

Toàn

16

X


5,83

Đ

16

Đ

1,90



880





35

Lỗ Thị Thu

Trang

16

X

6,88


Đ

16

Đ

1,55

Đ

680





36

Nguyễn Thị Ngọc

Trinh

16

X

6,71

Đ


14

Đ

1,45



880

Đ



37

Lưu Văn Quang

Trường

16

6,42



18

Đ


2,00

Đ

900





38

Trần Thị Nhã

Uyên

16

X

7,73



10



1,45




680





39

Đinh Thái

Vy

16

X

6,85

Đ

14

Đ

1,55

Đ


680





40

Bùi Trịnh Nam

Tiên

16

X

6,66

Đ

13

Đ

1,48

Đ

660






X

X

PHỤ LỤC SỐ 3
KẾT QỦA XẾP LOẠI THỂ LỰC CHÍNH THỨC HỌC SINH-LỚP 10A7
NĂM HỌC 2014 – 2015
 Ghi chú viết tắt ( Tốt : T; Đạt : Đ; Chưa đạt : CĐ)
Giới tính
Stt

Họ đệm

Tên

Chạy 30 m

Nằm ngửa gập bụng

Nam
1

Hồ Kim

Anh


16

2

Lê Trường

Anh

16

Bật xa tại chổ
Kết

Tuổi
Nữ
X
X

Kết quả (s)

Ph loại

Kết quả

Phân loại

quả(cm)

Ph loại


Chạy tùy sức 5 ph
Kết quả
(m)

Xếp loại

Ph loại

6,88

Đ

20

T

1,48

Đ

880

Đ

Đ

5,09

Đ


20

T

1,95

Đ

1020

Đ

Đ

Trang 21


3

Nguyễn Thị Vân

Anh

16

X

5,77

T


19

T

1,65

Đ

880

Đ

Đ

4

Phạm Lan

Anh

16

X

6,17

Đ

18


T

1,65

Đ

810

Đ

Đ

5

Phạm Ngọc Lan

Anh

16

X

7,89



19

T


1,40



840

Đ



6

Nguyễn Trọng

Bằng

16

X

5,07

Đ

19

Đ

2,30


T

1030

Đ

Đ

7

Nhiêng Cao

Bình

16

X

5,97

Đ

18

Đ

1,95

Đ


980

Đ

Đ

8

Lê Quốc

Duy

16

X

5,15

Đ

18

Đ

2,30

T

1100


Đ

Đ

9

Nguyễn Đức

Duy

16

X

4,54

T

17

T

2,20

T

1100

T


T

10

Võ Lê Khánh

Duy

16

X

4,84

T

21

T

2,00

Đ

1100

T

T


11

Trần Nam

Dương

16

X

4,77

T

23

T

2,50

T

1240

T

T

12


Hoàng Thị Thanh



16

X

6,13

Đ

16

Đ

1,70

T

860

Đ

Đ

13

Nguyễn Thị




16

X

6,44

Đ

16

Đ

1,58

Đ

860

Đ

Đ

14

Phạm Thị Thanh

Hằng


16

X

6,66

Đ

15

Đ

1,65

Đ

980

Đ

Đ

15

Trần Thị Thúy

Hiền

16


X

6,38

Đ

19

T

1,48

Đ

840

Đ

Đ

16

Nguyễn Thị Quỳnh

Hương

16

X


17

Kiều Mỹ

Linh

16

X

6,44

Đ

13

Đ

1,48

Đ

810

Đ

Đ

18


Lương Đỗ Nhật

Linh

16

X

6,00

Đ

15

Đ

1,60

Đ

810

Đ

Đ

19

Trần Hải


Nam

16

4,80

T

23

T

2,20

T

1160

T

T

20

Trần Uyển

Nghi

16


X

6,47

Đ

19

T

1,60

Đ

810

Đ

Đ

21

Bùi Nguyễn Yến

Nhi

16

X


6,63

Đ

17

Đ

1,65

Đ

810

Đ

Đ

22

Võ Trúc

Phương

16

X

8,55




11



1,55

Đ

780





23

Đỗ Văn

Quang

16

X

4,33

T


23

T

2,50

T

1130

T

T

24

Phạm Đức

Quang

16

X

4,55

T

20


T

2,10

Đ

1160

T

T

25

Triệu Thị Thảo

Sương

16

X

6,30

Đ

19

T


1,70

T

880

Đ

Đ

26

Phạm Thị

Thanh

16

X

5,83

T

16

Đ

1,70


T

880

Đ

Đ

27

Lê Thị

Thảo

16

X

6,50

Đ

16

Đ

1,65

Đ


880

Đ

Đ

28

Nguyễn Thị Thu

Thuyên

16

X

6,88

Đ

16

Đ

1,55

Đ

880


Đ

Đ

29

Trần Thị Huỳnh

Tiên

16

X

6,55

Đ

15

Đ

1,48

Đ

880

Đ


Đ

30

Hoàng Thanh

Trang

16

X

6,09

Đ

16

Đ

1,68

T

880

Đ

Đ


31

Vũ Thị Huyền

Trang

16

X

6,55

Đ

18

T

1,65

Đ

880

Đ

Đ

32


Nguyễn Thị Thanh

Trâm

16

X

6,50

Đ

16

Đ

1,48

Đ

880

Đ

Đ

X

bệnh tim


Trang 22


33

Trần Thị Bảo

Trân

16

34

Trần Văn

Trung

16

35

Nguyễn Ngọc

Tường

36

Nguyễn Văn


37

Nguyễn Thị

38
39

X

6,18

Đ

16

Đ

1,55

Đ

830

Đ

Đ

X

5,05


Đ

20

T

2,10

Đ

1100

T

Đ

16

X

5,09

Đ

18

Đ

2,10


Đ

1000

Đ

Đ

Tướng

16

X

5,35

Đ

19

Đ

2,15

Đ

1100

T


Đ

Vân

16

6,21

Đ

20

T

1,65

T

880

Đ

Đ

Đinh Hoàng



16


X

5,21

Đ

23

T

2,30

T

1130

Đ

Đ

Trịnh Anh

Minh

16

X

5,77


Đ

18

Đ

2,15

Đ

1000

Đ

Đ

X

PHỤ LỤC SỐ 4
KẾT QỦA XẾP LOẠI THỂ LỰC CHÍNH THỨC HỌC SINH-LỚP 10A8
NĂM HỌC 2014 – 2015
 Ghi chú viết tắt ( Tốt : T; Đạt : Đ; Chưa đạt : CĐ)
Giới tính
Stt

Họ đệm

Tên


Tuổi
Nam

Nữ

Chạy 30 m
Kết quả
Ph
(s)

Nằm ngửa gập bụng

loại

Kết quả

Chạy tùy sức 5 ph
Kết quả
(m)

Xếp loại

quả(cm)

loại

1

Huỳnh Nhựt


Anh

16

X

5,93

T

24

T

1,70

T

820

Đ

T

2

Nguyễn Thị Tú

Anh


16

X

5,72

T

17

T

1,50

Đ

860

Đ

Đ

3

Phạm Thị Minh

Anh

16


X

5,98

T

13

Đ

1,75

T

840

Đ

Đ

4

Phạm Thị Ngọc

Anh

16

X


5,91

T

17

T

1,60

Đ

880

Đ

Đ

5

Nguyễn An

Bình

16

X

4,61


T

18

Đ

2,55

T

1100

T

T

6

Vũ Văn

Hiếu

16

X

4,91

T


19

Đ

2,20

T

1100

T

T

7

Ngơ Minh

Hồng

16

X

4,92

T

20


T

2,05

Đ

1000

Đ

Đ

Trang 23

Phân loại

Bật xa tại chổ
Kết
Ph

Ph loại


8

Nguyễn Huy

Hồng

16


X

5,35

Đ

18

Đ

2,05

Đ

980

Đ

Đ

9

Vũ Việt

Hồng

16

X


4,80

T

20

T

2,15

Đ

1100

T

T

10

Nguyễn Đình

Hổ

16

X

5,02


Đ

21

T

2,20

T

1100

T

T

11

Giang Thị Mỹ

Huyền

16

X

5,88

T


18

T

1,65

Đ

1000

Đ

Đ

12

Phan Thị Lan

Hương

16

X

6,44

Đ

14


Đ

1,48

Đ

810

Đ

Đ

13

Nguyễn Sỷ

Kiệt

16

4,56

T

21

T

2,30


T

1100

T

T

14

Nguyễn Thị Quỳnh

Mai

16

X

6,83

Đ

18

T

1,48

Đ


980

Đ

Đ

15

Phan Lê Chi

Mai

16

X

6,42

Đ

16

Đ

1,48

Đ

980


Đ

Đ

16

Đồn Cơng

Nghĩa

16

5,12

Đ

18

Đ

2,10

Đ

980

Đ

Đ


17

Giang Thị Yến

Nhi

16

X

6,39

Đ

17

T

1,65

T

810

Đ

Đ

18


Trần Thị Hồng

Nhung

16

X

5,73

T

20

T

1,70

T

990

Đ

T

19

Nguyễn Kiều


Oanh

16

X

6,69

Đ

13

Đ

1,48

Đ

810

Đ

Đ

20

Phạm Hồ Nhật

Phương


16

X

6,29

Đ

17

T

1,48

Đ

880

Đ

Đ

21

Huỳnh Tấn

Sang

16


X

4,29

T

22

T

2,05

Đ

1100

T

T

22

Trương Nguyễn Bá

Sang

16

X


6,12

Đ

15

Đ

1,95

Đ

980

Đ

Đ

23

Đỗ Văn

Tài

16

X

4,69


T

18

Đ

2,20

T

1100

T

T

24

Đỗ Phương

Thanh

16

X

6,02

Đ


17

T

1,48

Đ

810

Đ

Đ

25

Huỳnh Thị Kim

Thanh

16

X

6,38

Đ

16


Đ

1,48

Đ

880

Đ

Đ

26

Vũ Thị Phương

Thảo

16

X

5,99

T

22

T


1,55

Đ

880

Đ

Đ

27

Bùi Duy

Thái

16

5,45

Đ

22

T

2,10

Đ


980

Đ

Đ

28

Nguyễn Thị

Thu

16

X

5,71

T

15

Đ

1,70

T

880


Đ

Đ

29

Võ Anh

Thư

16

X

6,91

Đ

13

Đ

1,60

Đ

880

Đ


Đ

30

Trương Nguyễn Trúc

Thy

16

X

6,00

Đ

18

T

1,62

Đ

810

Đ

Đ


31

Bùi Thị Thủy

Tiên

16

X

5,81

T

19

T

1,55

Đ

880

Đ

Đ

32


Nguyễn Minh

Tiến

16

X

4,84

T

19

Đ

2,15

Đ

980

Đ

Đ

33

Vũ Minh


Tiến

16

X

5,06

Đ

16

Đ

1,95

Đ

980

Đ

Đ

34

Vũ Văn

Toàn


16

X

5,09

Đ

18

Đ

2,00

Đ

980

Đ

Đ

35

Lỗ Thị Thu

Trang

16


6,67

Đ

16

Đ

1,65

Đ

880

Đ

Đ

X

X

X

X

Trang 24



36

Nguyễn Thị Ngọc

Trinh

16

37

Lưu Văn Quang

Trường

16

38

Trần Thị Nhã

Uyên

16

39

Đinh Thái

Vy


40

Bùi Trịnh Nam

Tiên

X

6,00

Đ

16

Đ

1,48

Đ

880

Đ

Đ

5,49

Đ


18

Đ

2,05

Đ

980

Đ

Đ

X

6,49

Đ

14

Đ

1,50

Đ

820


Đ

Đ

16

X

6,28

Đ

16

Đ

1,55

Đ

830

Đ

Đ

16

X


6,29

Đ

16

Đ

1,48

Đ

840

Đ

Đ

X

NGƯỜI THỰC HIỆN

Nguyễn Bình Nam

Trang 25


×