Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.25 KB, 4 trang )

Trường Tiểu Học Phú Túc
Tuần 32 Tiết 63 Ngày dạy :23.4.2008
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I.MỤC TIÊU
Giúp HS :
• Luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong khi viết.
• Hiểu và ghi nhớ được tác dụng của dấu phẩy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Bảng phụ viết sẵn nội dung hai bức thư trong mẫu chuyện Dấu chấm và
dấu phẩy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HĐGV HĐHS
1ph
5ph
27ph
1.Ổn đònh
2.Bài cũ
- Cho HS làm bài tập trắc nghiệm:
1) Dấu phẩy trong câu Trong tà áo dài,
hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp
hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát
hơn. Có tác dụng gì? Chọn câu trả lời
đúng nhất.
a) Ngăn cách bộ phận trạng ngữ với chủ
ngữ và vò ngữ.
b) Ngăn cách các bộ phận cùng làm vò
ngữ trong câu.
c) Cả hai tác dụng nêu trong các câu trả
lời a,b.
- Gọi HS nhận xét.


- Hãy nêu tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Đáp án: 1c ; 2c
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu – ghi tựa
3.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và hỏi:
+ Đề bài yêu cầu gì?
- Gọi HS đọc mẫu chuyện Dấu chấm và
dấu phẩy.
- Hỏi : Bức thư đầu là của ai ?
-2 HS làm bài.
2) Dấu phẩy trong câu Con tàu chìm dần,
nước ngập các bao lơn.Có tác dụng gì?
Chọn câu trả lời đúng nhất.
a) Ngăn cách bộ phận trạng ngữ với chủ
ngữ và vò ngữ.
b) Ngăn cách các bộ phận cùng làm vò ngữ
trong câu.
c) Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
- 1 HS nêu trước lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Yêu cầu có thể đặt dấu chấm và dấu
phẩy vào những chỗ nào của hai bức thư.
- 1 HS đọc trước lớp.
+ Của anh chàng đang tập viết văn.
+ Bức thư thứ hai là của ai ?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS cách
làm bài :

+ Đọc kó hai bưc thư trong mẩu chuyện.
+ Căn cứ vào sự trọn vẹn về nghóa, chia
mỗi bức thư thành các câu. Đặt dấu
chấm cuối mỗi câu, viết hoa chữ cái ngay
sau dấu chấm.
+ Phân tích từng câu và đặt dấu phẩy
vào vò trí thích hợp.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho HS nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy
mới được bổ sung vào mỗi bức thư.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS các
bước làm bài :
+ Viết đoạn văn một cacùh tự nhiên theo
đề bài.
+ Viết câu văn có sử dụng dấu phẩy và
viết tác dụng của dấu phẩy.
- Gợi ý HS viết theo những gợi ý sau:
+ Là thư trả lời của Bớùc-na-Sô
- 2 HS làm trên giấy khổ to, cả lớp làm
vào vở.
- Bức thứ nhất:
+ Thưa ngài, tôi xin trân trọng gởi tới ngài …
Dấu phẩy ngăn cách thành phần phụ hô
ngữ với chủ ngữ và vò ngữ của câu.
+ Vì viết vội, tôi chưa kòp … Dấu phẩy ngăn
cách trạng ngữ và với chủ ngữ và vò ngữ
của câu.

+ … dấu chấm, dấu phẩy. Dấu phẩy ngăn
cách các thành phần có cùng chức vụ ngữ
pháp trong câu.
+ … dấu chấm, dấu phẩy. Dấu phẩy ngăn
cách các thành phần có cùng chức vụ ngữ
pháp trong câu.
- Bức thư thứ hai:
+ Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh
… Dấu phẩy ngắn cách thành phần hô ngữ
với chủ ngữ và vò ngữ của câu.
+ … dấu chấm, dấu phẩy…. Dấu phẩy ngăn
cách các thành phần có cùng chức vụ ngữ
pháp trong câu.
+ … bỏ chúng vào trong phong bì, gửi đến
cho tôi. Dấu phẩy ngăn cách các thành
phần có cùng chức vụ ngữ pháp trong câu.
- 1 HS đọc.
- 2 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào
vở.
2ph
+ Trong giờ ra chơi, khung cảnh trường
yên tónh hay nhộn nhòp?
+ Các bạn gái chơi trò gì, các bạn nam
chơi trò gì?
+ Giờ chơi kết thúc như thế nào?
+ Sau khi hết giờ ra chơi trường em nhộn
nhòp hay yên tónh?
+ Các em trở lại học tập ra sau?
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, kiểm tra
lại cách dùng từ, đặt câu, cách sử dụng

dấu câu và nêu tác dụng của dấu phẩy
trong đoạn văn.
- Gọi HS trình bày bài làm của
mình.Đính 2 bảng phụ của HS làm bài
lên bảng.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố – dặn dò.
- Hỏi : Dấu phẩy có tác dụng gì ?
-Về nhà hoàn thành đoạn văn, ghi nhớ
các kiến thức về dấu phẩy, xem lại các
kiến thức về dấu hai chấm.
-Nhận xét :
- 2 HS trình bày.
• Rút kinh nghiệm :
Trần Thò Kiêm Dung
Bài tham khảo
1) Tùng! Tùng! Tùng! Trống ra chơi đã điểm. Ngôi trường đang tónh lặng
bỗng trở nên ồn ào,(1) náo nhiệt. Ngoài sân, (2) các bạn gái túm tụm
chuyện trò hoặc nhảy dây, (3) các bạn nam thì đá câu, (4) đá bóng. Một lát
sau, (5) ba tiếng trống lại cất lên, (6) tất cả chúng em trở về chỗ ngồi của
mình. Giờ học mới bắt đầu, (7) ngôi trường lại trở nên yên tónh.
Đáp án:
Các dấu phẩy 1, 4 ngăn cách các bộ phận có cùng chức vụ ngữ pháp trong
câu.
Các dấu phẩy 2,5 ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vò ngữ.
Các dấu phẩy 3, 6,7 ngăn cách các vế của câu ghép.
2) Trên sân trường, (1) đủ thứ trò chơi được bày ra: đá cầu,(2) nhẩy dây,(3)
bắn bi, (4)đá banh… Dưới gốc bàng mát rượi, (5) một nhóm bạn nữ nhanh
chân xí chỗ chơi nhảy dây trước. Ngay giữa sân,(6) một nhóm bạn nam chơi

đá cầu. Nhóm bạn chơi đá banh thì gọi nhau í ới. Vào giờ chơi,(7) sân
trường thật là sội động, náo nhiệt.
Đáp án:
Các dấu phẩy 1,5, 6, 7 ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vò ngữ.
Các dấu phẩy 2,3 4 ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
3) Sân trường em giờ ra chơi rất nhộn nhòp. Tất cả các trò chơi sôi động của
trẻ em: nhảy dây,(1) kéo co,(2) đuổi bắt… đều được thể hiện. Dưới gốc
bàng, (3)mấy bạn nữ đang ngồi đọc truyện thỉnh thoảng lại cười rúc rích.
Ở góc sân, (4) mấy bạn nam đang đá cầu. Trái cầu xinh xinh,(5) bay qua
bay lại. Thu hút nhiều cổ động viên nhất là đám kéo co. Mỗi bên là đội
tuyển của một lớp,(6) người này ôm ngang lưng người kia, (7) tất cả đều
choãi chân, (8) ra sức kéo. Giờ ra chơi thật là vui.
Đáp án:
Các dấu phẩy 1,2 ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Các dấu phẩy 3, 4 ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vò ngữ.
Các dấu phẩy 5 ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Các dấu phẩy 6,7 ,8 ngăn cách các vế trong câu ghép.

×