Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
NGUYN THANH HUèNG
HOAèN THIN CNG TAẽC QUAN
LYẽ THU
GIAẽ TRậ GIA TNG I VẽI CAẽC
DOANH NGHIP
TAI CUC THU TẩNH TIệN
GIANG
LUN VN THAC SIẻ KHOA HOĩC
KINH T
HU, 2014
Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
NGUYN THANH HUèNG
HOAèN THIN CNG TAẽC QUAN
LYẽ THU
GIAẽ TRậ GIA TNG I VẽI CAẽC
DOANH NGHIP
TAI CUC THU TẩNH TIệN
GIANG
CHUYN NGAèNH
MAẻ S
: QUAN TRậ KINH DOANH
: 60 34 01 02
LUN VN THAC SIẻ KHOA HOĩC
KINH T
NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: TS. PHAN VN HềA
HUÃÚ, 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin
cam đoan rằng: Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
TÁC GIẢ
NGUYỄN THANH HÙNG
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ hỗ trợ của
các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế trong suốt quá trình học tập.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo TS. Phan Văn Hòa,
người trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
để có được luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Lãnh đạo; Các cán bộ công chức
tại Cục thuế tỉnh Tiền Giang đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn cũng
như trong công tác.
Tôi xin chân thành cảm ơn các doanh nghiệp đã tham gia cho ý kiến quý báu
thông qua việc trả lời các câu hỏi ghi trên phiếu điều tra.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do còn thiếu kinh nghiệm trong nghiên
cứu khoa học, vì vậy Luận văn này chắc chắn còn nhiều khiếm khuyết. Tôi rất
mong nhận được các ý kiến: Đánh giá góp ý của các thầy cô giáo, các bạn học, các
đồng nghiệp để Luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
TÁC GIẢ
NGUYỄN THANH HÙNG
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Nguyễn Thanh Hùng
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Niên khóa: 2012 - 2014
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Văn Hòa
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH TIỀN GIANG
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế nhiều thành phần của nước ta hiện nay, DN chiếm một tỷ
trọng ngày càng lớn, đóng góp ngày một nhiều hơn cho NSNN, góp phần quan
trọng tạo ra việc làm và thu nhập cho ngày càng nhiều lao động. Do chủ yếu là quy
mô nhỏ và vừa, trình độ quản lý, ý thức chấp hành pháp luật thuế còn hạn chế nên
đặt ra cho công tác QLT đối với DN yêu cầu vừa phải thu đúng thu đủ, thu kịp thời
nhưng đồng thời phải tạo điều kiện tốt nhất để DN phát triển.
Xuất phát từ yêu cầu đó, luận văn về “Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị
gia tăng đối với các DN tại Cục Thuế tỉnh Tiền Giang” sẽ giúp cho cơ quan thuế có
những căn cứ và định hướng trong công tác quản lý thuế đối với các DN.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê mô tả để phân tích; phương pháp kiểm định giá trị trung
bình, tần số, tần suất, phương pháp phân tích ANOVA.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của đề tài
Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về quản lý thuế GTGT đối với DN; kinh
nghiệm của một số nước trên thế giới và ở trong nước về công tác QLT GTGT đồng
thời rút ra bài học kinh nghiệm cho Cục Thuế tỉnh Tiền Giang.
Đi sâu phân tích và đánh giá thực trạng việc tổ chức QLT GTGT đối với các
DN, phân tích các yếu tố làm ảnh hưởng đến kết quả QLT GTGT ở Cục Thuế tỉnh
Tiền Giang giai đoạn 2011-2013. Trên cơ sở đó, luận văn phân tích tình hình QLT
GTGT đối với các DN tại văn phòng Cục Thuế thông qua các bộ phận quản lý chức
năng và qua phân tích tổng hợp ý kiến đánh giá của DN, CBCC thuế từ kết quả phiếu
khảo sát thực tế. Rút ra những kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế đối với các DN
tại Cục Thuế tỉnh Tiền Giang. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác QLT GTGT
đối với các DN tại Cục Thuế tỉnh Tiền Giang.
iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Chữ viết tắt
CBCC
Cán bộ công chức
DN
DN
DNNN
DN nhà nước
DN
DN ngoài quốc doanh
ĐTNT
Đối tượng nộp thuế
ĐKKD
Đăng ký kinh doanh
GTGT
Giá trị gia tăng
GDP
Tổng sản phẩm trong nước
HTKK
Hỗ trợ kê khai
KD
Kinh doanh
KBNN
Kho bạc Nhà nước
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
NS
Ngân sách
NSNN
Ngân sách Nhà nước
NNT
Người nộp thuế
NNKD
Ngành nghề kinh doanh
NQD
Ngoài quốc doanh
MST
Mã số thuế
QLT
Quản lý thuế
SX
Sản xuất
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TKTN
Tự khai tự nộp
TTTN
Tự tính tự nộp
TT&HT
Tuyên truyền và hỗ trợ
TT& HT NNT
Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế
VA
Giá trị tăng thêm
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tài sản và cơ sở vật chất của Cục Thuế giai đoạn 2011-2013.............................72
Bảng 2.2. Kết quả thực hiện dự toán thu ngân sách năm 2011............................................72
Bảng 2.3. Kết quả thực hiện dự toán thu ngân sách năm 2012............................................73
Bảng 2.4. Kết quả thực hiện dự toán thu ngân sách năm 2013............................................75
Bảng 2.5. Tình hình các DN khai thuế so với đăng ký thuế tại Cục TG trong giai đoạn 2011
- 2013.............................................................................................................77
Bảng 2.6. Tình hình Doanh nghiệp đăng ký thuế phát sinh giai đoạn 2011-2013...............78
Bảng 2.7. Tình hình thực hiện dự toán thuế GTGT của các DN ở Cục Thuế tỉnh Tiền Giang
giai đoạn 2011 – 2013....................................................................................79
Bảng 2.8.Tình hình nợ thuế GTGT của DN Cục Thuế quản lý giai đoạn 2011-2013..........86
Bảng 2.10. Tình hình thanh kiểm tra chấp hành pháp luật thuế GTGT tại trụ sở doanh
nghiệp giai đoạn 2011-2013...........................................................................89
Bảng 2.11. Tình hình kiểm tra hoàn thuế GTGT giai đoạn 2011-2013................................91
Bảng 2.12. Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế năm 2012.................................95
Bảng 2.13: Đặc điểm cơ bản của CBCC Cục thuế được điều tra.......................................100
Bảng 2.14: Tần suất các mức độ đồng ý của CBCC về mức độ các hành vi không tuân thủ
pháp luật thuế của doanh nghiệp tại cơ quan thuế.......................................102
Bảng 2.14: Đặc điểm cơ bản của DN được điều tra...........................................................103
Bảng 2.15: Đánh giá của CBCC Cục thuế Tiền Giang được điều tra về công tác quản lý
thuế GTGT của Cục thuế.............................................................................106
Bảng 2.16: Đánh giá của các doanh nghiệp được điều tra về công tác quản lý thuế GTGT
của Cục thuế.................................................................................................109
Bảng 2.17. Chênh lệch giá trị trung bình về ý kiến đánh giá của CBCC của Cục thuế và
doanh nghiệp được điều tra..........................................................................112
Bảng 2.18. Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra khách hàng là đại lý...............116
Bảng 2.19. Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test....................................................117
Bảng 2.20. Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra đánh giá công tác quản lý thuế
GTGT của Cục thuế Tiền Giang..................................................................119
Bảng 2.21. Kết quả kiểm định mô hình..............................................................................121
Bảng 2.22. Kết quả phân tích hồi quy................................................................................122
v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Sơ đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh từ năm 2010 đến năm 2013..........48
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN....................................................................................................iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ........................................................................................................vi
MỤC LỤC
vii
PHẦN I: MỞ ĐẦU.................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài...........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................3
5. Bố cục của luận văn............................................................................................................4
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...................................................................................5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP. .5
1.1. Lý luận cơ bản về thuế GTGT.........................................................................................5
1.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò và chức năng của thuế.....................................................5
1.1.1.1. Một số khái niệm về thuế...........................................................................................5
1.1.1.2. Bản chất của thuế.......................................................................................................6
1.1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế.......................................................................................6
1.1.1.4. Phân loại thuế............................................................................................................9
1.1.2. Hệ thống thuế và chính sách thuế...............................................................................10
1.1.2.1. Nhận thức về hệ thống thuế.....................................................................................10
1.1.2.2. Hệ thống chính sách thuế.........................................................................................10
1.1.3. Thuế giá trị gia tăng....................................................................................................11
1.1.3.1 Khái niệm..................................................................................................................11
1.1.3.2. Đặc điểm của thuế GTGT........................................................................................11
1.1.3.3 Vai trò của thuế giá trị gia tăng................................................................................12
1.1.3.4 Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT.....................................................................13
vii
1.2. Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp....................................................................21
1.2.1. Doanh nghiệp..............................................................................................................21
1.2.2. Vai trò của Doanh nghiệp...........................................................................................24
1.2.3. Quản lý thuế GTGT....................................................................................................25
1.2.3.1. Khái niệm quản lý thuế............................................................................................25
1.2.3.2. Sự cần thiết phải tăng cường quản lý thuế GTGT đối với DN................................25
1.2.3.3. Mục tiêu và yêu cầu quản lý thuế GTGT đối với các Doanh nghiệp......................26
1.2.3.4. Nội dung quản lý thuế GTGT các Doanh nghiệp....................................................26
1.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu......................................................................................32
1.2.4.1. Các chỉ tiêu phân tích công tác quản lý thu thuế.....................................................32
1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế..............................................32
1.3. Chính sách thuế và QLT GTGT một số nước trên thế giới và ở Việt nam...................34
1.3.1. Chính sách thuế và quản lý thuế GTGT một số nước trên thế giới............................34
1.3.1.1. Trung Quốc..............................................................................................................34
1.3.1.2. Một số nước phát triển chưa áp dụng thuế GTGT...................................................36
1.3.2. Công tác quản lý thuế GTGT ở Việt Nam trong những năm qua...............................37
1.3.2.1. Những kết quả đạt được...........................................................................................37
1.3.2.2. Những tồn tại trong công tác quản lý thuế GTGT...................................................38
1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với Cục Thuế tỉnh Tiền Giang............................................41
1.3.3.1. Về thể chế chính sách thuế GTGT...........................................................................41
1.3.3.2. Trong công tác quản lý đăng ký thuế, kê khai thuê.................................................41
1.3.3.3. Công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT.....................................................................41
1.3.3.4. Công tác theo dõi thu nộp thuế và quản lý nợ thuế của NNT..................................42
1.4. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết...........................................................................42
CHƯƠNG 2 47
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH TIỀN GIANG..........................................47
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu........................................................................................47
2.1.1. Đặc điểm cơ bản của tỉnh Tiền Giang........................................................................47
2.1.2. Đánh giá một số chỉ tiêu chủ yếu của tỉnh Tiền Giang giai đoạn vừa qua.................47
2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế.................................................................................................47
2.1.2.2. Thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn...............................................................49
viii
2.2. Khái quát về Cục Thuế tỉnh Tiền Giang........................................................................49
2.2.1. Đặc điểm và cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục Thuế tỉnh Tiền Giang.........................49
2.2.2. Tình hình sử dụng cán bộ, công chức tại Cục thuế tỉnh Tiền Giang..........................68
2.2.2.1. Toàn bộ Cục Thuế...................................................................................................68
2.2.2.2. Tại Văn phòng Cục Thuế.........................................................................................71
2.2.4. Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách giai đoạn 2011-2013...............................72
2.3. Thực trạng QLT GTGT đối với các DN tại Cục Thuế tỉnh Tiền Giang........................76
2.3.1. Khái quát tình hình các Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2011 - 2013
76
2.3.2. Tình hình Doanh nghiệp đăng ký thuế (cấp mã số thuế) tại Cục Thuế Tiền Giang...77
2.3.3. Thực hiện dự toán thuế GTGT các DN tại Cục Thuế TG..........................................79
2.3.4. Quản lý thu nộp thuế và quản lý nợ thuế....................................................................80
2.3.4.1. Đánh giá công tác quản lý thu nộp tiền thuế...........................................................80
2.3.4.2. Công tác quản lý nợ thuế.........................................................................................83
2.3.5. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế GTGT....................................................................86
2.3.5.1. Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT tại trụ sở cơ quan thuế..........................86
2.3.5.2. Tình hình thanh kiểm tra chấp hành pháp luật thuế.................................................87
2.3.5.3. Tình hình kiểm tra hoàn thuế GTGT.......................................................................90
2.3.6. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ và tổ chức bộ máy quản lý thuế..................................91
2.3.6.1. Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế.....................................................91
2.4. Đánh giá CBCC Cục thuế và DN về quản lý thuế GTGT tại Cục Thuế tỉnh TG..........99
2.4.1. Cơ cấu đối tượng điều tra...........................................................................................99
2.4.2. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng được điều tra....................................................100
2.4.3. Phân tích ý kiến đánh giá về công tác quản lý thuế GTGT của các đối tượng được
điều tra..........................................................................................................104
2.3.3. Phân tích so sánh giá trị trung bình ý kiến đánh giá về công tác quản lý thuế GTGT
của CBCC Cục thuế và doanh nghiệp..........................................................111
2.3.4. Kiểm định mô hình và phân tích nhân tố..................................................................114
2.3.5. Phân tích hồi quy xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT
đối với các doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Tiền Giang...............................120
2.5. Đánh giá chung công tác quản lý thuế GTGT trên địa bàn.........................................123
2.5.1. Những thành tựu đạt được........................................................................................123
ix
2.5.2. Những tồn tại hạn chế...............................................................................................125
2.5.2.1. Quản lý Doanh nghiệp đăng ký thuế, kê khai thuế................................................125
2.5.2.2. Quản lý doanh thu, thuế giá trị gia tăng.................................................................126
2.5.2.3. Công tác quản lý thu nộp thuế và quản lý nợ thuế................................................127
2.5.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế...........................................................................127
2.5.2.5. Công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT...................................................................127
2.5.2.6. Công tác tổ chức bộ máy quản lý thu thuế............................................................129
2.5.2.7. Sự phối hợp giữa cơ quan thuế với các ban ngành................................................129
2.5.3. Nguyên nhân tồn tại..................................................................................................129
CHƯƠNG 3 132
ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI
VỚI CÁC DN TẠI CỤC THUẾ TỈNH TIỀN GIANG...............................132
3.1. Định hướng và mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý thuế.........................................132
3.1.1. Định hướng...............................................................................................................132
3.1.2. Mục tiêu....................................................................................................................133
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN............................133
3.2.1. Nhóm giải pháp vĩ mô..............................................................................................134
3.2.1.1. Về chính sách thuế GTGT.....................................................................................134
3.2.1.2. Về quản lý thuế......................................................................................................134
3.2.2. Nhóm giải pháp vi mô tại Cục Thuế tỉnh Tiền Giang..............................................137
3.2.2.1. Quản lý chặt chẽ DN kê khai đăng ký thuế, nộp thuế...........................................137
3.2.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tư vấn hỗ trợ DN..............................................138
3.2.2.3. Coi trọng công tác đào tạo, tập huấn nghiệp vụ về thuế và nghiệp vụ kế toán.....139
3.2.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật thuế của các DN
140
3.2.2.5. Chú trọng công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế...................................140
3.2.2.6. Đẩy mạnh công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế.................141
3.2.2.7. Cùng Tỉnh tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các DN trên địa bàn, thúc
đẩy SXKD phát triển....................................................................................141
3.2.2.8. Tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của Hội đồng nhân dân và UBND các cấp trong
công tác quản lý thuế trên địa bàn................................................................141
x
3.2.2.9. Tăng cường triển khai có hiệu quả quy chế phối hợp giữa các ngành của các cấp,
trong tổ chức QLT........................................................................................142
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................143
1. KẾT LUẬN....................................................................................................................143
2. KIẾN NGHỊ....................................................................................................................144
2.1. Đối với Nhà nước........................................................................................................144
2.2. Đối với Tổng cục Thuế và Cục Thuế tỉnh Tiền Giang................................................145
2.3. Đối với DN..................................................................................................................146
2.4. Đối với Chính quyền địa phương, ban nghành liên quan............................................146
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................147
xi
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) ra đời nhằm phần thúc đẩy sản xuất, mở rộng
lưu thông hàng hoá và dịch vụ, khuyến khích phát triển nền kinh tế quốc dân, động
viên một phần thu nhập của người tiêu dùng vào ngân sách Nhà nước, Luật thuế
GTGT được Quốc hội khoá IX thông qua tại kỳ họp thứ 11(từ ngày 02 tháng 4 năm
1997 đến ngày 10 tháng 5 năm 1997), có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 1 năm
1999. Sau gần 15 năm thực hiện, Luật thuế GTGT đã đi vào cuộc sống, phát huy tác
dụng tích cực trên các mặt của đời sống kinh tế - xã hội như: khuyến khích phát
triển sản xuất kinh doanh; khuyến khích xuất khẩu và đầu tư; thúc đẩy hạch toán
kinh doanh của các Doanh nghiệp; tạo nguồn thu lớn và ổn định cho NSNN; tạo
điều kiện cho Việt Nam tham gia hội nhập quốc tế; góp phần tăng cường quản lý
hoạt động SXKD của Doanh nghiệp nói chung và quản lý thuế nói riêng.
Trong suốt quá trình thực hiện, Luật thuế GTGT đã được UBTVQH, Chính
phủ, Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số quy định nhằm khắc phục những tồn tại,
đảm bảo Luật thuế GTGT phù hợp với thực tiễn của Việt Nam, tuy nhiên vẫn còn
những vướng mắc cần điều chỉnh. Chính vì vậy, tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội khoá XI
(từ ngày 03 tháng 5 năm 2003 đến ngày 18 tháng 6 năm 2003) đã thông qua luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT và có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 1 năm 2004. Gần đây nhất, ngày 19 tháng 6 năm 2013, Quốc Hội đã thông
qua Luật số 31/2013 QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT.
Luật thuế GTGT sửa đổi, bổ sung lần này có một số nội dung sửa đổi, bổ sung đáng
chú ý. Luật này có hiệu lực thi hành từ 01/012014.
Bên cạnh những mặt tích cực đã đạt được, Luật thuế GTGT cũng đã bộc lộ
nhiều hạn chế và bất cập như hệ thống thuế chưa đồng bộ và thường xuyên được
chỉnh sửa đã tạo nhiều kẽ hở cho các đối tượng chịu thuế có cơ hội luồn lách, trốn
lậu thuế, nảy sinh nghi ngờ cho đối tượng chịu thuế về chính sách của Nhà nước, là
nguyên nhân gây thất thoát một phần lớn NSNN. Những kẻ hở, bất cấp của thuế
1
GTGT cần phải có những biện pháp khắc phục để thuế GTGT phát huy hết vai trò
của nó trong việc tạo lập nguồn thu cho NSNN và thúc đẩy sản xuất kinh doanh
phát triển cũng như trên các mặt của đời sống kinh tế - xã hội.
Trong các loại hình Doanh nghiệp theo luật Doanh nghiệp 2005 thì vấn đề quản
lý thu thuế GTGT đối với các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang luôn là vấn đề nan giải nhất, còn nhiều vấn đề bất cập cần phải khắc
phục. Xuất phát từ thực trạng nêu trên đã thôi thúc tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện
công tác quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với Doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh
Tiền Giang” làm luận văn Thạc sỹ kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT tại Cục thuế tỉnh Tiền Giang
trong các năm vừa qua từ đó đề xuất các giải pháp nhằm giúp hoàn thiện công tác quản
lý thuế GTGT đối với các các Doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Tiền Giang.
2.2. Mục cụ thể cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế GTGT đối với các
Doanh nghiệp;
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các
Doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011-2013;
- Đề xuất các giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế
GTGT đối với các Doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2015- 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là những vấn đề liên quan đến công tác quản lý thuế GTGT đối với các Doanh
nghiệp. Đối tượng khảo sát là các cán bộ công chức thuế (CBT) và các Doanh nghiệp
thuộc đối tượng nộp thuế GTGT ở các Chi cục thuế và Cục thuế tỉnh Tiền Giang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Chi cục thuế và Cục thuế tỉnh Tiền Giang.
- Về phạm vi thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế
GTGT trong giai đoạn 2011-2013 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.
2
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Tài liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn: Báo cáo của Tổng cục Thuế, Cục
Thuế tỉnh Tiền Giang; niên giám thống kê tỉnh Tiền Giang; tài liệu báo cáo của các ban
ngành tỉnh Tiền Giang; thông tin đã được công bố trên các sách, báo, tạp chí, công
trình và đề tài khoa học trong và ngoài nước.
- Các tài liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên 210
đối tượng, trong đó có 120 Doanh nghiệp trên địa bàn do Cục Thuế quản lý, 110/830
CBT thuế tại Văn phòng Cục. Dựa vào các phiếu điều tra phỏng vấn (Tỷ lệ mẫu chiếm
trong tổng thể chuẩn, kết cấu mẫu theo ngành nghề đối với DN điều tra) để đánh giá
việc tổ chức quản lý của cơ quan thuế, cán bộ thuế; ý thức chấp hành và nhận thức của
các Doanh nghiệp đối với chính sách thuế; mức độ hài lòng của Doanh nghiệp về sự
phục vụ, hỗ trợ của ngành Thuế.
- Để phục vụ cho tổng hợp phân tích số liệu, các câu hỏi sử dụng thang chia độ
Likert 5 điểm với 1 điểm cho ý kiến đánh giá hoàn toàn không đồng ý đối với vấn đề
được thăm dò đánh giá, 2 điểm cho ý kiến đánh giá không đồng ý đối với vấn đề được
thăm dò, 3 điểm cho ý kiến đánh giá chỉ đồng ý một phần, 4 điểm cho ý kiến đánh giá
đồng ý và cuối cùng là 5 điểm cho ý kiến hoàn toàn đồng ý đối với vấn đề được nêu ra.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu điều
tra theo các tiêu thức phục vụ cho yêu cầu và mục đích của đề tài.
- Các số liệu được xử lý, tính toán theo các phần mềm thống kê thông dụng
như: Execl, SPSS.
4.3. Các phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả dùng phân tích, mô tả các đặc trưng về lượng
của các chỉ tiêu cần nghiên cứu liên quan đến việc quản lý thu thuế GTGT trong điều
kiện thời gian và không gian cụ thể.
- Phương pháp kiểm định giá trị trung bình, tần số, tần suất và các chỉ tiêu khác
của 2 đối tượng khảo sát là cán bộ công chức thuế và doang nghiệp trong việc đánh giá
3
quản lý thu thuế GTGT; phương pháp phân tích các nhân tố theo ngành nghề kinh
doanh (NNKD), để đánh giá mức độ hài lòng của NNT về chính sách thuế GTGT, về
công tác tuyên truyền và hỗ trợ (TT&HT) người nộp thuế.
4.4. Phương pháp chuyên gia
Trong quá trình thiết kế nghiên cứu, tác giả cũng đã thu thập và xin ý kiến
của những người có kinh nghiệm trong công tác quản lý thuế (QLT) cũng như
những người điều hành hoặc làm công tác kế toán của một số Doanh nghiệp với
mục đích làm sáng tỏ vấn đề lý luận cũng như đánh giá thực trạng quản lý thu thuế
GTGT đối với Doanh nghiệp trên địa bản tỉnh Tiền Giang trong thời gian qua nhằm
đưa ra các kết luận thực tế xác đáng, có căn cứ khoa học làm tiền đề hình thành các
giải pháp thiết thực có khả năng ứng dụng vào thực tiễn.
Tất cả các phương pháp được vận dụng trên đây đều dựa trên cơ sở phương
pháp luận duy vật biện chứng, tiếp cận nội dung và đối tượng nghiên cứu theo quan
điểm khách quan, toàn diện, lịch sử cụ thể, phát triển và hệ thống.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, phần nội dung của luận văn bao gồm
ba chương:
Chương 1: Tổng quan về quản lý thuế GTGT đối với Doanh nghiệp;
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các Doanh
nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011-2013;
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các
Doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Tiền Giang.
4
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận cơ bản về thuế GTGT
1.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò và chức năng của thuế
1.1.1.1. Một số khái niệm về thuế
Hiện nay vẫn chưa có quan điểm thống nhất về khái niệm thuế. Các nhà kinh tế
học mới chỉ đưa ra khái niệm về thuế dựa trên các khía cạnh khác nhau của thuế.
Trên góc độ kinh tế học: “Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử
dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực
công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước”[10].
Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại
tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung
của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ của nhà nước”[10].
Trên góc độ người nộp thuế: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mọi tổ
chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu
câu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước”[10].
Theo từ điển Tiếng Việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc
các tổ chức kinh doanh, tùy theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp… buộc phải nộp cho
nhà nước theo mức quy định”[10].
Khi nghiên cứu vê Thuế, trong bộ Tư bản, C. Mác cho rằng: “Thuế, đó là khoản
đóng góp nghĩa vụ cần thiết để nuôi dưỡng Nhà nước pháp quyền, Thuế là nguồn sống
đối với Nhà nước hành pháp. Chính phủ mạnh và Thuế cao là hai khái niệm đồng
nhất”. Điều này theo C. Mác có nghĩa rằng “Đặc trưng của Nhà nước là sự thiết lập
một quyền lực công cộng. Để duy trì quyền lực công cộng đó, cần phải có những sự
đóng góp của công dân, đó là thuế má”[16].
5
Mặc dù, các khái niệm về thuế của các nhà kinh tế tuy có khác nhau nhưng đều
thống nhất ở quan điểm thuế gắn liền với Nhà nước và đó là khoản đóng góp bắt buộc
và không hoàn trả trực tiếp.
Từ đó, ở góc độ chung mang tính phổ biến có thể hiểu: Thuế là một khoản thu
bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân nhằm
trang trải mọi chi phí vì lợi ích chung. Nộp thuế là một nghĩa vụ xã hội; công dân
không có quyền trốn và không được quyền đòi hỏi đối giá trực tiếp. Do vậy, hai đặc
trưng của Thuế thường được nhắc đến: Đó là tính cưỡng chế và tính không hoàn trả
trực tiếp và đối giá [10].
1.1.1.2. Bản chất của thuế
Bản chất của nhà nước quy định bản chất của thuế. Bản chất của thuế được thể
hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của thuế. Những thuộc tính đó có tính ổn định
tương đối qua từng giai đoạn phát triển. Khi nghiên cứu về thuế, người ta nhận thấy
thuế có những đặc điểm riêng để phân biệt với các công cụ tài chính khác của nhà
nước. Những đặc điểm đó là:
Thứ nhất: Thuế là một khoản chuyển giao thu nhập của các tầng lớp trong xã
hội cho Nhà nước mang tính bắt buộc phi hình sự. Tính bắt buộc phi hình sự là thuộc
tính cơ bản vốn có của thuế, nó phân biệt thuế với các hình thức huy động tài chính
khác của NSNN.
Thứ hai: Thuế là một khoản đóng góp không mang tính chất hoàn trả trực tiếp.
Nghĩa là khoản đóng góp của công dân bằng hình thức thuế không đòi hỏi phải hoàn
đúng số lượng và khoản thu mà nhà nước thu từ công dân đó, như là một khoản vay
mượn. Nó sẽ được hoàn trả lại cho NNT thông qua cơ chế đầu tư của NSNN.
Thứ ba: Các khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế chỉ được giới hạn
trong phạm vi biên giới quốc gia với quyền lực pháp lý của Nhà nước đối với con
người và tài sản [10].
1.1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế
Vai trò của thuế trong nền kinh tế tị trường
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước được tập hợp từ nhiều nguồn thu khác nhau, nhưng thông
thường số thu về thuế chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số thu NSNN.
6
- Thuế là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội
Để tạo sự công bằng trong xã hội, nhà nước cần phải can thiệp vào quá trình
phân phối thu nhập của xã hôi. Thuế là công cụ quan trọng mà nhà nước sử dụng để tác
động trực tiếp vào quá trình này.
- Thuế là công cụ để thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản
xuất kinh doanh
Qua công tác quản lý thu thuế, nhà nước có thể kết hợp kiểm tra, kiểm soát toàn
diện các hoạt động của các cơ sở kinh tế, đảm bảo thực hiện tốt quản lý nhà nước về
mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội (KT-XH).
- Thuế góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển
Nhà nước có thể dùng thuế để tác động, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh (SXKD) ở một số ngành nghề, vùng kinh tế đặc thù để
khuyến khích sản xuất, kinh doanh phát triển nhằm tạo ra một cơ cấu hợp lý [16].
Chức năng của thuế
- Chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính hay chức năng phân
phối thu nhập
Ngay từ khi ra đời đến nay thuế luôn luôn có công dụng là phương tiện huy
động nguồn lực tài chính cho nhà nước. Người ta gọi công dụng này là chức năng
huy động tập trung nguồn lực tài chính của thuế. Thông qua chức năng huy động
tập trung nguồn lực tài chính của thuế mà các quỹ bằng tiền tập trung của Nhà nước
được hình thành để đảm bảo cơ sở vật chất cho sự tồn tại và hoạt động của nhà
nước. Chính chức năng này đã tạo ra những tiền đề để nhà nước tiến hành tham gia
phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân. Do đó chức
năng này còn được gọi là chức năng phân phối của thuế.
Chức năng phân phối và phân phối lại của thuế được Nhà nước vận dụng dẫn
đến kết quả là diễn ra quá trình “nhà nước hóa” một bộ phận GDP dưới hình thức
tiền tệ; tạo điều kiện khách quan vô cùng cần thiết cho sự can thiệp của Nhà nước
vào các hoạt động kinh tế. Do đó, chính chức năng phân phối và phân phối lại,
trong một chừng mực rất đáng kể, đã tạo điều kiện cho sự ra đời và phát huy tác
7
dụng chức năng điều tiết kinh tế của thuế [16].
- Chức năng điều tiết
+Điều tiết kinh tế: Nhà nước cũng sử dụng nhiều công cụ để quản lý điều tiết vĩ
mô nền kinh tế như các công cụ tài chính, tiền tệ, tín dụng. Trong đó, thuế là một công
cụ thuộc lĩnh vực tài chính và là một công cục sắc bén nhất được nhà nước sử dụng để
điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
+ Điều chỉnh chu kỳ kinh tế: Để điều tiết chu kỳ kinh tế có hiệu quả, thông
thường các nhà nước dựa vào việc áp dụng các loại thuế có mức ổn định tự động cao,
điển hình là thuế đánh trên thu nhập theo biểu thuế lũy tiến. Tuy nhiên, cũng có nhà
nước dùng biện pháp điều chỉnh chính sách theo từng thời kỳ bằng cách hạ hay tăng
thuế suất đánh vào những hoạt động chủ yếu để tác động đến toàn bộ nền kinh tế.
+ Thuế góp phần hình thành cơ cấu ngành hợp lý: Bằng việc ban hành hệ
thống chính sách thuế, nhà nước sẽ quy định đánh thuế hoặc không đánh thuế, đánh
thuế với mức thuế suất cao hoặc thấp vào các ngành nghề, các mặt hành cụ thể. Thông
qua đó nhà nước có thể thúc đẩy sự phát triển của những ngành kinh tế quan trọng hoặc
san bằng tốc độ phát triển tăng trưởng giữa chúng, đảm bảo sự cân đối hài hòa giữa các
ngành trong nền kinh tế.
+ Điều chỉnh tích lũy vốn: Việc thay đổi chính sách thuế của nhà nước có thể
ảnh hưởng đến quy mô và tốc độ tích lũy vốn và do đó tác động đến quá trình đầu tư
phát triển kinh tế.
+ Sử dụng thuế để bảo hộ sản xuất trong nước: Bất kỳ nhà nước nào cũng
quan tâm và có trách nhiệm hơn với các nhà đầu tư là công dân của mình, để giúp họ
có thể yên tâm đầu tư, kinh doanh có hiệu quả ngay trên đất nước của họ. Vì vậy xu thế
bảo hộ cho các nhà đầu tư trong nước, cũng như khuynh hướng bảo hộ những ngành
nghề sản xuất truyền thống của dân tộc là một tất yếu buộc mọi nhà nước phải quan
tâm bằng nhiều biện pháp và về lâu dài tránh được việc phụ thuộc vào nước ngoài về
hàng hóa.
+ Thuế điều tiết tiêu dùng: Việc áp dụng các mức thuế gián thu phân tầng như
thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt,... sẽ làm giảm cầu với những hàng
8
hóa, dịch vụ mà nhà nước cho là cần phải hạn chế hoặc nên ưu đãi.
+ Thuế thực hiện điều tiết xã hội: Nền kinh tế hàng hóa phát triển kéo theo đó
là sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội ngày càng tăng. Trong bối cảnh đó, thuế, đặc
biệt là các loại thuế thu nhập giữ vai trò quan trọng trong việc thực hiện công bằng và
làm giảm khoảng cách phân hóa giàu nghèo.
Tuy nhiên, cần nhận thức rằng công cụ thuế là một trong những công cụ rất
nhạy cảm đối với nền kinh tế. Vì vậy trong cả hai tình huống của nền kinh tế không
phải bao giờ sử dụng công cụ thuế cũng đều thành công. Do đó, để đưa nền kinh tế ổn
định tương đối, cùng với thuế phải sử dụng kết hợp đồng bộ với các công cụ khác một
cách nhịp nhàng [16].
1.1.1.4. Phân loại thuế
Để định hướng xây dựng và quản lý hệ thống chính sách thuế, người ta tiến
hành sắp xếp các loại thuế có cùng tính chất thành những nhóm khác nhau, gọi là phân
loại thuế [16]. Tùy theo mục đích để phục vụ cho các mục tiêu quản lý hay nghiên cứu
khác nhau để ta có cách phân loại thuế khác nhau. Sau đây là một vài cách phân loại ta
thường thấy:
- Phân loại theo cơ sở tính thuế thì chia thành 3 loại là thuế thu nhập, thuế tiêu
dùng và thuế tài sản.
- Phân loại theo tính chất kinh tế, hệ thống thuế của một quốc gia sẽ bao
gồm:Thuế gián thu và thuế trực thu.
- Phân loại theo mối tương quan với thu nhập, hệ thống thuế gồm ba loại đó là
thuế lũy tiến, thuế tỷ lệ và thuế lũy thoái.
- Phân theo phạm vi điều chỉnh thì có 2 loại là thuế tổng hợp và thuế có lựa
chọn hay thuế có phân tích.
- Phân theo đặc trưng của biểu thuế thì có 2 loại là thuế đánh theo tỷ lệ % và
thuế đánh trên mức tuyệt đối.
- Phân theo thẩm quyền ban hành chính sách thuế thì có 2 loại là thuế trung
ưong và thuế địa phương [16].
9
1.1.2. Hệ thống thuế và chính sách thuế
1.1.2.1. Nhận thức về hệ thống thuế
Hệ thống thuế là một khái niệm đang có nhiều quan niệm khác nhau. Với những
giác độ tiếp cận khác nhau, người ta hình dung hệ thống thuế cũng rất khác nhau. Quan
niệm hệ thống thuế được thay đổi và phát triển theo tiến trình phát triển kinh tế xã hội.
Theo một số nhà kinh tế học muốn xây dựng hệ thống thuế hợp lý cần phải
đảm bảo theo bốn nguyên tắc cơ bản đó là: Thuế phải huy động phù hợp với khả năng
và sức lực của dân cư; Mức thuế và thời hạn thanh toán phải được xác định chính xác;
Thời gian thu thuế cần được quy định thuận lợi đối với người nộp thuế; Các chi phí để
tổ chức thu nộp thuế cần phải thấp nhất.
Hệ thống thuế được đánh giá là tốt, khi hệ thống thuế đó đảm bảo được các tính
chất như: sự minh bạch, hiệu quả, công bằng đồng thời cũng rất linh hoạt khi vận dụng
chúng trong điều tiết nền kinh tế [14].
1.1.2.2. Hệ thống chính sách thuế
a. Khái niệm chính sách thuế
“Hệ thống chính sách thuế là tổng hợp các quan điểm của nhà nước về các loại
thuế trong một giai đoạn nhất định để sử dụng chức năng của thuế nhằm thực hiện mục
tiêu chiến lược chung của đất nước”[16].
Hệ thống chính sách thuế của Việt Nam, bao gồm các sắc thuế: Thuế GTGT,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được, thuế thu nhập Doanh
nghiệp, thuế thu nhập các nhân, thuế tài nguyên, thuế môn bài, thuế phi nông
nghiệp...được ban hành dưới các hình thức Luật. Mỗi sắc thuế có vai trò điều tiết riêng
trong nền kinh tế, song chúng có mối quan hệ rất mật thiết và tác động lẫn nhau trong
quá trình phát huy tác dụng điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế.
Tuy nhiên, hệ thống chính sách thuế dù được xây dựng một cách ưu việt,
hoàn chỉnh đến đâu cũng không thể phát huy tác dụng nếu không được vận hành
trong thực tiễn. Quá trình áp dụng luật thuế vào nền KT-XH đòi hỏi sự chấp
hành của NNT, mà qua đó số thuế được huy động từ các thể nhân và pháp nhân vào
NSNN theo đúng luật định. Quá trình này thường không gắn liền với sự “tự nguyện”
mà cần có một hệ thống quản lý thuế để tổ chức, giám sát [14].
10
Những yếu tố tác động đến chính sách thuế
Trên thế giới, hầu như tất cả các quốc gia đều quy định nghĩa vụ nộp thuế của
công dân trong Hiến pháp của mình. Vì vậy, thuế là nghĩa vụ bắt buộc của mọi công
dân trong xã hội.
Cũng như những chính sách kinh tế khác, chính sách thuế nói riêng được ban
hành và chịu sự tác động của nhiều các yếu tố khách quan và chủ quan khác nhau,
trong đó 3 yếu tố quan trọng nhất, chi phối lớn nhất là: Chính trị, Kinh tế và Xã hội.
1.1.3. Thuế giá trị gia tăng
1.1.3.1 Khái niệm
Thuế GTGT (hay còn gọi là VAT-Value Added Tax) được phát kiến bởi người
Đức tên là Carl Fiedrich Von Simens vào những năm năm mươi của thế kỹ 20, tuy
nhiên tại thời điểm đó lý luận của ông không đủ sức thuyết phục Chính phủ Đức. Đến
năm 1954 người pháp đã nghiên cứu và ứng dụng.
Với những ưu điểm vượt trội so với các loại thuế gián thu đánh vào tiêu dùng,
thuế GTGT đã được áp dụng rộng rải trên thế giới, hiện nay đã có 116 quốc gia áp
dụng sắc thuế này. Tại Châu Á Hàn Quốc là quốc gia áp dụng thuế GTGT sớm nhất
vào năm 1977, sau đó là Inđônêxia năm 1984, Nhật bản năm 1988. Tại Việt Nam, thuế
GTGT được chính thức áp dụng vào năm 1999.
Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát
sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Giá trị gia tăng = Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra – Giá trị hàng hoá, dịch
vụ mua vào tương ứng.
Thực chất thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào hành vi tiêu dùng
hàng hoá, dịch vụ. Tuy nhiên về bản chất, thuế GTGT khác với các loại thuế gián thu
khác, điều này thể hiện qua các đặc điểm dưới đây của thuế GTGT [11].
1.1.3.2. Đặc điểm của thuế GTGT
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT, nó là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hoá và dịch vụ,
là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói cách khác giá cả
hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT.
11