BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN PHÁT ĐẠT
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP
TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẾN TRE
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN PHÁT ĐẠT
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP
TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẾN TRE
CHUYÊN NGÀNH
: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ
: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS PHAN VĂN HA
HUẾ, 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin
cam đoan rằng: Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
TÁC GIẢ
NGUYỄN PHÁT ĐẠT
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ hỗ trợ của
các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế trong suốt quá trình học tập.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo TS. Phan Văn Hòa,
người trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
để có được luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Lãnh đạo; Các cán bộ công chức
tại Cục thuế tỉnh Bến Tre đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn cũng như
trong công tác.
Tôi xin chân thành cảm ơn các doanh nghiệp đã tham gia cho ý kiến quý báu
thông qua việc trả lời các câu hỏi ghi trên phiếu điều tra.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do còn thiếu kinh nghiệm trong nghiên
cứu khoa học, vì vậy Luận văn này chắc chắn còn nhiều khiếm khuyết. Tôi rất
mong nhận được các ý kiến: Đánh giá góp ý của các thầy cô giáo, các bạn học, các
đồng nghiệp để Luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
TÁC GIẢ
NGUYỄN PHÁT ĐẠT
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Nguyễn Phát Đạt
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Niên khóa: 2013 - 2015
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Văn Hòa
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẾN TRE.
1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong nền kinh tế nhiều thành phần của nước
ta hiện nay, các DN đóng góp ngày một nhiều hơn cho NSNN, góp phần quan trọng
tạo ra việc làm và thu nhập cho ngày càng nhiều lao động. Do chủ yếu là các doanh
nghiệp quy mô nhỏ và vừa, trình độ quản lý, ý thức chấp hành pháp luật thuế còn
hạn chế nên đặt ra cho công tác QLT đối với DN ngày càng cao, yêu cầu vừa phải
thu đúng thu đủ, thu kịp thời nhưng đồng thời phải tạo điều kiện tốt nhất để DN
phát triển. Xuất phát từ yêu cầu đó, luận văn về “Hoàn thiện công tác quản lý thuế
giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bến Tre” sẽ giúp cho cơ
quan thuế có những căn cứ và định hướng trong công tác quản lý thuế đối với các
DN trên địa bàn.
2. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê mô tả, so sánh, kiểm
định giá trị trung bình, phân tích nhân tố, phân tích hồi quy.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của đề tài:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thuế GTGT đối
với DN;
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác tổ chức quản lý thuế GTGT đối
với các DN ở Cục thuế tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2013;
- Trên cơ sở đó, đề xuất hệ thống các giải pháp hoàn thiện công tác QLT
GTGT đối với các DN tại Cục thuế tỉnh Bến Tre.
iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Chữ viết tắt
CBCC
Cán bộ công chức
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
ĐTNT
Đối tượng nộp thuế
ĐKKD
Đăng ký kinh doanh
GTGT
Giá trị gia tăng
GDP
Tổng sản phẩm trong nước
HTKK
Hỗ trợ kê khai
KBNN
Kho bạc Nhà nước
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
NS
Ngân sách
NSNN
Ngân sách Nhà nước
NNT
Người nộp thuế
NNKD
Ngành nghề kinh doanh
MST
Mã số thuế
QLT
Quản lý thuế
SX
Sản xuất
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TKTN
Tự khai tự nộp
TTTN
Tự tính tự nộp
TT&HT
Tuyên truyền và hỗ trợ
TT& HT NNT
Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế
VA
Giá trị tăng thêm
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước của tỉnh Bến Tre ...................................41
giai đoạn 2011 - 2013...........................................................................................................41
Bảng 2.2. Tình hình sử dụng lao động ở Cục thuế giai đoạn 2011 - 2013...........................45
Bảng 2.3. Tài sản và cơ sở vật chất của Cục thuế giai đoạn 2011 - 2013............................46
Bảng 2.4. Số lượng DN của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 - 2013.........................................48
Bảng 2.5. Tình hình DN đăng ký thuế giai đoạn 2011-2013................................................49
Bảng 2.6. Tình hình các DN khai thuế so với đăng ký thuế tại Cục thuế tỉnh Bến Tre trong
giai đoạn 2011 - 2013.....................................................................................50
Bảng 2.7. Doanh thu thực hiện của các DN giai đoạn 2011-2013.......................................51
Bảng 2.8. Tình hình thực hiện dự toán thuế GTGT của các DN ở Cục thuế tỉnh Bến Tre
giai đoạn 2011 - 2013.....................................................................................52
Bảng 2.9. Tình hình nợ thuế GTGT của DN giai đoạn 2011-2013......................................54
Bảng 2.10. Tình hình kê khai thuế, bổ sung thuế GTGT tại Cục thuế ...............................58
giai đoạn 2011 - 2013...........................................................................................................58
Bảng 2.11. Tình hình thanh kiểm tra chấp hành pháp luật thuế GTGT tại trụ sở doanh
nghiệp giai đoạn 2011-2013...........................................................................59
Bảng 2.12. Tình hình kiểm tra hoàn thuế GTGT DN giai đoạn 2011-2013.........................60
Bảng 2.13. Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế giai đoạn 2011-2013................62
Bảng 2.14. Thông tin mẫu điều tra CBCC thuế....................................................................65
Bảng 2.15. Thông tin mẫu điều tra doanh nghiệp.................................................................66
Bảng 2.17: Đánh giá của các doanh nghiệp được điều tra về công tác quản lý thuế GTGT
của Cục thuế...................................................................................................72
Bảng 2.18. Chênh lệch giá trị trung bình về ý kiến đánh giá của CBCC của Cục thuế và
doanh nghiệp được điều tra............................................................................75
Bảng 2.19. Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra khách hàng là đại lý................79
Bảng 2.20. Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test......................................................80
Bảng 2.21. Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra đánh giá công tác quản lý thuế
GTGT của Cục thuế Bến Tre.........................................................................82
Bảng 2.22. Kết quả kiểm định mô hình................................................................................84
Bảng 2.23. Kết quả phân tích hồi quy..................................................................................85
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy Cục thuế tỉnh Bến Tre.................................................43
3
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN....................................................................................................iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ.............................................................................................................vi
MỤC LỤC
vii
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài...........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn...........................................................................................................4
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP...............................................................5
1.1. Lý luận cơ bản về thuế GTGT.........................................................................................5
1.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò và chức năng của thuế.....................................................5
1.1.1.1. Một số khái niệm về thuế...........................................................................................5
1.1.1.2. Bản chất của thuế.......................................................................................................5
1.1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế.......................................................................................6
1.1.1.4. Phân loại thuế............................................................................................................8
1.1.2. Hệ thống thuế và chính sách thuế.................................................................................9
1.1.2.1. Nhận thức về hệ thống thuế.......................................................................................9
1.1.2.2. Hệ thống chính sách thuế...........................................................................................9
1.1.3. Thuế giá trị gia tăng....................................................................................................10
1.1.3.1 Khái niệm..................................................................................................................10
1.1.3.2. Đặc điểm của thuế GTGT........................................................................................11
1.1.3.3 Vai trò của thuế giá trị gia tăng................................................................................11
vii
1.1.3.4 Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT....................................................................12
1.2. Quản lý thuế GTGT đối với các Doanh nghiệp.............................................................15
1.2.1. Doanh nghiệp..............................................................................................................15
1.2.1.1. Khái niệm DN và đặc điểm của DN........................................................................15
1.2.1.2. Vai trò của DN.........................................................................................................16
1.3. Quản lý thuế GTGT.......................................................................................................17
1.3.1. Khái niệm quản lý thuế...............................................................................................17
1.3.2. Sự cần thiết phải tăng cường quản lý thuế GTGT đối với các DN.............................17
1.3.3. Mục tiêu và yêu cầu quản lý thuế GTGT đối với các DN..........................................17
1.3.4. Nội dung quản lý thuế GTGT các DN........................................................................18
1.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.........................................................................................23
1.4.1. Các chỉ tiêu phân tích công tác quản lý thu thuế........................................................23
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế.................................................24
1.5. Chính sách thuế và QLT GTGT một số nước trên thế giới và ở Việt Nam..................25
1.5.1. Chính sách thuế và quản lý thuế GTGT ở Trung Quốc..............................................26
1.5.2. Công tác quản lý thuế GTGT ở Việt Nam trong những năm qua...............................27
1.5.2.1. Những kết quả đạt được...........................................................................................27
1.5.2.2. Những tồn tại trong công tác quản lý thuế GTGT...................................................28
1.5.3. Bài học kinh nghiệm đối với Cục thuế tỉnh Bến Tre..................................................31
1.5.3.1. Về thể chế chính sách thuế GTGT...........................................................................31
1.5.3.2. Trong công tác quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế.................................................32
1.5.3.3. Công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT:....................................................................32
1.5.3.4. Công tác theo dõi thu nộp thuế và quản lý nợ thuế của NNT..................................33
1.6. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết...........................................................................33
CHƯƠNG 2 38
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ ................................................38
GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ .....................................38
TỈNH BẾN TRE...................................................................................................................38
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu........................................................................................38
2.1.1. Đặc điểm cơ bản của tỉnh Bến Tre.............................................................................38
2.1.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên tỉnh Bến Tre.......................................................38
2.1.1.2. Về tài nguyên thiên nhiên và nguồn nhân lực.........................................................38
viii
2.1.1.3. Tình hình phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011 - 2013......................................39
2.1.2. Khái quát về Cục thuế tỉnh Bến Tre...........................................................................41
2.1.2.1. Đặc điểm và cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục thuế tỉnh Bến Tre.............................41
2.1.2.2. Tình hình sử dụng cán bộ, công chức tại Cục thuế..................................................44
2.1.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật............................................................................................45
2.1.2.4. Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách giai đoạn 2011-2013............................46
2.2 Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN tại Cục thuế tỉnh Bến Tre.....47
2.2.1. Khái quát tình hình các DN trên địa bàn tỉnh Bến Tre...............................................47
2.2.2. Quản lý DN cấp mã số thuế, đăng ký kê khai thuế.....................................................48
2.2.3. Tình hình DN đăng ký thuế tại Cục thuế tỉnh Bến Tre...............................................49
2.2.4. Tình hình DN kê khai thuế.........................................................................................50
2.2.5. Quản lý doanh thu và thuế GTGT của các DN...........................................................50
2.2.5.1. Doanh thu thực hiện của các DN.............................................................................50
2.2.5.2. Thực hiện dự toán thuế GTGT các DN tại Cục thuế tỉnh Bến Tre.........................52
2.2.6. Quản lý thu nộp thuế và quản lý nợ thuế....................................................................53
2.2.6.1. Công tác quản lý thu nộp tiền thuế..........................................................................53
2.2.6.2. Công tác quản lý nợ thuế.........................................................................................54
2.2.7. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế GTGT....................................................................56
2.2.7.1. Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT tại trụ sở cơ quan thuế..........................56
2.2.7.2. Tình hình thanh kiểm tra chấp hành pháp luật thuế.................................................58
2.2.7.3. Tình hình kiểm tra hoàn thuế GTGT.......................................................................60
2.2.8. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ và tổ chức bộ máy quản lý thuế..................................61
2.2.8.1. Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế.....................................................61
2.2.8.2. Công tác tổ chức bộ máy quản lý thuế.....................................................................63
2.3. Đánh giá của CBCC Cục thuế và doanh nghiệp về công tác quản lý thuế GTGT tại Cục
thuế tỉnh Bến Tre............................................................................................64
2.3.1. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng được điều tra......................................................64
2.3.2. Phân tích ý kiến đánh giá về công tác quản lý thuế của các đối tượng được điều tra 67
2.3.3. Phân tích so sánh giá trị trung bình ý kiến đánh giá về công tác quản lý thuế GTGT
của CBCC Cục thuế và doanh nghiệp............................................................74
2.3.4. Kiểm định mô hình và phân tích nhân tố....................................................................78
ix
2.3.5. Phân tích hồi quy xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT
đối với các doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bến Tre......................................83
2.4. Đánh giá chung công tác quản lý thuế GTGT trên địa bàn...........................................86
2.4.1. Những thành tựu đạt được..........................................................................................86
2.4.2. Những tồn tại hạn chế.................................................................................................88
2.4.2.1. Quản lý doanh nghiệp đăng ký thuế, kê khai thuế...................................................88
2.4.2.2. Quản lý doanh thu, thuế giá trị gia tăng...................................................................89
2.4.2.3. Công tác quản lý thu nộp thuế và quản lý nợ thuế..................................................90
2.4.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế.............................................................................90
2.4.2.5. Công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT.....................................................................91
2.4.2.6. Công tác tổ chức bộ máy quản lý thu thuế..............................................................92
2.4.2.7. Sự phối hợp giữa cơ quan thuế với các ban ngành.................................................92
2.4.3. Nguyên nhân tồn tại....................................................................................................93
CHƯƠNG 3 95
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DN
TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẾN TRE................................................................95
3.1. Định hướng và mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý thuế..........................................95
3.1.1. Định hướng chung......................................................................................................95
3.1.2. Mục tiêu......................................................................................................................96
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN..............................96
3.2.1. Nhóm giải pháp vĩ mô................................................................................................96
3.2.1.1. Về chính sách thuế GTGT.......................................................................................97
3.2.1.2. Về quản lý thuế........................................................................................................97
3.2.2. Nhóm giải pháp vi mô tại Cục thuế tỉnh Bến Tre.....................................................100
3.2.2.1. Quản lý chặt chẽ DN kê khai đăng ký thuế, nộp thuế...........................................100
3.2.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp..............................101
3.2.2.3. Coi trọng công tác đào tạo, tập huấn nghiệp vụ về thuế và nghiệp vụ kế toán.....102
3.2.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật thuế của các
doanh nghiệp................................................................................................103
3.2.2.5. Chú trọng công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế...................................103
3.2.2.6. Đẩy mạnh công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế.................103
x
3.2.2.7. Cùng Tỉnh tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các DN trên địa bàn, thúc
đẩy SXKD phát triển....................................................................................104
3.2.2.8. Tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của Hội đồng nhân dân và UBND các cấp trong
công tác quản lý thuế trên địa bàn................................................................104
3.2.2.9. Tăng cường triển khai có hiệu quả quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong
tổ chức QLT.................................................................................................105
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................106
1. KẾT LUẬN....................................................................................................................106
2. KIẾN NGHỊ....................................................................................................................107
2.1. Đối với Nhà nước........................................................................................................107
2.2. Đối với Tổng Cục thuế ...............................................................................................108
2.3. Đối với doanh nghiệp..................................................................................................108
2.4. Đối với Chính quyền địa phương, ban nghành liên quan............................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................110
xi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với quá trình phát triển kinh tế xã hội, ngành thuế Việt Nam đã có
những bước tiến vượt bậc. Thuế thực sự là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà
nước (NSNN), góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của đất nước… Cùng
với đó là hệ thống chính sách thuế dần được hoàn thiện, cơ chế quản lý thuế đang
từng bước được cải cách cho phù hợp với quá trình phát triển đất nước và các thông
lệ quốc tế. Đến nay, hệ thống chính sách thuế hiện hành đã tương đối hoàn chỉnh,
có khả năng bao quát được các nguồn thu và phù hợp với nền kinh tế thị trường
theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Công tác quản lý thuế đã được chuyên môn hóa
ở một mức độ nhất định vừa đảm bảo nhiệm vụ thu NSNN và tạo điều kiện thúc đẩy
sản xuất kinh doanh phát triển [5].
Được thành lập năm 1990 có nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ thu Ngân sách
trên địa bàn tỉnh, Cục thuế tỉnh Bến Tre đã luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được
giao, bảo đảm nguồn thu cho NSNN, đóng góp quan trọng cho sự phát triển toàn
diện về mọi mặt của địa phương. Công tác quản lý thuế từng bước được cải cách,
hiện đại hoá, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phẩm chất chính trị của cán bộ công
chức (CBCC) ngày càng được nâng cao; các tổ chức cá nhân người nộp thuế ngày
càng có nhận thức tốt hơn cả về quyền lợi cũng như nghĩa vụ của mình trong việc
thực hiện chấp hành nghĩa vụ thuế.
Công tác cải cách thuế mặc dù đã được trải qua các bước nhưng hiện tại hệ
thống chính sách thuế nói chung, Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) nói riêng vẫn
còn chứa đựng những bất cập, chưa thực sự phù hợp với một số đối tượng nộp thuế,
tính khả thi của một số quy định còn chưa được cao, chưa thực sự phù hợp với cơ
chế quản lý thuế theo phương thức người nộp thuế (NNT) tự khai, tự nộp thuế, tự
chịu trách nhiện trước pháp luật thuế về nội dung đã khai thuế của mình. Bên cạnh
đó trình độ năng lực của một bộ phận CBCC thuế còn chưa theo kịp với phương
thức quản lý thuế mới [5].
1
Hiện nay, ở nước ta nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần phát triển đang
tạo điều kiện để các doang nghiệp phát triển đóng góp đáng kể cho NSNN. Tuy vậy,
vì mục đích lợi nhuận, các DN đang tìm mọi cách để lách luật, trốn thuế, nợ thuế
nói chung và thuế GTGT nói riêng đang là hiện tượng phổ biến mà nhà nước cũng
như là ngành thuế đang tìm cách khắc phục.
Công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN vẫn chưa thực sự hoàn thiện:
phân bổ về cơ cấu tổ chức quản lý còn chưa phù hợp, lĩnh vực tuyên truyền hỗ trợ
chính sách thuế cho NNT tuy được coi là chìa khoá góp phần đưa pháp luật thuế
vào cuộc sống, tăng thu NSNN nhưng chưa thực sự sâu rộng, chưa phù hợp với
từng nhóm đối tượng nộp thuế, nội dung và hình thức còn đơn điệu chưa tiếp cận
thiết thực; ý thức tuân thủ pháp luật thuế của một số DN chưa cao; công tác thanh
tra, kiểm tra thuế chưa phát hiện và xử lý được cơ bản các sai phạm; truy thu về
thuế GTGT luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch và có tốc độ tăng cao, nhưng thực sự
chưa tương xứng với tiềm năng phát triển kinh tế của Tỉnh, nhiều nguồn thu chưa được
khai thác triệt để. Vẫn còn tình trạng doanh nghiệp (DN) đăng ký kinh doanh nhưng
không đăng ký kê khai, nộp thuế nhưng chưa có biện pháp hữu hiệu để khắc phục.
Vì thế, quản lý thuế GTGT đối với DN là vấn đề đang được các nhà quản lý,
nhiều nhà nghiên cứu rất quan tâm.
Xuất phát từ đó đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia
tăng đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bến Tre” làm luận văn Thạc sỹ kinh tế
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN ở Cục thuế tỉnh Bến Tre.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thuế
GTGT đối với các DN;
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN
tại Cục thuế tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2013;
2
- Đề xuất phương hướng và các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế
GTGT đối với các DN tại Cục thuế tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015- 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Các nội dung liên quan đến công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bến Tre.
Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Cục thuế tỉnh Bến Tre.
- Về phạm vi thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế
GTGT trong giai đoạn 2011-2013 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Tài liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn: Báo cáo của Tổng cục Thuế,
Cục thuế tỉnh Bến Tre; niên giám thống kê tỉnh Bến Tre; tài liệu báo cáo của các
ban ngành tỉnh Bến Tre; thông tin đã được công bố trên các sách, báo, tạp chí, công
trình và đề tài khoa học trong và ngoài nước.
- Các tài liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
230 đối tượng, trong đó có 130 DN trong tổng số 453 doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh (SXKD) trên địa bàn do văn phòng Cục thuế quản lý thu thuế, 100 CBCC
thuế trong tổng số 104 CBCC thuế tại văn phòng Cục Thuế, dựa vào các phiếu điều
tra phỏng vấn để đánh giá việc tổ chức quản lý của cơ quan thuế, cán bộ thuế; ý
thức chấp hành và nhận thức của các DN đối với chính sách thuế; mức độ hài lòng
của DN về sự phục vụ, hỗ trợ của ngành thuế ...
- Để phục vụ cho tổng hợp phân tích số liệu, các câu hỏi sử dụng thang chia
độ Likert 5 điểm với 1 điểm cho ý kiến đánh giá hoàn toàn không đồng ý đối với
vấn đề được thăm dò đánh giá, 2 điểm cho ý kiến đánh giá không đồng ý đối với
vấn đề được thăm dò, 3 điểm cho ý kiến đánh giá chỉ đồng ý một phần, 4 điểm cho
ý kiến đánh giá đồng ý và cuối cùng là 5 điểm cho ý kiến hoàn toàn đồng ý đối với
vấn đề được nêu ra.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu:
3
- Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu
điều tra theo các tiêu thức phục vụ cho yêu cầu và mục đích của đề tài.
- Các số liệu được xử lý, tính toán theo các phần mềm thống kê thông dụng
như: Execl, SPSS,... trên máy tính.
4.3. Các phương pháp phân tích:
- Dùng phương pháp thống kê mô tả để phân tích, mô tả các đặc trưng về
lượng của các chỉ tiêu cần nghiên cứu liên quan đến việc quản lý thu thuế GTGT
trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.
- Dùng phương pháp kiểm định giá trị trung bình, tần số, tần suất và các chỉ
tiêu khác của 2 đối tượng khảo sát là CBCC thuế và doang nghiệp trong việc đánh
giá quản lý thu thuế GTGT; phương pháp phân tích các nhân tố theo ngành nghề
kinh doanh (NNKD), để đánh giá mức độ hài lòng của NNT về chính sách thuế
GTGT, về công tác tuyên truyền và hỗ trợ (TT&HT) người nộp thuế...
4.4. Phương pháp chuyên gia:
Tác giả cũng đã thu thập ý kiến của những người có kinh nghiệm trong công
tác quản lý thuế (QLT) cũng như những người điều hành hoặc làm công tác kế toán
của một số DN với mục đích làm sáng tỏ vấn đề lý luận cũng như đánh giá thực
trạng quản lý thu thuế GTGT đối với DN và đưa ra các kết luận một cách xác đáng,
có căn cứ khoa học nhằm đề xuất giải pháp có thuyết phục và có khả năng ứng dụng
vào thực tiễn.
Tất cả các phương pháp được vận dụng trên đây đều dựa trên cơ sở phương
pháp luận duy vật biện chứng, tiếp cận nội dung và đối tượng nghiên cứu theo quan
điểm khách quan, toàn diện, lịch sử cụ thể, phát triển và hệ thống.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung của luận văn bao gồm ba chương:
Chương 1: Tổng quan về quản lý thuế GTGT đối với DN;
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN tại Cục
thuế tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2013;
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN
tại Cục thuế tỉnh Bến Tre.
4
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận cơ bản về thuế GTGT
1.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò và chức năng của thuế
1.1.1.1. Một số khái niệm về thuế
Hiện nay vẫn chưa có quan điểm thống nhất về khái niệm thuế. Các nhà kinh
tế học mới chỉ đưa ra khái niệm về thuế dựa trên các khía cạnh khác nhau của thuế.
Trên góc độ kinh tế học: “Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước
sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu
vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước”[8].
Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối
lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập
trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của nhà nước”[8].
Trên góc độ người nộp thuế: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mọi tổ
chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng
nhu câu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước”[8].
Từ đó, ở góc độ chung mang tính phổ biến có thể hiểu: Thuế là một khoản
thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân
nhằm trang trải mọi chi phí vì lợi ích chung. Nộp thuế là một nghĩa vụ xã hội; công
dân không có quyền trốn và không được quyền đòi hỏi. Do vậy, hai đặc trưng của Thuế
thường được nhắc đến: Đó là tính cưỡng chế và tính không hoàn trả trực tiếp[8].
1.1.1.2. Bản chất của thuế
Bản chất của nhà nước quy định bản chất của thuế. Bản chất của thuế được
thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của thuế. Những thuộc tính đó có tính
ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển. Khi nghiên cứu về thuế, người ta
5
nhận thấy thuế có những đặc điểm riêng để phân biệt với các công cụ tài chính khác
của nhà nước. Những đặc điểm đó là:
Thứ nhất: Thuế là một khoản chuyển giao thu nhập của các tầng lớp trong xã
hội cho Nhà nước mang tính bắt buộc phi hình sự. Tính bắt buộc phi hình sự là
thuộc tính cơ bản vốn có của thuế, nó phân biệt thuế với các hình thức huy động tài
chính khác của NSNN.
Thứ hai: Thuế là một khoản đóng góp không mang tính chất hoàn trả trực
tiếp. Nghĩa là khoản đóng góp của công dân bằng hình thức thuế không đòi hỏi phải
hoàn đúng số lượng và khoản thu mà nhà nước thu từ công dân đó, như là một khoản
vay mượn. Nó sẽ được hoàn trả lại cho NNT thông qua cơ chế đầu tư của NSNN.
Thứ ba: Các khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế chỉ được giới
hạn trong phạm vi biên giới quốc gia với quyền lực pháp lý của Nhà nước đối với
con người và tài sản [8].
1.1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế
a. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường:
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN:
NSNN được tập hợp từ nhiều nguồn thu khác nhau, nhưng thông thường số
thu về thuế chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số thu NSNN. Ở Việt nam chỉ tính
riêng năm 2013 tổng thu thuế và phí do ngành thuế quản lý thu đuợc là 676.696 tỷ
đồng, bằng 105% so với dự toán, tương ứng vượt 32.196 tỷ đồng và bằng 112,7%
so với thực hiện năm 2012.
- Thuế là công cục điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội:
Để tạo sự công bằng trong xã hội, nhà nước cần phải can thiệp vào quá trình
phân phối thu nhập của xã hội. Thuế là công cụ quan trọng để nhà nước sử dụng tác
động trực tiếp vào quá trình này.
- Thuế là công cụ để thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản
xuất kinh doanh:
Qua công tác quản lý thu thuế mà có thể kết hợp kiểm tra, kiểm soát toàn
diện các hoạt động của các cơ sở kinh tế, đảm bảo thực hiện tốt quản lý nhà nước về
mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội (KT-XH).
6
- Thuế góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển:
Nhà nước có thể dùng thuế để tác động, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh (SXKD) ở một số ngành nghề, vùng để khuyến khích sản
xuất, kinh doanh phát triển nhằm tạo ra một cơ cấu hợp lý [13].
b. Chức năng của thuế:
- Chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính hay chức năng phân
phối thu nhập:
Ngay từ khi ra đời đến nay thuế luôn luôn có công dụng là phương tiện huy
động nguồn lực tài chính cho Nhà nước. Người ta gọi công dụng này là chức năng
huy động tập trung nguồn lực tài chính của thuế. Thông qua chức năng huy động
tập trung nguồn lực tài chính của thuế mà các quỹ bằng tiền tập trung của Nhà nước
được hình thành để đảm bảo cơ sở vật chất cho sự tồn tại và hoạt động của Nhà
nước. Chính chức năng này đã tạo ra những tiền đề để Nhà nước tiến hành tham gia
phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân. Do đó chức
năng này còn được gọi là chức năng phân phối của thuế [13].
- Chức năng điều tiết:
+ Điều tiết kinh tế: Nhà nước cũng sử dụng nhiều công cụ để quản lý điều
tiết vĩ mô nền kinh tế như các công cụ tài chính, tiền tệ, tín dụng. Trong đó, thuế là
một công cụ thuộc lĩnh vực tài chính và là một công cụ sắc bén nhất được nhà nước
sử dụng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
+ Điều chỉnh chu kỳ kinh tế: Để điều tiết chu kỳ kinh tế có hiệu quả, thông
thường các Nhà nước dựa vào việc áp dụng các loại thuế có mức ổn định tự động
cao, điển hình là thuế đánh trên thu nhập theo biểu thuế lũy tiến. Tuy nhiên, cũng có
Nhà nước dùng biện pháp điều chỉnh chính sách theo từng thời kỳ bằng cách hạ hay
tăng thuế suất đánh vào những hoạt động chủ yếu để tác động đến toàn bộ nền kinh tế.
+ Thuế góp phần hình thành cơ cấu ngành hợp lý: Bằng việc ban hành hệ
thống chính sách thuế, Nhà nước sẽ quy định đánh thuế hoặc không đánh thuế, đánh
thuế với mức thuế suất cao hoặc thấp vào các ngành nghề, các mặt hàng cụ thể.
Thông qua đó nhà nước có thể thúc đẩy sự phát triển của những ngành kinh tế quan
7
trọng hoặc san bằng tốc độ phát triển tăng trưởng giữa chúng, đảm bảo sự cân đối
hài hòa giữa các ngành trong nền kinh tế.
+ Điều chỉnh tích lũy vốn: Việc thay đổi chính sách thuế của Nhà nước có
thể ảnh hưởng đến quy mô và tốc độ tích lũy vốn và do đó tác động đến quá trình
đầu tư phát triển kinh tế.
+ Sử dụng thuế để bảo hộ sản xuất trong nước: Nhà nước về mặt nào đó
cũng phải có trách nhiệm hơn với các nhà đầu tư là các công dân của mình, để giúp
họ có thể yên tâm và kinh doanh có hiệu quả ngay trên đất nước của họ. Vì vậy xu
thế bảo hộ cho các nhà đầu tư trong nước, cũng như khuynh hướng bảo hộ những
ngành nghề sản xuất truyền thống của dân tộc là một tất yếu buộc mọi Nhà nước
phải quan tâm bằng nhiều biện pháp và về lâu dài tránh được việc phụ thuộc vào
nước ngoài về hàng hóa.
+ Thuế điều tiết tiêu dùng: Việc áp dụng các mức thuế gián thu phân tầng
như thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt,... sẽ làm giảm cầu với
những hàng hóa, dịch vụ mà nhà nước cho là cần phải hạn chế hoặc nên ưu đãi.
+ Thuế thực hiện điều tiết xã hội: Nền kinh tế hàng hóa phát triển kéo theo
đó là sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội ngày càng tăng. Trong bối cảnh đó, thuế
đặc biệt là các loại thuế thu nhập giữ vai trò quan trọng trong việc thực hiện công
bằng và làm giảm khoảng cách phân hóa giàu nghèo.
Tuy nhiên, cũng cần nhận thức rằng công cụ thuế là một trong những công
cụ rất nhạy cảm đối với nền kinh tế. Vì vậy trong cả hai tình huống của nền kinh tế
không phải bao giờ sử dụng công cụ thuế đều thành công. Do đó, để đưa nền kinh tế
ổn định tương đối, cùng với thuế phải sử dụng kết hợp đồng bộ với các công cụ
khác một cách nhịp nhàng [13].
1.1.1.4. Phân loại thuế
Để định hướng xây dựng và quản lý hệ thống chính sách thuế, người ta tiến
hành sắp xếp các loại thuế có cùng tính chất thành những nhóm khác nhau, gọi là
phân loại thuế. Tùy theo mục đích để phục vụ cho các mục tiêu quản lý hay nghiên
8
cứu khác nhau để ta có cách phân loại thuế khác nhau. Sau đây là một vài cách phân
loại ta thường thấy:
- Phân loại theo cơ sở tính thuế thì chia thành 3 loại là thuế thu nhập, thuế
tiêu dùng và thuế tài sản.
- Phân loại theo tính chất kinh tế, hệ thống thuế của một quốc gia sẽ bao
gồm: Thuế gián thu và thuế trực thu.
- Phân loại theo mối tương quan với thu nhập, hệ thống thuế gồm ba loại đó
là thuế lũy tiến, thuế tỷ lệ và thuế lũy thoái.
- Phân loại theo phạm vi điều chỉnh thì có 2 loại là thuế tổng hợp và thuế có
lựa chọn hay thuế có phân tích.
- Phân loại theo đặc trưng của biểu thuế thì có 2 loại là thuế đánh giá theo tỷ
lệ % và thuế đánh giá trên mức tuyệt đối.
- Phân loại theo thẩm quyền ban hành chính sách thuế thì có 2 loại là thuế
trung ưong và thuế địa phương [13].
1.1.2. Hệ thống thuế và chính sách thuế
1.1.2.1. Nhận thức về hệ thống thuế
Hệ thống thuế là một khái niệm đang có nhiều quan niệm khác nhau. Với
những gốc độ tiếp cận khác nhau, người ta hình dung hệ thống thuế cũng rất khác
nhau. Quan niệm hệ thống thuế được thay đổi và phát triển theo tiến trình phát triển
kinh tế xã hội.
Theo một số nhà kinh tế học muốn xây dựng hệ thống thuế hợp lý cần phải
đảm bảo theo bốn nguyên tắc cơ bản đó là: Thuế phải huy động phù hợp với khả
năng và sức lực của dân cư; Mức thuế và thời hạn thanh toán phải được xác định
chính xác; Thời gian thu thuế cần được quy định thuận lợi đối với người nộp thuế;
Các chi phí để tổ chức thu nộp thuế cần phải thấp nhất.
Hệ thống thuế được đánh giá là tốt, khi hệ thống thuế đó đảm bảo được các
tính chất như: sự minh bạch, hiệu quả, công bằng đồng thời cũng rất linh hoạt khi
vận dụng chúng trong điều tiết nền kinh tế.
1.1.2.2. Hệ thống chính sách thuế
9
a. Khái niệm chính sách thuế
“Hệ thống chính sách thuế là tổng hợp các quan điểm của nhà nước về các
loại thuế trong một giai đoạn nhất định để sử dụng chức năng của thuế nhằm thực
hiện mục tiêu chiến lược chung của đất nước”[13].
Hệ thống chính sách thuế của Việt nam, bao gồm các sắc thuế: Thuế GTGT,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu
nhập các nhân, thuế tài nguyên, thuế môn bài,...được ban hành dưới các hình thức
Luật. Mỗi sắc thuế có vai trò điều tiết riêng trong nền kinh tế, song chúng có mối
quan hệ rất mật thiết và tác động lẫn nhau trong quá trình phát huy tác dụng điều
chỉnh vĩ mô nền kinh tế.
Tuy nhiên, hệ thống chính sách thuế dù được xây dựng một cách ưu việt,
hoàn chỉnh đến đâu cũng không thể phát huy tác dụng nếu không được vận hành
trong thực tiễn. Quá trình áp dụng luật thuế vào nền KT-XH đòi hỏi sự chấp
hành của NNT, mà qua đó số thuế được huy động từ các thể nhân và pháp nhân vào
NSNN theo đúng luật định. Quá trình này thường không gắn liền với sự “tự
nguyện” mà cần có một hệ thống quản lý thuế để tổ chức, giám sát [11].
b. Những yếu tố tác động đến chính sách thuế
Trên thế giới, hầu như tất cả các quốc gia đều quy định nghĩa vụ nộp thuế
của công dân trong Hiến pháp của mình. Vì vậy, thuế là nghĩa vụ bắt buộc của mọi
công dân trong xã hội.
Cũng như những chính sách kinh tế khác, chính sách thuế nói riêng được ban
hành và chịu sự tác động của nhiều các yếu tố khách quan và chủ quan khác nhau,
trong đó 3 yếu tố quan trọng nhất, chi phối lớn nhất là: Chính trị, Kinh tế và Xã hội.
1.1.3. Thuế giá trị gia tăng
1.1.3.1 Khái niệm
Thuế GTGT (hay còn gọi là VAT-Value Added Tax) được phát kiến bởi
người Đức tên là Carl Fiedrich Von Simens vào những năm 50 của thế kỷ 20, tuy
nhiên tại thời điểm đó lý luận của ông không đủ sức thuyết phục Chính phủ Đức.
Đến năm 1954 người pháp đã nghiên cứu và ứng dụng.
10
Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ
phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Giá trị gia tăng = Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra – Giá trị hàng hoá,
dịch vụ mua vào tương ứng.
Thực chất thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào hành vi tiêu dùng
hàng hoá, dịch vụ. Tuy nhiên về bản chất, thuế GTGT khác với các loại thuế gián
thu khác, điều này thể hiện qua các đặc điểm dưới đây của thuế GTGT [9].
1.1.3.2. Đặc điểm của thuế GTGT
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, nó là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hoá và
dịch vụ, là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói cách
khác giá cả hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT.
Thuế GTGT đánh vào GTGT của hàng hoá, dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn
từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó. Tổng số thuế GTGT thu
được ở tất cả giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng
cuối cùng. Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao, tính trung lập biểu
hiện ở hai khía cạnh:
Về phạm vi đánh thuế: Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra
trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ [14].
1.1.3.3 Vai trò của thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT là công cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng
quản lý vĩ mô đối với nền kinh tế.
Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Thuế GTGT tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN.
Thuế GTGT không trùng lắp, do thuế GTGT chỉ tính vào giá trị tăng thêm
của hàng hoá, dịch vụ qua các khâu: Đầu tiên là từ sản xuất, sau đó đến lưu thông
và cuối cùng là tiêu dùng.
11
Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hoá đơn, chứng từ và
phương thức thanh toán qua ngân hàng
Tóm lại: Thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến; việc áp dụng thuế GTGT đã
khắc phục được nhược điểm của thuế doanh thu trước đây là “thuế chồng lên thuế”;
thuế GTGT có nhiều ưu điểm, tác dụng tích cực thúc đẩy tốc độ giao dịch, khuyến
khích SXKD, xuất khẩu, tăng cường đầu tư, tăng thu cho NSNN [14].
1.1.3.4 Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT
Ở nước ta Luật thuế GTGT được thông qua tại kỳ họp Quốc hội khóa 9 ngày
10 tháng 5 năm 1997 và được chính thức áp dụng từ 01/01/1999 thay thế cho Luật
thuế doanh thu nhằm khắc phục nhược điểm của thuế doanh thu.
Luật thuế GTGT ra đời là kết quả của sự quan tâm đặc biệt và nỗ lực của
Đảng và Nhà nước ta đối với công cuộc cải cách hệ thống thuế. Cho đến nay thuế
GTGT đã thật sự đi vào cuộc sống, phát huy tác dụng và là sắc thuế chiếm tỷ trọng
cao nhất trong các sắc thuế. Ngoài ra thuế GTGT còn góp phần hoàn thiện hệ thống
chính sách thuế ở nước ta, đưa hệ thống thuế nước ta từng bước phù hợp với thông
lệ quốc tế, thúc đẩy mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế. Tuy nhiên qua thời gian áp
dụng, mặc dù Luật thuế GTGT cũng như các văn bản dưới Luật liên tục được sửa
đổi bổ sung cho phù hợp với thực tiễn, nhưng vẫn còn tồn tại nhiều vướng mắc bất
cập đòi hỏi phải tiếp tục điều chỉnh sửa đổi trong quá trình áp dụng.
a. Đối tượng chịu thuế GTGT
Do đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho SXKD và tiêu
dùng. Thông thường mỗi nước sẽ có những quy định riêng về một số chủng loại
hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT. Điều này phụ thuộc chính sách KT-XH
của mỗi quốc gia.
Ở Việt Nam phạm vi đối tượng chịu thuế GTGT rất rộng, bao gồm tất cả các
hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho SXKD và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng
không chịu thuế theo quy định của luật thuế GTGT [4].
b. Đối tượng nộp thuế GTGT
12