Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

skkn rèn LUYỆN kĩ NĂNG đọc bản đồ CHO học SINH QUA các bài THỰC HÀNH địa lí 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.34 KB, 20 trang )

MỤC LỤC
1.

TÓM TẮT ĐỀ TÀI ................................................................................................................

2

2.

GIỚI THIỆU ................................................................................................................................

2

2.1. Hiện trạng

..............................................................................................................................

2

2.2. Giải pháp thay thế ............................................................................................................

3

2.3. Một số nghiên cứu .....................................................................................................

3

2.4. Vấn đề nghiên cứu ..............................................................................................................

3


2.5. Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................................

3

3. PHƯƠNG PHÁP ..........................................................................................................................

3

3.1. Khách thể nghiên cứu .......................................................................................................

4

3.2. Thiết kế

4

....................................................................................................................................... ...

3.3. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................................

4

3.4. Đo lường và thu thập dữ liệu .......................................................................................... 5

4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ ......................

5

1. Trình bày kết quả ..................................................................................................................... 6
2. Bàn luận ................................................................................................................................


6

5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................................

7

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................

9

PHỤ LỤC ....................................................................................... ..... ..................................................... 10

1


NÂNG CAO KĨ NĂNG ĐỌC BẢN ĐỒ CỦA HỌC SINH
QUA CÁC BÀI THỰC HÀNH ĐỊA LÍ 10
1. TĨM TẮT ĐỀ TÀI
Qua nhiều năm giảng dạy tôi nhận thấy đa số HS trường THPT Nhơn Trạch
rất yếu về kỹ năng đọc bản đồ nhất là HS lớp 10 đầu cấp. Điều này ảnh hưởng
nhiều đến chất lượng dạy và học môn địa lí. Để khắc phục tình trạng trên tơi
nghiên cứu chọn giải pháp: Rèn luyên kĩ năng đọc bản đồ cho HS qua các bài
thực hành địa lí 10. Việc làm này có tác dụng giúp cho HS đọc được ngơn ngữ
của bản đồ, hiểu được đặc điểm, tính chất của các đối tượng địa lí; biết phân
tích đánh giá các mối quan hệ giữa chúng với nhau ...
Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương: hai lớp 10 trường
THPT Nhơn Trạch. Lớp 10C3 là lớp thực nghiệm và 10C4 là lớp đối chứng.
Lớp thực nghiệm được thực hiện giải pháp thay thế khi dạy các bài thực hành
trong chương trình học kì I từ tuần 5 đến tuần 14 năm học 2012-2013 ban cơ

bản.
Qua nghiên cứu và thu thập số liệu, kết quả độ chênh lệch điểm trung bình
T-test cho kết quả p = 0,474 > 0,05 cho thấy tác động đã có ảnh hưởng rõ rệt
đến kĩ năng đọc bản đồ của HS lớp 10 trường THPT Nhơn Trạch.
2. GIỚI THIỆU
2.1. Hiện trạng
Qua kết quả khảo sát đầu năm cho thấy đa số HS lớp 10 trường THPT
Nhơn Trạch chưa biết cách sử dụng, khai thác nội dung kiến thức từ bản đồ
trong học tập địa lí. Ví dụ như khơng hiểu tỉ lệ bản đồ; khơng xác định được
tọa độ địa lí của các đối tượng...Do quen với cách học cũ nên HS xem bản đồ là
hình ảnh để minh họa mà GV dùng để giảng giải và thụ động lắng nghe. Khi
GV yêu cầu đọc bản đồ hay dựa vào bản đồ để tìm ra tri thức thì HS lại đọc
sách giáo khoa để trả lời. HS cảm thấy rất khó khăn, lúng túng khi đọc bản đồ
thường hay né tránh khi GV yêu cầu lên bảng chỉ bản đồ. Đọc bản đồ là kĩ năng
tương đối khó và phức tạp đối với HS do đó HS phải được hướng dẫn từng
bước một cách tỉ mỉ, từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp nhưng trong một
tiết học địa lí vừa phải truyền thụ kiến mới vừa phải rèn luyện kĩ năng cho HS
nên GV khó có thể hồn thành quy trình trên một cách hiệu quả.
Qua phân tích trên cho thấy HS rất yếu về kĩ năng đọc bản đồ còn GV thì
khơng có nhiều thời gian để hướng dẫn, luyện tập cho HS.
2. 2. Giải pháp thay thế
Xuất phát từ thực trạng trên tôi quyết định chọn đề tài “Nâng cao kĩ năng
đọc bản đồ của học sinh qua các bài thực hành Địa lí 10 ” để góp phần nâng
cao chất lượng học tập của HS.
Giải pháp của tôi là sử dụng các giờ thực hành để nâng cao kĩ năng đọc
bản đồ của HS.
2.3. Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài
2



Vấn đề sử dụng bản đồ trong dạy học địa lí có nhiều tác giả quan tâm
nghiên cứu. Ví dụ:
- Đặng Văn Đức, Nguyễn Thu Hằng, Phương pháp dạy học địa lí theo
hướng tích cực. NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2004.
- Lê Huỳnh, Lâm Quang Dốc, Phạm Ngọc Đĩnh, Bản đồ học, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội, 1995.
- Lê Huỳnh, Lê Ngọc Nam (Chủ biên), Bản đồ học chuyên đề, NXB Giáo
dục, 2001.
- Lê Huỳnh, Bản đồ học, NXB Giáo dục, 2001.
- Ngô Đạt Tam (Chủ biên), Bản đồ học, NXB Giáo dục, 1986.
- Ngô Đạt Tam, Một số vấn đề lí thuyết và thực tế trong việc xây dựng bản
đồ giáo khoa địa lí (ở trường phổ thông Việt Nam), Luận án PTS, 1987.
Các tài liệu trên chủ yếu đề cập đến vai trò của bản đồ trong việc dạy học
địa lí. Việc rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ cho học sinh THPT chưa có tác giả
nào nghiên cứu một cách cụ thể và hệ thống. Trên cơ sở kế thừa và phát triển
các công trình có liên quan, tơi muốn nghiên cứu chi tiết hơn về việc rèn luyện
kĩ năng đọc bản đồ cho học sinh qua các bài thực hành địa lí 10 nhằm góp phần
nâng cao chất lượng dạy và học.
2.4. Vấn đề nghiên cứu
Qua các bài thực hành giáo viên có nâng cao được kĩ năng đọc bản đồ cho
học sinh lớp 10 hay không?
2.5. Giả thiết nghiên cứu
Kĩ năng đọc bản đồ của HS sẽ được nâng cao qua các bài thực hành Địa lí
10
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
*Giáo viên: Tôi- Trương Thị Gấm – giáo viên địa lí dạy lớp 10C3, 10C4
trường THPT Nhơn Trạch trực tiếp thực hiện việc nghiên cứu.
*Học sinh: tôi chọn lớp 10C3 (Nhóm thực nghiệm) và lớp 10C4 (Nhóm
đối chứng).

Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau
về tỉ lệ giới tính. Cụ thể như sau:
Bảng 1. Giới tính của học sinh lớp 10 trường THPT Nhơn Trạch, huyện
Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
Lớp

Số học sinh các nhóm
Tổng số

Nữ
Nam
10C3
39
11
28
10C4
39
10
29
Ý thức học tập, đa số các em ở hai lớp này đều khá tốt. Điểm tuyển vào lớp
10 của hai lớp tương đương nhau 34,0 điểm (điểm trúng tuyển là 31,5 điểm).
3.2. Thiết kế
3


Tơi chọn ra hai lớp: lớp 10C3 là nhóm thực nghiệm và lớp 10C4 là nhóm
đối chứng và cho HS làm bài kiểm tra khảo sát 15’ đầu năm về kĩ năng đọc bản
đồ của HS là bài kiểm tra trước tác động.
Bảng 2. Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương
Đối chứng

6,5

Thực nghiệm
6,8

TBC
p=
0,474
p = 0,474 > 0,05 từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm
thực nghiệm và đối chứng là khơng có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương
đương.
Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm tương
đương
Bảng 3. Thiết kế nghiên cứu
Kiểm tra trước
Kiểm tra sau tác
Nhóm
Tác động
tác động
động
Thực
O1
O3
nghiệm
x
Đối chứng
O2
x
O4
Ở thiết kế này, tôi sử dụng phép kiểm chứng T – test độc lập

3.3. Quy trình nghiên cứu
* Chuẩn bị của GV
- Xác định nội dung kiến thức, kĩ năng của bài thực hành mà HS cần
luyện tập.
- Lựa chọn hoặc xây dựng bản đồ phù hợp với nội dung bài thực hành.
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi phù hợp với việc hướng dẫn HS khai thác
kiến thức qua bản đồ
- Xác định các phương pháp, cách thức thực hành.
* Tiến hành dạy thực nghiệm
Thời gian tiến hành thực nghiệm được thực hiện từ tuần thứ 5 đến tuần
thứ 14 của học kì I chương trình địa lí 10 ban cơ bản năm học 2012-2013, cụ
thể như sau:
Bảng 3. Thời gian thực nghiệm
Ngày dạy Tuần
Tiết
Bài
Tên bài dạy
dạy
PPCT
dạy
18/09/2012
5
10
Bài 10 Nhận xét về sự phân bố các vành đai
động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ
trên bản đổ
05/10/2012
8
15
Bài 14

Đọc bản đồ sự phân hóa các đới khí
hậu và các kiểu khí hậu trên Trái
Đất . Phân tích biểu đồ một số kiểu
khí hậu
4


22/11/2012

14

28

Bài 25

Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế
giới

Tơi thực hiện tác động như sau:
- Bước 1: Trang bị kiến thức và kĩ năng mà học sinh cần được rèn luyện
trong bài thực hành. Trong bước này học sinh phải hiểu rõ mục đích của thực
hành, tức là biết kĩ năng sẽ thực hiện là kĩ năng gì? Kĩ năng này dùng để làm
gì? Có tác dụng như thế nào trong việc học tập địa lí? Các kĩ năng đó có thể là:
xác định phương hướng; tọa độ địa lí, vị trí của đối tượng; xác định khoảng
cách; mơ tả đặc điểm của đối tượng; phát hiện các mối liên hệ địa lí...
- Bước 2: Bước rèn luyện kĩ năng. Trong bước này học sinh cần được
quan sát tận mắt ít nhất một lần việc thực hiện mẫu kĩ năng cần nắm, hoặc được
chỉ dẫn từng động tác theo trình tự nhất định, sau đó mới tự mình thực hiện kĩ
năng theo cách thức và quy trình đã biết dưới sự giám sát của GV.
- Bước 3: GV nhận xét và đánh giá kết quả thực hành của HS.

3.4. Đo lường và thu thập dữ liệu
- Điểm kiểm tra trước tác động là điểm bài kiểm tra 15’ về kĩ năng đọc
bản đồ.
- Điểm kiểm tra sau tác động là điểm bài kiểm tra 15’ sau khi học xong
bài thực hành Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới. Điểm kiểm tra sau tác
động là điểm của 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
* Tiến hành kiểm tra và chấm bài
Sau khi thực hiện dạy xong các bài thực hành trên, tôi tiến hành bài kiểm
tra 15 phút. Sau đó, tơi tiến hành chấm bài theo đáp án đã xây dựng (xem chi
tiết ở phần phụ lục)
4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ
4.1. Trình bày kết quả
Bảng 4. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Đối chứng
Thực nghiệm
Điểm trung bình
7,24
8,66
Độ lệch chuẩn
1,72
1,29
Giá trị p của T-test
0,0009
Chênh lệch giá trị TB chuẩn
0,82
(SMD)
Như trên đã chứng minh rằng kết quả hai nhóm trước tác động.Sau tác động
kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng T- test cho kết quả p = 0,0009 cho
thấy sự chênh lệch giữa điểm trung bình nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
là rất có ý nghĩa, là khơng ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.

8,66 – 7,24
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD =
= 0,82
1,72
5


Theo bảng tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,82
cho thấy mức độ ảnh hưởng của giải pháp sử dụng một cách tốt nhất các giờ
thực hành để rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ cho HS của nhóm thực nghiệm là
lớn.
Giả thuyết của đề tài: “Kĩ năng đọc bản đồ của HS sẽ được nâng cao qua
các bài thực hành Địa lí 10 ” đã được kiểm chứng.

Biểu đồ so sánh điểm trung bình trước tác động và sau tác động
của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
4.3. Bàn luận
* Ưu điểm
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là điểm
trung bình bằng: 8,66 kết quả kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là điểm
trung bình bằng: 7,24. Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 1,42; điều đó
cho thấy điểm trung bình của hai lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác
biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 0,82.
Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn.
Phép kiểm chứng T-test điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động của
hai lớp là 0,0009 < 0,05. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình
của hai nhóm khơng phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động, nghiêng về nhóm
thực nghiệm.
* Hạn chế

- GV phải làm việc rất nhiều từ việc soạn giáo án, lựa chọn bản đồ, tổ chức
hướng dẫn HS thực hành trên lớp,quan sát, theo dõi và nhận xét đánh giá.
- Thời gian thực hành 45 phút nhưng có rất nhiều bước cần thực hiện, quan
trọng nhất là nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của HS. Tuy vậy công việc
này chỉ được thực hiện sau khi HS hoàn tất các yêu cầu của bài tập nên GV bị
áp lực rất lớn về thời gian để sửa chữa, uốn nắn cho HS nhất là HS yếu.
5. Kết luận và khuyến nghị
5.1. Kết luận
Kĩ năng đọc bản đồ của HS qua các bài thực hành được nâng cao thấy rõ,
những kiến thức và kĩ năng cơ bản trong học tập bộ môn địa lí ngày càng được
6


củng cố vững chắc. Đa số HS hứng thú tham gia học tập bởi những giờ thực
hành đọc bản đồ khơng nặng về lí thuyết mà chủ yếu rèn luyện kĩ năng. HS có
cơ hội thể hiện khả năng của mình như khả năng nhận xét, phân tích, đánh giá,
thuyết trình, báo cáo…Các em khơng chỉ ghi nhớ, củng cố kiến thức, rèn luyện
kĩ năng đã học mà còn được mã hóa những kiến thức đó thơng qua kí hiệungơn ngữ của bản đồ.
5.2. Khuyến nghị
* Đối với HS
- Phải có những kĩ năng ban đầu cần thiết như xác định phương hướng
trên bản đồ, hiểu được ý nghĩa tỉ lệ bản đồ, nắm vững kí hiệu trên bản đồ...
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ phải thường xuyên với nhiều hình thức
(học bài mới, ơn bài cũ, làm bài tập ở nhà, làm bài kiểm tra, trong sinh hoạt, đời
sống…)
- Có đầy đủ atlat, tập bản đồ địa lí, sách rèn luyện kỹ năng địa lí, sách giáo
khoa…
* Đối với GV
- Đầu tư nhiều cho các tiết thực hành, trao dồi khả năng sử dụng bản đồ,
tăng cường tần suất sử dụng bản đồ.

- Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng các bản đồ điện tử để
bổ sung những bản đồ cần thiết.
- Kết hợp nhiều cách thức thực hành như cá nhân, cặp, nhóm…để phát huy
tính tính cực học tập của HS.
- Trong kiểm tra, đánh giá tăng cường các câu hỏi, bài tập liên quan đến kỹ
năng.
- Ngoài các phương pháp dạy thực hành địa lí đặc trưng, GV cần kết hợp các
phương pháp dạy học khác như phương pháp thực hành kết hợp với nêu-giải
quyết vấn đề, phương pháp kiểm tra đánh giá trực tiếp nhằm giúp HS nhận ra
ưu khuyết điểm trong bài tập của mình để kịp thời sửa chữa.
Với kết quả của đề tài này, tôi mong rằng các bạn đồng nghiệp quan tâm,
chia sẻ và đặc biệt là giáo viên cấp THPT có thể ứng dụng đề tài này vào việc
dạy thực hành địa lí 10 để nâng cao kết quả học tập của HS.
Với nội dung nghiên cứu cịn hạn hẹp chắc chắn sẽ khơng giải quyết hết những
vấn đề có liên quan, kính mong q thầy cơ đóng góp ý kiến để đề tài được hồn
thiện.
Nhơn Trạch tháng 05/2013
Người viết

7


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa địa lí 10, NXB Giáo dục, 2007
2. Lí luận dạy học địa lý- Phần đại cương, Nguyễn Dược - Nguyễn Trọng
Phúc ; NXB ĐHQG Hà Nội, 2001.
3. Đổi mới phương pháp dạy học địa lý ở trường phổ thông, T.S. Đặng Văn
Đức- T.S. Nguyễn Thu Hằng ; NXB ĐHQG Hà Nội, 2001.
4. Phương pháp dạy học địa lý theo hướng tích cực ; T.S. Đặng Văn Đức ;
NXB ĐHSP, Hà Nội , 2001.

5. Windows Microsoft Office Internet dùng trong giảng dạy và nghiên cứu
địa lý; Nguyễn Viết Thịnh ; NXB ĐHSP, Hà Nội, 2006.
6. Mạng Internet, giaoandientu.com.vn
7. Tài liệu tập huấn nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng dự án Việt Bỉ Bộ GD&ĐT.
8. Bản đồ học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 1995; Lê Huỳnh, Lâm
Quang Dốc, Phạm Ngọc Đĩnh,
9. Bản đồ học chuyên đề, NXB Giáo dục, 2001; Lê Huỳnh, Lê Ngọc Nam
(Chủ biên),
10. Một số vấn đề lí thuyết và thực tế trong việc xây dựng bản đồ giáo khoa
địa lí (ở trường phổ thơng Việt Nam); Ngơ Đạt Tam, Luận án PTS, 1987

8


PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Kế hoạch học tập
Bài 10 : THỰC HÀNH
NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT,
NÚI LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ
(Trang 38, SGK Đ ịa l ý 10 – Cơ bản, NXB Giáo dục, năm 2006).
1. Xác định trên hình 10 và bản đồ Các mảng kiến tạo, Lược đồ các vành đai
động đất núi lửa và các vùng núi trẻ, bản đồ Tự nhiên thế giới các vành đai
động đất núi lửa và các vùng núi trẻ.
2. Nhận xét về sự phân bố các vành đai núi lửa, động đất và các vùng núi trẻ
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, học sinh có được
1. Kiến thức
- Biết được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ
trên thế giới.
- Nhận xét được mối quan hệ giữa sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa,

các vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo.
2. Kĩ năng
Xác định được trên bản đồ các vành đai động đất và các vùng núi trẻ trên thế
giới.
II. PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Máy tính, màn hình trình chiếu powpoint
- Khai thác hình ảnh, bản đồ...
- Làm việc nhóm, trao đổi, thảo luận, trình bày,...
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ :
+ Lược đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất, núi lửa trên thế
giới.
+ Bản đồ Tự nhiên thế giới.
+ Tập bản đồ thế giới và các châu lục.
+ Các đoạn videoclip về động đất, sóng thần ,núi lửa phun... trên thế
giới
- Phiếu học tập.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

9


T Nội dung
Hoạt động
Hoạt động của
G
của GV
HS
3’ KiÓm tra Quá trình bóc mịn HS trả lời, HS
bài cũ

là gì ? kể tên một số khác nhận xét
dạng địa hình do q
trình bóc mịn tạo
thành ?

10’

PT/
ĐDDH

Kĩ năng
luyện tập
Ghi nhớ

Khởi động
Giíi
*Chiếu một on Xem phim v Máy tính Trỡnh by
thiệu bài videoclip về núi tự trả lời câu kÕt nèi
vấn đề
míi
víi
tivi
phun và sóng thần. hỏi
Slide
u cầu HS xem
phim và tìm hiểu
- Vì sao có núi lửa
phun ?
- Vì sao có sóng
thần ?

* Sau khi HS trả lời,
GV sẽ dẫn dắt HS
vào bài, giao nhiệm
vụ cho HS làm bài
thực hành
Bài tập 1 : Xác định trên Lược đồ các vành đai động đất núi lửa và các
vùng núi trẻ
Hoạt động 1 : Xác định trên Lược đồ các vành đai động đất núi
lửa và các vùng núi trẻ (căp/nhóm)
Bước 1 : Yêu cầu - Tìm trên BĐ 7 - BĐ
- Xác định
1. Các
HS tìm trên bản đồ mảng kiến tạo Các
đặc điểm, vị
vành đai
các vành đai động lớn.
mảng
trí đối tượng
động đất đất núi lửa và các - Tìm trên BĐ kiến tạo - Trình bày
núi lửa và vùng núi trẻ.
các vành đai
vấn đề.
các vùng Bước 2 : Yêu cầu động đất núi lửa - Lược
núi trẻ
1-2 HS chỉ trên và các vùng núi đồ các
trên thế
bản đồ các đối trẻ
vành đai
giới
tượng vừa tìm.

- Tìm và đọc tên động đất
Bước 3 : Theo dõi, các dãy núi cao núi lửa
nhận xét, đánh giá. ở các lục địa Á- và các
Bước 4 : Chuẩn Âu, Bắc Mĩ, vùng núi
kiến thức, kĩ năng Nam Mĩ, Phi...
trẻ
* Đại diện cặp/
nhóm trình bày -BĐ Tự
trên BĐ
nhiên thế
10


* Đại diện cặp/ giới .
nhóm khác nhận
xét, bổ sung
Hoạt động 2 : Điền thông tin vào phiếu học tập (cặp/nhóm)
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên học sinh (nhóm)……………… Lớp ….…...
Xác định trên lược đồ Các mảng kiến tạo, Lược đồ các
vành đai động đất núi lửa và các vùng núi trẻ, bản đồ Tự nhiên
thế giới các vành đai động đất núi lửa và các vùng núi trẻ
STT Vành đai
1
2

15’

Tên
núi


vành

đai/dãy Phân bố

Động đất,
núi lửa
Núi trẻ

Bước 1 : Phát phiếu -Hoàn
thành Phiếu
học tập
phiếu học tập. học tập
-Trình bày
Bước 2 : Yêu cầu - Đại diện cặp/
vấn đề
HS hồn thành
nhóm trình bày
Bước 3 : Theo dõi, - Đại diện cặp/
nhận xét, đánh giá.
nhóm
khác
Bước 4 :
Chuẩn nhận xét, bổ
kiến thức, kĩ năng
sung
Bài tập 2 : Nhận xét sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng
núi trẻ trên thế giới
Hoạt động 3 : Thảo luận (Cặp/Nhóm) về sự phân bố các vành
đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên thế giới

Bước 1 : Nêu câu
-Thảo luận
- BĐ
- Phân tích
2. Nhận
hỏi
- Đại diện
Các
đặc
điểm
xét sự
- Các vành đai núi
cặp/nhóm trình mảng
đối tượng
phân bố
lửa, động đất, các
bày
kiến tạo -Phát hiện
các vành vùng núi trẻ phân bố - Đại diện cặp/
mối liên hệ
đai động như thế nào ?
nhóm
khác - Lược
địa lí
đất, núi
- Mối liên quan của nhận xét, bổ đồ các
lửa và các các vành đai động sung
vành đai
vùng núi đất, núi lửa ; các
động đất

trẻ trên
vùng núi trẻ với các
núi lửa
thế giới
mảng kiến tạo của
và các
11


thạch quyển ?
- Các vành đai núi
lửa, động đất, các
vùng núi trẻ là nơi
nào của vỏ Trái Đất
Bước 2 : Yêu cầu
HS nhận xét và giải
thích
Bước 3 : Theo dõi,
nhận xét, đánh giá.
Bước 4 :
Chuẩn
kiến thức, kĩ năng
5’ Củng cố, dặn dị

vùng núi
trẻ
-BĐ Tự
nhiên thế
giới .
- M¸y

tÝnh kÕt
nèi víi
tivi

12


Phụ lục 2 : Kế hoạch học tập
Bài 25 : THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH BẢN ĐỒ DÂN CƯ THẾ GIỚI
(Trang 98, SGK Địa lí 10 - Cơ bản, NXB Giáo dục, 2006)
Dựa vào hình 25 (hoặc bản đồ Phân bố dân cư và các đô thị lớn trên thế giới) và
bảng 22 (trang 97 SGK)
a). Hãy xác định các khu vực thưa dân và các khu vực tập trung dân cư đơng đúc.
b). Tại sao lại có sự phân bố khơng đồng đều như vậy ?
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, học sinh phải có được
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức về phân bố dân cư, các loại hình quần cư và đơ thị hóa
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và nhận xét lược đồ
II. PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Khai thác hình ảnh, bản đồ...
- Làm việc nhóm, trao đổi, thảo luận, trình bày ý kiến, vấn đáp...
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Phân bố dân cư và các đô thị lớn trên thế giới.
- Máy tính, màn hình trình chiếu powpoint các đoạn videoclip về các đô thị
lớn trên thế giới
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T Nội dung

Hoạt động
Hoạt động của
G
của GV
HS
3’ KiÓm tra Phân bố dân cư là HS trả lời, HS
bài cũ
gì ? Các nhân tố ảnh khác nhận xét
hưởng tới phân bố
dân cư ?
2’
Khởi động
Giíi
* Chiếu 1 đoạn Xem phim và
thiƯu bµi videoclip về
sự trả lời câu hỏi
míi
đơng đúc dân cư của
các thành phố cho
biết, yêu cầu HS
xem phim trả lời câu
hỏi :
- Ngun nhân dân
13

PT/
ĐDDH

Kĩ năng
luyện tập

Ghi nhớ

M¸y tÝnh Trình bày
kÕt nèi
vấn đề
víi tivi
Slide


15’

cư tập trung ở các
thàh phố lớn ?
- Từ đó suy ra tình
hình phân bố dân cư
thế giới ?
* Sau khi HS trả lời,
GV sẽ dẫn dắt HS
vào bài, giao nhiệm
vụ cho HS làm bài
thực hành
Bài tập 1 : Xác định trên bản đồ các khu vực thưa dân và đông dân của thế
giới
1. Các
Hoạt động 1 : Xác định trên bản đồ các khu vực thưa dân và
khu vực
đông dân của thế giới (Cặp/Nhóm)
Bước 1 : Yêu cầu * Tìm trên BĐ - Bản đồ - Xác định
HS đọc bản đồ khu vực nào có Phân bố vị trí đối
Phân bố dân cư thế mật độ dân số

dân cư
tượng
giới, dựa vào bảng
- Dưới 10 và các
- Nhận xét,
2
22 xác định khu người/km
đơ thị
đánh
giá
vực nào có mật độ Từ
50- lớn trên đặc
điểm
2
dân số :
100người/km
thế giới. đối tượng
- Dưới 10 - Từ 101-200
người/km2
người/km2
- Lược
Từ
50- Trên
200 đồ phân
2
2
100người/km
người/km
bố dân
- Từ 101-200 => Khu vực có cư thế

người/km2
mật độ dân số giới năm
Trên
200 cao ?
2000
2
người/km
=> Khu vực có
=> Khu vực có mật độ dân số
mật độ dân số thấp ?
cao ?
*
Đại
diện
=> Khu vực có Cặp/Nhóm trình
mật độ dân số bày trên BĐ
thấp ?
* Đại diện cặp/
Bước 2 : GV gọi nhóm khác nhận
1-3 HS chỉ trên xét, bổ sung
bản đồ thế giới các
đối tượng vừa tìm.
Bước 3 : Theo dõi,
nhận xét, đánh giá.
Bước 4 : Chuẩn
kiến thức, kĩ năng.
14


20’


thưa dân
và đông
dân của
thế giới
Bài tập 2 : Tại sao dân cư phân bố không đồng đều như vậy ?
2. Vì sao Hoạt động 2 : Thảo luận - Tại sao dân cư thế giới phân bố
dân cư thế không đều (Cặp/Nhóm)
giớiphân Bước 1 : GV yêu
- Thảo luận
- Bản đồ - Giải thích
cầu HS dựa vào kiến - Đại diện
Phân bố hiện tượng
thức đã học thảo
cặp/nhóm trình dân cư
- Phân tích
luận các câu hỏi sau bày
và các
các yếu tố,
- Các nhân tố ảnh
- Đại diện cặp/ đô thị
thành phần
hưởng tới phân bố
nhóm
khác lớn trên địa lí
dân cư ?
nhận xét, bổ thế giới. - Phát hiện
- Phân tích từng
sung
các mối liên

nhân tố ảnh hưởng
- Lược
hệ địa lí
tới phân bố dân cư
đồ phân
- Nhân tố nào có ý
bố dân
nghĩa quyết định
cư thế
Bước 2 : GV gọi 1-3
giới năm
HS chỉ trên bản đồ
2000
thế giới các đối
- M¸y
tượng vừa tìm.
tÝnh kÕt
Bước 3 : Theo dõi,
nèi víi
nhận xét, đánh giá.
tivi
Bước 4 :
Chuẩn
Slide
kiến thức, kĩ năng.

5’ Củng cố, dặn dò

15



Phụ lục 3. Đề kiểm tra trước tác động
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT (Học kì I năm 2012)
MƠN : ĐỊA LÍ 10
Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Các dạng kí hiệu thường được sử dụng trong phương pháp kí hiệu

a. Hình học b. Chữ
c. Tượng hình
d . Tất cả các ý trên
Câu 2: Các đối tượng địa lí nào sau đây thuờng được biểu hiện bằng
phương pháp kí hiệu
a. Các đường ranh giới hành chính
c. Các trung tâm cơng nghiệp
b. Các hòn đảo
d. Các dãy núi
Câu 3: Trên bản đồ tự nhiên, các đối tượng địa lí thường được thể hiện
bằng phương pháp đường chuyển động là
a. Hướng gió, các dãy núi…
b. Dịng sơng, dịng biển..
c. Hướng gió, dịng biển…
d. Tất cả các ý trên
Câu 4: Trong phương pháp kí hiệu, các kí hiệu biểu hiện tưnøg đối tượng có
đặc điểm:
a. Thể hiện cho 1 phạm vi lãnh thổ rất rộng
b. Đặt chính xác vào vị trí mà đối tượng đó phân bố trên bản đồ
c. Mỗi kí hiệu có thể thể hiện được 1 hay nhiều hơn các đối tượng
d. a và b đúng
Câu 5: Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về qui mơ và số lượng các
hiện tượng cùng loại thường được biểu hiện bằng

a. Sự khác nhau về màu sắc kí hiệu
b. Sự khác nhau về kích thước độ lớn kí hiệu
c. Sự khác nhau về hình dạng kí hiệu
d. a và b đúng
Câu 6 Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thường được dùng để thể
hiện các đối tượng địa lí
a. Có sự phân bố theo những điểm cụ thể
b. Có sự di chuyển theo các
tuyến
c. Có sự phân bố theo tuyến
d. Có sự phân bố rải rác
Câu 7: Trên bản đồ kinh tế – xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể
hiện bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động là
a. Các nhà máy sự trao đổi hàng hoá..
c. Biên giới, đường giao
thông..
16


b. Các luồng di dân, các luồng vận tải..
d. Các nhà máy, đường giao
thông..
Câu 7: Phương pháp chấm điểm thường được dùng để thể hiện các đối
tượng địa lí có đặc điểm:
a. Phân bố phân tán, lẻ tẻ
b. Phân bố tập trung theo điểm
c. Phân bố theo tuyến
d. Phân bố ở phạm vi rộng
Câu 8: Phương pháp bản đồ – biểu đồ thường được dùng để thể hiện
a. Chất lượng của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ

b. Giá trị tổng cộng của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ
c. Cơ cấu giá trị của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ
d. Động lực phát triển của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ
Câu 9 : Khi đọc bản đồ vấn đề chú ý là
a. Xem tỉ lệ
b. Các kí hiệu
c. Nội dung
d. Tất cả
Câu 10: Một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương
hướng trên bản đồ là dựa vào
a. Mạng lưới kinh vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ
b. Hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ
c. Vị trí địa lí của lãnh thổ thể hiện trên bản đồ
d. Bảng chú giải
ĐÁPÁN
Câu
ĐA

1
d

2
c

3
c

4
b


5
b

6
b

17

7
a

8
b

9
d

10
b


Phụ lục 3. Đề kiểm tra sau tác động
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT (Học kì I năm 2012)
MƠN : ĐỊA LÍ 10
Dựa vào bản đồ Gió và bão ở Việt Nam chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1 : Các loại gió ở nước ta
a. Gió mùa mùa đơng, gió mùa mùa hạ, gió mậu dịch
b. Gió mùa mùa đơng, gió mùa mùa hạ, gió tây ơn đới
b. Cả a, b đúng
d. Cả a, b sai

Câu 2: Hướng gió mùa mùa đông của nước ta
a. Đông bắc
b. Tây bắc
c. Đông nam
d. Tây nam
Câu 3: Hướng gió mùa mùa hạ của nước ta
a. Đông bắc
b. Tây bắc
c. Đông nam
d. Tây nam
Câu 4: Vùng tự nhiên nào của nước ta có gió tây khơ nóng
a. Bắc Trung Bộ, Tây Bắc, đồng bằng sông Hồng,
b. Tây Bắc, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
c. Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Nam Bộ
d. Tây Bắc, Tây Nguyên, Nam Bộ
Câu 5: Thời gian bão hoạt động
a. Tháng 05-10
b. Tháng 11-04
c. Tháng 6-12
d. Mùa mưa
Câu 6: Hướng di chuyển của bão
a. Từ đông sang tây
b. Từ nam lên bắc
b. Cả a, b đúng
d. Cả a, b sai
Câu 7: Tần suất bão tháng nào nhiều nhất
a. Tháng 8
b. Tháng 9
c. Tháng 10
d. Tháng 11

Câu 8: Tần suất bão tháng nào ít nhất
a. Tháng 12-1
b. Tháng 2-3
c. Tháng 4-5
d. Tháng 6-7
Câu 9: Nơi ảnh hưởng bão nhiều nhất
a. Ven biển miền Trung
b. Ven biển Nam Bộ
c. Đồng bằng sông Hồng
d. Tất cả a, b, c đúng
Câu 10: Nơi ảnh hưởng bão ít nhất
a. Ven biển miền Trung
b. Ven biển Nam Bộ
c. Đồng bằng sông Hồng
d. Tất cả a, b, c đúng
18


ĐÁPÁN
Câu
ĐA

1
a

2
a

3
d


4
a

5
c

6
a

7
b

Phụ lục 4. Bảng điểm lớp thực nghiệm (lớp 10C3)
Điểm KT trước
STT
Họ và tên
Tác động
1
Võ Thị Kim Anh
4
2
Võ Thị Mỹ Lệ Dung
4
3
Nguyễn Hoàng Duy
6
4
Phan Minh Đường
5

5
Lê Hữu Hà
4
6
Trà Thị Mỷ Hạnh
6
7
Nguyễn Thị Mai Hân
6
8
Lê Thị Hoa
3
9
Nguyễn Thanh Huyền
3
10
Nguyễn Thị Ngọc Lam
6
11
Trương Kim Liên
6
12
Nguyễn Thị Cẩm Linh
4
13
Trần Thị Trúc Linh
6
14
Lương Lâm Thùy Loan
5

15
Nguyễn Hồng Loan
5
16
Trương Phú Hoàng Long 4
17
Lâm Thị Hồng Ngân
4
18
Trần Phước Nghĩa
5
19
Nguyễn Thị Ngọc Ngoan 6
20
Nguyễn Bảo Nguyên
5
21
Nguyễn Thanh Nguyên
5
22
Nguyễn Thành Nhẫn
5
23
Lâm Thị Nhi
5
24
Trần Thị Yến Nhi
3
25
Bùi Thị Tuyết Nhung

4
26
Nguyễn Thị Huyền Nhung 4
27
Huỳnh Ngọc Như
5
28
Lương Thị Ngọc Nở
5
29
Nguyễn Thị Thúy Quyên 4
30
Trần Ngọc Sơn
5
31
Bùi Thị Thu Sương
5
32
Trần Thị Thu Thảo
4
33
Phạm Hồng Thái
4
19

8
d

9
a


Điểm KT sau
tác động
8
4
5
8
2
8
8
5
3
8
3
4
4
3
4
7
4
5
8
4
7
4
8
5
5
7
4

6
6
8
8
6
5

10
b


34
Nguyễn Quang Thắng
4
35
Lê Thuận Thiên
6
36
Nguyễn Thị Anh Thư
4
37
Ngô Thanh Thương
7
38
Nguyễn Thị Thùy Trang
4
39
Nguyễn Thùy Trang
4
Phụ lục 5. Bảng điểm lớp đối chứng (lớp 10C4)

Điểm KT
STT
Họ và tên
trước
Tác động
1
Nguyễn Quốc Anh
4
2
Huỳnh Thị Kim Dung
5
3
Nguyễn Thị Mỹ Dung
5
4
Nguyễn Duy
6
5
Trần Công Duy
4
6
Nguyễn Thị Hồng Đào
5
7
Võ Thị Thúy Hần
4
8
Nguyễn Trung Hiếu
5
9

Trương Thị Kim Hoa
4
10
Võ Thị Ngọc Huyền
5
11
Nguyễn Thị Như Huỳnh
5
12
Phan Vi Kỳ
5
13
Đoàn Ngọc Huyền Linh
5
14
Nguyễn Hoài Ngân
6
15
Nguyễn Thị Thanh Ngân
6
16
Trần Thị Kim Ngân
5
17
Võ Thị Thu Ngân
5
18
Phạm Văn Nghĩa
5
19

Nguyễn Thảo Nguyên
5
20
Nguyễn Thị Thúy Nguyên
4
21
Lê Minh Nguyệt
4
22
Võ Hoàng Minh Nhật
4
23
Nguyễn Phong Phú
5
24
Thân Trọng Phúc
4
26
Nguyễn Thị Như Quỳnh
5
27
Đinh Nhật Sang
5
28
Trần Thị Diễm Sương
5
29
Trần Thanh Thảo
4
30

Trần Thị Phương Thảo
5
31
Trần Thị Ngọc Thơ
7
32
Lê Thị Hoài Thương
5
33
Nguyễn Thị Ngọc Thương 6
20

4
6
4
9
6
7
Điểm KT sau
Tác động
6
7
7
7
5
6
5
6
6
6

6
6
4
8
7
6
8
6
6
5
6
6
6
6
6
6
5
7
5
6.
5
7


34
35
37
38
39


Nguyễn Thị Hồng Tiên
Nguyễn Thị Kim Trinh
Nguyễn Ngọc Thanh Tuyền
Thân Đình Tứ
Phan Thị Kim Xuyến

21

5
6
6
5
5

6
7
7
7
6



×