Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

QUI TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÁO CHÁY, CHỮA CHÁY TRẠM 500kV THƯỜNG TÍN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557 KB, 25 trang )

Trạm 500kV Thường Tín
CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN 1

TRẠM 500 KV THƯỜNG TÍN
……………..*……………..

QUI TRÌNH VẬN HÀNH
HỆ THỐNG BÁO CHÁY, CHỮA CHÁY
TRẠM 500kV THƯỜNG TÍN
(Ban hành theo quyết định số 01 ngày 18 tháng 4 năm 2006 của
Giám đốc Công ty Truyền tải điện 1)

: Nguyễn Huy Thắng
: Tô Thế Cường

Biên soạn

Trưởng phòng KTAT : Thái Minh Thắng
Phó GĐKT
: Vũ Ngọc Minh

Thường Tín 04/2006

Trạm 500kV Thường Tín

-1-


Trạm 500kV Thường Tín
TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC VIỆT NAM



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
C.TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN 1
……………………………..
………………............
Hà Nội, ngày 18 .tháng04năm 2006
Số 01 /EVN-TTĐ1-KTAT
GIÁM ĐỐC CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN 1
- Căn cứ vào qui phạm quản lý kỹ thuật các nhà máy điện và lưới điện.
- Căn cứ vào chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ và tổ chức của Công ty
Truyền tải điện 1.
- Xét đề nghị của Ông Trưởng phòng kỹ thuật an toàn Công ty Truyền tải
điện 1.

QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Ban hành kèm quyết định này “Qui trình vận hành hệ thống báo
cháy, chữa cháy trạm 500kV Thường Tín”
Điều 2 : Qui trình này áp dụng cho Trạm 500kV Thường Tín thuộc Công
ty truyền tải điện 1 quản lý.
Điều 3 : Các Ông Trưởng, Phó phòng kỹ thuật Trạm, phòng KTAT, Trạm
trưởng, Trạm phó, Kỹ thuật viên, nhân viên quản lý vận hành và sửa chữa
trạm biến áp 500kV Thường Tín phải nắm vững và thực hiện qui trình này.
Điều 4 : Qui trình có hiệu lực từ ngày ký.
K.T GIÁM ĐỐC
CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN 1
PHÓ GIÁM ĐỐC

Vũ Ngọc Minh


Trạm 500kV Thường Tín

-2-


Trạm 500kV Thường Tín

QUI ĐỊNH CHUNG
I.Phạm vi, đối tượng áp dụng :
Cán bộ, công nhân viên…. có trách nhiệm học tập và sử dụng hệ thống báo
cháy và hệ thống chữa cháy bằng nước thành thạo theo qui trình này.
II.Mục đích xây dựng qui trình:
- Hướng dẫn Cán bộ, công nhân viên cách vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng
hệ thống báo cháy và hệ thống chữa cháy bằng nước tại Trạm 500kV
Thường Tín
- Các lưu ý khi vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống để đảm bảo an
toàn cho người, thiết bị tài sản khác.
- Thao tác chữa cháy nhanh, hiệu quả.
III. Hệ thống báo cháy dùng để :
1. Giám sát và phát hiện nơi, vùng có cháy nhằm cảnh báo tín hiệu cho
người trực vận hành biết để tăng tính hiệu quả cho việc chữa cháy.
2. Xử lý tín hiệu cháy đưa về từ các Sensor cảm biến đặt tại nơi cần bảo
vệ khi có cháy, đồng thời gửi tín hiệu sang hệ thống chữa cháy.
IV. Hệ thống chữa cháy bằng nước dùng để :
1. Làm mát đám cháy, hạ thấp nhiệt độ đám cháy xuống dưới nhiệt độ bắt
cháy khiến đám cháy bị dập tắt.
2. Chống cháy lan sang các thiết bị, tài sản khác trong khi chờ lực lượng
chữa cháy chuyên nghiệp hỗ trợ dập tắt đám cháy.
3. Chữa cháy các đám cháy lớn, đã được cắt điện mà sau khi sử dụng các
phương tiện, thiết bị chữa cháy nhưng không dập tắt đám cháy hoặc

chữa cháy không hiệu quả.

Trạm 500kV Thường Tín

-3-


Trm 500kV Thng Tớn

CHNG I:
GII THIU CHUNG
Hệ thống báo cháy và chữa cháy của Trạm 500 kV Thờng Tín do Công
ty T vấn thiết kế điện 1 thiết kế và đợc Cục Cảnh sát PCCC - Bộ Công an
phê duyệt thẩm định số 455 ngày 03 / 8 / 2005. Công ty PCCC Hà Thành là
đơn vị thi công theo bản vẽ của đơn vị thiết kế, công trình đã nghiệm thu và
đa vào vận hành ngày 23/09/2005. Tổng quan chung về hệ thống báo cháy và
chữa cháy bao gồm :
1.- Hệ thống báo cháy nhà điều khiển: sử dụng các đầu báo khói đợc lắp
đặt tại một số phòng trong nhà điều khiển (gồm có 05 kênh) bình cứu hoả
dùng để chữa cháy khi có hoả hoạn, tín hiệu từ các kênh đợc đa về tủ
điều khiển trung tâm NOHMI đặt tại phòng điều khiển trung tâm. Hệ thống
này chỉ đa ra tín hiệu cảnh báo trên tủ NOHMI, khi có tín hiệu cảnh báo
có cháy trên Panel báo cháy NOHMI trực ca vận hành sẽ căn cứ vào cảnh
báo kênh (vùng) để kiểm tra và sử dụng bình cứu hỏa chữa cháy.
2- Hệ thống báo cháy, chữa cháy máy biến áp : gồm các phần chính nh
sau:
* Hệ thống báo cháy: sử dụng các đầu báo nhiệt đợc lắp đặt trên mặt
máy ở các pha của MBA (gồm có 06 kênh), khi có cháy nhiệt độ tại vùng
đặt đầu báo đạt tới nhiệt độ 1200C đầu báo cháy làm việc gửi tín hiệu từ
kênh có cháy đa về tủ điều khiển trung tâm NOHMI đặt tại phòng điều

khiển trung tâm. Tủ điều khiển trung tâm NOHMI ngoài việc đa ra tín
hiệu cảnh báo trên tủ còn gửi tín hiệu sang tủ điều khiển van nớc cứu hoả
(đặt tại phòng điều khiển trung tâm).
* Hệ thống chữa cháy gồm :
- Bể chứa nớc cứu hoả gồm có 2 bể dung tích mỗi bể 100m3 đợc cung
cấp từ giếng bơm (cạnh nhà bơm) qua đờng ống 40 vào bể.
- Hệ thống giàn phun sơng gồm có 3 giàn đợc lắp đặt tại các pha của
máy biến áp.
- Hệ thống đờng ống dẫn nớc cứu hỏa đợc tạo thành mạch vòng, và
đợc duy trì áp lực trên đờng ống bằng động cơ bù áp, trên đờng ống gần
khu vực máy biến áp có bố trí 06 trụ cứu hỏa, mỗi trụ có 02 họng nớc (sử
dụng các van tay) bên cạnh đặt các tủ đựng vòi lăng cứu hỏa (từ số 01 đến
06).
Trm 500kV Thng Tớn

-4-


Trm 500kV Thng Tớn
- Nhà bơm nớc cứu hoả: sử dụng 01 bơm điện và 01 bơm xăng, 01
bơm bù áp, 01 bình trữ áp dung tích 0,1 m3, 01 van an toàn(van xả áp),
các van tay(04 đầu đẩy, 04 đầu hút), 01 tủ điều khiển các bơm (bơm
điện, bơm xăng, bơm bù áp).
Hệ thống báo cháy, và chữa cháy có thể làm việc ở các chế độ Tự động,
Bằng tay, hoặc bán tự động tuỳ theo chế độ chọn của khoá điều khiển, nhng
hai hệ thống này có chế độ vận hành hoàn toàn độc lập với nhau.

Trm 500kV Thng Tớn

-5-



Trạm 500kV Thường Tín

CHƯƠNG II
HÖ thèng b¸o ch¸y nhµ ®iÒu khiÓn
Hệ thống báo cháy được lắp đặt để phát hiện có cháy ở các phòng :
Phòng điều khiển, phòng rơ le, phòng AC/DC, phòng ắc qui, phòng thông tin.
việc chữa cháy được thực hiện bằng các bình cứu hoả đã được đặt sẵn ở vị trí
các phòng, sau khi nhân viên vận hành đã kiểm tra tính xác thực của hệ thống
tự động báo cháy.
I- Thông số kỹ thuật các thiết bị chính hệ thống báo cháy nhà điều
khiển
Tên thiết bị
Mã hiệu, các thông số
Nước
Ghi chú
STT
vận hành
kỹ thuật chính
SX
- Loại : FAPN102
- Tổng số 10 kênh
- Nguồn cấp: 220VAC
Năm sx
Panel báo cháy
Japan
1.
50/60Hz
2005

(NOHMI)
-Nguồn dự phòng:
24VDC, 0,45Ah/5HR
- Dòng điện Iđm = 0,29 A
Loại : FDP219A
Đầu báo cháy
Điện áp Uđm=30VDC
(riêng phòng
Năm sx
2.
Japan
Dòng điện Iđm=75mA
ắc qui sử dụng
2004
Nhiệt độ môi trường cho
loại chống nổ)
phép: -10÷500C
Loại : FMM160A
Năm sx
Nút ấn “FIRE
Japan
3.
Điện áp Uđm=30VDC
2004
ALARM”
Dòng điện Iđm=0,5A
Loại : FBM023
Điện áp Uđm=24VDC
Dòng điện Iđm=10mA
Chuông báo

Năm sx
4.
Nhiệt độ môi trường cho
Japan
cháy
2004
phép: -10÷550C
Cấp âm thanh bình
thường 90dB (ở 1m)

Trạm 500kV Thường Tín

-6-


Trm 500kV Thng Tớn
II-Nguyờn lý hot ng, kim tra vn hnh h thng bỏo chỏy nh iu
khin
1- Nguyên lý hoạt động của Panel báo cháy NOHMI nhà điều khiển
* Các chức năng chính của Panel báo cháy
1.- Giám sát kênh truyền tín hiệu cũng nh tự giám sát phần cứng của Panel
báo cháy trung tâm NOHMI.
2.- Thu nhận tín hiệu cháy từ các đầu báo cháy.
3.- Phát tín hiệu cảnh báo bằng âm thanh, đèn chỉ thị .
4.- Cho phép kết nối điện thoại TELEPHONE (tuỳ chọn ngời sử dụng).
Sơ đồ khối các chức năng chính hoạt động của Panel báo cháy
kênh 1
kênh 2

S


S

S

10k

S

S

S

10k

kênh 3 kênh4 kênh5

Khối thu nhận
tín hiệu từ :
- Các đầu báo
cháy
- Nút ấn Fire
Alarm

Khối xử lý tín
hiệu trung tâm

Khối cung cấp
nguồn nuôi


Khối cảnh báo
tín hiệu bằng
chỉ thị các đèn
LED, âm
thanh chuông,
còi

Panel báo cháy NOHMI có nhiệm vụ thu nhận tín hiệu cháy từ các đầu
báo cháy đợc lắp đặt trên trần các phòng nhà điều khiển (gồm có 5 kênh),
khi có tín hiệu cháy hoặc sử dụng nút ấn Fire Alarm tại các vị trí, Panel báo
cháy xử lý tín hiệu đa về và đa ra tín hiệu cảnh báo đèn FIRE sáng, chỉ
thị vùng có cháy ZONE kênh nào và còi kêu liên tục, ngời vận hành kiểm
tra và sử dụng bình cứu hoả để chữa cháy.
- Trong điều kiện hệ thống Panel điều khiển hoạt động bình thờng đèn
báo nguồn AC Power sáng màu xanh, các chỉ thị đèn LED khác không
sáng. Nếu trờng hợp h hỏng nguồn cung cấp 220VAC (mất nguồn),
Trm 500kV Thng Tớn

-7-


Trm 500kV Thng Tớn
nguồn dự phòng ắc qui sẽ tự động cung cấp, đèn báo nguồn AC Power
sáng nhấp nháy và sau khoảng 30s còi chíp phát tiếng kêu bíp.
- Khi có tín cháy đa về từ các đầu báo cháy trên Panel xuất hiện LED
chỉ thị Outbreak of fire sáng đỏ và LED chỉ thị vùng có cháy sáng đỏ.
Trờng hợp sử dụng nút ấn Fire alarm tại các vị trí trên Panel LED chỉ
thị MANU.FIRE ALM. sáng đỏ. Sau thời gian trễ 10s LED chỉ thị
ALM.VERIF. sáng đỏ, còi kêu liên tục.
- Đèn chỉ thị LED Outbreak of fire hoặc MANU.FIRE ALM. chỉ

đợc giải trừ sau khi hết tín hiệu cháy hoặc nút ấn Fire Alarm đã đợc
giải trừ. Việc giải trừ các tín hiệu trên đợc thực hiện bằng
phím RESET RESET tại Panel.
- Để tắt âm thanh còi kêu khi có phát tín hiệu cháy hoặc khi sử dụng nút
ấn Fire Alarm trên Panel, sử dụng phím SIL Main Alarm tắt âm thanh
khi có tín hiệu cháy đa về Panel từ các đầu báo cháy, sử dụng
phím PAUSE Local Bells tắt âm thanh khi có tín hiệu từ nút ấn Fire Alarm
đèn SW.POS.WARNING trên Panel sáng đỏ.
2- Kiểm tra hệ thống báo cháy trớc khi đa vào vận hành
Trớc khi đa hệ thống báo cháy nhà điều khiển vào vận hành cần phải
kiểm tra các hạng mục sau:
- Hệ thống báo cháy NOHMI phải đợc lắp đặt và hiệu chỉnh đảm bảo
đúng các thông số của nhà chế tạo.
- Các LED chỉ thị, còi chíp trên Panel đảm bảo tốt đã đợc kiểm tra thử
nghiệm.
- Đờng truyền tín hiệu tốt không có tín hiệu h hỏng.
- Các đầu báo cháy còn nguyên vẹn mới 100%.
3- Kiểm tra hệ thống báo cháy trong vận hành
Trong vận hành ngoài các hạng mục cần kiểm tra mà phần 2- đã nêu ở trên,
thì nhân viên vận hành cần phải thờng xuyên kiểm tra các hạng mục sau:
- Điện áp nguồn nuôi 220VAC cho Panel báo cháy đảm bảo tốt.
- Nguồn ắc qui dự phòng 24VDC trong Panel báo cháy cần kiểm tra vệ
sinh sẽ thờng xuyên.
- Định kỳ 6 tháng / 1lần kiểm tra vệ sinh các đầu báo cháy, các đèn LED
chỉ thị trên Panel.

Trm 500kV Thng Tớn

-8-



Trm 500kV Thng Tớn
* Một số h hỏng thờng gặp:
TT
1

H hỏng
Đứt dây đờng
truyền tín hiệu của
đầu báo cháy

Kiểm tra
- Hàng kẹp nối giữa
đầu C/L
- Tại hàng kẹp trong
Panel đo điện trở
cuối đờng dây
(10k).
mạch Điện áp ra 24VDC của
mạch nguồn cấp tại
Panel

2

H hỏng
điện áp

3

Nguồn dự phòng

h hỏng

4

Đứt cầu chì trong
mạch điều khiển
của Panel

5

Lỗi trong mạch
điều khiển

Trm 500kV Thng Tớn

Cảnh báo h hỏng
Đèn LED chỉ thị ở
kênh h hỏng sáng
nhấp nháy, còi kêu
tiếng bíp ngắn.

Đèn LED Circuit
Voltage trên Panel
sáng, còi kêu tiếng
bíp ngắn.
- Các đầu nối của ĐènLED
mạch dự phòng
AUX.POWER
- Cầu chì (FE) của trên Panel sáng, còi
nguồn dự phòng

kêu tiếng bíp ngắn.
Kiểm tra các cầu chì Đèn LED FUSE
dới đây:
trên Panel sáng, còi
- Chuông tại chỗ (FB) kêu tiếng bíp ngắn.
- Đèn báo (FP)
- Báo cháy bằng hộp
nút ấn Fire Alarm
(FC).
- Hệ thống PA (FI)
Kiểm tra mạch điều ĐènLED
TROUBLE
trên
khiển.
Panel sáng, còi kêu
tiếng bíp ngắn hoặc
bíp liên tục.

-9-


Trạm 500kV Thường Tín

CHƯƠNG III
HÖ thèng b¸o ch¸y, ch÷a ch¸y Mba At1
Hệ thống báo cháy, chữa cháy được trang bị lắp đặt nhằm phát hiện có
cháy và chữa cháy cho máy biến áp.
Yêu cầu chung khi có cháy xảy ra, trong mọi tình huống:
- Để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và thiết bị, hệ thống chữa cháy bằng
nước chỉ được phép hoạt động trong điều kiện khu vực chữa cháy đã được cô

lập về điện các khu vực xung quanh khu vực chữa cháy cũng cần thiết phải cô
lập về điện nếu có nguy cơ mất an toàn trong quá trình chữa cháy.
- Khi triển khai chữa cháy bằng vòi lăng chữa cháy, cần chú ý vòi không được
gấp, xoắn, người giữ lăng vòi đã cầm chắc lăng phun, đứng ở tư thế sẵn sàng
chữa cháy.
- Người chỉ huy chữa cháy (trực tiếp là trực chính vận hành), những người giữ
lăng phun, người điều khiển bơm chữa cháy (trường hợp bơm không tự động
làm việc) phải liên lạc được với nhau (bằng miệng hoặc qua máy bộ đàm) nếu
không có đủ máy bộ đàm thì người chỉ huy chữa cháy phải chọn vị trí để có
thể nhìn thấy những người cầm lăng phun, người trong nhà bơm mà ra hiệu
lệnh, hiệu lệnh phải thống nhất từ trước; trường hợp không liên lạc được và do
khoảng cách quá xa, có nhiều góc khuất thì người chỉ huy chữa cháy phải
phân công người để truyền hiệu lệnh tới những người phụ trách bơm, sử dụng
lăng phun.
- Những người được phân công chạy bơm (trường hợp bơm không tự động
làm việc) không được dời khỏi vị trí trong suốt quá trình chữa cháy để khi cần
thiết có thể dừng bơm được ngay. Sau khi dừng bơm cũng phải đợi lệnh của
người chỉ huy chữa cháy hoặc khi biết chắc các họng nước đã được khoá thì
mới được dời vị trí.
- Những người giữ lăng phun phải giữ chắc lăng phun trong suốt quá trình
chữa cháy. Sau khi chữa cháy xong chỉ được dời lăng phun khi Người chỉ huy
chữa cháy ra lệnh hoặc khi biết chắc các van, họng nước chữa cháy đã được
khoá chặt.
I.- Thông số kỹ thuật các thiết bị chính của hệ thống báo cháy, chữa
cháy MBA AT1
1.- Th«ng sè kü thuËt hÖ thèng b¸o ch¸y
Trạm 500kV Thường Tín

-10-



Trạm 500kV Thường Tín
STT

Tên thiết bị
vận hành

1.

Panel báo cháy
(NOHMI)

2.

Đầu báo cháy

3.

Nút ấn “FIRE
ALARM”

4.

Chuông báo
cháy

5.

Đèn chỉ thị vị trí


Mã hiệu, các thông số
kỹ thuật chính
- Loại : FAP129N
- Tổng số 10 kênh
- Nguồn cấp: 220VAC
50/60Hz
-Nguồn dự phòng: 24VDC,
0,45Ah/5HR
- Dòng điện Iđm = 0,29 A
Loại : FDL 120-E-120
- Nhiệt độ làm việc : 1200C
- Nhiệt độ môi trường cho
phép
–100C÷1000C
Loại : FMM160A
Điện áp Uđm= 30VDC
Dòng điện Iđm= 0,5A
Loại : FBM023
Điện áp Uđm= 24VDC
Dòng điện Iđm= 10mA
Nhiệt độ môi trường cho
phép: -10÷550C
Cấp âm thanh bình thường
90dB (ở 1m)
Loại : FLP055D
Điện áp Uđm= 24VDC/AC
Dòng điện Iđm= 21mA

Nước
SX


Ghi chú

Japan

Năm sx
2005

Japan

Năm sx
2004

Japan

Năm sx
2004

Japan

Năm sx
2005

2.- Th«ng sè kü thuËt hÖ thèng ch÷a ch¸y
STT

1.

Tên thiết bị
vận hành

Động cơ chính
bơm điện

Mã hiệu, các thông số
Nước SX Ghi chú
kỹ thuật chính
Loại: PEM – 225M-2
Công suất : 45 kW
Điện áp : Uđm = 380V
Dòng điện: Iđm = 82,3A

USA

Năm sx
2005

Hệ số Cosϕ : 0,9

2.

Động cơ chính
bơm xăng

3.

Động cơ bù áp

Trạm 500kV Thường Tín

Loại: V75 GS

Công suất : 40,5 kW
Dải áp lực làm việc :
>2050l/min đạt 0,6Mpa
>1500l/min đạt 1 Mpa
Loại: Y2A100L-2

-11-

Japan

Năm sx


Trm 500kV Thng Tớn
bm in

Cụng sut : 3 kW

2004

in ỏp: /Y 220/380V
Dũng in: 10,9/6,31A
H s Cos : 0,87

4.

Van in m
nc cu ha

5.


Bỡnh tr ỏp

6.

Van an ton
Hng nc
cha chỏy
Vũi lng cha
chỏy
Bm cp nc
cho b cu ho
B cp nc
cu ho

7
8
9
10

Loi: DI-HEN UM3-1
Cụng sut : 25 W
in ỏp : Um = 220V
Dũng in: Im = 0,42A
Thi gian úng m :
50/60Hz 10/8s
Loi: MAXIVAREMLS
Dung tớch : 100L
p lc lm vic ln nht:
10Bar


ITALY

Nm sx
2003
01 cỏi
12 hng
06
01
200m3

II.-Nguyờn lý hot ng, ch vn hnh, kim tra bo dng h
thng bỏo chỏy, cha chỏy.
1.- Nguyên lý hoạt động của Panel báo cháy NOHMI
Panel báo cháy NOHMI gồm có 10 kênh tín hiệu đầu vào và các kênh
tín hiệu đầu ra tơng ứng (thc t s dng 6 kờnh cho 3 pha mỏy bin ỏp),
và có nhiệm vụ thu nhận tín hiệu cháy từ các đầu báo cháy đợc lắp đặt
trên nắp máy biến áp, Panel báo cháy xử lý tín hiệu và đa ra tín hiệu cảnh
báo đèn FIRE sáng, chỉ thị vùng có cháy ZONE kênh nào, đồng thời
cũng gửi tín hiệu sang tủ điều khiển van nớc cứu hoả.

Trm 500kV Thng Tớn

-12-


Trm 500kV Thng Tớn

Sơ đồ khối các chức năng chính hoạt động của Panel báo cháy


Kênh 1 pha A

Kênh 2 pha A

H1

H3

10k

H2

H4

10k

Pha B Pha C
Nút ấn Fire alarm

Khối thu nhận tín hiệu
từ :
- Các đầu báo cháy
- Nút ấn Fire Alarm

Khối cảnh báo
tín hiệu bằng
chỉ thị các đèn
LED, âm
thanh chuông,
còi


Khối xử lý tín
hiệu trung tâm

Khối rơ le đầu
ra

Khối cung cấp nguồn
nuôi Panel báo cháy

Hộp nối dây

H1

H4

Bố trí đầu báo cháy
pha B, pha C máy
biến áp tơng tự pha
A hình vẽ bên.

H2

H3

Đầu báo cháy
V trớ lp t b trớ u bỏo chỏy
Pha A MBA AT1

Các đầu báo cháy pha A đợc lắp đặt trên mặt máy biến áp bố trí nh ở

hình vẽ trên đợc đấu chéo nhau về không gian ( H1 đấu song song với H3 là
kênh 1, H2 đấu song song với H4 là kênh 2 ), Pha B, Pha C máy biến áp cũng
đợc bố trí và đấu nh vậy (giống pha A). Tín hiệu từ các kênh này đợc đa
về hộp nối dây dới bức tờng lửa sau đó từ đây chuyển về Panel báo cháy
trung tâm NOHMI.

Trm 500kV Thng Tớn

-13-


Trm 500kV Thng Tớn
Khi có cháy nhiệt độ tại chỗ đặt đầu báo cháy đạt đến 1200C thì đầu báo
làm việc gửi tín hiệu về khối thu nhận tín hiệu Panel báo cháy trung tâm,
khối xử lý tín hiệu trung tâm sẽ xử lý tín hiệu và gửi tín hiệu ra khối báo tín
hiệu và khối rơ le đầu ra.
Trờng hợp khi ấn nút ấn khẩn cấp FIRE ALARM do trực ca vận
hành thực hiện tại hiện trờng khu vực máy biến áp, thì tại nút ấn này cũng có
tín hiệu đa về khối thu nhận tín hiệu Panel báo cháy, cũng tơng tự nh
trờng hợp khi đầu báo cháy làm việc khối xử lý tín hiệu trung tâm sẽ xử lý
tín hiệu và gửi tín hiệu ra khối báo tín hiệu và khối rơ le đầu ra.
* Các chức năng chính của Panel báo cháy:
- Giám sát kênh truyền tín hiệu cũng nh tự giám sát phần cứng của Panel
báo cháy trung tâm NOHMI.
- Thu nhận tín hiệu cháy từ các đầu báo cháy.
- Phát tín hiệu cảnh báo bằng âm thanh, đèn chỉ thị đồng thời gửi tín hiệu
sang tủ điều khiển van nớc cứu hoả.
- Cho phép kết nối điện thoại TELEPHONE (tuỳ chọn ngời sử dụng).
* ý nghĩa các đèn LED hiển thị trên Panel báo cháy
Đèn Led


ý nghĩa

AC Power

Đèn báo nguồn cấp AC

SW.POS.Warning

Đèn báo vị trí công tắc hoạt động

Manual Alarm

Đèn chỉ thị tín hiệu báo động bằng nút ấn khẩn cấp

Troube

Đèn báo h hỏng kênh truyền tín hiệu

PA system On

Đèn báo hệ thống PA làm việc (thực tế hệ thống
này không sử dụng ).

Hydran pump Start

Đèn báo khởi động bơm nớc (tuỳ chọn ngời sử
dụng).

ZONE


Chỉ thị kênh có cháy

FIRE

Báo động khi có cháy

Alarm Verification

Đèn báo kiểm tra tín hiệu báo động

Trm 500kV Thng Tớn

-14-


Trm 500kV Thng Tớn
Telephone

Đèn báo kết nối điện thoại

Các mã báo h hỏng (hiển thị trên đèn LED 7 thanh)
E0 : H hỏng nguồn dự phòng
E1 : H hỏng mạch điện áp
E2 : Đứt cầu chì
E3 : H hỏng cáp tín hiệu
E4 : H hỏng cáp hệ thống PA (thực tế hệ thống này không sử dụng ).
E5 : H hỏng bộ nhớ
E6 : H hỏng chức năng kiểm tra báo động
- Trong điều kiện hệ thống Panel điều khiển hoạt động bình thờng đèn

báo nguồn AC Power sáng màu xanh.
- Khi có tín hiệu báo động còi tại Panel điều khiển phát ra âm thanh từng
tiếng bíp ngắn, đèn chỉ thị Alarm Verification sáng màu xanh và hiển
thị kênh báo động chỉ thị kênh nào ZONE trên đèn LED 7 thanh. Sau đó
10s đèn màu xanh Alarm Verification chuyển sang màu đỏ Panel báo
cháy làm việc tức thì báo tín hiệu có cháy và gửi tín hiệu sang tủ điều khiển
mở van nớc cứu hoả (trong trờng hợp đầu báo nhiệt làm việc khi có nhiệt
độ cao), hoặc với thời gian 50s đối với trờng hợp đầu báo phát hiện có
khói, Panel báo cháy làm việc tức thì báo tín hiệu có cháy và gửi tín hiệu
sang tủ điều khiển mở van nớc cứu hoả.
Khi đèn LED chỉ thị báo động có cháy FIRE sáng đỏ và đèn LED chỉ
thị kênh sáng đỏ, khi đó tất cả các thiết bị âm thanh còi tại Panel, chuông
tại khu vực MBA sẽ kêu liên tục.
- Tắt âm thanh báo động Alarm Silencing
+ Để tắt tiếng còi kêu ấn phím Main Alarm
+ Để tắt âm thanh chuông tại nút ấn FIRE ALRM ấn phím Local
Alarm
+ Để tắt âm thanh do mọi nguyên nhân còi kêu ấn phím Main Alarm
- Để giải trừ tín hiệu trên Panel báo cháy ấn phím RESET màu da cam.
Nếu nh nút ấn báo động FIRE ALRM làm việc thì phải giải trừ nút ấn
Trm 500kV Thng Tớn

-15-


Trm 500kV Thng Tớn
này trớc khi giải trừ tín hiệu trên Panel báo cháy, cũng tơng tự nh với
trờng hợp khác tín hiệu cháy cha đợc giải trừ thì Panel báo cháy sẽ có
tín hiệu báo động trở lại.
Giao tiếp bằng điện thoại: đầu gọi đi sử dụng loa còi tại Panel báo cháy,

đầu nghe sẽ đợc cắm vào giắc TEL trên Panel báo cháy.
2.- Nguyên lý hoạt động của hệ thống chữa cháy
Hệ thống chữa cháy bằng nớc Máy biến áp AT1 sử dụng bơm điện,
bơm xăng, bm bự ỏp đặt tại nhà bơm cứu hoả, hệ thống bơm này lấy nớc
từ 2 bể nớc cứu hoả (mỗi bể chứa 100m3) đẩy lên hệ thống đờng ống
nớc cứu hoả chạy xung quanh vị trí máy biến áp AT1. Các bơm có thể
làm việc ở chế độ Tự động; bằng tay, trên đờng ống nớc cứu hoả đặt
các rơ le làm việc theo áp lực đợc dùng để điều khiển các bơm khi chọn
chế độ bơm làm việc Tự động. Trong chế độ làm việc bình thờng áp lực
trên đờng ống luôn đợc duy trì ở áp lực 6Kg/cm2.
- Khi áp lực trên đờng ống tụt xuống 5,5 Kg/cm2 bơm bù áp làm việc,
và cắt khi áp lực tăng đến 6Kg/cm2.
- Khi áp lực trên đờng ống tụt xuống 5 Kg/cm2 bơm chính điện làm
việc, và cắt không cho bơm bù áp làm việc.
- Khi áp lực trên đờng ống tụt xuống < 5 Kg/cm2 bơm chính xăng làm
việc.
- Khi áp lực tăng cao đến 11Kg/cm2 van an toàn(van xả áp) làm việc
nớc trong đờng ống sẽ tự động đợc xả qua van xả áp đặt tại nhà
bơm về bể chứa nớc cứu hoả.

Trm 500kV Thng Tớn

-16-


Trm 500kV Thng Tớn
Sơ đồ lôgic mạch mở van nớc cứu hoả máy biến áp AT1
Máy cắt liên lạc 200 cắt
DCL 200-9 đóng


Máy cắt 531 cắt
&

DCL 231-9 đóng
1
Máy cắt 231 cắt
DCL 231-3 đóng

&

&

Mở van nớc cứu
hoả MBA AT1
pha A(B, C)

Khoá AUTO/MANUAL
ở vị trí MANUAL
Bấm nút điều khiển van

&
1

Khoá AUTO/MANUAL
ở vị trí AUTO
Khối rơ le đầu ra
của Panel báo cháy
pha A(B, C)

&


Các van nớc cứu hoả pha A hoặc pha B, C máy biến áp đợc mở ở 2 chế độ
tự động hoặc bằng tay cùng với các điều kiện liên động :
* Chế độ tự động
- Khóa điều khiển van nớc cứu hoả tại tủ điều khiển van đặt ở chế độ
tự động.
- Máy cắt hai phía 500/220 kV máy biến áp đã cắt( MC531, MC231:
cắt, DCL231-3 đóng; hoặc khi thay thế MC231 bằng MC200 thì
MC531, MC200: cắt, DCL200-9, 231-9 đóng).
- Có tín hiệu từ 2 kênh báo cháy trong cùng 1 pha MBA đa về Panel
báo cháy (có ít nhất 2 đầu báo cháy ở 2 kênh khác nhau làm việc- mỗi
kênh 1 đầu báo làm việc).
Trm 500kV Thng Tớn

-17-


Trm 500kV Thng Tớn
* Chế độ bằng tay
- Khóa điều khiển van nớc cứu hoả tại tủ điều khiển van đặt ở chế độ
bằng tay.
- Máy cắt hai phía 500/220 kV máy biến áp đã cắt( MC531, MC231:
cắt, DCL231-3 đóng; hoặc khi thay thế MC231 bằng MC200 thì
MC531, MC200: cắt, DCL200-9, 231-9 đóng).
- Sau khi đã đợc kiểm tra và thông báo từ hiện trờng, ấn nút mở van
nớc cứu hoả tại pha MBA có cháy pha A(B, C).

Trm 500kV Thng Tớn

-18-



Trm 500kV Thng Tớn
3.- Các chế độ vận hành hệ thống chữa cháy
a/ Chế độ Tự động
- Đặt khóa chọn chế độ điều khiển van nớc ở các pha MBA tại tủ
điều khiển van nớc cứu hỏa ở vị trí tự động
- Đặt khóa chọn chế độ các bơm (Bơm điện, bơm bù, bơm xăng) tại tủ
điều khiển bơm nớc cứu hỏa ở vị trí tự động.
- Bình thờng đờng ống chữa cháy đợc duy trì áp lực ở 6kg/Cm2
nhờ hệ thống bơm bù áp. Khi áp lực tụt xuống 5,5 kg/Cm2 bm bự
ỏp 3kW khi ng theo mch sau : 1pha Ct tụmỏt 10A42
Khoỏ ch CM29 r le ỏp lc30 r le ỏp lc31(tip im r le
nhit)(32 khi ng t K4)33 khi ng t K4N.
- Khi cú chỏy nhit ti ni t u bỏo t n 1200C u bỏo chỏy
lm vic gi tớn hiu v Panel bỏo chỏy trung tõm, ngoi vic Panel
gi tớn hiu sang t iu khin van nc cu ho r le u ra
KL1A(B, C), KL2A(B, C) lm vic, cũn a ra tớn hiu cnh bỏo
ốn LED, chuụng cũi ti Panel bỏo chỏy.
- iu kin liờn ng khi ng c m van nc cha chỏy c m
hon ton t ng qua mch ~220VAC 01(tip im ph mỏy
ct)05(tip im r le R1, R2 ca pha cú chỏy MBA)09(khoỏ
chn ch t ng)ng c van m nc ca pha MBA cú
chỏyN.
- Khi ng c van m van nc lm vic ỏp lc trờn ng ng cu
ho tt xung 5,5kg/Cm2 bm bự ỏp lm vic, ỏp lc tt xung
5kg/Cm2 t ng Khi ng bm in 45kW qua mch : 1pha
Ct tụmỏt 10A28 Khoỏ ch 5 r le ỏp lc6 r le ỏp
lc7(tip im r le nhit)(16 khi ng t K1)17 khi ng t
K1N.

v khng ch bm bự ỏp khụng cho lm vic, nu vic cha chỏy
dựng nhiu nc ng c bm in khụng ỏp lc tip tc gim
xung < 5kg/Cm2 t ng Khi ng bm xng qua mch :

Trm 500kV Thng Tớn

-19-


Trm 500kV Thng Tớn
+12VDC2 Khoỏ ch 3 r le ỏp lc4 r le ỏp lc6 (tip im
r le thi gian)15 (16 r le )18 (-12VDC).
b/ Chế độ Bán Tự động
- Đặt khóa chọn chế độ điều khiển van nớc ở các pha MBA tại tủ
điều khiển van nớc cứu hỏa ở vị trí Bằng tay
- Đặt khóa chọn chế độ các bơm (Bơm điện, bơm bù, bơm xăng) tại tủ
điều khiển bơm nớc cứu hỏa ở vị trí tự động.
- Khi cú chỏy nhit ti ni t u bỏo t n 1200C u bỏo chỏy
lm vic gi tớn hiu v Panel bỏo chỏy trung tõm, ngoi vic Panel
gi tớn hiu sang t iu khin van nc cu ho r le u ra
KL1A(B, C), KL2A(B, C) lm vic, cũn a ra tớn hiu cnh bỏo
ốn LED, chuụng cũi ti Panel bỏo chỏy. Hoc khi cú chỏy nu u
bỏo chỏy b hng khụng gi tớn hiu v Panel bỏo chỏy, trong trng
hp ny sau khi ó kim tra ti hin trng nht thit nhõn viờn vn
hnh phi s dng nỳt n khn cp FIRE ALARM ti khu vc
MBA, ng thi thụng bỏo v phũng iu khin trung tõm vựng cú
chỏy pha no ca MBA.
- ng c m van nc cha chỏy trong trng hp trờn c m khi
nhõn viờn vn hnh ó kim tra mỏy ct hai phớa MBA
(MC500/220kV) ó ct, khoỏ ch iu khin van nc cu ho

ó t ở vị trí Bằng tay khi ó tho món 2 iu kin trờn thỡ n nỳt
m van nc cha chỏy ca pha cú chỏy ti t iu khin van nc
cu ho. Quỏ trỡnh m van thc hin qua mch : ~220VAC01(tip
im ph mỏy ct)04(nỳt n Open)06(nỳt n Open)(khoỏ chn
ch bng tay) ng c van m nc ca pha MBA cú
chỏyN.
- Quỏ trỡnh lm vic ca bm in, bm bự ỏp, bm xng tng t
nh trờn phn a/ ó trỡnh by.
c/ Chế độ Bằng tay
- Đặt khóa chọn chế độ điều khiển van nớc ở các pha MBA tại tủ
điều khiển van nớc cứu hỏa ở vị trí Bằng tay

Trm 500kV Thng Tớn

-20-


Trm 500kV Thng Tớn
- Đặt khóa chọn chế độ các bơm (Bơm điện, bơm bù, bơm xăng) tại tủ
điều khiển bơm nớc cứu hỏa ở vị trí Bằng tay.
- Thc hin nõng ỏp lc trờn ng ng khi ng Bơm điện, bơm bù,
bơm xăng bng tay s dng nỳt n khi ng bm ti t iu khin
trong nh bm.
- Quỏ trỡnh lm vic m van nc cha chỏy tng t nh trờn phn
b/ ó trỡnh by. m bo m van nc cha chỏy ti ch pha cú
chỏy khi tho món iu kin liờn ng mỏy ct hai phớa MBA
(MC500/220kV) ó ct.
- Trong ch khoỏ iu khin các bơm (Bơm điện, bơm bù, bơm
xăng) t ở vị trí Bằng tay quỏ trỡnh thc hin bm lm vic bng
nỳt n chy bm qua cỏc mch:

+ Khi ng bm bự ỏp 3kW : 1 pha Ct tụmỏt 10A41(
Khoỏ ch CM40( nỳt n Emergency)39(nỳt n Stop)38(nỳt n
Stop) 37(nỳt n Start)34 (nỳt n Start) 31(r le nhit)32 (khi
ng t K4)33 khi ng t K4N.
+ Khi ng bm in 45kW : 1phaCttụmỏt10A27 Khoỏ
ch 26(nỳt n Emergency)25(nỳt n Stop)24(nỳt n Stop)
23(nỳt n Start)20 (nỳt n Start) 7(r le nhit)(16 khi ng
t K1)17 khi ng t K1N.
+ Khi ng bm xng : +12VDC Khoỏ ch 11(nỳt n
OFF) 12(nỳt n OFF) 13 (nỳt n ON)14(nỳt n ON)15 (16 r
le )18 (-12VDC).
4.-Kiểm tra và bảo dỡng
a- Kiểm tra hệ thống báo cháy và chữa cháy trớc khi đa vào vận hành
1- Hệ thống báo cháy phải đợc lắp đặt và hiệu chỉnh đảm bảo đúng các
thông số của nhà chế tạo.
2- Các động cơ phải kiểm tra điện trở cách điện đảm bảo thông số kỹ
thuật không nhỏ hơn 1M.

Trm 500kV Thng Tớn

-21-


Trm 500kV Thng Tớn
3- Các van tay đầu đẩy(N01, N02, N03, N04 ) và đầu hút (NH01, NH02,
NH03, NH04) tại nhà bơm cứu hoả đóng, mở tốt sẵn sàng làm việc, lăng
vòi tại các vị trí đã đầy đủ không bị rách thủng.
4- Kiểm tra van xả cặn tại giếng van gần MBA AT1 đóng, mở tốt.
5- Kiểm tra các van bớm tại các họng nớc đóng, mở tốt.
6- Van điện mở nớc cứu hoả tại vị trí MBA AT1 đóng, mở tốt ở chế độ

bằng tay và tự động.
7- Bể nớc cứu hoả đầy nớc đảm bảo sẵn sàng cung cấp.
8- Kiểm tra bình nhiên liệu xăng của bơm đã đủ, ắc qui 12VDC đảm bảo
sẵn sàng làm việc.
9- Tất cả các van tay, và phần cơ khí truyền động của các động cơ phải
đợc bôi mỡ bảo dỡng đảm bảo làm việc tốt.
10- Tip a t iu khin, cỏc ng c, v ng ng m bo tt chc
chn.
b- Kiểm tra hệ thống báo cháy và chữa cháy trong vận hành
Trong vận hành ngoài các hạng mục cần kiểm tra mà phần a- đã nêu ở
trên, thì nhân viên vận hành cần phải thờng xuyên kiểm tra các hạng
mục sau:
1- Điện áp tại tủ điều khiển van nớc cứu hoả luôn có điện áp ~220VAC
2- Điện áp tại tủ điều khiển bơm nớc cứu hoả luôn có điện áp 3 pha
~380VAC
3- Các van tay đầu đẩy (N01, N02, N03, N04 ) và đầu hút (NH01, NH02,
NH03, NH04) tại nhà bơm cứu hoả mở.
4- Kiểm tra van xả cặn tại giếng van gần MBA AT1 đóng.
5- Kiểm tra các van bớm tại các họng nớc đóng, khụng b rũ r.
6- Van điện mở nớc cứu hoả tại vị trí MBA AT1 đóng, Khoá chế độ tại
tủ điều khiển van ở vị trí tự động.
7- Hệ thống đờng ống cứu hoả không bị rò rỉ, áp lực trên đờng ống
đảm bảo 6kg/cm2.
c- Kiểm tra bảo dỡng định kỳ
* nh k hng tun 1 ln chy khi ng bm xng, bm in, bm bự ỏp
khong 5 phỳt. m bo cho ỏp lc trờn ng ng khụng quỏ cao nh
Trm 500kV Thng Tớn

-22-



Trm 500kV Thng Tớn
hng ti cỏc gong trờn ng ng, cn thc hin theo chng trỡnh cụng
tỏc mu lp sn sau :
CễNG TY TRUYN TI IN 1

CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM

TRM 500KV THNG TN

c lp - T do - Hnh phỳc

--------*--------

--------***-----ThngTớn, ngy thỏng nm 200

CHNG TRèNH CễNG TC
(Kim tra chy th nghim nh k cỏc bm nc cu ho)
I- IU KIN TIN HNH CễNG VIC

1- Khụng ct in h thng bỏo chỏy, cha chỏy mỏy bin ỏp AT1.
2- Cỏc van tay u y (N01, N02, N03, N04 ) và đầu hút (NH01, NH02,
NH03, NH04) tại nhà bơm cứu hoả mở.
3- Khoỏ iu khin van nc cu ho ti t iu khin van t ch
t ng.
4- H thng thụng tin liờn lc s dng in thoi kộo di ó c kim
tra nng lng pin , õm thanh liờn lc tt.
5- Ca trc vn hnh thc hin chy th nghim bm, phi b trớ 1 ngi
giỏm sỏt mỏy bin ỏp ti hin trng trong sut thi gian chy th cỏc bm
nc cu ho, 1 ngi thc hin chy bm ti nh bm.

II- TRèNH T TIN HNH CễNG VIC

1- Chuyn khoỏ iu khin bm xng, bm in v v trớ Ct
2- Kim tra khoỏ iu khin bm bự ỏp t v trớ t ng.
3- Liờn lc bng in thoi kộo di cho ngi giỏm sỏt mỏy bin ỏp ti
hin trng m van x ti ging van gn khu vc MBA.
4- Khi ó x ỏp lc trờn ng ng gim xung 5,5kg/cm2, kim tra xem
bm bự ỏp cú lm vic khụng? nu bm lm vic thỡ thc hin hng mc
tip theo di õy.
5- Chuyn khoỏ iu khin bm bự ỏp v v trớ bng tay v chy bm
trong thi gian 5 phỳt.
6- Chuyn khoỏ iu khin bm bự ỏp v v trớ Ct.
7- Chuyn khoỏ iu khin bm xng v v trớ bng tay
8- Khi ng bm xng bng khoỏ ti bm xng, v chy bm trong
thi gian 5 phỳt.
Trm 500kV Thng Tớn

-23-


Trm 500kV Thng Tớn
9- Chuyn khoỏ iu khin bm xng v v trớ Ct.
10- Chuyn khoỏ iu khin bm in v v trớ bng tay.
11- Khi ng bm in bng nỳt n khi ng ti t iu khin bm,
chy bm trong thi gian 5 phỳt.
12- Dng bm in bng nỳt n dng ti t iu khin bm.
13- Thụng bỏo cho ngi giỏm sỏt mỏy bin ỏp ti hin trng úng van
x ti ging van gn khu vc MBA.
14- Chuyn khoỏ iu khin bm in v v trớ t ng. Theo dừi ỏp lc
trờn ng ng khi no t 6kg/cm2 bm cú ct khụng? Nu ct thỡ thc

hin hng mc tip theo di õy.
15- Tr li phng thc lm vic ban u cho cỏc bm : Chuyn khoỏ iu
khin bm bự ỏp v v trớ t ng, Chuyn khoỏ iu khin bm xng v
v trớ t ng.
III- KT LUN
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Cỏc tn ti : .............................................................................................................
...................................................................................................................................

TRC CHNH

TRC PH 1

TRC PH 2

* nh k 1năm 1 ln có kế hoạch định k kiểm tra bảo dỡng hệ thống
đờng ống cứu hoả, hệ thống mạch điều khiển các bơm nớc cứu hoả, h
thng tip a v t, ng c bm, ng ng. Để xả hết các cặn bẩn trong
đờng ống cần thực hiện nh sau:
- Hệ thống điều khiển mở van nớc cứu hoả để ở chế độ làm việc tự
động.
- Khoá điều khiển bơm bù áp để ở vị trí Cắt. bơm xăng để ở vị trí
Bng tay
- Khoá điều khiển bơm điện để ở vị trí Tự động.
- Mở van tay xả cặn tại giếng van gần MBA AT1, đồng thời sau đó kiểm
tra sự làm việc của bơm điện, và áp lực trên đờng ống.
- Xả nớc tại giếng van trong thời gian 10 phút thì đóng lại và kiểm tra
xem bơm điện có cắt không ? khi áp lực trên đờng ống đạt 6kg/cm2.

Trong trờng hợp bơm điện không cắt đợc ở chế độ tự động thì cần
phải cắt bằng tay tại tủ điều khiển bơm để kiểm tra.
Trm 500kV Thng Tớn

-24-


Trm 500kV Thng Tớn
- Trả lại phơng thức làm việc ban đầu của các bơm. Chuyển khoá điều
khiển bơm bù áp về vị trí Tự động, bơm xăng để ở vị trí T ng.

Trm 500kV Thng Tớn

-25-


×