Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

bài thuyết trình về formol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.78 KB, 7 trang )

A.ĐẶT VẤN ĐỀ
Formol là một trong những hóa chất công nghiêp cơ bản
rấtđộc nhưng rất thông dụng.nó được ứng dụng trong
nhiều ngành công nghiệp như dệt, nhựa, chất dẻo, thuốc
sung…nhưng trong thực phẩm thì formol la một trong
những hóa chất bị cấm sử dụng. Vậy mà Việc lạm dụng
formol trong thực phẩm đã tới mức báo động. Vậy formol
là gì và nó huỷ hoại sức khoẻ con người ra sao?
B.NỘI DUNG
I.Định nghĩa

Formol (formaldehyd-HCHO) là hợp chất hữu cơ dễ bay
hơi hay còn gọi là VOC (dùng để chỉ những hợp chất hữu
cơ dễ dàng lan tỏa vào không khí), không màu, mùi cay
xốc, khó ngửi, tan nhiều trong nước.


Dung dịch chứa 25%-35% aldehydformic và rượu thường
gọi là formol.
II.Nguồn gốc
Formol là sản phẩm trong quá trình chuyển hóa ở sinh
vật, do đó được tìm thấy tự nhiên trong nhiều loại thực
phẩm: rau củ, trái cây, nấm khô, thịt cá, và ngay cả trong
nước uống. Hàm lượng formol tự nhiên trong thực phẩm
có từ 3-23mg/kg, tùy loại thực phẩm
Hàm lượng formol tự nhiên trong thực phẩm (mg/kg)
Thực phẩm

Trái cây và Táo
rau củ


Hàm lượng
formol (mg/kg)

6,3 - 22,3

Chuối

16,3

Súp lơ

26,9



38,7 - 60

Nấm Shiitake (khô 100- 406 / 6-54,4
/ tươi)


Thịt và sản Thịt bò, heo,cừu
phẩm thịt
và thịt gia cầm

2,5 - 20

Thủy sản

4,6 - 34


Cá Tuyết (Cod)
Cá viên

6,8

Tôm, cua, ghẹ,..

1- 98

Cá Bombay-duck
(tươi)

≤140

III.Ứng dụng
Tổng hợp các polime và nhiều hóa chất
Sản xuất nhựa chịu nhiệt dùng trong chế biến gỗ và vật
liệu lát trong xây dựng, giấy vệ sinh.
Sử dụng ở nồng độ thấp trong công nghệ sản xuất và rửa
phim màu âm bản.
Formol có tính sát trùng cao nên sử dụng trong y học để
diệt vi khuẩn, sát trùng và dung môi để bảo vệ các mẫu thí
nghiệm, các cơ quan trong cơ thể con người, ướp xác.


IV.Formol trong thực phẩm
Dễ dàng kết hợp với các protein tạo thành những hợp chất
bền, không thối rữa,không ôi thiu nhưng rất khó tiêu
hóa.chính tính chất này đã bị lợi dụng để kéo dài thời gian

bảo quản của các thực phẩm như bánh phở, bún, hủ tiếu,
bánh ướt … và cả trong bia để chống cặn vì giá thành
thấp.
V.Độc tính
1.Con đường nhiễm độc:
- Qua hệ hô hấp
-Qua da
-Qua hệ tiêu hóa
2.Một số con đường chuyển hóa formol trong cơ thể
a.Kết hợp với tetrahidrofolat (TH4)
b.Tạo thành format và CO2
c. Phản ứng với nhóm sulfurhydryl và ure không có sự
xúc tác của enzym.
d.Taọ liên kết chéo AND và protein
3.Tác hại


Formol được Tổ chức Y tế thế giới liệt vào loại hóa chất
độc hại đối với sức khỏe con người.cơ thể con người nếu
tiếp xúc với formol trong thời gian dài thì dù hàm lượng
cao hay thấp cũng gây nhiều tác hại nghiêm trọng cho da
và hệ thống hô hấp, các bệnh về bạch cầu, gây ung thư
nhiều cơ quan trong cơ thể, dặc biệt là ung thư đường hô
hấp như mũi, họng, phổi.
Là tác nhân gây sai lệch và biến dị các nhiễm sắc thể, phụ
nữ có thai bị nhiễm có thể bị ảnh hưởng đến sự phát triển
của bào thai.
Là một chất có tiềm năng gây ung thư.
4.Gây những triệu chứng cấp tính:
- Kích thích gây cai niêm mạc mắt, đỏ mắt

- Kích thích đường hô hấp trên gây chảy mũi, viêm thanh
quản, viêm đường hô hấp, hen phế quản, viêm phổi. Gây
ngạt thở nếu hấp thu ở nồng độ 1/20000 trong không khí.
- Là tác nhân gây viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, nổi
mề đay.
- Tác hại trên đường tiêu hóa: làm chậm tiêu, rối loạn tiêu
hóa, viêm loét dạ dày, viêm đại tràng...
- Khi tiếp xúc, hoặc ăn phải với một hàm lượng cao có thể
gây tử vong.
VI.Biện pháp phòng ngừa:


1. Đối với cơ quan quản lý:
a) Ban hành quy định cấm sử dụng formol trong thực
phẩm
b) Tăng cường tuyên truyền giáo dục để các cơ sở sản
xuất kinh doanh nắm rõ về tác hại của formol và thực hiện
đúng quy định pháp luật về cấm sử dụng formol trong
thực phẩm
c) Tăng cường công tác kiểm tra thanh tra và xử lý các vi
phạm về sử dụng formol.

Người tiêu dùng:
1. Nên là khách hàng quen thuộc (của một cửa hàng) và
người bán hàng đáng tin cậy.
2. Chỉ lựa chọn các loại cá tươi, tránh các mùi lạ, và tránh
mua các loại cá quá cứng (formaldehyde có thể làm thịt cá
cứng hơn).
3. Rửa sạch và nấu chín bởi vì formaldehyde tan trong
nước và bị phân huỷ dưới nhiệt độ.

4. Cân bằng chế độ ăn uống để tránh hấp thu quá nhiều
một loại hóa chất từ một nhóm thức ăn.
TRONG KINH DOANH


1. Cần thận trọng về nguồn gốc sản phẩm, và chỉ mua khi
chúng có được nguồn gốc đáng tin cậy.
2. Không được thêm formaldehyde vào trong thực phẩm.
3. Duy trì dây chyền đông lạnh thích hợp để đảm bảo cá
và các sản phẩm từ cá được giữ an toàn trong suốt các quá
trình bao gồm tồn trữ, vận chuyển và trưng bày để bán.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. />
nhanh-formol.622301.html
2. />3. Lê Ngọc Tú.Độc tố học và an toàn thực phẩm.Nhà
xuất bản khoa hoc và kĩ thuật Hà Nội-2006



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×