Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Đề cương ôn tập môn đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.76 KB, 14 trang )

Đề cương ôn tập môn Đường lối CM của ĐCS
Trịnh Mai – VB2 – ĐHVH Hà Nội

Đề cương ôn tập Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản
Câu 1: Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho việc
thành lập ĐCS của Nguyễn Ái Quốc?
Trả lời:
Quá trình chuẩn bị của N.A.Q:
- về chính trị, tư tưởng:
+Năm 1921: ra tờ báo “Người cùng khổ”.
( bán án chế độ thực dân ở những nước thuộc địa). Tham gia gửi bài cho báo
nhân đạo, đời sống công nhân, tạp chí thư tín q/tế…
+ 1925: “Bản án chế độ thực dân Pháp”
+ 1927: “Đường cách mệnh”.
 chuẩn bị cho dân tộc ta có nhận thức mới.
- Về tổ chức:
+1921: tham gia sáng lập “ Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa”.
+1924: Thm gia sáng lập “ hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông”.
+6/1925: Hội VN c/m thanh niên ( quảng Châu- TQ).
 tiếp thu, truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê vào VN.
- Sự ra đời của các tổ chức Đảng:
+1928: VNCMTN thực hiện vô sản hoá. Từ đó phòng trào công nhân có
sự phát triển về chất ( tự phát-> tự giác), Trước tình hình đó, Hội
VNCMTN có cuộc đấu tranh phân hoá. Những người cộng sản miền Bắc
đã quyết định thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên do Trần Văn Cung làm
bí thư.
+17/6/1929: Đông dương cộng sản đảng ra đời tại 312 Khâm Thiên. Tỏ
chức thông qua tuyên ngôn ra báo Búa Liềm vận động thành lập Đảng.
+Thành lập An Nam cộng sản Đảng (1929) tại miền Nam.
+Thành lập Đảng tân việt ở miền Trung: 1 số đảng viên tiên tiến thành
lập “ Đông dương cộng sản liên đoàn” (9/1929).


Câu 2: Trình bày nội dung cơ bản về đường lối cách mạng Vn của
ĐCS VN được nêu ra trong cương lĩnh đầu tiên được thông qua tại
Hội nghị thành lập Đảng (2-1930)?
Trả lời:
Nội dung:
- Phương hướng chiến lược của c/m:
+Làm c/m dân tộc dân chủ nhân dân sau đó tiến lên CNCS ( tức làm c/m
chống đế quốc và pk rồi tiến lên 1 xh tốt đẹp mà ở đó nhân dân lao động
có cuộc sống hạnh phúc).

1


Đề cương ôn tập môn Đường lối CM của ĐCS
Trịnh Mai – VB2 – ĐHVH Hà Nội

- Nhiệm vụ trước mắt của cm VN: làm cuộc c/m chống đế quốc và pk.
Trong đó chống đế quốc là nhiệm vụ hàng đầu.
+Nhược điểm: Quá đề cao vấn đề dân tộc.
- Lực lượng c/m: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc,…
+Nhược: giai cấp công nhân dễ dàng đi đến thoả hiệp giai cấp.
- Phương pháp c/m: sử dụng bạo lực c/m với lực lượng chính trị và lực
lượng vũ trang, sd đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
- Đoàn kết quốc tế: C/m Vn là 1 bộ phận của c/m thế giới ( đoàn kết với
lực lượng c/m trên thế giới như Liên Xô, TQ, Ấn Độ, các nước thuộc
địa, giai cấp vô sản toàn thế giới, đặc biệt là vô sản Pháp.
- Vai trò của Đảng: ĐCS Vn là nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng
lợi của c/m VN.
 Tư tưởng cốt lõi: phương hướng chiến lược c/m.
Ưu điểm: có tầm nhìn xa,, không vận dụng máy móc cn Mác- Lê vào tình

hình C/m nước ta (theo Mác, lực lượng c/m chỉ có giai cấp công nhân và
nhân dân lđ).
Câu 3: Phân tích những vấn đề cơ bản về chiến lược c/m giải phóng
dân tộc được HN8 (5/1941) đề ra?
Trả lời:
-Một là đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Để tập trung cho nhiệm vụ hàng đầu cảu c/m lúc này, BCH TW quyết
định tạm thời gác khẩu hiệu “ Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân
cày” bằng khẩu hiểu “ tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc, Việt gian cho
dân cày nghèo.”, “chia lại ruộng đất công cho công bằng và giảm tô,
thuế”,…
-Hai là quyết định thành lập mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp lực
lượng cách mạng nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc.
-Ba là quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung
tâm của Đảng và nhân dân ta trong giai đoạn hiện tại.
TW quyết định duy trì lực lượng vũ trang Bắc Sơn và chủ trương thành
lập những đội du kích hoạt động phân tán, dùng hình thức vũ trang vừa
chiến đấu chống địch, bảo vệ nhân dân, vừa phát triển cơ sở c/m, tiến tới
thành lập khu căn cứ, lấy vùng Bắc Sơn, Võ Nhai làm trung tâm.
- BCH TW còn đặc biệt chú trọng công tác xây dựng Đảng nhằm nâng
cao năng lực tổ chức và lãnh đạo của Đảng, đồng thời chủ trương gấp
rút đào tạo cán bộ, cán bộ lãnh đạo, cán bộ công vận, nông vận, binh
vận, quân vận và đẩy mạnh công tác vận động quần chúng.

2


Đề cương ôn tập môn Đường lối CM của ĐCS
Trịnh Mai – VB2 – ĐHVH Hà Nội


Câu 4: Đảng ta đã lãnh đạo nhân dân chuẩn bị lực lượng chính trị và
lực lượng vũ trang để tiến lên giành chính quyền trong thời kì 19391945 như thế nào?
Trả lời: Ngày 25- 10-1941: thành lạp mặt trận Việt Minh.
Một số tổ chức chính trị yêu nước ra đời và đã tham gia làm thành viên của
Mặt trận Việt Minh như đảng dân chủ Vn (6/1944). Lực lượng chính trị quần
chúng ngày càng đông đảo và được rèn luyện trong đấu tranh chống PhápNhật theo khẩu hiệu của mặt trận Việt Minh.
Trên cơ sở lực lượng chính trị của quần chúng, Đảng chỉ đạo việc vũ trng
cho quần chúng c/m, từng bước tổ chức xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân. Từ các đội du kích bí mật, các đội Cứu quốc quân, Việt Nam tuyên
truyền giải phóng quân đã thành lập Việt Nam giải phóng quân. Đảng chỉ
đạo việc thành lập căn cứ Bắc Sơn- Võ Nhai và căn cứ Cao Bằng. Công việc
chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang diễn ra sôi nổi ở các khu căn cứ và khắc các địa
phương trong cẳ nước, đã cổ vũ và thúc đẩy mạnh mẽ phong trào c/m quần
chúng vùng lên đấu tranh giành chính quyền.
Câu 5: Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của chỉ thị “
Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12-3-1945?
Trả lời:
- Hoàn cảnh: + Cuối năm 1944, đầu 1945 chiến tranh thế giới thứ 2
bước vào giai đoạn kết thúc,Liên Xô quét sạch các nước phát xít Đức
ra khỏi lãnh thổ của mình. Nhật lâm vào tình trạng nguy khốn. Mâu
thuẫn Nhật- Pháp ngày càng gay gắt9/3/1945: Nhật đảo chính Pháp
để độc chiếm Đông dương, Pháp nhanh chóng đầu hàng.
- Nội dung:
+Xác định kẻ thù sau đảo chính là Nhật với khẩu hiệu “ đánh đuổi phát xít
Nhật”.
+Phát động cao trào kháng nhật cứu nước rộng khắp: Phá kho thóc nhật để
giải quyết nạn đói, tuyên truyền chính trị, võ trang; phát triển đấu tranh du
kích rộng khắp,…
 chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác.
+Thời cơ khởi nghĩa thành công:

~ Nếu đồng minh vào Đông dương đánh Nhật Nhật ra ngăn cản quân đồng
minh và để lại phía sau sơ hở.
~C/m Nhật bùng nổ, chính quyền c/m Nhật được thành lập, ban hành chính
sách tiến bộ và ko tiến hành đánh chiếm nước ta nữa.
~ Nếu Nhật bị mất nước giống Pháp năm 1940 thì quân đội viễn chinh Nhật
sẽ rệu rã, mất hết tinh thần,…

3


Đề cương ôn tập môn Đường lối CM của ĐCS
Trịnh Mai – VB2 – ĐHVH Hà Nội

- Ý nghĩa: Đây là cương lĩnh hoạt động để toàn đảng, toàn dân tận dụng
thời cơ đứng lên khởi nghĩa giành thắng lợi.
Câu 6: Hoàn cảnh lịch sử nước ta sau khi cách mạng tháng 8 thành
công và nội dung cơ bản của bản chỉ thị “ Kháng chiến kiến quốc” ngày
25-11-1945?
Trả lời:
 Hoàn cảnh nước ta:
- Sau khi c/m tháng 8 thành công, nước VN dân chủ cộng hoà ra đời,
công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước của nhân dân ta đứng trước
bối cảnh vừa có những thuận lợi cơ bản vừa gặp phải nhiều khó khăn
to lớn, hiểm nghèo.
+Thuận lợi: hệ thống xhcn trên thế giới do LX đứng đầu được hình
thành. Phong trào c/m giải phóng dân tộc có điều kiện phát triển tạo
thành 1 dòng thác c/m. phong trào dân chủ hoà bình cũng đang vươn lên
mạnh mẽ. Trong nước, chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập, có
hệ thống từ trung ương đến cơ sở. Nhân dân lđ đã làm chủ vận mệnh của
đất nước. Lực lượng vũ trang nhân dân được tăng cường, toàn dân tin

tưởng và ủng hộ Việt Minh, ủng hộ chính phủ VN dân chủ cộng hoà do
HCM làm chủ tịch.
+Khó khăn: Hậu quả nặng nề do chế độ cũ như nạn đói, nạn dốt rất nặng
nề, ngân quỹ quốc gia khánh kiệt, trống rỗng;. Kinh nghiệm quản lý đất
nước của cán bộ các cấp còn yếu. Nền độc lập của nước ta chưa đc quốc
gia nào trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao. Với danh
nghĩa đồng minh đến tước khí giới của phát xít Nhật, quân đội các nước
đế quốc ồ ạt kéo đến chiếm đóng miền Nam, khuyến khích bọn việt gian
chống phá chính quyền nhằm xoá bỏ nền độc lập và chia cắt đất nước ta.
Nguy hiểm nhất là quân Anh, Pháp đã đồng loã với nhau nổ súng chiếm
đánh SG, hòng tách Nam Bộ ra khỏi VN. Giặc đói, giặc dốt. giặc ngoại
xâm là những hiểm hoạ đối với chế độ mới.
 Chủ trương “ Kháng chiến kiến quốc”:
- Tính chất C/m VN: vẫn mang tính chất giải phóng dân tộc, bảo vệ nền
độc lập dân tộc chứ không còn giành độc lập với khẩu hiệu “ Tổ quốc
trên hết, dân tộc trên hết”.
- Xác định kẻ thù : Tưởng- Anh vào nước ta với danh nghĩa là quân
đồng minh, giải giáp quân Phát xít, trên thế giới, được pháp luật công
nhận. Nhật là đồng quân thất bại.
 Pháp chính là kẻ thù chính (chưa bao giờ từ bỏ Đông Dương), có thể
có trường hợp trao đổi quyền lợi cho nhau giữa các nước đế quốc:
Hiệp ước Hoa- Pháp. Vì thế mà phải cô lập cao độ kẻ thù.

4


Đề cương ôn tập môn Đường lối CM của ĐCS
Trịnh Mai – VB2 – ĐHVH Hà Nội

- Nhiệm vụ trước mắt: Củng cố chính quyền, chống Pháp xâm lược; bài

trừ nội phản, cải thiện đời sống nd.
Trong đó nhiệm vụ quan trọng nhất là củng cố chính quyền non trẻ bằng
các biện pháp: Bầu ra quốc hội, soạn thảo và ban hành hiến pháp; thành
lập chính phủ chính thức; thành lập hội liên Việt, Đảng xh,…tiến tới mở
rộng các đoàn thể khác.
Câu 7: Phân tích nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực
dân Pháp của Đảng trong những ngày đầu kháng chiến?
Trả lời:
Đường lối kháng chiến chống Pháp được hoàn chỉnh và thể hiện tập trung
trong 3 văn kiện lớn được soạn thảo và công bố: văn kiện “ toàn dân
kháng chiến” của TW Đảng (12-12-1946), “Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến” của HCM (19-12-1946)và tác phẩm “ kháng chiến nhất định thắng
lợi của Trường Chinh.
Nội dung:
- mục đích kháng chiến: chống bọn thực dân Pháp. Bảo vệ nền độc lập
của tổ quốc.
- Tính chất: Giải phóng dân tộc, đánh đuổi đế quốc, từng bước đánh
đổgiai cấp địa chủ mang ruộng đất chô nd.
- Phương châm của kháng chiến: Toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào
sức mình là chính.
- Triển vọng kháng chiến: Mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn song
nhất định thắng lợi.
Câu 8: Nội dung bản chính cương Đảng lao động Việt Nam?
Trả lời:
Nội dung cơ bản của bản chính cương Đảng lao động VN:
- Tính chất xã hội: Xã hội Việt Nam gồm có 3 tính chất: dân chủ nhân
dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến. Ba tính chất này đang đấu
tranh lẫn nhau. Nhưng mâu thuẫn chủ yếu lúc này là mâu thuẫn giữa
tính chất dân chủ nhân dân và tính chất thuộc địa.
- Đối tượng cách mạng: Chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể lúc này là

Pháp và bọn can thiệp Mỹ; Phong kiến cụ thể lúc này là phong kiến
phản động.
- Nhiệm vụ cách mạng: Chống đế quốc và phong kiến, gây nền móng
cho chủ nghĩa xã hội. Ba nhiệm vụ này quan hệ khăng khít với nhau
nhưng trước mắt vẫn là nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
- Lực lượng cách mạng: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân
tộc, địa chủ yêu nước.

5


Đề cương ôn tập môn Đường lối CM của ĐCS
Trịnh Mai – VB2 – ĐHVH Hà Nội

- Quan hệ quốc tế: VN đứng về phe hoà bình dân chủ, tranh thủ sự giúp
đỡ của các nước XHCN, thực hiện đoàn kết Viêt- Trung- Xô và đoàn
kết Việt- Miên- Lào.
Câu 10: Trình bày đặc điểm tình hình nước ta sau khi hoà bình lập lại
(1954) và đường lối chiến lược cách mạng VN ở miền Nam trong giai
đoạn mới?
Trả lời: 1. Sau Hiệp nghị Giơ ne vơ, cách mạng VN vừa có những thuận lợi
mới vừa đứng trước nhiều khó khăn, phức tạp.
* Thuận lợi: hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh cả về kinh tế, quân sự, khoa
học- kỹ thuật, nhất là của Liên Xô; phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục
phát triển ở châu Á, Phi và Mỹ-latinh; phong trào hoà bình, dân chủ lên cao
ở các nước tư bản; miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa cách
mạng đã lớn mạnh sau hơn 9 năm kháng chiến, có ý chí độc lập thống nhất
Tổ quốc của nhân dân từ Bắc chí Nam.
* Khó khăn: Đế quốc Mỹ có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, âm mưu
làm bá chủ; thế giới bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh,chạy đua vũ trang

giữa các nước XHCN và TBCN; xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống
XHCN, nhất là Liên Xô và Trung Quốc; đất nước ta bị chia làm 2 miền, kinh
tế miền Bắc nghèo nàn lạc hậu, miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới của
Đế quốc Mỹ và đế quốc Mỹ trở thành kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta.
2. Đường lối chiến lược cách mạng :
- Tiến hành xây dựng CNXH ở miền Bắc; là hậu phương vững chắc.
-Miền Nam tiếp tục cách mạng giải phóng dân tộc.
Cách mạng Miền Bắc đóng vai trò quyết định nhất đối với sự thành công của
c/m dân tộc.
C/m ở miền Nam đóng vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải
phóng miền Nam thống nhất đất nước.
 đường lối sáng tạo, táo bạo.
Câu 11:Trình bày nội dung cơ bản về đường lối cách mạng ở miền Nam
do BCH trung ương Đảng đề ra tại hội nghị lần thứ 15 (1/1959)?
Trả lời: Nhiệm vụ chiến lược là cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. Hai nhiệm vụ chiến lược đó
tuy tính chất khác nhau nhưng quan hệ hữu cơ với nhau nhằm phương
hướng chung là giữ vững hoà bình, thực hiện thống nhất nước nhà, tạo đk
thuận lợi để đưa nước VN tiến lên XHCN.
Nhiệm vụ cơ bản của cm miền Nam là giải phóng miền Nam khỏi ách thống
trị của đế quốc và phong kiến, thực hiện độc lập dân tộc và người cày có
ruộng, hoàn thành c/m d/tộc dân chủ ở miền Nam. Con đường phát triển của
C/m miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. Đó là con

6


Đề cương ôn tập môn Đường lối CM của ĐCS
Trịnh Mai – VB2 – ĐHVH Hà Nội


đường lấy sức mạnh quần chúng, dựa vào lực lượng chính trị của quần
chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang để đánh đổ chính quyền
thống trị của đế quốc và pk, dựng lên chính quyền cách mạng của nhân dân.
Tuy vậy cần thấy rằng c/m ở miền Nam vẫn có khả năng hoà bình phát triển,
tức là khả năng dần dần cải biến tình thế, dần thay đổi cục diện chính trị ở
miền Nam có lợi cho c.m. Khả năng đó rất ít song Đảng ta không gạt bỏ khả
năng đó, mà cần ra sức tranh thủ khả năng đó.
 Mở đường c/m miền Nam tiến lên, thể hiện rõ bản lĩnh độc lập tự chủ,
sáng tạo của Đảng trong những năm tháng khó khăn của C/m.
Câu 12: trình bày nội dug cơ bản về đường lối c/m XHCN ở miền Bắc
do đại hội 3 (9/1960) vạch ra?
Trả lời:
-Nhiệm vụ chiến lược: tiến hành c/m XHCN ở miền Bắc.
-Mục tiêu chiến lược: thực hiện mục tiêu chung trước mắt là hoà bình thống
nhất Tổ quốc.
- Mối quan hệ c/m giữa 2 miền: Do cùng thực hiện mục tiêu chung nên
nhiệm vụ ở miền Bắc có quan hệ mật thiết và có tác dụng thúc đẩy lẫn nhau
với nhiệm vụ của miền Nam.
- vai tro, nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc: xây dựng tiềm lực và bảo vệ
căn cứ đại của cả nước, hậu thuẫn cho c.m miền Nam, chuẩn bị cho cả
nướcđi lên CNXH về sau, nên giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát
triển của toàn bộ c/m Vn đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà.
Câu 13: Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống mỹ cứu nước
do BCH trung ương Đảng đề ra tại hội nghị lần thứ 11 (3/1965) và 12 (
12/1965)?
Trả lời: - Khẳng định quyết tâm đánh Mỹ và tin chắc thắng Mỹ của quân và
dân ta.
- Điểm yếu của Mỹ: chiến tranh phi nghĩa nhân dân Mỹ và nd thế
giới phản đối chiến tranh; chiến tranh đặc biệt bị phá sản, Mỹ rơi vào
thế bị động; sức mạnh quân sự của Mỹ không phát huy hết đc trong đk

của Vn ( địa hình, khí hậu, sinh vật,dịch bênh, thế trận đan xen cài
gian lược…); Mỹ không hiểu biết về con người VN.
- Điểm mạnh của ta: Ở thế chủ động tiến công; lưc lượng đủ mạnh: 2
chân, 3 mũi, 3 vùng( lực lượng chính trị- vũ trang, quân sự- chính trịbinh vận; miền núi- đông bằng- đô thị); chiến thuật: đánh du kích
nhằm tiêu hao sinh lực địch, có cơ hội thì nhanh chóng kết thúc chiến
tranh.( đối lập vs Mỹ mong muốn đánh nhanh thắng nhanh.
 Dù đế quốc Mỹ có đưa vào miền Nam hàng chục quân đội viễn chinh
nhưng so sánh lực lượng trên chiến trường vẫn ko có sự thay đổi lớn.

7


Đề cương ôn tập môn Đường lối CM của ĐCS
Trịnh Mai – VB2 – ĐHVH Hà Nội

Câu 14:Trình bày và phân tích quá trình tiến hành công nghiệp hoá ở
nước ta thời kỳ trước đổi mới?
Trả lời: * Ở miền Bắc:
- Hoàn cảnh: Miền Bắcđc giải phóng, nhân dân có truyền thống cần cù,
thông minh, sáng tạo,…; quan hệ quốc tế đc mở rộng.
Tuy nhiên, đất nước trong h/c bị chia cắt, nền kt nông nghiệp còn nghèo nàn,
lạc hậu, hậu quả chiến tranh tàn phá khá nặng nề, Bất đồng trong hệ thống
XHCN: Liên Xô và TQ.
- Nội dung: đại hội 3 ( 6/1960) ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
đồng thời phát triển công nghiệp nhẹ và nông nghiệp chủ quan,
nóng vội.
* Trên phạm vi cả nước từ 1975- 1985:
- Hoàn cảnh: + Thuận lợi: cả nước thống nhất và quá độ lên CNXH, có đội
ngũ trí thức đông đảo, kế thừa kinh nghiệm của miền Bắc giai đoạn trước,
quan hệ quốc tế mở rộng.

+Khó khăn: hậu quả chiến tranh nặng nề, chuyển nền kt sang dựa vào sức
mình là chính, chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch không ngừng chống
phá c/m VN,không tranh thủ được những thành tựu của c/m KHKT- CN trên
thế giới, chủ yếu dựa vào LX và các nước XHCN.
-Nội dung: Đại hội IV: Vẫn ưu tiên phát triển công nghiệp nặng như đại hội
III và ưu tiên phát triển mạnh nông nghiệp,lấy nông nghiệp làm mặt trận
hàng đầu ( đại hội V).
Câu 15: Trình bày và phân tích những quan điểm cơ bản của đảng về
công nghiệp hoá, hiện đại hoá thời kỳ đổi mới?
Trả lời: - Văn kiện đại hội VI: tiếp tục ưu tiên phát triển nông nghiệp nhằm
thực hiện 3 chương trình lớn: lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng
xuất khẩu.
- Văn kiện đại hội VIII: đưa ra định nghĩa hoàn chỉnh về CNH - HĐH
:”CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội từ sử
dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức
lao động với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện
đại, dựa trên sự phát triển công nghiệp và tiến bộ khoa học- công
nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao”.
- Quan điểm chỉ đạo của Đảng: + CNH gắn vs HĐH, CNH – HĐH gắn
với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa
dạng sinh học.
+ CNH- HĐH gắn vs phát triển kt thị trường định hướng XHCN và hội
nhập kinh tế quốc tế.

8


Đề cương ôn tập môn Đường lối CM của ĐCS
Trịnh Mai – VB2 – ĐHVH Hà Nội


+Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển
nhanh và bền vững.
+ Khoa học- công nghệ là nền tảng và động lực của CNH, HĐH.
+ Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kt đi đôi với thực
hiện tiến bộ và công bằng xh, bảo vệ mt tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh
học.
Câu 16: Trình bày và phân tích những lợi ích chung của kinh tế thị
trường?
Trả lời: Những lợi ích của kinh tế thị trường:
- Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên môn hoá sản xuất.
- Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển và quá trình tái đầu thư sản
xuất.
- Tạo ra môi trường cạnh tranh gay gắt, hình thành đội ngũ cán bộ khoa
học, cán bộ quản lý có năng lực, trình độ và công nhân lành nghề.
Câu 17: Trình bày và phân tích những đặc trưng về kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa?
Trả lời: - Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kt tuân
thủ những quy luật của KTTT và đảm bảo nguyên tăc, bản chất của CNXH
(quy luật cung cầu, quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh, nguyên tắc công
nghệ kỹ thuật cao,…)
- Những đặc trưng của KTTT định hướng XHCN:
+ Đặc trưng về mục tiêu: KTTT định hướng XHCN mang lại lợi ích cho
nhân dân lđ, xoá bỏ chế độ người bóc lột người thể hiện tính ưu Việt của
CNXH so với CNTB.
+ Đặc trưng về sở hữu tư liệu sản xuất: KTTT định hướng XHCN tồn tại
nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế. Trong đó kt nhà nước giữ
vai trò chủ đạo để giữ vững định hướng.
+Đặc trưng về quản lý: KTTT định hướng XHCN nhất định phải có sự quản
lý của nhà nước XHCN. Nhà nước có vai trò ổn định chính trị, kt, xã hội; đề

ra chiến lược, sách lược, mục tiêu trong quá trình phát triển kt; nhà nước với
tư cách là điều chỉnh, tác động tới 2 vấn đề kt-xh; với tư cách là người đầu
tư thì xây dựng kết cấu hạ tầng, cơ sở, dịch vụ, hàng hoà mà các thành phần
kt khác không đảm đương đc.
+Đặc trưng về phân phối: Phân phối theo lao động, phân phôi dựa vào sự
đóng góp vốn trong quá trình sản xuất và dựa vào quỹ phúc lợi xh.
Câu 18: Phân tích tính tất yếu của việc xác lập đường lối đối ngoại mở
rộng, đa phương hoá, đa dạng hoá của Đảng trong thời kỳ đổi mới?
Trả lời:
* Hoàn cảnh: sự khủng hoảng trầm trọng trong hệ thống các nước XHCN.

9


Đề cương ôn tập môn Đường lối CM của ĐCS
Trịnh Mai – VB2 – ĐHVH Hà Nội

- ảnh hưởng c/m Kh-CN
- xu thế toàn cầu hoá phát triển.
- Các nước Châu Á, ĐNÁ phát triển, tranh thủ đc sự giúp đỡ, học hỏi
được nhiều kinh nghiệm, tuy nhiên còntồn tại nguy cơ mất ổn định về
chính trị,…
- Trong nước: Kinh tế lạm phát cao (khoảng 774,6%); về xã hội, đời
sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn…
* Đường lồi: - Đại hội VI, Đảng bước đầu đề ra đường lối đối ngoại, độc lập
tự chủ, rộng mở, đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế.
- Đại hội VII (1986): Đảng ra đường lối với phương châm VN muốn là bạn
với các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hoà bình, độc lập và phát
triển.
-Đại hội IX( 2001): VN sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong

cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hoà bình, độc lập và phát triển.
Câu 19: Trình bày quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta trong
thời kỳ đổi mới?
Trả lơi:
- Năm 1993: VN khai thông quan hệ với các tổ chức tài chính tiền tệ
quốc tế như quỹ tiền tệ quốc tế ( IMF), ngân hàng thế giới WB, ngân
hàng phát triển Châu Á ADB,
- sau khi gia nhập ASEAN (7-1995) VN đã tham gia khu vực mậu dịch
tự do ASEAN ( AFTA),
- tháng 3-1996 tham gia diễn đàn hợp tác Á Âu (ASEM) với tư cách là
thành viên sáng lập.
- 11-1998 gia nhập tổ chức Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình
Dương (APEC)
- 11-1-2007: VN đc kết nạp thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại
thế giới wto.
- Thu hút nước ngoai, mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học kỹ thuật và
kỹ năng quản lý.
Câu 20: Trình bày và phân tích những đổi mới nhận thức Đảng ta về
kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến VIII ?
Trả lời:
- Cơ chế kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp:
+ Nhà nước quản lý nền kt bằng các mệnh lệnh hành chính.
+Nhà nước thực hiện chế độ bao cấp dưới nhiều hình thức: bao cấp qua
giá, bao cấp qua chế độ tem phiếu và qua cấp phát vốn của ngân sách.
- Quá trình đổi mới trong nhận thức của Đảng về kttt:

10


Đề cương ôn tập môn Đường lối CM của ĐCS

Trịnh Mai – VB2 – ĐHVH Hà Nội

+ KTTT không phải là cái riêng có của CNTB mà là thành tựu chung của
nhân loại.
+ KTTT còn tồn tại khách quan trong thời kì quá độ lên CNXH
+ Có thể và cần thiết sử dụng KTTT để xây dựng CNXH ở nước ta.
+ Nước ta chủ yếu là nước công nghiệp kém phát triển, KTTT thúc đẩy
tái sản xuất, nâng cao năng suất lao động, tạo ra đội ngũ cán bộ khoa học
lành nghề, cần thiết cho xây dựng CNXH,…
Câu 21: Chủ trương xây dựng hệ thống chính trị trong thời kỳ đổi mới
của Đảng?
Trả lời: - Xây dựng Đảng trong hệ thống chính trị.
- Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN.
- Xây dựng mặt trận tổ quốc và các đoàn thể chính trị- xã hội trong hệ
thống chính trị.
Câu 22: Trình bày chủ trương chính sách đối ngoại của Đảng được
trình bày trong Nghị quyết hội nghị trung ương 4 khoá X ( 2-1007)?
Trả lời:
- Đưa các quan hệ quốc tế đã được thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định và
bền vững.
- Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp.
- Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế phù hợp
với các nguyên tắc, quy định của WTO.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ
máy nhà nước.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm
trong hội nhập kinh tế quốc tế.
- Giải quyết tốt vấn đề văn hoá, xã hội và môi trường trong quá trình
hội nhập.
- Xây dựng và vận hành có hiệu quả mạng lưới an sinh xã hội như giáo

dục, bảo hiểm, y tế; đẩy mạnh công tác xoá đói giảm nghèo; có các
biện pháp cấm, hạn chế nhập khẩu những mặt hàng có hại cho môi
trường, tăng cường hợp tác quốc tế trên lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Giữ vững và tăng cường quốc phòng, an ninh trong quá trình hội
nhập.
- Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao của Nhà
nước và đối ngoại nhân dân; chính trị đối ngoại và kinh tế đối ngoại.
- Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà
nước đối với các hoạt động đối ngoại.
Câu 23: Nêu và phân tích những chủ trương của Đảng về xây dựng nền
văn hoá mới trong giai đoạn 1930-1945?

11


Đề cương ôn tập môn Đường lối CM của ĐCS
Trịnh Mai – VB2 – ĐHVH Hà Nội

Trả lời:
- Đầu năm 1943,BTV TW họp đã thông qua bản đề cương văn hoá VN
do đ/c Trường Chinh trực tiếp soạn thảo. Đề cương đề ra ba nguyên
tắc của nền văn hoá mới : Dân tộc hoá ( chống mọi ảnh hưởng nô dịch
và thuộc địa), đại chúng hoá (chống mọi chủ trương, hành động làm
cho văn hoá phản lại hoặc xa rời quần chúng), khoa học hoá ( chống
lại tất cả những gì làm cho văn hoá phản tiến bộ, trái khoa học).
- Xác định nhiệm vụ đầu tiên về xây dựng văn hoá VN giai đoạn này là
chống nạn mù chữ và giáo dục lại tinh thần nhân dân.
- Đường lối đc thông qua trong hội nghị văn hoá toàn quốc lần thứ 2 (71948): xác định mối quan hệ giữa văn hoá và c/m giải phóng dân tộc,
cổ động văn hoá cứu quốc; xây dựng nền văn hoá dân chủ mới VN có
tính chất dân tộc, khoa học, đại chúng; tích cực bài trừ nạn mù chữ,

mở đại học và trung học, cải cách việc học theo tinh thần mới, bài trừ
cách dạy học nhồi sọ; giáo dục lại nhân dân, cổ động thực hành đời
sống mới; phát triển cái hay trong văn hoá dân tộc; bài trừ xấu xa hủ
bại, ngăn ngừa sức thâm nhập của văn hoá thực dân, phản động, đồng
thời học cái hay, cái tốt của văn hoá thế giới; hình thành đội ngũ trí
thức mới đóng góp tích cực cho công cuộc kháng chiến kiến quốc 9
năm và cho c/m VN.
Câu 24: Nêu và phân tích những chủ trương của Đảng về xây dựng và
phát triển nền văn hoá trong thời kỳ mới?
Trả lời:
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ
chế quản lý, nội dung, phương pháp dạy và học.
- Chuyển dần mô hình giáo dục hiện nay sang mô hình giáo dục mở-mô
hình xã hội học tập với hệ thống học tập suốt đời; đào tạo liên tục, liên
thông giữa các bậc học, ngành học; xây dựng và phát triển hệ thống
học tập; tạo nhiều cơ hội và khả năng cho người học, đảm bảo công
bằng xã hội trong giáo dục.
- Đổi mới mạnh mẽ giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông; điều
chỉnh tình trạng quá tải, thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục
và SGK, đảm bảo tính khoa học và phù hợp với lứa tuổi, tâm lý,đk cụ
thể của VN.
- Phát triển hệ thống giáo dục nghề nghiệp, tăng nhanh quy mô đào tạo
cao đẳng nghề, trung cấp nghề.
- Đổi mới hệ thống giáo dục đh và sau đh, nhanh chóng xây dựng cơ
cấu nguồn nhân lực hợp lý về ngành nghề, trình độ đào tạo, dân tộc,
vùng miền,…

12



Đề cương ôn tập môn Đường lối CM của ĐCS
Trịnh Mai – VB2 – ĐHVH Hà Nội

- Đảm bảo đủ số lượng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ giáo viên ở
tất cả các cấp học, bậc học, đổi mới phương pháp giáo dục, hoàn thiện
hệ thống đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục, cải tiến nội dung
và phương pháp thi cử nhằm đánh giá đúng trình độ, khả năng. khắc
phục những mặt yếu kém và tiêu cực của giáo dục.
- Thực hiện xã hội hoá giáo dục. Huy động nguồn lực vật chất và trí tuệ
của xã hội tham gia chăm lo sự nghiệp giáo dục. Tăng cường thanh
tra,kiểm tra, giám sát các hoạt động giáo dục.
- Phát triển KHXH
- Phát triển KHTN và KH công nghệ.Đẩy mạnh có chọn lọc việc nhập
công nghệ,mua sáng chế kết hợp công nghệ nội sinh để nhanh chóng
đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ của ngành.
- Đẩy mạnh hội nhập quốc tế trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Nâng cao chất lượng và khả năng thương mại của các sản phẩm KH
và Công nghệ; đẩy mạnh việc đổi mới công nghệ trong các doanh
nghiệp.
Câu 25: Chủ trương xây dựng nền văn hoá “tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc” của Đảng?
Trả lời: Tiên tiến là yêu nước, tiến bộ mà nội dung cốt lõi là ý tưởng độc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội theo chủ nghĩa Mác-Lê, tư tưởng HCM nhằm
mục tiêu tất cả vì con người. Tiên tiến không chỉ về nội dung mà cả trong
hình thức biểu hiện, trong các phương tiện chuyển tải nội dung.
Bản sắc dân tộc bao gồm những giá trị văn hoá truyền thống bền vững của
cộng đồng các dân tộc VN được vun đắp qua lịch sử hàng ngàn năm đấu
tranh dựng nước và giữ nước. Đó là lòng yêu nước nồng nàn, ý chí tự cường
dan tộc, tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng gắn kết cá nhân, tinh thần
tương thân tương ái, đức tính cần cù, sáng tạo,…Bản sắc dân tộc còn đậm

nét trong cả các hình thức biểu hiện mang tính dân tộc kín đáo. Đó là sức
sống bên trong của dân tộc, là quá trình d/tộc thường xuyên tự ý thức, tự
khám phá, tự vượt qua chính mình, biết cách cạh tranh và hợp tác để tồn tại
và phát triển.
Bản sắc dân tộc và tính chất tiên tiến của nền văn hoá phải đc thấm đượm
trong mọi hđ xây dựng, sáng tạo vật chất, ứng dụng các thành tựu khoa
học,…Đi vào kinh tế thị trường, mở rộng giao lưu quốc tế, CNH,HĐH song
luôn phải phát huy những giá trị truyền thống và bản sắc dân tộc.
Để xây dựng nền văn hoá….chủ trương vừa bảo vệ bản sắc dân tộc, vừa mở
rộng giao lưu và tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. Bảo vệ bản sắc dân tộc
gắn liền với mở rộng giao lưu q/tế, tiếp thu có chọn lọc những cái hay, cái
tiến bộ trong văn hoá các d/tộc khác để bắt kịp sự phát triển của thời đại.

13


Đề cương ôn tập môn Đường lối CM của ĐCS
Trịnh Mai – VB2 – ĐHVH Hà Nội

Chủ động tham gia hội nhập và giao lưu vh vs các quốc gia khác để xd
những g/trị mới của vh Vn đương đại. Xây dựng VN thành 1 địa chỉ giao lưu
vh khu vực và quốc tế.
Giữ gìn bản sắc d/tộc phải đi liền với chống những cái lỗi thời, lạc hậu rong
phong tục, tập quán và lề thói cũ.
* Liên hệ mua đề cương ôn tập các môn học: 01687 154 521.

Chúc các bạn ôn tập tốt và thi tốt!

14




×