Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

DIA TU CHON 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.17 KB, 3 trang )

Chủ đề bám sát

I.Mục tiêu bài học:
- HS nắm đợc đặc điểm hình thái của 3 dạng địa hình:núi, cao nguyên và đồi
- HS thêm yêu thiên nhiên, yêu quê hơng, đất nớc
II.Tiến trình bài giảng.
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra:
3. Giới thiệu: Địa hình là toàn bộ các dạng lồi lõm trên bề mặt trái đấtnói chung hay một
khu vực nói riêng.Căn cứ vào độ cao và hình dạng, ngời ta chia địa hình bề mặt trái đất làm bốn
loại chính: núi, đồi, bình nguyên(đồng bằng), cao nguyên.
4. Bài mới.
1.Địa hình núi
a) Địa hình núi cao
Núi cao là những núi có độ cao tuyệt đối trên 2000m. Trên thế giới có nhiều ngọn núi cao từ
6000m đến 8000m. ở vùng duyên hải phía Tây của Nam Mĩ có ngọn núiHu-át-ca-ran(Pê-ru) cao
6768m, ngọn A-công Ca-goa(Chi-lê) cao 6960m Tại Nam á, nơi có nhiều đỉnh núi cao nhất
thế giới, cao tới trên dới 8000m tập trung ở dãy Hi-ma-lai-a mà điển hình là ngọn Ê-vơ-rétcòn
gọi là đỉnh Chô-mô-lung-macao tới 8848m. ở Việt Nam, ngọn núi cao nhất là Phan-xi-păng cao
3143m.
Càng lên cao, thời tiết càng lạnh.Thực vật chỉ còn là những cây bụi sống là là mặt đất cùng
với rêu và địa y. Trên núi cao, cuộc sống con ngời trở nên khó khănTầng đất mỏng và thôkhiến
con ngời không trồng trọt đợc các cây lơng thực. Ngay việc nấu ăn cũng khó khăn vì áp suất
không khí giảm. Nớc sôi ở nhiệt độ 85
0
c,90
0
c,95
0
c (tuỳ theo độ cao) nên nấu cơm rất lâu chín
b) Địa hình núi trung bình


Núi trung bình có độ cao tuyệt đối từ 1000-2000m. độ dốc sờn núi trung bình phổ biến là 25
o
-
35
o
. Thung lũng các sông chảy qua vùng núi trung bình đã mở ra thành chữ V rộng,một số nơi
có hình chữ U.
Do sờn núi trung bình đã bớt dốc nên lớp đất trồng trọt đã dày hơn thuận lợi cho việc thiết kế
ruộng hình bậc thang
Không khí ở miền núi trung bình trong lành, ít bụi, giàu ô xnên tuổi thọ trung bình của ngời
miền núi rất cao, thờng cao hơn ở đồng bằng
Nói chung vùng núi trung bình đã có nhiều điều kiện thuận lợi đối với đối sống con ngời và tại
đây đã gặp nhiều làng bản hơn so với vùng núi cao
I .địa hình bề mặt trái đất
c) Địa hình núi thấp
Núi thấp có độ cao tuyệt đối dới 1000m. ở những vùng núi thấp, sờn núi đã bớt dốc đi nhiều,
thờng chỉ 20-25
o
.Sờn núi bớt dốc là điều kiện thuận lợi để ngời dân canh tác và làm ruộng bậc
thang ở sờn núi và chân núi. Giao thông đi lại ở vùng địa hình núi thấpphát triển dễ dàng . Làng
bản đông đúc hơn so với vùng địa hình núi trung bình
d)Địa hình núi đá vôi
Nớc ma, nớc chảy đục đẽo địa hình đá vôibằng cách hoà tan, gặm mòn đá.Trong điều kiện khí
hậu nóng ẩm nh Việt Nam thì tốc độ hoà tan làm mòn đá vôi đạt trung bình 200mm/1000năm.
Với tốc độ ấy thì chỉ trong khoảng 4 đến 5 triệu năm nớc ma, nớc chảy sẽ hoà tan làm biến mất
những khối núi, dãy núi đá vôi rất lớn trên bề mặt Trái Đất.
Quá trình huỷ diệt, bào mòn bằng cách hoà tan đá vôi nh trên ngời ta gọi là quá trình catxtơ.
Địa hình cat xtơ là địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi
Do bị nớc ma hoà tan, gặm mòn, gọt đẽo nên núi đá vôi có những đặc điểm sau:
- Đỉnh núi có dángắc, nhọn, hình răng ca

- Trong lòng núi có nhiều hang động
- Trong các hang động có sự hình thành thạch nhũ.
2.Địa hình đồi
Địa hình đồi có độ cao tơng đối không quá 200m, độ dốc không lớn, nhiều khi thoải và thờng
không quá 25
o
Trên bề mặt Trái đất địa hình đồi thấy ở khắp nơi, song thờng tập trung ở vùng
chân núi làm thành một dải chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.ở nớc ta thờng gọi là miền
đồi trung du
Tuỳ theo cấu tạo nham thạch mà đồi có dạng địa hình khác nhau: có dạng bát úp, có dạng
đỉnh bằng sờn lõm. ..
Trên các sờn đồi, lớp đất khá dày thờng trên dới 1m, rất thuận lợi cho việc canh tác trồng cây
công nghiệp nh chè, sơn, các cây lơng thực nh sắn, khoai, ngô và nhiều cây ăn quả khác. Giao
thông đi lại trong các vùng đồi cũng dễ dàng, do đó kinh tế ở các vùng đồi phát triển hơn so với
miền núi.
3.Địa hình cao nguyên
Cao nguyên là những dạng địa hình có độ cao tuyệt đối trên 500m, bằng phẳng hay lợn sóng, có
bề mặt chia cắt yếu và phân cách rõ rệt với các đồng bằng lân cận, nằm liền kề bằng các bậc địa
hình
*Đánh giá kết quả
1.Địa hình cat xtơ xuất hiện và phát triển trong những điều kiện nào?
2.Núi và đồi khác nhau ở những điểm chủ yếu nào?
*Hoạt động nối tiếp
1.Trả lời câu hỏi trên vào vở và học thuộc
2. Chuẩn bị phần tiếp theo
.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×