Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Bài giảng FMS CIM CHƯƠNG 2, ĐHBK HN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.23 MB, 43 trang )

4/12/14

2.1 Hướng phát triển linh hoạt của CNC
2.2 Hệ thống vận chuyển và tích trữ tự động
2.3 Kho chứa tự động
2.4 Hệ thống kiểm tra tự động
2.5 Hệ thống lắp ráp tự động

TS. NGUYỄN TRƯỜNG PHI

2.6 Tính toán thành phần thiết bị trong FMS
Bộ môn Công Nghệ CTM
Viện Cơ khí
ĐHBK Hà Nội

2.1.1 Hệ dụng cụ và cung ứng dụng cụ
2.1.2 Hệ thống cấp tháo phôi tự động
2.1.3 Chế tạo máy nhiều trục chính

2.7 Robot công nghiệp

!  Đặc
!  Độ

điểm hệ dụng cụ

tin cậy của hệ dụng cụ

2.1.4 Gia công đồng thời bằng nhiều dao

!  Yêu



cầu của hệ dụng cụ

2.1.5 Tổ hợp các máy CNC thành FMS

!  Các

thành phần cơ bản

2.1.6 Hệ thống FMS có kho chứa cơ cấu vệ tinh
với phôi và magazin dụng cụ

1


4/12/14

!  Độ

!  Đặc

điểm hệ dụng cụ

"  Là khâu nối giữa lưỡi cắt với máy công cụ để tạo ra phoi khi
có tác động của lực cắt nhằm thu nhận các lực cắt và đông thời
thực hiện những chuyển động giữa lưỡi cắt của dụng cụ và chi
tiết gia công
"  Tạo lập phù hợp với phương pháp gia công và đặc điểm kết
cấu của máy công cụ tương ứng


! Yêu

cầu của hệ dụng cụ

"  Đảm bảo tính chất vạn năng và tính chất linh hoạt
"  Độ cứng vững cao
"  Năng suất bóc phoi cao
"  Chi phí gia công chấp nhận được
"  Cung ứng nhẹ nhàng cho hệ dụng cụ

tin cậy của hệ dụng cụ

" Độ tin cậy về công nghệ (đảm bảo các thông số về khả năng
cắt)
!  Chọn thông số cắt đảm bảo không gẫy, vỡ dao
!  Khối lượng phoi ứng với tuổi bền dụng cụ

" Độ tin cậy về hình học (đảm bảo các thông số hình học của
dao)
!  Hiệu chỉnh (bù) khi có sai lệch về kích thước thực của dụng cụ và
kích thước yêu cầu
!  Đảm bảo chính xác vị trí của lưỡi cắt

! Các

thành phần cơ bản

" Tiếp nhận dụng cụ: Lắp dụng cụ vào trục chính của máy công cụ
" Dụng cụ: Được ghép nối và đo kiểm với phần tử tiếp nhận dụng cụ ở
bên ngoài máy

" Ổ tích dụng cụ: Lưu trữ các dụng cụ cần thiết trong quá trình gia
công
" Trang bị/đồ gá thay đổi dụng cụ: Có chức năng thay đổi dụng cụ

"  Khả năng điều chỉnh nhanh khi nhiệm vụ gia công thay đổi

2


4/12/14

!  Tiếp nhận dụng cụ
" Là phần tử quan trọng của một hệ dụng cụ
" Để lắp dụng cụ trên trục chính của máy công cụ
" Kết cấu chưa thực sự tạo được sự thống nhất trên phạm vi
quốc tế

Tiếp nhận dụng cụ

!  Yêu

!  Tiếp

! 

cầu của bộ phận tiếp nhận dụng cụ

nhận dụng cụ

Đảm bảo các dụng cụ có phần tiếp nhận dụng cụ chính

xác
" Tương ứng với lỗ côn tiếp nhận dụng cụ ở trục chính của
máy công cụ
" Tương ứng với các rãnh khía để ngàm kẹp vào dùng cho cơ
cấu thay đổi dụng cụ tự động
" Tương ứng với hệ thống kẹp để giữ chặt dụng cụ và truyền
lực an toàn

! 

Dùng các phần tử tiếp nhận dụng cụ có kết cấu thống
nhất để giảm chi phí
Lắp với dụng cụ

Lắp với lỗ côn tương ứng ở trục chính

3


4/12/14

!  Tiếp

nhận dụng cụ

!  Dụng

cụ

Dao phay mặt bậc

Dao phay đĩa
Dao phay mặt đầu
Dao phay ngón

!  Yêu

cầu của dụng cụ

" Cần phải đảm bảo độ cứng vững cao
" Khả năng bóc tách lớn

! 

Dụng cụ răng chắp

Methods of mounting inserts
on toolholders:
(a) Clamping
(b)  (b) wing lockpins

" Sức bền nhiệt lớn
" Khả năng điều chỉnh tự động hoặc bằng tay

4


4/12/14

! 


Dụng cụ răng chắp

! 

Dụng cụ răng chắp

! 

Dụng cụ răng chắp

! 

Dụng cụ răng chắp

5


4/12/14

! 

Dụng cụ răng chắp

! 

Dụng cụ răng chắp

! 

Dụng cụ trên máy tiện và khả năng gia công


! 

Dụng cụ trên máy tiện và khả năng gia công

Tiện ngoài

Tiện trong

Tiện ren trong ngoài

Tiện cắt đứt

6


4/12/14

Dụng cụ trên máy phay và khả năng gia công

Tiện cắt đứt

Tiện rãnh ngoài

Tiện rãnh trong

Dụng cụ trên máy phay và khả năng gia công

Dụng cụ trên máy phay và khả năng gia công


7


4/12/14

Dụng cụ trên máy phay và khả năng gia công
! 

Ổ tích dụng cụ
" Có chức năng lưu trữ các dụng cụ cần thiết cho quátrình gia công
" Cóthể thay đổi dao trực tiếp hoặc thông qua cơ cấu thay dao tự
động

! 

Đầu rêvonve
" Dùng trên máy tiện
" Thay đổi dao nhanh trực tiếp
" Chứa ít dao (6-18 dụng cụ) để tránh va đập giữa dụng cụ và phôi

!  Các

loại đầu rêvonve

"  Đầu rêvonve dạng ngôi sao
"  Đầu rêvonve dạng chữthập
"  Đầu rêvonve dạng đĩa/phiến tròn
"  Đầu rêvonve dạng tang trống

8



4/12/14

! 

Ổ tích dao
"  Dùng trên máy phay CNC hoặc các trung tâm gia công phay/
khoan
"  Cần kết hợp với cơ cấu thay dao tự động khi có yêu cầu thay
dao
"  Chứa được nhiều dao (>=100 dao)

!  Phân

Đầu rêvonve
 
kiểu đĩa

Đầu rêvonve
 
chữ thập

Đầu rêvonve
 
kiểu sao

loại ổ tích dao

" Ổ tích dao dài

" Ổ tích dao dạng đĩa tròn
" Ổ tích dao vòng
" Ổ tích dao dạng băng xích
" Ổ tích dao nhiều tầng

9


4/12/14

! 

Cơ cấu thay dao tự động
" Có chức năng thay đổi dụng cụ kể cả tiếp nhận/gá đặt dụng cụ
giữa vị trí làm việc và ổ tích dụng cụ.
" Có kết cấu phổ biến dạng tay tóm

! 

Cơ cấu thay dao tự động
" Kết cấu ổ
 tích dao dạng đĩa tròn
" Vị trí của trục chính và ổ tích dao
thuận lợi cho việc thay dao trực tiếp
" Các chuyển động thay dao đơn giản,
không cần kết cấu tay tóm

! 

Cơ cấu thay dụng cụ tự động:


! 

! 

! 

! 

! 

! 

Cấp phôi và đẩy phôi tự động vào và ra khỏi vị trí gia công
xác định
Cho phép làm trùng thời gian phụ (thời gian tháo chi tiết gia
công và gá đặt phôi trong đồ gá) với thời gian máy khi gia
công trên phôi
Là một kết cấu tiêu chuẩn để có thể gá và kẹp chặt trên bàn
máy
Sử dụng cơ cấu cấp tháo phôi tự động giúp cho việc điều
chỉnh linh hoạt và thuận lợi
Khi gia công các chi tiết giống nhau cần phải có số đồ gá bằng
số cơ cấu cấp tháo phôi
Các máy với cơ cấu cấp tháo phôi có kết cấu chiếm diện tích
hơn so với các máy thông thường

10



4/12/14

! 

Một số dạng cơ cấu cấp tháo phôi tự động

Two types of transfer mechanisms:
(a)straight rails
(b) circular or rotary patterns.

Sử dụng để gia công đồng thời nhiều chi tiết giống
nhau hoặc nhiều bề mặt của một chi tiết bằng nhiều
dao
!  Năng suất gia công tăng lên rõ rệt
!  Yêu cầu máy có độ cứng vững cao, tăng kích thước
cơ cấu máy, khối lượng vật liệu để chế tạo các cơ cấu
đó (lực tác động tới các cơ cấu máy tăng lên)
!  Thời gian chuẩn bị và kết thúc cho một trục cũng
tăng lên
!  Thường 2-4 trục chính trong điều kiện gia công nhẹ
và trung bình
! 

! 

Một số dạng cơ cấu cấp tháo phôi tự động


(a)Schematic illustration of the top view of a horizontal-spindle machining
center showing the pallet pool, set-up station for a pallet, pallet carrier, and an

active pallet in operation (shown directly below the spindle of the machine).
(b)Schematicillustration of two machining centers with a common pallet pool.
Various other pallet arrangements are possible in such systems. Source:
Courtesy of Hitachi Seiki Co., Ltd.

! 

! 
! 
! 

! 

! 

Chi tiết được gia công trong cùng một thời gian bằng nhiều
dao
Hiệu quả sử dụng sẽ được tăng lên
Mỗi dao thực hiện việc gia công theo một chương trình riêng
Dịch chuyển của các trục chính và bàn quay được điều khiển
chung bằng một cơ cấu điều khiển số
Các dụng cụ của ụ trục chính được di chuyển theo một chương
trình và máy có khả năng chuyên môn hoá hẹp cùng với nhiều
công việc điều chỉnh chưa được tự động hoá !
Sản xuất chi tiết loạt vừa và lớn

11


4/12/14


! 

Hệ thống FMS tập hợp các máy CNC, các hệ thống vận

!  Hiệu

quả

chuyển tự động và điều khiển trung tâm bằng máy tính

"  Tăng thời gian máy của các máy (50%-70%)

nhằm mục đích tự động hoá các nguyên công chính và

"  Tăng hệ số sản xuất theo ca

phụ trong sản xuất loạt nhỏ và loat vừa

"  Giảm vốn lưu thông nhờ giảm được chu kỳ sản xuất
"  Giảm số công nhân trong sản xuất

12


4/12/14

Hệ thống băng chuyền gồm bộ khung điều chỉnh được, các khung này
được lắp ghép dễ dàng và nhanh chóng. Hệ thống băng chuyền có thể
lắp ghép với nhiều trạm điều khiển khác nhau. Băng vận chuyển dạng

vòng có diện tích tuỳ theo yêu cầu cụ thể cho hệ thống linh hoạt.

•  Chi tiết hình khối trụ
được xắp xếp chồng lên
nhau trong 3 ống chứa và
được đẩy ra từ phía dưới
ống chứa đặt trên đường
băng.
•  Hệ thống cánh tay gắp sẽ
lấy chi tiết đặt lên thoi đẩy
để chuyển tới các trạm
gia công tiếp theo.

•  Phôi được lưu trữ ở các tầng
khác nhau. Thông qua hệ thống
tay gắp 3 trục vận chuyển phôi
tới các trạm tiếp theo để xử lí.
•  Sau quá trình xử lí phôi được
gắp trở lại vào trong kho lưu
trữ. Các phôi được phân loại
theo các đặc tính khác nhau.
•  Vị trí lưu trữ phôi được điều
khiển bởi các cảm biến.

•  Phôi được cung cấp từ 3
băng chuyền đến vị trí
robot. Cánh tay robot lắp
ráp 3 phôi lại với nhau.
•  Sản phẩm cuối cùng
được Robot vận chuyển

đến trạm xử lí tiếp theo.

13


4/12/14

! Hệ

thống FMS có kho chứa cơ cấu vệ
tinh với phôi

! 

"  Nâng cao năng suất máy
"  Giảm thời gian phụ"

"  Tự động hoá dòng di chuyển
"  Giảm chi phí hành chính

! 

! 

Tăng tính linh hoạt và tập trung các máy trên một công đoạn
Xe rùa tự động được trang bị để vận chuyển các vệ tinh & chi tiết gia công
& được điều khiển bằng bộ điều khiển số
Độ chính xác theo vị trí rất cao ( 1mm)

!  Chức


năng của hệ thống

" Vận chuyển các chi tiết gia công tới vị trí tiếp nhận để bổ
sung vào ổ tích có dung lượng nhỏ đặt cạnh máy
" Lưu trữ trong các ổ tích có dung lượng lớn các chi tiết dự
trữ giữa các nguyên công trên các vệ tinh hoặc trong thùng
chứa và theo lệnh của máy tính vận chuyển chúng tới vị trí
tiếp nhận để tiếp tục gia công
" Vận chuyển các chi tiết đã gia công trên máy tới vị trí tháo
chi tiết và chuyển các vệ tinh tự do về vị trí cấp phôi hoặc về
ổ tích trữ
" Vận chuyển các chi tiết đã được gia công tới vị trí kiểm tra
và chuyển chúng về vị trí tiếp nhận để gia công tiếp

14


4/12/14

!  Phương

án thiết kế

! Loại băng tải tích trữ
"  Dạng xích
"  Dạng con lăn

! Loại giá tích trữ
"  Máy xếp đống

"  Xe tời di động

! Phương án tổ hợp (gồm băng tải và giá tích trữ với máy xếp
đống được trên giá hoặc các xe tời di chuyển trên đường ray)

Băng tải tích trữ (magazin) 1 của các vệ tinh có kết cấu dạng xích với hình ôvan
khép kín được di
 chuyển gián đoạn theo một hướng nhờ cơ cấu truyền động 2. Nhờ
cơ cấu vận chuyển 3 mà vệ tinh 4 từ
 magazin được chuyển tới cơ cấu con thoi 3 vị
trí 7 để tự động thay đổi các vệ tinh trên máy nhiều nguyên
 công.
Cơ cấu con thoi di chuyển vệ tinh từ vị trí A sang bàn 6 của máy (vị trí B) và sau
khi gia công xong, chi
 tiết gia công sang vị trí C. Từ vị trí C vệ tinh được chuyển
về vị trí A khi bàn 6 nằm ở vùng cắt (vị trí D)

! 

Đặc điểm nổi bật của các máy CNC nhiều nguyên công là có
các magazin dụng cụ (ổ tích dụng cụ) để sắp đặt dụng cụ và
các cơ cấu để tự động thay đổi dụng cụ theo một trình tự đã
định từ magazin tơi trục chính của máy và ngược lại.

!  Nhiệm vụ của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ

Di chuyển các vệ tinh 1 từ các vị trí của ổ tích 2 tới cơ cấu quay 6 để tự động thay
đổi các vệ tinh trên
 máy nhiều nguyên công 5 và ngược lại được thực hiện bằng xe
tời di động với truyền động bằng xích hoặc

  dây cáp. Xe tời được trang bị cơ cấu
tiếp nhận và cấp phát các vệ tinh và được di chuyển trên đường ray
  3. Trong ổ tích
có vị trí với bàn quay 7 được dùng để gá và thao chi tiết gia công và để nối kết với
cơ cấu
 vận chuyển bên ngoài hệ thống FMS.

" Tiếp nhận dụng cụ cắt và dụng cụ phụ
" Sắp xếp theo bộ và điều chỉnh kích thước trong cụm lắp ráp
với dụng cụ phụ
" Đưa các dụng cụ tới các máy của FMS
" Theo dõi trạng thái của dụng cụ khi gia công chi tiết và thay
đổi dụng cụ kịp thời
" Giữ gìn và bảo quản dụng cụ một cách có hệ thống

15


4/12/14

! 

Chức năng của hệ thống
" Tự động vận chuyển và phân phát dụng cụ cho các máy của
FMS
" Thực hiện cấp và tháo dụng cụ từ các magazin của các máy khi
chuyển đổi đối tượng gia công và lưu trữ chúng ở các ổ tích
trung tâm
" Đưa các dụng cụ ra ngoài từ các máy của FMS để hiệu chỉnh
và mài sắc

"  Đưa vào các máy của FMS các dụng cụ mới

!  Băng

tải: Được sử dụng trong một phạm vị vận chuyển hẹp,
chi tiết vận chuyển dạng khối hay đơn lẻ. Tuỳ vào yêu cầu sử
dụng, trọng tải, loại vật liệu, khoảng cách tải mà có nhiều loại
băng tải khác nhau

! 

Băng tải đai

Để thay đổi magazin dụng cụ, trụ đứng của máy
di chuyển theo toạ độ X cho tới khi trục của cơ
cấu tiếp nhận 5 trùng với trục của một trong các
magazin dụng cụ nằm trong ổ tích 1. Quá trình
thay đổi magazin dụng cụ được thực hiện một
cách tự động theo lệnh của hệ thống điều khiển

! 

Các magazin dụng cụ 2 được
lắp đặt trong ổ tích 1 của hệ
thống. Để gia công chi tiết, một
trong số các magazin sẽ tự
động gá trên cơ cấu tiếp nhận
5, cơ cấu này được lắp đặt trên
trục đứng của máy 3. trụ đứng
của máy 3 có các sống trượt để

di chuyển đầu trục chính. Khi
một chi tiết khác trên vệ tinh 4
được chuyển tới máy thì
magazin dụng cụ (vị trí C)
quay trở về vị trí tự do (vị trí B)
của ổ tích, còn ổ tích (vị trí A)
magazin dụng cụ khác được
chuyển đến cơ cấu tiếp nhận 5
để gia công chi tiết vừa được
chuyển tới.

Băng tải xích
◦  Có thể dùng một hay nhiều dây xích
◦  Kết cấu đơn giản, rẻ tiền

! 

Băng tải con lăn

"  Vận chuyển những vật nhẹ và trung bình giữa các khu vực,
các trạm sản xuất
"  Kết cấu đơn giản, rẻ tiền
"  Đai được dẫn động qua con lăn hoặc cơ cấu trượt
"  Có thể điều khiển dễ dàng vị trí và hướng đặt tải
"  Có thể thẳng hoặc nghiêng

16


4/12/14


! 
! 

Các đặc điểm của bố NN (bố Nilon)
1. Cường lực chịu tải lớn: Bố NN có thể chịu tải gấp 5 lần so với sợi
Cotton
2. Chịu lực va đập lớn: Sợi Nylon là loại sợi tổng hợp chiự lực va đập rất
tốt nên các tác động ngoại lực hầu như không ảnh hưởng tới chất lượng bố
chịu lực và tính ưu việt mềm dẻo cũng là 1 ửu điểm vượt trội của băng tải
loại này
3. Chịu axit, chịu nước và một số loại hóa chất khác
4. Chống được lão hóa do gâp khúc uốn lượn nhiều trong sử dụng& thích
ứng với các rulô có đường kinh nhỏ tốt hơn các lợi bố chịu lực khác
5. Tăng cường sự bám dính giữa sợi và cao su đồng thời giảm thiểu việc
tách tầng giữa các lớp bố
6. Rất bền nếu phải hoạt động trong môi trường nhiệt độ thấp
7. Độ dai cực lớn, nhẹ và làm tăng lên sức kéo của Môtơ dẫn đến giảm tiêu
thụ điện.

! 

Băng xoắn vít

! 

Xe rùa tự động - Xe vận chuyển được dẫn hướng
tự động (AGVs)
◦  AGV hoạt động một cách tự động, không yêu cầu người vận hành. Giảm
được chi phí nhân công

◦  Hạn chế làm việc trong những điều kiện môi trường không an toàn và
nặng nhọc
◦  AGV phù hợp cho khối lượng vận từ nhỏ đến trung bình và khoảng cách
vận chuyển từ trung bình đến dài

17


4/12/14

Optical – Tracks contrasting color
Wire – Embedded in floor
!  Inertial – Gyro with magnets in floor
!  Laser – Triangulation from reflective targets
! 
! 

18


4/12/14

• Standard Charging (battery swap)
• In-Vehicle (opportunity)
!  Charging - Inductive Charging
! 

! 

! 


Most industrial-use AGVs travel at a speed between
100 and 300 feet per minute

Mechanical
Protection Group

! 

Có hai hệ thống AGV
◦  Đường vận chuyển cố định: Đường dẫn được gắn cố định
trên nền xưởng
◦  Đường vận chuyển tự do: Không có đường dẫn vì thế dễ
dàng cho việc thay đổi hướng (trong phần mềm điều khiển)
nhưng cần có dự đoán về vị trí phải tuyệt đối chính xác
(laser)

Máy xếp đống
!  Các giá đỡ
!  Các bàn quay
! 

!  Các

! 

mức xử lý thông tin
Mức 1 (Mức cơ sở)
" Các cơ cấu tự động khu vực để điều khiển thiết bị vận
chuyển, các máy xếp đống, các robot vận chuyển

" Các vấn đề giải quyết được
!  Điều khiển truyền động: của các hệ thống vận chuyển
!  Định vị chính xác: cơ cấu vận chuyển tại chỗ làm việc
!  Dừng cơ cấu vận chuyển: khi có tín hiệu báo hỏng hóc
!  Cấp và tháo các ổ tích trữ: xử lý và truyền tín hiệu để kiểm tra và
chuẩn đoán

19


4/12/14

! Các
! 

mức xử lý thông tin

! 

thống xí nghiệp công nghiệp bên ngoài.

Mức 2 (Mức hệ thống): Điều khiển luồng hàng sản
xuất (bằng hệ điều khiển FMS)

◦ Hành trình chuyển động của các cơ cấu vận

Thực hiện sự tác động qua lại của FMS với các hệ

! 


Dòng vật liệu được nhập vào và chuyển đi để thực hiện
chức năng một cách có hiệu quả.

chuyển, kiểm tra và chuẩn đoán các sai số
◦ Tính toán chuyển động của hàng hoá

! Chức
! 

năng

Tiếp nhận, lưu giữ và chuyển vào sản xuất các vật liệu
và các thiết bị phụ trợ khác

! 

Tích trữ các sản phẩm, chi tiết phế phẩm và chất thải
sản xuất nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động của FMS

!  Thành

phần

"  Khu lưu giữ hàng hoá
"  Khu tiếp nhận và chuyển hàng hoá tới hệ
thống vận chuyển
"  Khu xếp đặt các chi tiết hoặc sản phẩm
trong thùng chứa
"  Khu tiếp nhận và chuyển hàng hoá từ khu
lưu giữ


20


4/12/14

!  Kho

chứa tự động dạng giá cần cẩu

!  Kho

Gồm 1 máy cần cẩu để nâng hạ hàng hoá từ các giá
chứa tới các ổ tích và ngược lại -> linh hoạt.
!  Hạn chế: dung lượng ổ chứa không lớn.
!  Khả năng tự động hoá cao,
!  Diện tích nhỏ gọn
-> sử dụng phổ biến trong các hệ thống CIM FMS.

! 

! Kho

! Kho

! 

! 

! 


chứa tự động dạng cần cẩu cầu

Với 1 máy cần cẩu dạng cầu có thể di chuyển ngang,
dọc, lên xuống và có thể quay quanh 1
trục nên rất linh hoạt khi xếp dỡ hàng hoá.

chứa tự động dạng giá cần cẩu

Ưu điểm: Kho chứa chiếm ít diện tích, có năng suất
cao dễ thích nghi với tự động hoá
!  Nhược điểm: Trọng tải của một ổ chứa không lớn

! 
! 
! 

chứa tự động dạng cần cẩu cầu

Ưu điểm: Dung lượng lớn hơn
Nhược điểm: Nhiều giá nên tốn mặt bằng
Trong sản xuất đơn chiếc hoặc loạt nhỏ

Dạng kho chứa cần cẩu cầu khắc phục được nhược điểm của
dạng giá cần cẩu đó là dung lượng lớn hơn nhiều. Dạng cần
cẩu cầu có đến 3 giá, 4 giá hoặc 6 giá chứa hàng trong khi
dạng giá cần cẩu chỉ có 1 hoặc 2 giá chứa là cùng. Nhưng do
có nhiều giá chứa nên diện tích mặt bằng lớn, và năng suất
của máy cần cẩu cầu không cao nên chỉ sử dụng cho sản xuất
hàng loạt nhỏ.


21


4/12/14

!  Kho

! 

chứa tự động giá trọng lực

Lợi dụng trọng lực để cấp và thoát phôi từ đầu cao
này sang đầu thấp kia.

! 

!  Kho
! 

! 

chứa tự động giá trọng lực

Ưu điểm: Sử dụng hiệu quả diện tích và thể tích không gian sản
xuất vì không cần khoảng cách giữa các giá
Nhược điểm: Tính linh hoạt không cao

Tại 2 đầu của giá nghiêng có các bộ trượt tự động để
tiếp nhận phôi


! 

Dùng cho 1 số loại chi tiết nhất định, do đó tính linh
hoạt không cao.

!  Yếu

tố phụ thuộc

◦  Dạng sản xuất
◦  Sản lượng hàng năm
◦  Dạng vận chuyển trong và ngoài phân xưởng
◦  Đặc tính về phần xây dựng của xưởng sản xuất

!  Kho

chứa tự động dạng giá nâng: Dùng cho các chi tiết
và các sản phẩm nhỏ thời gian lưu trữ ngắn và lượng dự trữ ít

!  Cách

bố trí

◦  Nên bố trí tại các vị trí gần các thiết bị công nghệ (máy gia công)
"  Chức

năng xếp đặt, cấp phát vật tư, phôi và các sản
phẩm hoàn thiện
" 

Tiết kiệm được diện tích sản xuất, nâng cao độ ổn
định của hệ thống vận chuyển, tăng năng suất

◦  Các loại kho chứa tự động

22


4/12/14

!  Mặt

bằng kho chứa tự động có dạng giá cần cẩu

!  Mặt

!  Mặt

bằng kho chứa tự động có dạng giá trọng lực

! 

bằng kho chứa tự động có dạng cần cẩu cầu

Xác định chức năng của kho chứa
Chọn vị trí để lắp đặt kho chứa
!  Xác định dung lượng của kho chứa
!  So sánh các phương án và chọn phương án kho chứa
hợp lý
!  Tính toán các thông số của kho chứa

!  Thiết kế các thiết bị không tiêu chuẩn, hệ thống điều
khiển, thiết kế phần xây dựng của kho chứa
!  Thiết kế bản vẽ lắp
!  Viết thuyết minh
!  Xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
! 

23


4/12/14

Automated storage
& Retrieval system

CNC 1

Raw material storage
(floor space)

Out

Tool
changer

Tool
changer

In


CNC 2
Out

Indexing
tables

AS/RS
CNC 3
Out

In

In

Computer control

AGV 1

Tool
changer

AGV 2
Raw material storage
(roller conveyor)

L/U

L/U

Temporary storage areas

(33 pallet spaces)

Load/unload stations

24


4/12/14

Nhận và trình thông tin về các tính chất, trạng thái kỹ
thuật và cách bố trí không gian của các đối tượng được
kiểm tra, trạng thái của môi trường công nghệ và điều
kiện sản xuất
!  So sánh giá trị thực tế với giá trị danh nghĩa của các
thông số
!  Truyền thông tin về sự không tương thích với các mô
hình của quá trình sản xuất để kịp thời hiệu chỉnh trên
các cấp điều khiển
!  Nhận và trình thông tin về thực hiện chức năng
! 

Khả năng điều chỉnh tự động các thiết bị kiểm tra trong
phạm vi một chủng loại của các đối tượng được kiểm
tra
!  Phối hợp các đặc tính động lực học của hệ thống kiểm
tra tự động với các tính chất động lực học của các đối
tượng cần được kiểm tra
!  Độ tin cậy của kiểm tra, kể cả kiểm tra việc chuyển đổi
và truyền thông tin
!  Độ ổn định của các thiết bị kiểm tra

! 

! 
! 

Vật liệu, phôi, dụng cụ, đồ gá,
Chế độ cắt thử sản phẩm

! 

Thông số của các thiết bị công nghệ trong QT chế tạo

! 

Các robot công nghiêp, các thiết bị gia công tự động

! 

Kỹ thuật tính toán, lập trình

! 

Kỹ thuật an toàn (môi trường…)

25


×