Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

phân tích hoạt động tín dụng ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.25 KB, 33 trang )

www.kinhtehoc.net

www.kinhtehoc.net

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

LỜI CẢM TẠ


KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



Những năm tháng trên giảng đường đại học đã qua, một quãng thời
gian thật dài và vất vả, trong thời gian đó em đã tiếp thu được rất nhiều những
kiến thức vô cùng quý báu về chuyên môn cũng như kinh nghiệm sống mà các
thầy cô đã tận tình truyền đạt và dạy bảo. Giờ đây, khi những ngày kết thúc
khóa học đã đến, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô
Trường Đại học Cần Thơ nói chung và các thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

kinh doanh nói riêng đã cung cấp cho em những hành trang kiến thức, vững
bước vào tương lai để cống hiến và xây dựng đất nước. Đặc biệt em xin cảm

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TVT

ơn thầy Phạm Lê Thông đã nhiệt tình hướng dẫn, góp ý kiến để em hoàn thành
tốt luận văn này.


Luận văn này được hoàn thành cũng không thể không kể đến Ban
Giám đốc Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT đã tạo cơ hội cho em
được thực tập và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em tìm hiểu tình hình thực tế
tại đơn vị và cũng xin cảm ơn các anh, chị phòng Kế toán của công ty đã tận
tình giúp đỡ và cung cấp đầy đủ số liệu làm cho đề tài của em hoàn thiện hơn.

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện:

ThS. PHẠM LÊ THÔNG

LA THỊ HỒNG CẨM

Xin chân thành cám ơn!

MSSV: 4053503
Lớp: Kế Toán Tổng Hợp-K31
Ngày
tháng
năm 2009
Sinh viên thực hiện

La Thị Hồng Cẩm

Cần Thơ - 2009

ii




iii




www.kinhtehoc.net

LỜI CAM ĐOAN


www.kinhtehoc.net

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

....................................................................................................................

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu

....................................................................................................................

thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất

....................................................................................................................

kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

....................................................................................................................
....................................................................................................................


Ngày tháng năm 2009
Sinh viên thực hiện

La Thị Hồng Cẩm

iv



v




www.kinhtehoc.net

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

www.kinhtehoc.net

5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, )
.............................................................................................................................

Họ và tên người hướng dẫn:...........................................................................

............................................................................................................................

Học vị: .............................................................................................................

6. Các nhận xét khác:


Chuyên ngành: .................................................................................................

............................................................................................................................

Cơ quan công tác:..............................................................................................

.............................................................................................................................

Tên học viên: La Thị Hồng Cẩm.

.............................................................................................................................

Mã số sinh viên: 4053503.

7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và

Chuyên ngành: Kế Toán Tổng Hợp.

các yêu cầu chỉnh sửa, )

Tên đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tư

............................................................................................................................

Vấn Và Xây Dựng TVT.

.............................................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT


.............................................................................................................................

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:.....................................

............................................................................................................................

...........................................................................................................................

............................................................................................................................

.............................................................................................................................

............................................................................................................................

2. Về hình thức:

............................................................................................................................

............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Ý nghĩa môn học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Ngày

.............................................................................................................................

năm 2009


Người nhận xét

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

vi



tháng

vii




www.kinhtehoc.net

www.kinhtehoc.net

2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 13

MỤC LỤC
Trang

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 13

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................... 1


2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 14

1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................... 1

2.2.2.1. Phương pháp so sánh ...................................................................... 14

1.1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu......................................................... 1

2.2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn ..................................................... 15

1.1.2. Căn cứ khoa học thực tiễn....................................................................... 1

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2

CỦA CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TVT ............................ 17

1.2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................... 2

3.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT .......... 17

1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 17

1.3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2

3.1.2. Nội dung hoạt động của công ty ........................................................... 18


1.3.1. Không gian .............................................................................................. 2

3.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự .................................................................... 19

1.3.2. Thời gian ................................................................................................. 2

3.2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm

1.4. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 2

(2006-2008) ........................................................................................................ 23

1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu .................................. 3

3.3. Thuận lợi và khó khăn ................................................................................. 24

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP

3.4. Phương hướng hoạt động năm 2009 ............................................................ 24

NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 4

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

2.1. Phương pháp luận .......................................................................................... 4

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TVT...................................... 26

2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ, nôi dung của phân tích hoạt động


4.1. Phân tích doanh thu ..................................................................................... 26

kinh doanh ............................................................................................................ 4

4.1.1. Phân tích chung về doanh thu của công ty qua 3 năm .......................... 26

2.1.1.1. Khái niệm ......................................................................................... 4

4.1.2. Nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu ........................................................ 28

2.1.1.2. Ý nghĩa ............................................................................................. 4

4.2. Phân tích chi phí .......................................................................................... 29

2.1.1.3. Nhiệm vụ .......................................................................................... 5

4.2.1. Phân tích chung về chi phí của công ty qua 3 năm ............................... 29

2.1.1.4. Nội dung ........................................................................................... 5

4.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến chi phí ............................................................. 32

2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh .................... 6

4.3. Phân tích lợi nhuận ...................................................................................... 34

2.1.3. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ............ 7

4.3.1. Phân tích chung về lợi nhuận của công ty qua 3 năm ........................... 34


2.1.3.1. Doanh thu ......................................................................................... 7

4.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận .................................................. 35

2.1.3.2. Chi phí .............................................................................................. 8

4.4. Phân tích tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh .. 37

2.1.3.3. Lợi nhuận ....................................................................................... 10

4.4.1. Các tỷ số khả năng thanh toán .............................................................. 38

2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ............................ 10

4.4.1.1. Hệ số thanh toán ngắn hạn ............................................................. 38

2.1.4.1. Các chỉ tiêu thanh toán ................................................................... 10

4.4.1.2. Hệ số thanh toán nhanh .................................................................. 39

2.1.4.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ................................................. 11

4.4.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ........................................................ 39

2.1.4.3. Các chỉ tiêu về lợi nhuận ................................................................ 12

4.4.2.1. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho ....................................................... 40

vii




viii




www.kinhtehoc.net

www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

4.4.2.2. Vòng quay vốn lưu động ................................................................ 41
4.4.2.3. Vòng quay tài sản cố định .............................................................. 41

DANH MỤC BIỂU BẢNG

4.4.2.4. Vòng quay tổng tài sản ................................................................... 42

Trang

4.4.3. Các chỉ tiêu về lợi nhuận....................................................................... 42

Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh .........................................................................22

4.4.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu .................................................... 43

Bảng 3.2: Bảng cơ cấu doanh thu của Công ty qua 3 năm. .............................27


4.4.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ................................................. 43

Bảng 3.3: Tình hình biến động chung của chi phí ...........................................30

4.4.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ........................................... 44

Bảng 3.4: Mức độ ảnh hưởng của các khoản mục chi phí đến tổng chi phí hoạt

4.5. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động........................................................ 44

động kinh doanh .............................................................................................31

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ

Bảng 3.5: Các khoản mục tạo thành chi phí sản xuất kinh doanh của công ty

HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ...................................................................... 46

qua 3 năm .........................................................................................................33

5.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho công ty ............................... 46

Bảng 3.6: Tình hình lợi nhuận qua 3 năm của công ty ....................................34

5.2. Đẩy nhanh tiến độ các dự án kinh doanh ..................................................... 47

Bảng 3.7: Các chỉ số khả năng thanh toán .......................................................38

5.3. Tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu ................................................................ 47


Bảng 3.8: Các tỷ số hiệu quả sử dụng vốn ......................................................40

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 49

Bảng 3.9: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu về lợi nhuận .........................................43

6.1. Kết luận ........................................................................................................ 49
6.2. Kiến nghị ..................................................................................................... 49
6.2.1. Đối với nhà nước................................................................................... 49
6.2.2. Đối với công ty ..................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 51
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 52

ix



GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



1

SVTH: La Thị Hồng Cẩm


www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

DANH MỤC SƠ ĐỒ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Trang

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT... 19

GVHB: Giá vốn hàng bán

Sơ đồ 3.2: Hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái của công ty ................................ 20

QLDN: Quản lý doanh nghiệp
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
HTK: Hàng tồn kho
VLĐ: Vốn lưu động
TSCĐ: Tài sản cố định

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



2

SVTH: La Thị Hồng Cẩm

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông




3

SVTH: La Thị Hồng Cẩm


www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

doanh, kế toán quản trị để hoàn thành luận văn.
Đề tài chỉ tập trung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh

CHƯƠNG 1

nghiệp qua 3 năm (2006-2008). Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh sẽ

GIỚI THIỆU

giúp các doanh nghiệp kiểm tra, đánh giá kết quả kinh doanh, phát hiện những

1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu:

khả năng tiềm tàng cũng như nhìn nhận đúng sức mạnh, hạn chế của doanh

1.1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu.

Nước ta đang trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế v ì vậy môi trường kinh
doanh ở Việt Nam ngày càng trở nên sôi động và cạnh tranh gay gắt. Cạnh tranh
là một xu thế tất yếu trong nền kinh tế thị trường, nhất là trong điều kiện nước ta
gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO). Cạnh tranh cũng là động lực thúc

nghiệp. Đó là cơ sở quan trọng để doanh nghiệp ra các quyết định kinh doanh và
phòng ngừa rủi ro.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1. Mục tiêu chung.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tư Vấn Và

đẩy các doanh nghiệp sản xuất vươn lên tự khẳng định mình, không ngừng hoàn
thiện để tồn tại và phát triển. Do đó, doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả
mới có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp
trong và ngoài nước, vừa có điều kiện tích lũy, mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa

Xây Dựng TVT nhằm đánh giá tình hình hoạt động của công ty, từ đó tìm ra các
giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.
- Phân tích kết quả về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty qua 3 năm.

đảm bảo đời sống cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước. Để

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí, lợi nhuận.

có thể cạnh tranh thì các nhà quản lí phải am hiểu thị trường, nắm bắt được

- Phân tích các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.

thông tin kịp thời bên cạnh đó phải điều chỉnh lại cơ cấu quản lí, hình thức kinh


- Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty

doanh cho hợp lý và để hoạt động có hiệu quả cao thì các doanh nghiệp phải
phân tích, đánh giá toàn bộ quá trình hoạt động và kinh doanh của mình dựa trên
số liệu của kế toán. Thông qua phân tích, doanh nghiệp mới có thể khai thác hết
khả năng tiềm tàng, hiểu rõ những tiềm ẩn chưa được phát hiện. Cũng qua đó

trong tương lai.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Không gian.
Luận văn được thực hiện tại công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT,

doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân nguồn gốc của các vần đề phát sinh và có
giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng đó nên em đã chọn đề tài “Phân tích hiệu

Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian.
Luận văn được thực hiện trong thời gian 02/02/2009 đến 25/04/2009.

quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT” để

Số liệu sử dụng trong luận văn là từ năm 2006 đến 2008.

nghiên cứu trong thời gian thực tập tốt nghiệp của mình tại công ty. Quá trình
nghiên cứu sẽ giúp em có cái nhìn hệ thống hơn về hoạt động kinh doanh của

1.4. Câu hỏi nghiên cứu.
- Kết quả chung về hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm như thế


một doanh nghiệp và đồng thời cũng để mở rộng kiến thức nhất định về nội
nào?

dung, phương pháp phân tích.

- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của

1.1.2. Căn cứ khoa học thực tiễn.
Đề tài được thực hiện dựa trên những kiến thức tổng hợp từ các môn học
như: phân tích hoạt động kinh tế, quản trị tài chính, phân tích hoạt động kinh

công ty?
- Tình hình thanh toán và khả năng sinh lời có tốt không?
- Hiệu quả hoạt động của công ty so với mặt bằng chung của cả ngành?

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



1

SVTH: La Thị Hồng Cẩm

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



2


SVTH: La Thị Hồng Cẩm


www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.

CHƯƠNG 2

Trong quá trình thực hiện đề tài em tham khảo một số tài liệu sau:
1. Nguyễn Tấn Bình (2003). Phân tích hoạt động doanh nghiệp, NXB Đại học
Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh.

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận:
2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ, nội dung của phân tích hoạt động

2. Nguyễn Thanh Nguyệt, Trần Ái Kết (2001). Quản trị tài chính, Tủ sách

kinh doanh.

Trường Đại học Cần Thơ.

2.1.1.1. Khái niệm.

3. TS. Đặng Thị Kim Cương, Phạm Văn Dược. Phân tích hoạt động kinh doanh,


Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ

NXB Tổng Hợp, Thành Phố Hồ Chí Minh.

quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm làm rõ chất

4. Phan Đức Dũng, Nguyễn Thị Mỵ (2006). Phân tích hoạt động kinh doanh,

lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ

NXB Thống Kê, Thành Phố Hồ Chí Minh.

sở đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

5. Trường Đại Học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh-Khoa Kế Toán-Tài Chính-

doanh ở doanh nghiệp.

Ngân Hàng (1993). Kế Toán Quản Trị.

Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức và cải tạo hoạt động
kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện cụ thể và với yêu
cầu của các quy luật kinh tế khách quan nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao
hơn.
2.1.1.2. Ý nghĩa.
- Là cơ sở quan trọng để có thể đề ra những quyết định trong kinh doanh.
Việc phân tích hoạt động kinh doanh sẽ rất quan trọng đối với nhà quản trị vì nó
giúp cho họ có thể đề ra những quyết định đúng đắn cũng như những kế hoạch,
chiến lược trong tương lai, chẳng hạn như tung ra thị trường sản phẩm mới hoặc

mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm ẩn trong kinh doanh và
còn là công cụ để cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. Bất kì hoạt động kinh
doanh trong các điều kiện hoạt động khác nhau như thế nào đi nữa cũng còn tiềm
ẩn khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện chỉ thông qua phân tích, doanh
nghiệp mới có thể phát hiện được và khai thác chúng để mang lại hiệu quả kinh
tế cao hơn. Thông qua phân tích doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân cùng
nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và có giải pháp cụ thể để cải tiến quản lý.
- Là biện pháp quan trọng để đề phòng những rủi ro trong kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn
nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



3

SVTH: La Thị Hồng Cẩm

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



4

SVTH: La Thị Hồng Cẩm


www.kinhtehoc.net


www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn

định lượng cụ thể thành các chỉ tiêu kinh tế và phân tích cần hướng đến các kết

mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.

quả của các chỉ tiêu để đánh giá.

- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức
năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.

Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở đánh giá biến động
của kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu xem xét các

- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà

nhân tố ảnh hưởng, tác động đến sự biến động của chỉ tiêu.

quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài

Nhân tố là những yếu tố tác động đến chỉ tiêu tùy theo mức độ biểu hiện và

khác, khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân


mối quan hệ với chỉ tiêu mà nhân tố tác động theo chiều hướng thuận hoặc

tích họ mới có thể quyết định đúng đắn trong việc hợp tác, đầu tư, cho vay…với

nghịch đến chỉ tiêu phân tích.

doanh nghiệp.

Phân tích các nhân tố phụ thuộc vào mối quan hệ cụ thể của nhân tố với chỉ
tiêu phân tích. Chỉ tiêu và các nhân tố có thể chuyển hóa cho nhau tùy theo mục

2.1.1.3. Nhiệm vụ.
Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu
kinh tế đã xây dựng.

tiêu của phân tích.
Vậy muốn phân tích hoạt động kinh doanh trước hết phải xây dựng hệ

Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây
nên các mức độ ảnh hưởng đó.

thống các chỉ tiêu kinh tế cùng với việc xây dựng mối quan hệ phụ thuộc của các
nhân tố tác động đến chỉ tiêu. Xây dựng mối liên hệ giữa các chỉ tiêu khác nhau

Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại
yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh.

để phản ánh được tính phức tạp, đa dạng của nội dung phân tích.
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.


Xác định phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.

Nhân tố là những yếu tố bên trong của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình,… và
mỗi sự biến động của nó tác động trực tiếp đến độ lớn, tính chất, xu hướng và

2.1.1.4. Nội dung.
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin để điều hành
hoạt động kinh doanh cho các nhà quản trị doanh nghiệp (và đồng thời cung cấp
thông tin cho các đối tượng sử dụng bên ngoài khác nữa). Những thông tin này

mức độ xác định của chỉ tiêu phân tích.
Nhân tố tác động đến kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh rất nhiều,
có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.

thường không có sẳn trong các báo cáo kế toán tài chính hoặc bất cứ tài liệu nào

 Theo nội dung kinh tế của nhân tố, bao gồm hai loại:

ở doanh nghiệp. Để có những thông tin này ta phải thông qua quá trình phân tích.

- Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh doanh như: số lượng lao động, số

Phân tích là đánh giá quá trình hướng đến kết quả hoạt động kinh doanh,

lượng vật tư, tiền vốn…thường ảnh hưởng đến quy mô sản xuất kinh doanh của

kết quả hoạt động kinh doanh có thể là kết quả kinh doanh đã đạt được hoặc kết

doanh nghiệp.


quả của các mục tiêu trong tương lai cần phải đạt được, và như vậy kết quả hoạt

- Những nhân tố thuộc về kết quả kinh doanh: Thường ảnh hưởng có tính

động kinh doanh thuộc đối tượng của phân tích. Kết quả hoạt động kinh doanh

chất dây chuyền, từ khâu cung ứng đến sản xuất, đến tiêu thụ và từ đó, ảnh

bao gồm tổng hợp của cả quá trình hình thành, do đó, kết quả phải là riêng biệt

hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.

và trong từng thời gian nhất định, chứ không thể là kết quả chung chung. Các kết

 Theo tính tất yếu của nhân tố, gồm hai lọai:

quả hoạt động kinh doanh nhất là hoạt động theo cơ chế thị trường cần phải định

- Nhân tố chủ quan: phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh là do sự

hướng theo mục tiêu dự đoán. Quá trình định hướng hoạt động kinh doanh được

chi phối của bản thân doanh nghiệp. Chẳng hạn, như: giảm chi phí sản xuất, hạ

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông




5

SVTH: La Thị Hồng Cẩm



6

SVTH: La Thị Hồng Cẩm


www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

giá thành sản phẩm, tăng thời gian lao động… là tuỳ thuộc vào sự nổ lực chủ
quan của doanh nghiệp.

www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

* Thu nhập khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt động
kinh doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: thu về nhượng

- Nhân tố khách quan: phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh như là
một yêu cầu tất yếu, ngoài sự chi phối của bản thân doanh nghiệp, chẳng hạn: giá
cả thị trường, thuế suất…

bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ
khó đòi đã xử lý xoá sổ; thu tiền bảo hiểm bồi thường.

2.1.3.2. Chi phí.

 Theo tính chất của nhân tố, gồm hai loại:

* Khái niệm:

- Nhân tố số lượng: phản ánh quy mô sản xuất và kết quả kinh doanh, như:
số lượng lao động, số lượng vật tư, doanh thu bán hàng…
- Nhân tố chất lượng: phản ánh hiệu suất kinh doanh, như: giá thành đơn vị
sản phẩm, lãi suất, mức doanh lợi, hiệu quả sử dụng vốn…

Quá trình sản xuất sản phẩm là quá trình phát sinh thường xuyên, liên tục
của khoản chi phí sản xuất với mục đích tạo ra một loại hay nhiều loại sản phẩm
khác nhau.
Chi phí sản xuất bao gồm rất nhiều khoản khác nhau như: chi phí về

 Theo xu hướng tác động của nhân tố, gồm hai lọai:

nguyên vật liệu, chi phí về nhân công, chi phí về khấu hao tài sản,... Nói một

- Nhân tố tích cực: có tác dụng làm tăng quy mô của kết quả kinh doanh

cách tổng quát, chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh

của doanh nghiệp.

nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất có các

- Nhân tố tiêu cực: phát sinh và tác động làm ảnh hưởng xấu đến kết quả
kinh doanh.


liền với tính phức tạp và đa dạng của ngành nghề sản xuất kinh doanh.

2.1.3. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.

* Khái niệm doanh thu:

- Chi phí sản xuất: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động, vật hóa và

Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, cung ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp nhận thanh
toán (không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền).

hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động
sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm tất cả các chi phí về vật liệu
chính, vật liệu phụ và nhiên liệu được sử dụng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.

* Phân loại doanh thu:

+ Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan

Doanh thu có thể được chia thành 3 loại doanh thu, bao gồm doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
* Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá trị sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.

đến người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương phải thanh toán,
khoản trích theo lương tính vào chi phí theo qui định.

+ Chi phí sản xuất chung: là chi phí phục vụ và quản lý ở phân xưởng.
- Chi phí thời kỳ: là những dòng phí tổn phát sinh ảnh hưởng trực tiếp đến

* Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài
chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động đầu tư
mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay; thu lãi
bán ngoại tệ; các hoạt động đầu tư khác.



* Phân loại:
Chi phí bao gồm:

2.1.3.1. Doanh thu.

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông

đặc điểm: vận động, thay đổi không ngừng, mang tính đa dạng và phức tạp gắn

lợi nhuận trong kỳ do được khấu trừ vào kỳ tính lợi nhuận. Chi phí thời kỳ gồm
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa bao gồm:

7

SVTH: La Thị Hồng Cẩm

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông




8

SVTH: La Thị Hồng Cẩm


www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

* Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân

www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

2.1.3.3. Lợi nhuận.

viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản hàng hóa, vận chuyển hàng đi tiêu

* Khái niệm:

thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.

Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng từ hoạt động sản xuất kinh doanh,

* Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản
phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ.

là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động của doanh
nghiệp. Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và


* Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng như bàn ghế,
máy vi tính...

chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của
doanh nghiệp đưa lại.

* Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận quản lý sản phẩm hàng hóa,
bộ phận bán hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển...
* Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng: chi phí sữa
chữa tài sản cố định, tiền thuê kho bãi...

Nội dung lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm: lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh, lợi nhuận từ các hoạt động khác như hoạt động liên doanh, liên kết,
các hoạt động thuộc các dịch vụ tài chính…
* Vai trò:

* Chi phí bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng: chi phí

Lợi nhuận giữ vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của

giới thiệu sản phẩm hàng hóa, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi tiếp khách cho

doanh nghiệp vì trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị trường

bộ phận bán hàng, chi phí tổ chức cho hội nghị khách hàng...

doanh nghiệp có tồn tại và phát triển được hay không, điều quyết định là doanh

+ Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản


nghiệp có tạo ra được lợi nhuận không. Lợi nhuận được coi là đòn bẩy kinh tế

lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh

quan trọng, đồng thời còn là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh

nghiệp bao gồm:

doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận còn là nguồn tích lũy cơ bản để mở rộng tái

* Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp gồm tiền lương và các khoản
phụ cấp, ăn giữa ca phải trả cho giám đốc, nhân viên ở các phòng ban và các
khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
* Chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.

sản xuất xã hội.
2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.
2.1.4.1. Các chỉ tiêu thanh toán
Các chỉ tiêu thanh toán đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn

* Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp.

hạn của công ty bằng các tài sản lưu động. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm: Hệ số

* Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho công tác quản lý doanh

thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh. Số liệu sử dụng để tính hai hệ số

nghiệp: nhà, văn phòng làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện


này được lấy ra từ bảng cân đối kế toán. Hệ số thanh toán có ý nghĩa quan trọng

vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng...

đối với các tổ chức tín dụng vì nó giúp các tổ chức này đánh giá được khả năng

* Thuế phí, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất...

thanh toán các khoản tín dụng ngắn hạn của công ty.

* Chi phí dự phòng: dự phòng phải thu khó đòi.

Hệ số thanh toán ngắn hạn:

* Chi phí dịch vụ mua ngoài.

Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn

* Chi phí khác bằng tiền.

Hệ số thanh toán ngắn hạn =

(lần)
Các khoản nợ ngắn hạn

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông




9

SVTH: La Thị Hồng Cẩm

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



10

SVTH: La Thị Hồng Cẩm


www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

Hệ số thanh toán ngắn hạn được xác định dựa trên các số liệu được trình
bày trong bảng cân đối kế toán. Trong công thức trên, tài sản lưu động bao gồm:
tiền mặt, các khoản phải thu, đầu tư chứng khoán ngắn hạn, hàng tồn kho. Nợ
ngắn hạn bao gồm: phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, nợ dài hạn đến
hạn trả, phải trả thuế và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác.

www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

b. Vòng quay vốn lưu động:
Chỉ tiêu này được tính bằng quan hệ so sánh giữa doanh thu thuần và vốn
lưu động trong kỳ. Vòng quay vốn lưu động được tính bằng công thức sau:
Doanh thu thuần


Vòng quay vốn lưu động
=
(vòng)

Vốn lưu động bình quân

Hệ số thanh toán ngắn hạn là công cụ đo lường khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn. Hệ số này tăng lên biểu hiện tình hình tài chính được cải thiện tốt hơn,
hoặc có thể là do hàng tồn kho ứ đọng…

Vòng quay vốn lưu động cho biết trong một kỳ kinh doanh thì có bao nhiêu
doanh thu thuần được tạo ra bởi một đồng vốn lưu động.

Hệ số thanh toán nhanh:
Hệ số thanh toán nhanh =

Tài sản lưu động - Giá trị hàng tồn kho
(lần)
Các khoản nợ ngắn hạn

c. Vòng quay tài sản cố định:
Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản cố định

=

(vòng)

Tổng giá trị TSCĐ ròng bình quân


Hệ số thanh toán nhanh là hệ số đo lường khả năng thanh toán các khoản
nợ ngắn hạn bằng giá trị các loại tài sản lưu động có tính thanh khoản cao. Do

Vòng quay tài sản cố định đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Tỷ số

hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp so với các loại tài sản lưu động khác nên

này cho biết bình quân trong năm một đồng giá trị tài sản cố định ròng tạo ra

giá trị của nó không được tính vào giá trị tài sản lưu động khi tính hệ số thanh

được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Tỷ số này càng lớn điều đó có nghĩa là

toán nhanh.

hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao.

2.1.4.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn:

d. Vòng quay tổng tài sản:
Doanh thu thuần

Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn đo lường hiệu quả quản lý các loại tài
sản của công ty. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm: tỷ số vòng quay hàng tồn kho,

Vòng quay tổng tài sản

(vòng)

Tổng giá trị tài sản bình quân


vòng quay vốn lưu động, vòng quay tài sản cố định và vòng quay tổng tài sản.

Tương tự như tỷ số vòng quay tài sản cố định, tỷ số vòng quay tổng tài sản

a. Vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho

=

=

Hàng tồn kho bình quân

(vòng)

đo lường hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản trong công ty.
2.1.4.3. Các chỉ tiêu về lợi nhuận
Đối với các doanh nghiệp mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận là

Tỷ số vòng quay hàng tồn kho phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của

một chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tư,

một Công ty. Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lý hàng tồn kho

sản xuất, tiêu thụ và những giải pháp kỹ thuật, quản lý kinh tế tại doanh nghiệp.

càng cao bởi vì hàng tồn kho quay vòng nhanh sẽ giúp cho Công ty giảm được


Vì vậy, lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính mà bất cứ một đối tượng nào muốn đặt

chi phí bảo quản, hao hụt và vốn tồn đọng ở hàng tồn kho.

quan hệ với doanh nghiệp cũng đều quan tâm.

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



11

SVTH: La Thị Hồng Cẩm



12

SVTH: La Thị Hồng Cẩm


www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Lợi nhuận ròng
ROS


=

www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu.
Nguyên tắc chung:
(%)

Doanh thu thuần

Dựa vào nguyên lý của phép biện chứng duy vật làm cơ sở, nền tảng và
phương pháp luận cho phân tích:

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở

- Xem xét các sự kiện trong trạng thái vận động và phát triển.

doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói một cách khác, chỉ tiêu này cho chúng ta biết

- Phải khách quan và có quan điểm lịch sử cụ thể.

một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
b. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Lợi nhuận ròng
ROA

=


- Phát hiện, phân loại mâu thuẫn và đề ra biện pháp giải quyết phù hợp.
2.2.2.1. Phương pháp so sánh.
* Khái niệm :

(%)

Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc

Tổng tài sản bình quân

so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp được sử dụng
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời của tài sản.
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận

phổ biến trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu
phân tích.

ròng.

Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh là xác định xem chỉ tiêu phân
c. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)

phục.

Lợi nhuận ròng
ROE

=

tích biến động như thế nào? Tốc độ tăng hay giảm như thế nào để có hướng khắc


(%)

Vốn chủ sở hữu bình quân

* Điều kiện so sánh:
Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian;

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sinh lời của
vốn chủ sở hữu. Đây là tỷ suất rất quan trọng đối với các cổ đông vì nó gắn liền
với hiệu quả đầu tư của họ.

cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán; quy mô và điều
kiện kinh doanh.
*Phương pháp so sánh:
- So sánh bằng số tuyệt đối: Dùng hiệu số của 2 chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân

2.2. Phương pháp nghiên cứu.

tích và chỉ tiêu kỳ gốc (chỉ tiêu cơ sở). Chẳng hạn so sánh giữa kết quả thực hiện

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.
Thu thập số liệu thứ cấp từ các bảng báo cáo của Công ty bao gồm: bảng

và kế hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này với thực hiện kỳ trước. Số tuyệt đối là

cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài

mức độ biểu hiện quy mô, khối lượng, giá trị của một chỉ tiêu kinh tế nào đó


chính từ phòng kế toán.

trong thời gian và địa điểm cụ thể.

Đồng thời, thu thập một số thông tin từ tạp chí, từ nguồn internet để phục
vụ thêm cho việc phân tích.

Mức chênh lệch giữa thực tế và kế hoạch = Số thực tế - Số kế hoạch.

Mức chênh lệch giữa năm sau và năm trước = Số năm sau – Số năm trước

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



13

SVTH: La Thị Hồng Cẩm

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



14

SVTH: La Thị Hồng Cẩm


www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT


- So sánh bằng số tương đối: Dùng tỷ lệ phần trăm % của chỉ tiêu kỳ phân
tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh

www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

 Q1 – Q0 = Q: mức chênh lệch giữa thực hiện so với kế hoạch, là đối
tượng phân tích.
Q =Q1 – Q0 = a1b1c1 – a0b0c0

lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
Số tương đối hoàn
thành kế hoạch
Tỷ lệ năm sau so
với năm trước
trước

Thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn:

Số thực tế
=

x 100%

● Thay thế bước 1 (cho nhân tố a): a0b0c0 được thay thế bằng a1b0c0

Số kế hoạch

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “a” sẽ là: a = a1b0c0 – a0b0c0


Số năm sau – Số năm trước
=

● Thay thế bước 2 (cho nhân tố b): a1b0c0 được thay thế bằng a1b1c0
x 100%

Số năm trước

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “b” sẽ là: b = a1b1c0 – a1b0c0
● Thay thế bước 3 (cho nhân tố c): a1b1c0 được thay thế bằng a1b1c1
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “c” sẽ là: c = a1b1c1 – a1b1c0

2.2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn.
Phương pháp thay thế liên hoàn:

Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, ta có:

* Khái niệm:

a + b + c = (a1b0c0 – a0b0c0) + (a1b1c0 – a1b0c0) + (a1b1c1 – a1b1c0)
= a1b1c1 – a0b0c0 = Q: đối tượng phân tích

Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích (đối tượng phân
tích) bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.

Trong đó: Nhân tố đã thay ở bước trước phải được giữ nguyên cho các
bước thay thế sau.


* Đặc điểm:
- Muốn xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào đó thì chỉ có nhân tố
đó được biến đổi, còn các nhân tố khác được cố định lại.
- Các nhân tố phải được sắp xếp theo một trình tự nhất định, nhân tố số
lượng sắp trước, nhân tố chất lượng sắp sau. Xác định ảnh hưởng của nhân tố số
lượng trước, chất lượng sau.
- Lần lượt đem số thực tế vào thay cho số kế hoạch của từng nhân tố, lấy
kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước sẽ được mức độ ảnh
hưởng của nhân tố vừa biến đổi, các lần thay thế hình thành một mối quan hệ liên
hoàn. Tổng đại số mức độ ảnh hưởng của các nhân tố phải bằng đúng đối tượng
phân tích.
Giả sử một chỉ tiêu kinh tế Q bao gồm có 4 nhân tố ảnh hưởng là a, b, c.
Các nhân tố này hình thành chỉ tiêu bằng 1 phương trình kinh tế như sau:
Q=axbxc
Đặt

Q1: kết quả kỳ phân tích, Q1 = a1 x b1 x c1.
Q0: Chỉ tiêu kỳ kế hoạch, Q0 = a0 x b0 x c0.

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



15

SVTH: La Thị Hồng Cẩm

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông




16

SVTH: La Thị Hồng Cẩm


www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

Trong giai đoạn Thành phố Cần Thơ đang chuyển mình để trở thành thành

CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

phố loại 1 trực thuộc trung ương, nó tạo ra vô số cơ hội đầu tư và phát triển trong

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TVT

nhiều lĩnh vực, trong đó xây dựng cơ sở hạ tầng là vấn đề cấp thiết được đặt ra,
nắm bắt được những nhu cầu đó mà Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

3.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT.

ra đời với vốn điều lệ là 1.500.000.000 VNĐ.

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT hoạt động kinh doanh vào


Trong quá trình xây dựng và phát triển ngoài cơ hội mà một thành phố loại

ngày 27 tháng 10 năm 2005, theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số

1 tạo ra, nó còn dẫn đến một hệ quả tất yếu là sự cạnh tranh mạnh mẽ và nhu cầu

5702000970, do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành

khách hàng ngày càng khó tính hơn, tuy nhiên với đội ngũ kỹ sư có trình độ

phố Cần Thơ cấp, là công ty hoạt động theo hình thức TNHH hai thành viên trở

chuyên môn cao, có nhiều kinh nghiệm đã từng đảm nhiệm thiết kế giám sát và

lên.

thi công nhiều công trình, công ty đã đang thực hiện nhiều dự án tư vấn khảo sát,
Trụ sở đăng ký tại: Khu vực 3, Đường Lưu Hữu Phước, Phường Châu Văn

thiết kế, giám sát thi công công trình và đã xây dựng được nhiều công trình có
chất lượng tốt, kĩ thuật, mỹ thuật cao như phòng giao dịch ngân hàng chính sách

Liêm, Quận Ô Môn, Thành phố Cần Thơ.
Tên giao dịch: TVT Company Limited.

xã hội quận Ô Môn, phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện Cờ Đỏ,

Tên viết tắt: TVT Co, ltd.


trụ sở phường đội phường Thới Long,… và nhiều công trình khác. Bên cạnh

Mã số thuế: 1800608102.

những khách hàng truyền thống, công ty còn nhận được sự tin cậy của khách

Điện thoại: 07103.662466.

hàng mới, tiềm năng.
Với thiết bị máy móc thi công đầy đủ, cán bộ công nhân lành nghề đã có

Fax: 07103.662466.
Vốn điều lệ: 1.500.000.000 VNĐ (tiền mặt).

kinh nghiệm thi công nhiều công trình đáp ứng mọi yêu cầu, đòi hỏi cao về chất

Danh sách thành viên góp vốn.

lượng, kỹ thuật, mỹ thuật công trình, TVT ngày càng vững mạnh và phát triển,
ngày càng mở rộng quy mô và uy tín của công ty.

STT

1

2

Tên thành viên

Nguyễn Thị SiRa


Nguyễn Văn Nị

Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú
75/2, Thới Trinh B, Thới
An, Ô Môn, Cần Thơ.
Ấp 5B, Xã Phú Cường,
Cai Lậy, Tiền Giang.

Giá trị góp
vốn
( triệu đồng )

3.1.2. Nội dung hoạt động của công ty.
Phần
góp vốn

- Tư vấn thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, cầu đường, kĩ thuật
hạ tầng đô thị, thủy lợi.
- Tư vấn giám sát, thẩm tra các công trình dân dụng, công nghiệp, cầu

1.425

95%

đường, kĩ thuật hạ tầng đô thị, thủy lợi.
- Tư vấn lập dự án đầu tư các công trình xây dựng, khảo sát địa hình.

75


5%

- Thi công các công trình dân dụng, công nghiệp, cầu đường, thủy lợi.
- Thi công xây dựng công trình điện, nước, đèn tín hiệu giao thông.

Người đại diện theo pháp luật của công ty: Bà Nguyễn Thị SiRa, Chức

- San lắp mặt bằng.

danh Giám Đốc.

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



- Lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy, chống sét, thiết bị điện.

17

SVTH: La Thị Hồng Cẩm

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



18

SVTH: La Thị Hồng Cẩm



www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

- Trang trí nội ngoại thất công trình xây dựng, công viên cây xanh.

Tổ tài vụ:

- Vận chuyển hàng hóa đường bộ và đường thủy.

Hoạch định tình hình tài chính, lên sổ sách, báo cáo kịp thời, trung thực,

- Kinh doanh vật liệu xây dựng.

giám đốc kiến nghị về kế hoạch luân chuyển nguồn vốn kinh doanh, theo dõi,

- Kinh doanh bất động sản.

kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Dịch vụ nhà đất.

Do nhu cầu quản lý đảm bảo chặt chẽ, cung cấp thông tin số liệu kịp thời,
chính xác cho ban giám đốc, Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung. Tất cả

3.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự.


các kế toán Công ty thu nhận, kiểm tra chứng từ, tổng hợp, tập trung chứng từ

a. Cơ cấu tổ chức.

lên báo cáo, xác định kết quả kinh doanh, báo cáo quyết toán…

Giám đốc

Công ty sử dụng hình thức kế toán sổ Nhật ký – Sổ cái là loại sổ kế toán
tổng hợp dùng để ghi, chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự
thời gian.
Sơ đồ 3.2: Hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái của công ty.
Tổ tài vụ

Tổ kỹ thuật

Tổ vật tư
Chứng từ gốc

Sổ quỹ
Đội thi công số 1

Đội thi công số 2

Bảng tổng hợp chứng
từ gốc cùng loại

Sổ kế toán
chi tiết


Nhật ký – sổ cái

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT.
Bộ máy công ty được thiết lập theo mô hình trực tuyến chức năng: giám

Bảng tổng hợp
chi tiết

đốc điều hành, quản lý, quyết định các công việc quan trọng còn hệ thống các
phòng ban có chức năng trợ giúp giám đốc.

Báo cáo tài chính

b. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lí.
Giám đốc:
Giám Đốc: Là người đứng đầu công ty, quản lý và điều hành mọi công việc

Ghi chú:

cũng như chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động của Công ty về sản xuất – kinh

Ghi hàng ngày.

doanh, kỹ thuật, tài chính, điều hành công tác đối nội, đối ngoại của Công ty, có

Ghi cuối tháng, hoặc định kì.

nhiệm vụ hoạch định chiến lược của Công ty và có quyền tổ chức bộ máy Công

Quan hệ đối chiếu.


ty.

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



19

SVTH: La Thị Hồng Cẩm

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



20

SVTH: La Thị Hồng Cẩm


www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng
loại ghi nghiệp vụ phát sinh vào Nhật ký Sổ cái. Số liệu được ghi ở cả 2 phần
Nhật ký và Sổ cái.
Đối với các tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi
sổ Nhật ký - Sổ cái phải căn cứ vào chứng từ gốc (hay Bảng tổng hợp chứng từ
gốc cùng loại) ghi vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết liên quan, cuối tháng cộng
www.kinhtehoc.net


sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Nhật ký - Sổ
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

cái.
Số liệu trên Sổ Nhật ký - Sổ cái và trên Bảng tổng hợp chi tiết sau khi khóa
sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài
chính.

Bảng 3.1: KẾT QUẢ KINH DOANH

Tổ kỹ thuật:

ĐVT: Ngàn đồng

Thực hiện chức năng tiếp thị, tính toán dự thầu, kiểm tra, hướng dẫn và
thẩm định các mặt kỹ thuật, chất lượng các công trình, tư vấn thiết kế các công

Chỉ tiêu

trình.
Tổ vật tư:
Quản lý vật tư, tìm nguồn cung cấp, theo dõi về chất lượng vật tư, xem xét
biến động về giá cả nguyên vật liệu trên thị trường để có hướng lựa chọn và ổn

Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế


2006
Số tiền
2.309.981
2.233.569
76.412
1.807
74.605

Năm
2007
Số tiền
2.485.651
1.857.872
627.779
17.724
610.055

2008
Số tiền
1.799.468
1.766.482
32.986
19.678
13.308

Chênh lệch
2007/2006
2008/2007
Mức

%
Mức
%
175.670
7,60
-686.183
-27,61
.-375.697
-16,82
-91.390
-4,92
551.367 721,57
-594.793
-94,75
15.917 880,81
1.953
11,02
535.450 717,71
-596.747
-97,82

(Nguồn: phòng kế toán Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT)

định giá cả.
Đội xây dựng:
Được giao nhiệm vụ thi công, xây lắp công trình và thực hiện nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh được công ty giao. Đồng thời chịu trách nhiệm an toàn trong
phạm vi trách nhiệm công việc được thực hiện các nhiệm vụ liên quan khác được
phân công.


GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



21

SVTH: La Thị Hồng Cẩm

22

SVTH: La Thị Hồng Cẩm


www.kinhtehoc.net

www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

3.2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm

3.3. Thuận lợi và khó khăn.

(2006-2008)


Thuận lợi:

Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (Bảng 3.1), nhìn

- Xu hướng đầu tư xây dựng ở Đồng bằng Sông Cửu Long ngày càng tăng.

chung doanh thu có sự trồi sụt không đều qua các năm, doanh thu tăng lên ở năm

Đặc biệt, thành phố Cần Thơ đang quy hoạch để phát triển trở thành đô thị loại 1

2007 nhưng lại giảm ở năm 2008. Cụ thể trong năm 2006 doanh thu là 2.309.981

và các tỉnh thành khác trong khu vực cũng quy hoạch đầu tư xây dựng phát triển

ngàn đồng và trong năm 2007 doanh thu đạt 2.485.651 ngàn đồng tăng lên

cơ sở hạ tầng, khu cụm tuyến dân cư, công nghiệp, nhà ở…

175.670 ngàn đồng, tức tăng 7,60% so với năm 2006. Sở dĩ như vậy là do hoạt

- Công ty có một đội ngũ cán bộ quản lí, các kỹ sư công trình rất nhiệt tình,

động xây lắp và hoạt động tư vấn, thiết kế, giám sát đều tăng do các công trình

tích cực trong công việc, công nhân lành nghề, phương tiện thiết bị thi công tiên

xây dựng đã hoàn thành và bàn giao cho các chủ đầu tư, bên cạnh đó chi phí năm

tiến.


2007 cũng giảm nhiều so với năm 2006 nên làm cho lợi nhuận năm 2007 tăng
cao (721,57%) so với năm 2006. Điều này cho thấy Công ty đã hoạt động có hiệu
quả trong năm 2007.

- Công ty có khả năng đảm bảo thi công xây dựng các loại công trình theo
mọi yêu cầu của chủ đầu tư.
- Công ty luôn được sự hỗ trợ của UBND TP Cần Thơ và các ngành hữu

Riêng năm 2008 doanh thu giảm so với năm 2007 (27,61%) cùng với
doanh thu chi phí cũng giảm nhưng tốc độ giảm chi phí thấp hơn tốc độ giảm của

quan cùng với sự lãnh đạo trực tiếp của Chi Ủy, Ban Giám đốc và sự cố gắng của
tập thể cán bộ công nhân viên.

doanh thu (4,92%) nên đã làm cho lợi nhuận năm 2008 giảm mạnh với giá trị

- Công trình do Công ty thi công đều đạt chất lượng tốt, kỹ mỹ thuật cao.

594.793 ngàn đồng (hay 94,75%) so với năm 2007. Như vậy trong năm 2008 tình

Khó khăn:

hình hoạt động của Công ty có chiều hướng đi xuống. Công ty cần quản lý tốt

- Tình hình cạnh tranh trong lĩnh vực xây dựng ngày càng gay gắt do rào

hơn chi phí, có chính sách kinh doanh phù hợp hơn.

cản gia nhập ngành thấp nên có nhiều đối thủ mới gia nhập ngành, thị trường tiêu

thụ có thể bị thu hẹp lại.
- Tình hình vật tư, giá cả thị trường biến động đã làm cho chi phí đầu tư
tăng đột biến làm ảnh hưởng đến quá trình thực hiện đầu tư.
- Hạn chế về nguồn vốn trong quá trình hoạt động vì vốn tự có còn ít so với
quy mô và nhu cầu kinh doanh. Điều này dẫn đến hoạt động kinh doanh của công
ty chưa phát triển cao như mong muốn và tương xứng với tiềm năng của mình.
- Công ty mới thành lập, qui mô nhỏ nên năng lực quản lý chưa thật chặt
chẽ, kinh nghiệm tổ chức, điều hành chưa cao, chưa chiếm được vị trí trên thị
trường, khả năng cạnh tranh còn yếu.
3.4. Phương hướng hoạt động năm 2009.
Nền kinh tế nước ta đang phát triển rất mạnh mẽ, đặc biệt khi chúng ta đã
gia nhập vào WTO thì lượng vốn đầu tư vào Việt Nam ta ngày một tăng, trong
điều kiện đó đòi hỏi phải phát triển các khu đô thị mới, các khu công nghiệp, các

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



23

SVTH: La Thị Hồng Cẩm

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



24

SVTH: La Thị Hồng Cẩm



www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

trung tâm thương mại sầm uất. Vì vậy, nhu cầu xây dựng của nước ta là rất lớn.
Để có thể đứng vững trước những cơ hội trong điều kiện cạnh tranh với các
doanh nghiệp cùng ngành Công ty đã đề ra cho mình phương hướng và nhiệm vụ
thích hợp sau:

CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TVT
4.1. Phân tích doanh thu.

- Khắc phục những khó khăn trước mắt cũng như lâu dài, đẩy mạnh tiến độ
thi công, thúc đẩy các chủ đầu tư thanh toán phần khối lượng hoàn thành để
Công ty có thể thu hồi vốn càng sớm càng tốt..

4.1.1. Phân tích chung về doanh thu của công ty qua 3 năm.
Căn cứ vào số liệu của Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty ta có bảng cơ cấu doanh thu của Công ty qua 3 năm như sau: (Bảng 3.2)

- Có chính sách thu hút vốn, tạo nên thế mạnh về vốn trong xây dựng.
- Mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, củng cố phát triển thị trường, tạo
sự tín nhiệm đối với khách hàng.

Từ bảng số liệu ta thấy doanh thu thuần biến động khá thất thường có năm

tăng có năm giảm. Nguyên nhân của sự tăng giảm này là do đặc điểm của ngành
xây dựng là các công trình thường kéo dài trong nhiều năm trong khi việc ghi

- Xây dựng, tổ chức Công ty ngày một vững mạnh, đầu tư thêm phương
tiện thi công hiện đại, đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ
thuật.

nhận doanh thu là khi các công trình hoàn thành.
Cụ thể trong năm 2006 tổng doanh thu của công ty đạt 2.309.981ngàn đồng
đến năm 2007 thì tăng lên tới 2.485.651 ngàn đồng tức tăng 175.670 ngàn đồng

- Thường xuyên thực hiện công tác đánh giá hiệu quả hoạt động của công
ty theo từng tháng, từng quý, từng năm.

tương ứng tăng 7,60% chủ yếu là do doanh thu xây dựng tăng mạnh, do nhiều
công trình hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư. Bước sang năm 2008 doanh thu
đạt được là 1.799.468 ngàn đồng giảm tới 686.183 ngàn đồng tương ứng 27,61%
so với năm 2007. Điều này là do Công ty không nhận được nhiều công trình xây
dựng, thêm vào đó là cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã ảnh hưởng rất lớn
đến hoạt động của Công ty.
Qua cơ cấu doanh thu của Công ty trong 3 năm hoạt động thì doanh thu xây
dựng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu còn doanh thu tư vấn thiết kế
chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ. Cụ thể trong năm 2006 doanh thu xây dựng chiếm tỷ
trọng 90,09%, doanh thu tư vấn thiết kế chiếm 9,91%. Đến năm 2007 thì doanh
thu xây dựng lại tăng lên chiếm 90,83% tổng doanh thu, trong khi đó doanh thu
tư vấn thiết kế lại giảm xuống chiếm 9,17%. Nhưng đến năm 2008 thì doanh thu
tư vấn thiết kế lại tăng lên đáng kể chiếm tỷ trọng 37,61%.
Qua phân tích cho thấy công ty chủ yếu tập trung cho hoạt động xây lắp,
hoạt động tư vấn thiết kế, giám sát chưa được chú trọng lắm vì nó không tạo
doanh thu cao. Ngoài ra Công ty đã xác định quan điểm về kinh doanh nhận thầu

xây lắp là tập trung vào thị trường Cần Thơ và một số địa phương trọng yếu để
giảm bớt chi phí đặc biệt là chi phí quản lý.

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



25

SVTH: La Thị Hồng Cẩm

GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



26

SVTH: La Thị Hồng Cẩm


www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

Tổng doanh thu năm 2008:

4.1.2. Nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu.
Tổng doanh thu của Công ty là sự tổng hợp của 2 thành phần tương ứng


DT08 = 1.122.727 + 676.741 = 1.799.468 ngàn đồng.
 Đối tượng phân tích là: DT = DT08 – DT07

với 2 loại doanh thu sau:
- Doanh thu xây dựng.

= 1.799.468 - 2.485.651 = - 686.183 ngàn đồng.

- Doanh thu tư vấn, thiết kế.

Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu:

Ta có công thức: Doanh thu = Doanh thu xây dựng + Doanh thu tư vấn,

Ảnh hưởng bởi nhân tố doanh thu xây dựng:

thiết kế.

1.122.727 - 2.257.719 = -1.134.992 ngàn đồng.

Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến doanh thu.
Gọi

Ảnh hưởng bởi nhân tố doanh thu tư vấn thiết kế:
676.741 - 227.932 = 448.809 ngàn đồng.

DT là tổng doanh thu.


Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

* Doanh thu năm 2007 so với năm 2006.

(-1.134.992) + 448.809 = - 686.183 ngàn đồng.

Tổng doanh thu năm 2006:

Đúng bằng đối tượng phân tích.

DT06 = 2.081.047 + 228.934 = 2.309.981 ngàn đồng.
Tổng doanh thu năm 2007:

Vậy tổng doanh thu năm 2008 giảm so với năm 2007 là 686.183 ngàn đồng
là do doanh thu xây dựng giảm 1.134.992 ngàn đồng, doanh thu tư vấn thiết kế

DT07 = 2.257.719 + 227.932 = 2.485.651 ngàn đồng.
 Đối tượng phân tích: DT = DT07 – DT06

tăng 448.809 ngàn đồng.
4.2. Phân tích chi phí.

= 2.485.651 – 2.309.981 = 175.670 ngàn đồng.
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu:

4.2.1. Phân tích chung về tình hình chi phí của công ty qua 3 năm.
Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí của doanh nghiệp là đánh giá

Ảnh hưởng bởi nhân tố doanh thu xây dựng:


tổng quát tình hình biến động chi phí kỳ này so với kỳ khác, xác định mức tiết

2.257.719 - 2.081.047 = 176.672 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố doanh thu tư vấn thiết kế:

kiệm hay bội chi chi phí. Chi phí của doanh nghiệp theo chế độ báo cáo tài chính
hiện hành bao gồm có 3 loại chi phí: chi phí từ hoạt động kinh doanh, chi phí

227.932 - 228.934 = - 1.002 ngàn đồng.
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

hoạt động tài chính và chi phí khác hay chi phí thất thường. Trong phân tích
thường thì chỉ đi sâu vào phân tích chi phí từ hoạt động kinh doanh.

176.672 – 1.002 = 175.670 ngàn đồng.

Nhìn chung các khoản chi phí của doanh nghiệp không đều qua các năm,

Đúng bằng đối tượng phân tích.

có năm tăng có năm giảm và nhất là chi phí nhân công, chi phí dịch vụ mua

Vậy tổng doanh thu năm 2007 so với năm 2006 tăng 175.670 ngàn đồng là

ngoài và chi phí khác bằng tiền.

do doanh thu xây dựng tăng 176.672 ngàn đồng, doanh thu tư vấn thiết kế giảm
1.002 ngàn đồng.

Qua bảng số liệu (Bảng 3.3) ta thấy tình hình tổng chi phí của Công ty

giảm qua các năm. Cụ thể năm 2006 tổng chi phí là 2.233.569 ngàn đồng đến

* Doanh thu năm 2008 so với năm 2007.

năm 2007 giảm xuống còn 1.857.872 ngàn đồng, giảm 375.697 ngàn đồng tương

Tổng doanh thu năm 2007:

ứng 16,82%. Nguyên nhân là do các loại chi phí đều giảm chỉ có chi phí khác

DT07 = 2.257.719 + 227.932 = 2.485.651 ngàn đồng.
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



28

SVTH: La Thị Hồng Cẩm

bằng tiền là tăng lên 52.417 ngàn đồng tương ứng 717,16% nhưng nó vẫn
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông



29

SVTH: La Thị Hồng Cẩm


www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

Bảng 3.2: BẢNG CƠ CẤU DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
ĐVT: Ngàn đồng

Bảng 3.3: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CHUNG CỦA CHI PHÍ
ĐVT: Ngàn đồng

Chỉ tiêu
Doanh thu xây dựng

2006
Số tiền
2.081.047

Doanh thu tư vấn, thiết kế
Doanh thu thuần

%

Năm
2007
Số tiền

90,09

2.257.719


%

2008
Số tiền

%

90,83

1.122.727

62,39

Chênh lệch
2007/2006 2008/2007
Số tiền
Số tiền
176.672

-1.134.992

228.934

9,91

227.932

9,17


676.741

37,61

- 1.002

448.809

2.309.981

100,00

2.485.651

100,00

1.799.468

100,00

175.670

- 686.183

Chi phí sản xuất kinh doanh
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền

Tổng chi phí

(Nguồn: Phòng kế toán)

Năm
2007
Số tiền
1.220.226
572.532
3.383
2.005
59.726
1.857.872

2008
Số tiền
858.822
862.159
3.383
0
42.118
1.766.482

(Nguồn: Phòng kế toán )

30



2006

Số tiền
1.511.533
642.005
3.383
69.339
7.309
2.233.569

31



Chênh lệch
2007/2006
2008/2007
Mức
%
Mức
%
-291.307
-19,27
-361.404 -29,62
-69.473
-10,82
289.627 50,59
0
0
0
0
-67.334

-97,11
-2.005
-100
52.417 717,16
-17.608 -29,48
-375.697
-16,82
-91.390 -4,92


www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

không làm tổng chi phí tăng lên. Năm 2008 thì chi phí tiếp tục giảm so với năm
2007 là 91.390 ngàn đồng tương ứng 4,92%. Tuy có giảm nhưng mức giảm rất

CP07 = 1.220.226 + 637.646 = 1.857.872 ngàn đồng.
Tổng chi phí HĐKD năm 2008:

thấp, trong đó đặc biệt chi phí dịch vụ mua ngoài giảm 100%, chi phí nhân công
lại tăng lên 289.627 ngàn đồng tương ứng 50,59%.

CP08 = 858.822 + 907.660 = 1.766.482 ngàn đồng.
 Đối tượng phân tích là: CP = CP08 - CP07
= 1.766.482 - 1.857.872 = - 91.390 ngàn đồng.

4.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến chi phí.

Chi phí từ hoạt động kinh doanh của Công ty được tạo thành từ các khoản
mục chi phí:

Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí:
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn hàng bán:

Giá vốn hàng bán.

858.822 - 1.220.226 = - 361.404 ngàn đồng.

Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp:

Ta có: Chi phí HĐKD = GVHB + Chi phí QLDN.
Gọi CP: là tổng chi phí hoạt động kinh doanh.

907.660 - 637.646 = 270.014 ngàn đồng.
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

* Chi phí năm 2007 so với năm 2006.
Tổng chi phí HĐKD năm 2006:

(- 361.404) + 270.014 = - 91.390 ngàn đồng.
Đúng bằng đối tượng phân tích.

CP06 = 1.511.533 + 722.036 = 2.233.569 ngàn đồng.
Tổng chi phí HĐKD năm 2007:

Vậy tổng chi phí năm 2008 so với năm 2007 giảm 91.390 ngàn đồng là do

giá vốn hàng bán giảm 361.404 ngàn đồng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng

CP07 = 1.220.226 + 637.646 = 1.857.872 ngàn đồng.
 Đối tượng phân tích là: CP = CP07 - CP06
= 1.857.872 - 2.233.569 = - 375.697 ngàn đồng.

270.014 ngàn đồng.
Phân tích sự tác động của từng chỉ tiêu:
Bảng 3.5: CÁC KHOẢN MỤC TẠO THÀNH CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH

Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí:

DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM

Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn hàng bán:

ĐVT: Ngàn đồng

1.220.226 - 1.511.533 = - 291.307 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp:
637.646 - 722.036 = - 84.390 ngàn đồng.

Năm
Chỉ tiêu

Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

2006
Giá trị


(- 291.307) + (- 84.390) = - 375.697 ngàn đồng.
Đúng bằng đối tượng phân tích.

GVHB
CPQLDN

Vậy tổng chi phí năm 2007 so với năm 2006 giảm 375.697 ngàn đồng là do
giá vốn hàng bán giảm 291.307 ngàn đồng và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm

Tổng chi phí

2007
%

Giá trị

%

Giá trị

65,68

858.822

48,62

907.660

51,38


1.511.533

67,67

1.220.226

722.036

32,33

637.646

34,32

1.857.872

100,00

2.233.569 100,00

(Nguồn: Phòng kế toán )

84.390 ngàn đồng.
* Chi phí năm 2008 so với năm 2007.
Tổng chi phí HĐKD năm 2007:
32



2008


33



%

1.766.482 100,00


www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

Giá vốn hàng bán:

Lợi nhuận Công ty được hình thành chủ yếu từ lợi nhuận hoạt động kinh

Ta thấy giá vốn hàng bán biến động theo chiều hướng giảm dần qua các

doanh. Nhìn chung lợi nhuận của Công ty biến động không đều. Năm 2006 lợi

năm. Cụ thể năm 2007 giảm 291.307 ngàn đồng tức giảm 19,27% so với năm

nhuận trước thuế của Công ty đạt 76.412 ngàn đồng. Năm 2007 đạt 627.779 ngàn

2006. Đến năm 2008 là 858.822 ngàn đồng giảm 361.404 ngàn đồng tức giảm


đồng tức tăng 551.367 ngàn đồng tương ứng 721,57%, tỷ lệ tăng rất cao. Nguyên

29,62% so với năm 2007. Bên cạnh đó giá vốn hàng bán luôn chiếm tỷ trọng cao

nhân là do Công ty hoàn thành được nhiều công trình xây dựng bàn giao cho chủ

trong tổng chi phí hoạt động kinh doanh, nó chiếm từ 65 - 68%, thể hiện sự chi

đầu tư và hoạt động tư vấn, thiết kế, giám sát cũng tăng lên. Đến năm 2008 lợi

phối trực tiếp của giá vốn hàng bán trong tổng chi phí hoạt động kinh doanh của

nhuận đạt 32.986 ngàn đồng tức giảm 94,75% tỷ lệ giảm cũng rất cao. Nguyên

Công ty. Riêng năm 2008 thì giá vốn hàng bán lại giảm đáng kể chỉ còn 48,62%.

nhân là do số công trình xây dựng mà Công ty nhận được giảm đi, nhiều hợp

Chi phí quản lý doanh nghiệp:

đồng chưa được thanh lý trong năm 2008, ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh

Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2007 giảm 84.390 ngàn đồng tức giảm

tế làm ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư.

11,69% so với năm 2006. Năm 2008 thì chi phí này lại tăng lên 270.014 ngàn
đồng tức tăng 42,35%.

4.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty được tạo thành từ các nhân

Như vậy chi phí quản lý doanh nghiệp có xu hướng tăng, giá vốn hàng bán
giảm mạnh. Đây là điều cần quan tâm, doanh nghiệp cần có biện pháp kiểm soát

tố doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp và được xác
định bởi công thức sau:

hợp lí các chi phí.

Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Doanh thu thuần – GVHB – Chi phí QLDN.

4.3. Phân tích lợi nhuận.

Gọi

L: là lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.

* Lợi nhuận năm 2007 so với năm 2006.

4.3.1. Phân tích chung về tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm.
Để có thể biết được một doanh nghiệp có hiệu quả tốt hay xấu người ta
thường nhìn vào lợi nhuận mà doanh nghiệp đó thu được từ các hoạt động sản
xuất kinh doanh. Đây được coi là chỉ tiêu tài chính tổng hợp nhất để phản ánh
hiệu quả hoạt động của một Công ty.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2006:
L06 = 2.309.981 – 1.511.533 – 722.036 = 76.412 ngàn đồng.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2007:
L07 = 2.485.651 – 1.220.226 – 637.646 = 627.779 ngàn đồng.


Bảng 3.6: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN QUA 3 NĂM CỦA CÔNG TY

 Đối tượng phân tích là: L = L07 – L06

ĐVT: Ngàn đồng

= 627.779 - 76.412 = 551.367 ngàn đồng.
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.

Năm
Chỉ
tiêu
Lợi
nhuận

Ảnh hưởng bởi nhân tố doanh thu thuần:

Chênh lệch

2006

2007

2008

2007/2006

Số tiền


Số tiền

Số tiền

Mức

%

2008/2007
Mức

%

-594.793

-94,75

2.485.651 - 2.309.981 = 175.670 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn hàng bán:
1.220.226 - 1.511.533 = - 291.307 ngàn đồng.

76.412 627.779

32.986 551.367 721,57
(Nguồn: Phòng kế toán )

Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp:
637.646 - 722.036 = - 84.390 ngàn đồng.

34




35




www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

Các nhân tố ảnh hưởng đều làm cho lợi nhuận tăng lên.
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 270.014 ngàn đồng.
Qua phân tích ta thấy tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty

175.670 + 291.307 + 84.390 = 551.367 ngàn đồng.

biến động thất thường qua các năm cụ thể: trong năm 2006 lợi nhuận đạt 76.412

Đúng bằng đối tượng phân tích.

ngàn đồng, năm 2007 đạt 627.779 ngàn đồng tăng 551.367 ngàn đồng tương ứng

Vậy lợi nhuận năm 2007 so với năm 2006 tăng 551.367 ngàn đồng là do


721,57% so với năm 2006. Nguyên nhân của sự tăng này là do doanh thu thuần

doanh thu thuần tăng 175.670 ngàn đồng, giá vốn hàng bán giảm 291.307 ngàn

năm 2007 đạt 2.485.651 ngàn đồng tăng so với năm 2006 là 175.670 ngàn đồng.

đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 84.390 ngàn đồng.

Bên cạnh đó giá vốn hàng bán lại giảm 291.307 ngàn đồng và chi phí quản lý

* Lợi nhuận năm 2008 so với năm 2007.

doanh nghiệp cũng giảm 84.390 ngàn đồng. Do đó, Công ty đạt được mức lợi

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2007:

nhuận rất cao. Đến năm 2008 lợi nhuận đạt 32.986 ngàn đồng giảm 94,57% so

L07 = 2.485.651 – 1.220.226 – 637.646 = 627.779 ngàn đồng.

với năm 2007, giảm 56,83% so với năm 2006 sự sụt giảm rất lớn. Sở dĩ như vậy

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2008:

là do doanh thu thuần giảm 27,61%, giá vốn hàng bán cũng giảm 29,62%, nhưng

L08 = 1.799.468 – 858.822 – 907.660 = 32.986 ngàn đồng.

chi phí quản lý doanh nghiệp lại tăng 42,35%, tốc độ tăng chi phí nhanh hơn tốc


 Đối tượng phân tích là: L = L08 – L07

độ giảm doanh thu nên làm cho lợi nhuận giảm rất nhiều so với những năm

= 32.986 - 627.779 = - 594.793 ngàn đồng.
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.
Ảnh hưởng bởi nhân tố doanh thu thuần:
1.799.468 - 2.485.651 = - 686.183 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn hàng bán:
858.822 - 1.220.226 = - 361.404 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp:
907.660 - 637.646 = 270.014 ngàn đồng.

trước.
Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh mục tiêu cuối cùng là tạo ra lợi
nhuận, lợi nhuận là một chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ
quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó được xác định bằng chênh
lệch giữa phần giá trị doanh thu thực hiện được trong kỳ và toàn bộ chi phí tương
xứng để tạo nên giá trị đó. Nó được thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Khi doanh nghiệp hoạt động càng
có hiệu quả thì lợi nhuận thu được càng nhiều. Nhưng có thể sai lầm nếu chỉ căn

Nhân tố làm tăng lợi nhuận:

cứ vào sự tăng lên hay giảm đi của lợi nhuận mà đánh giá hoạt động của doanh

Giá vốn hàng bán: 361.404 ngàn đồng.

nghiệp là tốt hay xấu mà cần phải đặt lợi nhuận trong mối quan hệ so sánh với


Nhân tố làm giảm lợi nhuận:

phần giá trị đã thực hiện được, với tài sản, với nguồn vốn bỏ ra…thì mới có thể

Doanh thu thuần: - 686.183 ngàn đồng.

đánh giá được chính xác hơn hiệu quả của toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.

Chi phí quản lý doanh nghiệp: - 270.014 ngàn đồng.

4.4. Phân tích tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh

Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

doanh.

(- 686.183) + 361.404 + (- 270.014) = - 594.793 ngàn đồng.

Trong phần phân tích trên chúng ta đã biết được tình hình doanh thu, chi

Đúng bằng đối tượng phân tích.

phí và lợi nhuận của công ty. Tuy nhiên chúng ta vẫn chưa đủ cơ sở để kết luận

Vậy lợi nhuận năm 2008 so với năm 2007 giảm 594.793 ngàn đồng là do

rằng doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không có hiệu quả, mà cần phải

doanh thu thuần giảm 686.183 ngàn đồng, giá vốn hàng bán giảm 361.404 ngàn
36




37




www.kinhtehoc.net

www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

xem xét nhiều yếu tố khác không kém phần quan trọng trong việc phân tích hiệu

ngắn hạn của công ty được đảm bảo bằng 17,29 đồng tài sản lưu động. Đến năm

quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là các chỉ tiêu tài chính như: chỉ

2007 hệ số này tăng lên 24,77 hay tăng 7,48 đồng. Năm 2008 hệ số này tiếp tục

tiêu về khả năng thanh toán, chỉ tiêu khả năng sinh lời, chỉ tiêu hiệu quả sử dụng

tăng lên là 68,39 đồng tức tăng 43,62 đồng so với năm 2007, trong khi đó hệ số

vốn.


thanh toán ngắn hạn của toàn ngành xây dựng năm 2008 là 1,26. Như vậy hệ số
thanh toán ngắn hạn của Công ty lớn hơn rất nhiều so với cả ngành xây dựng.

4.4.1. Các tỷ số khả năng thanh toán.
Tài chính của công ty tốt hay xấu, khả quan hay không khả quan đ ược phản
ánh qua khả năng thanh toán của công ty đó.

Điều này cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty luôn được đảm
bảo.
4.4.1.2. Hệ số thanh toán nhanh.
Nếu muốn đo lường khả năng thanh khoản tốt hơn của các tài sản lưu động,

Bảng 3.7: CÁC CHỈ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN.

ta có thể dùng hệ số thanh toán nhanh bằng cách lấy tài sản lưu động trừ đi giá trị
hàng tồn kho chia cho tổng nợ ngắn hạn.

Năm
Chỉ tiêu

ĐVT
2006

2007

2008

Tài sản lưu động

Ngàn đồng


1.652.852 2.191.747 2.130.437

Nợ ngắn hạn

Ngàn đồng

95.584

Giá trị hàng tồn kho

Ngàn đồng

9.121

Hệ số thanh toán ngắn hạn

Lần

17,29

24,77

68,39

Hệ số thanh toán nhanh

Lần

17,20


16,26

32,61

88.501

31.150

752.902 1.114.510

(Nguồn: Phòng kế toán )

Hệ số khả năng thanh toán nhanh đo lường mức độ đáp ứng nhanh của các
vốn lưu động đối với các khoản nợ ngắn hạn mà không dựa vào việc bán các loại
hàng hóa, cung cấp dịch vụ và vật tư.
Qua bảng số liệu ta thấy, hệ số thanh toán nhanh của Công ty không đều
qua các năm nhưng đều lớn hơn 1. Điều này cho thấy việc sử dụng vốn bằng tiền
và các khoản khác tương đương tiền khả quan. Cụ thể, năm 2006 hệ số này là
17,20 (lần) tức là một đồng nợ ngắn hạn của công ty được bảo đảm bằng 17,20
đồng tài sản lưu động có tính thanh khoản cao, tức là tài sản lưu động trừ đi giá

4.4.1.1. Hệ số thanh toán ngắn hạn.
Các chỉ số tài chính có thể nhận định tốt về khả năng trả nợ của công t y. Hệ
số thanh toán ngắn hạn là một chỉ số hữu ích. Nó bằng tài sản lưu động chia cho
tổng nợ ngắn hạn. Nó cho biết cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu đồng

trị hàng tồn kho. Đến năm 2007 hệ số này giảm xuống còn 16,26 (lần) tức giảm
0,94 (lần). Nhưng đến năm 2008 hệ số này lại tăng lên và đạt 32,61 (lần) tăng
16,35 (lần) so với năm 2007.

Nhìn chung các hệ số thanh toán của Công ty là rất cao, nhất là hệ số thanh
toán ngắn hạn, hệ số này có xu hướng ngày càng tăng. Điều này đảm bảo cho khả

tài sản lưu động bảo đảm chi trả.
Nếu hệ số này lớn hơn 1 thì doanh nghiệp được xem là có nhiều khả năng
thanh toán nghĩa vụ nợ và ngược lại nếu hệ số này nhỏ hơn 1 muốn ám chỉ rằng
doanh nghiệp sẽ không đủ sức để trả nợ.

năng thanh toán của công ty tốt hơn.
4.4.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn.
Đây là nhóm các tỷ số được các nhà quản trị cũng như chủ sở hữu quan

Qua bảng trên ta thấy hệ số thanh toán ngắn hạn của công ty đều lớn hơn 1.

tâm hàng đầu, nó phản ánh hiệu quả quản lí các loại tài sản của công ty. Thông

Điều này cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty là rất tốt, tức là

qua các chỉ số này người ta có thể đo lường được hiệu quả của việc sử dụng các

khả năng sử dụng tài sản lưu động để chuyển đổi thành tiền mặt để chi trả cho

loại tài sản. Nhóm tỷ số này bao gồm: tỷ số vòng quay hàng tồn kho, vòng quay

các khoản nợ này là rất tốt. Cụ thể năm 2006 hệ số này là 17,29 tức 1 đồng nợ

vốn lưu động, vòng quay tài sản cố định, vòng quay tổng tài sản.

38




39




×