Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

3 AMIN AMINOAXIT FILE WORD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 104 trang )

MỤC LỤC

ĐỀ 1 - LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ AMIN – AMINO AXIT - CƠ BẢN
Câu 1. Công thức phân tử tổng quát amin no mạch hở là
A. CnH2n+3N.
B. CnH2n+1NH2.
C. CnH2n+1N.
D. CnH2n+2+mNm.
Câu 2. Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?
A. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
B. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNHCH3.
C. C6H5N(CH3)2 và C6H5CH(OH)C(CH3)3.
D. (CH3)2NH và CH3CH2OH.
Câu 3. α-amino axit có nhóm amino gắn vào nguyên tử C ở vị trí số bao nhiêu ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4. Amino axit nào sau đây có hai nhóm amino ?
A. Valin
B. Axit glutamic
C. Lysin
D. Alanin
Câu 5. Các amin nào sau đây là amin bậc I ?
A. CH3NH3Cl ; CH3NH2 ; C6H5NH2.
B. CH3NH2 ; C6H5NH2 ; CH3CH(NH2)CH3.
C. CH3NH3Cl ; CH3NH2 ; C6H5NH3Cl.
D. CH3NH2 ; CH3NHCH3.
Câu 6. Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là Isobutylamin. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3)2CHNH2
B. (CH3)2CHCH2NH2


C. CH3CH2CH2CH2NH2
D. CH3CH2CH(CH3)NH2
Câu 7. Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là N-Metylanilin có công thức cấu tạo thu gọn là
A. C6H5 - NH - CH3.
B. C6H5 - CH2 - NH2.
C. CH3 - C6H4 - NH2.
D. CH3 - NH - CH3.
Câu 8. Dãy chất nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần bậc của amin ?
A. CH3CH2NHCH3, CH3NH2, (CH3)2NCH2CH3.
B. C2H5NH2, (CH3)2CHNH2, (CH3)3CNH2
C. CH3NH2, CH3CH2NHCH3, (CH3)2NCH2CH3.
D. CH3NH2, (CH3)2NCH2CH3, CH3CH2NHCH3
Câu 9. Số nhóm amino (NH2) có trong một phân tử axit aminoaxetic là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 10. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai ?
A. C2H5NH2.
B. C6H5NH2.
C. CH3NH2.
D. CH3NHCH3.
Câu 11. Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai ?
A. Đimetylamin.
B. Metylamin.
C. Trimetylamin.
D. Phenylamin.
Câu 12. Công thức của glyxin là
A. CH3NH2.
B. NH2CH2COOH.

C. NH2CH(CH3)COOH.
D. C2H5NH2.
Câu 13. Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là
A. 17,98%
B. 15,73%
C. 15,05%
D. 18,67%
Câu 14. Hợp chất CH3-NH-CH2CH3 có tên đúng là
A. đimetylamin.
B. etylmetylamin.
C. N-etylmetanamin.
D. đimetylmetanamin.
Câu 15. Trong các tên dưới đây, tên nào không phù hợp với chất: NH2-CH2-COOH ?
A. Axit α-aminoaxetic.
B. Axit 2-aminoetanoic.
C. Glyxin.
D. Axit 2-aminoaxetic.
Câu 16. Cho aminoaxit X: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Trong các tên dưới đây, tên nào không phù hợp với X ?
A. Bột ngọt (mì chính).
B. Axit 2-aminopentanđioic.
C. Axit α-aminoglutaric.
D. Axit glutamic.
Câu 17. Trong các aminoaxit sau, chất nào có nhiều nhóm chức nhất ?
A. Valin.
B. Phenylalanin.
C. Tyrosin.
D. Glyxin.
Câu 18. Amino axit nào dưới đây có phân tử khối chẳn ?
A. Glyxin.

B. Alanin.
C. Axit glutamic.
D. Lysin.
Ôn thi THPTQG môn hóa

1


Câu 19. Hợp chất nào sau đây là sec-butylamin ?
A. CH3CH2CH2CH2NH2.
B. CH3CH2CH(CH3)NH2.
C. CH3CH(CH3)CH2NH2.
D. (CH3)3CNH2.
Câu 20. Tên hệ thống của amino axit có công thức CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH là:
A. Axit 2-amino-3-metylbutanoic
B. Axit 2-amino-2-isopropyletanoic
C. Axit 2-amino isopentanoic
D. Axit 3-amino-2-metylbutanoic
Câu 21. Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 22. Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 23. Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là
A. 4.

B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 24. Bậc của amin là
A. bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm chức -NH2.
B. số nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử nitơ.
C. số nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon.
D. số gốc hiđrocacbon liên kết trực tiếp với nguyên tử nitơ.
Câu 25. Số đồng phân amin bậc 1, mạch thẳng có công thức phân tử C5H13N là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 26. Cho các chất: ancol propylic, ancol isopropylic, ancol anlylic, ancol isoamylic,
đietylamin, anilin, etylphenylamin, isobutylamin. Tổng số các chất thuộc loại ancol bậc II; amin
bậc II lần lượt là
A. 1; 3
B. 2; 2
C. 2; 1
D. 1; 2
Câu 27. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Amin được cấu tạo bằng cách thay thế H của amoniac bằng 1 hay nhiều gốc hiđrocacbon.
B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
C. Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin thành amin no, chưa no và thơm.
D. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện đồng phân.
Câu 28. Cho 2 công thức phân tử C4H10O và C4H11N, số đồng phân ancol bậc 2 và amin bậc 2
tương ứng là
A. 4 và 1.
B. 1 và 3.
C. 4 và 8.

D. 1 và 1.
Câu 29. Ứng với công thức phân tử C4H11N có bao nhiêu đồng phân amin bậc I ?
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Câu 30. Chất nào sau đây là amin no, đơn chứa, mạch hở?
A. CH3N.
B. CH4N.
C. CH5N.
D. C2H5N.
Câu 31. Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
A. Glucozơ.
B. Etyl axetat.
C. Metylamin.
D. Saccarozơ.
Câu 32. Phát biểu không đúng là
A. Trong dung dịch, H2NCH2COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+CH2COOB. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức,phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm
cacboxyl.
C. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
D. Hợp chất H2NCH2COOH3NCH3 là este của glyxin (Gly).
Câu 33. Có các dd: HCl, H2SO4, NaOH, Br2, CH3CH2OH, HCOOH. Số chất không tác dụng với
anilin là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 34. Số đồng phân amin no, đơn chức bậc I có chứa 16,09% Nitơ về khối lượng là:
A. 4.
B. 7.

C. 8.
D. 9.
Câu 35. Dãy chỉ chứa những amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau là:
A. Gly, Ala, Glu, Tyr.
B. Gly, Val, Lys, Ala.
C. Gly, Ala, Glu, Lys.
D. Gly, Val, Tyr, Ala.
Câu 36. Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là
A. H2NCH2COOH.
B. CH3COOH.
C. CH3CHO.
D. CH3NH2.
Ôn thi THPTQG môn hóa

2


Câu 37. Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy
phản ứng được với NaOH trong dung dịch là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 38. Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm
amino là:
A. CnH2n+1NO2
B. CnH2n-1NO4
C. CnH2nNO4
D. CnH2n+1NO4
Câu 39. Công thức tổng quát của dãy các amino axit no, mạch hở, tác dụng với dung dịch HCl

theo tỉ lệ mol 1 : 1, tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 là
A. CnH2n+2O2N2.
B. CnH2nO2N2. C. CnH2n+1O4N.
D. CnH2n-1O4N.
Câu 40. Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử
C5H13N ?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.

ĐỀ 2 - LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ AMIN – AMINO AXIT - CƠ BẢN
Câu 1. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ?
A. Glyxin.
B. Etylamin.
C. Anilin.
D. Phenylamoni clorua.
Câu 2. Biết rằng hợp chất hữu cơ X tác dụng được với cả hai dung dịch NaOH và HCl. X không
thể là chất nào dưới đây?
A. Amoni axetat.
B. Alanin.
C. Etylamin.
D. Axit glutamic.
Câu 3. Trong 4 chất NH3, CH3NH2, C2H5NH2, (C2H5)2NH có lực bazơ mạnh nhất là
A. NH3.
B. (C2H5)2NH.
C. CH3NH2.
D. C2H5NH2.
Câu 4. Dung dịch chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím ?
A. C6H5NH2.

B. NH3.
C. CH3CH2NH2.
D. CH3NHCH2CH3.
Câu 5. Nhiệt độ sôi của C4H10 (1), C2H5NH2 (2), C2H5OH (3) tăng dần theo thứ tự nào ?
A. (1) < (2) < (3).
B. (1) < (3) < (2).
C. (2) < (3) < (1).
D. (2) < (1) < (3).
Câu 6. pH của dung dịch cùng nồng độ mol của ba chất NH 2CH2COOH (X), CH3CH2COOH (Y)
và CH3[CH2]3NH2 (Z) tăng theo trật tự nào sau đây?
A. Y < X < Z.
B. Y < Z < X.
C. Z < X < Y.
D. Z < Y < X.
Câu 7. Cho quỳ tím vào dung dịch mỗi hợp chất dưới đây, dung dịch nào làm quỳ tím hoá đỏ?
(1) H2N–CH2–COOH;
(2) ClNH3+–CH2–COOH;
(3) H2N–CH2–COONa;
(4) H2N(CH2)2CH(NH2)–COOH;
(5) HOOC–(CH2)2CH(NH2)–COOH
A. 2, 3.
B. 3, 5.
C. 2, 5.
D. 2, 4.
Câu 8. Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metylamin, amoniac.
B. amoni clorua, metylamin, natri hiđroxit.
C. metylamin, amoniac, natri axetat.
D. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
Câu 9. Nếu chỉ dùng một ít dung dịch brom sẽ không phân biệt được hai dung dịch nào dưới

đây?
A. Anilin và xiclohexylamin.
B. Anilin và benzen.
C. Anilin và phenol.
D. Anilin và stiren.
Câu 10. Chỉ cần dùng thêm thuốc thử nào dưới đây để nhận biết các chất lỏng riêng biệt mất
nhãn: anilin, stiren, benzen ?
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch brom.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch HNO3 đặc.
Câu 11. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Amin nào cũng làm xanh giấy quỳ ẩm.
B. Amin nào cũng có tính bazơ.
C. Anilin có tính bazơ mạnh hơn NH3.
D. C6H5NH3Cl tác dụng nước brom tạo kết tủa trắng.
Câu 12. Chất nào sau đây không cho phản ứng thế với Br2 ?
A. Stiren.
B. Anilin.
C. Phenol.
D. 1,3-đihiđroxibenzen.
Ôn thi THPTQG môn hóa

3


Câu 13. Phân tử amoni 2-aminopropanoat (CH3–CH(NH2)–COONH4) phản ứng được với nhóm
chất nào dưới đây ?
A. Dung dịch AgNO3, NH3, NaOH.
B. Dung dịch HCl, Fe, NaOH.

C. Dung dịch HCl, Na2CO3.
D. Dung dịch HCl, NaOH.
Câu 14. Glucozơ, mantozơ, glyxin cùng phản ứng được với dãy chất nào sau đây ?
A. HCl, NaOH, Cu(OH)2/OH-.
B. HCl, NaOH, Na2CO3.
C. HCl, Cu(OH)2/OH-, CH3OH/HCl.
D. HCl, Cu(OH)2/OH-, AlCl3.
Câu 15. Chất nào dưới đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành tơ nilon-6?
A. H2N[CH2]6NH2.
B. H2N[CH2]5COOH.
C. HOOC[CH2]4COOH.
D. H2N[CH2]6COOH.
+ NaOH
+ HCl
→ Y.
Câu 16. Cho sơ đồ biến hóa sau: Alanin → X 
Chất Y là chất nào sau đây?
A. CH3–CH(NH2)–COONa.
B. H2N–CH2–CH2–COOH.
C. CH3–CH(NH3Cl)COOH.
D. CH3–CH(NH3Cl)COONa.
Câu 17. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Các amin đều có thể kết hợp với proton.
B. Metylamin có tính bazơ mạnh hơn anilin.
C. Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là CnH2n + 2 + tNt.
D. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
Câu 18. Điều khẳng định nào sau đây không đúng ?
A. Phân tử khối của amin đơn chức luôn là số lẻ.
B. Trong phân tử amin đơn chức, số nguyên tử H là số lẻ.
C. Các amin đều có tính bazơ.

D. Các amin đều có khả năng làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Anilin là bazơ yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút electron của nhân benzen lên nhóm −NH2 bằng
hiệu ứng liên hợp.
B. Anilin không làm thay đổi màu giấy quỳ tím ẩm.
C. Anilin ít tan trong H2O vì gốc C6H5- kị nước.
D. Nhờ có tính bazơ, anilin tác dụng được với dung dịch brom.
Câu 20. Để rửa sạch chai lọ đựng dung dịch anilin, nên dùng cách nào sau đây?
A. Rửa bằng xà phòng.
B. Rửa bằng nước.
C. Rửa bằng dung dịch NaOH sau đó rửa lại bằng nước.
D. Rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.
Câu 21. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Phenol là axit còn anilin là bazơ.
B. Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ; dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh.
C. Phenol và anilin đều dễ tham gia phản ứng thế và đều tạo kết tủa với dung dịch brom.
D. Phenol và anilin đều khó tham gia phản ứng cộng và đều tạo hợp chất no khi cộng với hiđro.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử các amino axit chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
B. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ.
C. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ.
D. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
Câu 23. Chỉ ra phát biểu sai khi nói về anilin:
A. Tan vô hạn trong nước.
B. Có tính bazơ yếu hơn NH3.
C. Tác dụng dung dịch brom tạo kết tủa trắng.
D. ở thể lỏng trong điều kiện thường.
Câu 24. Hiện tượng nào sau đây mô tả không chính xác?
A. Nhúng quỳ tím vào dung dịch etylamin thấy quỳ tím chuyển sang xanh.
B. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hiđro clorua làm xuất hiện khói trắng.

C. Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng dung dịch anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng.
D. Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch đimetylamin thấy xuất hiện màu xanh.
Câu 25. Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
Ôn thi THPTQG môn hóa

4


A. C6H5NH2.
B. C6H5CH2NH2.
C. (C6H5)2NH.
D. NH3.
Câu 26. Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào
A. benzene
B. axit axetic.
C. anilin.
D. ancol etylic.
Câu 27. Cho các chất phenylamin, phenol, metylamin, axit axetic. Dung dịch chất nào làm đổi
màu quỳ tím sang xanh ?
A. phenylamin.
B. metylamin.
C. axit axetic.
D. phenol.
Câu 29. Axit aminoaxetic có thể tác dụng với tất cả các chất của nhóm nào sau đây (điều kiện
đầy đủ) ?
A. C2H5OH, HCl, KOH, dung dịch Br2.
B. HCHO, H2SO4, KOH, Na2CO3.
C. C2H5OH, HCl, NaOH, Ca(OH)2.
D. C6H5OH, HCl, KOH, Cu(OH)2.
Câu 30. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong hợp chất hữu cơ C xHyN là 16,09%. Số

đồng phân amin bậc hai thỏa mãn dữ kiện trên là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 6.
Câu 31. Để phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren có thể sử dụng lần lượt các thuốc thử:
A. Dung dịch Brom, quỳ tím
B. Quỳ tím, dung dịch Brom
C. Dung dịch NaOH, dung dịch Brom
D. Dung dịch HCl, quỳ tím.
Câu 32. Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch: metylamin,
anilin, axit axetic là
A. phenolphtalein.
B. natri hiđroxit.
C. natri clorua.
D. quỳ tím.
Câu 33. Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí ?
A. Anilin.
B. Etanol.
C. Metylamin.
D. Glyxin.
Câu 34. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là
A. Etylamin, amoniac, phenylamin
B. Phenylamin, amoniac, etylamin.
C. Etylamin, phenylamin, ammoniac
D. Phenylamin, etylamin, amoniac
Câu 35. Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu ?
A. Glyxin
B. axit axetic
C. alanin

D. metylamin
Câu 36. Chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
A. CH3-NH2
B. (CH3)2CH-NH2
C. CH3-NH-CH3
D. (CH3)3N
Câu 37. So sánh về nhiệt độ sôi của cặp chất nào sau đây không đúng ?
A. C2H5OH > C2H5NH2
B. CH3OH < C2H5NH2
C. CH3COOH > CH3COOCH3
D. HCOOH > C2H5OH
Câu 38. Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ?
A. CH3(CH2)3NH2
B. (CH3)3CNH2
C. (CH3)2CHNHCH3 D. CH3CH2N(CH3)2
Câu 39. Cho các chất CH3NH2, C2H5NH2, CH3CH2CH2NH2. Theo chiều tăng dần phân tử khối.
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước tăng dần
B. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước tăng dần
C. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước giảm dần
D. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước giảm dần
Câu 40. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol sau: NH 4Cl, CH3NH3Cl, (CH3)2NH2Cl,
C6H5NH3Cl. Dung dịch có pH lớn nhất là:
A. NH4Cl
B. CH3NH3Cl
C. (CH3)2NH2Cl
D. C6H5NH3Cl
Câu 41. Phương pháp nào sau đây dùng để phân biệt 2 khí CH3NH2 và NH3?
A. Dựa vào mùi của khí
B. Thử bằng quỳ tím ẩm

C. Đốt rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 D. Thử bằng HCl đặc
Câu 42. Để nhận biết các chất: metanol, glixerol, dung dịch glucozơ, dung dịch anilin ta có thể
tiến hành theo trình tự nào sau đây?
A. Dùng dung dịch AgNO3/NH3, dùng Cu(OH)2, dùng nước brom.
B. Dùng dung dịch AgNO3/NH3, dùng nước brom.
C. Dùng Na kim loại, dùng dung dịch AgNO3/NH3.
D. Dùng Na kim loại, dùng nước brom.
Câu 43. Có thể nhận biết dung dịch anilin bằng cách nào sau đây ?
A. Ngửi mùi.
B. Tác dụng với giấm.
C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.
D. Thêm vài giọt dung dịch brom.
Ôn thi THPTQG môn hóa

5


Câu 44. Chọn thuốc thử thích hợp để nhận biết 3 dung dịch sau chứa trong 3 lọ riêng biệt mất
nhãn: axit fomic, glyxin, axit α,γ-điamino-n-butiric ?
A. AgNO3/NH3
B. Cu(OH)2
C. Na2CO3
D. Quỳ tím
Câu 45. Để phân biệt cặp chất nào sau đây cùng với thuốc thử hoặc phản ứng là phù hợp?
A. Glucozơ và fructozơ, phản ứng tráng gương.
B. SO2 và CO2, nước vôi trong.
C. Glixerol và etilen glicol, Cu(OH)2.
D. Stiren và anilin, nước brom.
Câu 46. Có 3 chất H2NCH2COOH, HCOOH, CH3(CH2)2NH2 có cùng nồng độ mol, dãy sắp xếp
các dung dịch trên theo thứ tự tăng dần pH ?

A. CH3(CH2)2NH2 < H2NCH2COOH < HCOOH
B. HCOOH < CH3(CH2)2NH2 < H2NCH2COOH
C. H2NCH2COOH < HCOOH < CH3(CH2)2NH2
D. HCOOH < H2NCH2COOH < CH3(CH2)2NH2
Câu 47. Nhiệt độ sôi của C4H10 (1), C2H5NH2 (2), C2H5OH (3) tăng dần theo thứ tự:
A. (1) < (2) < (3)
B. (1) < (3) < (2)
C. (2) < (3) < (1)
D. (2) < (1) < (3)
Câu 48. Để khử mùi tanh của cá, nên sử dụng loại nước nào dưới đây ?
A. nước đường.
B. nước muối.
C. nước giấm.
D. dung dịch cồn.
Câu 49. Amin có tính bazơ do nguyên nhân nào sau đây?
A. Amin tan nhiều trong nước
B. Có nguyên tử N trong nhóm chức
C. Nguyên tử N còn có cặp electron tự do có thể nhận proton
D. Phân tử amin có liên kết hiđro với nước
Câu 50. Cho các chất: phenylamoni clorua, alanin, lysin, glyxin, etylamin. Số chất làm quỳ tím
đổi màu là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

ĐỀ 3 - LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ AMIN – AMINO AXIT - NÂNG CAO
Câu 1. Cho các chất:
1. CH3-NH2
2. CH3-NH-CH2-CH3

5. (CH3)2NC6H5
6. NH2-CO-NH2
Số chất là amin trong dãy trên là:
A. 3.
B. 4.
Câu 2. Cho các amin sau:
1. CH3CH2NH2
2.

3. CH3-NH-CO-CH3
7. CH3-CO-NH2
C. 5.

4. NH2-CH2-CH2-NH2
8. CH3-C6H4-NH2
D. 6.

3.C6H5NHC(CH3)3
4. C6H5NHCH2CH3
5. CH3N(C6H5)2
6.

Số amin bậc 2 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3. Có n chất hữu cơ mạch hở tương ứng công thức phân tử C4H11N. Giá trị của n là:
A. 6.
B. 7.

C. 8.
D. 9.
Câu 4. Số đồng phân amin có công thức phân tử C5H13N và cùng bậc với ancol có công thức
C6H5CH(OH)C(CH3)3 là:
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 5. Amin nào sau đây có tên thay thế là N-Etyl-N-metylbutan-1-amin?
Ôn thi THPTQG môn hóa

6


A. CH3CH2CH2C(CH3)(C2H5)NH2
B. CH3CH2NHCH2CH2CH2CH3
C. CH3CH2NHCH(CH3)CH2CH2CH3
D. CH3CH2CH2CH2N(CH3)(C2H5)
Câu 6. Benzeđrin hay amphetamine là chất có tác dụng kích thích hệ thần kinh trung ương, làm
tăng huyết áp và thường dùng để chống mệt mỏi, giảm suy nhược, trị bệnh động kinh. Benzeđrin
có công thức cấu tạo là:

Tên thay thế của benzeđrin là:
A. Phenylpropylamin.
B. 1-metyl-2-phenyletan-1-amin.
C. Benzyletylamin.
D. 1-phenylpropan-2-amin.
Câu 7. Cho các chất sau:
a) glyxin
b) glixerol

c) etylen glicol
d) alanin
e) anilin
f) amoni axetat
g) axit glutamic
h) axit lactic
i) etylamino axetat
j) axit ε-aminocaproic
Số aminoaxit là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 8. Số đồng phân cấu tạo của amino axit có công thức phân tử C4H9O2N là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 9. Một hợp chất hữu cơ là amino axit hoặc dẫn chất nitro có công thức phân tử C 3H7O2N.
Số đồng phân cấu tạo của hợp chất hữu cơ này là:
A. 4
B. 6.
C. 5.
D. 3
Câu 10. Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ C xHyN là 23,73 %. Số đồng
phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.

Câu 11. Số amin chứa vòng benzen, bậc một ứng với công thức phân tử C7H9N là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 12. Amino axit X có công thức cấu tạo:

Tên gọi đúng của X là:
A. Axit 2-amino-3-phenylpropanoic.
B. Axit α-amino-β-phenylpropanoic.
C. Axit 2-amino-3-phenylpropionic.
D. Axit 2-amino-2-benzyletanoic.
Câu 13. Số đồng phân cấu tạo của amin bậc ba có công thức phân tử C6H15N là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 14. Số đồng phân α-amino axit (có chứa vòng benzen) của C9H11O2N là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 15. Câu khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Nguyên tử N trong amin còn cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia vào liên kết hóa
học.
B. Nguyên tử N trong amin còn cặp electron chưa tham gia vào liên kết hóa học.
C. Nguyên tử N trong amin ở trạng thái lai hóa sp2.
D. Nguyên tử N trong amin không còn electron riêng.
Câu 16. Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo thu gọn là:


Tên gọi của X là
Ôn thi THPTQG môn hóa

7


A. N-nitroanilin

B. o-nitroanilin

C. p-nitroanilin
D. m-nitroanilin
CH
=
CH

CH

CH ( NH 2 ) − CH 3
2
2
Câu 17. Đọc tên theo danh pháp quốc tế hợp chất sau:
A. pent-1-en-4-amin.
B. pent-4-en-2-amin. C. pent-1-enylamin. D. pent-1-enamin.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Amin được cấu tạo bằng cách thay thế H của amoniac bằng 1 hay nhiều gốc hiđrocacbon.
B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
C. Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin thành amin no, chưa no và
thơm.
D. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện đồng phân.

Câu 19. Cho các chất sau: CH3NH2, CH3–CO–NH2, CH3–NH–CH3, (CH3)3N, CH3–NH–NH–
CH3,C6H5NH2,
.

Số amin trong dãy trên là:
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 20. Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa cấu tạo và tên gọi
A.
: Axit 2-amino-3-phenylpropanoic.

B. (CH3)2CH-CH(NH2)COOH : Axit 3-amino-2-metylbutanoic.
C. (CH3)2CH-CH2-CH(NH2)COOH : Axit 2-amino-4-metylpentanoic.
D. CH3CH2CH(CH3)CH(NH2)COOH : Axit 2-amino-3-metylpentanoic.
Câu 21. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của aminoaxit (phân tử chứa một nhóm -NH 2, hai
nhóm -COOH) có công thức phân tử H2NC3H5(COOH)2 ?
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Câu 22. Cho các chất sau: C6H5NH2, CH3CONH2, (CH3)3N, CH3CN, CH2=CHNH2,
CH3NH3+Cl-, CH3NO2, CH3COONH4, p-CH3C6H4NH2, (C6H5)2NH. Số chất là amin là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 23. Trong các tên dưới đây, tên nào không phù hợp với chất C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH ?
A. Phenylalanin.

B. Axit 2-amino-3-phenylpropanoic.
C. Axit 2-amino-2-benzyletanoic.
D. Axit α-amino-β-phenylpropionic.
Câu 24. Ứng với công thức phân tử C3H8O2N2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo là amino axit:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 25. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
to
→ X1
X (C3H7O2N) + Fe + HCl 
X1 + HCl → X2
X2 + NaOH → X1
Biết X1 mạch thẳng. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2=CHCOONH4
B. CH3CH2CH2NO2
C. H2NCH2COOCH3
D. CH3CH(NH2)COOH
Câu 26. Cho các chất: amoniac (1) ; anilin (2) ; p-nitroanilin (3) ; p-metylanilin (4) ; metylamin
(5) ; đimetylamin (6). Hãy chọn sự sắp xếp các chất trên theo thứ tự lực bazơ tăng dần
A. (3) < (2) < (4) < (1) < (5) < (6)
B. (2) < (3) < (4) < (1) < (5) < (6)
C. (2) > (3) > (4) > (1) > (5) > (6)
D. (3) < (1) < (4) < (2) < (5) < (6)
Câu 27. Cho các dãy chuyển hóa:
+ NaOH
+ HCl
Glyxin →
Z 

→X
+ HCl
+ NaOH
Glyxin 
→ T →
Y
Các chất X và Y lần lượt là

Ôn thi THPTQG môn hóa

8


A. Đều là ClH3NCH2COONa.
B. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa.
C. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa.
D. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa.
Câu 28. Tên thay thế của hợp chất hữu cơ chứa vòng benzen có công thức phân tử thu gọn
C6H7N là
A. Anilin.
B. Benzylamin.
C. Phenylamin.
D. Benzenamin.
Câu 29. Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C 3H7O2N. X
tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa; Y tác dụng với
NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là C3H3O2Na. Công thức cấu tạo của X, Y là
A. X là CH3-COOH3N-CH3 và Y là CH2=CH-COONH4.
B. X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH2=CH-COONH4.
C. X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH3-CH2COONH4.
D. X là CH3-CH(NH2)-COOH và Y là CH2=CH-COONH4.

Câu 30. Để tách phenol ra khỏi hỗn hợp lỏng gồm: phenol, benzen và anilin. Người ta có thể
làm theo cách nào dưới đây ?
A. Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl dư, sau đó chiết tách lấy phần tan rồi cho phản ứng với
NaOH dư, tiếp tục chiết tách lấy phần phenol không tan.
B. Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, sau đó chiết tách lấy phần muối tan rồi sục khí
CO2 dư vào dung dịch, tiếp tục chiết để tách phenol không tan.
C. Hòa tan hỗn hợp vào nước dư, sau đó chiết tách lấy phenol không tan.
D. Hòa tan hỗn hợp vào xăng, chiết lấy phenol không tan.
Câu 31. Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm
amino là
A. CnH2n + 1NO2
B. CnH2n - 1NO4
C. CnH2nNO4
D. CnH2n + 1NO4
Câu 32. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính bazơ của các chất sau: (1) NH 3, (2) CH3NH2, (3)
C6H5NH2, (4) (CH3)2NH, (5) C2H5NH2, (6) p-O2N-C6H4NH2.
A. 6, 3, 1, 2, 5, 4.
B. 3, 6, 1, 2, 4, 5.
C. 4, 5, 2, 1, 3, 6.
D. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Câu 33. Cho các phát biểu sau về anilin:
(a) Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước.
(b) Anilin là amin bậc I, có tính bazơ và làm quỳ tím đổi sang màu xanh.
(c) Anilin chuyển sang màu nâu đen khi để lâu trong không khí vì bị oxi hóa bởi oxi không khí.
(d) Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm, polime, dược phẩm,. . .
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.

Câu 34. (Đề NC) Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Metyl–, đimetyl–, trimetyl– và etylamin là những chất khí, mùi khai khó chịu, dễ tan trong
nước.
B. Trimetylamin không có liên kết hiđro liên phân tử.
C. Hexametylenđiamin, đimetylamin là những amin bậc II.
D. Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước.
Câu 35. Có các dung dịch sau (dung môi nước): CH 3NH2 (1); anilin (2); amoniac (3); HOOCCH(NH2)-COOH (4); H2N-CH(COOH)-NH2 (5), lysin (6), axit glutamic (7). Số chất làm quỳ
tím chuyển thành màu xanh là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 36. Nhận định nào sau đây là chính xác ?
A. Amino axit có tính lưỡng tính nên dung dịch của nó luôn có pH = 7.
B. pH của dung dịch các α-amino axit bé hơn pH của cácdung dịch axit cacboxylic no tương
ứng cùng nồng độ. .
C. Dung dịch axit amino axetic tác dụng được với dung dịch HCl.
D. Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Câu 37. Phát biểu nào dưới đây về aminoaxit là không đúng ?
A. Hợp chất H2NCOOH là amino axit đơn giản nhất.
B. Thông thường dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của aminoaxit.
C. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm
cacboxyl.
Ôn thi THPTQG môn hóa

9


D. Amino axit ngoài dạng phân tử (H2NRCOOH) còn có dạng ion lưỡng cực (H3N+RCOO-)
Câu 38. Amin có CTCT : CH3-CH2-CH2-N(CH3)–CH2-CH3. Tên thay thế của amin trên là

A. N-etyl-N-metylpropan-1-amin
B. N-etyl-N-metylpropan-2-amin
C. N-metyl-N-propyletanamin
D. N-metyl-N-etylpropan-2-amin
Câu 39. Để phân biệt metylamin với NH3, người ta tiến hành như sau:
A. Dùng quỳ tím để thử rồi cho tác dụng với dung dịch H2SO4
B. Đốt cháy trong oxi rồi dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong để phát hiện CO2.
C. Cho hai chất trên tác dụng với dung dịch CuSO4 nếu có kết tủa rồi tan là NH3
D. Cho hai chất trên tác dụng với dung dịch FeCl3 nếu có kết tủa đỏ nâu là NH3.
Câu 40. Cho dung dịch các chất sau: axit glutamic; glyxin, lysin, alanin, đimetylamin, anilin,
phenylamoniclorua, kalibenzoat, etilenglicol. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu
xanh, không đổi màu lần lượt là
A. 2, 4, 3.
B. 3, 2, 4.
C. 3, 3, 3.
D. 2, 3, 4.

ĐỀ 4 - LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ AMIN – AMINOAXIT – NC
Câu 1. Hợp chất nào có tính bazơ yếu nhất trong số các chất sau ?
A. (CH3)3N
B. CH3NH2
C.
D.

Câu 2. Hợp chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất ?
A.
B.

C.


D.

Câu 3. Cho các chất sau: p-NO2-C6H4-NH2 (1), p-Cl-C6H4-NH2 (2), p-CH3-C6H4-NH2 (3),
C6H5NH2 (4). Tính bazơ tăng dần theo dãy:
A. (1) < (2) < (4) < (3)
B. (2) < (1) < (4) < (3)
C. (1) < (3) < (2) < (4)
D. (3) < (2) < (1) < (4)
Câu 4. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng tính bazơ ?
A. C2H5ONa, NaOH, NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2
B. C6H5NH2,CH3C6H4NH2, NH3,CH3NH2, C2H5ONa, NaOH.
C. NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2, C2H5ONa, NaOH
D. C6H5NH2,CH3C6H4NH2, NH3,CH3NH2, NaOH, C2H5ONa.
Câu 5. Cho các chất đimetylamin (1), metylamin (2), amoniac (3), anilin (4), p-metylanilin (5),
p-nitroanilin (6). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là:
A. (3), (2), (1), (4), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
C. (6), (4), (5), (3), (2), (1).
D. (6), (5), (4), (3), (2), (1).
Câu 6. Cho các chất:
(1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3;
Thứ tự sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần là:
A. (6) > (4) > (3) > (5) > (1) > (2).
B. (5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3).
C. (5) > (4) > (2) > (1) > (3) > (6).
D. (1) > (3) > (5) > (4) > (2) > (6).
Câu 7. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol gồm: NH 3 (1), CH3NH2 (2), NaOH (3), NH4Cl
(4). Thứ tự tăng dần độ pH của các dung dịch trên là :
A. (4), (1), (2), (3).
B. (3), (2), (1), (4). C. (4), (1), (3), (2). D. (4), (2), (1), (3).

Câu 8. Cho các chất: p-NO2–C6H4–NH2 (1); NH3 (2); (CH3)2NH (3); C6H5–NH2 (4); CH3–NH2
(5); NaOH (6); p-CH3–C6H4–NH2 (7). Chiều tăng dần lực bazơ của các chất trên là:
Ôn thi THPTQG môn hóa

10


A. (7) < (1) < (4) < (5) < (3) < (2) < (6).
B. (4) < (1) < (7) < (5) < (3) < (2) < (6).
C. (7) < (4) < (1) < (2) < (5) < (3) < (6).
D. (1) < (4) < (7) < (2) < (5) < (3) < (6).
Câu 9. C6H5NH2 là chất lỏng không màu, tan rất ít trong nước, muối của anilin là chất rắn tan
được trong H2O. Hiện tượng nào sau đây là đúng nhất khi làm các thí nghiệm sau: “Nhỏ từ từ
HCl đặc vào dung dịch C6H5NH2 sau đó lắc nhẹ thu được dung dịch X. Nhỏ tiếp dung dịch
NaOH đến dư vào dung dịch X”?
A. Sau thí nghiệm thu được dung dịch trong suốt.
B. Sau thí nghiệm thu được dung dịch X phân lớp.
C. Ban đầu tạo kết tủa sau đó tan nhanh và cuối cùng là phân lớp.
D. Không quan sát được hiện tượng gì.
Câu 10. Khẳng định nào sau đây luôn đúng?
A. Tính bazơ của amin tăng dần theo thứ tự: bậc I < bậc II < bậc III.
B. Tính bazơ của anilin là do nhóm –NH2 ảnh hưởng lên gốc –C6H5.
C. Vì có tính bazơ nên anilin làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.
D. Do ảnh hưởng của nhóm –C6H5 làm giảm mật độ electron trên nitơ nên anilin có tính bazơ
yếu.
Câu 11. Phenol và anilin đều làm mất màu nước brom còn toluen thì không, điều này chứng tỏ:
A. nhóm –OH và –NH2 đẩy electron mạnh hơn nhóm –CH3.
B. nhóm –OH và –NH2 đẩy electron yếu hơn nhóm –CH3.
C. khả năng đẩy electron của nhóm –OH > –NH2 > –CH3.
D. nhóm –CH3 hút electron mạnh hơn nhóm –OH và –NH2.

Câu 12. Mô tả không đúng là:
A. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối thu được cho tác dụng với dung dịch HCl
lại thu được phenol.
B. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO 2, lấy kết tủa thu được tác dụng với dung dịch
NaOH lại thu được natri phenolat.
C. Axit axetic phản ứng với NaOH, lấy muối thu được cho tác dụng với CO 2 lại thu được axit
axetic.
D. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH lại
thu được anilin.
Câu 13. Có các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C6H5OH (phenol), Na2CO3,
H2NCH2COOH, HCl. Trong các dd trên, số dd có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 14. Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử C xHyN. Khi cho X tác dụng với
dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH 3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm
khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện
trên là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 15. Chiều tăng dần tính bazơ của dãy chất sau C6H5OH, C6H5NH2, CH3NH2, NaOH là:
A. C6H5NH2, CH3NH2, C6H5OH, NaOH.
B. CH3NH2, C6H5NH2, C6H5OH, NaOH.
C. C6H5OH, CH3NH2, C6H5NH2, NaOH.
D. C6H5OH, C6H5NH2, CH3NH2, NaOH.
Câu 16. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng tính bazơ ?
A. C6H5NH2, CH3C6H4NH2, NH3, CH3NH2, NaOH, C2H5ONa.

B. NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2, C2H5ONa, NaOH
C. C6H5NH2, CH3C6H4NH2, NH3, CH3NH2, C2H5ONa, NaOH.
D. C2H5ONa, NaOH, NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2
Câu 17. Cho các dung dịch riêng biệt chứa các chất: anilin (1), metylamin (2), glyxin (3), axit
glutamic (4), axit 2,6-điaminohexanoic (5), H2NCH2COONa (6). Số dung dịch làm quỳ tím hoá
xanh là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 18. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH 3NH2, NH3, C6H5OH (phenol),
C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:

Ôn thi THPTQG môn hóa

11


Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Y là C6H5OH.
B. Z là CH3NH2.
C. T là C6H5NH2.
D. X là NH3.
Câu 19. Có các dung dịch riêng biệt sau:
C6H5-NH3Cl;
ClH3N-CH2-COOH;
H2N-CH2-COONa,
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH;
H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Số lượng các dung dịch có pH > 7 là

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 20. Có các dung dịch riêng biệt sau:
C6H5–NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH,
ClH3N–CH2–COOH, HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, H2N–CH2–COONa.
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 21. Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy
phản ứng với HCl trong dung dịch là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 22. Trong các hợp chất sau đây, dãy sắp xếp theo trật tự tăng dần tính bazơ là:
A. C2H5NH2 < (C2H5)2NH < NH3 < C6H5NH2
B. NH3 < C2H5NH2 < C6H5NH2 < (C2H5)2NH
C. (C2H5)2NH < NH3 < C2H5NH2 < C6H5NH2
D. C6H5NH2 < NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH
Câu 23. Hãy sắp xếp các chất sau theo trật tự tăng dần tính bazơ: CH 3NH2, C6H5NH2,
(CH3)2NH, (C6H5)2NH và NH3?
A. (C6H5)2NH < NH3 < (CH3)2NH < C6H5NH2 < CH3NH2
B. (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH
C. (C6H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 < CH3NH2 < (CH3)2NH
D. C6H5NH2 < (C6H5)2NH < NH3 < (CH3)2NH < CH3NH2
Câu 24. Cho các chất: (1) ancol etylic ; (2) etyl amin ; (3) metyl amin ; (4) axit axetic. Xếp các

chất trên theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi:
A. 2 < 3 < 4 < 1
B. 3 < 2 < 1 < 4
C. 1 < 3 < 2 < 4
D. 3 < 1 < 2 < 4
Câu 25. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:
A. C4H10, C3H7NH2, C3H7F, C3H7OH, CH3CH2COOH
B. C4H10, C3H7Cl, C3H7NH2, C3H7OH, CH3CH2COOH
C. Benzen, toluen, phenol, CH3COOH
D. (CH3)3N, CH3CH2OH, CH3CH2CH2NH2, HCOOH
Câu 26. Cho các chất sau: C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); (C2H5)2NH (3); NaOH (4); NH3 (5).
Trật tự tăng dần lực bazơ (từ trái qua phải) là:
A. (1), (5), (2), (3), (4).
B. (1), (5), (3), (2), (4).
C. (1), (2), (5), (3), (4).
D. (2), (1), (3), (5), (4).
Câu 27. Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng hóa học ?
A. Cho phenol từ từ vào dung dịch NaOH thấy phenol tan dần tạo dung dịch đồng nhất.
B. Sục khí etilen vào dung dịch thuốc tím, sau phản ứng thấy dung dịch phân lớp.
C. Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục.
D. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch lysin thấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Câu 28. Cho các chất sau: Glixerol, ancol etylic, p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin,
anilin, phenol, Ala-Gly, amoni hiđrocacbonat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
Câu 29. Cho X, Y, Z, T, E là các chất khác nhau trong số 5 chất: NH 3, H2S, SO2, HF, CH3NH2 và
các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất

Ôn thi THPTQG môn hóa

X

Y
12

Z

T

E


Nhiệt độ sôi (oC)
-33,4
pH (dung dịch nồng độ
10,12
0,001M)

19,5

-6,7

-60,0

-10,0

3,09


10,81

5,00

3,03

Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Y là HF.
B. Z là CH3NH2.
C. T là SO2.
D. X là NH3.
Câu 30. Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ mol (với dung môi là nước và xét ở cùng điều
kiện về nhiệt độ, áp suất): natri hiđroxit (1); anilin (2); amoniac (3); metylamin (4);
điphenylamin (5); đimetylamin (6). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần pH là
A. (5), (3), (2), (4), (6), (1).
B. (1), (6), (3), (4), (2), (5).
C. (1), (4), (2), (5), (3), (6).
D. (5), (2), (3), (4), (6), (1).

ĐỀ 5 - LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ PEPTIT VÀ PROTEIN - CƠ BẢN
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit -CO-NH- được gọi là đipeptit.
B. Các peptit đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.
C. Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc α-amino axit được gọi là đipeptit.
D. Các peptit mà phân tử chứa từ 11 đến 50 gốc α-amino axit được gọi là polipeptit.
Câu 2. Câu nào sau đây là đúng: Tripeptit (mạch hở) là hợp chất
A. mà phân tử có 3 liên kết peptit.
B. mà phân tử có 3 gốc α-amino axit giống nhau.
C. mà phân tử có 3 gốc α-amino axit giống nhau liên kết với nhau bởi 2 liên kết peptit.
D. mà phân tử có 3 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi 2 liên kết peptit.

Câu 3. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?
A. H2N-CH2CH2-CONH-CH2CH2COOH
B. H2N-CH2CH2-CONH-CH2COOH
C. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH
D. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH
Câu 4. Tripeptit X có công thức H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH. Tên gọi của
X là?
A. Glyxylalanylglyxyl
B. Glyxylalanylglyxin
C. Alanylglyxylglyxin
D. Glyxinalaninglyxin
Câu 5. Thủy phân từng phần một pentapeptit thu được các đipeptit và tripeptit sau:
X-T, Z-Y, T-Z, Y-E và T-Z-Y (X, Y, Z, T, E là kí hiệu các gốc α-amino axit).
Trình tự các amino axit trên là:
A. X-T-Z-Y-E
B. X-Y-Z-T-E
C. X-Z-T-Y-E
D. X-E-Z-Y-T
Câu 6. Arg, Pro và Ser có trong thành phần cấu tạo của nonapeptit brađikinin. Thủy phân
brađikinin sinh ra Pro-Pro-Gly, Ser-Pro-Phe, Gly-Phe-Ser, Pro-Phe-Arg, Arg-Pro-Pro, Pro-GlyPhe, Phe-Ser-Pro. Cho biết trình tự các amino axit trong phân tử brađikinin ?
A. Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg
B. Ser-Pro-Phe-Arg-Arg-Pro-Pro-Gly-Phe
C. Pro-Phe-Arg-Gly-Phe-Ser-Arg-Pro-Pro
D. Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg-Arg-Pro
Câu 7. Nhận xét nào sau đây sai ?
A. Từ các dung dịch glyxin, alanin, valin có thể tạo tối đa 9 tripeptit.
B. Polipeptit kém bền trong môi trường axit và bazơ.
C. Liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-aminoaxit.
D. Cho Cu(OH)2 trong môi trường kiềm vào các dung dịch polipeptit đều cho hợp chất màu tím
xanh.

Câu 8. Cấu tạo của chất nào sau đây không chứa liên kết peptit trong phân tử ?
A. Tơ tằm
B. Lipit
C. Mạng nhện
D. Tóc
Câu 9. Trong các nhận xét sau, nhận xét nào đúng ?
A. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn tới vài triệu.
B. Protein là polime mà phân tử chỉ gồm các polipeptit nối với nhau bằng liên kết peptit.
C. Tất cả các protein đều dễ tan trong nước tạo dung dịch keo.
D. Đặc tính sinh lý của protein không phụ thuộc vào cấu trúc của protein mà chỉ phụ thuộc vào
số lượng , trật tự sắp xếp các gốc α-amino axit trong phân tử.
Ôn thi THPTQG môn hóa

13


Câu 10. Mô tả hiện tượng nào dưới đây không chính xác ?
A. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch.
B. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít CuSO 4 thấy xuất hiện màu đỏ gạch đặc
trưng.
C. Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy kết tủa màu vàng.
D. Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy.
Câu 11. Có 4 dd không màu: glucozơ, glixerol, hồ tinh bột, lòng trắng trứng gà. Hóa chất nào
dưới đây có thể phân biệt cả 4 dd trên ?
A. dd HNO3 đặc, to
B. dd AgNO3/NH3 C. dd I2
D. CuSO4, dd NaOH
Câu 12. Một số bệnh nhân cần phải tiếp đạm. Đó là đạm nào ?
A. Đạm 1 lá
B. Đạm 2 lá

C. α-amino axit
D. β-amino axit
Câu 13. Enzim có bản chất là
A. Polisaccarit
B. Protein
C. Monosaccarit
D. Photpholipit
Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của enzim?
A. Hầu hết có bản chất protein.
B. Đóng vai trò xúc tác cho các quá trình hóa học.
C. Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất lớn.
D. Mỗi enzim có thể xúc tác cho 1 hoặc 1 số sự chuyển hóa trong cơ thể sinh vật.
Câu 15. Polieste của axit photphoric và pentozơ được gọi là gì ?
A. Axit nucleic
B. Nucleoprotein
C. Lipit
D. Đường
Câu 16. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng ?
A. Khi cho quỳ tím vào dung dịch muối natri của glyxin sẽ xuất hiện màu xanh
B. Có 3 α-amino axit có thể tạo tối đa 6 tripeptit
C. Mọi peptit đều có phản ứng tạo màu biure
D. Liên kết giữa nhóm NH với CO được gọi là liên kết peptit
Câu 17. Phát biểu đúng là:
A. Anilin là một bazơ, khi cho quì tím vào dung dịch phenylamoni clorua quì tím chuyển màu
đỏ.
B. Khi cho Cu(OH)2 vào peptit thấy xuất hiện phức màu xanh đậm.
C. Có 3 α-aminoaxit khác nhau chỉ chứa một chức amino và một chức cacboxyl có thể tạo tối đa
6 tripeptit.
D. Trong một phân tử tripeptit có 2 liên kết peptit và tác dụng vừa đủ với 2 phân tử NaOH.
Câu 18. Hãy chọn nhận xét đúng:

A. Các amino axit ở điều kiện thường là những chất rắn ở dạng tinh thể.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.
C. Các đisaccarit đều có phản ứng tráng gương.
D. Các dung dịch peptit đều có phản ứng màu biure.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Phân tử các amino axit chỉ có 1 nhóm amino.
B. Trong peptit mạch hở tạo ra từ n phân tử H2NRCOOH, số liên kết peptit là (n–1)
C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
D. Phân tử đipeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong mỗi phân tử protein, các aminoaxit được sắp xếp theo một thứ tự xác định
B. Phân tử có hai nhóm -CO-NH- được gọi là đipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit
C. Các peptit có từ 11 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là polipeptit
D. Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều α-aminoaxit được gọi là peptit
Câu 21. Thuỷ phân hợp chất

thu được các aminoaxit
A. H2N-CH2-COOH; H2N-CH(CH2-COOH)-CO-NH2 và H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH
B. H2N-CH2-COOH; HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH và C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-COOH; H2N-CH2-CH(NH2)-COOH và C6H5-CH(NH2)-COOH.
Ôn thi THPTQG môn hóa

14


D. H2N-CH2-COOH; HOOC-CH(NH2)-COOH và C6H5-CH(NH2)-COOH.
Câu 22. Câu nào sau đây không đúng ?
A. Thủy phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng sẽ cho 1 hỗn hợp các muối.
B. Phân tử khối của 1 amino axit (gồm 1 chức NH2 và 1 chức COOH) luôn luôn là số lẻ.
C. Các amino axit đều tan trong nước.

D. Dung dịch amino axit không làm giấy quỳ đổi màu.
Câu 23. Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl
(dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.
D. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.
Câu 24. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Protein là những polipeptit cao phân tử có thành phần chính là các chuỗi polipeptit.
B. Protein rất ít tan trong nước lạnh và tan nhiều trong nước nóng.
C. Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu vàng.
D. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu tím đặc trưng.
Câu 25. Thuốc thử cần dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn : glucozơ, glixerol,
alanylglyxylvalin, anđehit axetic, ancol etylic là
A. Cu(OH)2/dung dịch NaOH.
B. nước brom.
C. AgNO3/dung dịch NH3.
D. Na.
Câu 26. Cho peptit:

Tên gọi của peptit trên là:
A. Val – Gly – Ala.
B. Ala – Gly – Val. C. Val – Ala – Gly. D. Gly – Ala – Val.
Câu 27. Kết luận nào sau đây là sai ?
A. Protein là loại hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp.
B. Protein bền với nhiệt, với axit, với kiềm.
C. Protein là chất cao phân tử còn lipit không phải là chất cao phân tử.
D. Phân tử protein do các chuỗi polipeptit tạo nên, còn phân tử polipeptit tạo thành từ các mắt
xích amino axit.
Câu 28. Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Phân tử đipetit có hai liên kết peptit.
B. Phân tử tripeptit có ba liên kết peptit.
C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bao giờ cũng bằng số gốc α-amino axit.
D. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit, số liên kết peptit bằng n − 1.
Câu 29. Để phân biệt các dung dịch hóa chất mất nhãn: axit axetic, glixerol, glucozơ, fomalin,
propan-1,3-điol, anbumin ta chỉ cần dùng
A. Na.
B. dd AgNO3/NH3.
C. Cu(OH)2/NaOH.
D. dung dịch Na2CO3.
Câu 30. Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
B. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.
D. Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit.
Câu 31. Tên gọi của peptit: HOOC-CH2-NH-CO-CH(CH3)NH2 là:
A. Val-Ala.
B. Ala-Val.
C. Ala-Gly.
D. Gly-Ala.
Câu 32. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH) 2 cho dung dịch màu tím
xanh
B. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
C. Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit.
D. axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính
Ôn thi THPTQG môn hóa

15



Câu 33. Khi thuỷ phân 1 peptit, chỉ thu được các đipeptit Glu-His ; Asp-Glu ; Phe-Val và ValAsp. Cấu tạo peptit đem thuỷ phân là
A. His-Asp-Glu-Phe-Val-Asp-Glu.
B. Asp-Glu-Phe-Val-Asp-Phe-Val-Asp.
C. Phe-Val-Asp-Glu-His.
D. Glu-Phe-Val-Asp-Glu-His-Asp-Val-Asp.
Câu 34. Nhận định nào sau đây là chính xác ?
A. Amino axit có tính lưỡng tính nên dung dịch của nó luôn có pH = 7
B. pH của dung dịch các α-amino axit bé hơn pH của các dung dịch axit cacboxylic no tương
ứng cùng nồng độ
C. Dung dịch axit amino axetic tác dụng được với dung dịch HCl
D. Trùng ngưng các amino axit thu được hợp chất có chứa liên kết peptit
Câu 35. Chọn phát biểu đúng
A. Đipeptit mạch hở là peptit chứa hai liên kết peptit.
B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
C. Khi thuỷ phân hoàn toàn peptit thu được α-aminoaxit.
D. Hemoglobin của máu thuộc loại protein dạng sợi.
Câu 36. Thủy phân không hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm Gly, Ala,
Ala-Gly, Gly-Ala. Tripeptit X là
A. Ala-Ala-Gly.
B. Gly-Gly-Ala.
C. Ala-Gly-Gly.
D. Gly-Ala-Gly.
Câu 37. Cho các chất (1) glucozơ, (2) saccarozơ, (3) tinh bột, (4) protein, (5) lipit. Các chất tác
dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thích hợp là
A. (1), (4).
B. (1), (2).
C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (1), (2), (4).
Câu 38. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Các phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.

B. Anilin có tính bazơ nhưng dung dịch của anilin không làm đổi màu quì tím.
C. C3H8O có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn số đồng phân cấu tạo của C3H9N.
D. Anilin có lực bazơ mạnh hơn benzylamin.
Câu 39. Tên gọi cho peptit

A. alanylglyxylalanyl.
B. glixinalaninglyxin.
C. glixylalanylglyxin.
D. alanylglixylalanin.
Câu 40. Một đipeptit có khối lượng mol bằng 146. Đipeptit đó là:
A. Ala-Ala
B. Gly-Ala
C. Gly-Val.
D. Gly-Gly.
Câu 41. Số tripeptit mạch hở tối đa thu được từ hỗn hợp chỉ gồm glyxin và alanin là
A. 8.
B. 6.
C. 9.
D. 4.
Câu 42. Octapetit X có công thức cấu tạo là Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala. Khi thủy phân
X thì thu được tối đa bao nhiêu tripeptit có chứa Gly ?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 43. X là: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-COOH. Số
liên kết peptit có trong một phân tử X là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.

D. 1.
Câu 44. Thủy phân octapetit mạch hở X: Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala thì thu được tối đa
bao nhiêu tripeptit có chứa Gly ?
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 45. Cho các amino axit sau:
H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH
Có tối đa bao nhiêu tetrapeptit được tạo ra từ các amino axit trên ?
A. 9.
B. 16.
C. 24.
D. 81.
Câu 46. Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol hợp chất:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH thì
thu được nhiều nhất bao nhiêu mol α-amino axit ?
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 47. Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là:
Ôn thi THPTQG môn hóa

16


Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg
Khi thuỷ phân không hoàn toàn, số tripeptit có chứa phenylamin (Phe) là:
A. 8.

B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 48. Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin
theo tỷ lệ mol là 2 : 1. Số tripeptit thỏa mãn ?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 49. Có bao nhiêu loại tripeptit chứa 3 loại gốc aminoaxit khác nhau ?
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 50. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ala–Gly và Gly–Ala là hai đipeptit khác nhau.
B. Trong môi trường kiềm, protein tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.
C. Hầu hết các enzim đều có bản chất là protein.
D. Các protein ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng tạo thành dung dịch keo.

ĐỀ 6 - LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ PEPTIT VÀ PROTEIN - NÂNG CAO
Câu 1. Từ hỗn hợp gồm glyxin và alanin tạo ra tối đa bao nhiêu peptit trong phân tử có 2 liên kết
peptit ?
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 8.
Câu 2. Thủy phân peptit: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(COOH)-(CH2)2COOH
Sản phẩm nào dưới đây không thể có ?
A. Ala

B. Gly-Ala
C. Ala-Glu
D. Glu-Gly
Câu 3. Cho P là một tripeptit được tạo ra từ các amino axit X, Y và Z (Z có cấu tạo mạch thẳng).
Kết quả phân tích các amino axit X, Y và Z này cho kết quả sau:

Khi thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử đipeptit là X-Z và Z-Y. Vậy
cấu tạo của P là:
A. Gly – Glu – Ala.
B. Gly – Lys – Val
C. Lys – Val – Gly
D. Glu – Ala – Gly
Câu 4. Cho các phát biểu sau:
(a) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(b) Trong phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit.
(c) Có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit từ các amino axit: Gly, Ala.
(d) Dung dịch Glyxin làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5. Cho các dung dịch sau: saccarozơ, 3-monoclopropan-1,2-điol, etylen glicol, anbumin,
ancol etylic, Gly-Ala. Số dung dịch tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 6. Cho một peptit sau: Gly-Ala-Val-Ala-Gly-Val-Phe. Thủy phân không hoàn toàn peptit
này thành các peptit ngắn hơn. Trong số các peptit tạo ra có bao nhiêu peptit có phản ứng màu

biure với Cu(OH)2 ?
A. 5.
B. 6.
C. 12.
D. 14.
Câu 7. Cho các phát biểu sau về protein:
(1) Protein là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp.
Ôn thi THPTQG môn hóa

17


(2) Protein có trong cơ thể người và động vật.
(3) Protein bền đối với nhiệt, đối với axit và kiềm.
(4) Chỉ các protein có cấu trúc dạng hình cầu mới có khả năng tan trong nước tạo dung dịch keo.
Phát biểu nào đúng ?
A. (1), (2), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (3)
Câu 8. Cho các chất sau:
(1) H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH
(2) H2N-CH2CO-NH-CH2-CH2-COOH
(3) H2N-CH(CH3)CO-NH-CH(CH3)-COOH
(4) H2N-(CH2)4-CH(NH2)COOH
(5) NH2-CO-NH2
(6) CH3-NH-CO-CH3
(7) HOOC-CH2-NH-CO-CH2-NH-CO-CH(CH3)-NH2
Trong các chất trên, số peptit là:
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9. Thuỷ phân đipeptit X có công thức phân tử C 7H14N2O3 trong dung dịch NaOH, thu được
hỗn hợp hai muối H2NCH2COONa, H2NC4H8COONa. Công thức cấu tạo thu gọn có thể có của
X là
A. CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-CONH-CH2COOH.
B. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CH2-CH2-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-CH(CH3)-CONH-CH2COOH.
D. H2N-CH2-CONH-CH2-CH(CH3)-CH2-COOH.
Câu 10. Nhận xét nào sau đây sai ?
A. Các aminoaxit là những chất rắn kết tinh không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước và có
nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Có thể phân biệt glixerol và lòng trắng trứng bằng phản ứng màu với dung dịch HNO3 đặc.
C. Các dung dịch glyxin, alanin, valin, anilin đều không làm đổi màu quỳ tím.
D. Tất cả các peptit và protein trong môi trường kiềm đều có phản ứng màu biure với Cu(OH) 2.
Câu 11. Thủy phân hoàn toàn 1,0 mol tetrapeptit mạch hở X thu được 2 mol glyxin, 1 mol
alanin, 1 mol valin. Số đồng phân cấu tạo của tetrapeptit X là:
A. 10.
B. 12.
C. 18.
D. 24.
Câu 12. Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C 6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ
chứa gốc α-amino axit) mạch hở là
A. 6.
B. 7.
C. 5.
D. 8.
Câu 13. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1
mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit

Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit X
lần lượt là:
A. Ala, Gly.
B. Ala, Val.
C. Gly, Gly.
D. Gly, Val.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH) 2 cho dung dịch màu tím
xanh.
B. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
C. Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit.
D. axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính.
Câu 15. Cho các chất sau: Glixerol, ancol etylic, p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin,
anilin, Ala-Gly, phenol, amoni hiđrocacbonat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 10.
B. 9.
C. 7.
D. 8.
Câu 16. Trong các dung dịch sau: (1) saccarozơ, (2) 3-monoclopropan1,2-điol (3-MCPD), (3)
etilenglicol, (4) đipeptit, (5) axit fomic, (6) tetrapeptit, (7) propan-1,3-điol. Số dung dịch có thể
hòa tan Cu(OH)2 là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 17. Cho các phát biểu sau:
(a) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure
(b) Trong phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit
(c) Có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit từ các amino axit Gly; Ala.
(d) Dung dịch Glyxin làm đổi màu quỳ tím

Ôn thi THPTQG môn hóa

18


Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 18. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1
mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit
Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Aminoaxit đầu N, aminoaxit đầu C ở pentapeptit X
lần lượt là
A. Gly, Gly.
B. Gly, Val.
C. Ala, Val.
D. Ala, Gly.
Câu 19. Thủy phân peptit :

Chất nào dưới đây là có thể tạo thành trong hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng ?
A. Ala-Glu
B. Glu-Ala
C. Ala-Gly
D. Glu-Gly
Câu 20. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH) 2 cho dung dịch màu tím
xanh.
B. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
C. Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit.

D. axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính.
Câu 21. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Khẳng định đúng là
A. Trong X có 4 liên kết peptit.
B. Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino axit khác nhau.
C. X là một pentapeptit.
D. Trong X có 2 liên kết peptit.
Câu 22. Có các amino axit: glyxin (Gly), alanin (Ala) và valin (Val). Có thể điều chế được bao
nhiêu tripeptit mà trong mỗi phân tử tripeptit đều chứa đồng thời cả 3 amino axit trên ?
A. 4.
B. 8.
C. 6.
D. 3.
Câu 23. Cho các nhận xét sau:
(1). Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin.
(2). Khác với axít axetic, axít amino axetic có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng
trùng ngưng.
(3). Giống với axít axetic, aminoaxít có thể tác dụng với bazơ tạo muối và nước.
(4). Axít axetic và axít α-amino glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
(5). Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Phe-Tyr-Gly-Lys-Gly-Phe-Tyr có thể thu được tối
đa 5 tripeptit khác nhau có chứa một gốc Gly.
(6). Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím.
Có bao nhiêu nhận xét đúng ?
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 24. (Đề NC) Có các phát biểu sau:
(1) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

(2) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(3) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
(4) Ở điều kiện thường, CH5N và C2H7N là những chất khí có mùi khai.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 25. (Đề NC) Cho các phát biểu sau:
(a). Aminoaxit là những axit cacboxylic có chứa nhóm thế amino ở gốc hiđrocacbon.
(b). Anilin tác dụng với axit nitric loãng lạnh (0-5oC) thu được muối điazoni.
(c). Các polipeptit đều tạo được phức chất với Cu(OH)2/OH- cho màu tím đặc trưng.
(d). Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic với axit ađipic (axit hexanđioic) thu được nilon-6,6.
(e). Aminoaxit thiên nhiên (các α-amino axit) là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống.
(g). Aminoaxit phản ứng được với ancol tạo thành este trong điều kiện thích hợp.
Ôn thi THPTQG môn hóa

19


Số phát biểu đúng là
A. 3

B. 5

C. 6

D. 4

ĐỀ 7 - LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM AMIN KHÁC

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi thay H trong hiđrocacbon bằng nhóm NH2 ta thu được amin
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức có 2 nhóm NH2 và COOH
C. Khi thay H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.
D. Khi thay H trong phân tử H2O bằng gốc hiđrocacbon ta thu được ancol.
Câu 2: Cho các chất có cấu tạo như sau:
(1) CH3-CH2-NH2 ;
(2) CH3-NH-CH3 ; (3) CH3-CO-NH2 ;
(4) NH2-CO-NH2 ;
(5) NH2-CH2-COOH ; (6) C6H5-NH2 ;
(7) C6H5NH3Cl;
(8) C6H5 - NH - CH3;
(9) CH2 = CH - NH2.
Chất nào là amin?
A. (1); (2); (6); (7); (8)
B. (1); (3); (4); (5); (6); (9)
C. (3); (4); (5)
D. (1); (2); (6); (8); (9).
Câu 3: C7H9N có bao nhiêu đồng phân thơm?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 4: Chọn câu đúng
Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là
A. CnH2n+3N.
B. CnH2n+2+kNk.
C. CnH2n+2-2a+kNk.
D. CnH2n+1N.
Câu 5: Công thức chung của amin thơm (chứa 1 vòng benzen) đơn chức bậc nhất là

A. CnH2n – 7NH2 (n ≥ 6)
B. CnH2n + 1NH2 (n≥6)
C. C6H5NHCnH2n+1 (n≥6)
D. CnH2n – 3NH2 (n≥6)
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amin là không đúng?
A. Metyl amin, đimetyl amin, etyl amin là chất khí, dễ tan trong nước
B. Các amin khí có mùi tương tự aminiac, độc
C. Anilin là chất lỏng khó tan trong nước, màu đen
D. Độ tan trong nước của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng
Câu 7: Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. butylamin.
B. Tert butylamin
C. Metylpropylamin D. Đimetyletylamin
Câu 8: Ứng với công thức phân tử C4H11N, có x đồng phân amin bậc nhất, y đồng phân amin bậc
hai và z đồng phân amin bậc ba. Các giá trị x, y và z lần lượt bằng:
A. 4, 3 và 1
B. 4, 2 và 1
C. 3, 3 và
D. 3, 2 và 1
Câu 9: Tên gọi amin nào sau đây là không đúng?
A. CH3-NH-CH3 đimetylamin
B. CH3-CH2-CH2NH2 n-propylamin
C. CH3CH(CH3)-NH2 isopropylamin
D. C6H5NH2 alanin
Câu 10: Điều nào sau đây sai?
A. Các amin đều có tính bazơ.
B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
C. Anilin có tính bazơ rất yếu.
D. Amin có tính bazơ do N có cặp electron chưa tham gia liên kết
Câu 11: Cho các chất C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm

theo thứ tự là
A. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10
B. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl
C. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10
D. C4H10O, C4H9Cl, C4H10,C4H11N.
Câu 12: Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Amin có CTCT (CH3)2CHNH2 có tên thường là izo-propylamin
B. Amin có CTCT (CH3)2CH – NH – CH3 có tên thay thế là N-metylpropan -2-amin
C. Amin có CTCT CH3[CH2]3N(CH3)2 có tên thay thế là N,N- đimetylbutan-1-amin
D. Amin có CTCT (CH3)2(C2H5)N có tên gọi là đimetyletylamin
Câu 13: Hợp chất có CTCT: m-CH3-C6H4-NH2 có tên theo danh pháp thông thường là
A. 1-amino-3-metyl benzen.
B. m-toludin.
C. m-metylanilin.
D. Cả B, C đều đúng.
Ôn thi THPTQG môn hóa

20


Câu 14: Trong số các chất sau: C2H6 ; C2H5Cl ; C2H5NH2 ; CH3COOC2H5 ; CH3COOH ;
CH3CHO ; CH3OCH3 chất nào tạo được liên kết H liên phân tử?
A. C2H6
B. CH3COOCH3
C. CH3CHO ; C2H5Cl
D. CH3COOH ;C2H5NH2.
Câu 15: Metylamin dễ tan trong H2O do nguyên nhân nào sau đây ?
A. Do nguyên tử N còn cặp electron tự do dễ nhận H+ của H2O.
B. Do metylamin có liên kết H liên phân tử.
C. Do phân tử metylamin phân cực mạnh.

D. Do phân tử metylamin tạo được liên kết H với H2O.
Câu 16: Cho ba hợp chất butylamin (1), ancol butylic (2) và pentan (3). Thứ tự giảm dần nhiệt
độ sôi là:
A. (1) > (2) > (3).
B. (1) > (3) > (2).
C. (2) > (1) > (3).
D. (3) > (2) > (1).
Câu 17: Hãy cho biết sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần về nhiệt độ sôi của các
chất?
A. ancol metylic < axit fomic < metylamin < ancol etylic
B. ancol metylic < ancol etylic < metylamin < axit fomic
C. metylamin < ancol metylic < ancol etylic < axit fomic
D. axit fomic < metylamin < ancol metylic < ancol etylic
Câu 18: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
A. C6H5NH2
B. C6H5CH2NH2
C. (C6H5)2NH
D. NH3
Câu 19: Nguyên nhân Amin có tính bazơ là
A. Có khả năng nhường proton.
B. Trên N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H+.
C. Xuất phát từ amoniac.
D. Phản ứng được với dung dịch axit.
Câu 20: Khẳng định nào sau đây luôn đúng?
A. Tính bazơ của amin tăng dần theo thứ tự: bậc I < bậc II < bậc III.
B. Tính bazơ của anilin là do nhóm –NH2 ảnh hưởng lên gốc –C6H5.
C. Vì có tính bazơ nên anilin làm đổi màu chất chỉ thị màu.
D. Do ảnh hưởng của nhóm –C6H5 làm giảm mật độ e trên Nitơ nên anilin có tính bazơ yếu.
Câu 21: Cho các chất sau: phenol, anilin, phenyl amoni clorua, amoni clorua, natriphenolat, axit
axetic, natri axetat, natri etylat; natri clorua; natri cacbonat. Số chất có khả năng làm quỳ tím ẩm

chuyển màu là
A. 6
B. 8
C. 5
D. 7
Câu 22: Cho các chất CH3NH2, C2H5NH2, CH3CH2CH2NH2. Theo chiều tăng dần phân tử khối
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước tăng dần
B. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước tăng dần
C. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước giảm dần
D. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước giảm dần
Câu 23: Giải pháp thực tế nào sau đây không hợp lí ?
A. Tổng hợp chất màu công nghiệp bằng phản ứng của amin thơm với dung dịch hỗn hợp NaNO 2
và HCl ở nhiệt độ thấp.
B. Tạo chất màu bằng phản ứng giữa amin no và HNO2 ở nhiệt độ cao.
C. Khử mùi tanh của cá bằng giấm ăn.
D. Rửa lọ đựng anilin bằng axit mạnh.
Câu 24: Khi cho anilin vào ống nghiệm chứa nước, hiện tượng quan sát được là
A. Anilin tan trong nước tạo dung dịch trong suốt.
B. Anilin không tan tạo thành lớp dưới đáy ống nghiệm.
C. Anilin không tan nổi lên trên lớp nước.
D. Anilin ít tan trong nước tạo dung dịch bị đục, để lâu có sự tách lớp.
Câu 25: Chọn câu đúng khi nói về sự đổi màu của các chất khi gặp quỳ tím?
A. Phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
B. Anilin trong nước làm quỳ tím hóa xanh.
Ôn thi THPTQG môn hóa

21



C. Etylamin trong nước làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh.
D. dung dịch Natriphenolat không làm quỳ tím đổi màu.
Câu 26: Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Trong các chất: CH3Cl, CH3OH, CH3OCH3, CH3NH2 thì CH3OH là chất lỏng ở điều kiện
thường.
B. Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn so với hiđrocacbon có phân tử khối tương đương do có liên kết
H giữa các phân tử ancol.
C. Phenol là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường.
D. Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường ,có mùi khai, tương tự như amoniac.
Câu 27: Anilin tác dụng được với những chất nào sau đây?
(1) dd HCl; (2) dd H2SO4; (3) dd NaOH ; (4) dd brom; (5) dd CH 3 – CH2 – OH; (6) dd
CH3COOC2H5
A. (1) , (2) , (3)
B. (4) , (5) , (6)
C. (3) , (4) , (5) D. (1) , (2) , (4).
Câu 28: Nguyên nhân nào sau đây làm anilin tác dụng được với dung dịch nước brom ?
A. Do nhân thơm benzen có hệ thống liên kết pi bền vững.
B. Do nhân thơm benzen hút electron.
C. Do nhân thơm benzen đẩy electron.
D. Do nhóm – NH2 đẩy electron làm tăng mật độ electron ở các vị trí o- và p-.
Câu 29: Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl 2 sẽ thu được
kết quả nào dưới đây?
A. Cả metylamin và anilin đều tác dụng với cả HBr và FeCl2.
B. Metylamin chỉ tác dụng với HBr còn anilin tác dụng được với cả HBr và FeCl2.
C. Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2 còn anilin chỉ tác dụng với HBr.
D. Cả metylamin và anilin đều chỉ tác dụng với HBr mà không tác dụng với FeCl2
Câu 30: Hợp chất hữu cơ B thành phần chứa: C, H, N có các tính chất sau: ở điều kiện thường là
chất lỏng không màu, rất độc, ít tan trong nước, dễ tác dụng với dung dịch HCl và dễ làm mất
màu dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng. Công thức phân tử của B có thể là
A. C4H9N

B. C6H7N
C. C7H11N
D. C2H7N

ĐỀ 8 - LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM CỦA AMINOAXIT KHÁC
Câu 1: Axit glutamic (HCOO(CH2)2CH(NH2)COOH) là chất
A. Chỉ có tính axit
B. Chỉ có tính bazo C. Lưỡng tính
D. Trung tính
Câu 2: Ứng với công thức C3H7O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3: Để chứng minh glyxin C2H5O2N là một amino axit, chỉ cần cho pứ với
A. NaOH
B. HCl
C. CH3OH/HCl
D. HCl và NaOH
Câu 4: Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là:
A. CH3NH2
B. C6H5ONa
C. H2N – CH2 – CH(NH2) – COOH
D. H2NCH2COOH
Câu 5: Axit amino axetic không tác dụng với chất:
A. CaCO3
B. H2SO4 loãng
C. KCl
D. CH3OH
Câu 6: Aminoaxit có khả năng tham gia phản ứng este hóa vì :

A. Aminoaxit là chất lưỡng tính
B. Aminoaxit chức nhóm chức – COOH
C. Aminoaxit chức nhóm chức – NH2
D. Tất cả đều sai
Câu 7: Chất X có CT là C3H7O2N . X có thể tác dụng với NaOH , HCl và làm mất màu dd Br.
CT của X là:
A. CH2 = CH COONH4
B. CH3CH(NH2)COOH
C. H2NCH2CH2COOH
D. CH3CH2CH2NO2
Câu 8: Cho các phản ứng:
H2N - CH2 - COOH + HCl → H3N+- CH2 – COOHClH2N - CH2 - COOH + NaOH →H2N - CH2 - COONa + H2O.
Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic
Ôn thi THPTQG môn hóa

22


A. có tính chất lưỡng tính.
B. chỉ có tính axit.
C. chỉ có tính bazơ.
D. vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
Câu 9: Những chất nào sau đây lưỡng tính :
A. NaHCO3
B. H2N-CH2-COOH C. CH3COONH4 D. Cả A, B, C
Câu 10: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N . Biết :
X + NaOH → Y + CH4O; Y + HCl (dư) → Z + NaCl
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là
A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH

C. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH
D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH
Câu 11: Chất X có công thức phân tử C 3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X

A. axit β-aminopropionic
B. mety aminoaxetat
C. axit α- aminopropionic
D. amoni acrylat
Câu 12: Một amino axit A có 40,4% C ; 7,9% H ; 15,7 % N; 36%O và M A = 89. Công thức phân
tử của A là :
A. C4H9O2N
B. C3H5O2N
C. C2H5O2N
D. C3H7O2N
Câu 13: Cho các chất sau đây:
(1) CH3-CH(NH2)-COOH
(2) OH-CH2-COOH
(3) CH2O và C6H5OH
(4) C2H4(OH)2 và p - C6H4(COOH)2
(5) (CH2)6(NH2)2 và (CH2)4(COOH)2
Các trường hợp có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. 1, 2
B. 3, 5
C. 3, 4
D. 1, 2, 3, 4, 5.
Câu 14: Cho dung dịch chứa các chất sau:
X1: C6H5 - NH2;
X2 : CH3 - NH2;
X3 : NH2 - CH2 – COOH;
X4 : HOOC-CH2-CH2-CHNH2COOH;

X5 : H2N- CH2-CH2-CH2-CHNH2COOH.
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh?
A. X1, X2, X5
B. X2, X3, X4
C. X2, X5
D. X1, X3, X5
Câu 15: Một chất hữu cơ X có CTPT C 3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu
được muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí etan. Cho
biết CTCT phù hợp của X?
A. CH3COOCH2NH2
B. C2H5COONH4.
C. CH3COONH3CH3 D. Cả A, B, C
Câu 16: Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C2H5O2N. X tác dụng được cả với HCl và Na 2O. Y tác
dụng được với H mới sinh tạo ra Y1. Y1 tác dụng với H 2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với
NaOH tái tạo lại Y1. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH 3. CTCT đúng của X, Y, Z
là :
A. X (HCOOCH2NH2), Y (CH3COONH4), Z (CH2NH2COOH)
B. X(CH3COONH4), Y (HCOOCH2NH2), Z (CH2NH2COOH)
C. X (CH3COONH4), Y (CH2NH2COOH), Z (HCOOCH2NH2)
D. X (CH2NH2COOH), Y (CH3CH2NO2), Z (CH3COONH4)
Câu 17: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím :
A. Glixin (CH2NH2-COOH)
B. Lizin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH)
C. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH)
D. Natriphenolat (C6H5ONa)
Câu 18: Chất nào sau đây đồng thời tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
A. C2H3COOC2H5
B. CH3COONH4
C. CH3CH(NH2)COOH
D. Cả A, B, C

Câu 19: Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch hỗn hợp dưới đây, dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ ?
(1) H2N - CH2 – COOH;
(2) Cl - NH3+ . CH2 – COOH;
(3) NH2 - CH2 – COONa
(4) H2N- CH2-CH2-CHNH2- COOH;
(5) HOOC- CH2-CH2-CHNH2- COOH
A. (2), (4)
B. (3), (1)
C. (1), (5)
D. (2), (5).
Ôn thi THPTQG môn hóa

23


Câu 20: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85
B. 68
C. 45
D. 46
Câu 21: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C 3H7NO2 . Khi phản ứng
với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH 2=CHCOONa
và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
A. CH3OH và CH3NH2
B. C2H5OH và N2
C. CH3OH và NH3 D. CH3NH2 và NH3
Câu 22: Hãy chọn trình tự tiến hành nào trong các trình tự sau để phân biệt dung dịch các chất:
CH3NH2, H2NCOOH, CH3COONH4, anbumin.
A. Dùng quỳ tím, dùng dd HNO3 đặc , dùng dd NaOH

B. Dùng quỳ tím, dùng Ca(OH)2
C. Dùng Cu(OH)2 , dùng phenolphtalein, dùng dd NaOH
D. Dùng quỳ tím, dùng dd CuSO4, dùng dd NaOH
Câu 23: Một este có CT C3H7O2N, biết este đó được điều chế từ amino axit X và rượu metylic.
Công thức cấu tạo của amino axit X là:
A. CH3 – CH2 – COOH
B. H2N – CH2 – COOH
C. NH2 – CH2 – CH2 – COOH
D. CH3 – CH(NH2) – COOH

ĐỀ 9 - LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM PEPTIT-PROTEIN KHÁC
Câu 1: Tripeptit là hợp chất
A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.
Câu 2: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol,
triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH
D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Câu 4: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra tối đa mấy loại đipeptit ?
A. 1
B. 2

C. 3
D. 4
Câu 5: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
A. 1 và 1.
B. 2và 2.
C. 2 và 1
D. 1 và 2.
Câu 6: Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao
nhiêu đipeptit khác nhau?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit
C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là chất khí có mùi khai
Câu 8: Có tối đa bao nhiêu loại tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?
A. 3
B. 5
C. 6
D. 8
Câu 9: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit.
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Câu 10: Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là
A. 2

B. 3
C. 5
D. 4
Ôn thi THPTQG môn hóa

24


Câu 11: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch NaCl.
B. dung dịch HCl.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
D. dung dịch NaOH.
Câu 12: Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanin là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit
C. tein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
D. Tất cả peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 14: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích
hợp là
A. Hỗn hợp các α-aminoaxit.
B. Hỗn hợp các β-aminoaxit.
C. axit cacboxylic
D. este.
Câu 15: Thuỷ phân hoàn toàn polipeptit sau thu được bao nhiêu amino axit?


A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 16: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch
HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
B. H3N-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.
C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
Câu 17: Bradikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nanopeptit có công thức là :
Arg – Pro – Pro – Gly–Phe–Ser–Pro–Phe–Arg. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có
thể thu được bao nhiêu tri peptit mà thành phần có chứa phenyl alanin ( phe).
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 18: Có 4 dung dịch loãng không màu đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt, không dán
nhãn: Abumin, Glixerol, CH3COOH, NaOH. Chọn một trong các thuộc thử sau để phân biệt 4
chất trên:
A. Quỳ tím
B. Phenol phtalein C. HNO3 đặc.
D. CuSO4.
Câu 19: Để nhận biết các chất lỏng dầu hoả, dầu mè, giấm ăn và lòng trắng trứng ta có thể tiến
hành theo thứ tự nào sau đây:
A. Dùng quỳ tím, dùng vài giọt HNO3 đặc, dùng dung dịch NaOH
B. Dùng dung dịch Na2CO3, dùng dung dịch HCl, dùng dung dịch NaOH.
C. Dùng dung dịch Na2CO3, dùng dung dịch iot, dùng Cu(OH)2
D. Dùng phenolphtalein, dùng HNO3 đặc, dùng H2SO4 đặc.

Câu 20: khi thủy phân các pentapeptit dưới đây :
(1) : Ala–Gly–Ala–Glu–Val
(2) : Glu–Gly–Val–Ala–Glu
(3) : Ala–Gly–Val–Val–Glu
(4) : Gly–Gly–Val–Ala–Ala
pentapeptit nào dưới đây có thể tạo ra đipeptit có khối lượng phân tử bằng 188?
A. (1), (3)
B. (2),(3)
C. (1),(4)
D. (2),(4)
Câu 21: Lấy 14,6g một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng:
A. 0,1 lit
B. 0,2 lít
C. 0,23 lít
D. 0,4 lít
Câu 22: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3
aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 6
B. 9
C. 4
D. 3
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng
Ôn thi THPTQG môn hóa

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×