Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Giáo an Tin học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 121 trang )

Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
CHƯƠNG I
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Bài 1 TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. Mục tiêu bài giản
Học sinh nắm được:
- Sự hình thành và phát triển của tin học
- Đặc tính và vai trò của máy tính khi ứng dụng các thành tựu của tin học
- Quá trình tin học hoá đang diễn ra trong mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người
II. Phương pháp và phương tiện:
1. Phương pháp:
- Kết hợp các phương pháp như: thuyết trình, vấn đáp…
2. Phương tiện:
Kết hợp các phương tiện:
- Vở ghi học sinh
- Sách giáo khoa tin học lớp 10
- Sách bài tập Tin học 10
- Sách tham khảo nếu có
- Có thể có máy tính, máy chiếu…
III.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: “Làm quen học sinh” 2’
- Giáo viên yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Gợi động cơ: 3’
- Chúng ta nhắc nhiều đến Tin học nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc
những hiểu biết về nó rất ít. Khi ta nói đến Tin học là nói đến máy tính cùng các dữ liệu
trong máy được lưu trữ và xử lý phục vụ cho các mục đích khác nhau trong mỗi lĩnh vực
trong đời sống xã hội (thư viện cần lưu trữ thông tin của sách, người mượn sách…, trong
công ty lưu trữ thông tin hồ sơ của nhân viên trong công ty như tên, tuổi, số điện thoại, địa
chỉ, lương….). Vậy Tin học là gì? Trước hết ta đi xem sự phát triển của Tin học trong một
vài năm gần đây.
3. Nội dung bài giảng:


Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
1. Sự hình thành và phát triển của Tin học
- Tin học là một ngành khoa học mới hình
thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ.
Động lực của sự phát triển chính là do nhu
cầu khai thác tài nguyên thông tin của con
người
- Tin học dần hình thành và phát triển trở
thành một ngành khoa học với nội dung, mục
tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng nhưng có
một đặc thù là các nghiên cứu và việc triển
GV: ? Hãy kể tên một số ngành
trong thực tế có dùng đến sự trợ giúp
của Tin học
HS: Trả lời câu hỏi
5’
1
Tiết 1
Tiết 1
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
khai các ứng dụng không tách rời việc sử
dụng máy tính.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
* Vai trò
- Ban đầu máy tính ra đời chỉ với mục đích
cho tính toán đơn thuần, dần dần nó không
ngừng được cải tiến và hỗ trợ cho rất nhiều
lĩnh vực khác nhau
- Ngày nay, máy tính đã xuất hiện ở khắp nơi,
chúng hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con

người
* Một số đặc tính ưu việt giúp máy tính trở
thành công cụ hiện đại và không thể thiếu
trong cuộc sống của chúng ta
- Máy tính có thể làm việc không mệt mỏi
trong suốt 24/24 giờ
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh và ngày càng
được nâng cao
- Là thiết bị tính toán có độ chính xác cao
- Có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong
một không gian hạn chế
- Giá thành máy tính ngày càng hạ
- Máy tính càng ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng
- Các máy có thể liên kết với nhau thành một
mạng và có thể chia sẻ dữ liệu giữa các máy
với nhau
3. Thuật ngữ “Tin học”
* Một số thuật ngữ Tin học được sử dụng là:
Tiếng Pháp : Informatique
Tiếng Anh : Informatics
Tiếng Mỹ : Computer Science
* Khái niệm thuật ngữ Tin học: Tin học là
một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển
và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu
cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp
thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền
thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác
nhau của đời sống xã hội
GV: ? yêu cầu HS lấy ví dụ
(MT thay thế hoàn toàn con người

như: mổ nội soi bằng phương pháp
tán sỏi cho bệnh nhân)
GV:? yêu cầu HS lấy ví dụ về một
số đặc tính ưu việt của máy tính
VD: 1 đĩa mềm đường kính 8.89 cm
có thể lưu nội dung một quyển sách
dày 400 trang
GV yêu cầu HS đọc SGK
GV: ? Kể tên một số thuật ngữ Tin
học hay được sử dụng
HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi
GV: Làm rõ hơn định nghĩa theo
các khía cạnh:
- Tin học là một ngành khoa học
công nghệ nghiên cứu về các
phương pháp nhập/ xuất, lưu trữ,
truyền, xử lý thông tin một cách tự
động, sử dụng máy tính và ứng dụng
vào hầu hết các lĩnh vực của xã hội
- Nhấn mạnh yếu tố tự động hoá
20’
10’
2
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
- Việc nghiên cứu công nghệ chế
tạo, hoàn thiện máy tính cũng thuộc
lĩnh vực Tin học
IV. Củng cố: 4’
GV hệ thống lại kiến thức và nhắc lại một số kiến thức quan trọng trong bài
- Phân tích cho học sinh hiểu việc học kiến thức trong trường phổ thông là có học sử

dụng máy tính và kiến thức trọng tâm là học văn hoá tin học
- Hiểu Tin học là một ngành khoa học
- Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
- Định nghĩa Tin học
V. Bài tập về nhà: 1’
Yêu cầu học sinh học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK và sách bài tập tin học
10
Bài 2 THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tiết 1)
I. Mục tiêu bài giảng
Học sinh cần nắm được:
- Khái niệm thông tin và dữ liệu
- Đơn vị đo lượng thông tin
- Các dạng thông tin hay gặp
II. Phương pháp và phương tiện:
1. Phương pháp:
- Kết hợp các phương pháp như thuyết trình, vấn đáp ….
2. Phương tiện dạy học:
- Vở ghi học sinh
- Sách giáo khoa Tin học 10
- Sách bài tập Tin học 10
- Có thể có máy tính, máy chiếu
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: 1’
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Câu 1: Nêu đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
- Câu 2: Nêu định nghĩa Tin học và cho biết việc nghiên cứu chế tạo máy tính có thuộc
lĩnh vực tin học hay không
GV nhận xét và cho điểm HS

3. Gợi động cơ:
3
Tiết 2
Tiết 2
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
Trong cuộc sống xã hội, sự hiểu biết về một thực thể nào đó càng nhiều thì những suy
đoán về thực thể đó càng chính xác. Ví dụ: Hương vị chè cho ta biết chất lượng của chè có
ngon hay không…Đó là thông tin. Vậy thông tin là gì? đơn vị đo lượng thông tin, các dạng
thông tin ?
4. Nội dung bài giảng:
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu:
* Thông tin: Thông tin của một thực thể là
những hiểu biết có thể có được về thực thể
đó. Hay là các thuộc tính của thực thể đó
- VD: Trường THPT Hoàng Văn Thụ toàn HS
ngoan và học giỏi, đó là thông tin về trường
THPT Hoàng Văn Thụ
* Dữ liệu: Là thông tin được đưa vào máy
tính
2. Đơn vị đo lượng thông tin:
- Đơn vị cơ bản đo lượng thông tin là bit (viết
tắt của Binary Digital)
- Bit là lượng thông tin vừa đủ để xác định
chắc chắn một trạng thái của một sự kiện có
hai trạng thái với khả năng xuất hiện như
nhau, là dung lượng nhớ nhỏ nhất tại mỗi thời
điểm có thể ghi được hoặc là kí hiệu 0 hoặc là
kí hiệu 1. Hai kí hiệu này được dùng để biểu
diễn thông tin trong máy tính.

VD1: Trạng thái của bóng đèn có thể sáng (1)
hoặc tối (0)
VD2: Trọng tài bóng đá tung đồng xu lên:
hoặc sấp (1) hoặc ngửa (0)
VD3: Ví dụ trong SGK
- Các đơn vị đo lượng thông tin: byte (B), KB,
MB, GB, TB, PB
3. Các dạng thông tin:
- Có thể phân loại thông tin thành
+ Loại số: Số nguyên, số thực…
+ Loại phi số: Văn bản, hình ảnh, âm
thanh…
- Các dạng thông tin loại phi số hay gặp:
+ Dạng văn bản: Tờ báo, cuốn sách, tấm
bìa…
+ Dạng hình ảnh: Bức tranh, bức ảnh, bản
đồ…
GV lấy ví dụ, thông qua ví dụ cho HS
hiểu khái niệm thông tin
GV: ? Yêu cầu HS lấy VD
HS: trả lời câu hỏi
GV giải thích thêm: dữ liệu là mã hoá
của thông tin trong máy tính
GV:? Yêu cầu HS lấy ví dụ
GV cùng HS phân tích VD
GV:? Yêu cầu HS kẻ bảng trong SGK
vào vở
GV:? Cho VD gọi HS lên làm
GV:? Yêu cầu HS lấy VD
GV lấy VD yêu cầu HS xác định dạng

thông tin
5’
15’
5’
4
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
+ Dạng âm thanh: Tiếng đàn, tiếng hát, tiếng
nói của con người…
4. Mã hoá thông tin trong máy tính
- Thông tin muốn cho máy tính xử lý được
cần chuyển hoá, biến đổi thông tin thành một
dãy bit. Cách làm như vậy gọi là mã hoá
thông tin
VD1: SGK
VD2: Có 2 bóng đèn.Quy định trạng thái
sáng là 1, trạng thái tắt là 0.
Hai bóng cùng sáng : 11
1 bóng sáng, 1 bóng tối: 10, 01
Hai bóng đều tối: 00
- Mã hoá thông tin dạng văn bản: ta cần mã
hoá các kí tự trong văn bản. Bộ mã ASCII sử
dụng 8 bít để mã hoá kí tự
+ Để mã hoá văn bản dùng mã ASCII gồm
256 ký tự (hay
8
2
) được đánh số từ 0 đến
255, các số hiệu này được gọi là mã ASCII
thập phân của kí tự
VD: Mã thập phân của “a” là 97

+ Nếu dùng 8 bít để mã hoá kí tự thì gọi là
mã ASCII nhị phân
VD: Mã ASCII nhị phân của “a” là 01100001
- Bộ mã Unicode: sử dụng 16 bít để mã hoá-
tức là có thể mã hoá được
16
2
kí tự khác
nhau, cho thể hiện trong máy tính văn bản của
tất cả các ngôn ngữ trên thế giới
- Để con người có thể hiểu được: Máy tính
phải đổi thông tin đã mã hoá thành dạng quen
thuộc như văn bản, âm thanh, hình ảnh…
GV cùng HS phân tích VD trong SGK
GV:? Gọi HS trả lời đáp án cho các
trạng thái của hai bóng đèn
GV giới thiệu cho HS bộ mã ASCII
cơ sở trang 169
GV:? Mã hoá thập phân của A, c
GV giảng cụ thể hơn về dùng 8 bít để
mã hoá kí tự
GV:? Mã hoá nhị phân của A,c
10’
IV. Củng cố: 4’
GV nhắc lại cho HS:
- Khái niệm thông tin và dữ liệu
- Đơn vị cơ bản đo lượng thông tin
- Các dạng thông tin
- Khái niệm mã hóa thông tin
5

Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
V. Bai tập về nhà: 1’
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Hãy đổi các số hệ thập phân sau sang hệ nhị phân: 5, 9, 10
- Hãy đổi các số hệ nhị phân sang hệ thập phân: 111, 100111
Nhận xét giờ học:............................................................................................................
Lớp:10A1.........................................................................................................................
Lớp:10A2.........................................................................................................................
Lớp:10A3.........................................................................................................................
Lớp:10A4.........................................................................................................................
Lớp:10B1.........................................................................................................................
Lớp:10B2.........................................................................................................................
Lớp:10B3.........................................................................................................................
Lớp:10C1.........................................................................................................................
Th«ng qua tæ m«n to¸n - tin Gi¸o viªn so¹n bµi
NXT
6
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
Bài 2 THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tiết 2)
I. Mục tiêu bài giảng
Mục tiêu chung theo tiết 1
II. Phương pháp và phương tiện:
1. Phương pháp:
- Kết hợp các phương pháp như thuyết trình, vấn đáp ….
2. Phương tiện dạy học:
- Vở ghi học sinh
- Sách giáo khoa Tin học 10
- Sách bài tập Tin học 10
- Có thể có máy tính, máy chiếu
III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: 1’
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
Câu 1: Khái niệm thông tin, các loại thông tin, mỗi loại lấy 1 VD
Câu 2: Khái niệm dữ liệu, lấy VD dữ liệu dạng âm thanh, dạng hình ảnh, dạng văn bản
3. Nội dung bài mới:
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính:
a. Thông tin loại số:
a1. Hệ đếm: là tập hợp các kí hiệu và quy tắc
sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác
định giá trị các số
- Có hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí và có
hệ đếm phụ thuộc vào vị trí
+ Hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí: hệ
đếm La Mã- gồm các chữ cái I, V, X, L, C, D,
M
I=1; V=5….
VD: X ở IX (9) hay XI (11) đều có nghĩa là
10
+ Hệ đếm phụ thuộc vào vị trí: hệ đếm cơ số
thập phân, nhị phân, hexa…
VD: Trong hệ đếm cơ số thập phân: số 1 trong
10 khác số 1 trong 01
Chú ý: Nếu số N trong hệ số đếm cơ số b
có biểu diễn là
N=
d
n
d

n 1

d
n 2


d
1
d
0
,
d
1

d
2

..
d
m

0<=
d
i
< b
GV: Giải thích rõ hơn định nghĩa hệ
đếm
GV:? Yêu cầu HS lấy VD
GV:? Yêu cầu HS lấy VD
20’

7
Tiết 3
Tiết 3
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
Thì giá trị của nó là
N=
d
n
n
b
+
d
n 1

1

n
b
+..+
d
0
0
b
+..+
d
m

m
b


VD1: Hệ đếm thập phân:
43,3 = 4.
1
10
+ 3.
0
10
+ 3.
1
10

- Các hệ đếm dùng trong Tin học:
+ Hệ cơ số 10 (hệ thập phân): Hệ dùng các
số 0,1,…9 để biểu diễn.
54,2 = 5.
1
10
+ 4.
0
10
+ 2.
1
10

+ Hệ nhị phân (hệ cơ số 2): là hệ chỉ dùng 2
số là 0 và 1
VD:n = 01000001 thì có giá trị trong hệ cơ số
10
0.
7

2
+1.
6
2
+0.
5
2
+0.
4
2
+0.
3
2
+0.
2
2
+0.
1
2
+1.
0
2
=
65
10
+ Hệ cơ số 16 (Hexa): Hệ dùng các số 0,
1,..9, A, B, C, D, E, F… để biểu diễn trong đó
A, B, C, D, E, F có giá trị tương ứng là 10, 11,
12, 13, 14, 15
VD: 1A3= 1.

2
16
+10.
1
16
+3.
0
16
= 419
* Chú ý: Với hệ đếm thập phân không cần ghi
cơ số phía dưới. Với các hệ còn lại phải ghi
cơ số phía dưới
VD:
101
2
= 1.
2
2
+0.
1
2
+1.
0
2
=
5
10
= 5
a2. Biểu diễn số nguyên (biểu diễn bằng 1
byte)

Bít
7
Bít
6
Bít
5
Bít
4
Bít
3
Bít
2
Bít
1
Bít
0
Trong đó:
- Bít 7: thể hiện quy ước dấu (hay dùng để
xác định số nguyên âm hay dương)
- Bít 7, 6, 5, 4 gọi là các bít cao
- Bít 3, 2, 1, 0 gọi là các bít thấp
a3. Biểu diễn số thực:
- Được biểu diễn dưới dạng dấu phẩy động
b. Thông tin loại phi số:
- Văn bản: Máy tính mã hoá 1 kí tự thành 1
dãy các bít
VD: SGK
- Các dạng khác: âm thanh, hình ảnh…
* Nguyên lí mã hoá nhị phân: SGK
GV:? 10,45 = ?

GV:? 10,0001 = ?
GV:?n = 10000100 = ?
GV: Thông qua VD GV hướng dẫn
HS đổi từ hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2
và ngược lại
GV: Hiện nay rất ít dùng (chủ yếu để
đánh số chương, mục, đánh số thứ
tự..)
GV: Yêu cầu HS nhớ các kí hiệu hay
dùng I, V, X
GV: Tuỳ vào độ lớn của số nguyên mà
người ta có thể lấy 1 byte, 2
byte, 4 byte để biểu diễn.
GV: Viết dạng dấu phẩy động cho HS
GV: Lấy VD cho HS
GV: Nhắc lại cho HS về bảng mã
ASCII
GV: Làm rõ nguyên lý: Thông tin tuy
có nhiều dạng khác nhau nhưng đều
được lưu trữ và xử lý trong máy tính
chỉ ở một dạng chung – mã nhị phân
15’
8
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
IV. Củng cố: 4’
GV nhắc lại cho HS:
- Khái niệm hệ đếm
- Các hệ đếm hay dùng trong tin học
V. Bai tập về nhà: 1’
- Trả lời các câu hỏi SGK

Nhận xét giờ học:............................................................................................................
Lớp:10A1.........................................................................................................................
Lớp:10A2.........................................................................................................................
Lớp:10A3.........................................................................................................................
Lớp:10A4.........................................................................................................................
Lớp:10B1.........................................................................................................................
Lớp:10B2.........................................................................................................................
Lớp:10B3.........................................................................................................................
Lớp:10C1.........................................................................................................................
Th«ng qua tæ m«n to¸n - tin Gi¸o viªn so¹n bµi
NXT
9
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
BÀI TẬP THỰC HÀNH I
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động
II. Phương pháp, phương tiện:
1. Phương pháp:
Kết hợp các phương pháp: thảo luận theo nhóm, vấn đáp, làm câu hỏi trắc nghiệm….
2. Phương tiện:
- Vở ghi học sinh
- Sách giáo khoa Tin học 10
- Sách bài tập Tin học 10
- Sử dụng máy tính làm câu hỏi trắc nghiệm
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số

2. Kiểm tra bài cũ: 10’
Câu 1: Khái niệm thông tin và dữ liệu, đơn vị cơ bản của thông tin mà em biết
Câu 2: Chọn đáp án đúng. Thông tin là gì?
a. Các văn bản và số liệu
b. Hiểu biết của con người về sự vật, khái niệm, hiện tượng nào đó
c. Hình ảnh, âm thanh
d. a và c
(Đáp án b)
Câu 3: Cần ít nhất bao nhiêu bit để biểu diễn thông tin về trạng thái sấp hay ngửa của 1 đồng
xu
a. 1 bit
b. 2 bit
c. 3 bit
d. Cả a, b, c đều sai
(Đáp án a)
Câu 4: Xử lý thông tin là:
a. biến thông tin thành dữ liệu
b. biến thông tin không nhìn thấy được thành thông tin nhìn thấy được
c. biến thông tin đầu vào thành một dạng thể hiện mới (đầu ra)
d. tìm ra các quy tắc từ thông tin đã cho
(Đáp án c )
3. Nội dung bài giảng: (Có thể tổ chức thảo luận) 35’
Giáo viên kết hợp hỏi HS và nhắc lại kiến thức lý thuyết liên quan đến từng phần
a, Tin học, máy tính
- Giáo viên cho HS thảo luận các câu hỏi SGK
b, Sử dụng bản mã ASCII để mã hoá và giải mã:
10
Tiết 4
Tiết 4
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10

Giáo viên:
- Gọi HS lên bảng làm b1, b2
c, Biểu diễn số nguyên và số thực:
Giáo viên:
- Hướng dẫn HS trả lời câu c1
- Gọi HS lên bảng làm câu c2
* Chú ý:
- Trong mỗi phần GV lấy thêm các VD cho HS làm và kết hợp làm các bài tập trong SBT
- GV cho HS làm một số câu hỏi trắc nghiệm theo sự chuẩn bị của GV
Bài 3 GIỚI THIỆU VỂ MÁY TÍNH (tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
Học sinh biết được:
- Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
- Sơ lược về hoạt động của máy tính
- Máy tính được điều khiển bằng chương trình
Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện
tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác
II. Phương pháp, phương tiện:
1. Phương pháp: Kết hợp nhiều phương pháp như thuyết trình, vấn đáp…
2. Phương tiện:
- Vở ghi học sinh
- Sách giáo khoa Tin học 10
- Sách bài tập Tin học 10
- Máy tính, máy chiếu, các dụng cụ trực quan
III. Tiến trình lên lớp: 5’
1. Ổn định tổ chức:
Yêu cầu lớp trưởng báo caó sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Mã hoá thông tin là gì?
Câu 2: Biến đổi 21 thành hệ cơ số 2


10010001
2
sang hệ cơ số 10
GV nhận xét và cho điểm HS
3. Nội dung bài giảng:
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
1. Khái niệm hệ thống tin học
- Khái niệm: Hệ thống tin học
dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền
và lưu trữ thông tin
- Hệ thống Tin học gồm 3 phần:
+ Phần cứng: Máy tính, 1 số
thiết bị như màn hình, chuột,
GV nêu khái niệm
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: Hệ thống
thông tin gồm những thành phần nào, cho VD
mỗi thành phần
10’
11
Tiết 5
Tiết 5
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
CPU…
+ Phần mềm: Gồm các chương
trình VD: Word, Excel…
+ Sự quản lý và điều khiển của
con người: Con người làm việc
và sử dụng máy tính cho mục
đích công việc của mình

2. Sơ đồ cấu trúc của một máy
tính:
- Gồm các thành phần chính như
sau:
+ Bộ xử lý trung tâm (CPU:
Central Processing Unit)
+ Bộ nhớ trong (Main
Memory)
+ Bộ nhớ ngoài (Sencondary
Memory)
+ Thiết bị vào (Input Device)
+ Thiết bị ra (Output Device)
- Sơ đồ cấu trúc của một máy
tính: SGK
3. Bộ xử lý trung tâm CPU:
- Central Processing Unit
- Chức năng: Là thành phần
quan trọng của máy tính, đó là
thiết bị chính thực hiện và điều
khiển việc thực hiện chương
trình
- Gồm 2 bộ phận chính: Bộ điều
khiển và bộ số học
+ Bộ điều khiển (CU): Hướng
dẫn các bộ phận khác của máy
tính thực hiện chương trình
+ Bộ số học/lôgic: thực hiện các
phép toán số học và lôgic
GV:? Trong 3 thành phần trên thành phần nào
là quan trọng nhất

(Thành phần thứ 3 quan trọng nhất vì không
có sự quản lý và điều khiển của con người thì
2 thành phần còn lại trở lên vô dụng)
GV:? Chiếc máy tính gồm các bộ phận nào?
HS: Nhìn máy tính thật và vốn hiểu biết của
mình trả lời
GV: Gọi HS khác bổ sung và thống kê, phân
loại các bộ phận
GV: Kết hợp kiểm tra vốn hiểu biết của HS,
chỉ trực tiếp các bộ phận và nêu chức năng
của các bộ phận
GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ cấu trúc của một
máy tính vào vở
GV:? Dựa vào chiều của các mũi tên mô tả
việc trao đổi thông tin giữa các bộ phận của
máy tính
GV: Gọi HS đọc phần đóng khung trong SGK
GV:? Thông qua tên gọi của bộ phận nêu
chức năng của nó
GV: Mô tả cho HS hiểu rõ hơn tác dụng của
15’
10’
12
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
- Ngoài ra CPU còn có 1 số
thành phần khác như thanh ghi
(Register) và bộ nhớ truy cập
nhanh (Cache)
+ Thanh ghi: lưu trữ tạm thời
các lệnh và dữ liệu đang được

xử lý
+ Cache: hay còn gọi là bộ nhớ
đệm, có tốc độ truy cập nhanh
thanh ghi và bộ nhớ Cache

GV: CPU có kích thước rất nhỏ, nằm gọn
trong 1 phần tử mạch điện thường gọi là
CHIP hay IC
GV: Chú ý phân biệt cho HS thuật ngữ hay
dùng là “case”, CPU, tốc độ CPU
IV. Củng cố: 4’
GV nhấn mạnh một số kiến thức trong suốt các tiết của bài giảng:
- Các thành phần của hệ thống tin học
+ Phần cứng
+ Phần mềm
+ Sự quản lý và điều khiển của con người
- Các thành phần chính của máy tính:
+ Bộ xử lý trung tâm
+ Bộ nhớ ngoài
+ Bộ nhớ trong
+ Thiết bị vào
+ Thiết bị ra
- Hoạt động của máy tính: cần có chương trình
V. Về nhà: 1’
Trả lời các câu hỏi cuối bài
Nhận xét giờ học:............................................................................................................
Lớp:10A1.........................................................................................................................
Lớp:10A2.........................................................................................................................
Lớp:10A3.........................................................................................................................
Lớp:10A4.........................................................................................................................

Lớp:10B1.........................................................................................................................
Lớp:10B2.........................................................................................................................
Lớp:10B3.........................................................................................................................
Lớp:10C1.........................................................................................................................
Th«ng qua tæ m«n to¸n - tin Gi¸o viªn so¹n bµi
NXT
13
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
Bài 3 GIỚI THIỆU VỂ MÁY TÍNH (tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
Theo mục tiêu chung của cả bài
II. Phương pháp, phương tiện:
1. Phương pháp: Kết hợp nhiều phương pháp như thuyết trình, vấn đáp…
2. Phương tiện:
- Vở ghi học sinh
- Sách giáo khoa Tin học 10
- Sách bài tập Tin học 10
- Máy tính, máy chiếu, các dụng cụ trực quan
III. Tiến trình lên lớp: 5’
1. Ổn định tổ chức:
Yêu cầu lớp trưởng báo caó sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hệ thống tin học là gì? Các thành phần của hệ thống tin học
Câu 2: Chức năng của bộ xử lí trung tâm? Thành phần chính của bộ xử lí trung tâm
3. Nội dung bài mới
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
4. Bộ nhớ trong (Main Memory):
- Còn gọi là bộ nhớ chính
- Chức năng: Là nơi lưu trữ chương
trình và dữ liệu đưa vào cũng như dữ

liệu thu được trong quá trình thực hiện
chương trình

- Thành phần: gồm 2 phần
+ ROM (Read Only Memory - Bộ
nhớ chỉ đọc): chứa chương trình hệ
thống, chương trình kiểm tra các thiết
bị và tạo sự giao tiếp ban đầu của máy
với các chương trình (chương trình do
nhà sản xuất nạp sẵn), lưu thông tin cố
định, không thay đổi nội dung ngay cả
khi ngắt nguồn điện
+ RAM (Random Access Memory -
Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên): Chỉ đọc
và ghi dữ liệu lúc làm việc, tắt máy dữ
liệu sẽ mất
GV có thể chia bảng cho HS phân biệt
rõ hơn sự giống và khác nhau của
ROM và RAM
GV: Giới thiệu cho HS: Có thể chia
ROM thành 3 loại chính: ROM mặt nạ
(nội dung được cố định trong chế tạo,
không thể thay đổi); PROM (có thể nạp
chương trình bằng thiết bị chuyên
dụng, sau đó không thể thay đổi được
nữa); EAROM (có thể thay đổi chương
trình bằng các thiết bị chuyên dụng,
được phép xoá đi ghi lại nhiều lần )
GV: Cho HS quan sát thanh RAM
GV:? Sự khác nhau cơ bản nhất của

ROM và RAM
14
Tiết 6
Tiết 6
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
- Bộ nhớ trong gồm các ô nhớ được
đánh số từ 0, máy truy cập dữ liệu ghi
trong ô nhớ thông qua địa chỉ của nó
5. Bộ nhớ ngoài (Secondary -
Memory)
- Chức năng: để lưu trữ dữ liệu và hỗ
trợ cho bộ nhớ
- Dữ liệu tồn tại ngay cả khi tắt nguồn
điện
- Gồm: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD,
thiết bị nhớ Flash
6. Thiết bị vào (Input Device)
- Chức năng: đưa thông tin vào máy
tính
- Gồm: bàn phím, chuột, máy in,
micro..
GV:? Học sinh lấy VD các thiết bị
phần cứng theo sự hiểu biết của mình
GV: Cho HS quan sát đĩa mềm,….
GV: ? So sánh bộ nhớ trong và bộ nhớ
ngoài
GV: Cho HS quan sát trực tiếp
GV: Giới thiệu một số thiết bị vào cho
HS
IV. Củng cố: 4’

GV nhấn mạnh một số kiến thức trong suốt các tiết của bài giảng:
- Các thành phần của hệ thống tin học
+ Phần cứng
+ Phần mềm
+ Sự quản lý và điều khiển của con người
- Các thành phần chính của máy tính:
+ Bộ xử lý trung tâm
+ Bộ nhớ ngoài
15
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
+ Bộ nhớ trong
+ Thiết bị vào
+ Thiết bị ra
- Hoạt động của máy tính: cần có chương trình
V. Về nhà: 1’
Trả lời các câu hỏi cuối bài
Nhận xét giờ học:............................................................................................................
Lớp:10A1.........................................................................................................................
Lớp:10A2.........................................................................................................................
Lớp:10A3.........................................................................................................................
Lớp:10A4.........................................................................................................................
Lớp:10B1.........................................................................................................................
Lớp:10B2.........................................................................................................................
Lớp:10B3.........................................................................................................................
Lớp:10C1.........................................................................................................................
Th«ng qua tæ m«n to¸n - tin Gi¸o viªn so¹n bµi
NXT
16
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
Bài 3 GIỚI THIỆU VỂ MÁY TÍNH (tiết 3)

I. Mục đích, yêu cầu:
Theo mục tiêu chung của cả bài
II. Phương pháp, phương tiện:
1. Phương pháp: Kết hợp nhiều phương pháp như thuyết trình, vấn đáp…
2. Phương tiện:
- Vở ghi học sinh
- Sách giáo khoa Tin học 10
- Sách bài tập Tin học 10
- Máy tính, máy chiếu, các dụng cụ trực quan
III. Tiến trình lên lớp: 5’
1. Ổn định tổ chức:
Yêu cầu lớp trưởng báo caó sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Chức năng của bộ nhớ trong? Sự khác nhau cơ bản của RAM và ROM là gì?
Câu 2: Kể tên 1 số loại bộ nhớ ngoài, 1 số thiết bị vào
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
7. Thiết bị ra (Output Device)
- Chức năng: dùng để đưa dữ liệu ra từ
máy tính
- Gồm: màn hình, máy in, máy chiếu,
loa, tai nghe, modem
8. Hoạt động của máy tính
- Nguyên lý điều khiển bằng chương
trình: Máy tính hoạt động theo chương
trình
- Chương trình là một dãy các lệnh.
Thôn tin của mỗi lệnh bao gồm:
+ Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ
+ Mã của các thao tác
+ Điạ chỉ của các ô nhớ liên quan

- Nguyên lý lưu trữ chương trình:
Lệnh được đưa vào máy tính dưới
dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lý như
GV: Cho HS quan sát trực tiếp
GV: Giới thiệu 1 số thiết bị ra cho HS
GV: ? Với các thành phần của máy tính
đã học thì máy tính đã hoạt động được
chưa?
(Chưa hoạt động được. Để hoạt động
cần có chương trình - hay phần mềm)
GV: Trình bày các nguyên lí và giải
thích rõ hơn cho HS về nội dung của
nguyên lí
10’
20’
17
Tiết 7
Tiết 7
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
những dữ liệu khác
- Nguyên lý truy cập theo địa chỉ: truy
cập dữ liệu trong máy tính được thực
hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ
liệu đó
- Nguyên lý Phôn Nôi – man: gồm
mã hoá nhị phân, điều khiển bằng
chương trình, lưu trữ chương trình và
truy cập theo địa chỉ
IV. Củng cố: 4’
GV nhấn mạnh một số kiến thức trong suốt các tiết của bài giảng:

- Các thành phần của hệ thống tin học
+ Phần cứng
+ Phần mềm
+ Sự quản lý và điều khiển của con người
- Các thành phần chính của máy tính:
+ Bộ xử lý trung tâm
+ Bộ nhớ ngoài
+ Bộ nhớ trong
+ Thiết bị vào
+ Thiết bị ra
- Hoạt động của máy tính: cần có chương trình
V. Về nhà: 1’
Trả lời các câu hỏi cuối bài
Nhận xét giờ học:............................................................................................................
Lớp:10A1.........................................................................................................................
Lớp:10A2.........................................................................................................................
Lớp:10A3.........................................................................................................................
Lớp:10A4.........................................................................................................................
Lớp:10B1.........................................................................................................................
Lớp:10B2.........................................................................................................................
Lớp:10B3.........................................................................................................................
Lớp:10C1.........................................................................................................................
Th«ng qua tæ m«n to¸n - tin Gi¸o viªn so¹n bµi
NXT
18
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2 (tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như
máy in, bàn phím, chuột, đĩa mềm, cổng USB..

- Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột
- Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người
II. Phương pháp, phương tiện:
1. Phương pháp: Kết hợp các phương pháp: vấn đáp, tổ chức thảo luận,..
2. Phương tiện:
- Vở ghi học sinh
- Sách giáo khoa Tin học 10
- Sách bài tập Tin học 10
- Máy tính, máy chiếu, các dụng cụ trực quan
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hãy phát biểu nguyên lí điều khiển bằng chương trình, nguyên lí lưu trữ chương
trình, nguyên lí truy cập theo địa chỉ, nguyên lí Phôn – Nôi Man
Câu 2: Hãy chọn phát biểu chính xác nhất về chức năng của CPU
a. Thực hiện các phép tính số học và lôgic
b. Điều khiển, phối hợp các thiết bị của máy tính thực hiện đúng chương trình trình đã
định
c. Điều khiển thiết bị ngoại vi
d. a và b
e. a và c
(Đáp án d)
Câu 3: Khác nhau bản chất giữa bộ nhớ ROM và RAM là:
a. Bộ nhớ Rom có tốc độ truy cập cao hơn
b. Bộ nhớ Rom không thể truy cập ngẫu nhiên, trong khi Ram có thể truy cập ngẫu
nhiên
c. Người dùng thường không thể thay đổi nội dung của bộ nhớ Rom
d. a và c
(Đáp án c)

3. Nội dung:
a, Làm quen với máy tính:
- GV: Hướng dẫn HS quan sát và nhận biết:
+ Các bộ phận của máy tính
+ Cách bật tắt một số thiết bị: màn hình, máy tính
+ Cách khởi động máy
b, Sử dụng bàn phím:
GV: Hướng dẫn HS
- Phân biệt các nhóm phím
- Phân biệt việc gõ một phím và gõ tổ hợp phím bằng cách nhấn giữ
- Cách gõ một dòng kí tự
19
Tiết 8
Tiết 8
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
- Cách gõ Tiếng Việt (thêm)
- Bước đầu sử dụng được bàn phím để gõ văn bản đơn giản (thêm)
HS: Làm theo yêu cầu của GV
c, Sử dụng chuột
GV: Hướng dẫn HS cách sử dụng chuột
- Di chuyển chuột
- Nháy chuột
- Nháy đúp chuột
- Kéo thả chuột
HS: Thực hành theo sự hướng dẫn của GV
Nhận xét giờ học:............................................................................................................
Lớp:10A1.........................................................................................................................
Lớp:10A2.........................................................................................................................
Lớp:10A3.........................................................................................................................
Lớp:10A4.........................................................................................................................

Lớp:10B1.........................................................................................................................
Lớp:10B2.........................................................................................................................
Lớp:10B3.........................................................................................................................
Lớp:10C1.........................................................................................................................
Th«ng qua tæ m«n to¸n - tin Gi¸o viªn so¹n bµi
NXT
20
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2 (tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như
máy in, bàn phím, chuột, đĩa mềm, cổng USB..
- Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột
- Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người
II. Phương pháp, phương tiện:
1. Phương pháp: Kết hợp các phương pháp: vấn đáp, tổ chức thảo luận,..
2. Phương tiện:
- Vở ghi học sinh
- Sách giáo khoa Tin học 10
- Sách bài tập Tin học 10
- Máy tính, máy chiếu, các dụng cụ trực quan
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp kiểm tra trong bài
3. Nội dung bài giảng:
d, Tổ chức thảo luận các câu hỏi trắc nghiệm trong SBT, câu 5 SGK
e, GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm trong phần mềm câu hỏi trắc nghiệm
f, Tổ chức lớp thành 2 nhóm để chơi trò chơi: Thi viết các chương trình có thể chạy trên máy

tính mà em biết
GV: Điều hành trò chơi và là ban giám khảo chấm điểm 2 nhóm
Nhận xét giờ học:............................................................................................................
Lớp:10A1.........................................................................................................................
Lớp:10A2.........................................................................................................................
Lớp:10A3.........................................................................................................................
Lớp:10A4.........................................................................................................................
Lớp:10B1.........................................................................................................................
Lớp:10B2.........................................................................................................................
Lớp:10B3.........................................................................................................................
Lớp:10C1.........................................................................................................................
Th«ng qua tæ m«n to¸n - tin Gi¸o viªn so¹n bµi
NXT
21
Tiết 9
Tiết 9
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
Bài 4 BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
Học sinh cần:
- Hiểu đúng khái niệm bài toán trong tin học
- Hiểu rõ khái niệm thuật toán là cách giải bài toán mà về nguyên tắc có thể giao cho
máy tính thực hiện
- Hiểu và thực hiện được một số thuật toán đơn giản trong SGK như tìm giá trị lớn nhất
của một dãy số, sắp xếp dãy số, tìm một giá trị cho trước trong một dãy số
- Xây dựng thuật toán cho một số bài toán đơn giản
- Hình thành một số kỹ năng chuẩn bị tiếp thu việc học ngôn ngữ lập trình: cách dùng
biến, khởi tạo giá trị biến
II. Phương pháp, phương tiện:
1. Phương pháp:

Kết hợp các phương pháp như: thuyết trình, vấn đáp…
2. Phương tiện:
- Vở ghi học sinh
- Sách giáo khoa Tin học 10
- Sách bài tập Tin học 10
- Máy tính, máy chiếu, các dụng cụ trực quan
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số
2. Nội dung bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
1. Khái niệm bài toán:
- Khái niệm: Là những việc mà con người muốn máy
tính thực hiện
VD: Giải phương trình bậc 2, quản lý thông tin học
sinh, quản lý cán bộ trong trường THPT Hoàng Văn
Thụ…
- Các yếu tố cần quan tâm khi giải bài toán bằng máy
tính:
+ Input: Thông tin đưa vào máy
+ Output: Thông tin muốn lấy ra từ máy
VD: Xác định Input và Output trong các VD sau
VD1: Bài toán tìm UCLL của 2 số m, n nguyên
dương
Input: m, n là 2 số nguyên dương
Output: UCLL (m, n)
VD2: Bài toán tìm nghiệm của phương trình bậc hai
a
2
x

+ bx + c = 0
Input: a, b, c là các số thực
Output: Nghiệm x của phương trình
Các VD SGK
VD3: Cho ba cạnh a, b, c của tam giác ABC, tính
GV liên hệ đến khái niệm
bài toán trong toán học
GV: ?Giải hệ 2 phương
trình 2 ẩn, tính số mol khi
biết khối lượng m và A có
là bài toán hay không
GV hướng dẫn HS cách
xác định Input và Output
15’
22
Tiết 10
Tiết 10
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
diện tích S của tam giác đó
Input: Ba số thực a, b, c
Output: Số thực S (diện tích tam giác ABC)
VD4: Cho điểm I (x, y) trên mặt phẳng toạ độ và số
thực R. Vẽ trên màn hình đường tròn tâm I, bán kính
R
Input: Ba số thực x, y, R
Output: Đường tròn (I, R) trên màn hình
2. Khái niệm thuật toán:
- Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn
các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định
sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input

của bài toán, ta nhận được Output cần tìm
- Tác dụng của thuật toán: để giải một bài toán
- Các cách diễn tả thuật toán:
+ Diễn tả cho con người: liệt kê các thao tác, sơ đồ
khối
+ Các diễn tả cho máy tính: chương trình
- Hai cách mô tả thuật toán là: mô tả theo cách liệt
kê, bằng sơ đồ khối
+ Theo cách liệt kê: liệt kê ra các bước
+ Bằng sơ đồ khối: dùng các hình thoi, chữ nhật, ô
van, mũi tên để mô tả thuật toán
- Ý nghĩa các hình trong sơ đồ khối:
+ : Thao tác so sánh
+ : Thể hiện các phép tính toán
+ : Thao tác nhập, xuất dữ liệu
+ : Quy định trình tự thực hiện các thao tác
VD1: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên
Input: Số nguyên dương N và dãy N số nguyên
a
1,
a
2….
a
N
Output: Giá trị lớn nhất Max của dãy số
- Ý tưởng:
+ Khởi tạo giá trị Max = a
1

+ Lần lượt với i từ 2 đến N, so sánh giá trị số hạng

a
1
với giá trị Max, nếu a
i
> Max thì Max nhận giá trị
mới là a
i
- Thuật toán:
+ Mô tả theo cách liệt kê:
B1: Nhập N và dãy a
1,
a
2….
a
N;
B2: Max a
1
, i 2;
GV gọi HS trả lời Input,
Output của các VD còn lại
GV: Đưa ra VD đơn giản
liệt kê các bước làm 1 việc
gì đó để HS cảm thấy tầm
quan trọng của việc thực
hiện các thao tác phải có
thứ tự
GV phân tích ba điểm
quan trọng trong định
nghĩa: dãy hữu hạn các
thao tác, sắp xếp có thứ tự,

từ Input cho ra Output
GV:? Tác dụng của thuật
toán
GV: Chỉ trực tiếp cho HS
qua VD trang 33
GV:? HS tự đọc ý nghĩa
của các hình trong cách
mô tả thuật toán bằng sơ
khối trong SGK
GV:? Xác định Input,
Output của bài toán
GV: Thông qua VD hỏi
HS cách giải quyết bài
toán: Có 10 số được ghi
trong 10 tờ giấy, các tờ
giấy được úp xuống bàn,
ta không thể nhìn thấy các
số bằng cách lật tờ giấy
25’
23
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
B3: Nếu i>N thì đưa giá trị Max rồi kết thúc
B4:
B4.1: Nếu a
i
> Max thì Max  a
i;
B4.2: i i+1 rồi quay lại bước 3;
+ Mô tả bằng sơ đồ khối:
- Mô phỏng từng bước theo cách liệt kê, bằng sơ đồ

khối thông qua dãy số: 5, 1, 4, 7, 6, 3, 15, 8, 4, 9, 12
D
ã
y
5 1 4 7 6 3 15 8 4 9 12
i 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
M
a
x
5 5 5 7 7 7 15 15 15 15 15
- Tính chất của thuật toán (TT):
+ Tính dừng: TT kết thúc sau 1 số hữu hạn thao tác
+ Tính xác định: Sau khi thực hiện 1 thao tác thì
hoặc kết thúc hoặc có đúng 1 thao tác để thực hiện
tiếp theo
+ Tính đúng đắn: TT kết thúc ta phải nhận được
Output
lên. Hãy tìm số lớn nhất
HS: Trình bày ý tưởng của
mình
GV: Hỏi thêm HS về vị trí
của phần tử lớn nhất
GV: Hướng dẫn và giải
thích cho HS hiểu ý tưởng
thực hiện bài toán
GV: Giải thích cho HS các
bước trong cách mô tả
thuật toán theo cách liệt
kê, sơ dồ khối
GV:? Vì sao khởi tạo

Max = a1, dùng số khác
để khởi tạo có được ko
(có, nhưng phải thêm 1
biến i làm biến chỉ số)
GV:? Các bước trong cách
biểu diễn bằng liệt kê và
sơ đồ khối có duy nhất
cho 1 bài toán không
24
Nhập N và dãy
a
1,
a
2….
a
N
Maxa
1
, i2
i
>N
a
i
>Max
Max  a
i
xc
i i + 1
S
Đưa ra Max

rồi KT
Đ
S
Đ
Trường THPT Hà Đông Giáo án Tin học Lớp 10
(không duy nhất, GV lấy
VD bài toán tính delta của
phương trình bậc 2 có 2
cách tính)
IV. Củng cố:
GV nhắc lại kiến thức cơ bản:
- Khái niệm bài toán, thuật toán
- Cách xác định Input, Output
- Quy ước vẽ khi biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối
- Ý tưởng, mô tả thuật toán của bài toán tìm giá trị lớn nhất của 1 dãy số nguyên
Nhận xét giờ học:............................................................................................................
Lớp:10A1.........................................................................................................................
Lớp:10A2.........................................................................................................................
Lớp:10A3.........................................................................................................................
Lớp:10A4.........................................................................................................................
Lớp:10B1.........................................................................................................................
Lớp:10B2.........................................................................................................................
Lớp:10B3.........................................................................................................................
Lớp:10C1.........................................................................................................................
Th«ng qua tæ m«n to¸n - tin Gi¸o viªn so¹n bµi
NXT
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×