Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Một số nội dung quản trị hoạt động tại công ty cổ phần viglacera tiên sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.47 KB, 17 trang )

QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG
LỚP GaMBA.X0510 – NHÓM 3
ĐỀ TÀI:

MỘT SỐ NỘI DUNG QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA TIÊN SƠN

X0510 - Nhóm 3

1


NỘI DUNG
1. Giới thiệu Công ty VIGLACERA Tiên Sơn.
2. Tiêu chuẩn chất lượng gạch granite
3. Quy trình sản xuất gạch granite
4. Mục tiêu dài hạn nâng cao chất lượng sản
phẩm của Công ty
5. Kế hoạch thực hiện mục tiêu dài hạn
6. Các khó khăn thách thức và biện pháp khăc
phục khi thực hiện mục tiêu dài hạn
7. Kết luận
X0510 - Nhóm 3

2


1. GIỚI THIỆU CÔNG TY
1. Giới thiệu chung về Công ty:
Công ty cổ phần Viglacera Tiên Sơn
Tên giao dịch quốc tế: Viglacera Tien Son


Joint-stock Company
Tên viết tắt và mã CK: VIT
Địa chỉ: Khu CN Tiên Sơn, H.Tiên Du, T.
Bắc Ninh
Vốn điều lệ: 99 tỷ đồng, trong đó Tổng
Công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng
(Viglacera) chiếm 51% là cổ đồng lớn nhất.
X0510 - Nhóm 3

3


1. GIỚI THIỆU CÔNG TY tiếp
2. Sản phẩm và đối tượng khách hàng:


SXKD gạch ốp lát ceramic, granite cao cấp
với với 08 dòng sản phẩm chính: Pha lê,
men khô, hạt mịn, men euro, giả cổ, đơn
mầu... kích thước lên đến 1m X 1m là kích
thước gạch ốp lát lớn nhất theo tiêu chuẩn
chung của thế giới.



40% sản lượng XK sang cả châu âu; 60%
tiệu thụ tại MB và MT chủ yếu là các công
trình, hộ dân cao cấp
X0510 - Nhóm 3


4


1I. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
1)

Độ bóng bề mặt > 750 theo tiêu chuẩn ISO2803.
Thực tế > 720 không đạt tiêu chuẩn

2)

Cong vênh, sai số kích thước < + 2mm theo TCVN
6415:2005. Thực tế 2.2mm không đạt tiêu chuẩn

3)

Cường độ uốn > 35N/mm2 theo TCVN 64154:2005. Thực tế > 35N/mm2 đạt tiêu chuẩn

4)

Độ cứng > 6Mohs theo TCVN 6415-18:2005.
Thực tế > 6Mohs đạt tiêu chuẩn

5)

Độ hút nước < 0,2% theo TCVN 6415-3:2005.
Thực tế < 0,2% đạt tiêu chuẩn
X0510 - Nhóm 3

5



1I. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
6)
7)
8)
9)

10)

Độ mài mòn < 125mm3 theo TCVN 6415-6,7:2005:
Đạt
Chất lượng bề mặt > 90% diện tích bề mặt không
có khuyết tật theo TCVN 6415:2005: >90% đạt
Mầu sắc đồng nhất giữa các viên tối thiểu < 0,1%
sản phẩm lệch mầu theo ISO2803: 0,13% chưa đạt
Mẫu mã đa dạng (màu sắc, hoa văn, bề mặt và kích
thước) 10 loại sản phẩm/ kích thước theo ISO2803:
Mới đạt 8 loại sản phẩm
Phân phối đúng hạn <5 ngày kể từ khi đặt hàng
theo tiêu chuẩn của Doanh nghiệp: 4.8 ngày đạt
X0510 - Nhóm 3

6


III. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Đất sét
33%


Cao lanh
35%

Felpat
15%

Dolomit
10%

Phụ gia
7%

màu

Nguyê
n liệu

Nước

Đóng hộp
nhập kho
thành
phẩm

Nghiên
bi tạo
hồ màu

Nghiền
bi tạo

hồ
xương

Khuấy

Khuấy

Sấy, phun tạo hạt

Trộn
Kiểm tra CL

Mài

Nung

Ép và định hình

X0510 - Nhóm 3

7


1V. MỤC TIÊU DÀI HẠN
Mục tiêu dài hạn của Công ty là nâng cao chất
lượng sản phẩm.
1. Căn cứ cơ sở lựa chọn mục tiêu nâng cao chất
lượng sản phẩm:
 Đối tượng khách hàng là khách hàng cao cấp đòi hỏi
chất lượng cao;

 Sản phẩm của Cty đã được thị trường chấp nhận là
sẩn phẩm chất lượng cao;



Thực tế chất lượng sản phẩm còn nhiều chỉ tiêu chưa
đạt chuẩn;
Không thể cạnh tranh về giá cả với hàng thấp cấp,
hàng Trung Quốc.
X0510 - Nhóm 3

8


IV. MỤC TIÊU DÀI HẠN
2. Tác động của việc thực hiện mục tiêu dài hạn
 Tiếp tục khẳng định được thương hiệu đẳng cấp từ
đó nâng cao được năng lực cạnh tranh;
 Đáp ứng được nhu cầu thị trường đa dạng phong
phù vì có nhiều loại sản phẩm, mẫu mã phong phù;
 Đủ sức cạch tranh với hàng cao cấp nhập khẩu từ
châu Âu về chất lượng, mẫu mã giá thành;
 Đẩy mạnh được thị trường xuất khẩu;
 Có cơ hội tăng giá bán gần bằng giá hàng cao cấp
nhập khẩu châu Âu do chất lượng, mẫu mã tương
đương đem lại hiệu quả cao hơn;
X0510 - Nhóm 3

9



IV. MỤC TIÊU DÀI HẠN
2. Tác động của việc thực hiện mục tiêu dài hạn
 Tiếp tục khẳng định được thương hiệu đẳng cấp từ
đó nâng cao được năng lực cạnh tranh;
 Đáp ứng được nhu cầu thị trường đa dạng phong
phù vì có nhiều loại sản phẩm, mẫu mã phong phù;
 Đủ sức cạch tranh với hàng cao cấp nhập khẩu từ
châu Âu về chất lượng, mẫu mã giá thành;
 Đẩy mạnh được thị trường xuất khẩu;
 Có cơ hội tăng giá bán gần bằng giá hàng cao cấp
nhập khẩu châu Âu do chất lượng, mẫu mã tương
đương đem lại hiệu quả cao hơn;
X0510 - Nhóm 3

10


V. LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI KH
1. Rà soát lại toàn bộ quy trình quản lý SX, chất
lượng:
 Do công nghệ, do nguyên liệu đầu vào, do mẫu mã và
do trình độ lao động
2. Xây dựng và triển kế hoạch cụ thể khắc phục và
nâng cao chất lượng:
 KH đầu tư mới; Giám sát chất lượng nguyên liệu đầu
vào; Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới; Đào tạo và
tái cơ cấu tổ chức quản lý, tiền lương
3. Đầu tư mới công nghệ hiện đại, phù hợp:
 Công nghệ lựa chọn Châu Âu, dự kiến 3 triệu $ đến

2015
X0510 - Nhóm 3

11


V. LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI KH tiếp
4. Đào tạo và triển khai áp dụng quy trình quản lý
sản xuất, quản lý chất lượng mới :
 Từ bước 1, 2 và 3, Công ty cần XD quy trình SX và
quy trình quản lý chất lượng mới để khắc phục những
tồn tại đã được tìm thấy ở bước 1, để tận dụng tối đa
năng lực sản xuất, trình độ lao động và công nghệ
mới.
5. Đầu tư phát triển bộ phận nghiên cứu phát triển
về cả kỹ thuật và thị trường, sản phẩm:
 Nghiên cứu phát triển cải tiến kỹ thuật SX, quản lý
 Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới đã dạng mẫu
mã;
X0510 - Nhóm 3

12


V. LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI KH tiếp
6. Kiểm tra giá sát quá trình vận hành tiếp nhận xử
lý thông tin phản hồi:
 Quá công tác này ta mới thực sự biết hệ thống đang
vận hành như thế nào, chỗ nào chưa phù hợp cần
chỉnh sửa, điều chỉnh, chỗ nào phù hợp cần tiếp tục

duy trì phát triển...
7. Điều chỉnh quy trình, cải tiến kỹ thuật, đầu tư...
để phù hợp với thực tế:
 Tiếp tục điều chỉnh cải tiến quy trình SX, quy trình
quản lý chất lượng cũng như các yếu tố kỹ thuật và
đầu từ để phù hợp với thực tế biến động của thị
trường và sự phát triển của công nghệ;
X0510 - Nhóm 3

13


VI. THÁCH THỨC VÀ BIỆN PHÁP
KHẮC PHỤC
1. Thói quen cố hữu từ cơ chế quản lý kế hoạch
hóa, tập trung và cơ cấu vốn, quản lý của Công
ty.
 Quản lý hành chính, không nhanh nhậy, không giám
chịu trách nhiệm, bệnh thành tích
 Cổ phẩn hóa để vốn NN thành thiểu số.
2. Nhân sự thiếu và yếu, không ổn định:
 Đào tạo và đào tạo lại để đáp ứng được với công
nghệ, quy trình sản xuất tiên tiến;
 Cơ chế tiền lương, đãi ngộ, môi trường làm việc đủ
để người lao động yên tấm gắn bó với Cty
X0510 - Nhóm 3

14



VI. THÁCH THỨC VÀ BIỆN PHÁP
KHẮC PHỤC tiếp

3. Khó khăn trong thay đổi công nghệ và cơ sở hạ
tầng:
 Việc thay đổi công nghệ đòi hỏi thời gian, tiền vốn
lớn cùng với việc chuyển giao công nghệ rất phức
tạp; Công nghệ nhiều loại cần phải lựa chọn hợp lý.
Giải pháp Cty cần có kế hoạch đầu tư tổng thể, chi
tiết. Gắn liền với việc chuyển giao công nghệ và đào
tạo.
 Công ty trong khu công nghiệp, diện tích sản xuất bị
giới hạn không thể mở rộng được. Cần SX theo JIT
để hạn chế hàng tồn kho, tận dùng các đại lý làm
kho thành phẩm.
X0510 - Nhóm 3

15


VI. THÁCH THỨC VÀ BIỆN PHÁP
KHẮC PHỤC tiếp

4. Áp lực cạnh tranh trên thị trường:
 Hàng cùng loại; Hàng thay thế của các nhà SX trong
nước và nước ngoài; Thuộc ngành hàng không được
bảo hộ theo lộ trình WTO;
 Cạnh tranh không lành mạnh với hàng nhập lậu;
 Nâng cao năng lực quản trị sản xuất cũng như quản
trị DN nói chung để hoạt động hiệu quả hơn, đạp

ứng được thị trường tốt hơn;
 NN cần có cơ chế chính sách duy trì môi trường kinh
doanh lành mạnh, bình đẳng giữa các thành phân
trong và ngoài nước. Hạn chế nhập lậu, trốn thuế.
X0510 - Nhóm 3

16


KẾT LUẬN






Quản trị hoạt động là quá trình quan trọng nhất trong
các khâu quản trị của một doanh nghiệp, tuy nhiên
nó cũng là nghiệp vụ khó nhất, phức tạp nhất.
Ngoài các nghiệp vụ quản trị Marketing, Tài chính...
thì quản trị hoạt động góp phần chính yếu để tiết
kiệm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng sản
phầm từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của Công
ty trong thị trường.
Trong môi trường Việt Nam quản trị hoạt động còn bị
ảnh hưởng bởi tư duy thời kỳ bao cấp nên việc áp
dụng có nhiều khó khăn. Muốn đảm bảo Công ty có
khả năng phát triển và cạnh tranh được thì tất yếu
phải quản trị tốt hoạt động của Công ty.
X0510 - Nhóm 3


17



×