Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

Những vấn đề cơ bản về tỷ giá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 29 trang )

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỶ GIÁ

GV: Hồ Trung Bửu

Lớp ĐH28KT04
Nhóm Fourteen



1. Khái niệm tỷ giá

Ngày nay, hoạt động thanh toán giữa các quốc gia diễn ra dẫn đến việc mua bán các đồng tiền khác nhau, đồng tiền này lấy đồng tiền kia. Hai
đồng tiền này được mua bán với nhau theo một tỷ lệ nhất định, tỷ lệ này gọi là tỷ giá. Vậy tỷ giá là gì ???


1. Khái niệm tỷ giá

“Tỷ giá là giá chuyển đổi để đổi một đồng tiền này lấy đồng tiền khác”
_ Thomas P. Fitch_


1. Khái niệm tỷ giá

“Giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền khác gọi là tỷ giá”
_Frederic S. Mishkin_


1. Khái niệm tỷ giá

Mặc dù có nhiều khái niệm được đặt cho tỷ giá, thì về bản chất, xét theo cơ chế kinh tế thị trường, tỷ giá được khái niệm như sau:
“ Exchange rate is the price of one currency in terms of another – Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng


tiền khác”



1. Khái niệm tỷ giá

Hiện nay các nước trên thế giới sử dụng đồng thời hai phương pháp yết tỷ giá, đó là:
-Yết tỷ giá trực tiếp: “Tỷ giá là giá của một đơn vị ngoại tệ tính bằng số đơn vị nội tệ”. Hầu hết các nước trên thế giới đều dùng
phương pháp yết tỷ giá trực tiếp, trong đó có Việt Nam
-Yết tỷ giá gián tiếp: “Tỷ giá là giá của một đơn vị nội tệ tính bằng số đơn vị ngoại tệ”. Hiện nay, trên thế giới chỉ có 5 đồng tiền
dùng phương pháp yết giá gián tiếp, gồm: GBP, AUD, NZD, EUR và SDR



a/ Căn cứ vào chính sách tỷ giá:


b/ Căn cứ vào mức độ ảnh hưởng lên cán cân thanh toán:


b/ Căn cứ vào mức độ ảnh hưởng lên cán cân thanh toán:
Tỷ giá danh nghĩa song phương (Nominal Bilateral Exchange Rate – NER) là giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông
qua một đồng tiền khác mà chưa đề cập đến tương quan sức mua hàng hóa và dịch vụ giữa chúng.


sad



tỷ giá

tăng,
đồnghưởng
tiền yết
đổithanh
đượctoán:
nhiều đồng tiền định giá hơn, nên gọi là lên giá (appreciation); đồng tiền định
b/ Căn Khi
cứ vào
mức
độ ảnh
lêngiá
cánsẽcân

giá trở nên đổi được ít đồng tiền ít giá hơn, nên gọi là giảm giá (depreciation)

−Khi tỷ giá giảm, đồng tiền yết giá trở nên đổi được ít đồng tiền định giá hơn, nên gọi là giảm giá (depreciation); đồng tiền
định giá sẽ đổi được nhiều đồng tiền yết giá hơn, nên gọi là lên giá (appreciation).

%C =

E1.100%
– E0
E0

%C =

E0.100%
– E1
E1



Tác động của NER lên sức cạnh tranh TMQT
*
Trường hợp 1: e = 0 (tức tỷ giá tăng) , với Π là tỷ lệ lạm phát trong nước, Π là tỷ lệ lạm phát nước ngoài


Tác động của NER lên sức cạnh tranh TMQT
*
Trường hợp 2: e > 0 (tức tỷ giá tăng) , với Π là tỷ lệ lạm phát trong nước, Π là tỷ lệ lạm phát nước ngoài


Tác động của NER lên sức cạnh tranh TMQT
*
Trường hợp 3: e < 0 (tức tỷ giá tăng) , với Π là tỷ lệ lạm phát trong nước, Π là tỷ lệ lạm phát nước ngoài


Như vậy, nếu chỉ căn cứ vào sự thay đổi tỷ giá danh nghĩa thì chúng ta chưa thể biết được hướng tác động của tỷ giá lên
TMQT là như thế nào, bởi vì còn phụ thuộc vào biến động lạm phát giữa hai nước. Để khắc phục hạn chế này và để quan sát
được tác động của tỷ giá đến TMQT, người ta đã sử dụng khái niệm tỷ giá thực


Tỷ giá thực trạng thái tĩnh và ý nghĩa của nó

er = E.

eer -- là
tỷ giá thực
r là tỷ giá thực
E
E -- là

là tỷ
tỷ giá
giá danh
danh nghĩa
nghĩa
*
*
P
P -- mức
mức giá
giá cả
cả ở
ở nước
nước ngoài
ngoài bằng
bằng ngoại
ngoại tệ
tệ
P
P -- mức
mức giá
giá cả
cả ở
ở trong
trong nước
nước bằng
bằng nội
nội tệ
tệ


P
=
P

*

E.P
P

*


Nếu er = 1



Hai đồng tiền ngang giá sức mua



Đồng tiền định giá thực thấp  nâng cao vị thế cạnh tranh

.
Nếu er > 1

Nếu er < 1

TMQT




Đồng tiền định giá thực cao  hạ thấp vị thế cạnh tranh
TMQT


Tỷ giá thực trạng thái động và ý nghĩa của nó

o
0
e rt = e t.

0*
CPI t
.100%
0
CPI t

0
ee0rt -- là
chỉ số tỷ giá thực tại thời điểm t so với thời điểm gốc
rt là chỉ số tỷ giá thực tại thời điểm t so với thời điểm gốc
0
0
ee tt -- là
là chỉ
chỉ số
số tỷ
tỷ giá
giá danh
danh nghĩa

nghĩa tại
tại thời
thời điểm
điểm tt so
so với
với thời
thời điểm
điểm gốc
gốc
0*
CPI0*t -- chỉ
số giá ở nước ngoài tại thời điểm t so với thời điểm gốc
CPI
t chỉ số giá ở nước ngoài tại thời điểm t so với thời điểm gốc
0
0
CPI
CPI tt -- chỉ
chỉ số
số giá
giá ở
ở trong
trong nước
nước tại
tại thời
thời điểm
điểm tt so
so với
với thời
thời điểm

điểm gốc
gốc


Ý nghĩa:

•Tỷ giá thực tăng, làm sức mua tương đối giảm, nên ta nói rằng đồng tiền giảm giá thực (real depreciation)  tăng sức cạnh
tranh TMQT

•Tỷ giá thực giảm, làm sức mua tương đối tăng, nên ta nói rằng đồng tiền tăng giá thực (real appreciation)  giảm sức cạnh
tranh TMQT

•Tỷ giá thực không đổi có tác dụng duy trì cố định sức cạnh tranh TMQT


Khái niệm :
Tỷ giá danh nghĩa đa phương (Nominal effective Exchange Rate – NEER) là chỉ số tỷ giá trung bình của một đồng tiền so với
các đồng tiền còn lại


Ý nghĩa:

•Nếu NEER > 1 thì đồng tiền được xem là giảm giá (mất giá) đối với tất cả đồng tiền còn lại
•Nếu NEER < 1 thì đồng tiền được xem là lên giá (được giá) đối với tất cả đồng tiền còn lại


Khái niệm:
Tỷ giá thực đa phương (Real effective Exchange Rate – REER) bằng tỷ giá danh nghĩa đa phương đã được điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm
phát ở trong nước với tất cả các nước còn lại, do đó, nó phản ánh tương quan sức mua giữa nội tệ với tất cả các đồng tiền còn lại



Ý nghĩa:
REER là thước đó tổng hợp vị thế cạnh tranh thương mại của một nước so với tất cả các nước bạn hàng còn lại. Do vậy nên
hiện nay hầu hết các nước đều tính toán và công bố chỉ tiêu này
a/ Trạng thái tĩnh: Nếu tỷ giá thực lớn hơn 100, vị thế cạnh tranh của quốc gia là cao hơn các nước bạn hàng. Nếu tỷ giá thực
nhỏ hơn 100, vị thế cạnh tranh của quốc gia là thấp hơn các nước bạn hàng. Nếu tỷ giá thực là 100, vị thế cạnh tranh của hai quốc gia
là ngang nhau
b/ Trạng thái động: Nếu tỷ giá thực tăng, sức cạnh tranh của quốc gia được cải thiện. Nếu tỷ giá thực giảm, sức cạnh tranh của
quốc gia bị xói mòn


×