Tiết 24: Bài 20: hơi nớc trong không khí. ma
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững khái niệm: độ ẩm của không khí, độ bão hoà hơi nớc trong không khí
và hiện tợng ngng tụ của hơi nớc.
2. Kỹ năng:
- Biết cách tính lợng ma trong ngày, tháng, năm và lợng ma trung bình năm.
- Đọc đ II. ợc bản đồ phân bố lợng ma, phân tích biểu đồ lợng ma.
II Ph ơng tiện dạy học :
- Bản đồ phân bố lợng ma trên thế giới.
- Hình vẽ biểu đồ lợng ma(phóng to).
III. Hoạt động dạy và học:
A. ổn định lớp.
B. KTBC:
? Thời tiết là gì? Thời tiết khác khí hậu ở chỗ nào?
? Trình bày sự thay đổi nhiệt độ của không khí?
C. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Nhắc lại kiến thức đã học.
? Trong thành phần của không khí lợng
hơi nớc chiếm bao nhiêu %?
- HS trả lời.
? Cho biết nguồn cung cấp chính hơi nớc
trong không khí?
- HS trả lời.
? Ngoài ra còn có nguồn cung cấp hơi n-
ớc nào khác?
( Hồ, ao, sông ngòi, động thực vật, con
ngời )
- GV: trong dự báo thời tiết, có thông tin
về độ ẩm của không khí.
? Vậy tại sao trong không khí lại có độ
ẩm?
- HS trả lời
- GV chốt
? Muốn biết độ ẩm trong không khí là
bao nhiêu, làm thế nào?
- HS trả lời
- GV chốt, rút ra K/n về độ ẩm không
khí.
- HS quan sát bảng "Lợng hơi nớc tối đa
trong không khí" và cho biết:
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa
1. Hơi n ớc và độ ẩm của không khí :
a. Hơi nớc trong không khí:
- Nguồn cung cấp chính hơi nớc trong
không khí là nớc trong các biển và đại d-
ơng.
- Do có chứa hơi nớc nên không khí có độ
ẩm.
- Dụng cụ để đo độ ẩm của không khí là
ẩm kế.
-> Độ ẩm không khí là khả năng chứa
một lợng hơi nớc nhất định của không
khí.
nhiệt độ và lợng hơi nớc chứa trong
không khí?
- Hs trả lời.
- GV: tỉ lệ thuận.
- Tuy nhiên sức chứa có hạn, khi không
khí đã chứa một lợng hơi nớc tối đa lúc
đó ta nói không khí đã bão hoà.
- Vậy độ bão hoà hơi nớc của không khí
là gì?
- HS trả lời
-GV chốt.
? Dựa vào bảng, em hãy cho biết lợng hơi
nớc tối đa mà không khí chứa đợc khi có
nhiệt độ là:10 C, 20 C và 30 C?
? Vậy yếu tố nào quyết định khả năng
chứa hơi nớc của không khí?
- HS trả lời
- GV chốt:(Nhiệt độ không khí)
-Gv yêu cầu hs nhắc lại:
? Trong tầng đối lu không khí chuyển
động theo chiều nào?
? Càng lên cao nhiệt độ không khí càng
tăng hay càng giảm?
? Không khí trong tầng đối lu chứa nhiều
hơi nớc thờng sinh ra hiện tợng gì?
-HS trả lời.
- Gv :khi không khí đã bão hoà, mà vẫn
đợc cung cấp thêm hơi nớc hoặc do lên
cao gặp lạnh, hơi nớc thừa đọng lại thành
hạt, gọi là sự ngng tụ.
- Hơi nớc khi ngng tụ, có thể gây ra các
hiện tợng: sơng, ma .
-GV kết luận và chuyển mục:
- Hơi nớc ngng tụ đến một giới hạn nào
đó, hạt to dần nặng và rơi xuống tạo
thành ma.
? Vậy ma là gì? Thực tế có mấy loại ma?
Có mấy dạng ma?
- HS trả lời.
- Gv:+ có 3 loại:dầm, rào, phùn.
+ có 2 dạng:ma dạng nớc và dạng
rắn: ma tuyết, ma đá.
- Gv:Dụng cụ để đo ma là vũ kế.
- Nhiệt độ không khí càng cao càng chứa
đợc nhiều hơi nớc.
- Độ bão hoà hơi nớc trong không khí là
khi không khí đã chứa một lợng hơi nớc
tối đa.
b. Sự ngng tụ:
- Khi không khí đã bão hoà, vẫn đợc cung
cấp thêm hơi nớc hoặc do gặp lạnh, hơi n-
ớc thừa đọng thành hạt gọi là sự ngng tụ.
2.M a và sự phân bố l ợng m a trên Trái
Đất:
- Khi không khí ngng tụ, gặp ĐK thuận
lợi , hạt to dần rơi xuống tạo thành ma.
-HS quan sát H52- SGK.
- Gv giới thiệu và nêu cách sử dụng.
-Hs đọc và cho biết:
? Cách tính lợng ma trong ngày,tháng,
năm?
-HS trả lời
-Gv chốt:
? Cách tính lợng ma có gì khác với cách
tính nhiệt độ?
-HS trả lời.
? Cách tính lợng ma TB của một địa ph-
ơng nh thế nào?
-HS trả lời.
-GV chốt .
-HS quan sát H53.
- GV giới thiệu biểu đồ lợng ma:thể hiện
bằng hình cột màu xanh.
+ Trục hoành:các tháng
+ Trục tung:lợng ma(mm)
?Dựa vào h53, cho biết:
+ Tháng nào có ma nhiều nhất? Lợng ma
khoảng bao nhiêu mm?
+ Tháng nào có ma ít nhất? Lợng ma là
bao nhiêu?
- HS trả lời
-GV lấy VD bài tập 1.
? Tính tổng lợng ma? các tháng có lợng
ma trên 100mm? các tháng dới 100mm?
- HS trả lời, gv nhận xét.
?Em có nhận xét gì về sự phân bố lợng
ma của TPHCM?
- HS :(Không đồng đều)
- Gv kết luận và chuyển mục:
-Treo bản đồ: Phân bố lợng ma trên thế
giới.
- HD học sinh quan sát, đọc bảng chú
giải và cho biết : lợng ma chia làm mấy
thang bậc?
?Chỉ ra KV có lợng ma TB năm trên
2000mm?
? Những KV có lợng ma< 200mm?
- HS trả lời.
-GV chốt.
a.Tính lợng ma TB của một địa phơng:
Lợng ma TB năm=tổng lợng ma nhiều
năm, chia cho số năm.
b.Sự phân bố lợng ma trên Trái Đất:
- KV có lợng ma nhiều > 2000mm phân
bố ở hai bên đờng xích đạo.
+ KV ma nhiều:Nội chí tuyến, nhiệt độ
cao-> ma nhiều.
+ KV ma ít:hoang mạc, sâu trong nội
địa
? Nhận xét chung về sự phân bố lợng ma
trên Trái Đất?
-HS trả lời.
-Gv chốt.
- MR:Việt Nam nằm trong KV có lợng
ma bao nhiêu mm?
-hs trả lời, gv nhận xét.
- GV kết luận bài.
- KV ít ma, lợng ma < 200mm tập trung ở
vùng vĩ độ cao.
- Lợng ma trên Trái Đất phân bố không
đều từ xích đạo lên cực.
D. Củng cố:- Nắm các khái niệm, hình thành một số kỹ năng chính.
- Độ bão hoà của hơi nớc trong không khí phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Những KV có lợng ma lớn thờng có ĐK gì?
- Đọc bài đọc thêm.
E. HDVN:
- Làm bài tập 1.
- Làm bài tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài thực hành.