Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giáo án toán hình học 6 học kì 2 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.22 KB, 35 trang )

Hình học 6
Tuần:20
Tiết: 15

NS:
ND:

Chương II : GÓC
Bài 1 : NỬA MẶT PHẲNG

I. Mục tiêu :
_ Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng .
_ Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng .
_ Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ . Làm quen với việc phủ định một khái niệm :
a/ Nử a mặt phẳng bờ chứa điểm M , không chứa điểm M .
b/ Cách nhận biết tia nằm giữa, tia không nằm giữa .
II. Chuẩn bị :
_ Sgk , thước thẳng .
_ Bảng phụ,thước thẳng
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
3. Bài mới :
Hoạt động của gv

Hoạt động của hs

Ghi bảng

HĐ1 :18’ Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng :
Gv : Giới thiệu hình ảnh của mặt phẳng trên thực tế


Gv : Yêu cầu hs tìm thêm ví dụ ?
Gv: Điểm giống nhau của đường thẳng và mặt phẳng là gì ?
Gv : Giới thệu khái niệm “bờ” .
_ Yêu cầu hs xác định bờ trong một số mặt phẳng xung quanh ?
Gv : Thế nào là nửa mp bờ a ?
Gv : Giới thiệu hai nửa mp đối nhau .
Gv : Xác định các nửa mp đối nhau ở xung quanh ?
Gv : Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ chung của hai nửa mp đối nhau .
Gv : Giới thịêu các cách gọi tên khác nhau của một nửa mp như sgk .
Gv : Củng cố cách đọc tên nửa mp .
_ Chú ý điểm nằm cùng phía , khác phía đối với đường thẳng “bờ” .
Gv : Xác định các bờ khác nhau trên cùng mp H.2 (sgk : tr 72).
HĐ2 :4’ Củng cố khái niệm nửa mp .
HĐ3 :18’ Hình thành khái niệm tia nằm giữa hai tia :
Gv : Giới thiệu sơ lược H.3 (sgk : tr 72) .
Gv : H.3a : Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy, vì sao ?
Gv : Hướng dẫn hs làm ?2
bằng các câu hỏi tương tự
Hs : Nghe giảng và tìm thêm ví dụ minh họa mặt phẳng .
Hs : Không bị giới hạn .
Hs : Quan sát H. 1 ,nghe giảng và tìm ví dụ “bờ” trong mp .

1

1


Hình học 6
Hs : Đọc phần định nghĩa (sgk : tr 72).


Hs : Trả lời tuỳ ý .

Hs : Quan sát H.2 (sgk : tr 72) và đọc phần giới thiệu của sgk .
Hs : Làm ?1 tương tự các cách gọi khác nhau ở H.2 .

Hs : Đường thẳng MN, MP, NP.
Hs : Làm các bài tập 2, 4 (sgk : tr 73) .
Hs : Đọc phần II sgk .
Hs : Quan sát H.3 và nghe giảng .
Hs : Giải thích như sgk .
Hs :- H.3b : Tia Oz nằm giữa Ox và Oy .
- H. 3c : Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa hai tia còn lại .
I. Nửa mặt phẳng bờ a :
a
M
N
(I)
(II)
P

2

2


Hình học 6
_ Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt
phẳng bờ a .
_ Hai nửa mp có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau .


II. Tia nằm giữa hai tia :
- Vẽ H. 3a, b, c .
_ Ở H. 3a , tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N , ta nói tia Oz nằm giữa
hai tia Ox, Oy .
4. Củng cố:
_ Ngay mỗi phần bài tập liên quan .
5. Hướng dẫn học ở nhà : 4’
_ Học bài theo phần ghi tập , làm bài tập 1 (sgk : tr 73) .
_ Vẽ hai nửa mặt phẳng đói nhau bờ a . Đặt tên cho hai nửa mặt phẳng đó .
_ Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy . Vẽ một tia Oz bất kì khác Ox, Oy . Tại sao tia Oz nằm giữa hai tia
Ox, Oy ?

Tuần:21
Tiết:16

NS:
ND:

Bài 2 : GÓC

I. Mục tiêu :
_ Hs biết góc là gì ? góc bẹt là gì ?
_ Biết vẽ góc , đọc tên góc , ký hiệu góc .
_ Nhận biết điểm nằm trong góc .

3

3



Hình học 6
II. Chuẩn bị :
_ Sgk , thước thẳng .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Thế nào là nửa mp bờ a ?
_ Thế nào là hai nửa mp đối nhau ? Vẽ đường thẳng aa’ , lấy điểm O thuộc aa’ , chỉ rõ hai nửa mp
có chung bờ là aa’ ?
_ Vẽ hai tia Ox, Oy , trên các hình vừa vẽ có những tia nào ? các tia đó có đặc điểm gì ?
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv

Hoạt động của hs

Ghi bảng

HĐ1 : Địng nghĩa góc :
Gv : Hướng dẫn hs quan sát và trả lời các câu hỏi .
Gv : Góc là gì ?
_ Phân biệt “góc” và “gốc” ?
_ Đỉnh và cạnh của góc ?
Gv : Giới thiệu cách gọi mẫu ký hiệu tên góc ở H.4
Gv : Yêu cầu hs đọc tên các góc còn lại và viết dạng ký hiệu .

Gv : Yêu cầu hs vẽ một vài góc theo định nghĩa vừa học , suy ra khái niệm góc bẹt .
Gv : Giới thiệu bài tập 6 (sgk : tr 75), củng cố định nghĩia góc và các dạng ký hiệu .
Gv : Hãy tìm ví dụ hình ảnh thực tế của góc bẹt ?
HĐ2 : Vẽ góc :
Gv : Hướng dẫn hs vẽ góc như sgk : tr 74 .

Gv : Để vẽ góc ta cần xác định các yếu tố nào ?
_ Chú ý ký hiệu góc trên hình vẽ , cách gọi tên khác nhau của cùng một góc .
º O
º
O
1
2
Gv : Quan sát H.5 (sgk : tr 74) , viết các ký hiệu khác ứng với
,
?
_ Làm bài tập 8 (sgk : tr 75) .
HĐ3 : Nhận biết điểm nằm trong góc :
Gv : Khi nào thì điểm M nằm trong góc xOy ?
Gv : Củng cố khái niệm tia nằm giữa hai tia .
Gv : Củng cố qua bài tập 9 (sgk : tr 75)
Hs : Quan sát H.4 (sgk : tr 74), dựa vào đặc điểm các tia có trong hình trả lời các câu hỏi của gv .

Hs : Quan sát H.4 và gọi tên các góc còn lại theo nhiều cách có thể .(tương tự sgk).

Hs : Thực hiện vẽ hình theo yêu cầu và xác định góc tạo thành bởi hai tia đối nhau .(góc bẹt).
4

4


Hình học 6
Hs : Đọc đề bài và điền vào chỗ trống dựa theo định nghĩa góc và ký hiệu của góc .
Hs : Tìm ví dụ như : kim đồng hồ ở vị trí thích hợp, hai cánh quạt xếp mở ra ….
Hs : Đọc phần hướng dẫn sgk và vẽ hình tương tự .
Hs : Vẽ đỉnh và hai cạnh của góc .


¼
xOy ¼
yOx
Hs : Quan sát hình vẽ và gọi tên dạng ký khác như
,
,…
Hs : Làm bài tập 8 tương tự phần ký hiệu góc .
Hs : Quan sát H.6 .
Hs : Khi tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy.
Hs : Trả lời tương tự phần ghi nhớ IV.
I. Góc :
_ Góc là hình gồm hai tia chung gốc .
_ Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc .
_ Hai tia là hai cạnh của góc .

O
x
y
a)
O
x
y
M
N

b)

x
y

O
c)

)
¼
¼
xOy
yOx O
_ Góc xOy ở H4a được kí hiệu là :
,
, .
II. Góc bẹt :
_ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau .

5

5


Hình học 6
x
y
O

t
y
x
O

2

1
H.5

III. Vẽ góc :

IV. Điểm nằm bên ngoài góc :
_ Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau , điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm
giữa Ox , Oy .
y
x
O
M
H.6

4. Củng cố:
_ Ngay sau mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết vừa học .
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Làm bài tập 7, 10 (sgk : tr 75) , dựa theo phần ký hiệu góc và khái niệm nữa mặt phẳng bờ ….
_ Chuẩn bị bài 3 “ Số đo góc “

6

6


Hình học 6

Tuần:22
Tiết: 17


NS:
ND:

Bài 3 : SỐ ĐO GÓC

I. Mục tiêu :
_ Kiến thức : _ Công nhận mỗi góc có một số đo xác định . Số đo của góc bẹt là 1800 .
_ Biết định nghĩa góc vuông , góc nhọc, góc tù .
_ Kỹ năng : _ Biết đo góc bằng thước đo góc .
_ Biết so sánh hai góc .
_ Thái độ :
_ Đo góc cẩn thận , chính xác .
II. Chuẩn bị :
- Sgk , thước đo góc , êke , đồng hồ có kim .
- Sgk , thước đo góc , êke , đồng hồ có kim .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Định nghĩa góc ? Vẽ góc xOy , viết ký hiệu góc .
_ Xác định đỉnh , cạnh của góc xOy ?
_ Thế nào là góc bẹt , vẽ góc bẹt ?
_ Xác định điểm bên trong góc vừa vẽ ?
3. Bài mới :
Hoạt động của gv
H Đ 1:9’. Đo góc :
Gv : Giới thiệu đặc điểm ,
công dụng của thước đo góc
.
Gv : Hướng dẫn cách sử

dụng thước để đo một góc
tùy ý tương tự sgk .
Gv : Yêu cầu hs trình bày
lại cách đo góc và áp dụng
với bài tập ?1 .
Gv : Củng cố cách đọc số
đo góc khi sử dụng dụng cụ
đo .
Gv : Chốt lại vấn đề tương
tự phần nhận xét (sgk : tr
77) .
HĐ2 :9’ Tìm hiểu và sử
dụng thước đo góc :
Gv : Hãy mô tả thước đo
góc ?
Gv : Vì sao các số từ 00 đến
1800 được ghi trên thước đo
theo hai chiều hai chiều
ngược nhau ?
Gv : Chú ý các đơn vị đo

Hoạt động của hs

Ghi bảng
I. Đo góc :
Hs : Quan sát thước đo góc _ Mỗi góc có một số đo .
đã chuẩn bị .
_ Số đo của góc bẹt là 1800 .
_ Số đo của mỗi góc không vượt quá
Hs : Đọc phần hướng dẫn 1800 .

(sgk : tr 76, 77) .
• Cách đo : (sgk : tr 76).
Hs : Aùp dụng các bước
thực hiện vừa nêu đo các
góc ở bài tập ?1 .
_ Làm bài tập 11 (sgk : tr
79) , xác định số đo góc
tương ứng trong hình vẽ
minh họa .

Hs : Mô tả theo trực quang
hình ảnh .
Hs : Cho việc đo góc được
thuận tiện .

7

7


Hình học 6
10 = 60’ và 1’ = 60’’
Gv : Củng cố cách đo góc Hs : Đo các góc BAI và
qua bài tập ?2
IAC theo hai chiều khác
nhau của thước đo .
HĐ3 :9’ So sánh hai góc :
Hs : Quan sát H.14 (sgk :
tr78).
Gv : Để kết luận hai góc Hs : Đo mỗi góc , nếu hai

bằng nhau ta phải thực hiện số đo tương ứng bằng nhau
như thế nào ? Aùp dụng thì hai góc đó bằng nhau .
với H.14 ?
Hs : Đo góc H.14 và kết
luận .
∠sOt ∠pIq Hs : Quan sát H.15 và trả
lời câu hỏi theo các cách
Gv : Vì sao
>
khác nhau .
?
Gv : Lưu ý hs dạng ký hiệu Hs : Giải thích ngược lại .
khi so sánh hai góc .
_ Giải thích ký hiệu :
∠pIq
∠sOt
>
HĐ4 :8’ Hình thành khái
niệm : góc vuông , nhọn, tù
Gv : Yêu cầu hs vẽ góc
vuông .
Gv : Số đo của góc vuông là
bao nhiêu độ ?
Gv : Hình thành tương tự
với việc đo và so sánh số
đo góc vuông các góc ở
H. 17 , suy ra góc nhọn, góc
tù là gì ?
Gv : Củng cố qua bài tập
14 (sgk : tr 79) .


Hs : Vẽ góc vuông và xác
định số đo bằng 900.

II. So sánh hai góc :
_ Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh
các số đo của chúng . Hai góc bằng
nhau nếu số đo của chúng bằng nhau .
_ Góc này bhỏ hay lớn hơn góc kia nếu
số đo góc này lớn hơn hay nhỏ hơn số
đo góc kia .
Vd : So sánh các góc ở H. 14 , 15 ta có
các ký hiệu như sau :
∠xOy
∠uOv
=
∠sOt ∠pOq
>
.
∠qOp
∠sOt
Hay
<
.
III. Góc vuông , góc nhọn, góc tù :
_ Ghi nhớ :(sgk: tr 79), vẽ H. 17 .

Hs : Đo góc và trả lời các
câu hỏi gv dựa theo H.17.


Hs : Ước lượng , kết luận
đó là góc vuông, nhọn , tù .
_ Kiểm tra bằng êke .
_ Đo số đo mỗi góc cụ thể .

4. Củng cố:
_ Ngay sau mỗi phần lý thuyết vừa học .
5. Hướng dẫn học ở nhà : 4’
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
Vận dụng giải tương tự với các bài tập 12, 13, 15, 16, (sgk : tr 79, 80).
- Tiết sau luyện tập

Tuần: 23

NS:
8

8


Hình học 6
Tiết: 18

I. Mục tiêu :
_ Kiến thức cơ bản :

ND:

Bài 4 : KHI NÀO THÌ


∠xOy

∠yOz
+

=

∠xOy

∠yOz

∠xOz

∠xOz
- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì
+
=
.
- Biết định nghĩa hai góc phụ nhau , bù nhau , kề nhau , kề bù .
_ Kỹ năng cơ bản :
- Nhận biết hai góc phụ nhau , bù nhau , kề nhau , kề bù .
- Biế cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại .
_ Thái độ : Vẽ , đo cẩn thận , chính xácEquation Section (Next).
II. Chuẩn bị :
_ Sgk , thước thẳng , thước đo góc .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Thế nào là góc vuông , góc nhọn, góc tù ?
_ Vẽ góc nhọn bất kỳ và đo góc vừa vẽ ?

3. Bài mới :
Hoạt động của gv

Hoạt động của hs

Ghi bảng

HĐ1 :8’ Khi nào thì
∠xOy ∠yOz
∠xOz
+
=
?
Gv : Sử dụng hình vẽ (sgk : tr 81) , H.13 hướng dẫn thực hiện ?1 theo trình tự của đề bài .
Gv : Khẳng định lại nhận xét : tương tự sgk .(lưu ý tính chất hai chiều của vấn đề) .
HĐ2 :8’ Vận dụng kiến thức
Gv : Củng cố qua bài tập 18 (sgk : 82) .
Gv : Vẽ 3 tia chung gốc Ox, Oy , Oz sao cho Oy nằm giữa hai tia còn lại . Phải làm thế nào để chỉ
đo hai lần mà biết được số đo 3 góc xOy , yOz và xOz ?
_ Có mấy cách thực hiện như thế ?
HĐ3 :8’ Nhận biết hai góc kề nhau,phụ nhau,bù nhau,kề bù :
Gv : Thế nào là hai góc kề nhau ? vẽ hai góc kề nhau ?
Gv : Chú ý xác định cạnh chung với hai góc kề nhau .
Gv : Thế nào là hai góc phụ nhau ? Tính số đo của góc phụ với góc 300 .
Gv : Thế nào là hai góc bù nhau ? Tính số đo của góc bù với góc 600 ?
HĐ4 :6’ Nhận biết hai góc kề bù ? Vẽ hai góc kề bù ?
Gv : Củng cố qua bài tập ?2 : Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu ?
Hs : Đo góc xOy , yOz , xOz .
_ So sánh :
∠xOy ∠yOz

∠xOz
+
với
.
_ Rút ra kết luận :
9

9


Hình học 6
∠xOy

∠yOz
+

=

∠xOz

.

Hs : Dùng thước đo góc làm bài tập 18 tương tự ?1.
Hs : Có 3 cách khi chọn 2 góc bất kỳ trong 3 góc để đo và tính số đo góc còn lại như trên .

Hs : Định ngĩa hai gocù kề nhau như sgk , vẽ hình minh hoạ tuỳ ý .
Hs : Hoạt động tương tự như trên .
_ Góc tìm được là 600 .
Hs : Hoạt động tương tự như trên .
Hs : Hai góc vừa kề nhau , vừa bù nhau là hai góc kề bù . Vẽ hình minh hoạ .

Hs : Tổng số đo bằng 1800
I. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ?
x
z
y
a)
O
H.23
z
b)
O
x
y

∠xOy

∠yOz

∠xOz
_ Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì
+
=
.
Ngược lại nếu
∠xOy ∠yOz
∠xOz
+
=
thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz .


10

10


Hình học 6

II. Hai góc kề nhau , phụ nhau , bù nhau , kề bù :
330
1470
b)
H.24
O
z
x
y

a)

_ Hai gó kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng
đối nhau có bò chứa cạnh chung .
_ Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900 .
_ Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800 .
_ Hai góc vừa kề nhau , vừa bù nhau là hai góc kề bù .
4. Củng cố: 6’
_ Bài tập 19 (sgk : tr 82) . Tính góc yOy’ dựa vào định nghĩa hai góc kề bù .
_ Bài tập 23 (sgk : tr 24) . Tính số đo x của góc PAQ dựa vào định nghĩa góc tù , hai góc kề
nhau .
5. Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .

_ Hoàn thành bài tập 20, 21 , 22 (sgk : tr 82) tương tự các bài đã giải .
_ Chuẩn bị bài 5 “ Vẽ góc cho biết số đo “ .

11

11


Hình học 6

Tuần:24
Tiết:19

NS:
ND:

Bài 5 : VẼ GÓC BIẾT SỐ ĐO

I. Mục tiêu :
_ Kiến thức cơ bản :
-Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox , bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một
·
xOy
tia Oy sao cho
= m0 (0 < m < 180).
_ Kĩ năng cơ bản :
- Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc .
_ Thái độ : Đo vẽ cẩn thận , chính xác .
II. Chuẩn bị :
_ Sgk , thước thẳng , thước đo góc .

_ Sgk , thước thẳng , thước đo góc .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Thế nào là hai góc kề nhau , phụ nhau , bù nhau , kề bù .
_ Aùp dụng vào bài tập 21 , 22 (sgk : tr 82) .
3. Bài mới :
Hoạt động của gv
HĐ1 :15’ Vẽ góc xOy có số
đo bằng 500 .
Gv : Vẽ một tia Ox tùy ý
Gv : Yêu cầu hs thực hiện
các bước tiếp theo , chú ý
nêu rõ cách vẽ .
Gv : Có thể hướng dẫn theo
trình tự sgk .
Gv : Có thể vẽ được bao
nhiêu tia Oy trên nữa mặt
phẳng xác định đối vớ câu
hỏi trên ?
Gv : Chốt lại tương tự nhận
xét sgk .
Gv : Cho ví dụ 2

Hoạt động của hs

Ghi bảng
I. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng :
Vd1 : Cho tia Ox . Vẽ góc xOy sao cho
·

Hs : Thực hiện các thao tác xOy
vẽ hình với thước thẳng và
= 500 .
thước đo góc .
_ Cách vẽ : (sgk : tr 83).
_ Trìnhbày bằng lời kèm * Nhận xét : Trên nửa mặt phẳng xác
theo động tác .
định có bờ chứa tia Ox , bao giờ cũng
vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho
Hs : Có một và chỉ một .
·
xOy
= m0 (0 < m < 180).
Vd2 :Vẽ góc IKM có số đo bằng 1350 .

Hs : Thực hiện tương tự ví
dụ 1 . Chú ý tia xác định bởi
những điểm nằm trên tia
đó .
Gv : Củng cố qua bài tập 24 Hs : Thực hiện theo gợi ý
(sgk : tr 84) .
trong sgk : tr 84 .
HĐ2 :15’ Vẽ hai góc trên
nửa mặt phẳng :
Gv : Cho ví dụ tương tự sgk
12

II. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng :
12



Hình học 6
Gv : Vẽ tia Ox tùy ý .
Hs : Vẽ tia Ox , Oy trên
_ Yêu cầu hs thực hiện các cùng một nửa mặt phẳng có
bước tiếp theo như HĐ1 .
bờ chứa tia Ox sao cho
·
Gv : Tia nào nằm giữa hai xOy
·
= 300 xOz
= 1200
tia còn lại ?
,
.
Hs : Oy nằm giữa
Gv : Qua hình vẽ trên ta có
(vì 300 < 1200)
nhận xét gì về tia nằm Hs : Nhận xét tương tự sgk.
giữa ?
HĐ3 :6’ Củng cố và vận
dụng :
Gv : Hướng dẫn các bài tập
26c , d ; 27 ; 28 (sgk : tr 84, Hs : Vận dụng các thao tác
85) .
như ví dụ , vẽ hình cần chú
ý xác định đỉnh của góc .

Vd3 : Cho tia Ox . Vẽ 2 góc xOy và xOz
trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ

chưa tia Ox sao cho . Trong ba tia Ox,
Oy , Oz tia nào nằm giữa hai tia còn
lại ?
* Nhận xét : Tương tự (sgk : tr 84) .

4. Củng cố:
_ Ngay sau mỗi phần bài học .
5. Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Hoàn thành các bài tập còn lại tương tự .
_ Chuẩn bị bài 6 “ Tia phân giác của góc “

Tuần: 25
Tiết: 20

NS:
ND:

Bài 6 : TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC

I. Mục tiêu :
_ Kiến thức :
• Hiểu tia phân giác của góc là gì ?
• Hiểu đường phân giác của góc là gì ?
_ Kỹ năng : Biết vẽ tia phân giác của góc .
_ Thái dộ : Cẩn thận , chính xác khi đo , vẽ gấp giấy .
II. Chuẩn bị :
_ Thước thẳng , thước đo góc .
_ Thước thẳng , thước đo góc .
III. Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định tổ : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
a/ Vẽ góc xOy có số đo bằng 120 0 , trên nữa mặt phẳng chứa tia Ox , vẽ tia Oz sao cho góc xOz
bằng 600 .
b/ Tính số đo góc zOy .
3. Bài mới :
Hoạt động của gv

Hoạt động của hs

Ghi bảng

HĐ1 :10’ Giới thiệu tia phân giác của một góc là gì ?
Gv : Sử dụng bài tập kiểm tra phần kiểm tra bài cũ .
_ Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?

13

13


Hình học 6
·
xOz

·
zOy

_ So sánh số đo


?
Gv : Giới thiệu định nghĩa tai phân giác của một góc .
HĐ2 :10’ Cách vẽ tia phân giác của một góc :
Gv : Vận dụng vẽ góc khi biết số đo hướng dẫn cách vẽ tia phân giác .
Gv : Theo đề bài ta cần thực hiện điều gì trước khi vẽ tia phân giác ?
·
xOz
Gv : Như vậy khi trình bày bài làm ta cần tính số đo góc
trước .
Gv : Hướng dẫn cách 2 (xếp giấy) như sgk : tr 86 .
_ Ta có thể vẽ được bao nhiêu tia Oz như thế ?
HĐ3 :11’ Củng cố ý nghĩa đường , tia phân giác :
Gv : Thực hiện các yêu cầu : vẽ tia phân giác của góc bẹt , xác định điểm thuộc tia phân giác đã
vẽ ?
Gv : Góc bẹt có mấy tia phân giác ?
Gv : Hai tia phân giác của góc bẹt tạo thành đường thẳng gọi là đường phân giác .
Gv : Phân biệt đường phân giác và tia phân giác .
Hs : Quan sát hình vẽ .
Hs : Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy .

Hs :

·
xOz

·
zOy

=


.

Hs : Phát biểu định nghĩa tương tự sgk : tr 85.

Hs : Vẽ góc cho trước .

·
xOz

_ Vẽ tia phân giác Oz sao cho
= 320
Hs : Trình bày cách tính tương tự (sgk : tr 85) .

Hs : Vẽ trên nữa mặt phẳng chi được duy nhất 1 tia Oz .

Hs : Thực hiện vẽ hình theo yêu cầu Gv và trả lời các câu hỏi .
Hs : Hai tia phân giác .
Hs : Nghe giảng .
14

14


Hình học 6
I. Tia phân giác của một góc là gì ?
O
y
z
x


H.36

_ Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng
nhau .
II. Cách vẽ tia phân giác của một góc :
Vd : (Sgk : tr 85, 86).
O
x
z
y

320
320
H.37c

_ Cách 1 : Vẽ H. 37c .
_ Cách 2 : xếp giấy .
* Nhận xét : mỗi góc (không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác .
III. Chú ý :
_ Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó
m
x
O
n
y

H.39a

15


15


Hình học 6

y
O
n
x
m
H.39b

4. Củng cố: 5’
_ Bài tập 30 (sgk : tr 87) : Chú ý vẽ trên nữa mặt phẳng , xác định tia phân giác theo định nghĩa .
_ Bài tập 32 : Cách ghi khác của định nghĩa tia phân giác của góc (câu c, d : dạng ký hiệu của
định nghĩa tia phân giác của góc) .
5. Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Chuẩn bị bài tập “ Luyện tập “ (sgk : tr 87) .

Tuần:26
Tiết: 21

NS:
ND:

Tiết 22 : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.

- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một
góc để làm bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và làm các bài tập hình học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke
- HS : Dụng cụ học tập: Thước thẳng, thước đo góc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài mới:
16

16


Hình học 6
HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

GHI BẢNG

HĐ1. Chữa bài tập
- Hướng dẫn hs vẽ hình - Vẽ góc xOy và góc yOx’ BT33 (sgk: tr87).
theo thứ tự yêu cầu của đề
·
·
xOy
= 1300
xOy
= 1800 − 1300 = 500

bài.
kề bù, với
(hai góc kề bù).
- Yêu cầu hs đánh cung xác - Vẽ Ot là tia phân giác của
0
·xOt = tOy
¶ = 130 = 650
định các góc bằng nhau và
·
2
xOy
góc phải tìm số đo.

(Ot là tia phân giác của góc
x· ' Ot
- Xác định các góc theo
xOy).
- Để tính
ta cần phải hình vẽ.
làm gì?
·
x· ' Ot = 1800 − xOt
= 1150
Có thể suy ra:

¶ = 1150
x· ' Ot = x· ' Oy + tOy

HĐ 2 : Luyện tập
- Hướng dẫn vẽ hình theo

“giả thiết”.
- Thế nào là góc bẹt?
- Nhận xét đặc điểm tia
phân giác của góc bẹt.
- Phân tích tương tự như
HĐ1, kết luận mối quan hệ
tia phân giác hai góc kề bù.

- Vẽ hình theo thứ tự như BT35 (sgk: tr87).
phần bên.
- Định nghĩa góc bẹt.
a
- Xác định: Các góc bằng
nhau với mỗi tia phân giác.

x

m

O

b

y

- Tính:

·
·
·

aOb
= aOm
+ mOb
= ...

·
aOb
= 900

- Hướng dẫn thực hiện các - Thực hiện vẽ hình và trả BT36 (sgk: tr87).
bước tương tự như trên.
lời các câu hỏi.
·yOz = xOz
·
·
− xOy
= 900
- Xác định nữa mặt phẳng - Bờ chứa tia Ox.
có bờ chứa tia nào?
·
·
xOm
= mOy
= 150
Thực
hiện
các
bước
- Cần thực hiện như thế nào
tương tự phần bên.

0
để tính số đo góc mOn.

·yOm = nOz
·
= 25

·
·
mOn
= mOy
+ ·yOn = 400

17

17


Hình học 6
z

n

y
O

m
x

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại SGK.
- Chuẩn bị nộ dung thực hành.

18

18


Hình học 6
Tuần: 27
Tiết: 22

NS:
ND:

Bài 7 : THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT

I. Mục tiêu :
_ Hs hiểu được cấu tạo của giác kế .
_ Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất .
_ Giáo dục ý thức tập thể , kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ năng thực hành cho hs .
II. Chuẩn bị :
_ Bộ thực hành : 1 giác kế , 2 cọc tiêu dài 1.5 m(có đầu nhọn) hay cọc có đế đứng thẳng , 1 cọc
tiêu ngắn 0,3 cm, búa đóng .
_ Dụng cụ hs tương tự Gv .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
3. Bài mới :

Hoạt động của gv
HĐ1 : Giáo viên giới thiệu
công dụng của từng dụng
cụ :20’
_ Cấu tạo giác kế :
+ Đĩa tròn .
+ Cấu tạo mặt đĩa tròn .
+ Tác dụng của dây dọi treo
dưới tâm đĩa tròn .
Gv : Củng cố công dụng
từng dụng cụ .
_ Giác kế dùng để làm gì ?
_ Miêu tả cấu tạo của giác
kế ?
_ Công dụng của thanh
quay , cọc tiêu ?

Hoạt động của hs

Hs : Nghe giảng .

Ghi bảng
I. Dụng cụ đo góc trên mặt đất :
_ Tương tự (sgk : tr 88) .
_ Các dụng cụ cần thiết như phần chuẩn
bị .

Hs : Đo góc trên mặt đất .
_ Tương tự sgk .


Hs : Cọc tiêu xác định “độ
lớn” của góc , thanh quay
xác định vị trí 00 và vị trí
cuối cùng giới hạn góc cần
đo .
HĐ2 : Thực hiện mẫu các Hs : Nghe giảng và trình II. Cách đo góc trên mặt đất :
bước đo góc như hướng bày lại các bước cơ bản _ Thực hiện 4 bước cơ bản như sgk : tr
dẫn sgk : tr 88 . 17’
như sau :
88, 89 .
Gv : Kiểm tra nhận biết của _ Đặt giác kế đúng yêu cầu
hs ở các bước thực hiện .
_ Đưa thanh quay về vị trí
00 và quay đĩa sao cho khe
và cọc tiêu thẳng hàng với
A.
_ Cố định đĩa , quay cọc
tiêu tương tự với B .
_ Đọc kết quả .
4. Củng cố: 5’
_ Nhận xét những mặt đạt được và chưa đạt của hs , thu các báo cáo thực hành và chấm điểm .
_ Kiểm tra , củng cố , sửa chữa lỗi khi thực hiện các thao tác thực hành .
19

19


Hình học 6
5. Hướng dẫn học ở nhà : 2’
_ xem lại bài thực hành ,tiết sau thực hành tiếp

Tuần: 28
Tiết: 23

NS:
ND:

Bài 7 : THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
I.Mục tiêu :
_ Hs hiểu được cấu tạo của giác kế .
_ Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất .
_ Giáo dục ý thức tập thể , kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ năng thực hành cho hs .
II.Chuẩn bị :
_ Bộ thực hành : 1 giác kế , 2 cọc tiêu dài 1.5 m(có đầu nhọn) hay cọc có đế đứng thẳng , 1 cọc
tiêu ngắn 0,3 cm, búa đóng .
_ Dụng cụ hs tương tự Gv .
III.Hoạt động dạy và học :
6. Ổn định tổ chức : 1’
7. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
8. Bài mới :
Hoạt động của gv
HĐ3 : 35’ Gv chọn vị trí
và cho HS thực hành .
_ Tổ chức chia nhóm theo
tổ và tiến hành các bước đo
như đã hướng dẫn .
_ Báo cáo kết quả thực hành
theo mẫu .

Hoạt động của hs


Ghi bảng
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
Tổ : ………. Lớp :………….
Hs : Nhận dụng cụ thực 1. Dụng cụ :
hành theo nhóm .
2. Ý thức kỷ luật :
_ Phân công thực hiện như 3. Kết quả các phép đo :
yêu cầu của Gv .
4. Tự đáng giá xếp loại :
_ Ghi mẫu báo cáo thực
hành theo mỗi nhóm .

9. Củng cố: 6’
_ Nhận xét những mặt đạt được và chưa đạt của hs , thu các báo cáo thực hành và chấm điểm .
_ Kiểm tra , củng cố , sửa chữa lỗi khi thực hiện các thao tác thực hành .
10. Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Chuẩn bị compa và xem trước bài 8 “ Đường tròn “
IV.Rút kinh nghiệm :

20

20


Hình học 6

Tuần: 29
Tiết: 24

NS:

ND:

Bài 8 : ĐƯỜNG TRÒN

I. Mục tiêu :
_ Kiến thức :
+ Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ?
+ Hiểu cung , dây cung , đường kính , bán kính .
_ Kỹ năng cơ bản :
+ Sử dụng compa thành thạo .
+ Biết vẽ đường tròn , cung tròn .
+ Biết giữ nguyên độ mở của compa .
_ Thái độ : Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận, chính xác .
II. Chuẩn bị :
_ Sgk , thước thẳng , compa .
_ Sgk , thước thẳng , compa .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
3. Bài mới :
Hoạt động của gv
HĐ1 :14’ Nhận biết và vẽ
đường tròn , hình tròn :
Gv : Bằng thao tác vẽ các
điểm cách đều một điểm
cho trước , giới thiệu định
nghĩa đường tròn .
_ Đường tròn tâm O , bán
kính R là gì ?


Hoạt động của hs

z

n

Ghi bảng
I. Đường tròn và hình tròn :
y
1. Đường tròn :
m
Hs : Quan sát thao tác vẽ _ Đường tròn tâm O bán kính R là hình
x
O
hình .
gồm các điểm cách
O một khoảng bằng
R , K/h : (O; R) .
Vd : Đường tròn tâm O . bán kính
Hs : Phát biểu định nghĩa OM = 1,7cm .
tương tự sgk : tr 89 .
_ Vẽ H. 43a, b .
1,7cm
Gv : Giới thiệu điểm nằm Hs : Xác định trên H.43a
M
O
trên , trong , ngoài đường điểm có tính chất như gv
tròn .
yêu cầu .
Gv : Kiểm tra lại nhận biết

của hs bằng một vài điểm
Trên H. 43b taH.43a
có :
có tính chất tương tự .
- M là điểm nằm trên (thuộc) đường
Gv : Hãy đo độ dài OM = ? Hs : Thực hiện việc đo độ tròn .
_ OM là bán kính đúng hay dài và trả lời câu hỏi .
sai ?
Gv : Tương tự so sánh ON, Hs : ON < OM
OP với OM ?
OP > OM.
A N
Gv : Ra câu hỏi kiểm tra
ngược , so sánh khoảng
M
cách cho biết điểm đó thuộc
B
C
H. 53
hay không thuộc đường tròn
21

21

M


Hình học 6

P

M

.
Gv : Giới thiệu định nghĩa
hình tròn :
Gv : Giới thiệu như sgk ,
kiểm tra một điểm có nằm
trong (thuộc) hình tròn
không ?
HĐ2 :10’ Nhận biết và vẽ
cung tròn , dây cung :
Gv : Vẽ H.44, 45 (sgk : tr
90) .
Gv : Cung tròn là gì ? dây
cung là gì ?
Gv : Chốt lại vấn đề , giới
thiệu định nghĩa tương tự
sgk .
HĐ3 :10’ Giới thiệu công
dụng khác của compa : so
sánh hai đoạn thẳng .
Gv : Thực hiện các thao tác
như sgk trong việc sử dụng
compa so sánh hai đoạn
thẳng , kết hợp đo độ dài
đoạn thẳng .

N
R


1,7cm

M

O

O

Hs : Nghe giảng và trả lời
H.43b
H.43a
câu hỏi kiểm tra của Gv .
- N là điểm nằm bên trong đường tròn
- P là điểm nằm bên ngoài đường tròn .
2. Hình tròn :
_ Hình tròn là hình gồm các điểm nằm
trên đường tròn và các điểm nằm bên
Hs : Vẽ H. 44, 45 (sgk : tr trong đường tròn đó .
90) .
A N
Hs : Quan sát hình vẽ và trả II. Cung và dây cung :
lời theo nhận biết ban đầu . _ Hai điểm nằm trên đường tròn chia
M
đường
tròn
B
C thành hai phần, mỗi phần là
H. 53
một cung tròn .
_ Đoạn thẳng nối hai điểm ấy được gọi

là dây cung .
Hs : Đọc phần giới thiệu _ Dây cung đi qua tâm O là đường kính
sgk : tr 90, 91 .
.
Hs : Nghe giảng và dự _ Đường kính dài gấp đôi bán kính .
đoán các thực hiện các thao III. Một công dụng khác của compa :
tác .
_ Người ta dùng compa để vẽ đường
tròn , ngoài ra còn dùng compa để so
sánh các đoạn thẳng , đặt các đoạn
thẳng .

4. Củng cố: 7’
_ Bài tập 38 , 39 , 40c (sgk : tr 90, 91 , 92).
5. Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk tương tự các bài đã giải .

Tuần:30
Tiết: 25

NS:
ND:

Bài 9 : TAM GIÁC

I. Mục tiêu :
_ Kiến thức căn bản :
- Định nghĩa tam giác .
- Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?

_ Kỷ năng cơ bản :
- Biết vẽ tam giác .
- Biết gọi tên và ký hiệu tam giác .
- Nhận biết điểm nào nằm bên trong và bên ngoài tam giác .
II. Chuẩn bị :
_ Sgk , thước tẳng , thước đo góc, compa .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
22

22


Hình học 6
z

n

_ Định nghĩa đường tròn ? Vẽ (O; 2cm) ? Hình tròn là gì ?
_ Xác định cung tròn , vẽ đường kính AB của (O; R) ?
3. Bài mới :
y

m

Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
x

O
HĐ1 :9’ Hình thành khái Hs : Quan sát H.53 (sgk : I. Tam giác ABC là gì ?
niệm tam giác :
94) và trả lời câu hỏi theo _ Định nghĩa : Tam giác ABC là hình
nhận biết ban đầu .
gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba
_ Tam giác ABC là gì ?
Hs : Định nghĩa như sgk .
điểm A, B, C không thẳng hàng .
P
VABC
_ Có mấy cách đọc tên tam Hs : Đọc tên theo 6 cách
_ Tam giác ABC (k/h :
) cóN:
giác ABC ?
khác nhau .
M
+
3
đỉnh
:
A,
B,
C
.
_ Hãy viết các ký hiệu _ Viết ký hiệu như ví dụ .
µA, B
µ ,C
µ
R

tương ứng ?
O
1,7cm
Gv : Giới thiệu tam giác có Hs : Xác định ba đỉnh của
+ 3M
góc :
.
ba đỉnh .
tam giác .
O
+ 3 cạnh : AB, AC, BC .
Gv : Hoạt động tương tự Hs : Hoạt động tương tự
với cạnh , và góc của tam như trên .
H.43b
giác (chú ý các cách đọc
H.43a
khác nhau, cách thường sử
dụng) .
HĐ2 :9’ Củng cố khái Hs : Thực hiện việc điền
A N
niệm tam giác :
vào chỗ trống dựa theo định
_ Hướng dẫn bài tập 43, 44 nghĩa tam giác .
(sgk : tr 94, 95) .
HĐ3 : 9’Nhận biết điểm
nằm trong , nằm ngoài
tam giác
Gv : Vì sao điểm M được
gọi là điểm nằm trong tam
giác ?

_ Yêu cầu hs xác định điểm
tương tự .
Gv : Vì sao N được gọi là
điểm nằm ngoài tam giác
ABC ?
Gv : Củng cố qua BT 46a
(sgk : tr 95) .
HĐ4 :9’ Vẽ tam giác biết
độ dài 3 cạnh :
Gv : Hướng dẫn :
- Vẽ đoạn BC = 4 cm .
- Vẽ điểm vừa cách B 3
cm , cách C 2 cm.
-Đo góc BAC của tam giác
ABC vừa vẽ .

M

B
H. 53

C

Hs : Quan sát H. 53 và trả
lời câu hỏi tương tự phần
_ Một điểm M nằm trong cả 3 góc của
định nghĩa (sgk : tr 94) .
tam giác là điểm nằm trong tam giác .
Hs : Thực hiện tương tự _ Một điểm N không nằm trong tam
giác , không nằm trên cạnh nào của

như trên .
tam giác là điểm nằm ngoài tam giác .
Hs : Vẽ tam giác như hướng
dẫn HĐ1 , xác định điểm M
nằm trong tam giác …….

Hs : Thực hiện các bước vẽ II. Vẽ tam giác :
_ Ví dụ : (sgk : tr 94) .
theo hướng dẫn bên .
Hs : Kết luận tính chất góc
dựa theo số đo góc .

4. Củng cố:
_ Ngay phần lý thuyết vừa học .
5. Hướng dẫn học ở nhà : 3’
23

23


Hình học 6
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Làm các bài tập 45, 46b , 47 (sgk : tr 95) .
_ Oân tập toàn chương II , chuẩn bị tiết “ Ôn tập “.
IV. Rút kinh nghiệm :

24

24



Hình học 6
Tuần:31
Tiết: 26

NS:
ND:

ÔN TẬP CƯƠNG II

I. Mục tiêu :
_ Hệ thống hoá các kiến thức về góc .
_ Sử dụng thành thạo các công cụ để đo , vẽ góc , đường tròn, tam giác .
_ Bước đầu tập suy luận đơn giản .
II. Chuẩn bị :
_ Sgk , dụng cụ đo , vẽ , bảng phụ (Sgv : tr 72) .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Định nghĩa tam giác , xác định điểm nằm trong , ngoài tam giác .
_ Điểm nằm trên cạnh của tam giác .
_ Vẽ tam giác, BT 8 (sgk : tr 96) .
3. Bài mới :
Hoạt động của gv
HĐ1 :9’ Đọc hình :
Gv : Sử dụng bảng phụ
(sgv : tr 72) . Mỗi hình
trong bảng phụ cho biết
kiến thức gì ?
Gv : Củng cố nhận dạng

tính chất dựa theo các hình
Như phần bên .
HĐ2 :9’ Điền vào chỗ
trống củng cố các tính
chất bằng các câu hỏi :
a/ Bất kỳ đường thẳng nào
trên mặt phẳng cũng là …..
của hai nửa mặt phẳng …..
b/ Số đo của góc bẹt là ……
·
xOy
+ ·yOz
c/ Nếu ….. thì
·
xOz
=
.
d/ Tia phân giác của một
góc là tia …..
HĐ3 : 9’Trả lời các câu
hỏi .
Gv : Sử dụng các câu 1, 2,
5, 7 trong hệ thống câu hỏi
(sgk : tr 96) .
HĐ4 :9’ Vẽ hình :
Gv : Hướng dẫn củng cố
cách vẽ và các tính chất có
liên quan với các bài tập 3,

Hoạt động của hs


Ghi bảng
I. Các hình :

Hs : Quan sát bảng phụ và
giải thích ý nghĩa của từng
hình dựa theo các kiến thức
về : Mặt phẳng , góc ,
đường tròn , tam giác , góc
vuông , nhọn, tù , bẹt . Hai
góc phụ nhau , hai góc bù
nhau , hai góc kề nhau , kề
bù , tia phân giác của góc .
II. Các tính chất : (sgk : tr 96)
Hs : a/ bờ chung .
b/ 1800 .
c/ tia Oy nằm giữa hai tia
Ox, Oz .
d/ nằm giữa hai cạnh của
góc và tạo với hai cạnh ấy
hai góc bằng nhau .
III. Câu hỏi , bài tập :
1. Câu hỏi : trả lời các câu hỏi tưong tự
Hs : Trả lời các câu hỏi (sgk : tr 96) .
tương tự phần ghi nhớ sgk .
2. Bài tập :
_ Các bài tập 3, 4, 6, 8 (sgk : tr 96) .
Hs : Vẽ hình theo yêu cầu
từng bài tập với các dụng cụ
đo vẽ (thước kẻ , compa,

thước đo góc) .
25

25


×