Sử dụng lượng giác chứng minh BDT
Một số trường hợp thường gặp
x = sin α
Dạng 1 : Nếu x2 + y2 =1 thì ñặt
với α ∈ [ 0; 2π ]
y = cosα
x = a sin α
Dạng 2 : Nếu x2 + y2 =a2(a>0) thì ñặt
với α ∈ [ 0; 2π ]
y = acosα
−π π
x = sin α , α ∈ 2 ; 2
Dạng 3 : Nếu x ≤ 1 thì ñặt
x = cosα , α ∈ [ 0; π ]
−π π
x = m sin α , α ∈ 2 ; 2
Dạng 4 : Nếu x ≤ m thì ñặt
x = mcosα , α ∈ [ 0; π ]
Dạng 5 :Nếu x ≥ 1 hoặc bài toán có chứa
x 2 − 1 thì ñặt x=
1
π 3π
với α ∈ 0; ∪ π ;
cosα
2 2
Dạng 6 :Nếu x ≥ m hoặc bài toán có chứa x 2 − m2 thì ñặt x =
m
π 3π
với α ∈ 0; ∪ π ;
cosα
2 2
Dạng 7 :Nếu bài toán không ràng buộc ñiều kiện biến số và có biểu thức
−π π
α ∈
;
2 2
Dạng 8 : Nếu bài toán không ràng buộc ñiều kiện biến số và có biểu thức
−π π
α ∈
;
2 2
I. chứng minh ñẳng thức , bất ñẳng thức
Bài 1:
Chứng minh rằng với mọi số a, b ta ñều có:
−
1
( a + b )(1 − ab )
1
≤
≤
2 (1 + a 2 )(1 + b 2 ) 2
Giải:
ðặt:
a = tgα , b = tgβ với
Khi ñó: A =
π π
; .
2 2
α, β ∈ −
( a + b )(1 − ab )
( tg α + tg β )(1 − tg α tg β )
=
(1 + a 2 )(1 + b 2 )
(1 + tg 2 α )(1 + tg 2 β )
= cos2α cos2 β .
sin α sin β
sin(α + β)
.1 −
cos α cos β cos α cos β
= sin (α + β) . cos (α + β) =
1
sin (2α + 2β)
2
x 2 + 1 thì ñặt
x = tan α với
x 2 + m2 thì ñặt
x = m tan α với
Suy ra:
A =
Vậy:
-
1
1
sin (2α + 2β) ≤
2
2
1
1
( a + b )(1 − ab )
≤
≤
2 (1 + a 2 )(1 + b 2 )
2
(ñpcm).
Bài 2:
Chứng minh rằng nếu |x| < 1 thì với mọi số tự nhiên n lớn hơn 1 ta có:
(1 + x)n + (1 – x)n < 2n
(1)
Giải:
Vì |x| < 1 nên có thể ñặt x = cost với t ∈ (0; π)
và bất ñẳng thức (1) ñược viết thành:
(1 + cos t)n + (1 – cos t)n < 2n
(2)
t
t
Thay trong (2) 1 + cos t = 2cos2 2 và 1 – cost = 2sin2 2 ta ñược
t
2n t
+ sin 2 n < 2n
2
2
t π
t
t
Bởi vì 0 < 2 <
nên 0 < sin 2 , cos 2 < 1 nên chắc chắn:
2
n
t
t
2 t
2n
2
cos 2 = cos
< cos 2 ∀n > 1. Tương tự ta có:
2
2n cos
(3)
t
t
2
sin 2 < sin 2 ∀n > 1. Do ñó
2n
2n cos
2n
t
t
t
t
+ sin 2 n < 2n cos 2 + sin 2 = 2n
2
2
2
2
Vậy bất ñẳng thức (3), cũng có nghĩa là bất ñẳng thức (1) ñược chứng minh.
Bài 3: Chứng minh rằng từ 4 số thực cho trước ta luôn luôn chọn ñược hai số x, y trong 4 số ñó sao cho:
0≤
x−y
≤1
1 + xy
(1)
Giải:
Giả sử 4 số thực cho trước
y1
là a ≤ b ≤ c ≤ d
ðặt a = tgy1, b = tgy2, c = tgy3, d = tgy4 với
-
π
π
< y1 ≤ y2 ≤ y3 ≤ y4 <
< y5 = π + y1
2
2
y2
y3
y4 y5
Các ñiểm y1, y2, y3 chia ñoạn [y1; y1 + π] thành 4 ñoạn [y1; y2], [y2; y3], [y3; y4] , [y4; y5]. Trong số 4 ñoạn
này phải có ít nhất một ñoạn có ñộ dài không lớn hơn
0 ≤ tg (y2 – y1) ≤ 1 ⇔ 0 ≤
π
π
. Giả sử 0 ≤ y2 – y1 ≤ . Thế thì:
4
4
tgy 2 − tgy1
b−a
=
≤ 1
1 + tgy 2 tgy1 1 + ab
ðặt x = b, y = a ta ñược ñiều cần chứng minh.
Bài 4: Cho x, y > 0 và x + y = 1. Chứng minh:
2 1 2 1 17
x + 2 + y + 2 ≥
y 2
x
Giải:
Ta có: x + y =
( x ) + ( y ) = 1, theo mệnh ñề IV thì có một số a với
2
2
0 ≤ a ≤ 2π ñể
y = sina.
Bất ñẳng thức ñã cho ñược viết thành:
1 4
1 17
4
+ sin a +
cos a +
≥
4
sin 4 a 2
cos a
cos4a +
Ta có:
1
1
1
4
4
4
+
sin
a
+
=
(cos
a
+
sin
a)
+
1
cos4 a
sin4 a
sin 4 a cos4 a
= (1 – 2sin2acos2a) 1 +
Vì 0 < sin22a ≤ 1 nên 1 -
và 1 +
1
16
sin 2 2a
= 1 −
1+
sin 4 a cos4 a
2 sin 4 2a
sin2 2a
1
≥
2
2
16
≥ 17. Từ ñó suy ra ñiều cần chứng minh.
sin 4 2a
Bài 5: Chứng minh với mọi cặp số thực x, y ta luôn có:
(
)
x2 + (x – y)2 ≥ 4 x 2 + y 2 sin2
π
.
10
Giải:
Theo cách tính giá trị biểu thức lượng giác không dùng bảng ta có:
4sin2
π 3− 5
π
= 2 1 − cos =
.
5
2
10
Bất ñẳng thức ñã cho có thể viết:
x = cosa và
3− 5
2
x2 + (x – y)2 ≥ (x2 + y2)
(1)
Nếu y = 0 bất ñẳng thức (1) hiển nhiên ñúng.
Nếu y ≠ 0. Chia hai vế (1) cho y2 và ñặt
– 1)2 ≥
−π
π
x
= tga với
thì bất ñẳng thức có dạng: tg2a + (tga
2
2
y
3− 5
(1 + tg2a)
2
⇔ sin2a + (sina – cosa)2 ≥
3− 5
2
⇔ sin2a + 1 – 2sinacosa ≥
3− 5
2
⇔ cos2a + 2sin2a ≤
⇔
5
2
1
sin 2a ≤ 1
cos 2a +
5
5
2
(2)
2
1 2
Bởi vì
=1
+
5
5
vì vậy
1
2
π
= cosβ và
= sinβ. Với 0 < β <
2
5
5
Bất ñẳng thức (2) có thể viết là: cos(2a - β) ≤ 1. ðiều này hiển nhiên.
Vậy bất ñẳng thức ñã cho ñúng. (ñpcm)
Bài 6: Chứng minh rằng với mọi số thực a, b, c thoả mãn ñiều kiện
a, b > c > 0 ta có bất ñẳng thức:
c(a − c) + c(b − c) ≤ ab
(1)
Giải:
Vì a > 0, b > 0,
ab > 0 nên bất ñẳng thức (1) tương ñương với
c ( a − c)
c( b − c)
+
≤1
ab
ab
2
2
c a −c
=1
+
Nhận xét rằng
a
a
(2)
Nên ñặt
π
a −c
= sinu với 0 ≤ u ≤
2
a
c
= cosu ,
a
2
2
c b − c
= 1
+
Ta cũng thấy
b
b
Nên ñặt
π
b−c
= sinv với 0 ≤ v ≤ .
2
b
c
= cosv ,
b
Khi ñó (2) có thể viết thành
c a−c
+
b
a
c b−c
= cosv sinu + cosusinv ≤ 1
a
b
(3)
Bởi vì cosusinv + sinucosv = sin(u + v) ≤ 1 nên (3) luôn luôn ñúng có nghĩa là (1) ñúng.
[
Bài 7: Chứng minh rằng: 4 a 3 −
] (
)
(1 − a 2 ) 3 − 3 a − 1 − a 2 ≤
Giải:
ðiều kiện: 1 – a2 ≥ 0 ⇔ a ≤ 1
ðặt a = cosα, với α ∈ [0; π]
Khi ñó bất ñẳng thức ñược biến ñổi về dạng:
[
4 cos 3 α −
]
(1 − cos 2 α) 3 - 3(cosα - 1 − cos 2 α ) ≤
⇔ 4(cos3α - sin3α) – 3 (cosα - sinα) ≤
⇔ (4cos3α - 3cosα) + (3sinα - 4sin3α)≤
⇔ cos (3α -
2
2 ⇔cos3α + sin3α≤ 2
π
)≤ 1, luôn ñúng.
2
Bài 8: Chứng minh rằng:
a 2 − 1 + 3 ≤ 2a
Giải:
ðiều kiện:
a2 – 1 ≥ 0 ⇔ a ≥ 1.
ðặt
a =
2
π
1
, với α ∈ [0 ; ).
2
cos α
Khi ñó bất ñẳng thức ñược biến ñổi về dạng:
1
2
2
−
+
≤
⇔
α
+
≤
1
3
tg
3
cos 2 α
cos α
cos α
2
3
1
sinα +
cosα ≤ 1
2
2
⇔ sinα +
3 cosα ≤ 2 ⇔
⇔ sin (α +
π
) ≤ 1, luôn ñúng.
3
Bài 9: Cho x2 + y2 = 1 ; u2 + v2 = 1. Chứng minh
a) xu + yv≤ 1.
b) xv + yu≤ 1.
c) –2 ≤ (x – y) (u + v) + (x + y) (u – v) ≤ 2.
d) –2 ≤ (x + y) (u + v) – (x – y) (u – v) ≤ 2.
Giải:
Áp dụng mệnh ñề IV. ðặt x = cosa ; y = sina ; u = cosb ; v = sinb
và 0 ≤ a, b ≤ 2π. Khi ñó
a) xu + yv=cos(a – b)≤ 1.
b) xv + yu=sin(a + b)≤ 1.
c) (x – y) (u + v) + (x + y) (u – v) = (cos a – sin a) (cos b + sin b) +
+ (cos a + sin a) (cos b – sin b) =
=
π
2 sin − a 2 sin
4
π + b +
4
π
π
2 cos − a 2 cos + b
4
4
= 2cos (a + b)
Rõ ràng –2 ≤ 2cos (a + b) ≤ 2.
Bài 10:
(ñpcm)
Chứng minh:
a) (a + b)4 ≤ 8(a4 + b4)
b) 32(a6 + b6) ≥ (a + b)6
c) (a + b)8 ≤ 64(a8 + b8)
Giải:
a) Với a = 0 bất ñẳng thức hiển nhiên ñúng. Nếu a ≠ 0 chia hai vế cho a và ñặt tgx =
Bất ñẳng thức ñã cho tương ñương với: (1 + tgx)4 ≤ 8(1 + tg4x)
⇔ (cos x + sin x)4 ≤ 8(cos4x + sin4 x)
Vì sin4x + cos4x = (sin2x + cos2x)2 – 2sin2x cos2x =
=1-
sin 2 2 x 3 + cos 4 x
=
2
4
(sin x + cosx)4 = (1 + sin2x)2 =
3 + 4 sin 2 x − cos 4 x
2
(1)
π
π
b
với
2
2
a
(1) ⇔ 8(cos4x + sin4x) – (sin x + cos x)4
=
9 5
+ cos4x – 2sin2x ≥ 0.
2 2
ðiều này hiển nhiên vì cos4x ≥ -1 và - sin2x ≥ -2.
b) c) Làm tương tự như a).
Bài 11: Chứng minh rằng
[
a 1 − b 2 + b 1 − a 2 + 3 ab − (1 − a 2 )(1 − b 2 )
]
≤2
Giải:
1 − a 2 ≥ 0
a ≤ 1
⇔
b ≤ 1
1 − b 2 ≥ 0
ðiều kiện:
a = sin α
, với α , β ∈ [0; π]
=
β
b
sin
ðặt
Khi ñó bất ñẳng thức ñược biến ñổi về dạng:
sinα . 1 − sin 2 β + sin β. 1 − sin 2 α +
+ 3[sin α. sin β −
⇔ sinα.cosβ + sinβ.cosα +
(1 − sin 2 α )(1 − sin 2 β)
≤2
3 (sinα.sinβ - cosα.cosβ)≤ 2
⇔ sin(α + β) - 3 cos(α + β)≤ 2
1
2
⇔ sin(α + β) -
3
cos(α + β)≤ 1
2
π
3
⇔sin(α + β - )≤ 1 , luôn ñúng.
Bài 12: Cho a1, a2,… a17 là 17 số thực ñôi một khác nhau. Chứng minh rằng ta luôn chọn ñược hai số aj, ai từ 17
số ñó sao cho
0<
a j − ai
1 + a ia j
< 4 − 2 2 −1
Giải:
Không giảm tính tổng quát ta có thể giả sử a1 < a2 < … < a17
ðặt tgvi = ai với -
π
π
< vi <
i = 1, 2,…, 17
2
2
π ; π nên từ a < a < … < a suy ra - π
1
2
17
2
2 2
Do tính chất ñồng biến của hàm số y = tgx trong khoảng −
< v1 < v2 < … < v17 <
π
< v1 + π
2
Các ñiểm v2 , v3 , …, v17 chia ñoạn [v1 ; v1 + π] thành 17 ñoạn trong ñó có ít nhất một ñoạn có ñộ dài
không vượt quá
π
.
17
a) Nếu có một i với 1 ≤ i ≤ 16 sao cho 0 < vi+1 – vi ≤
π
17
thì
π
π
π
π
8 =1
< tg . Vì tg =
0 < tg(vi+1 -vi) ≤ tg
4
π
17
16
1 − tg 2
8
2 tg
π
π
π
16 =
suy ra tg = 2 - 1, tg =
π
8
8
1 − tg 2
16
2 tg
2 - 1 ⇒ tg
π
=
16
4 − 2 2 −1
Khi ñó ta có
0 < tg(vi+1 – vi) =
tgv i +1 − tgv i
1 + tgv i +1 tgv i
=
a i +1 − a i
1 + a i a i +1
< 4 − 2 2 −1
Chọn aj = ai+1 ta ñược ñiều cần chứng minh.
b) Nếu 0 < v1 + π - v17 <
π
π
<
thì
17 16
0 < tg [(v1 + π) – v17] = tg(v1 – v17) < tg
π
16
Lúc này ta chọn aj = a1 và ai = a17 ta ñược ñiều cần chứng minh.
Bài 13: Chứng minh rằng với mọi cặp số thực x, y ta ñều có:
1 ( x 2 − y 2 )(1 − x 2 y 2 ) 1
≤
− ≤
4 [(1 + x 2 )(1 + y 2 )]2
4
Giải:
ðặt x = tgu , y = tgv với -
A=
π
π
< u, v <
thì biểu thức
2
2
( x 2 − y 2 )(1 − x 2 y 2 )
[(1 + x 2 )(1 + y 2 )]2
=
( tg 2 u − tg 2 v)(1 − tg 2 utg 2 v)
.
(1 + tg 2 u ) 2 (1 + tg 2 v) 2
sin 2 u sin 2 v
sin 2 u sin 2 v
−
−
1
cos 2 u cos 2 v cos 2 u cos 2 v
= cos4u. cos4v
= (sin2u cos2v – sin2v cos2u) (cos2u cos2v – sin2u sin2v)
= (sinu cosv + sin v cos u)(sin u cos v – sin v cos u) ×
× (cos u cos v + sin u sin v) (cos u cos v – sin u sin v)
= sin(u + v) sin(u – v) cos(u – v) cos(u + v)
1
sin2(u + v) sin2(u – v)
4
1
1
Suy ra A = sin2(u + v)sin2(u – v) ≤
4
4
−1
1
≤A≤
Tức
4
4
1
Biểu thức A ñạt giá trị lớn nhất bằng khi
4
=
2 ( u + v ) = π
u = π
x = 1
sin 2(u + v) = 1
2
⇔
⇔
4 ⇔
y = 0
sin 2(u − v) = 1
2 ( u − v ) = π
v = 0
2
hoặc
2(u + v) = − π
u = − π
x = −1
sin 2(u + v) = 1
2
⇔
⇔
4 ⇔
y = 0
sin 2(u − v) = 1
v = 0
2(u − v) = − π
2
Biểu thức A nhận giá trị nhỏ nhất bằng -
1
khi:
4
2(u + v) = π
u = 0
x = 0
sin 2(u + v) = 1
2
⇔
⇔
π ⇔
y = 1
sin 2(u − v) = −1
2(u − v) = − π
v = 4
2
hoặc
2(u + v) = − π
u = 0
sin 2(u + v) = −1
x = 0
2
Bài 14: Cho các số
⇔
⇔
−π ⇔
y
1
π
=
−
v
=
sin 2(u − v) = 1
2(u − v) =
4
2
thực x, y không ñồng thời bằng 0. Chứng minh rằng
x 2 − ( x − 4 y) 2
−2 2−2≤
≤ 2 2−2
x 2 + 4y 2
(1)
Với các giá trị của x, y như thế nào thì dấu ñẳng thức xảy ra.
Giải:
1) Nếu x = 0 , y ≠ 0 thì − 2 2 − 2 < −4 =
Nếu x ≠ 0, y = 0 thì
x 2 − ( x − 4 y) 2
<2 2−2
x 2 + 4y 2
x 2 − ( x − 4 y) 2
= 0 bất ñẳng thức cũng ñúng.
x 2 + 4y 2
Giả sử x ≠ 0, y ≠ 0 thì (1) tương ñương với
2
2
x − x − 2
2y 2y
≤ 2 2−2
−2 2−2≤
2
x +1
2y
(2)
x
= tga thì (2) trở thành:
2y
ðặt
tg 2 a − ( tga − 2) 2
≤2 2 -2
-2 2 − 2 ≤
1 + tg 2 a
⇔
- 2 2 - 2 ≤ cos2a [4tga – 4] ≤ 2 2 - 2
(3)
Vì cos2a[4tga – 4] = 4sinacosa – 4cos2a = 2sin2a – 2(1 + cos2a)
= 2(sin2a – cos2a – 1) =2
[
2a − π − 1 ∈ − 2 2 − 2; 2 2 − 2
2
sin
4
nên (3) ñúng, nghĩa là bất ñẳng thức (1) ñúng.
2) Từ các phép biến ñổi trên ñây cho thấy:
π
x
x 2 − ( x − 4 y) 2
= -2 2 - 2 khi sin 2a − = -1 với tga =
2y
x 2 + 4y 2
4
Vì
-
π
π
− 5π
π 3π
π
⇒
< 2a <
nên sin 2a − = -1
2
2
4
4 4
4
⇒ 2a-
π −π
x
π
−π
=
⇒a=
⇒
= tg − = 1 8
4
2
2y
8
2
⇒ x + 2y( 2 - 1) = 0
x 2 − ( x − 4 y) 2
π
= 2 2 - 2 khi sin 2a − = 1
Tương tự như trên:
x 2 + 4y 2
4
]
π
π
2
tg
tg
+
3π
x
3π
4
8 = 1+ 2 −1 = 2 +1
a=
⇒
= tg =
8
2y
8 1 − tg π tg π 1 − ( 2 − 1)
4 8
⇒ x – 2y( 2 + 1) = 0
Bài 15: Chứng minh rằng với các số thực x, y, z tuỳ ý ta có
x−y
≤
1+ x 2 1+ y2
x−z
+
1+ x2 1+ z2
z−y
1 + z2 1 + y2
Giải:
ðặt x = tgα , y = tgβ , z = tgγ với -
π
π
< α, β, γ < .
2
2
Ta có:
x−y
1+ x
2
1+ y
2
=
tgα − tgβ
= cosαcosβ sin α − sin β
cos α cos β
1 + tg α 1 + tg β
2
2
=sinαcosβ - sinβcosα=sin(α - β)
Tương tự ta có:
x−z
1+ x2 1+ z2
= sin(α - γ),
z−y
1 + z2 1 + y2
=sin(γ - β)
Như vậy, chứng minh bất ñẳng thức ñã cho, ñưa về chứng minh bất ñẳng thức:
sin(α - β)≤ sin(α - γ)+ sin(γ - β)
với mọi
(*)
π; π
2 2
α, β, γ ∈ −
Ta có sin(u + v)=sinucosv + sinvcosu≤sinucosv+sinvcosu
≤ sinucosv+sinvcosu≤ sinu+ sinv
ðể ý rằng α - β = (α - γ) + (γ - β).
Từ bất ñẳng thức cuối cùng ta suy ra (*). (ðpcm)
Bài 16: Cho các số thực x, y thoả mãn
x2 + y2 = x 1 − y 2 + y 1 − x 2
Chứng minh:
3x + 4y ≤ 5
Giải:
ðiều kiện xác ñịnh: 1 – y2 ≥ 0, 1 – x2 ≥ 0 tương ñương –1 ≤ x, y ≤ 1
Nếu x ∈[-1; 0] hoặc y ∈ [-1; 0] hoặc x = 0, y = 1 hoặc x = 1, y = 0 bất ñẳng thức hiển nhiên ñúng. Ta chỉ
cần xét 0 < x < 1 và 0 < y < 1.
π
π
<α<
; 0 < β < π.
2
2
ðặt
x = cosα , y = sinβ với -
Từ
x2 + y2 = x 1 − y 2 + y 1 − x 2
Ta có:
cos2α + sin2β = cosα cosβ + sinα sinβ = cos(α - β) ≤ 1
⇒ cos2α ≤ cos2β hoặc sin2β ≤ sin2α
π
π
π
hoặc - < α < 0 và 0 < β < ta có cosα > 0, cosβ > 0.
2
2
2
a) Nếu 0<α,β <
cos2α ≤ cos2β ⇔ cosα ≤ cosβ
3
5
3x + 4y = 3cosα + 4sinβ ≤ 2cosβ + 4sinβ = 5 cos β +
= 5cos(β - ϕ) ≤ 5 trong ñó cosϕ =
b) Nếu 0 < α <
4
sin β
5
3
.
5
π π
,
< β < π ta có sinα > 0 , sinβ > 0 thì
2 2
sin2β ≤ sin2α ⇔ sinβ ≤ sinα
3x + 4y = 3cosα + 4sinβ ≤ 3cosα + 4sinα = 5cos(α - ϕ) ≤ 5
c) Nếu -
π
π
<α<0,
< β < π thì sin α < 0 , sinβ > 0.
2
2
sin2β ≤ sin2α ⇔ sinβ ≤ -sinα
3x + 4y = 3cosα + 4sinβ ≤ 3cosα - 4sinα = 5cos(α + ϕ) ≤ 5.
III. Một số bài tập ñề nghị
Bài 1: Cho x2 + y2 = 1 chứng minh
1
≤ x6 + y6 ≤ 1
4
Bài 2: Cho ab + bc + ca = 1 , chứng minh rằng:
4abc = a(1- b2)(1 – c2) + b(1 – c2)(1 – a2) + c(1 – a2)(1 – b2)
Bài 3: Cho 0 ≤ ai ≤ 1 , i = 1, 2, …, n. Chứng minh
(1 + a12)(1 + a22)… (1 + an2) + (1 – a12) (1 – a22)… (1 – an2) ≤ 22
Bài 4: Cho 4 số dương a1, a2, a3, a4 phân biệt. Chứng minh rằng có thể chọn ñược ít nhất 2 trong 4 số ñó sao
cho:
0≤
ai − a j
1 + a i + a j + 2a i a j
<2- 3
Bài 5: Cho x, y thoả mãn 2x + 5y = 7. Chứng minh rằng: x2 + y2 ≥
49
29
Bài 6: Cho a, b, c là 3 cạnh của một tam giác, x và y thoả mãn ax + by = c.
Chứng minh rằng:
x2 + y2 ≥
c2
a 2 + b2
Bài 7: Cho 4a2 + 9b2 = 25. Chứng minh 6a + 12b ≤ 25
Bài 8: Cho x2 + y2 = 1. Chứng minh
16 (x5 + y5) – 20 (x3 + y3) + 5(x + y) ≤
Bài 9: Cho xy + yz + zx = 1. Chứng minh
x
y
z
3 3
+
+
≥
2
1 − x 2 1 − y2 1 − z2
Bài 10: Cho a ≥ 1. Chứng minh
–2 ≤
a2 −1 + 3
≤ 2.
a
2