Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

su dung luong giac chung minh bdt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.46 KB, 13 trang )

Sử dụng lượng giác chứng minh BDT
Một số trường hợp thường gặp

 x = sin α
Dạng 1 : Nếu x2 + y2 =1 thì ñặt 
với α ∈ [ 0; 2π ]
 y = cosα
 x = a sin α
Dạng 2 : Nếu x2 + y2 =a2(a>0) thì ñặt 
với α ∈ [ 0; 2π ]
 y = acosα

 −π π 
 x = sin α , α ∈  2 ; 2 
Dạng 3 : Nếu x ≤ 1 thì ñặt 


 x = cosα , α ∈ [ 0; π ]


 −π π 
 x = m sin α , α ∈  2 ; 2 
Dạng 4 : Nếu x ≤ m thì ñặt 


 x = mcosα , α ∈ [ 0; π ]
Dạng 5 :Nếu x ≥ 1 hoặc bài toán có chứa

x 2 − 1 thì ñặt x=

1


 π   3π 
với α ∈  0;  ∪ π ; 
cosα
 2  2 

Dạng 6 :Nếu x ≥ m hoặc bài toán có chứa x 2 − m2 thì ñặt x =

m
 π   3π 
với α ∈ 0;  ∪ π ; 
cosα
 2  2 

Dạng 7 :Nếu bài toán không ràng buộc ñiều kiện biến số và có biểu thức
 −π π 
α ∈
; 
 2 2
Dạng 8 : Nếu bài toán không ràng buộc ñiều kiện biến số và có biểu thức
 −π π 
α ∈
; 
 2 2

I. chứng minh ñẳng thức , bất ñẳng thức
Bài 1:

Chứng minh rằng với mọi số a, b ta ñều có:




1
( a + b )(1 − ab )
1


2 (1 + a 2 )(1 + b 2 ) 2

Giải:
ðặt:

a = tgα , b = tgβ với

Khi ñó: A =

 π π
; .
 2 2

α, β ∈  −

( a + b )(1 − ab )
( tg α + tg β )(1 − tg α tg β )
=
(1 + a 2 )(1 + b 2 )
(1 + tg 2 α )(1 + tg 2 β )
= cos2α cos2 β .

sin α sin β 
sin(α + β) 

.1 −

cos α cos β  cos α cos β 

= sin (α + β) . cos (α + β) =

1
sin (2α + 2β)
2

x 2 + 1 thì ñặt

x = tan α với

x 2 + m2 thì ñặt

x = m tan α với


Suy ra:

A =

Vậy:

-

1
1
sin (2α + 2β) ≤

2
2

1
1
( a + b )(1 − ab )


2 (1 + a 2 )(1 + b 2 )
2

(ñpcm).

Bài 2:
Chứng minh rằng nếu |x| < 1 thì với mọi số tự nhiên n lớn hơn 1 ta có:
(1 + x)n + (1 – x)n < 2n

(1)

Giải:
Vì |x| < 1 nên có thể ñặt x = cost với t ∈ (0; π)
và bất ñẳng thức (1) ñược viết thành:
(1 + cos t)n + (1 – cos t)n < 2n

(2)

t

t


Thay trong (2) 1 + cos t = 2cos2 2 và 1 – cost = 2sin2 2 ta ñược

t

2n t
+ sin 2 n  < 2n
2
2

t π
t
t
Bởi vì 0 < 2 <
nên 0 < sin 2 , cos 2 < 1 nên chắc chắn:
2
n
t 
t
2 t 
2n
2
cos 2 =  cos
 < cos 2 ∀n > 1. Tương tự ta có:
2

2n  cos

(3)

t

t
2
sin 2 < sin 2 ∀n > 1. Do ñó
2n




2n  cos

2n

t
t
t
t

+ sin 2 n  < 2n  cos 2 + sin 2  = 2n
2
2
2
2


Vậy bất ñẳng thức (3), cũng có nghĩa là bất ñẳng thức (1) ñược chứng minh.
Bài 3: Chứng minh rằng từ 4 số thực cho trước ta luôn luôn chọn ñược hai số x, y trong 4 số ñó sao cho:
0≤

x−y
≤1

1 + xy

(1)

Giải:
Giả sử 4 số thực cho trước

y1

là a ≤ b ≤ c ≤ d
ðặt a = tgy1, b = tgy2, c = tgy3, d = tgy4 với
-

π
π
< y1 ≤ y2 ≤ y3 ≤ y4 <
< y5 = π + y1
2
2

y2

y3

y4 y5


Các ñiểm y1, y2, y3 chia ñoạn [y1; y1 + π] thành 4 ñoạn [y1; y2], [y2; y3], [y3; y4] , [y4; y5]. Trong số 4 ñoạn
này phải có ít nhất một ñoạn có ñộ dài không lớn hơn
0 ≤ tg (y2 – y1) ≤ 1 ⇔ 0 ≤


π
π
. Giả sử 0 ≤ y2 – y1 ≤ . Thế thì:
4
4

tgy 2 − tgy1
b−a
=
≤ 1
1 + tgy 2 tgy1 1 + ab

ðặt x = b, y = a ta ñược ñiều cần chứng minh.
Bài 4: Cho x, y > 0 và x + y = 1. Chứng minh:

 2 1   2 1  17
x + 2  + y + 2  ≥
y  2
x  

Giải:
Ta có: x + y =

( x ) + ( y ) = 1, theo mệnh ñề IV thì có một số a với
2

2

0 ≤ a ≤ 2π ñể


y = sina.
Bất ñẳng thức ñã cho ñược viết thành:

1   4
1  17

4
+ sin a +
 cos a +
≥
4  
sin 4 a  2
cos a  

cos4a +

Ta có:

1
1
1

4
4
4 
+
sin
a
+

=
(cos
a
+
sin
a)
+
1


cos4 a
sin4 a
 sin 4 a cos4 a 



= (1 – 2sin2acos2a) 1 +
Vì 0 < sin22a ≤ 1 nên 1 -

và 1 +

1
16 
  sin 2 2a 
= 1 −
1+





sin 4 a cos4 a  
2  sin 4 2a 

sin2 2a
1

2
2

16
≥ 17. Từ ñó suy ra ñiều cần chứng minh.
sin 4 2a

Bài 5: Chứng minh với mọi cặp số thực x, y ta luôn có:

(

)

x2 + (x – y)2 ≥ 4 x 2 + y 2 sin2

π
.
10

Giải:
Theo cách tính giá trị biểu thức lượng giác không dùng bảng ta có:
4sin2

π 3− 5

π

= 2 1 − cos  =
.
5
2
10


Bất ñẳng thức ñã cho có thể viết:

x = cosa và


3− 5 


2



x2 + (x – y)2 ≥ (x2 + y2) 

(1)

Nếu y = 0 bất ñẳng thức (1) hiển nhiên ñúng.
Nếu y ≠ 0. Chia hai vế (1) cho y2 và ñặt

– 1)2 ≥


−π
π
x
= tga với
thì bất ñẳng thức có dạng: tg2a + (tga
2
2
y

3− 5
(1 + tg2a)
2
⇔ sin2a + (sina – cosa)2 ≥

3− 5
2

⇔ sin2a + 1 – 2sinacosa ≥

3− 5
2

⇔ cos2a + 2sin2a ≤


5

2
1

sin 2a ≤ 1
cos 2a +
5
5
2

(2)

2

 1   2 
Bởi vì 
 =1
 +
5
5

 

vì vậy

1
2
π
= cosβ và
= sinβ. Với 0 < β <
2
5
5


Bất ñẳng thức (2) có thể viết là: cos(2a - β) ≤ 1. ðiều này hiển nhiên.
Vậy bất ñẳng thức ñã cho ñúng. (ñpcm)
Bài 6: Chứng minh rằng với mọi số thực a, b, c thoả mãn ñiều kiện
a, b > c > 0 ta có bất ñẳng thức:

c(a − c) + c(b − c) ≤ ab

(1)

Giải:
Vì a > 0, b > 0,

ab > 0 nên bất ñẳng thức (1) tương ñương với
c ( a − c)
c( b − c)
+
≤1
ab
ab
2

2

 c   a −c
 =1
 +
Nhận xét rằng 

 
a

a

 


(2)


Nên ñặt

π
a −c
= sinu với 0 ≤ u ≤
2
a

c
= cosu ,
a
2

2

 c   b − c
 = 1
 + 
Ta cũng thấy 
b
b


  
Nên ñặt

π
b−c
= sinv với 0 ≤ v ≤ .
2
b

c
= cosv ,
b

Khi ñó (2) có thể viết thành

c a−c
+
b
a

c b−c
= cosv sinu + cosusinv ≤ 1
a
b

(3)

Bởi vì cosusinv + sinucosv = sin(u + v) ≤ 1 nên (3) luôn luôn ñúng có nghĩa là (1) ñúng.

[


Bài 7: Chứng minh rằng: 4 a 3 −

] (

)

(1 − a 2 ) 3 − 3 a − 1 − a 2 ≤

Giải:
ðiều kiện: 1 – a2 ≥ 0 ⇔ a ≤ 1
ðặt a = cosα, với α ∈ [0; π]
Khi ñó bất ñẳng thức ñược biến ñổi về dạng:

[

4 cos 3 α −

]

(1 − cos 2 α) 3 - 3(cosα - 1 − cos 2 α ) ≤

⇔ 4(cos3α - sin3α) – 3 (cosα - sinα) ≤
⇔ (4cos3α - 3cosα) + (3sinα - 4sin3α)≤
⇔ cos (3α -

2
2 ⇔cos3α + sin3α≤ 2

π

)≤ 1, luôn ñúng.
2

Bài 8: Chứng minh rằng:

a 2 − 1 + 3 ≤ 2a
Giải:
ðiều kiện:

a2 – 1 ≥ 0 ⇔ a ≥ 1.

ðặt

a =

2

π
1
, với α ∈ [0 ; ).
2
cos α

Khi ñó bất ñẳng thức ñược biến ñổi về dạng:

1
2
2

+



α
+

1
3
tg
3
cos 2 α
cos α
cos α

2


3
1
sinα +
cosα ≤ 1
2
2

⇔ sinα +

3 cosα ≤ 2 ⇔

⇔ sin (α +

π

) ≤ 1, luôn ñúng.
3

Bài 9: Cho x2 + y2 = 1 ; u2 + v2 = 1. Chứng minh
a) xu + yv≤ 1.
b) xv + yu≤ 1.
c) –2 ≤ (x – y) (u + v) + (x + y) (u – v) ≤ 2.
d) –2 ≤ (x + y) (u + v) – (x – y) (u – v) ≤ 2.
Giải:
Áp dụng mệnh ñề IV. ðặt x = cosa ; y = sina ; u = cosb ; v = sinb
và 0 ≤ a, b ≤ 2π. Khi ñó
a) xu + yv=cos(a – b)≤ 1.
b) xv + yu=sin(a + b)≤ 1.
c) (x – y) (u + v) + (x + y) (u – v) = (cos a – sin a) (cos b + sin b) +
+ (cos a + sin a) (cos b – sin b) =
=

π
2 sin  − a  2 sin

4

 π + b +



4

π
π

2 cos  − a  2 cos  + b 


4
4

= 2cos (a + b)
Rõ ràng –2 ≤ 2cos (a + b) ≤ 2.
Bài 10:

(ñpcm)

Chứng minh:
a) (a + b)4 ≤ 8(a4 + b4)
b) 32(a6 + b6) ≥ (a + b)6
c) (a + b)8 ≤ 64(a8 + b8)

Giải:
a) Với a = 0 bất ñẳng thức hiển nhiên ñúng. Nếu a ≠ 0 chia hai vế cho a và ñặt tgx =
Bất ñẳng thức ñã cho tương ñương với: (1 + tgx)4 ≤ 8(1 + tg4x)
⇔ (cos x + sin x)4 ≤ 8(cos4x + sin4 x)
Vì sin4x + cos4x = (sin2x + cos2x)2 – 2sin2x cos2x =
=1-

sin 2 2 x 3 + cos 4 x
=
2
4

(sin x + cosx)4 = (1 + sin2x)2 =


3 + 4 sin 2 x − cos 4 x
2

(1)

π
π
b
với
2
2
a


(1) ⇔ 8(cos4x + sin4x) – (sin x + cos x)4
=

9 5
+ cos4x – 2sin2x ≥ 0.
2 2

ðiều này hiển nhiên vì cos4x ≥ -1 và - sin2x ≥ -2.
b) c) Làm tương tự như a).
Bài 11: Chứng minh rằng

[

a 1 − b 2 + b 1 − a 2 + 3 ab − (1 − a 2 )(1 − b 2 )


]

≤2

Giải:

1 − a 2 ≥ 0
 a ≤ 1



 b ≤ 1
1 − b 2 ≥ 0

ðiều kiện:

a = sin α
, với α , β ∈ [0; π]

=
β
b
sin


ðặt

Khi ñó bất ñẳng thức ñược biến ñổi về dạng:
sinα . 1 − sin 2 β + sin β. 1 − sin 2 α +

+ 3[sin α. sin β −
⇔ sinα.cosβ + sinβ.cosα +

(1 − sin 2 α )(1 − sin 2 β)

≤2

3 (sinα.sinβ - cosα.cosβ)≤ 2

⇔ sin(α + β) - 3 cos(α + β)≤ 2

1
2

⇔  sin(α + β) -

3
cos(α + β)≤ 1
2

π
3

⇔sin(α + β - )≤ 1 , luôn ñúng.
Bài 12: Cho a1, a2,… a17 là 17 số thực ñôi một khác nhau. Chứng minh rằng ta luôn chọn ñược hai số aj, ai từ 17
số ñó sao cho
0<

a j − ai
1 + a ia j


< 4 − 2 2 −1

Giải:
Không giảm tính tổng quát ta có thể giả sử a1 < a2 < … < a17
ðặt tgvi = ai với -

π
π
< vi <
i = 1, 2,…, 17
2
2


 π ; π  nên từ a < a < … < a suy ra - π
1
2
17

2
 2 2

Do tính chất ñồng biến của hàm số y = tgx trong khoảng  −

< v1 < v2 < … < v17 <

π
< v1 + π
2


Các ñiểm v2 , v3 , …, v17 chia ñoạn [v1 ; v1 + π] thành 17 ñoạn trong ñó có ít nhất một ñoạn có ñộ dài
không vượt quá

π
.
17

a) Nếu có một i với 1 ≤ i ≤ 16 sao cho 0 < vi+1 – vi ≤

π
17

thì

π
π
π
π
8 =1
< tg . Vì tg =
0 < tg(vi+1 -vi) ≤ tg
4
π
17
16
1 − tg 2
8
2 tg


π
π
π
16 =
suy ra tg = 2 - 1, tg =
π
8
8
1 − tg 2
16
2 tg

2 - 1 ⇒ tg

π
=
16

4 − 2 2 −1

Khi ñó ta có
0 < tg(vi+1 – vi) =

tgv i +1 − tgv i
1 + tgv i +1 tgv i

=

a i +1 − a i
1 + a i a i +1


< 4 − 2 2 −1

Chọn aj = ai+1 ta ñược ñiều cần chứng minh.
b) Nếu 0 < v1 + π - v17 <

π
π
<
thì
17 16

0 < tg [(v1 + π) – v17] = tg(v1 – v17) < tg

π
16

Lúc này ta chọn aj = a1 và ai = a17 ta ñược ñiều cần chứng minh.
Bài 13: Chứng minh rằng với mọi cặp số thực x, y ta ñều có:

1 ( x 2 − y 2 )(1 − x 2 y 2 ) 1

− ≤
4 [(1 + x 2 )(1 + y 2 )]2
4
Giải:
ðặt x = tgu , y = tgv với -

A=


π
π
< u, v <
thì biểu thức
2
2

( x 2 − y 2 )(1 − x 2 y 2 )

[(1 + x 2 )(1 + y 2 )]2

=

( tg 2 u − tg 2 v)(1 − tg 2 utg 2 v)
.
(1 + tg 2 u ) 2 (1 + tg 2 v) 2


sin 2 u sin 2 v 
 sin 2 u sin 2 v  


1



 cos 2 u cos 2 v   cos 2 u cos 2 v 

= cos4u. cos4v 


= (sin2u cos2v – sin2v cos2u) (cos2u cos2v – sin2u sin2v)
= (sinu cosv + sin v cos u)(sin u cos v – sin v cos u) ×
× (cos u cos v + sin u sin v) (cos u cos v – sin u sin v)
= sin(u + v) sin(u – v) cos(u – v) cos(u + v)

1
sin2(u + v) sin2(u – v)
4
1
1
Suy ra A = sin2(u + v)sin2(u – v) ≤
4
4
−1
1
≤A≤
Tức
4
4
1
Biểu thức A ñạt giá trị lớn nhất bằng khi
4
=

2 ( u + v ) = π
u = π

x = 1
sin 2(u + v) = 1


2
⇔ 
⇔ 
4 ⇔ 

y = 0
sin 2(u − v) = 1
2 ( u − v ) = π
v = 0

2

hoặc

2(u + v) = − π
u = − π

 x = −1
sin 2(u + v) = 1

2
⇔ 
⇔ 
4 ⇔ 

y = 0
sin 2(u − v) = 1
 v = 0
2(u − v) = − π


2

Biểu thức A nhận giá trị nhỏ nhất bằng -

1
khi:
4

2(u + v) = π
u = 0

x = 0
sin 2(u + v) = 1

2
⇔ 
⇔ 

π ⇔ 
y = 1
sin 2(u − v) = −1
2(u − v) = − π
v = 4

2

hoặc

2(u + v) = − π
u = 0


sin 2(u + v) = −1
x = 0

2
Bài 14: Cho các số
⇔ 
⇔ 

−π ⇔ 
y
1
π
=

v
=
sin 2(u − v) = 1

2(u − v) =

4

2

thực x, y không ñồng thời bằng 0. Chứng minh rằng

x 2 − ( x − 4 y) 2
−2 2−2≤
≤ 2 2−2

x 2 + 4y 2

(1)


Với các giá trị của x, y như thế nào thì dấu ñẳng thức xảy ra.
Giải:
1) Nếu x = 0 , y ≠ 0 thì − 2 2 − 2 < −4 =

Nếu x ≠ 0, y = 0 thì

x 2 − ( x − 4 y) 2
<2 2−2
x 2 + 4y 2

x 2 − ( x − 4 y) 2
= 0 bất ñẳng thức cũng ñúng.
x 2 + 4y 2

Giả sử x ≠ 0, y ≠ 0 thì (1) tương ñương với
2

2

 x  −  x − 2
  

2y   2y

 ≤ 2 2−2

−2 2−2≤
2
 x  +1
 
 2y 

(2)

x
= tga thì (2) trở thành:
2y

ðặt

tg 2 a − ( tga − 2) 2
≤2 2 -2
-2 2 − 2 ≤
1 + tg 2 a


- 2 2 - 2 ≤ cos2a [4tga – 4] ≤ 2 2 - 2

(3)

Vì cos2a[4tga – 4] = 4sinacosa – 4cos2a = 2sin2a – 2(1 + cos2a)
= 2(sin2a – cos2a – 1) =2

[



 2a − π  − 1 ∈ − 2 2 − 2; 2 2 − 2
2
sin



4  


nên (3) ñúng, nghĩa là bất ñẳng thức (1) ñúng.
2) Từ các phép biến ñổi trên ñây cho thấy:

π
x
x 2 − ( x − 4 y) 2

= -2 2 - 2 khi sin  2a −  = -1 với tga =
2y
x 2 + 4y 2
4



-

π
π
− 5π
π 3π
π



< 2a <
nên sin  2a −  = -1
2
2
4
4 4
4


⇒ 2a-

π −π
x
π
−π
=
⇒a=

= tg −  = 1 8
4
2
2y
 8

2

⇒ x + 2y( 2 - 1) = 0


x 2 − ( x − 4 y) 2
π

= 2 2 - 2 khi sin  2a −  = 1
Tương tự như trên:
x 2 + 4y 2
4


]


π
π
2
tg
tg
+

x
 3π 
4
8 = 1+ 2 −1 = 2 +1
a=

= tg   =
8
2y
 8  1 − tg π tg π 1 − ( 2 − 1)

4 8
⇒ x – 2y( 2 + 1) = 0
Bài 15: Chứng minh rằng với các số thực x, y, z tuỳ ý ta có

x−y



1+ x 2 1+ y2

x−z

+

1+ x2 1+ z2

z−y
1 + z2 1 + y2

Giải:
ðặt x = tgα , y = tgβ , z = tgγ với -

π
π
< α, β, γ < .
2
2

Ta có:


x−y
1+ x

2

1+ y

2

=

tgα − tgβ

= cosαcosβ sin α − sin β
cos α cos β
1 + tg α 1 + tg β
2

2

=sinαcosβ - sinβcosα=sin(α - β)
Tương tự ta có:

x−z
1+ x2 1+ z2

= sin(α - γ),

z−y
1 + z2 1 + y2


=sin(γ - β)

Như vậy, chứng minh bất ñẳng thức ñã cho, ñưa về chứng minh bất ñẳng thức:
sin(α - β)≤ sin(α - γ)+ sin(γ - β)
với mọi

(*)

 π; π

 2 2

α, β, γ ∈  −

Ta có sin(u + v)=sinucosv + sinvcosu≤sinucosv+sinvcosu
≤ sinucosv+sinvcosu≤ sinu+ sinv
ðể ý rằng α - β = (α - γ) + (γ - β).
Từ bất ñẳng thức cuối cùng ta suy ra (*). (ðpcm)

Bài 16: Cho các số thực x, y thoả mãn
x2 + y2 = x 1 − y 2 + y 1 − x 2
Chứng minh:

3x + 4y ≤ 5

Giải:
ðiều kiện xác ñịnh: 1 – y2 ≥ 0, 1 – x2 ≥ 0 tương ñương –1 ≤ x, y ≤ 1
Nếu x ∈[-1; 0] hoặc y ∈ [-1; 0] hoặc x = 0, y = 1 hoặc x = 1, y = 0 bất ñẳng thức hiển nhiên ñúng. Ta chỉ
cần xét 0 < x < 1 và 0 < y < 1.



π
π
<α<
; 0 < β < π.
2
2

ðặt

x = cosα , y = sinβ với -

Từ

x2 + y2 = x 1 − y 2 + y 1 − x 2

Ta có:

cos2α + sin2β = cosα cosβ + sinα sinβ = cos(α - β) ≤ 1

⇒ cos2α ≤ cos2β hoặc sin2β ≤ sin2α

π
π
π
hoặc - < α < 0 và 0 < β < ta có cosα > 0, cosβ > 0.
2
2
2


a) Nếu 0<α,β <

cos2α ≤ cos2β ⇔ cosα ≤ cosβ

3
5

3x + 4y = 3cosα + 4sinβ ≤ 2cosβ + 4sinβ = 5  cos β +
= 5cos(β - ϕ) ≤ 5 trong ñó cosϕ =

b) Nếu 0 < α <

4
sin β 
5


3
.
5

π π
,
< β < π ta có sinα > 0 , sinβ > 0 thì
2 2

sin2β ≤ sin2α ⇔ sinβ ≤ sinα
3x + 4y = 3cosα + 4sinβ ≤ 3cosα + 4sinα = 5cos(α - ϕ) ≤ 5


c) Nếu -

π
π
<α<0,
< β < π thì sin α < 0 , sinβ > 0.
2
2

sin2β ≤ sin2α ⇔ sinβ ≤ -sinα
3x + 4y = 3cosα + 4sinβ ≤ 3cosα - 4sinα = 5cos(α + ϕ) ≤ 5.

III. Một số bài tập ñề nghị
Bài 1: Cho x2 + y2 = 1 chứng minh

1
≤ x6 + y6 ≤ 1
4

Bài 2: Cho ab + bc + ca = 1 , chứng minh rằng:
4abc = a(1- b2)(1 – c2) + b(1 – c2)(1 – a2) + c(1 – a2)(1 – b2)

Bài 3: Cho 0 ≤ ai ≤ 1 , i = 1, 2, …, n. Chứng minh
(1 + a12)(1 + a22)… (1 + an2) + (1 – a12) (1 – a22)… (1 – an2) ≤ 22

Bài 4: Cho 4 số dương a1, a2, a3, a4 phân biệt. Chứng minh rằng có thể chọn ñược ít nhất 2 trong 4 số ñó sao
cho:
0≤

ai − a j

1 + a i + a j + 2a i a j

<2- 3


Bài 5: Cho x, y thoả mãn 2x + 5y = 7. Chứng minh rằng: x2 + y2 ≥

49
29

Bài 6: Cho a, b, c là 3 cạnh của một tam giác, x và y thoả mãn ax + by = c.
Chứng minh rằng:

x2 + y2 ≥

c2
a 2 + b2

Bài 7: Cho 4a2 + 9b2 = 25. Chứng minh 6a + 12b ≤ 25
Bài 8: Cho x2 + y2 = 1. Chứng minh
16 (x5 + y5) – 20 (x3 + y3) + 5(x + y) ≤

Bài 9: Cho xy + yz + zx = 1. Chứng minh

x
y
z
3 3
+
+


2
1 − x 2 1 − y2 1 − z2
Bài 10: Cho a ≥ 1. Chứng minh
–2 ≤

a2 −1 + 3
≤ 2.
a

2



×