Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

BÁO cáo THUYẾT MINH đề tài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 38 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

BÁO CÁO ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG NĂM 2015
Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển rau an toàn trên địa bàn huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang

Chủ nhiệm đề tài: Sv. Nguyễn Văn Tâm – Lớp D-KETOAN 3A
Giảng viên hướng dẫn:Ts. Nguyễn Hải Nam – Giảng viên Khoa Kinh tế - Tài chính
Thành viên nhóm nghiên cứu:

Nguyễn Văn Tâm
Mai Bá Tùng
Đỗ Thị Thương
Hoàng Thị Nga
Trần Thanh Chúc
Ngô Thị Hằng

ĐH NÔNG LÂM BG


NỘI DUNG

1

2

3

44
5



PHẦN 1:ĐẶT VẤN ĐỀ

PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT RAU AN TOÀN

PHẦN 3.ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

PHẦN 4:KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


PHẦN I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Sản phẩm của ngành nông nghiệp ở Việt nam giúp cung cấp thực phẩm thiết yếu cho người dân. Có vai trò tăng trưởng GDP ,
đẩy mạnh xuất khẩu.
Ngày nay Việt Nam đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới ,là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO, cộng
đồng ASEAN,… và mới đây nhất là hiệp định thương mại xuyên thái bình dương TPP
Việc sản xuất nông nghiệp sạch và an toàn đang là cơ hội và thách thức cho nền nông nghiệp Việt Nam, trong các sản phẩm đó
rau an toàn đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng đang được nhà nước, các cơ quan ,doanh nghiệp và người tiêu dùng đặc biệt quan
tâm ,nhiều các tiêu chuẩn về rau an toàn như Global Gap, Viet Gap. Trong định hướng phân vùng nông nghiệp của tỉnh Bắc
Giang có đề cập đến đề án phát triển rau an toàn giai đoạn 2015- 2020
Huyện Việt Yên đã và đang nằm trong vùng quy hoạch và phát triển diện tích trồng rau an toàn của Tỉnh. Trước vấn đề trên nhóm
nghiên cứu chúng em quyết định lựa chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp phát triển rau an toàn trên đại bàn huyện Việt Yên tỉnh
Bắc Giang”







Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất và tiêu thụ rau an
toàn



Đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ rau an toàn trên địa bàn huyện

Mục tiêu cụ thể

Viêt Yên.



Đề xuất các giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ rau an toàn nhằm
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng về số lượng chất lượng và an toàn thực
phẩm.

Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng phát triển rau an toàn trên địa bàn huyện Việt Yên , từ
đó đưa ra giải pháp phù hợp với điều kiện của địa phương.

Mục tiêu đề tài


PHẦN 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VÀ PHÁT TRIẾN SẢN XUẤT RAU AN TOÀN
CƠ SỞ THỰC TIỄN

RAT là sản phẩm rau tươi đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng về hàm lượng kim loại nặng, hàm lượng Nitrat (NO3-), vi sinh
vật, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) theo quy định hiện hành của nhà nước (tại Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN

ngày 15/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

Hiện nay, ở nước ta đang áp dụng nhiều quy trình sản xuất rau an toàn như quy trình IPM, quy trình rau hữu
cơ... và gần đây nhất là quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap) trong sản xuất rau


PHẦN 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VÀ PHÁT TRIẾN SẢN XUẤT RAU AN TOÀN
Tình hình sản xuất rau trên thế giới

Trên thế giới, nhu cầu đảm bảo lương thực thực phẩm cho con người về số lượng và chất lượng luôn được quan tâm, nhất
là khi thế giới đang phảỉ đối mặt với các nguy cơ ô nhiễm các loại nông sản.

Hiện nay có khoảng 120 chủng loại rau được sản xuất ở khắp các lục địa nhưng chỉ có 12 loại chủ lực được trồng trên
80% diện tích rau toàn thế giới. Loại được trồng nhiều nhất là cà chua 3,17 triệu ha, thứ hai là hành với 2,29 triệu ha và
thứ ba là bắp cải với 2,07 triệu ha. Riêng ở châu Á, rau được trồng nhiều nhất là đậu Hà Lan, kế đến là các loại rau như
cà chua, dưa chuột, hành, cải bắp…

Ở các nước phát triển, công nghệ sản xuất rau, quả sạch đã hoàn thiện ở trình độ cao. Rau sạch được sản xuất trong nhà
kính, nhà lưới và công nghệ thuỷ canh. Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm nói chung và rau nói riêng đều được quy định
hết sức nghiêm ngặt.


PHẦN 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VÀ PHÁT TRIẾN SẢN XUẤT RAU AN TOÀN
Tình hình sản xuất rau ở Việt Nam

Biểu đồ 1: Diện tích trồng rau của Việt Nam giai đoạn 1991- 2014
Nguồn : Tổng cục Thống kê năm 2015


TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RAU Ở VIỆT NAM


Biểu đồ 2 : Năng suất rau của Việt Nam giai đoạn 1998 - 2014
Nguồn :Tổng cục Thống kê năm 2015


Tình hình sản xuất rau ở Việt Nam

rau thơm , rau gia vị; 4%

rau ăn củ, quả; 38%
rau ăn thân, ăn lá; 58%

Bảng : cơ cấu sản xuất rau


CHUỖI CUNG ỨNG RAU

Giống cây

Khu sản xuất
Thu hoạch

Chợ, siêu thị

Người tiêu dùng


PHẦN 3.ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đặc điểm và địa bàn nghiên cứu


Bản đồ hành chính Huyện Việt Yên
Nguồn : VPUBND Huyện Việt Yên năm 2015


ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
Trong đó
Tổng
Đất sản xuất nông nghiêêp

Tỷ lệ

17014,8

9002,7

53%

Việt Tiến

1140,6

699,4

61%

Tự Lạn

876,6

539,3


62%

Hương Mai

945,8

555,1

59%

Tăng Tiến

479,2

301,4

63%

Vân Trung

967,2

298,2

31%

Bích Sơn

670,9


345,6

52%

Trung Sơn

1230,9

706,1

57%

Ninh Sơn

810,4

575,3

71%

Tiên Sơn

1434,1

871,9

61%

Quang Châu


906,6

328,3

36%

Quảng Minh

572,3

381,2

67%

Hoàng Ninh

683,4

198,9

29%

Hồng Thái

590,4

343,5

58%


Nghĩa Trung

1479,1

715,5

48%

Minh Đức

1834,9

950,9

52%

Thượng Lan

988,0

558,1

56%

Vân Hà

285,3

123,0


43%

T.T Bích Động

547,0

216,0

39%

T.T Nếnh

572,2

295,1

52%

TỔNG SỐ
Phân theo đơn vị cấp xã

Bảng 3.1:Phân bố sử dụng đất nông nghiệp theo các xã của huyện Việt Yên


ĐẶC ĐIỂM VÀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
Sơ bộ
Năm 2011

Năm 2012


2013

Năm 2014
Năm 2015

161057

162118

164107

163060

163375

Việt Tiến

9214

9262

9314

9302

9252

Tự Lạn


6888

6635

6717

6850

6805

Hương Mai

8865

9275

9428

9420

9310

Tăng Tiến

7165

7183

7214


7153

7338

Vân Trung

6813

6904

7150

6789

7090

Bích Sơn

6024

6073

6215

6382

6320

Trung Sơn


9015

9064

9208

9112

9253

Ninh Sơn

7888

7970

8163

7990

8090

Tiên Sơn

10079

10128

10241


9931

10056

Quang Châu

9802

9851

9904

9960

9860

Quảng Minh

9656

9670

9718

9676

9745

Hoàng Ninh


9574

9624

9715

9703

9625

Hồng Thái

8192

8241

8287

8241

8256

Nghĩa Trung

9101

9186

9225


9102

9225

Minh Đức

12127

12139

12193

12091

12163

Thượng Lan

8590

8595

8638

8508

8426

Vân Hà


6837

6982

7210

7240

7142

T.T Bích Động

6866

6916

7031

6966

6941

T.T Nếnh

8368

8420

8536


8644

8478

TỔNG SỐ Phân theo đơn vị cấp xã

Tình hình biến động dân số huyện Việt Yên 2011- 2015


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
tại 4 xã Tự Lạn, Trung Sơn, Nếnh , Quảng Minh

Phương pháp thu thập số liệu

-

Số liệu thứ cấp
Số liệu sơ cấp

Phương pháp xử lý số liệu
-

Đối với các tài liệu thứ cấp: sau khi thu thập tiến hành sang lọc, phân loại và ghi chép

-

Đối với tài liệu sơ cấp: thực hiện ghi chép lại qua việc phỏng vấn trực tiếp các đối
tượng điều tra và nhập vào máy tính


Phương pháp phân tích
-Phương pháp thống kê kinh tế
-Phương pháp dự báo


HỆ THỐNG CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU

- Chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế: thể hiện mối quan hệ giữa kết quả sản xuất đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
+ Tổng giá trị sản xuất (GO): là giá trị tính bằng tiền của toàn bộ giá trị sản phẩm thu được trong quá trình sản xuất.
GO = ∑Qi.Pi

Qi: là đầu ra của sản phẩm i
Pi: là giá của sản phẩm i

+ Chi phí trung gian (IC): là toàn bộ chi phí vật chất thường xuyên và dịch vụ được sử dụng cho quá trình sản xuất (trừ
đi khấu hao TSCĐ).
IC = ∑Ci.Pi

Ci: là vốn đầu tư vào sản phẩm i
Pi: giá đầu tư của sản phẩm i

+ Thu nhập hỗn hợp (MI): là thu nhập thuần túy của người sản xuất trong một chu kỳ sản xuất.
MI = VA - T - Lr

T: thuế
Lr : thuê lao động

+ Do 100% sử dụng công lao động là gia đình và không chịu thuế nông nghiệp nên MI = VA.



PHẦN 4:KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT RAU AN TOÀN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VIỆT YÊN

Năm

Tổng diện tích rau (ha)

Năng suất rau (tấn/ha)

Sản lượng rau (tấn)

Diện tích rau an toàn(ha)

Sản lượng rau an toàn (tấn)

2010

2.170

13,2

28.644

120

1.620

2011


2.190

13,1

28.689

145

1.943

2012

2.200

14,0

30.800

167

2.421

2013

2.150

15,0

32.250


234

3.556

2014

2.230

15,6

34.788

280

4.396

2015

2.240

16,7

37.408

310

5.293

Bảng 4.1. Tình hình sản xuất rau an toàn qua các năm

Nguồn : Phòng Nông nghiệp huyện Việt Yên năm 2015


TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CHO SẢN XUẤT RAU AN TOÀN

Chỉ tiêu

Diện tích đất nông nghiệp(ha)

Diện tích sản xuất rau(ha)

Diện tích sản xuất rau an toàn(ha)

Trung Sơn

706,1

175,8

7,2

Quảng Minh

381,2

94,9

2,7

Tự Lạn


539,3

134,2

6,5

Nếnh

295,1

73,5

3,1

Bảng 4.5 Tình hình sử dụng đất sản xuất rau an toàn ở 4 xã năm 2015
Nguồn: Phòng Nông nghiệp huyện Việt Yên năm 2015


CHẤT LƯỢNG RAU AN TOÀN

Kiểm soát quy trình sản xuất và cấp nhãn hiệu, giấy chứng nhận rau an toàn

Tỉnh




Sở Nông nghiệp và PTNT
Sở Khoa học & Công nghệ




Phòng Nông nghiệp

Huyện

Xã ,Thị trấn

• các HTX DVNN, các ngành
đoàn thể


TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN VÀ TÀI SẢN PHỤC VỤ SẢN XUẤT RAU AN TOÀN

Trong quá trình điều tra cho thấy đa số hộ nông dân trồng rau dùng vốn tự có của gia đình để phát triển sản xuất rau an
toàn, nếu có đi vay thì họ chủ yếu vay của gia đình, bạn bè và một số ít vay vốn của ngân hàng thông qua các hội phụ
nữ, hội nông dân hay đoàn thanh niên... của xã.

Còn về cơ sở hạ tầng trong sản xuất rau an toàn chủ yếu được thành phố và huyện cung cấp như hệ thống nhà lưới,
nhà che, giao thông nội đồng...

Ở các hộ điều tra chúng tôi nhận thấy việc đầu tư cơ sở hạ tầng cho sản xuất rau an toàn còn rất hạn chế, chủ yếu trông
chờ vào sự giúp đỡ của huyện và các dự án sản xuất rau..


TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY TRÌNH SẢN XUẤT RAU AN TOÀN

a, Giống cho sản xuất rau an toàn


Qua điều tra cho thấy,đa số người dân mua giống rau ở các đại lý giống cây trồng, HTX NNDV, số ít còn lại người dân
tự ra chợ mua giống sau đó gieo trồng


SỬ DỤNG PHÂN BÓN CHO SẢN XUẤT RAU AN TOÀN
Trung Sơn
Chỉ tiêu

Tổng số hộ

Quảng Minh

Tự Lạn

Nếnh

SL

CC

SL

CC

SL

CC

SL


CC

30

%

30

%

30

%

30

%

30

100

30

100

30

100


30

100

1. Bón phân chuồng
1

3,33

0

0

1

3,33

2

6,67

29

96,67

30

100

29


96,67

28

93,33

1

3,33

1

3,33

1

3,33

0

0

29

96,67

29

96,67


29

96,67

30

100

27

90

27

90

28

93,33

26

86,67

3

10

3


10

2

6,67

4

13,33

- Bón phân tươi

- Bón phân hoai mục
2. Tưới cho rau

- Tưới nước phân tươi
- Tưới nước vi sinh
3. Phân hóa học

- Bón phân tổng hợp
- Bón phân đơn

Bảng 4.6 Tình hình sử dụng phân bón cho sản xuất rau an toàn của các hộ
Nguồn : Tổng hợp từ phiếu điều tra năm 2015


Sử dụng thuốc BVTV cho sản xuất rau an toàn
Trung Sơn
Chỉ tiêu


Tổng số hộ

Quảng Minh

Tự Lạn

Nếnh

SL

CC

SL

CC

SL

CC

SL

CC

30

%

30


%

30

%

30

%

30

100

30

100

30

100

30

100

1

3,33


1

3,33

3

10

0

0

29

96,67

29

96,67

27

90

30

100

25


83,33

29

96,67

27

90

24

80

5

16,67

1

3,33

3

10

6

20


6

20

6

20

1

3,33

4

13,33

24

80

24

80

29

96,67

26


86,67

1. Thuốc BVTV ngoài danh mục
- Số hộ sử dụng

- Số hộ không sử dụng
2. Phòng trừ IPM
- Số hộ làm
- Số hộ không làm

3. Tỷ lệ hộ đảm bảo thời gian cách ly
thuốc BVTV
- Trước 7 ngày
- Từ 7-15 ngày

Bảng 4.6 Tình hình sử dụng thuốc BVTV cho rau an toàn
Nguồn : Tổng hợp từ phiếu điều tra năm 2015


Thu hoạch, sơ chế, chế biến và tiêu thụ rau an toàn
Trung Sơn
Chỉ tiêu

Quảng Minh

Tự Lạn

Nếnh


SL

CC

SL

CC

SL

CC

SL

CC

30

%

30

%

30

%

30


%

16

53,33

20

66,67

17

56,67

27

90

18

60

19

63,33

15

50


25

83,33

9

30

8

26,67

10

33,33

9

30

27

90

28

6,67

29


96,67

30

100

3

10

2

93,33

1

3,33

0

0

3

10

2

6,67


0

0

2

2

23

76,67

15

50

18

60

21

70

21

70

16


53,33

11

36,67

14

46,67

7

23,33

5

16,67

4

13,33

6

20

1. Thời gian thu hoạch
- Sáng sớm
- Chiều tối
- Khác

2. Vật dụng để rau
- Dưới đất
- Vật đựng

3. Bảo quản, sơ chế rau sau thu hoạch

4. Phương tiện chở rau
- Xe thồ
- Xe máy

- Khác

Bảng 4.7 Tình hình thực hiện các quy định trong thu hoạch và bảo quản rau
Nguồn : Tổng hợp từ phiếu điều tra năm 2015


HIỆU QUẢ SẢN XUẤT RAU AN TOÀN

HIỆU QUẢ KINH TẾ
ĐVT 1000đ

XÃ TRUNG SƠN:
Chủng loại rau

N.suất(kg/sào)

Giá bán

GO


IC

MI

Bắp cải

960

5,5

5280

895

4385

Su hào

650

7,1

4615

900

3715

Hành lá


1400

6,0

8400

875

7525

Bí xanh

750

5,0

3750

409

2932

Bí đỏ

800

3,0

2400


550

1850

Bảng 4.2. Kết quả điều tra hộ nông dân sản xuất rau ở Trung Sơn năm 2015
Nguồn : Tổng hợp từ phiếu điều tra năm 2015


HIỆU QUẢ SẢN XUẤT RAU AN TOÀN

HIỆU QUẢ KINH TẾ
ĐVT 1000đ

XÃ TỰ LẠN
Chủng loại rau

N.suất(kg/sào)

Giá bán

GO

IC

MI

Bắp cải

1280


5,7

7296

1924

5372

Su hào

680

7,1

4828

1100

3728

Cà chua

1370

8,0

10960

2250


8710

Dưa chuột

800

6,5

5200

1500

3700

Hành lá

1421

5,8

8242

1780

6462

Bảng 4.3 Kết quả điều tra hộ nông dân sản xuất rau ở Tự Lạn năm 2015
Nguồn : Tổng hợp từ phiếu điều



×