Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

HOẠT ĐỘNG CỦA XE SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG XE CON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 48 trang )

Hoạt động của xe,
sửa chữa
và bảo dưỡng

Mục lục
Chủ đề
Mã nhận dạng
Nhãn cảnh báo
Các điể m nâng và móc kéo

Trang
3
4
5


Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng
Các dụng cụ đặc biệt, tháo lắ p và thay thế phụ tùng

6

Yêu cầ u bảo dưỡng

8

Khuyến cáo những chất bôi trơn, ví dụ

9

Bảo dưỡng động cơ, kiể m tra dầ u động cơ
Bảo dưỡng động cơ, xả dầ u động cơ



10

Bảo dưỡng động cơ, thay thế bộ lọc dầ u
Bảo dưỡng động cơ, thay dầ u động cơ

13

Bảo dưỡng động cơ, thay thế lọc không khi,́ bộ lọc nhiên liệu và bugi
Bảo dưỡng hệ thố ng nhiên liệu, thay thế bộ lọc

15

Hệ thố ng làm mát – xả, rửa sạch, đổ đầ y

17

Bảo dưỡng ắ c quy, dây đai và máy phát
Bảo dưỡng hộp số tự động

18

Bảo dướng hộp số thường
Bảo dưỡng phanh

21

Bảo dưỡng hệ thố ng giảm sóc
Bảo dưỡng lố p


25

Bảo dưỡng hệ thố ng lái
Các chức năng hoạt động của xe

27

Hoạt động của hộp số tự động và cơ chế khóa cầ n chuyể n số

30

Sử dụng hệ thố ng hai cầ u chủ động (4WD)
Hoạt động cân bằ ng

32

Lốp dự phòng và mở nắ p bin
̀ h xăng khẩn cấp
Hệ thố ng chố ng trộm

35

Tin
́ h năng an toàn và tiện lợ i
Điề u khiể n cầ n gạt nước

37

Hệ thố ng đèn chiế u sáng


39

Hệ thố ng cảnh báo đuôi xe

40

Hoạt động của điề u hòa không khí

41

Đồ ng hồ hiể n thi ̣

43

Đèn cảnh báo ABS/EBD/TCS/ESP
Ngừng hoạt động túi khí hành khách

44

Vi ̣ trí ghế

47

Tiêu chuẩ n Isofix

48

Rev:V 15.04.2010

11

14
16

19
22
26
29

34
36
38

46

2

GIVO-1ET6K


Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng

Mã nhận dạng

Mã nhận dạng được dán trên nhiều chi tiết của xe như động cơ, hộp số và thân xe. Mã nhận dạng
(VIN) tiết lộ các thông tin sau (ví dụ KM):
Khu vực – K: Hàn Quốc
Nhà sản xuất – N: KIA Motor Corp
Loại xe – E: chở khách
Dòng xe – JE: Sportage (thể thao)
Loại thân xe – 55: xe đa dụng 4 cửa

Loại động cơ – 1: Diesel 2.0 (D4EA), Xăng 2.0 (G4GC), Xăng 2.7 (G6BA)
Kiểu hộp số - 2: Hộp số thường 5 cấp (4x2), 3: Hộp số tự động (4x2)
5: Hộp số thường 5 cấp (4x4), 8: Hộp số tự động (4x4)
Năm sản xuất - 6: 2006, 7: 2007
Nhà máy sản xuất - K: Kwang-ju Plant (Hàn Quốc)
Dãy số xuất xưởng – 000001~999999
Để biết thêm thông tin chi tiết về mã động cơ và hộp số vui lòng tham khảo trong sách hướng dẫn
sửa chữa.

Rev:V 15.04.2010

3

GIVO-1ET6K


Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng

Các nhãn cảnh báo

Trong quá trình kiểm tra và bảo dưỡng tình trạng của các nhãn cảnh báo nên được kiểm tra. Rất
nhiều nhãn cảnh báo như cảnh báo túi khí SRS, cảnh báo ống dẫn khí, cảnh báo quạt và ắcquy.
Tham khảo trong sách hướng dẫn sửa chữa để biết thêm thông tin về vị trí của chúng.

Rev:V 15.04.2010

4

GIVO-1ET6K



Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng

Các điểm nâng và móc kéo

Điểm nâng
Trước khi nâng một chiếc xe lên bạn cần kiểm tra vị trí nâng được minh họa trong hướng dẫn sửa
chữa tương ứng với từng dòng xe. Sử dụng đúng các điểm chống đỡ để giúp cho xe có thể đứng
an toàn. Đặt các thanh nâng ở phái dưới điểm chống đỡ như trên hình minh họa và nâng cao
palăng lên một vài inch (cm). Lắc mạnh xe để chắc chắn rằng đã vững chắc. Nâng cao palăng hết
mức để kiểm tra điêm nâng cho chắc chắn. Hãy luôn luôn thận trọng khi thay đổi trọng lượng xe.
Kéo xe
Có 3 phương pháp phổ biến để kéo một chiếc xe:
1) Thiế t bi ̣ kéo sàn phẳng: đặt xe ở đằng sau xe tải. Đây là cách tốt nhất để di chuyển xe.
2) Thiết bị nâng bánh: xe kéo sử dụng hai cánh tay quay đặt ở dưới lốp xe (bánh trước hoặc
sau) và nâng chúng lên khỏi mạt đất. Hai bánh còn lại vẫn nằm trên đường.
3) Thiết bị buộc: xe kéo sử dụng các cáp kim loại với móc ở đầu. Những móc này quấn quanh
khung hoặc giảm sóc của xe và nâng đuôi xe lên khỏi mặt đất. Giảm sóc hoặc thân xe có
thể bị hư hỏng nghiêm trọng nếu kéo mạnh quá. Luôn tuân theo quy trình đã được đưa ra
trong cẩ m nang sửa chữa hoặc hướng dẫn sử dụng để tránh hư hại cho hộp số hoặc hệ
thố ng hai cầ u chủ động (4WD). Cố gắng nâng hoặc kéo chiếc xe sẽ gây hư hại nghiêm
trọng. Thân xe không được thiết kế để chiụ lự c. Các điểm móc kéo đượ c mô tả trong sách
hướng dẫn sửa chữa và hướng dẫn sử dụng tương ứng với từng dòng xe.

Rev:V 15.04.2010

5

GIVO-1ET6K



Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng

Các dụng cụ đặc biệt, tháo lắ p và thay thế phụ tùng

Các dụng cụ đặc biệt
Hãy chắc chắn rằng tất cả các dụng cụ và thiết bị đo lường cần thiết luôn sẵn sàng và sử dụng
chúng khi cần thiết.
Tháo các bộ phận
Đầu tiên phải tìm ra nguyên nhân của vấn đề và xác định bộ phận chính cần phải tháo ra trước khi
bắt đầu công việc. Nếu việc tháo một bộ phận phức tạp, cần phải tháo nhiều bộ phận thì tất cả các
bộ phận tháo sao cho không ảnh hưởng tới hiệu suất hay hình dáng bên ngoài. Khi di chuyển bất
kì bộ phận nào cần phải kiểm tra sự cố, biến dạng, hư hại và các vấn đề khác cẩn thận. Tất cả các
bộ phận tháo ra cần phải được sắp xếp cẩn thận để có thể lắp lại dễ dàng. Hãy chắc chắn rằng
xác định chính xác các bộ phận nào đã được tháo ra sẽ được sử dụng lại. Tất cả các bộ phận
được sử dụng lại nên làm sạch kỹ lưỡng và cẩn thận bằng phương pháp thích hợp. Hãy chắc
chắn là xử dụng phụ tùng chính hãng của KIA khi thay thế các phụ tùng.

Rev:V 15.04.2010

6

GIVO-1ET6K


Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng

Các giá trị tiêu chuẩn, như là mômen xiế t và các biện pháp điều chỉnh nhất định phải được giám
sát chặt chẽ khi lắp ráp tất cả các bộ phận. Nếu tháo những bộ phận sau luôn cần được thay mới:
phớt dầ u, miế ng đệm, kẹp và ố c nhự a.

Tùy thuộc vào phụ tùng và vi ̣ trí mà keo làm kín hay miếng đệm có thể sử dụng. Xin nhớ tra dầu
vào các bộ phận di chuyển được. Sử dụng dầu hoặc mỡ nên được áp dụng cho theo quy định của
từng vùng (phớt dầ u...) trước khi lắp ráp. Luôn ngăn dầu, xăng hoặc dầu phanh tiếp xúc với các
ống cao su. Tham khảo trong sách hướng dẫn sửa chữa để biết thêm thông tin.

Rev:V 15.04.2010

7

GIVO-1ET6K


Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng

Yêu cầu bảo dưỡng, ví dụ

Yêu cầu bảo dưỡng được lấy trong tập sách bảo dưỡng. Luôn luôn tuân theo các yêu cầu bảo trì
được đưa ra! Xin lưu ý rằng thời gian bảo dưỡng thay đổi nếu chiếc xe được sử dụng trong điều
kiện xấu. Ví dụ: xe được sử dụng ở các khu vực bụi, như xe taxi vv. Vui lòng tham khảo các sách
sửa chữa hoặc hướng dẫn sử dụng để có thông tin chi tiết hơn!

Rev:V 15.04.2010

8

GIVO-1ET6K


Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng


Khuyến cáo những chất bôi trơn

Tùy thuộc vào kiểu xe và thi ̣ trường hoạt động, các loại dầu khác nhau được đề xuất bởi KIA. Vui
lòng tham khảo các sách hướng dẫn sửa chữa hoặc hướng dẫn sử dụng để tìm ra loại dầu được
khuyến khích cho kiểu xe và thi ̣ trường của bạn.

Rev:V 15.04.2010

9

GIVO-1ET6K


Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng

Bảo dưỡng động cơ, kiểm tra dầu máy

1.

Xác định vị trí que thăm dầ u: que thăm dầ u nằm ở mặt bên của động cơ và thường là rất dễ
nhận với một hình dáng hoặc tay cầm sáng màu.

2.

Tháo que thăm dầ u, lau sạch: tháo các que thăm dầ u ra, dùng giẻ lau sạch. Ở phía cuối của
que có đánh dấu để chỉ ra mức dầu cần phải được đổ thêm.

3.

Đọc mức dầu: làm sạch que thăm dầ u và đẩy nó trở lại xuống vào bình đựng dầu sâu nhất có

thể. Nhấc lên một lần nữa, và mức độ của dầu sẽ được hiển thị rõ ràng trên thanh. Nếu mức
dầu ở dưới mức đầy hoặc chỗ đánh dấu cao nhất, thì bạn nên đổ đầy động cơ bằng dầu mới.

4.

Kiểm tra tình trạng của dầu: Nếu dầu rất đen và bẩn, nó có thể đã bị mất khả năng bảo vệ và
bôi trơn và nó có thể cần phải được thay mới hoàn toàn. Kiểm tra hồ sơ bảo dưỡng hoặc hỏi
khách hàng thời gian khi lần cuối dầu được thay .

5.

Điều chỉnh mức nếu cần thiết: Nếu bổ sung là cần thiết dầu, ước tính số lượng bằng cách
kiểm tra hướng dẫn sử dụng về kí hiệu que thăm dầ u. Mở nắp phụ ở phía trên của động cơ
và sử dụng một cái phễu để tránh đổ ra ngoài, nhẹ nhàng đổ dầu động cơ vào.

Rev:V 15.04.2010

10

GIVO-1ET6K


Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng

Bảo dưỡng động cơ, xả dầu động cơ

1.

Chuẩn bị các khu vực làm việc: Trước khi bạn bắt đầu, bạn cần phải lau sạch bất kỳ vết dầu
loang nào. Bạn phải có sẵn sàng một thùng chứa đủ lớn để chứa tất cả các dầu bạn sắp xả ra

và có đủ dầu mới đúng loại động cơ để đổ đầy lại. Trong một số xe, động cơ sẽ xả dễ dàng
hơn nếu nắp phụ ở phía trên của động cơ được mở ra, do đó làm điều này trước khi xe được
nâng lên.

2.

Xác định các nút xả dầu và dụng cụ tháo: Luôn luôn sử dụng sách hướng dẫn sử dụng để
giúp bạn xác định vị trí và xác định các phụ tùng nếu bạn không hoàn toàn chắc chắn về vị trí
của chúng. Nút xả dầu được tìm thấy bên dưới cácte dầu, nơi giữ tất cả dầu động cơ. Một số
động cơ có hai nút xả dầu, xả các khu vực chứa dầ u riêng biệt. Để giảm thiểu khả năng xảy
ra thiệt hại cho đầu bu lông, bạn sẽ cần một hộp hoặc bộ cờlê để mở và thay thế bulông xả
dầu. Hãy rất cẩn thận không mở các nút xả dầu do nhầm lẫn.

3.

Tháo bu lông xả dầu và kiểm tra: Khi bạn đã tháo các bu lông xả dầu, tách riêng miếng đệm
từ bu lông và làm sạch ren. Nếu ren bị hư hỏng bu lông có thể cần phải được thay thế. Hãy
tìm các hạt kim loại mắc trên bu lông và báo cáo cho người giám sát của bạn. Họ có thể đưa
ra chẩn đoán về vấn đề với động cơ.

Rev:V 15.04.2010

11

GIVO-1ET6K


Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng

4.


Xả dầu: Các loại dầu sẽ xả hiệu quả hơn từ động cơ nếu nó còn nóng, nên chạy động cơ
trong một vài phút trước khi xả dầu. Nhưng nếu dầu nóng nó có thể làm bạn bị bỏng, do đó
phải rất cẩn thận khi bạn mở các nắp để dầu không tràn vào tay của bạn. Nếu dầu động cơ
lạnh, bạn sẽ cần phải đợi lâu hơn để xả hết dầu, hoặc dầu mới sẽ bẩn bởi dầu còn sót lại vẫn
bám vào các bề mặt bên trong của động cơ.

5.

Bỏ dầu xả một cách an toàn: Nếu dầu nóng, hãy cẩn thận không để tràn, đặc biệt là lên người.
Khi đổ dầu từ thùng chứa vào các thùng tái chế, một lần nữa tìm các hạt kim loại còn sót lại ở
dưới đáy thùng.

Rev:V 15.04.2010

12

GIVO-1ET6K


Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng

Bảo dưỡng động cơ, thay thế bộ lọc dầu

1. Kiểm tra bộ lọc mới: Trước khi tháo bỏ một bộ lọc dầu, đầu tiên tham khảo sách hướng
dẫn sử dụng cho xe và xác định loại bộ lọc được yêu cầu. Hãy chắc chắn rằng một bộ lọc
phù hợp sẽ được thay thế.
2. Xác định vị trí bộ lọc và dụng cụ chính xác: Bộ lọc thường sẽ được đặt vào bên cạnh, bên
dưới hoặc phía trên của cụm động cơ (động cơ diesel). Một số bộ lọc có một chố t giữ mà
khi sử dụng phải dùng cờ lê để tháo nó, nhưng hầu hết các loại xe có bộ lọc được ren ở

đầu. Đây là những loại được mở bằng cờ lê bộ lọc điều chỉnh được.
3. Tháo bỏ bộ lọc và kiểm tra: tháo bỏ bộ lọc và làm sạch khu vực nắp trên động cơ để bộ lọc
mới có thể lắp kín đúng cách. Hãy đảm bảo rằng gioăng chỉ từ bộ lọc được tháo bỏ không
còn bị mắc kẹt vào động cơ.
4. Bộ lọc thay thế: Xác nhận mã phụ tùng chính xác và sử dụng bộ lọc mới từ nguồn cung
cấp phụ tùng thay thế của bạn. Đó là một yêu cầ u để có một bộ lọc mới thích hợp mỗi khi
thay lọc dầu.
5. Lắp chính xác bộ lọc mới: cho một ít dầu trên bề mặt của gioăng làm kín mới. Điều này sẽ
giúp làm kin
́ khit́ và sẽ không cho gioăng chỉ khỏi bị xoắn và méo mó trong khi đang xiế t
chặt. Xiế t chặt bộ lọc cho đến khi hai bề mặt khít vào nhau. Để giúp xác định chính xác số
vòng xiế t, đánh dấu bên ngoài của bộ lọc bằ ng bút chì, hay thậm chí là vế t thoa dầu,
nhưng hãy nhớ lau sạch dầu một lần nữa khi bạn đã hoàn tất. Không nên xiế t chặt quá bộ
lọc dầu. Cụ thể nên xiế t thêm ba phần tư vòng là đủ để mối ghép sẽ không bị rò rỉ.

Rev:V 15.04.2010

13

GIVO-1ET6K


Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng

Bảo dưỡng động cơ, đổ đầy dầu động cơ

1. Lắp bulông xả dầu: trước khi lắp bulông xả dầu, đặt vòng đệm mới vào. Xiế t bulông đủ
chặt theo yêu cầu đưa ra trong sách sửa chữa.
2. Lựa chọn đúng loại dầu: sách hướng dẫn sử dụng cũng sẽ chỉ cho bạn chính xác loại và
luợng dầu cần thiết.

3. Đổ đúng số lượng dầu: Đổ dầu vào một cách cẩn thận để dầu không bi ̣ tràn ra bên ngoài
động cơ, và đủ chậm để tránh nguy cơ chảy ngược hoặc tràn. Đổ đầy động cơ đến mức
được đánh dấu trên que thăm dầ u của động cơ, không đổ cho đến khi dầu tràn ra đến
miệng vòi. Bỏ phễu bơm dầu ra.
4. Khởi động động cơ, kiểm tra áp lực: Khởi động động cơ và kiểm tra thiết bị hiển thị áp lực
dầu trên bảng hiển thị. Dừng động cơ nếu áp lực dầu đã đủ. Không tiếp tục chạy động cơ.
5. Kiểm tra chảy dầu dưới gầm xe: kiểm tra dưới gầm xe để đảm bảo không có dầu chảy từ
nút xả dầu.
6. Dừng động cơ và kiểm tra mức dầu: Tắt động cơ và đợi ít nhất là 30 giây, rồi kiểm tra mức
dầu bằng que thăm một lần nữa. Có thể cần phải thêm một ít dầu để bù lại lượng dầu đã bị
bộ lọc dầu hấp thụ.
7. Dán giấy ghi nhớ: tham khảo ý kiế n của chủ sở hữu hoặc hướng dẫn của công ty và dán
một miếng dán nhắc nhở chủ xe khi nào đến lần thay dầu tiếp theo.

Rev:V 15.04.2010

14

GIVO-1ET6K


Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng

Bảo dưỡng động cơ, thay thế lọc không khí, bộ lọc nhiên liệu và bugi

Thay thế lọc gió
Các bộ lọc gió cầ n được thay thế một cách thường xuyên và thường nằm trong khoang động cơ.
Trước khi bộ lọc gió có thể được tháo ra, bạn phải tháo nắp trên của hộp lọc gió. Vui lòng tham
khảo sách hướng dẫn sử dụng cho thông tin chi tiết hơn.
Thay thế bộ lọc nhiên liệu

Một số dòng xe có trang bi ̣ bộ lọc nhiên liệu, bộ lọc này cần phải được thay thế thường xuyên. Bộ
lọc này có thể được đặt bên trong thùng xe, trên thùng xe, như được hiển thị trong hình bên trên
nắ p thùng nhiên liệu. Vui lòng tham khảo sách hướng dẫn sử dụng cho thông tin chi tiết hơn.
Thay thế bugi
Trên một số dòng xe các các bugi phải được thay thế một cách thường xuyên. Xin lưu ý rằng một
số động cơ được trang bị với bugi tuổi thọ cao cần được thay thế sau mỗi 100.000km. Khe hở
bugi cần được kiểm tra trước khi lắp đặt. Xin lưu ý lự c xiế t chặt bugi và các yêu cầ u khác trong
sách hướng dẫn sửa chữa.

Rev:V 15.04.2010

15

GIVO-1ET6K


Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng

Bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu, thay thế bộ lọc

Thủ tục xả nước
Các hệ thống động cơ diesel cần một bộ lọc nhiên liệu với có bình chứa nước, từ đó nước phải
được thoát thường xuyên hoặc khi đèn cảnh báo sáng lên. Mở nắp thoát nước để đổ nước từ
bình chứa nước. Nếu không có nước chảy ra, mở nắp thoát không khí ở trên đầu phần tử lọc. Vui
lòng tham khảo sách hướng dẫn sửa chữa để biết thông tin chi tiết hơn.
Thay thế bộ lọc nhiên liệu
1. Làm sạch bề mặt bộ lọc
2. Tháo bỏ bộ lọc bằng cách quay ngược chiều kim đồng hồ
3. Lau sạch bề mặt tiếp xúc với bộ lọc
4. Lắp bộ lọc mới, vặn chặt nó bằng cách quay theo chiều kim đồng hồ, tham khảo sách

hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chi tiết về lự c xiế t (mô-men xiế t chặt).
Xả gió
Cần phải xả gió hệ thố ng nếu bất kì phụ tùng nào trong hệ thống diesel đã được thay thế. Nếu có
không khí trong hệ thống, động cơ khó khởi động hoặc sẽ gây ra tiế ng kêu. Thủ tục xả gió ở mỗi
dòng xe sẽ khác nhau. Vì vậy nên tham khảo trong sách hướng dẫn sửa chữa hoặc hướng dẫn
sử dụng để biết thêm chi tiết.

Rev:V 15.04.2010

16

GIVO-1ET6K


Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng

Hệ thống làm mát – xả, rửa sạch, đổ đầy

Hệ thống làm mát cần được xả, vệ sinh rửa sạch và đổ đầy lại định kì. Việc này sẽ khôi phục lại
tính hiệu quả của hỗn hợp chất chống đông và ngăn chặn sự hình thành của gỉ sét và sự ăn mòn,
có thể làm giảm hoạt động của hệ thống làm mát động cơ và gây ra thiệt hại cho động cơ. Khi hệ
thống làm mát được bảo dưỡng, tất cả các ống và nắp bộ tản nhiệt cần được kiểm tra và thay mới
nếu cần thiết.
Tham khảo sách hướng dẫn sử dụng để có thêm thông tin chi tiết hơn.

Rev:V 15.04.2010

17

GIVO-1ET6K



Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng

Bảo dưỡng bình ắcquy, dây đai và máy phát

Chỉ cần một vấn đề nhỏ trong hệ thống nạp điện có thể dẫn đến hư hỏng nặng cho xe, việc
thường xuyên kiểm tra tình trạng của hệ thống nạp là rất quan trọng. Điểm quan trọng đó là việc
kiểm tra / điều chỉnh là mức dung dich,
̣ nồ ng độ axit của ắ cquy (không phải cho tất cả các loại
ắcquy) và độ căng dây đai máy phát. Cũng có thể sẽ được yêu cầu kiểm tra điện áp đầu ra trong
trường hợp có các vấn đề bấ t thường với hệ thống.

Rev:V 15.04.2010

18

GIVO-1ET6K


Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng

Bảo dưỡng hộp số tự động

Làm thế nào để kiểm tra mức dầ u đúng cách:
1. Khởi động cơ cho đến khi nhiệt độ dầ u tăng tới nhiệt độ hoạt động (70 ~ 80 °C).
2. Đỗ xe trên một mặt phẳng.
3. Di chuyển cầ n chuyể n số qua tất cả các vị trí cửa số để dầ u điền đầ y vào bộ biế n mô và
các mạch thủy lực. Và đặt cầ n chuyể n số vào "vị trí" N.
4. Kiểm tra mức dầu bằ ng que thăm, chú ý lau sạch bụi bẩn xung quanh que thăm dầ u trước

khi đo. Nếu dầ u có mùi cháy khét, có nghĩa là dầ u đã bị bẩ n do các hạt vật liệu ma sát;
Việc đại tu và vệ sinh hộp số có thể cần thiết.
5. Kiểm tra lượ ng dầ u hộp số tự động ở trên mức “HOT” trên que thăm. Nếu ở mức thấp hơn,
bổ sung lượng dầ u lên đến mức "HOT".
6. Cho que thăm vào một cách an toàn.
7. Dầ u và lọc dầu cần phải luôn luôn được thay thế khi đại tu hộp số hoặc sau khi xe hoạt
động trong điều kiện khắc nghiệt.

Rev:V 15.04.2010

19

GIVO-1ET6K


Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng

Một số hộp số có một bộ lọc dầu phụ để lọc các tạp chất mịn không lọc được ở lọc dầu chính. Chú
ý, các bộ lọc này là các bộ lọc dầu đặc biệt mà chỉ được sử dụng cho hộp số tự động. Các bộ lọc
dầu phụ và bộ lọc dầu động cơ tương tự nhau. Chúng có thể được phân biệt bởi các dấu xác định,
"A/T only" ở phía trên của lọc dầu phụ hộp số tự động. Trước khi lắp bộ lọc dầu phụ mới, bôi một
lượng nhỏ dầ u hộp số tự động vào gioăng chi.̉ Khi xiế t chặt nút xả dầ u, hãy chắc chắn sử dụng
một vòng đệm mới và xiế t chặt đúng cách.
Nếu bạn cho thêm dầ u hộp số tự động hoặc nếu bạn có để thay thế nó, hãy chắc chắn rằng bạn
sử dụng đúng loại dầ u, bởi vì việc sử dụng các loại dầ u không đúng có thể dẫn đến các vấn đề
khác hoặc hư hỏng cho hộp số . Nếu dầ u số được thêm vào, không chỉ khi đổ thêm, phải luôn luôn
kiểm tra sự rò rỉ. Như trong hình ở trên bạn có thể thấy nơi có khả năng xảy ra rò rỉ nhất. Xin lưu ý
rằng đổ quá đầy có thể dầu sẽ tràn ra từ ống thông hơi hoặc que thăm dầ u. Do đó hãy chắc chắn
là xác đinh
̣ nguyên nhân chính xác việc dầu chảy ra từ hộp số .


Rev:V 15.04.2010

20

GIVO-1ET6K


Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng

Bảo dưỡng hộp số thường

Không có nhiều hạng mục bảo dưỡng thường xuyên liên quan đến hộp số thường. Điều quan
trọng nhất là đảm bảo loại dầu và mức dầu thích hợp. Đối với các đặc điểm riêng và lực xiế t chặt
tham khảo sách hướng dẫn sửa chữa. Luôn luôn sử dụng vòng đệm mới cho nút xả dầ u. Một
trong những việc trong quá trình kiểm tra là kiểm tra sự rò rỉ và hư hỏng, đặc biệt là vi ̣ trí lắ p máy
đề và điều chỉnh.

Rev:V 15.04.2010

21

GIVO-1ET6K


Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng

Bảo dưỡng phanh

Má phanh

Sửa chữa phổ biến nhất cần thiết cho phanh là thay má phanh. Các đĩa phanh thường có một
mảnh kim loại trên chúng được gọi là thanh báo mài mòn. Khi vật liệu ma sát đủ mòn, thanh báo
mài mòn sẽ tiếp xúc với đĩa và tạo ra âm thanh. Kiểm tra độ mở của giá đỡ má phanh như vậy có
thể thấy bao nhiêu vật liệu ma sát mất đi trên má phanh. Mỗi giá đỡ má phanh có hai má phanh.
Các má phanh được gắn trên các giá đỡ má phanh, mỗi bên đĩa phanh có một chiếc. Má phanh
mòn đi khi sử dụng và phải được thay định kỳ. Luôn luôn thay tất cả các má phanh của một bánh.
Sử dụng dụng cụ đặc biệt để đẩy piston ra. Đẩy bàn đạp vài lần khi các má phanh đã được thay.
Đĩa phanh
Độ dày đĩa phanh cần được kiểm tra thường xuyên. Đôi khi, đĩa phanh có những vết xước sâu.
Điều này có thể xảy ra nếu sử dụng quá lâu má phanh đã mòn. Đĩa phanh cũng có thể không còn
phẳng. Nếu điều này xảy ra, xe sẽ bi ̣ lắc hoặc rung khi đạp phanh. Tất cả các vấn đề này đôi khi
có thể được sửa bằ ng cách mài lại các đĩa phanh. Một lớp mỏng được bóc ra từ cả hai phía của
điã phanh để khôi phục lại độ phẳng, mịn của bề mặt. Tất cả các đĩa phanh có độ dày tối thiểu cho
phép trước khi phải được thay mới. Đặc điểm kỹ thuật này có thể được tìm thấy trong sách hướng
dẫn sử dụng cho mỗi dòng xe.

Rev:V 15.04.2010

22

GIVO-1ET6K


Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng

Guố c phanh
Sửa chữa phổ biến nhất cần thiết cho trố ng phanh là thay guố c phanh. Một số trố ng phanh có lỗ
để kiểm tra ở mặt sau, nơi bạn có thể thấy bụi vật liệu phanh rơi ra. Guố c phanh nên được thay
thế khi vật liệu ma sát đã mòn dưới mức được đưa ra trong sách hướng dẫn sửa chữa.
Trố ng phanh

Cũng như trong đĩa phanh, đổi khi có những vết xước sâu trên trố ng phanh. Đôi khi vết xước trên
trố ng có thể được chữa bằ ng cách mài lại. Trố ng phanh có một đường kính tối đa cho phép đối
với trố ng phanh. Nếu trố ng phanh có đường kính vượt quá một giá trị xác định được đưa ra trong
sách hướng dẫn sửa chữa, trố ng phanh phải được thay mới.

Rev:V 15.04.2010

23

GIVO-1ET6K


Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng

Hoạt động của bầ u trợ lự c phanh và tình trạng của các ố ng thở cần được kiểm tra thường xuyên.
Xin lưu ý rằng phải xả gió sau khi tháo lắ p hệ thống phanh thủy lực, ví dụ sau khi thay thế xi lanh
chin
́ h hoặc một đường ố ng dầ u phanh. Hãy lưu ý loại dầu phanh được sử dụng trong các dòng xe.
Phanh đỗ cũng phải được điều chỉnh trong quá trình bảo dưỡng. Tham khảo sách hướng dẫn sửa
chữa để biết thông tin chi tiết hơn.

Rev:V 15.04.2010

24

GIVO-1ET6K


Hoạt động của xe, sửa chữa và bảo dưỡng


Hệ thống giảm xóc

Cuộn lò xo không phải điều chỉnh và là bộ phận it́ bị hư hỏng nhất. Hư hỏng phổ biến nhất là trùng
lò xo. Lò xo bị trùng xuống dưới độ cao thiết kế của xe sẽ thay đổi kết cấu hình học. Điều này có
thể tạo ra mòn lốp, các vấn đề và tổn hại tới các bộ phận khác của hệ thống giảm xóc. Trong lúc
bảo dưỡng hệ thống giảm xóc việc đo chiều cao của xe là rất quan trọng. Các hệ thống giảm xóc
có thể được kiểm tra bằng cách sử dụng giá kiểm tra giảm xóc, nhún xe hoặc bằng cách tháo các
hệ thống giảm xóc khỏi xe. Kiểm tra bằng mắt nên được thực hiện để xác định dấu hiệu hư hỏng,
chảy dầ u (có thể dẫn đến kẹt hệ thống giảm xóc), trượt nhãn hiệu hoặc nứt khớp nối. Xin vui lòng
xiế t các bu lông đủ chặt theo quy định được đưa ra trong sách hướng dẫn sửa chữa.

Rev:V 15.04.2010

25

GIVO-1ET6K


×