Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

quy trình bảo trì chung cư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.44 KB, 67 trang )

CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TÂN THUẬN
===============================================================

QUY TRÌNH BẢO TRÌ
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
HẠNG MỤC: HỆ THỐNG ĐIỆN
CÔNG TRÌNH:

KHU ĐỊNH CƯ AN PHÚ TÂY

HẠNG MỤC:

KHỐI NHÀ 2 – KHU VỰC 1

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:

XÃ AN PHÚ TÂY – HUYỆN BÌNH CHÁNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐƠN VỊ THIẾT KẾ:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TỔNG HỢP MIỀN NAM

TP. HOÀ CHÍ MINH, THAÙNG 07 NAÊM 2011


Dự áùn An Phú Tây

Quy trình bảo trì Hệ thống Điện



QUY TRÌNH BẢO TRÌ
CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH:

KHU ĐỊNH CƯ AN PHÚ TÂY

HẠNG MỤC:

HỆ THỐNG ĐIỆN - KHỐI NHÀ 2 – KHU VỰC 1

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 7 năm 2011

Chủ trì thiết kế Điện

PHAN BÁ ĐẠM

Trang 1


Dự áùn An Phú Tây

Quy trình bảo trì Hệ thống Điện

MỤC LỤC
01/ MƠ TẢ VÀ U CẦU CHUNG VỀ ĐIỆN
02/ TỦ ĐIỆN TRUNG THẾ
03/ MÁY BIẾN ÁP PHÂN PHỐI
04/ MÁY PHÁT ĐIỆN
05/ TỦ ĐIỆN

06/ CÁC CẤU KIỆN TRONG TỦ ĐIỆN
07/ DÂY CÁP ĐIỆN VÀ ỐNG DẪN
08/ CHIẾU SÁNG
09/ CHIẾU SÁNG THỐT HỂM KHẨN

Trang 2


Dự áùn An Phú Tây

Quy trình bảo trì Hệ thống Điện

02/ TỦ ĐIỆN TRUNG THẾ
1.1

MƠ TẢ
Phạm vi cơng việc tủ đóng ngắt trung thế bao gồm: Chuẩn bị các bản vẽ thiết kế chi
tiết, bản vẽ kỹ thuật, bản vẽ chế tạo và được duyệt, thực hiện các kiểm tra hồ sơ
kiểm nghiệm, kiểm tra và bàn giao sau cùng đến người chủ của Tủ Đóng Ngắt
Trung Thế với định mức đã được chỉ ra trên bản vẽ liên quan.

1.2

THAM CHIẾU CHÉO
Các u cầu tổng qt của phần cơng việc.
• Các u cầu tổng qt của hệ thống điều khiển & phần cơng việc điện.
• Các tủ đóng ngắt cao áp.
• Các máy biến áp phân phối
• Các cáp động lực


1.3 THIẾT KẾ
Tổng qt
Tủ đóng ngắt trung thế được thiết kế phù hợp với các bản vẽ áp dụng, và các tiêu
chuẩn đã nêu trên.
Tủ đóng ngắt trung thế phải có khả năng vận hành liên tục tại điện áp/tần số đã
được nói rõ trong đặc tính kỹ thuật này.
Các thơng số kỹ thuật
• Điện áp định mức – 24kV
• Điện áp vận hành – 15kV (hiện hữu)
• Điện áp vận hành – 22kV (tương lai)
• Tần số - 50 Hz
• Điện áp chịu được tần số cơng suất định mức – 50 kV – 50 Hz, 1 phút.
• Điện áp chịu được xung sét định mức – 125 kV – 1.2/50 µs.
• Dòng cắt ngắn mạch định mức – 25 kA – 3 giây.
• Dòng định mức thanh cái – 630A.
• Điện áp cho các thiết bị phụ 110 VDC với phạm vị bóên đổi chấp nhận được 15% đến +10%.
Các điều kiện phục vụ bảo trì
Tủ đóng ngắt cao áp phù hợp cho việc lắp đặt và vận hành tại Việt nam và các điều
kiện mơi trường đã được mơ tả trong các trang số liệu và đặc tính kỹ thuật của dự
án.
Nhà chế tạo có nhiệm vụ bảo đảm rằng tất cả thiết bị và các phần hợp thành đã
được cung cấp phù hợp cho việc vận hành và các điều kiện đã nêu rõ trên. Tại
những chỗ mà tiêu chuẩn của nhà chế tạo hay sự lựa chọn thiết kế ưu tiên khơng
thích hợp với các điều kiện hoạt động hay điều kiện mơi trường, thì nhà chế tạo
phải cho chi tiết kỹ thuật thay đổi và các ảnh hưởng thương mại đến các điều kiện
đã định.
Tủ đóng ngắt trung thế được thiết kế cho điều kiện mơi trường 40ºC.
Sự an tồn và tin cậy

1



Dự áùn An Phú Tây

Quy trình bảo trì Hệ thống Điện

Tủ đóng ngắt trung thế được thiết kế nhằm giảm thiểu tối đa rủi ro, nguy hiểm của
sự ngắn mạch bên trong và có vỏ bằng kim loại. Ngay cả bất kỳ dòng rò hồ quang
nào bên trong bộ phận hoạt động, sự hư hỏng được giữ lại trong bộ phận đó như
vậy các thanh cái và các bộ phận hoạt động khác khơng bị hư hỏng và vẫn có thể
dùng được.
Thiết kế đóng ngắt trung thế được kết hợp với các tiện ích ngăn chặn dòng rò hồ
quang. Kiểm tra mức chứa dòng rò hồ quang cho tủ trung thế nào đã được nói rõ và
bất kỳ tiện ích u cầu nào được nhận ra (ví dụ các viền thơng gío) Tủ đóng ngắt
trung thế được thế kế theo cách mà trong đó tất cả các phần hợp thành được vận
hành và bảo trì an tồn và khơng được hiện diện bâấ kỳ mối nguy hại nào đến
người hay gây hư hại đến các thiết bị khác.
Vỏ tủ kim loại bịt kín và “an tồn khi chạm vào”.
Tất cả các phần trung thế và các phần chuyển động bên trong thì khơng cần bảo trì
tối thiểu 10 năm hay 10 000 lần vận hành cơ khí.
Phần đóng ngát phải được kiểm tra rò- hồ quang.
• Các kích thước chi tiết.
• Các bộ phận vận chuyển, sắp xếp chung, mặt bằng, mặt đứng phía trước và mặt
cắt của từng bộ phận.
• Những chỗ nhơ ra cũa các bộ phận có thể ảnh hưởng đến các khoảng khơng hay
các thao tác khơng chủ ý, như móc quai, tay nắm.
• Chi tiết gắn vào sàn hay trên tường.
• Hệ thống sơn và màu sơn bên trong và bên ngồi.
• Các chi tiết bệ máy và các chi tiết thi cơng, các u cầu thơng gió.
• Sơ đồ đơn tuyến khắc giả.

• Tên nhà chế tạo.
• Lưa chọn loại.
• Số đơn đặt hàng.
2 BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG
2.1
LOẠI TỦ ĐIỆN
Tủ đóng ngắt trung thế là loại tủ đặt trong nhà được thiết kế với cấp độ có thể chấp
nhận nhỏ nhất của bảo vệ lối vào (IP) cho các thiết bị và các dụng cụ như là IP2x.
Tủ đóng ngắt trung thế là loại khơng giá đỡ, gắn trên sàn, và tất cả vận hành đóng
ngắt được thực hiện từ mặt trước tủ vận hành.
Các phương tiện kiểm tra đường dây đang hoạt động được gắn trên mặt tủ. Các cơ
cấu chuyển động và các mạch thứ cấp của các biến dòng đo lường được để tự do và
có thể tiếp cận an tồn.
2.2

CÁC ĐƠN VỊ HOẠT ĐỘNG
Đóng ngắt trung thế
Các đóng ngắt trung thế đượv sử dụng khí SF6 áp suất thấp hay chân khơng để ngắt
dòng và khơng u cầu bảo trì. Phần đóng ngắt trung thế được gắn theo hàng ngang
bên trong tủ và vị trí của các tiếp điểm chính và tiếp đất được nhìn thấy rõ ràng từ
phía trước tủ. Hiển thị vị trí được đặt trực tiếp trên trục vận hành tiếp điểm.
Tủ đóng ngắt trung thế có tuổi thọ phục vụ ít nhất 30 năm.
2


Dự áùn An Phú Tây

Quy trình bảo trì Hệ thống Điện

Sự chịu đựng cơ khí của các hoạt động cơ khí phải bảo đảm ít nhất 1000 vận hành.

Máy ngắt dòng tự động
Các máy ngắt dòng tự động của tủ trung thế có ba cực, gắn cố định hay loại tháo ra
được. Chúng khơng phải bảo trì đối với các ngun tố đóng ngắt và các bộ phần cơ
khí hoạt động. Các dụng cụ đóng ngắt được gắn trên cơ cấu chuyển mạch và khơng
phụ thuộc vào khí hậu và mơi trường. Các máy ngắt của tủ đóng ngắt trung thế
được thiêế kế chịu được 10,000 chu kỳ vận hành riệng biệt và 50 lần ngắt tại dòng
định mức cắt ngắn mạch.
Nguồn điều khiển cho máy ngắt đóng, ngăt và nạp điện cho cái nhảy là nguồn DC
110V. Tất cả các mạch điều khiển cho mỗi máy ngắt được bảo vệ riêng biệt bằng
các MCB. Các mạch đóng, ngắt sẽ được bảo vệ riêng biệt.
Các máy ngắt trung thế đươc cung cấp ít nhất hai (2) tiếp điểm phụ dự phòng
thường mở (NO) và hai (2) tiếp điểm thường đóng (NC), và được nối dây đến các
khối nối dây có thể tiếp cận được cho việc kết nối ngồi. Nếu các tiếp điểm phụ dự
phòng này khơng có được, thì một rờ le phụ sử dụng để tăng các các tiếp điểm phụ
dự phòng.
Nguồn ngắt máy ngắt được giám sát tại cuộn ngắt của mỗi máy ngắt và một rờ le
báo động chung được hoạt đơng nếu nguồn ngắt máy máy ngắt này khơng dùng
được.
Các bộ phận hoạt động cơ khí bằng động cơ dây quấn sẽ được tự động nạp lại ngay
lập tức sau mỗi hoạt động đóng. Thêm vào đó đối với việc nạp cho các cái nhảy
máy cắt bằng động cơ, thì máy cắt phải được cung cấp các tiện ích nạp cái nhảy
bằng tay.
Tất cả các máy ngắt trung thế có các tiện ích ngát bằng cơ khí / điện và nút nhấn
ngắt bằng cơ khí có thể tiếp cận được mà khơng phải mở nắp tủ điện.
Cơ cấu ngắt trung thế bằng khí SF6 hay chân khơng.
Cầu chì trung thế có điện áp danh định 24 kV ở cấp hoạt động liên tục.
Cầu chì phải có thể tiếp cận từ phía trước của thùng chứa bằng cách tháo tấm che
hoặc nắp. Thùng chứa phải được khóa lẫn sao cho cửa hoặc nắp khơng thể bị tháo
rời cho đến khi dao tiếp đất ở sơ cấp và thứ cấp ở vị trí OFF.
2.3 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN VÀ BẢO VỆ

Tổng qt
Thuật ngữ “hệ thống điều khiển và bảo vệ ” được hiểu là bao gồm các thiết bị sau:
các biến áp và biến dòng,các rờ le, các thiết bị tự động, các bộ phận tác động ngắt,
các phụ kiện khác.v.v.
Các bộ phận hoạt động sẽ được trang bị với các thiết bị điều khiển và bảo vệ số phù
hợp. Các thiết bị này gồm các chức năng liên lạc, đo đếm, tự động và bảo vệ.
Bởi vì bộ phận điều khiển và bảo vệ được lắp đặt trong tủ điện kín nên cần khoảng
khơng gian theo u cầu để việc bảo hành,bảo trì được tốt nhất, theo các tiêu chuẩn
IEC chun ngành sau đây:
• 255-4 Khả năng chịu điện áp xung 5 kV
• 255-22-1 Sóng điện từ 1 MHz cấp III
• 255-22-4 Sự cố thống qua cấp IV
• 255-22-3 Bức xạ điện từ tối thiểu là 20 V/m.
• Nhiệt độ vận hành sẽ lên tới 45° C. Các bộ phận điều khiển và bảo vệ sẽ được vận
hành bởi nguồn điện phụ: điện áp một chiều 110V, và các biến dòng: dòng định
mức là 1A; các biến áp:điện áp định mức là 110 V.
Nhà máy sản xuất các bộ phận bảo vệ đã được cơng nhận chứng chỉ ISO 9001.
3


Dự áùn An Phú Tây

Quy trình bảo trì Hệ thống Điện

Các mức logic đầu vào sẽ có điện áp định mức giống như điện áp định mức ở
nguồn cấp phụ và sẽ tn theo các tiêu chuẩn (IEC 11-32) liên quan đến các tiêu
chuẩn lập trình bằng PLC và có dòng định mức tối thiểu là 6 mA.
Việc cài đặt các thơng số sẽ được tiến hành bằng cách nhập trực tiếp các giá trị của
dòng sơ cấp.
Dòng sự cố chạm đất sơ cấp có thể đạt đến 100 mA.

Các bộ phận này sẽ cho phép dùng chức năng bảo vệ có chọn lọc ở đầu vào và đầu
ra, điều này còn được dùng cho các thiết bị bảo vệ IDMT.
Bộ phận tác động ngắt sẽ được chỉ ra trên mặt trước của thiết bị nhờ đèn tín hiệu và
một dòng chữ báo ngun nhân gây ra sự cố.
Thiết bị bảo vệ đầu vào/đầu ra nguồn cấp chính
Tất cả các bộ phận hoạt động dùng để bảo vệ các đầu vào/đầu ra của các nguồn cấp
chính sẽ được trang bị với các rờ le bảo vệ để có thể đảm bảo được các chức năng
bảo vệ sau:
• Bảo vệ q dòng
• Bảo vệ chạm đất
• Bảo vệ dưới áp đánh ngược.
• Bảo vệ q áp/dưới áp; bảo vệ q tần/dưới tần.
Bảo vệ máy biến áp phân phối
Tất cả các bộ phận hoạt động dùng để bảo vệ các máy biến áp phân phối sẽ được
trang bị với các rờ le bảo vệ để có thể đảm bảo được các chức năng bảo vệ sau:
• Bảo vệ q tải bằng lưỡng kim
• Bảo vệ q dòng
• Bảo vệ chạm đất
• Độ lệch pha của điện áp trung tính
• Dung sai máy biến áp
Sự đo lường
Mỗi bộ phận điều khiển và bảo vệ sẽ gồm các khâu đo lường cần thiết cho sự vận
hành và nghiệm thu, chẳng hạn:
• Đo lường dòng pha
• Đo lường dòng pha u cầu lớn nhất
• Đo lường dòng ngắt sự cố trong mỗi pha
• Đo lường dòng phát sing như dòng rò chẳng hạn.
Dung sai của phép đo sẽ là 1 % ( theo tiêu chuẩn IEC 255-4).
Bộ phận này còn đo lường điện áp, tần số và cơng suất.
Đối với dữ liệu đo cơng suất và năng lượng, bộ này sẽ đo giá trị cơng suất tiêu thụ

và cơng suất phản kháng và được thực hiện tại các vị trí nguồn vào nguồn ra.
Vận hành
Bộ điều khiển và bảo vệ sẽ gồm các thiết bị hiển thị cho biết:
• Kết quả đo lường
• Dòng chữ báo cáo trạng thái hoạt động bằng tiếng anh
• Dòng chữ nhắc nhỡ bảo trì.
• Trạng thái đóng / mở cầu dao tự động, được hiển thị ở mặt trước của thiết bị nhờ
hai đèn tín hiệu.
Việc cài đặt các thơng số kỹ thuật được thực hiện nhờ một cổng nối khơng cố định
mà các thơng số cài đặt trên cổng này được lấy từ trạm kết nối hệ thống trung tâm
theo dõi, điều khiển và ghi nhận các dữ liệu.
Giám sát và điều khiển
4


Dự áùn An Phú Tây

Quy trình bảo trì Hệ thống Điện

• Bộ điều khiển và bảo vệ sẽ gồm các nguồn vào và các mức logic ở đầu ra theo u
cầu điều khiển của cầu dao tự động.
• Điều khiển đóng/mở, bất kì loại đặc tuyến ngắt nào hay bộ điều khiển ngắt điện
cuộn dây ở điện áp thấp
• Vị trí đóng cơng tắc tiếp đất.
• Cơ lập các vị trí có sự cố
• Giám sát các hoạt động cơ của cầu dao tự động và các mạch tác động ngắt ( nguồn
cấp,đấu nối và quấn dây)
• Nhận biết được bộ phận nào đang kết nối với các thiết bị nối.
• Bộ đếm số lần ngắt sự cố, số lần vận hành.
• Khí SF6.

• Tổng dòng ngắn mạch tích tụ.
• Lưu trữ các thơng tin ( trong suốt thời gian ngừng cấp nguồn phụ trợ)
Độ vận hành tin cậy
Bộ điều khiển và bảo vệ sẽ gồm:
• Một cơ cấu cơ tự giám sát các chức năng bên trong, sẽ kích hoạt hai tiếp điểm
chuyển đổi lẫn nhau khi vận hành lúc có sự cố.
• Một thiết bị tự động chuyển sang chế độ vận hành an tồn khi sự cố, và huỷ các
lệnh tác động ở đầu ra khi một lỗi bên trong bị phát hiện.
Các bộ chỉ thị sẽ được đặt ở mặt trước của thiết bị bởi các đèn tín hiệu và dòng chữ
báo trạng thái đang tự kiểm tra.
Bảo trì
Sau khi các thiết bị phần cứng dự phòng được lắp thêm, hệ thống đề nghị được khởi
động lại mà khơng có sự cài đặt hay thiết bị đặc biệt nào.
Các giá trị cài đặt và thơng số kỹ thuật sẽ được lưu lại trên mơi trường chứa có thể
tháo rời,là một phần của bộ phận.
Tham khảo
Nhà cung cấp bộ điều khiển và bảo vệ đề nghị sẽ có một số lượng lớn các tài liệu
tham khảo quốc tế với các ứng dụng chun ngành và các tiện ích. Danh sách của
tài liệu tham khảo sẽ được đính kèm với giải pháp đề nghị.
Dịch vụ bảo hành
Nhà thầu sẽ tiến hành các cuộc thử nghiệm và bảo trì kết hợp trên mạng hệ thống
với u cầu của kỹ sư (gồm bảng thống số cài đặt) theo các thời điểm tốt nhất có
thể.
Sau khi lắp đặt, trách nhiệm của nhà sản xuất là cung cấp tất cả các dịch vụ cần
thiết. Nhà sản xuất sẽ có một tổ chức có thẩm quyền và thiết bị được uỷ quyền để
cần thiết cho việc kiểm tra nhanh chóng ở địa phương nơi mà cơng trình hiện diện.
Danh sách các hạng mục bảo hành/bảo trì sẽ được đính kèm theo giải pháp kỹ
thuật.
ϖ Các thơng số cần đo
• Điện áp trên mỗi pha (L-N/L-L)

• Dòng trên mỗi pha
• Dòng phụ (dòng chạm đất)
• Các đầu vào số
• Tần số
ϖ Các thơng số cần tính
• Điện áp hiệu dụng giữa dây pha- trung tính (cho từng pha)
• Điện áp hiệu dụng giữa dây pha này với dây pha kia (cho từng cặp)
• Dòng bất đối xứng
5


Dự áùn An Phú Tây

Quy trình bảo trì Hệ thống Điện

• Dòng chạm đất
• Cơng suất tác dụng (cho từng pha và tồn bộ)
• Cơng suất phản kháng (cho từng pha và tồn bộ)
• Cơng suất biểu kiến (cho từng pha và tồn bộ)
• Cơng suất u cầu tối đa
• Cơng suất u cầu tính tốn ( cho từng pha)
• Dòng u cầu ( cho từng pha)
• Năng lượng tác dụng (vào, ra, từng phần, tổng cộng)
• Năng lượng phản kháng (vào, ra, từng phần, tổng cộng)
• Năng lượng biểu kiến (vào, ra, từng phần, tổng cộng)
• Hệ số cơng suất (cho mỗi pha và trung bình)
• Điện áp và dòng hài trên mỗi pha (có tới 31 sóng hài)
• Độ méo dạng sóng (THD) cho từng pha (điện áp và dòng)

6



Dự áùn An Phú Tây

2.4

Quy trình bảo trì Hệ thống Điện

BIẾN DỊNG ĐO LƯỜNG
Biến dòng dùng cho bảo vệ và đo lường phải dựa trên kiểu vòng truyền thống tỉ lệ
đơn hoặc đa, lắp bên trong tủ trung thế có dây nối đất.
Dòng thứ cấp danh định của biến dòng vòng tròn là 1A.
Biến dòng vòng tròn có đầu nối th71 cấp bên ngồi tủ trung thế, lắp trong hộp đấu
nối phù hộp, có thể tếip cận được. Tất cả các dây thứ cấp của tất cả các biến dòng
phải được đấu về đầu nối kiểu ngắn trên dãy đấu nối trong hộp điều khiển tại chỗ
của mỗi gian.
Biến dòng thuộc phân lớp 0,5 hoặc tốt hơn.

2.5

BIẾN ÁP ĐO LƯỜNG
Biến áp cho bao vệ và đo lường loại chia RC. Chúng được lắp trực tiếp trên vỏ tủ
trung thế với các tiếp điểm kiểu cắm vào để dễ dàng tháo ra.
Đầu nối thứ cấp của biến áp được đặt trong hộp đấu nối có nối đất và dễ tiếp cận
trên bản thân biến áp. Đấu nối thứ cấp phải được đấu về dãy đầu nối trong tủ điều
khiển tại chỗ.
Biến áp thuộc phân lớp 0,5 hoặc tốt hơn.

2.6


CHỐNG SÉT
Nhà thầu phải thực hiện sự mơ phỏng với các dữ liệu thiết bị thực tế để có được sự
xác định chính xác sự q áp và để thiết kế số lượng và vị trí của các bộ chống sét.

2.7

CÁC TIẾP ĐIỂM PHỤ
Tủ điện được trang bị các tiếp điểm chỉ thị phụ đấu nối vào đầu nối tại nhà máy.
Khối đầu nối, nhận các tiếp điểm phụ
có sẵn, được đặt trong ngăn hạ thế.

2.8

TIẾP ĐIỂM THẤP ÁP
Hệ thống điều khiển và bảo vệ được trang bị:
Thiết bị thử nghiệm và bảo trì để đưa dòng điện hoặc điện áp vào mạch thứ cấp
biến thế, lắp đặt phía trước của ngăn hạ áp:
• 1 thiết bị cho điện áp
• 1 thiết bị cho mạch dòng đo lường
• 1 thiết bị cho mạch dòng bảo vệ
• 1 thiết bị cho mạch dòng zero
Cầu dao tự động mạch bảo vệ điện áp thấp đặt trong ngăn thấp áp. Bảo vệ cầu chì
khơng được chấp nhận.
Một cơng tắc xoay chọn kiểu “tại chỗ- từ xa” được lắp đặt tích hợp với một hệ
thống điều khiển và giám sát từ xa.
Các tiếp điểm thấp áp phải tn thủ tiêu chuẩn IEC 298, phần 5-4 và IEC 694,
khoảng 5, phần 5.4.
Cáp hạ thế phải là loại tự dập tắt, phân lớp cách điện 1000V. Hai đầu được nhận
biết đễ hỗ trợ việc kểm tra trong q trình bảo dưỡng.
Đối với mạch dòng, tiết diện cáp là 2,5mm2 và 1,5mm2 cho các mạch khác.


2.9

VỎ TỦ
7


Dự áùn An Phú Tây

Quy trình bảo trì Hệ thống Điện

Vỏ tủ kim loại bằng tơn tráng kẽm bằng điện dày tối thiểu 2mm. Vỏ tủ được sơn
bảo vệ chống ăn mòn. Lớp sơn gốc ê- pơ-xy có độ dày tối thiểu 50 micron và được
sơn hai mặt cho tất cả các tấm kim loại. Màu sơn đáp ứng theo dải màu được đề
nghị .
2.10

LẮP RÁP
Tổng qt
Tủ trung thế được thiết kế thành từng khối mođun để có thể tự do kết hợp và mở
rộng.
Cung cấp vỏ tủ cứng, có thơng gió, có lưới chống cơn trùng trên vách tủ, cửa tủ,
hay cả cả hai, để có vỏ tủ theo thiết kế, được tách riêng và theo cấp độ bảo vệ.
Tủ điện có dạng một lớp, đặt trên sàn, dạng đứng tự do phù hợp với điều kiện trong
nhà vùng nhiệt đới, phù hợp với các u cầu đặc tính kỹ thuật. Tủ điện được thiết
kế dễ dàng bảo trì và vận hành với chiều cao các thiết bị có u cầu vận hành và
thử nghiệm và bảo trì thường xun giữ ở mức thấp nhất.
Cấu trúc của tủ trung thế cho phép mở rộng trong tương lai tại một trong hai đầu.
Móc nâng được đảm bảo, được gắn trên mỗi phần nâng chuyển của tủ điện.
Tất cả khối của tủ điện được chế tạo từ thép tấm mềm có độ dày tối thiểu 2.0mm

trên khung thép góc hay trên các thép kết cấu. Cấu trúc của tủ điện chắc chắn khơng
bị xoắn khi tủ điện được nâng lên bằng cần trục hay di dời vị trí trên những con lăn.
Sử dụng các thành phần hợp thành loại có thiết kế đã được kiểm chứng với độ tin
cậy cao và duy trì tuổi thọ lâu dài. Tại những nơi có liên quan, các bộ phận hợp
thành phải có đặc tính ngăn chặn lửa lan qua.
Các tấm đệm và các tấm vách của vỏ tủ được giữ bằng đinh vít và đai ốc.

2.11

NỐI ĐẤT
Một thanh tiếp đất bằng đồng kéo nguội có độ dẫn điện cao được lắp đặt suốt chiều
dài tủ điện, phía dưới. Tất cả các bộ phận kim loại khơng mang điện của tủ điện
phải được kết nối hiệu quả và chắc chắn vào thanh tiếp đất này. Tất cả các miếng
đệm bít được nối đất vào thanh tiếp đât này.
Các tán chẻ, đai ốc, vòng đệm hãm, bulơng được cung cấp tại đầu cuối thanh tiếp
đất thích hợp cho việc kết nối dây cáp tiếp đất tiết diện 240mm2 đến lưới tiếp đất
chính bên ngồi.
Tất cả các cửa và các tấm che của tủ điện phải được nối đất hiệu quả sử dụng các
dây nối mềm.
Một cơng tắc tiếp đất ba pha được gắn tích hợp, có khả năng thực hiện chuyển tải
dòng ngắn mạch lớn nhất có trong tương lai, và phù hợp vận hành bằng tay tại chỗ
được cung cấp tại các phía có cáp của các dụng cụ đóng ngắt trung thế. Cũng phải
cung cấp các tiện ích tiếp đất cho việc tiếp đất của hệ thống thanh cái tại mỗi bộ
phận.
Nối đất liên tục
Các thanh tiếp đất gắn trên mỗi tủ được nối liền với nhau bằng thanh cái, các thanh
cái này có thể kết nối ở bên ngồi và mở rộng hết chiều dài.
Tiết diện của thanh cái được xác định sao cho chịu được dòng ngắn mạch định mức
của tủ điện theo tiêu chuẩn IEC 60298.
Thanh tiếp đất được thiết kế để kết nối vào thanh tiếp đất chính của trạm mà khơng

phải tháo rời bất kỳ thanh cái nào.
8


Dự áùn An Phú Tây

Quy trình bảo trì Hệ thống Điện

Kết nối hiệu quả thiết bị và các khung kim loại tủ điện vào thanh tiếp đất bảo vệ.
Cạo bỏ lớp sơn phủ bề mặt và lớp sơn chống ăn mòn ngay trước khi bắt bulon vào
thanh tiếp đất. Cung cấp những vòng đệm có răng cưa dưới bulơng và đai ốc tại chỗ
đã sơn, các liên kết kim loại-đến-cấu trúc kim loại.
Tiếp đất cho mạch điện động lực
Dây cáp tiếp đất được kết nối vào cầu dao tiếp đất có khả năng chịu ngắn mạch
theo tiêu chuẩn IEC 60129. Phải có thể thao tác cầu dao tiếp đất khi cơng tắc hay
cầu dao điện ở vị trí mở. Một hệ thống khóa móc được cung cấp để khố cầu dao
tiếp đất tại một trong hai vị trí mở hay đóng. Vị trí đóng/ mở của cầu dao tiếp đất
được thấy rõ ràng từ phía trước tủ điện.
Hệ thống khóa liên động cơ khí được cung cấp nhằm ngăn chặn các thao tác nhầm
lẫn như khi đóng tiếp đất khi cơng tắc hay cầu dao điện ở vị trí đóng. Việc sử dụng
ổ khóa chìa hay khố điện để tác động hệ thống khố liên động trên là khơng được
chấp thuận.
2.12

LỐI VÀO CHO CÁP
Cung cấp những điều kiện dễ dàng để đi đường cáp vào phần ngăn vào và ngăn ra.
Cung cấp đầy đủ khoảng khơng trong tủ để cáp khơng bị chèn ép hay tác động trên
bán kính bẻ cong. Đề nghị chỉ ra chiều sâu mương cáp vào. Cung cấp tấm bít phẳng
có viền đệm để đạt cấp độ bảo vệ, vật liệu: thép dày 1.6mm, khoan trước mạ điện
dày.


2.13

ỐNG CÁP
Nhà thầu thiết kế và thi cơng những điều kiện dễ dàng để đi đường cáp vào phần
ngăn vào và ngăn ra. Cung cấp đầy đủ khoảng khơng trong tủ để cáp khơng bị chèn
ép hay tác động trên bán kính bẻ cong.

2.14

NẮP VÀ TẤM ĐỆM
Miếng bít phẳng: Cung cấp miếng bít phẳng có viền đệm để đạt cấp độ bảo vệ, vật
liệu: thép dày 1.6mm mạ điện dày.

2.15

CỬA VÀ NẮP
Đặt khoảng cách giữa các cửa gần kề nhau sao cho có thể mở hai cửa 90o cùng lúc.
Cung cấp những góc vng quay trở về trên các mặt và gắn những cao su co giãn
thích hợp để đạt cấp bảo vệ và ngăn chặn sự tróc sơn.
Tất cả các cửa được lắp tay nắm kiểu cần gạt chống ăn mòn, tác động lên hệ thống
chốt gài bằng các thanh chốt và ray dẫn hướng đủ mạnh để chịu được lực nổ mạnh
gây ra do điều kiện hư hỏng bên trong thiết bị.
Sự liên tục nối đất được thực hiện cho cửa ở mọi vị trí.
Lắp vào khung sườn bằng ít nhất 4 chỗ. Sử dụng đai ốc arcon chống ăn mòn nếu
tấm nắp rộng q 600mm. Các nắp còn lại thì câu vào thân khối tủ.

2.16

THANH CÁI

Các thanh cái cấp nguồn chính trong các tủ điện, kéo dài từ đầu cấp nguồn đến thiết
bị bảo vệ cho các chức năng đầu ra và thiết bị chức năng cho tương lai.
9


Dự áùn An Phú Tây

Quy trình bảo trì Hệ thống Điện

Các thanh cái được lắp đặt trong tủ riêng biệt. Khơng có bất kỳ thiết bị hay dụng cụ
nào gắn trong tủ chứa thanh cái. Các thanh cái bằng đồng điện phân kéo nguội, có
độ dẫn điện cao và có cùng định mức dòng điện xun suốt chiều dài thanh cái
trong tủ điện.
Một thanh tiếp đất có cơng suất đáp ứng được hồn tồn dòng sự cố được lắp đặt
trong tủ điện và kích thước được chỉ ra trong khi chào hàng.
Giá đỡ bằng vật liệu cách điện khơng hút ẩm có khả năng giữ thanh cái ở 105oC,
đủ sức chịu đựng các ứng suất từ và nhiệt khi có dòng ngắn mạch lớn nhất sau này.
Thanh dẫn pha nóng: phải tính tốn đến ứng suất nhiệt khi ngắn mạch, giả sử vỏ tủ
bằng vật liệu từ tính, đặt trong nhà thơng thống tốt và nhiệt độ sau cùng 90oC.
Thanh dẫn tiếp đất bảo vệ: Kích thước tối thiểu 50% của dòng chịu ngắn mạch định
mức suốt 100% thời gian chịu ngắn mạch
2.17 KHỐ LẪN VÀ Ổ KHỐ
Trong tổng thể, cung cấp các tiện ích ổ
khố móc tối thiểu những chỗ sau:
- Cửa tủ điện
- Cơng tắc đóng/ ngắt tại chỗ (cơ khí/ điện)
- Cơng tắc tiếp đất ở vị trí đóng
Nhà cung cấp tủ điện giới thiệu và cung cấp chi tiết các u cầu về khóa liên động
cho thanh cái tiếp đất.
2.18


CÁI KHĨA NHANH
Các đai ốc và các bulơng hệ mét theo tiêu chuẩn quốc tế ISO1111 và ISO1112
được sử dụng thi cơng tủ điện. Tất cả các khố nhanh là loại chống ăn mòn.
Bulơng cho nắp che là loại vẫn dính trên nắp khi tháo ra.

2.19

NGUỒN DC
Tất cả các bộ cấp nguồn một chiều để để hồn thành, để thoả mãn và vận hành độc
lập cho tất cả các thiết bị đóng ngắt trung thế được bao gồm trong hợp đồng này.
Điện áp cấp nguồn một chiều cho tủ điện trung thế là
110V. Cơng suất của hệ thống cấp nguồn một chiều được xác định bởi nhà thầu để
thỏa mãn các thiết bị hoạt động tốt.
Ắc qui
Ắc quy là loại nicken-cadmium. Máy sạc hai mức nạp điện (chậm/nhanh), ampe kế,
vơn kế, đèn chỉ thị, cầu chì cũng được cung cấp. Tất cả các phần hợp thành của bộ
cấp nguồn một chiều được gắn trong vỏ phủ kim loại có cửa bản lề, đặt trên sàn hay
gắn trên tường. Cơng tắc thử nghiệm và bảo trì ắc quy và tất cả các thành phần
hợp thành được cung cấp để thử nghiệm và bảo trì cơng suất điện phóng điện của
bộ cấp nguồn một chiều.
Máy sạc ắc qui
Ắc quy ngắt có đủ cơng suất để cung cấp dòng ngắt cho ba bộ hoạt động đồng thời
và được đặt trong vỏ tủ đứng riêng biệt bằng tơn trãng kẽm có thơng gió. Cùng với
ắc quy, còn lắp đặt thiết bị xạc tự động, cầu chì cho các mạch ra, ampe kế, nguồn
cho đèn chỉ thị, cơng tắc thử nghiệm và bảo trì tải khơng khố, vơn kế với điện áp
đầu cực được ghi màu đỏ rõ ràng trên thang đo kể cả nhãn huớng dẫn về thực hiện
và thời gian thử nghiệm và bảo trì .
10



Dự áùn An Phú Tây

2.20

Quy trình bảo trì Hệ thống Điện

VẬN HÀNH
Để Tủ trung thế đơn giản và an tồn cho sử dụng, các u cầu sau phải được đáp
ứng khi chế tạo
Cơ cấu thao tác
Tất cả các cơ cấu cần thao tác và các điểm tiếp cận phải đặt ở phía trước của thiết
bị, đặc biệt là đấu nối cáp và thanh cái phải tiếp cận được từ phía trước.
Hướng dẫn vận hành
Trình tự thao tác cho hầu hết các thao tác hiện tại phải được mơ tả ở phía trước của
mỗi thiết bị.
Điều này được mơ tả riêng theo mẫu mã màu và các ký hiệu rõ ràng

3 SẢN XUẤT
3.1
NHÀ SẢN XUẤT
Tủ điện trung thế và các phụ kiện phải được sản suất trong nhà máy có chứng nhận
ISO 9001 với tối thiểu 10 năm kinh nghiệm trong sản xuất thiết bị qui định.
3.2

KIỂM TRA
Thiết bị được kiểm tra trong q trình sản xuất trong bất kỳ nhà máy nào tham gia
vào q trình sản xuất. Giá trúng thầu đã bao gồm chi phí cho Nhà tư vấn để thực
hiện những chuyến đi kiểm tra như vậy.
Thiết bị phải được giao hàng cùng với tất cả các tài liệu u cầu cho lắp đặt, thử

nghiệm và bảo trì , chạy thử và nghiệm thu, vận hành và bảo dưỡng.
Nhà thầu thơng báo cho Nhà tư vấn sao cho việc thử nghiệm và bảo trì có thể thực
hiện theo các bước sau:
- Hồn tất chế tạo và sơn.
- Hồn tất lắp ráp tại xưởng, với thanh cái gắn nổi và lắp ráp các thiết bị hoạt động.
- Lắp đặt sẵn sàng cho thử nghiệm và bảo trì thơng lệ và gửi đi.
- Lắp đặt và đấu nối xong.
- Chấp thuận và bàn giao.

4 THỬ NGHIỆM
4.1
THỬ NGHIỆM MẪU
Nhà thầu phải đệ trình duyệt cho Nhà tư vấn giấy chứng nhận thử nghiệm mẫu tủ
điện trung thế của nhà sản xuất từ phòng thí nghiệm độc lập.
Nhà thầu phải trình các giấy chứng nhận thử nghiệm mẫu sau:
- Thử nghiệm xung cách điện
- Độ cách điện ở thử nghiệm tần số cơng suất
- Thử nghiệm q nhiệt
- Thử nghiệm chịu đựng dòng ngắn mạch chấp nhận
- Thử nghiệm thao tác cơ khí
- Kiểm tra mức độ bảo vệ
- Kiểm tra tính tương thích điện từ
- Kiểm tra cơng suất ngắt của thiết bị trong tủ
- Kiểm tra cơng suất hoạt động của thiết bị trong tủ.
4.2

THỬ NGHIỆM THƠNG THƯỜNG
11



Dự áùn An Phú Tây

Quy trình bảo trì Hệ thống Điện

Tất cả các thiết bị bao gồm trong tài liệu kỹ thuật này tùy thuộc vào kiểm tra bởi
Nhà tư vấn tại xưởng của nhà sản xuất. Nhà sản xuất phải thơng báo cho Nhà tư
vấn 14 ngày trước khi các thử nghiệm và bảo trì được thực hiện. Thực hiện các thử
nghiệm và bảo trì sau:
- Các tủ điện: Các thử nghiệm cơ và điện thơng thường tại nhà máy bằng cách sử
dụng các mạch điện, các thiết bị mơ hình kết nối từ ngồi.
- Thử nghiệm và bảo trì lớp cách điện:
- Thử nghiệm và bảo trì chức năng: vận hành các thiết bị cơ khí, rờ le, bảo vệ, khóa
liên động và thiết bị báo động.
- Thử nghiệm và bảo trì dòng vào sơ cấp và thứ cấp
- Thử nghiệm và bảo trì điện trở cách điện.
- Thử nghiệm và bảo trì tần số cơng suất/điện áp xoay chiều trong một phút.
- Thử nghiệm và bảo trì điện áp xung.
- Thử nghiệm và bảo trì sự liên tục của dây.
- Thử nghiệm và bảo trì hoạt động các bộ phận hợp thành.
Tất cả các giấy chứng nhận/ báo cáo thử nghiệm được đệ trình lên Nhà tư vấn trong
vòng 14 ngày sau khi hồn tất thử nghiệm.
Các giấy chứng nhận và báo cáo thử nghiệm phải được sự đồng ý của Nhà tư vấn
trước khi thiết bị xuất xưởng. Nếu kết quả thử nghiệm chỉ ra bất kỳ thiết bị nào theo
u cầu của Nhà tư vấn khơng đạt u cầu, thì nhà cung cấp phải thực hiện các
chỉnh sửa cần thiết để thỏa mãn Nhà tư vấn trước khi sự chấp thuận được duyệt.
5 LẮP ĐẶT
Lắp đặt tủ trung thế được thực hiện theo các tiến cử của nhà sản xuất và các bản vẽ
liên quan và tn thủ các qui định IEE và các tiêu chuẩn áp dụng của ICE.
Nhà sản xuất tủ trung thế phải có khả năng cung cấp tất cả các dịch vụ cần thiết, từ
đào tạo nhân sự đến lắp đặt và chạy thử và nghiệm thu tồn bộ trên cơng trường

theo u cầu của Nhà tư vấn.
5.1

VẬN CHUYỂN
Mỗi thiết bị được đặt và bắt bulon chặt vào một sàn gỗ.
Thiết bị phải được bảo vệ riêng biệt chống mưa và bụi bằng cách bọc polyethylene,
trong đó có đặt các bao hút ẩm.
Các dải gỗ được sử dụng để chịu các va chạm.

5.2

XẾP DỠ VÀ LƯU KHO
Sàn gỗ của thiết bị phải có thể chịu được việc xếp dỡ bằng xe nâng.
Tủ điện phải có khả năng chịu được lưu kho lâu trong khoảng thời gian cần thiết
dưới các điều kiện:
- Văng nước, gió, cát và tất cả các ơ nhiễm hố chất trực tiếp.
- Ðộ ẩm như là trong điều kiện hoạt động bình thường theo qui định

6

THỬ NGHIỆM, CHẠY THỬ VÀ BẢO TRÌ
Thử nghiệm tại cơng trường, chạy thử và bảo trì được thực hiện bởi các qui định
của NETA.
Chỉ có các nhân sự đủ trình độ sẽ thực hiện bảo trì và chạy thử và nghiệm thu Tủ
điện trung thế
12


Dự áùn An Phú Tây


Quy trình bảo trì Hệ thống Điện

6.1

THỬ NGHIỆM TẠI CƠNG TRƯỜNG
Ðể giảm thời gian chạy thử và nghiệm thu, thiết bi phải được thiết kế sao cho việc
chạy thử và nghiệm thu của từng thiết bị khơng đòi hỏi thêm các bảo trì riêng biệt
của mỗi tính năng bảo vệ và đo lường.
Bảo trì phải được giới hạn trong: kiểm tra các thơng số cài đặt bằng cách đọc trực
tiếp kiểm tra các đấu nối đến các cảm biến dòng và áp bằng cách đưa vào dòng thứ
cấp
- Đo dòng dư và điện áp cho các cấu hình có sử dụng các giá trị này
- Kiểm tra tính logic của đấu dây vào và ra
- THAO tác các thiết bị tủ điện bằng các nút nhấn
- Bảo trì đấu nối dây thí điểm Khơng có các cấu hình nào cần có thủ tục bảo trì
khác, sẽ được chấp thuận.

6.2

CHẠY THỬ VÀ BẢO TRÌ
Các cài đặt trong q trình chạy thử và bảo trì thu tủ điện trung thế chỉ có là cài đặt
thơng số mạch bảo vệ và báo động trên thiết bị điều khiển và bảo vệ.

6.3

LỊCH BẢO TRÌ: theo 1 năm 1 lần

a. Kiểm tra tổng qt: Kiểm tra tổng qt hư hỏng về hình dáng, màu sắc vật lý cấu
kiện bên ngồi. Kiểm tra khơng gian và mơi trường lắp đặt thiết bị.
b. Kiểm tra vận hành: Thực hiện thao tác đóng mở bằng cơ và kích điện

c. Máy cắt cách ly: Vệ sinh kiểm tra các điểm tiếp xúc, nhận dạng bằng mắt các
chiều hướng đổi màu, kiểm tra điện trở.
d. Kiểm tra cáp và đấu nối cáp: Kiểm tra lại điện trở và xiết lại cáp, kiểm tra vỏ
cách điện
e. Kiểm tra phụ kiện và khóa liên động: Kiểm tra các chỉ thị liên động và các khóa
cơ thao tác.
f. Kiểm tra nối đất an tồn: kiểm tra hệ thống tiếp địa đảm bảo dưới 5 Ohm.

13


Dự áùn An Phú Tây

Quy trình bảo trì Hệ thống Điện

03/ MÁY BIẾN ÁP PHÂN PHỐI
1 TỔNG QUAN
1.1
MƠ TẢ
Mục đích của chương này là mơ tả chi tiết về máy biến áp được sử dụng trong dự
án này và làm cơ sở thơng tin cho cơng tác quản lý và bảo trì tòa nhà.
Phạm vi cơng việc máy biến áp phân phối bao gồm cơng tác chuẩn bị và đệ trình để
được chấp thuận các bản vẽ thiết kế chi tiết, thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi cơng, giấy
chứng nhận sản xuất của nhà máy đạt tiêu chuẩn ISO 9001, giấy kiểm tra xuất
xưởng, cung cấp, phân phối, lắp đặt, thử nghiệm, nghiệm thu và cuối cùng là bàn
giao cho đại diện của Chủ đầu tư theo khung tiến độ của tồn bộ dự án như thể hiện
trên các bản vẽ liên quan.
1.2

THAM CHIẾU CHÉO

Tổng qt
Phù hợp với chương Những u cầu chung.
Những chương liên quan
Tham chiếu đến các chương sau:
Những u cầu chung về điện, Tủ điện trung thế, Dây cáp điện và dây dẫn, Hệ
thống ống điện và thang máng cáp.

1.3

TIÊU CHUẨN
Tổng qt
IEC 60606 Hướng dẫn sử dụng máy biến áp cơng suất.
IEC 60616 Ghi nhãn bao bọc cách điện và đầu nối cho máy biến áp cơng suất.

1.4

THIẾT KẾ
Tổng qt
Máy biến thế được bảo trì tn theo các tiêu chuẩn được đề cập ở trên và các bản
vẽ áp dụng.
Máy biến áp có khả năng hoạt động liên tục với điện áp/ tần số trong khoảng dung
sai đã định trong tài liệu Qui định kỹ thuật này.
Máy biến áp phải có khả năng cung cấp các biến đổi điện lớn trong thời gian ngắn
thống qua để đáp ứng những dòng khởi động động cơ đi vào.
Máy biến áp có khả năng vận hành với cơng suất định mức tại bất kỳ nấc điều
chỉnh điện áp hạ thế nào.
Máy biến áp được thiết kế chịu đựng được tác động lực và tác động nhiệt của dòng
ngắn mạch bên ngồi mà khơng bị hư hại.
Thơng số kỹ thuật
Các thơng số kỹ thuật dưới đây sẽ cung cấp thơng tin cho nhà sản xuất máy biến áp:


Điện áp trung thế của lưới hiện hữu - 15 KV.

Điện áp trung thế của lưới cải tạo trong tương lai - 22 KV.

Điện áp thứ cấp – 0.4/0.23KV

Tần số - 50 Hz.

Số pha – 3 pha.

Tổ nối dây – dyn11

Máy biến áp sẽ hoạt động ổn định trong các khoảng dung sai điện áp, tần
1


Dự áùn An Phú Tây

Quy trình bảo trì Hệ thống Điện

số của hệ thống được đề cập dưới đây:

Điện áp: 15(22) / 0.4(0.23) Kv danh định +6% - 10%.

Tần số: 50 Hz danh định ±5%.

Hơn nữa, máy biến áp và các phụ kiện đi kèm gắn trên thân máy sẽ hoạt
động bình thường trong các điều kiện có các sự cố biến đổi điện lớn
thống qua:


Điện áp: Danh định +15%, -20%.

Tần số: Danh định ±10%.

Khoảng thay đổi sóng hài tối đa cho phép là 5%.
Máy biến áp sẽ được thiết kế có khả năng tự khử dòng sóng hài, đặc biệt là sóng hài
bậc 3 và bậc 5.
Hệ số an tồn và độ tin cậy
Máy biến áp được thiết kế có khả năng giảm thiểu độ rủi ro của dòng ngắn mạch
chạy quẩn .
Điều kiện hoạt động
Máy biến áp phù hợp với điều kiện vận hành và lắp đặt tại Việtnam cùng các điều
kiện mơi trường khác đã được mơ tả trong các trang số liệu và qui định kỹ thuật của
dự án.
Nhà cung cấp có nhiệm vụ bảo đảm rằng tất cả các thiết bị và các chi tiết thành
phần được cung cấp thì phù hợp với điều kiện vận hành đã định. Tại những nơi mà
tiêu chuẩn của nhà cung cấp hay phương án bảo trì ưu tiên khơng thích hợp với
điều kiện mơi trường hay điều kiện vận hành này, thì nhà cung cấp cho các chi tiết
thay đổi kỹ thuật và những ảnh hưởng thương mại để phù hợp với điều kiện đã định
trên.
Máy biến áp thiết kế có nhiệt độ xung quanh là 40°C
2
CHẤT LƯỢNG
2.1 VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ
Kiểu
Máy biến áp được u cầu là loại đặt trong nhà, loại biến khơ.
Máy biến áp được thiết kế là loại đặt trên móng bệ.
3 SẢN XUẤT
3.1

NHÀ SẢN XUẤT
Máy biến áp và các phụ kiện kèm theo sẽ được sản xuất trong những nhà máy đã
đạt chứng chỉ ISO 9001 với tối thiểu là 10 năm kinh nhgiệm trong lãnh vực sản
xuất thiết bị có liên quan.
3.2

KIỂM TRA
Thiết bị có thể được kiểm tra trong q trình sản xuất ở bất kỳ nhà máy nào, mà có
liên quan đến việc cung cấp thiết bị bán thành phẩm cho nhà máy chính. Nhà thầu
sẽ phải chịu tồn bộ chi phí đi lại, ăn ở… cho các kỹ sư trong việc tiến hành đi
kiểm tra như thế.
Thiết bị sẽ được bàn giao kèm theo các tài liệu kỹ thuật có liên quan cho việc lắp
đặt, thử nghiệm, chạy thử và nghiệm thu, vận hành và bảo hành, bảo trì.
Nhà thầu sẽ thơng báo cho Nhà tư vấn để việc kiểm tra được diễn ra theo đúng các
giai đoạn sau:

Chế tạo lõi thép

Quấn dây
2


Dự áùn An Phú Tây

Quy trình bảo trì Hệ thống Điện


Thử nghiệm áp suất thủy tĩnh của thùng Máy biến áp

Máy được sẵn sàng cho việc thử nghiệm thơng thường và gửi đi.


Máy biến áp được lắp đặt và đấu nối.

Chấp thuận và bàn giao
4 KIỂM TRA
4.1
THỬ NGHIỆM MẪU
Tổng qt
Nhà thầu sẽ phải trình duyệt cho Nhà tư vấn với Giấy chứng nhận thử nghiệm mẫu
máy biến áp của nhà sản xuất của phòng thí nghiệm độc lập, mà bao gồm các kết
quả thử nghiệm sau:
Thử nghiệm sự tăng nhiệt độ
Trình tự của việc thử nghiệm sự tăng nhiệt độ được tiến hành tn theo tiêu chuẩn
IEC 76-2. Với việc thử nghiệm này, các u cầu sau phải có:

Xác định rõ nhiệt độ tăng trung bình của các cuộn dây.
Thử nghiệm xung sét
Trình tự của việc thử nghiệm xung sét được tiến hành tn theo tiêu chuẩn IEC 763. Với việc thử nghiệm này, khả năng chịu đựng q điện áp của máy được kiểm
tra. Các hiện tượng q áp được gây ra từ:

Sóng lan truyền (mà được tạo ra từ sấm sét) trên các đường dây truyền tải.

Đóng mở đột ngột của các máy cắt.

Các dòng ngắn mạch từ các tải khu vực trạm biến thế.
4.2

THỬ NGHIỆM THƠNG THƯỜNG
Tổng qt
Thử nghiệm thơng thường sẽ được tiến hành trên mỗi bộ phận Máy biến áp rời. Thử

nghiệm thơng thường sẽ gồm:
Đo lường điện trở cuộn dây
Trình tự của việc đo lường điện trở cuộn dây sẽ được tiến hành tn theo tiêu chuẩn
IEC 76-1.Trong q trình thử nghiệm này, điện trở của mỗi cuộn dây sẽ được đo và
nhiệt độ sẽ được lưu lại. Thử nghiệm này được tiến hành bởi dòng điện một chiều.
Đo lường điện trở cuộn dây sẽ được thực hiện nhờ sử dụng một cầu điện trở.
Đo lường tỉ số điện áp và kiểm tra độ lệch pha
Đo lường tỉ số điện áp được tiến hành tn theo tiêu chuẩn IEC 76-1
Mục đích của việc thử nghiệm này là để so sánh giữa giá trị thực tế và giá trị thiết
kế của tỉ số máy biến áp.
Đối với máy biến áp, tỉ số vòng dây bằng với tỉ số điện áp của cuộn dây sơ cấp và
thứ cấp.
Đo lường trở kháng ngắn mạch
Đo lường trở kháng ngắn mạch sẽ được tiến hành tn theo tiêu chuẩn IEC 761. Trở kháng ngắn mạch được xem là một phần của điện áp định mức, đặc trưng
cho trở kháng Máy biến áp.
Trở kháng ngắn mạch sẽ được tính tốn ở nhiệt độ chuẩn là 75oC.
Đo lường tổn hao tải
Đo lường tổn hao tải sẽ được thực hiện bởi cuộn dây thứ cấp bị ngắn mạch và bởi
sự tăng điện áp ở cuộn dây sơ cấp cho đến khi dòng sơ cấp đạt được giá trị danh
định của nó. Tổn hao tải sẽ được tính tốn ở nhiệt độ chuẩn là 75oC.
Đo lường dòng khơng tải và tổn hao khơng tải
Đo lường sẽ được tiến hành tn theo tiêu chuẩn IEC 76-1.
3


Dự áùn An Phú Tây

Quy trình bảo trì Hệ thống Điện

Dòng khơng tải đặc trưng cho giá trị

thực sự mà cần để từ hố được lõi từ. Tổn hao khơng tải đặc trưng cho cơng suất
tiêu thụ được lõi từ máy biến áp hấp thụ khi tần số và điện áp ở cuộn dây thứ cấp
đạt giá trị định mức và cuộn dây sơ cấp bị hở mạch.
Thử nghiệm thơng thường chất cách điện
Thử nghiệm thơng thường chất cách điện bao gồm:

Thử nghiệm điện áp ứng cách điện Thời gian thử nghiệm tn theo tiêu
chuẩn IEC 76-3 sẽ là 01 phút.
Với viêc thử nghiệm này, các thành phần sau được kiểm tra:

Điện trở cách điện giữa cuộn dây sơ cấp và thứ cấp.

Điện trở cách điện giữa thùng Máy biến áp và cuộn dây

Điện trở cách điện giữa cuộn dây và mạch từ.
Trình tự đo lường như sau:

Thử nghiệm điện áp cảm cách điện Giá trị điện áp ba pha gấp đơi điện áp
định mức sẽ được cảm qua Máy biến áp trong thời gian 01 phút.
Để tránh trạng thái bão hòa, tần số cũng được gấp đơi, vì thế cảm ứng từ vẫn ln
là hằng số. Cuối cùng, trong thử nghiệm này, giá trị điện áp trên mỗi vòng và như
vậy điện áp trên mỗi lớp ln ln gấp đơi.
Với thử nghiệm này, cường độ cách điện giữa các vòng dây và các lớp dây được
thẩm tra.
4.3

THỬ NGHIỆM ĐẶC BIỆT
Để duy trì mức chất lượng cao của Máy biến áp, các thử nghiệm đặc biệt sau đây
được tiến hành :
ϖ Xác định các điện dung giữa cuộn dây - đất và giữa các cuộn dây.

ϖ Thử nghiệm khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch
Theo thử nghiệm này, Máy biến áp phải chịu đựng được các dòng ngắn mạch liên
tục trong thời gian 0.5 giây mà khơng bị hư hỏng.
ϖ Xác định mức độ ồn
Các máy biến áp được đóng điện lúc khơng tải và ở điện áp và tần số định mức, vì
thế độ ồn xung quanh Máy biến áp có thể đo được.
ϖ Đo đạc độ méo dạng của dòng khơng tải.
ϖ Đo đạc hệ số tổn hao của điện trở cách điện của điện dung hệ thống cách điện.
ϖ Điện áp gây nhiễu sóng vơ tuyến
ϖ Đo đạc trở kháng thứ tự khơng
ϖ Thử nghiệm sự phù hợp nhóm vec-tơ.

ϖ Thử nghiệm hoạt động các thiết bị báo động và cắt.

5 LẮP ĐẶT
5.1 CHỈ DẪN CHO VIỆC LẮP ĐẶT
Nhà thầu phải có trách nhiệm trong việc vận chuyển, dỡ hàng và đấu nối an tồn tới
lưới điện quốc gia cho Máy biến áp.
Phòng đặt máy biến áp như là một phần chính của trạm, phải được xây dựng sau
khi khảo sát, vẽ chi tiết và đã được chấp thuận bởi Nhà tư vấn.

4


Dự áùn An Phú Tây

Quy trình bảo trì Hệ thống Điện

Việc vận chuyển và tháo dỡ Máy biến áp nên được tiến hành sao cho Máy biến áp
khơng bị lệch q 15° so với phương nằm ngang của nó. Khi lắp đặt Máy biến áp,

khơng được phép đặt lệch trục so với phương nằm ngang của nó.
5.2

KHU VỰC LẮP ĐẶT
Khi Máy biến áp được lắp đặt vào trong khu vực đặt Máy biến áp (Lắp đặt bên
trong nhà), phải lưu ý đến kích thước thực tế của khu vực lắp đặt cũng như hệ thống
thơng gió. Sự thơng gió của khu vực đặt Máy biến áp có ảnh hưởng đến sự làm mát
Máy biến áp, và vì thế sẽ liên quan đến tuổi thọ của Máy biến áp. Khoảng cách giữa
tường của phòng và mép ngồi của Máy biến áp phải tối thiểu là 1 m.

6 BẢO TRÌ.
Việc kiềm tra sẽ được giới hạn:
ϖ Kỉêm tra trực quan và bằng thiết bị cơ
Kiểm tra các điều kiện cơ tính và lý tính.
Thẩm tra lại các chế độ báo động, điều khiển và tác động ngắt trên bộ hiển thị nhiệt
độ đã được chỉ rõ.
Thẩm tra sự tác động của tất cả các mạch báo động, điều khiển và tác động ngắt từ
bộ hiển thị nhiệt độ và mức dầu, thiết bị van an tồn và rơ le mất áp. Kiểm tra lại
điện trở cao tại tất cả các điểm kết nối điện bằng bu-lon nhờ dùng một trong những
phương pháp sau:

Sử dụng đồng hồ đo ơm điện trở thấp.

Thẩm tra độ chặt của của các bu-lon nhờ chìa khố có dụng cụ đo momen
xoắn đã được hiệu chuẩn theo các dữ liệu được đưa ra của nhà sản xuất.
Tiến hành khảo sát theo đồ thị nhiệt. Thẩm tra lại các mực dầu trong tất cả các
thùng dầu và sứ cách điện.
Tiến hành bảo trì đặc biệt và thử nghiệm cơ theo sự đề nghị của nhà sản xuất.
bảo trì lại các điểm nối đất của thiết bị.
bảo trì bộ điều chỉnh tải.

bảo trì sự bảo vệ chống sét cảm ứng của Máy biến áp.
ϖ bảo trì điện
Tiến hành bảo trì điện trở cách điện giữa cuộn dây với cuộn dây, giữa cuộn dây với
đất. Thời gian thử nghiệm là 10 phút và giá trị điện trở lập thành bảng ở 30s, 1 phút
và 10 phút. Xác định lại các cực tính.
Tiến hành đo điện trở tại các đầu nối bu-lon bằng đồng hồ đo ơm điện trở thấp.
Tiến hành thử nghiệm tỉ số vòng dây tại các nấc điều chỉnh như đã thiết kế.
Tiến hành thử nghiệm hệ số cơng suất, hệ số tổn hao trên các cuộn dây và tăng
nhiệt độ tới 200C theo các số liệu được đưa ra của nhà sản xuất.
Tiến hành thử nghiệm hệ số cơng suất/ hệ số tổn hao (hoặc thử nghiệm tổn hao
cơng suất vòng đệm nóng) trên các sứ cách điện và tăng nhiệt độ đến 200C theo các
số liệu được đưa ra của nhà sản xuất.
Tiến hành thử nghiệm dòng kích từ theo các số liệu được đưa ra của nhà sản xuất.
Đo lường điện trở cách điện của mỗi cuộn dây tại nấc điều chỉnh.
Nếu dây nối đất lõi tiếp cận được, tiến hành đo giá trị điện trở cách điện của lõi tại
điện áp một chiều 500V.
Thử nghiệm mẫu dầu cách điện, mẫu này nên được thử nghiệm theo tiêu chuẩn đã
được đề cập.
Điện áp đánh thủng cách điện

5


Dự áùn An Phú Tây







Quy trình bảo trì Hệ thống Điện

Trọng lượng riêng
Sức căng bề mặt chung
Màu sắc
Điều kiện trực quang

6


Dự áùn An Phú Tây

Quy trình bảo trì Hệ thống Điện

04/ MÁY PHÁT ĐIỆN
1 TỔNG QT
1.1
MƠ TẢ
Phạm vi cơng việc máy phát điện bao gồm Bảo trì và bảo dưỡng một máy phát điện
dự phòng. Máy phát điện được đặt nằm hồn tồn trong phòng cách âm và được lắp
đặt bên trong tồ nhà. Bình thường nó sẽ chịu trách nhiệm dự phòng và sẵn sàng
khởi động ngay lập tức khi nhận tín hiệu điều khiển hoặc do điều khiển tay tại chỗ
nhằm mục đích thử nghiệm, kiểm tra.
1.2

CÁC THAM CHIẾU CHÉO
Tổng qt
Tham chiếu đến chương Những u cầu chung.
Các chương liên quan
Tham chiếu tới các chương:

Keo dán, Chất trét kín, Phụ kiện kẹp chặt, Hệ thống mương, Tủ điện, Cấu kiện tủ
điện, Kiểm sốt ồn và rung động, Hệ thống đường ống cơ khí, Dây cáp điện và dây
dẫn, Chạy thử và nghiệm thu hệ thống điện, Hệ thống bồn và bình chứa, Hệ thống
Điều khiển cơ khí.

1.3

CÁC ĐỊNH NGHĨA
Máy phát điện có cấp cơng suất prime ở 400C. Để tham chiếu, các định nghĩa sau
đây được sử dụng.
Cơng suất đầu ra danh định net continuous: là cơng suất net continuous có tại trạm
đầu nối của alternator, khơng bao gồm cơng suất điện tiêu thụ bởi bản thân máy
phát điện và các thiết bị phụ trợ tạo thành máy phát điện. Cơng suất net prime: 70%
cơng suất net continuous có tại trạm đầu nối của alternator, khơng bao gồm cơng
suất điện tiêu thụ bởi bản thân máy phát điện và các thiết bị phụ trợ tạo thành máy
phát điện.
Cơng suất net short-time (hoặc cấp cơng suất stand-by): cơng suất điện thực do máy
phát điện cấp ra trong 1 giờ trong mỗi 12 giờ ở cơng suất net continuous, khơng bao
gồm cơng suất điện tiêu thụ bởi bản thân máy phát điện và các thiết bị phụ trợ tạo
thành máy phát điện.
Thời gian đáp ứng khởi động: tổng thời gian từ lúc nhận tín hiệu khởi động đến lúc
đấu nối cuối cùng vào tải.
Tất cả các mức cơng suất phải được thiết kế nhiệt đới hố ở nhiệt độ tối thiểu 400C.

2 CHẤT LƯỢNG
2.1
KIỂM TRA
Thơng báo
Thơng báo trước sớm để có thể thực hiện kiểm tra mỗi bộ máy phát điện và các hệ
thống liên quan ở nhà máy của nhà sản xuất hay nhà cung cấp trước khi giao tới

cơng trường. Lưu ý rằng phần máy nổ và phần đầu phát phải được lắp ráp với nhau
tại nhà máy của nhà sản xuất.
2.2

THỬ NGHIỆM TRƯỚC KHI HỒN TẤT
Thử nghiệm sản xuất
Trang

1


Dự áùn An Phú Tây

Quy trình bảo trì Hệ thống Điện

Máy phát điện: thực hiện các thử nghiệm chấp thuận theo AS 4594.1. Đầu phát:
thực hiện các thử nghiệm chấp thuận theo AS 1359.101
2.3

3

TRÌNH DUYỆT
Tài liệu thiết bị
Trình duyệt tài liệu thiết bị ở các chế độ thử nghiệm, tay và tự động, bao gồm các
thơng tin sau:
- Mơ tả kỹ thuật và đặc điểm kỹ thuật của mỗi bộ máy phát điện, bao gồm đường
đặc tính cơng suất theo tải cơ bản và các điều kiện stand-by, thơng số đầu phát và
động cơ, bộ điều áp tự động, các mơđun chia tải và đồng bộ và các thiết bị phụ trợ
khác.
- Báo cáo thử nghiệm mẫu như sau:

. Máy phát điện: theo AS 4594.1.
. Đầu phát: theo AS 1359.101.
- Cơng suất đầu ra danh định net continuous
- Cơng suất danh định net prime
- Cơng suất danh định net short-time
- Điện kháng đột biến và đột biến phụ của đầu phát
- Cấp điều áp
- Hiệu suất máy phát điện ở các mức tải 50%, 75% và 100%
- Bảng tính hiệu suất của vỏ cách âm và bộ giảm thanh.
- Bằng chứng chứng minh rằng loại động cơ đã đạt u cầu trong thử nghiệm khởi
động lạnh ở nhiệt độ cơng trường xung quanh thấp nhất.
- Khối lượng tối đa và kích thước tổng quan của mỗi cấu kiện có thể tách riêng.
- Kích thước tiếp cận u cầu cho bảo trì và tháo ráp.
- Sơ đồ điện đơn tuyến và phân bố chung cho tồn bộ hệ thống.
- Sơ đồ điều khiển
- Bảng liệt kê khắc chữ cho bảng báo động và tắt máy.
- Chi tiết móng và chân đế chống rung.
- Biên độ và tần số rung động.
- Bố trí mặt bằng máy phát điện, bồn dầu ngày, bơm, …
- Vị trí của bình ăcqui điều khiển và khởi động.
CẤU KIỆN
TỔNG QT
Điện áp thứ cấp 380 V, 3 phase, 4 dây + đất, 50 Hz, đấu hình sao với cực trung
tính.
Động cơ disel 4 thì làm mát bằng nước, với két nước tản nhiệt lắp trong (đặt chung
trên chân đế).
Đặc tính máy phát điện
Có trang bị các phương tiện để đảm bảo sự tạo nên một điện áp đáng tin cậy và thỏa
đáng khi khởi động.
Có khả năng cung cấp điện áp ổn định trong vòng 6% so với giá trị danh định trước

thời điểm hoạt động của thiết bị chuyển đổi tải.
Sự biến đổi điện áp (rms) khơng vượt q 20% của điện áp hệ thống danh định đối
với bước áp tải tối đa giả định khi máy phát điện đang chạy, và trong vòng 10 giây,
phải trở về mức điện áp ổn định trong vòng 6% so với giá trị danh định.

Trang

2


Dự áùn An Phú Tây

Quy trình bảo trì Hệ thống Điện

Máy phát điện xoay chiều và bộ kích từ phải là loại cơng suất continuous và có khả
năng cung cấp cho tải đấu nối sao cho sự gia tăng nhiệt độ tn thủ tiêu chuẩn AS
1359.32 đối với vật liệu cuộn dây sử dụng.
3.2

ĐẦU PHÁT
Dạng sóng điện áp
Hình sin, với tổng độ lệch dạng khơng q 5%.
Sự kích từ Nam châm vĩnh cữu.
Khả năng chịu q tốc
Tốc độ 1,2 lần tốc độ danh định cho đầu phát và động cơ.
Khả năng chịu tốc độ thấp của đầu phát
Hoạt động bình thường ở cơng suất danh định net cotinuous tại tốc độ 0,95 lần tốc
độ danh định mà khơng bị q nhiệt.
Khả năng chịu ngắn mạch liên tục
Tối thiểu 2,5 lần dòng ngắn mạch đầy tải ổn định, trong ít nhất 5 giây.

Số cực 4
Phân lớp vỏ
Chống nước nhỏ giọt IP22, với các lỗ thơng gió có lưới che.
Phân lớp phương pháp làm mát
Phân lớp cách điện
Lớp H đã nhiệt đới hố và chống trầy theo IEC60085.
Bộ sưởi chống đọng sương
Tổng qt: Bảo trì tối thiểu 2 bộ gia nhiệt chống ngưng tụ bên trong vỏ các cuộn
dây.
Cơng suất: Cơng suất bộ gia nhiệt đủ để duy trì cuộn dây và lớp cách điện ở nhiệt
độ tối thiểu 60C cao hơn nhiệt độ mơi trường khi đầu phát khơng làm việc và có 01
bộ gia nhiệt làm việc.
Vị trí: Đặt một bộ gia nhiệt ở mỗi đầu của các cuộn dây đầu phát ở vị trí cho phép
trao đổi nhiệt đến lớp cách điện cuộn dây bằng đối lưu, khơng vượt q nhiệt độ
cách điện cho phép tối đa. Khơng lắp bộ gia nhiệt vào cuộn dây. Đầu nối: nối bộ gia
nhiệt vào các đầu nối xác định riêng biệt trong một hộp đấu nối phụ kiện riêng biệt
được nối với một nguồn thường trực.
Sơ đồ đấu nối: Cung cấp một sơ đồ đấu nối các bộ gia nhiệt. Đặt sơ đồ trong hộp
đấu nối.
Nhiệt trở bán dẫn cuộn dây
Tổng qt: Bảo trì nhiệt trở bán dẫn cho các cuộn dây phần tĩnh stator của đầu phát.
Loại nhiệt trở bán dẫn: hệ số nhiệt dương.
Nhiệt độ của nhiệt trở bán dẫn:
- tắt máy: 1600C
- báo động khi nhiệt độ cuộn dây tăng cao đến: 1400C
Hộp đấu nối
Cấu tạo: sử dụng hộp kim loại. Kích thước đủ cho biến dòng, cáp động lực và cáp
điều khiển và đầu nối cáp được lắp đặt gọn gàng và kết thúc với các khoảng cách
cần thiết giữa các phần có điện với hộp, và khơng có sức căng q mức trên điểm
đấu nối.

Bảo trì hộp đấu nối cáp có nắp và có mặt cạnh tháo lắp.
Cực nối: Bảo trì các cuộn dây nối sao. Hai đầu cuộn dây đấu ra hai trạm riêng biệt.
Phải có cực trung tính.
Trang

3


×