Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Công tác tổ chức thực hiện giao nhận hàng nhập khẩu theo hình thức fcl bằng đường biển tại công ty cổ phần đại lý hải quan trường nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.88 KB, 33 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
CƠ SỞ II TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
---------***--------

BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA
Chuyên ngành: Kinh tế đối ngoại

CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAO NHẬN
HÀNG NHẬP KHẨU THEO HÌNH THỨC FCL BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ HẢI
QUAN TRƯỜNG NAM

Họ và tên sinh viên: Phạm Huỳnh Kim Tuyến
Mã sinh viên: 1201017446
Lớp: Anh 20
Khóa: K51
Người hướng dẫn khoa học: Phan Bùi Khuê Đài

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2015


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
…..…., ngày ………tháng………năm………
Ký tên


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẨN ĐẠI LÝ
HẢI QUAN TRƯỜNG NAM ................................................................................ 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ................................................. 3
1.1.1.

Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty .......................... 3

1.1.2.

Thông tin về Công ty .................................................................................. 3

1.1.3.


Nhận xét ..................................................................................................... 4

1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức hành chính và quản trị nhân sự Công ty.. 5
1.2.1.

Chức năng .................................................................................................. 5

1.2.2.

Nhiệm vụ.................................................................................................... 5

1.2.3.

Cơ cấu tổ chức hành chính và quản trị nhân sự ........................................... 5

1.3. Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn từ
năm 2012-2014 ........................................................................................................ 7
1.4. Vai trò của hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu theo hình thức FCL bằng
đường biển tại Công ty Cổ phần Đại lý Hải quan Trường Nam................................ 9
1.5. Các công việc thực hiện trong quá trình thực tập ............................................ 10
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAO NHẬN HÀNG
NHẬP KHẨU THEO HÌNH THỨC FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ HẢI QUAN TRƯỜNG NAM ...................................... 11
2.1. Công tác tổ chức thực hiện giao nhận hàng nhập khẩu theo hình thức FCL bằng
đường biển tại công ty ........................................................................................... 11
2.1.1. Đàm phán kí kết hợp đồng với khách hàng .................................................. 12
2.1.2. Liên hệ khách hàng để nhận và kiểm tra bộ chứng từ nhập khẩu .................. 12
2.1.3. Lập bộ chứng từ để khai hải quan ................................................................ 13
2.1.4. Lưu chứng từ và theo dõi hàng về ................................................................ 15

2.1.5. Sắp xếp và phân công cho nhân viên lấy lệnh và chuyển tiếp ...................... 15
2.1.6. Liên hệ hãng tàu để nhận D/O và cược container ......................................... 15
2.1.7. Tiến hành khai hải quan điện tử ................................................................... 16


2.1.8. Lấy phiếu xuất nhập bãi ............................................................................... 17
2.1.9. Thực hiện thủ tục thanh lý cổng tại cảng ...................................................... 17
2.1.10. Giao chứng từ cho đại diện đơn vị vận tải nội địa vào cảng nhận hàng....... 17
2.1.11. Quyết toán, lập bảng cân đối thu chi và trả hồ sơ cho khách hàng .............. 17
2.2. Nhận xét ......................................................................................................... 17
2.2.1. Ưu điểm....................................................................................................... 17
2.2.2. Nhược điểm ................................................................................................. 18
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU THEO HÌNH THỨC FCL BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ HẢI QUAN TRƯỜNG
NAM ..................................................................................................................... 19
3.1. Triển vọng phát triển của Công ty ................................................................... 19
3.1.1. Cơ hội .......................................................................................................... 19
3.1.2. Thách thức ................................................................................................... 19
3.2. Mục tiêu phấn đấu .......................................................................................... 19
3.3. Các giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng nhập khẩu theo hình thức
FCL bằng đường biển tại Công ty cổ phần Đại lý Hải quan Trường Nam .............. 20
3.3.1. Giải pháp về trình độ nghiệp vụ của đội ngũ nhân viên ................................ 20
3.3.2. Giải pháp về loại hình dịch vụ giao nhận, nâng cao chất lượng dịch vụ ........ 20
3.3.3. Giải pháp về cơ sở vật chất kỹ thuật ............................................................. 22
3.3.4. Giải pháp về việc chậm trễ trong quá trình thực hiện thủ tục Hải quan ........ 22
3.3.5. Phát triển mối quan hệ với các bên hữu quan .............................................. 23
3.4. Một số kiến nghị hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng
nhập khẩu theo hình thức FCL bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Đại lý Hải
quan Trường Nam. ................................................................................................ 23

3.4.1. Đối với Chính phủ ....................................................................................... 23
3.4.2. Đối với cơ quan chức năng .......................................................................... 23
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 25
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

1

B/L

Bill of Lading

Vận đơn

2

C/O

Certificate of Origin

Giấy chứng nhận xuất xứ


3

CP ĐLHQ

4

D/O

Delivery Order

Lệnh giao hàng

5

FCL

Full Container Load

Hàng đủ xếp nguyên container

6

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

7

TP.HCM


Thành phố Hồ Chí Minh

8

UBND

Ủy ban nhân dân

Cổ phần Đại lý Hải quan


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
STT

Bảng, Biểu, Sơ đồ

Trang

1

Bảng 1.1: Tình hình doanh thu địa bàn qua các năm từ 2012-2014

8

2

Bàng 1.2: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh từ 2012-2014

8


3

Biểu đồ 1.1: Tỷ trọng dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại
Công ty Cổ phần Đại lý Hải quan Trường Nam trong năm 2014

10

4

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

6

5

Hình 2.1: Sơ đồ quy trình giao nhận

11


1

LỜI MỞ ĐẦU
Từ đầu năm 2014, nền kinh tế thế giới phải trải qua nhiều biến động lớn như
cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới trong những năm 2008-2009, cuộc khủng hoảng
ở Ukraine do Mỹ và Phương Tây kích hoạt từ tháng 11/2013 và sự phát triển “èo
uột” của nền kinh tế Mỹ cùng với những ám ảnh lạm phát tại các nước châu Á.
Trước tình hình kinh tế thế giới diễn ra khá phức tạp, Chính phủ Việt Nam đề ra
mục tiêu với tốc độ tăng trưởng GDP 2015 là 6%. Để đạt được mục tiêu đề ra thì

càng thấy rõ được tầm quan trọng của Ngoại Thương bởi tất yếu nó đã góp phần
không nhỏ vào sự phát triển của Việt Nam và khẳng định được vị thế của Việt Nam
so với thế giới. Và khi nhắc đến Ngoại Thương thì hoạt động xuất nhập khẩu luôn là
kim chỉ nam cho mọi sự phát triển.
Cùng với sự phát triển của đất nước, tỉnh Bình Dương đã có những đóng góp
đáng kể về kinh tế, công nghệ vượt bậc và một lượng vốn khổng lồ từ các công ty
nước ngoài tập trung vào nơi đây. Với những thuận lợi vốn có đã tạo cho tỉnh Bình
Dương một lợi thế mạnh hơn so với các tỉnh khác đưa Bình Dương trở thành một
trong những khu công nghiệp có tiềm năng mạnh nhất ở Việt Nam. Tại đây, có rất
nhiều công ty chuyên về lĩnh vực xuất nhập khẩu và Công ty Cổ phần Đại Lý Hải
quan Trường Nam là một trong những công ty chuyên cung cấp các dịch vụ thủ tục
Hải quan, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, vận tải hàng hóa đường bộ, kinh
doanh kho bãi và dịch vụ đại lý vận tải quốc tế cho các tổ chức thuộc mọi thành
phần trong phạm vi cả nước. Nhận thức rõ hoạt động giao nhận trong Ngoại
Thương đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế và tạo sự lưu
thông hàng hóa từ nước này sang nước khác. Với lý do muốn tìm hiểu sâu về vấn đề
này nên tôi quyết định chọn đề tài: “CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN
GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU THEO HÌNH THỨC FCL BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ HẢI QUAN TRƯỜNG
NAM”. Qua nghiên cứu vấn đề này, tôi hy vọng sẽ có một cái nhìn đa chiều về vấn
đề nhằm nhận ra sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế để từ đó có thể đưa ra một số
giải pháp cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đại
lý Hải quan Trường Nam.
Bài báo cáo được trình bày gồm ba phần chính:


2

Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Đại lý Hải quan Trường Nam.
Chương 2: Tình hình tổ chức giao nhận hàng nhập khẩu theo hình thức FCL bằng

đường biển tại Công ty Cổ phần Đại lý Hải quan Trường Nam.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị hoàn thiện quy trình giao nhận hàng nhập
khẩu theo hình thức FCL bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Đại lý Hải quan
Trường Nam.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban Giám Đốc cũng như các
anh chị tại Công ty Cổ phần Đại Lý Hải quan Trường Nam và đặc biệt là phòng
Logistic. Đồng thời, tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến giáo viên hướng dẫn Phan
Bùi Khuê Đài cùng toàn thể Quý thầy cô tại Trường Đại Học Ngoại Thương Cơ sở
2 TP. Hồ Chí Minh đã dành thời gian quý báu và tạo điều kiện tốt nhất nhằm hướng
dẫn và giúp tôi hoàn thành bài báo cáo này.
Mặc dù đã rất nổ lực và cố gắng nhưng do những hạn chế về thời gian và kiến
thức về đề tài nên không tránh khỏi những sai sót về nội dung lẫn hình thức. Tôi rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của Thầy Cô và Quý Công ty nhằm
giúp bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Sinh viên kiến tập
PHẠM HUỲNH KIM TUYẾN


3

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẨN ĐẠI LÝ
HẢI QUAN TRƯỜNG NAM
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty CP ĐLHQ Trường Nam được thành lập từ 6/1999 với trụ sở đặt tại
TP.HCM dưới sự giám sát của Tổng Giám đốc Võ Trường Sơn. Tuy nhiên đến
13/04/2010, trụ sở chính của công ty đã được dời về Bình Dương tại đường 743 Tân
Đông Hiệp, Phường Dĩ An, Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Tiền thân chính là
công ty TNHH Trường Nam chuyên cung cấp dịch vụ thuê khai hải quan và vận
chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu. Với những đầu tư nghiêm túc trong lĩnh vực thủ

tục hải quan, vận chuyển hàng hóa thì Trường Nam đã trở thành một trong những
doanh nghiệp hàng đầu tại thi trường này. Tên gọi Công ty Cổ phần Đại lý Hải quan
cũng là bước đột phá về mức độ phát triển cũng như xu thế hiện đại hóa của ngành
Hải quan. Đại lý Hải quan Trường Nam chính thức là “cánh tay nối dài” của lực
lượng Hải quan với những hoạt động đúng định hướng phát triển ngành của Tổng
Cục Hải quan đề ra. Hiện tại, có thể dể dàng bắt gặp các phương tiện với thương
hiệu Trường Nam rong ruổi trên mọi nẻo đường huyết mạch như TP.HCM, Bình
Dương, Kiên Giang, Đồng Nai, Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Hà Nội, Hòa Bình, Hải
Phòng, Bắc Ninh,...và sẽ sớm vươn tới hoạt động tại các nước lân cận như
Campuchia, Thái Lan,..trong thời gian không xa. Với tính chuyên nghiệp và vượt
trội trong các hoạt động của mình, Công ty Cổ phần Đại lý Hải quan Trường Nam
còn được các tập đoàn, công ty lớn như Foster, BIO, Showa, Pulppy…lựa chọn là
nhà cung ứng giao nhận tại thị trường Việt Nam
1.1.2. Thông tin về Công ty
Công ty CP ĐLHQ Trường Nam thành lập theo giấy phép số
1285/GP_TLDN do UBND TP.HCM cấp ngày 07/06/1999, Sở kế hoạch Đầu tư cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 071627 ngày 12/06/1996 với nội dung:
-

Tên công ty:CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ HẢI QUAN TRƯỜNG NAM

-

Tên giao dịch: TRUONG NAM CUSTOMS BROKER

-

Trụ sở giao dịch chính: Số 15, Đường Đống Đa, phường 2, Quận Tân Bình,
TP.HCM.



4

-

Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ khai thuê Hải Quan, dịch vụ giao nhận vận
chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu.

-

Vốn đầu tư ban đầu: 600.000.000 đồng.

-

Ngày 26/07/2006 tăng vốn điều lệ lên 6.000.000.000 đồng.

-

Điện thoại: 0650 3729 927

-

Mã số thuế: 3701704722

-

Email:

-


Website: www.truongnam.vn

-

Fax: 0650 374 1111

-

Logo của công ty:

Đáp ứng nhu cầu trên thị trường, chi nhánh Trường Nam Customs Broker đươc
thành lập tại địa chỉ :
-

Đường 743 Tân Đông Hiệp, Phường Dĩ An, Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
vào tháng 09/2004 và từ 13/04/2010 trở thành trụ sở chính.

-

168 Đường Số 11, Quận Thủ Đức, TP. HCM vào tháng 05/2012

-

135 Nguyễn Văn Linh, quận Thanh Khê, Đà Nẵng vào tháng 08/2012

-

Phường Phú La, TP. Hà Nội vào tháng vào tháng 10/2012

-


19 Ngọc Hân Công Chúa, TP. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh vào tháng 12/2012

-

Phường Phú La, TP. Hà Nội vào tháng vào tháng 10/2012

1.1.3. Nhận xét
Công ty Trường Nam được xem là một đơn vị kinh tế với các pháp nhân đầy
đủ. Cho đến nay, công ty đã có những bước phát triển vượt bậc thông qua doanh số
trong giai đoạn 2012-2014 dù rằng công ty vẫn còn gặp không ít khó khăn. Hiện
nay, công ty đang tìm kiếm đối tác trong và ngoài nước thực hiện hợp tác kinh
doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu cũng như nâng cao uy tín của mình đối với
khách hàng ở các tỉnh vùng lân cận và hướng tới mở rộng quy mô đối với các quốc
gia khác trên thế giới. Đây là kết quả đáng ghi nhận từ những nổ lực xuyên suốt của
các thành viên và ban quản lý trong Công ty CP ĐLHQ Trường Nam với mục đích
khẳng định vị thế của Công ty trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.


5

1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức hành chính quản trị nhân sự Công ty
1.2.1. Chức năng
Nhìn chung, Công ty CP ĐLHQ Trường Nam tập trung cung cấp các dịch vụ
về lĩnh vực hải quan và vận chuyển hàng hóa như:
-

Đại lý hải quan

-


Kho bãi- đóng gói

-

Vận tải đa phương thức

-

Đại lý vận chuyển
Bằng mối quan hệ sâu rộng với các hãng tàu và số lượng phương tiện vận

chuyển hung hậu cùng cách quản lý khoa học, công ty cam kết khách hàng sẽ được
tư vấn về thủ tục khai báo hải quan với những cập nhật mới nhất, cụ thể nhất đối với
từng ngành hàng và với mức chi phí hợp lý nhất.
1.2.2. Nhiệm vụ
Tập thể nhân viên công ty không ngừng nổ lực đạt các mục tiêu đã đề như
không ngừng nghiên cứu thị trường mới, tìm cách để thỏa mãn nhu cầu, thị hiếu và
tạo mối quan hệ mật thiết với khách hàng nhằm nắm bắt ngay những nhu cầu của
họ. Các nhân viên nghiệp vụ phải luôn cập nhập kiến thức cũng như nghiên cứu kỹ
các Thông tư, Nghị định, Quyết định của Chính phủ, các Bộ liên quan đến xuất
nhập khẩu. Nhiệm vụ chung của Công ty là đảm bảo về vấn đề nguồn vốn nhằm
trang trải về vấn đề tài chính cùng với việc nâng cao chất lượng dịch vụ, nâng cao
kết quả hoạt động kinh doanh và mở rộng mối quan hệ với các bạn hàng quốc tế.
1.2.3. Cơ cấu tổ chức hành chính và quản trị nhân sự
Công ty CP ĐLHQ Trường Nam có bộ máy tổ chức quản lý chặt chẽ với các
phòng ban có chức năng, nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng trong từng công việc.
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến với Giám
Đốc là người lãnh đạo cao nhất, Giám Đốc là cộng sự đắc lực cho Tổng Giám Đốc
trong việc điều hành hoạt động công ty. Các nhân viên được phân bổ trải đều các

phòng ban bao gồm phòng hành chính, phòng kinh doanh, phòng kế toán.
Và hiện nay công ty có khoảng 150 nhân viên:
-

Giới tính: 120 Nam, 30 Nữ

-

Độ tuổi trung bình của nhân viên: 28 tuổi


6

-

Trình độ Đại học: trên Đại học (23,33%), Đại học- Cao đẳng (44,67%)
Trung cấp (32%)

-

Trình độ ngoại ngữ: Bằng A (10%), Bằng B (40%), Bằng C (50%)

-

Trình độ tin học: 100%
Một mô hình quản lý được tổ chức theo sơ đồ sau:
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
TỔNG GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC ĐIỀU

HÀNH NGHIỆP VỤ

2.

P. HÀNH
CHÁNH
NHÂN SỰ

P. KINH DOANH
- TIẾP THỊ

P. KẾ TOÁN

P. GIAO NHẬN
CHỨNG TỪ

VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN

P. VẬN
TẢI

(Nguồn: Sơ đồ chi tiết của Công ty tháng 11/2014,
Phòng Hành chánh Nhân sự Công ty Trường Nam 2015)
Nhiệm vụ của các phòng ban
-

Cơ quan quản lý
Tổng Giám đốc: là người có quyền cao nhất, ra quyết định, giao công việc


cho cấp dưới, điều hành trực tiếp hoạt động công ty và chịu trách nhiệm trước ban
quản trị.
Giám đốc: là người có quyền cao thứ hai trong công ty nhưng vẫn chịu sự
chỉ đạo trực tiếp của Tổng Giám đốc, triển khai thực hiện các quyết định, phụ trách
quản lý các phòng ban chức năng và tạo sự nhịp nhàng trong công tác quản lý, chịu
trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về nhiệm vụ được phân công.
-

Cơ quan chức năng đứng đầu các phòng là trưởng phòng, có nhiệm vụ điều
hành phòng mình hoạt động theo đúng chuyên môn.


7

Phòng hành chánh nhân sự: phụ trách công việc quản trị, tuyển dụng và
quản lý nhân sự trong công ty. Phòng hành chánh tổ chức lao động và xem xét đến
tình hình thực hiện các quy định về định mức lao động và năng suất lao động.
Phòng kế toán: Gồm 2 bộ phận
-

Kế toán tài chính: thực hiện báo cáo tài chính, thống kê, hạch toán kế toán,
quyết toán chi phí giao nhận, báo cáo kết quả kinh doanh.

-

Kế toán công nợ: thu cước trả trước hoặc trả sau, mở sổ chi tiết theo dõi công
nợ, theo dõi tình hình thực hiện công nợ.
Phòng kinh doanh tiếp thị: chịu trách nhiệm tìm kiếm thị trường, tìm kiếm

khách hàng và chào giá cho những khách hàng đang có nhu cầu vận chuyển hàng

hoá từ Việt Nam sang các nước trên thế giới và từ các nước khác về Việt Nam cũng
như dịch vụ giao nhận và vận chuyển hàng hoá trong nội địa.
Phòng vận tải: chịu trách nhiệm quản lý, bảo quản hàng hoá trong kho, thực
hiện quy trình bảo vệ hàng hoá theo đúng yêu cầu kỹ thuật của từng loại hàng. Quản
lý đội xe chở container, hệ thống kho riêng và tổ chức việc chở hàng cho công ty.
Phòng giao nhận chứng từ: thực hiện tất cả các công việc trong hoạt động
kinh doanh xuất nhập khẩu từ khi nhận bộ chứng từ đến khi hoàn tất thủ tục xuất
hàng đi nước ngoài hoặc nhập hàng về kho của doanh nghiệp đăng ký làm dịch vụ.
-

Tổ chức điều hành các hoạt động kinh doanh xuât nhập khẩu.

-

Giải quyết mọi vướng mắc của khách hàng một cách nhanh chóng.

-

Tiết kiệm chi phí mức thấp nhất, tạo uy tín tốt đối với khách hàng.
Văn phòng đại diện (các chi nhánh) thuộc sự quản lý của văn phòng chính.

1.3. Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn
từ năm 2012-2014
Công ty CP ĐLHQ Trường Nam chuyên cung cấp các dịch vụ tổ chức hải
quan và giao nhận vận tải với khách hàng trong và ngoài nước đặc biệt là ở tỉnh
Bình Dương và thành phố Hồ Chí Minh. Trong thời gian gần đây, Trường Nam
cũng mở rộng các dịch vụ vận chuyển sang các khu vực tại địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi, Đà Nẵng, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng…với mong muốn trở thành một
trong những doanh nghiệp hàng đầu ngành logistic tại Việt Nam. Giai đoạn từ năm
2012-2014 có thể xem là giai đoạn thành công với kết quả kinh doanh như sau:



8

Bảng 1.1: Tình hình doanh thu theo địa bàn qua các năm từ 2012-2014
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Địa bàn

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

TP.HCM

3.699,990

3.832,882

5.242,972

Bình Dương

15.744,697

16.455,352

20.774,975


Các tỉnh khác

369,313

266,766

141,053

(Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2012,
2013, 2014, Phòng kế toán công ty Trường Nam)
Từ biểu đồ trên, ta thấy doanh thu của công ty qua các năm tập trung chủ yếu
ở tỉnh Bình Dương. Năm 2014 là năm phát triển vượt bậc của công ty, doanh thu
không ngừng tăng lên ở TP.HCM và đặc biệt là ở tỉnh Bình Dương. Tuy nhiên
doanh thu của công ty ở các tỉnh khác có dấu hiệu giảm dần nên cần có sự điều
chỉnh hợp lý từ ban giám đốc của công ty đến việc mở rộng quy mô công ty.
Mục tiêu quan trọng trong kinh doanh là hoạt động sản xuất phải phản ánh về
số lượng, chất lượng, hiệu quả, trình độ huy động và sử dụng nguồn vốn của doanh
nghiệp. Dưới đây là bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh từ 2012-2014.
Bảng 1.2: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh từ 2012-2014
(Đơn vị tính: tỉ đồng)
Năm

Năm

Năm

2012

2013


2014

Tỷ lệ tăng trưởng (%)
Năm 2014

Năm 2014

so với 2012

so với 2013

Vốn

12.424

13.521

16.106

1,29

1,19

Doanh thu

19.864

20.555

26.159


1,32

1,27

Chi phí

11.278

11.703

13.566

1,2

1,16

Lợi nhuận

8.586

8.852

12.593

1,47

1,42

43,22


43,06

48,14

1,11

1,12

Tỷ

suất

Lợi

nhuận/doanh thu (%)

(Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2012,
2013, 2014, Phòng kế toán Công ty Trường Nam)


9

Qua bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012-2014, nhìn
chung công ty hoạt động có hiệu quả qua các năm. Doanh thu giai đoạn 2012-2014
tăng liên tục và đạt đỉnh điểm với 26.159 tỉ đổng năm 2014, gấp 1,32% so với năm
2012 (19.864 tỉ đồng) và 1,27% so với năm 2013 (20.555 tỉ đồng). Doanh thu tăng
liên tục qua các năm kéo theo lợi nhuận mang về cho Công ty cũng tăng. Cụ thể lợi
nhuận năm 2014 là 12.593 tỉ đồng gấp 1,47% so với năm 2012 (8.586 tỉ đồng) và
gấp 1,42% so với năm 2013 là 8.852 tỉ đồng. Sự thay đổi khá lớn qua hai giai đoạn

trên bắt nguồn từ việc các nhà nhập khẩu gặp nhiều khó khăn nên hạn chế việc nhập
khẩu hàng hóa từ các bạn hàng nước ngoài. Với đặc thù là công ty kinh doanh dịch
vụ giao nhận hàng hóa nên khi số lượng đơn đặt hàng tăng kéo theo mức chi phí
tăng bao gồm phí khai hải quan, phí cược công, phí nhận (tách) chứng từ từ chứng
từ gốc, phí lưu kho…Đây là bộ phận khiến cho công ty phải tốn khá nhiều chi phí
qua các năm cụ thể là chi phí trong giai đoạn này cũng tăng, nhưng tăng với tỷ lệ rất
thấp điển hình như chi phí năm 2013 (11.703 tỉ đồng) tăng 425 triệu đồng (11.703 tỉ
đồng - 11.278 tỉ đồng) so với năm 2012 (11.278 tỉ đồng) và chi phí năm 2014
(13.566 tỉ đồng) tăng 1.863 tỷ (13.566 tỉ đồng - 11.703 tỉ đồng) so với năm 2013
(11.703 tỉ đồng). Đặc biệt là từ năm 2013-2014, mức gia tăng chi phí thấp hơn mức
gia tăng doanh thu (1,16% < 1,27%). Điều này chứng tỏ rằng Công ty đang có chiến
lược kiểm soát chi phí tốt và hoàn toàn có thể cạnh tranh hoàn hảo với doanh nghiệp
cùng ngành trong tương lai.
1.4. Vai trò của hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu theo hình thức FCL bằng
đường biển tại Công ty Cổ phần Đại lý Hải quan Trường Nam
Hiện tại, Công ty CP ĐLHQ Trường Nam chủ yếu cung cấp dịch vụ giao
nhận hàng chủ yếu và chủ lực là xuất nhập khẩu vận tải biển bằng container. Chính
vì thế doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động giao nhận ngoại thương tại Công ty chủ
yếu từ hoạt động nhập khẩu bởi vì các doanh nghiệp trong nước có nhu cầu nhập
nguyên phụ liệu, sản phẩm sản xuất, nhập kinh doanh nhiều hơn so với xuất hàng đi
nước ngoài. Biểu đồ dưới đây sẽ thể hiện tỷ trọng dịch vụ giao nhận hàng nhập
khẩu tại Công ty Cổ phần Đại lý Hải quan Trường Nam trong năm 2014.


10

Biểu đồ 1.1: Tỷ trọng dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại Công ty Cổ
phần Đại lý Hải quan Trường Nam trong năm 2014
Đường biển


Đường hàng không

Dịch vụ khác

5%
31%

64%

(Nguồn: Báo cáo thống kê quý 3 năm
2014, Phòng chứng từ)
Biểu đồ trên cho thấy, Công ty CP ĐLHQ Trường Nam đang có thế mạnh
trong việc giao nhận hàng bằng đường biển với tỷ trọng 63,8%. Trong khi đó dịch
vụ giao nhận hàng bằng đường hàng không chiếm 31,2% và dịch vụ khác chiếm tỷ
trọng thấp nhất 5%. Như vậy, tỷ trọng dịch vụ giao nhận hàng bằng đường biển gấp
2 lần (63,8/31,2) so với đường hàng không và 12,76 lần (63,8/5) so với dịch vụ
khác.
Điều này hoàn toàn phù hợp với xu hướng hiện nay vì vận tải hàng hóa bằng
đường biển có thể vận chuyển với khối lượng lớn và chi phí rẻ hơn rất nhiều so với
các phương thức vận tải khác. Nắm bắt được xu thế này, Công ty CP ĐLHQ
Trường Nam không ngừng nâng cao chất lượng vận tải bằng đường biển với những
giá cước phù hợp.
1.5. Các công việc thực hiện trong quá trình thực tập
Trong thời gian thực tập tại Công ty CP ĐLHQ Trường Nam, tôi được giao
nhiệm vụ kiểm tra và lưu chứng từ sau khi kết thúc các hợp đồng dịch vụ. Ngoài ra,
dưới sự chỉ dẫn tận tình của các anh chị tại phòng giao nhận chứng từ, tôi có thể tự
thực hành các bước trong quy trình giao nhận hàng nhập khẩu từ việc nhận B/L,
khai hải quan, đóng phí để cược container….



11

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAO NHẬN HÀNG
NHẬP KHẨU THEO HÌNH THỨC FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ HẢI QUAN TRƯỜNG NAM
Toàn bộ quy trình trong bản báo cáo này dựa theo thông tin số liệu hợp đồng
số SC/15/SPF/0258 giữa công ty TNHH Puratos Grand-Place Việt Nam và công ty
Inter-Continental Oils & Fats PTE.LTD cho việc nhập khẩu mặt hàng “chế phẩm
chất béo đã được hydro hóa, nhũ hóa, dạng rắn” cùng với bộ chứng từ được đính
kèm ở phần phụ lục cuối bản báo cáo.
2.1. Công tác tổ chức thực hiện giao nhận hàng nhập khẩu theo hình thức FCL
bằng đường biển tại công ty
Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu theo hình thức FCL bằng đường biển tại
Công ty Cổ phần Đại lý Hải quan Trường Nam gồm 12 bước:
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình giao nhận
Kí kết hợp đồng giao nhận
Nhận và kiểm tra bộ chứng từ nhập khẩu
Lập bộ chứng từ để khai hải quan
Lưu chứng từ và theo dõi hàng về
Sắp xếp, phân công nhân viên lấy lệnh và chuyển tiếp
Nhận D/O và cược container
Khai điện tử
Lấy phiếu xuất nhập bãi
Thanh lý cổng
Giao chứng từ cho người vận chuyển
Quyết toán
(Nguồn: thông tin Công ty Cổ phần Đại lý Hải quan Trường Nam)


12


2.1.1. Đàm phán kí kết hợp đồng với khách hàng
Với đặc thù là công ty cung cấp các dịch vụ giao nhận hàng hóa thì lợi nhuận
chủ yếu của Công ty CP ĐLHQ Trường Nam thu được từ việc ký kết hợp đồng với
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Như đã đề cập ở chương 1, phòng kinh doanh
tiếp thị sẽ chịu trách nhiệm tìm kiếm khách hàng cho công ty. Và ở đây là Công ty
TNHH Puratos Grand- Place Việt Nam tại địa chỉ số 51, đường số 8, KCN Việt
Nam- Singapore, Thuận An, Bình Dương. Công ty TNHH Puratos Grand-Place sau
khi kí kết hợp đồng thương mại với công ty Inter-Continental Oils & Fats PTE.
LTD về lô hàng chế phẩm chất béo thực vật đã gửi yêu cầu về dịch vụ làm hàng
nhập đến công ty Trường Nam. Trường Nam trở thành công ty được ủy quyền để
thực hiện nhận hàng tại cảng thay cho nhà nhập khẩu
Nhận được yêu cầu trên, Công ty CP ĐLHQ Trường Nam tiến hành đàm
phán, kí kết “Hợp đồng dịch vụ giao nhận” với công ty TNHH Puratos Grand-Place
Việt Nam. Theo đó, Công ty CP ĐLHQ Trường Nam sẽ chịu trách nhiệm pháp lý
để nhập hàng về từ công ty Inter-Continental Oils & Fats PTE. LTD và đồng thời
công ty TNHH Puratos Grand-Place phải thanh toán toàn bộ chi phí dịch vụ và các
chi phí có liên quan.
2.1.2. Liên hệ khách hàng để nhận và kiểm tra bộ chứng từ nhập khẩu
Nhân viên của Công ty CP ĐLHQ Trường Nam sẽ chủ động liên hệ trực tiếp
với nhà nhập khẩu hoặc đại diện của nhà nhập khẩu- tức Công ty TNHH Puratos
Grand-Place Việt Nam là bộ chứng từ đã đến chưa, thường thông qua ngân hàng.
Sau đó, nhân viên sẽ mang giấy giới thiệu của công ty TNHH Puratos Grand-Place
Việt Nam cùng với con dấu và chữ kí đại diện của công ty ra ngân hàng để nhận bộ
chứng từ. Sau khi nhận bộ chứng từ, nhân viên giao nhận cần kiểm tra và xác nhận
các thông tin cần thiết của bộ chứng từ. Nếu đã hợp lệ, nhân viên sẽ ký tên xác nhận
và mang bộ chứng từ về tổng hợp hồ sơ cho bước tiếp theo. Nếu không hợp lệ, nhân
viên cần thông báo ngay cho nhà nhập khẩu hay đại diện của nhà nhập khẩu để thay
đổi và bổ sung những chứng từ còn thiếu nhằm hạn chế chậm trễ khi xuống cảng
làm thủ tục hải quan nhập hàng.



13

Tuy nhiên, trong trường hợp ở mục “người nhận” trong vận đơn là “theo
ngân hàng A” thì nhân viên phải mang vận đơn cùng giấy giới thiệu của công ty đến
ngân hàng A nhờ ký hậu chuyển nhượng để nhận bộ chứng từ.
Công ty CP ĐLHQ Trường Nam nhận được bộ chứng từ gốc do Công ty
TNHH Puratos Grand-Place Việt Nam gửi đến gồm:
-

Hợp đồng thương mại (Sales Contract) số SC/15/SPF/0258 cho lô hàng vào
ngày 26 tháng 3 năm 2015 với tổng giá trị lô hàng là $ 31.725.

-

Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) số MM/SPF/KE-150512-006,
Indonesia, ngày 12 tháng 5 năm 2015.

-

Phiếu đóng gói (Packing list) số MM/SPF/KE-150512-006 theo lô hàng hóa
đơn SC/15/SPF/0258 được vận chuyển trong 1 container 20’.

-

Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) C/O theo form D.

-


Vận đơn đường biển (Bill of Lading) số 0525A01914 của hãng tàu “WAN
HAI” (Vietnam) LTD, 27 Nguyễn Trung Trực, Quận 1, TPHCM.

-

Giấy báo hàng đến (Notice of Arrival) với vận đơn số 0525A01914 được gửi
đến vào ngày 23 tháng 5 năm 2015.

2.1.3. Lập bộ chứng từ để khai hải quan
Ngay khi nhận được bộ chứng từ, nhân viên phòng nghiệp vụ Công ty CP
ĐLHQ Trường Nam sẽ kiểm tra đối chiếu giữa các chứng từ, nghiên cứu và xác
nhận bộ chứng từ đầy đủ, hợp lệ để khai báo hải quan.
Kiểm tra hợp đồng thương mại:
-

Số hiệu hợp đồng: SC/15/SPF/0258

-

Người nhập khẩu: Công ty TNHH Puratos Grand-Place Việt Nam

-

Tên hàng: GOLDCHOC 555 (COCOA BUTTER SUBSTITUTE)

-

Quy cách phẩm chất: “FFA (0,1% Max), Moisture (0,1% Max), IV (1 Max),
SMP (33,5-35,5oC), Colour (1,0R 10Y Max), SFC, 10oC (96 min) 20oC (95
min) 25oC (88 min) 30oC (48 min) 35oC (4 Max)”.


-

Điều kiện thanh toán: “DA 100% of shipment value 45 days from B/L date”.

-

Điều kiện giao hàng: CIP Ho Chi Minh, Vietnam, Incoterms 2010.


14

Kiểm tra Hóa đơn thương mại và Phiếu đóng gói: các thông tin về tên nhà
nhập khẩu, số hiệu hợp đồng, tên hàng hóa… phải phù hợp với hợp đồng giữa
người bán và người mua.
Kiểm tra Giấy báo hàng đến.
Việc kiểm tra bộ chứng từ phải tuân theo quy tắc: tất cả các thông tin phải
trùng khớp với nhau, đặc biệt là với hợp đồng. Nếu có sai sót nhầm lẫn gì thì nhân
viên Công ty CP ĐLHQ Trường Nam sẽ thông báo cho Công ty TNHH Puratos
Grand-Place Việt Nam bổ sung. Trong trường hợp này thì lô hàng đã được cung cấp
đầy đủ bộ chứng từ làm thủ tục khai hải quan. Bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu gồm
các chứng từ sau:
-

Tờ khai hải quan: 02 bản chính.

-

Hợp đồng: 01 bản sao.


-

Hóa đơn thương mại: 01 bản chính 01 bản sao.

-

Bảng kê chi tiết (nếu hàng có nhiều chủng lọai hoặc không đồng nhất): 01
bản chính, 01 bản sao.

-

Vận tải đơn: 01 bản sao.

-

Phiếu tiếp nhận: 01 bản chính.

-

Đơn Đề nghị chuyển cửa khẩu (ĐNCCK): 02 bản chính (nếu không phải
khai điện tử).

-

Giấy giới thiệu của Công ty TNHH Puratos Grand-Place Việt Nam

-

Một số chứng từ khác (C/O, tờ khai trị giá, giấy đăng ký kiểm tra chất lượng,
giấy đăng ký VSYT, giấy đăng ký KDTV, giấy phép nhập khẩu…) tùy theo

từng trường hợp cụ thể.

-

Khai đầy đủ nội dung lên tờ khai nhập khẩu, tờ khai GATT (nếu có).
Sau khi đã hoàn thành xong bộ chứng từ hàng nhập, nhân viên phòng chứng

từ của Công ty CP ĐLHQ Trường Nam sẽ gửi bộ chứng từ này tới khách hàng kiểm
tra những thông tin trên tờ khai cũng như mức thuế xuất có hợp lý, chính xác (qua
Mail hoặc Fax). Nếu cần điều chỉnh thì Công ty TNHH Puratos Grand-Place Việt
Nam sẽ gọi điện hoặc gửi Mail yêu cầu điều chỉnh. Nếu hoàn thiện rồi thì Công ty
TNHH Puratos Grand-Place Việt Nam sẽ báo để nhân viên chứng từ tiến hành
truyền mạng hải quan cho lô hàng.


15

2.1.4. Lưu chứng từ và theo dõi hàng về (nhân viên chứng từ thực hiện)
-

Lập bộ chứng từ để lưu gồm: tờ khai, invoice, packing list, hợp đồng, bill
photo và các chứng từ khác có liên quan.

-

Liên hệ với bộ phận chuyển tiếp và bộ phận vận tải để theo dõi tình hình
hàng hóa khi nào về đến kho công ty khách hàng để báo cáo cho khách hàng.

2.1.5. Sắp xếp và phân công cho nhân viên lấy lệnh và chuyển tiếp (trưởng/ phó
bộ phận chuyển tiếp thực hiện)

-

Lập bảng theo dõi hàng từ những thông tin của bên chứng từ chuyển qua.

-

Lập bảng tạm ứng để ứng tiền.

-

Kiểm tra tình trạng sẵn sàng của lô hàng tại cảng.

-

Sắp xếp, phân công nhân viên thực hiện việc lấy lệnh, chuyển tiếp và báo cáo
cho các bộ phận liên quan biết.

-

Nhận và cấp seal công ty cho nhân viên chuyển tiếp.

-

Yêu cầu phương tiện vận chuyển thích hợp từ Phòng vận tải.

-

Theo dõi tình hình chuyển tiếp, nhận hàng và giải quyết phát sinh nếu có.

2.1.6. Liên hệ hãng tàu để nhận D/O và cược container

Quy trình xuất B/L để nhận D/O: Sau khi nhận bộ chứng từ gốc do Công ty
TNHH Puratos Grand-Place Việt Nam gửi qua thì nhân viên giao nhận của Trường
Nam sẽ mang “Giấy thông báo hàng đến” đến hãng tàu “WAN HAI” làm thủ tục
nhận D/O.
Các giấy tờ cần xuất trình với hãng tàu:
-

Giấy thông báo hàng đến (Notice of Arrival)

-

Vận đơn đường biển (B/L)

-

Giấy giới thiệu của Công ty TNHH Puratos Grand-Place Việt Nam
Nhân viên giao nhận của Trường Nam sẽ xuất trình bộ chứng từ tại bộ phận

hàng nhập. Tại đây, nhân viên hãng tàu WAN HAI sẽ dựa trên tên, địa chỉ và mã số
thuế của Công ty TNHH Puratos Grand-Place Việt Nam để ra hóa đơn thu lệ phí.
Nhân viên Trường Nam sẽ dựa vào hóa đơn này đển bộ phận thu ngân đóng các
khoản phí được nêu trong Giấy thông báo hàng đến và kí tên. Khi phát hành biên lai
“Đã thu tiền”, nhân viên hãng tàu WAN HAI sẽ dựa vào B/L để cấp “Lệnh giao
hàng” (D/O). Hãng tàu sẽ giao cho nhân viên giao nhận 4 lệnh giao hàng (bản


16

chính) có con dấu giao thẳng của hãng tàu, 1 hóa đơn, 1 vận đơn, hóa đơn đóng phí
chứng từ, phí vệ sinh container, phí xếp dỡ.

Mượn container về kho riêng: Đại diện của Công ty TNHH Puratos GrandPlace Việt Nam, nhân viên giao nhận Trường Nam sẽ tiến hành điền vào mẫu xin
mượn container tại hãng tàu “WAN HAI” với nội dung như sau:
-

Số container/ Loại container: DFSU2315486 20’DC

-

Số B/L: 0525A01914

-

Tên tàu/ Số chuyến: N43125

-

Nơi trả rỗng ( Do hãng tàu chỉ định): ICD Sóng Thần (WHL)

2.1.7. Tiến hành khai hải quan điện tử
Công ty CP ĐLHQ Trường Nam đã áp dụng hình thức khai hải quan điện tử.
Với công nghệ tiên tiến, phần mềm chuyên dụng, nhân viên phòng chứng từ được
cung cấp đầy đủ các thông tin có được từ bộ hồ sơ như cảng đi, cảng đến, tàu loại
nào, hiệu số tàu, số hiệu container, loại container…Khi đó, nhân viên sẽ truyền
mạng hải quan cho lô hàng sau đó chờ nhận thông tin phản hồi và đáp ứng những
yêu cầu từ hải quan tức nhân viên sẽ nhận được số tiếp nhận chứng tỏ là Hải quan
đã nhận được bộ chứng từ, sau khi kiểm tra xong bộ chứng từ hợp lệ và đầy đủ Hải
quan sẽ cho số tờ khai để tiến hành khai Hải quan và phân luồng hàng hóa. Gồm có
ba luồng là luồng xanh, luồng vàng và luồng đỏ.
Xét về lô hàng của Công ty TNHH Puratos Grand-Place Việt Nam, tại bộ
phận hàng nhập, nhân viên giao nhận của Trường Nam tiến hành nộp tờ khai điện tử

cần thông quan cho lô hàng theo hóa đơn thương mại số MM/SPF/KE-150512-006
mang số tờ khai 100419716131 đã đăng ký vào lúc 13:16:43 ngày 29/05/2015 với
phản hồi là luồng vàng tức bộ chứng từ khai Hải quan cần phải kiểm tra chi tiết. Khi
đó, nhân viên giao nhận của Trường Nam khi đi khai ngoài bộ chứng từ hàng nhập
mà nhân viên chứng từ đã lập cần bổ sung đầy đủ gồm Hợp đồng thương mại, Hóa
đơn thương mại, Phiếu đóng gói hàng hóa, Vận đơn đường biển, Giấy chứng nhận
xuất xứ và các chứng từ có liên quan khác để nhân viên Hải quan kiểm tra xem có
đúng với những gì đã khai trực tuyến với hải quan hay không. Nếu được yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì nhân viên giao nhận Trường Nam phải thực hiện theo yêu
cầu và xuất trình hồ sơ giấy để cơ quan hải quan kiểm tra.


17

2.1.8. Lấy phiếu xuất nhập bãi
Nhân viên giao nhận Trường Nam sẽ mang một bản gốc D/O đến bộ phận
nhập hàng và cung cấp mã số thuế của nhà nhập khẩu- tức Công ty TNHH Puratos
Grand-Place Việt Nam để họ kiểm tra. Sau đó, nhân viên giao nhận sẽ nhận được
một phiếu xuất nhập bãi. Đây là giấy thông hành giúp cho người vận chuyển có thể
ra vào bãi dễ dàng trong việc chở hàng.
2.1.9. Thực hiện thủ tục thanh lý cổng tại cảng
Nhân viên giao nhận sẽ mang bản sao tờ khai hàng hóa đã thông quan có dấu
của Hải quan, một vận đơn và hai bản gốc D/O để nhân viên hải quan kiểm tra. Sau
khi kiểm tra, đối chiếu, nhân viên hải quan sẽ đóng dấu và trả lại một bản gốc D/O.
Nhân viên giao nhận sẽ đến khu vực Hải quan xuất trình: phiếu xuất nhập bãi, tờ
khai hải quan gốc và D/O đã đóng dấu. Khi đó, nhân viên Hải quan sẽ giữ lại D/O
đóng dấu vào phiếu xuất nhập bãi và trả lại cùng với tờ khai gốc. Tại thời điểm này,
phiếu xuất nhập bãi mới có hiệu lực.
2.1.10. Giao chứng từ cho đại diện đơn vị vận tải nội địa vào cảng nhận hàng
Nhân viên giao nhận của Trường Nam sẽ giao phiếu xuất nhập bãi có dấu

mọc thanh lý cổng kèm phiếu vận chuyển cho người chuyên chở. Người vận chuyển
sẽ mang phiếu này đến cảng xuất trình và chở hàng về kho theo yêu cầu của nhà
nhập khẩu. Căn cứ dựa trên giấy mượn container, lô hàng của Công ty TNHH
Puratos Grand-Place Việt Nam sẽ được vận chuyển về kho riêng tại Bình Dương và
sẽ trả container tại ICD Sóng Thần (WHL).
2.1.11. Quyết toán, lập bảng cân đối thu chi và trả hồ sơ cho khách hàng
Sau khi hoàn thành các thủ tục ở cảng, nhân viên giao nhận của Trường Nam
sẽ hoàn trả tất cả bộ chứng từ cùng hóa đơn giá trị gia tăng cho Công ty TNHH
Puratos Grand-Place Việt Nam. Đồng thời tập hợp các chứng từ thanh toán để lên
bảng thanh toán chuyển cho phòng kế toán làm tiếp nhiệm vụ còn lại.
2.2. Nhận xét
2.2.1. Ưu điểm
Nhìn một cách tổng thể, công tác tổ chức thực hiện giao nhận hàng nhập
khẩu theo hình thức FCL bằng đường biển của Công ty CP ĐLHQ Trường Nam có
những ưu điểm đáng ghi nhận:


18

Thứ nhất, quy trình thực hiện theo đúng trình tự và ít sai sót trong từng khâu
là do công ty có một sư chuyên môn hóa khá cao nên có sự phân chia đồng bộ giữa
các khâu từ việc liên hệ khách hàng, nhận hồ sơ cho đến khai hải quan điện tử đều
diễn ra một cách nhanh chóng nhằm giúp khách hàng nắm bắt thời cơ thị trường tốt
nhất có thể.
Thứ hai, nhân viên giao nhận đã được đào tạo qua trường lớp, có nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực này và linh động trong việc xử lý các tình huống bất ngờ.
Thực tế, có những bước có thể linh hoạt thực hiện nhưng cũng có những bước cần
phải tuyệt đối tuân theo trình tự, nếu không sẽ khiến hợp đồng chậm trễ. Nhân viên
giao nhận đã hoàn toàn nắm bắt được những nguyên tắc cốt lõi nên có thể làm chủ
thời gian một cách dễ dàng và tạo lòng tin cho khách hàng đối với doanh nghiệp

trong thời gian dài.
Thứ ba, khi tiến hành hoạt động, công ty đã vận dụng khéo léo dịch vụ tư vấn
thủ tục sao cho đơn giản ít tốn chi phí và còn cung cấp những thông tin hữu ích để
khách hàng có sự lựa chọn hợp lý. Chính vì điều đó đã giúp khách hàng nhận thấy
rằng đó là hiệu quả về mặt chi phí và có niềm tin đối với những hợp đồng lâu dài.
2.2.2. Nhược điểm
Mặc dù công ty đã thành công trong việc khai thác và tận dụng những điểm
mạnh nhưng vẫn còn một số nhược điểm cần phải khắc phục trong thời gian tới:
Thứ nhất, trong một số trường hợp công ty rơi vào tình trạng bị động do
không đủ phương tiện vận tải cung cấp cho khách hàng nên công ty buộc phải thuê
phương tiện vận tải từ các doanh nghiệp này, kéo theo giá cá dịch vụ thiếu ổn định
và bị động trong việc giao hàng cho khách hàng.
Thứ hai, những chứng từ bổ sung ở cảng thường xuyên có chất lượng không
tốt về mặt hình ảnh gây khó khăn cho nhân viên hải quan trong quá trình làm thủ
tục thông quan cho hàng hóa nhập khẩu. Nhưng quan trọng hơn hết, việc này có thể
dẫn đến sự chậm trễ và buộc lòng công ty phải bồi thường cho khách hàng.
Thứ ba, nhân viên công ty mặc dù có chuyên môn khá cao nhưng cập nhật
các thông tin liên quan đến việc thay đổi chính sách về thuế vẫn còn khá chậm gây
ra sự gián đoạn không cần thiết. Chính sự thiếu sót này có thể dẫn đến khó khăn cho
việc làm thủ tục nhập hàng hóa và khiến doanh nghiệp bồi thường hợp đồng.


19

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU THEO HÌNH THỨC FCL BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ HẢI QUAN TRƯỜNG
NAM
3.1. Triển vọng phát triển của công ty
3.1.1. Cơ hội

Với chính sách mở cửa của nền kinh kế quốc dân từ sau Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ VI – 1986, lượng hàng hóa sản xuất ra ngày càng nhiều, nhu cầu trao
đổi với thế giới ngày càng lớn làm cho khối lượng lưu chuyển hàng hóa lưu của
Việt Nam tăng lên không ngừng. Bên cạnh đó, Chính phủ nước ta dành sự quan tâm
khá đặc biệt cho sự phát triển của ngành giao nhận vận tải. Nhà nước đã đầu tư
nhiều cho việc xây dựng cảng biển, hệ thống kho bãi, phương tiện phục vụ cho giao
nhận hàng hóa bằng đường biển, cơ sở hạ tầng đường sá cũng được nâng cấp, rất
thuận tiện cho việc chở hàng ra cảng và chở hàng từ cảng vào sâu nội địa. Điều này
tác động rất tích cực đến ngành giao nhận ngoại thương và tạo ra nền tảng vững
chắc cho những doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giao nhận như Công ty CP
ĐLHQ Trường Nam.
3.1.2. Thách thức
Bên cạnh việc nhìn thấy những cơ hội cho việc phát triển doanh nghiệp thì
Công ty CP ĐLHQ Trường Nam cũng gặp phải sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp
lớn hơn cùng ngành và sự tác động từ nhiều yếu tố bên ngoài điển hình như:
-

Cơ sở hạ tầng chưa được nâng cấp dẫn đến sự trì trệ trong việc giao hàng.

-

Khuôn khổ điều chỉnh các hoạt động giao nhận hàng xuất nhập khẩu hiện
nay đã không còn phù hợp, thiếu cập nhật các định chế cần thiết trong lĩnh
vực ngoại thương.

-

Thiếu sự kết nối giữa các doanh nghiệp xuất nhập khẩu và doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa.


3.2. Mục tiêu phấn đấu
Hiểu rõ được những thách thức đối với doanh nghiệp cũng như biết các lợi
thế của mình để vận dụng nó một cách khéo léo trong lĩnh vực logistic ở Việt Nam,
Công ty CP ĐLHQ Trường Nam đã vạch ra được những chiến lược kinh doanh phù


×