Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn n hexan của cây an điền nón hedyotis pilulifera (pit ) t n ninh – rubiaceae

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.84 KB, 20 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC

LÊ THỊ THANH PHƯƠNG

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC
PHÂN ĐOẠN N-HEXAN CỦA CÂY AN ĐIỀN NÓN

HEDYOTIS PILULIFERA (PIT.) T.N.NINH - RUBIACEAE

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DƯỢC SỸ ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn khoa học:
ThS. NGUYỄN KHÁNH THÙY LINH

Huế, 2016


Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành luận văn này em xin chân thành cảm ơn:
Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Đại học Trường Đại học Y Dược
Huế đã tạo điều kiện cho em được làm luận văn tốt nghiệp.
Ban Chủ nhiệm Khoa, các thầy cô và cán bộ trong khoa Dược đã giúp
đỡ, ủng hộ và tạo điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị để em có thể tiến
hành các thử nghiệm trong quá trình làm luận văn.
TS. Nguyễn Thế Cường - Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã giám định tên khoa
học cho đối tượng nghiên cứu.
Các anh chị, các bạn trong nhóm làm đề tài cũng như các bạn lớp Dược 5
đã giúp đỡ, động viên, trao đổi kiến thức và kinh nghiệm trong suốt quá trình
thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình đã luôn ở bên cạnh động viên về tinh


thần và hỗ trợ về vật chất để luận văn này được hoàn thành một cách tốt
nhất.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ThS. Nguyễn Khánh
Thùy Linh giảng viên bộ môn Dược liệu – Dược cổ truyền, Khoa Dược
– Trường Đại học Y Dược Huế người đã tận tình hỗ trợ, hướng dẫn và
truyền đạt cho em nhiều kiến thức bổ ích trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Sinh viên
Lê Thị Thanh Phương


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên
cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu và kết quả trong
luận văn này là hoàn toàn trung thực, chính xác và chƣa
đƣợc công bố trong bất kì công trình nào khác.

Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên

Lê Thị Thanh Phƣơng


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
13
1

C-NMR

H-NMR


: Carbon-13 Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy
: Proton Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy

Ac

: Acetyl

Ab

: beta-amyloid

ABTS

: 2,2-azinobis-3-ethylbenzothiozoline-6-sulfonic acid

AD

: Alzheimer’s disease

Alpha-TQ

: α-tocopherol quinone

DPHH

: 1,1-diphenylpicrylhydrazyl

EC50


: The half maximal effective concentration

FTC

: Ferricthio cyanate

HMBC

: Heteronuclear multiple bond correlation

HSQC

: Heteronuclear single quantum correlation

IC50

: The haft maximal Inhibition concentration

IL

: Interleukin

MCF-7

: Tế bào ung thƣ biểu mô vú ngƣời

Me

: Methy


MIC

: Minimal Inhibitory Concentration

ppm

: Parts per million

PTP1B

: Protein tyrosine phosphatase 1B

SKC

: Sắc ký cột

SKLM

: Sắc ký lớp mỏng

TBA

: Thiobarbituric acid

TLTK

: Tài liệu tham khảo

TNF-α


: Tumor necrosis factor alpha

v/v

: Thể tích/thể tích


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ......................................................................................... 3
1.1. GIỚI THIỆU VỀ HỌ CÀ PHÊ (RUBIACEAE) .............................................. 3
1.2. GIỚI THIỆU VỀ CHI AN ĐIỀN (HEDYOTIS L.) .......................................... 3
1.2.1. Đặc điểm thực vật và phân bố .................................................................... 3
1.2.2. Thành phần hóa học ................................................................................... 4
1.2.2.1. Lớp chất alkaloid ................................................................................. 4
1.2.2.2. Lớp chất flavonoid ............................................................................... 6
1.2.2.3. Lớp chất anthraquinone ...................................................................... 7
1.2.2.4. Lớp chất triterpenoid và sterol ............................................................ 8
1.2.2.5. Lớp chất iridoid ................................................................................... 9
1.2.2.6. Các hợp chất khác ............................................................................. 10
1.2.3. Tác dụng dƣợc lý và hoạt tính sinh học ................................................... 10
1.2.3.1. Hoạt tính gây độc tế bào.................................................................... 10
1.2.3.2. Hoạt tính chống oxy hóa và bảo vệ gan. ........................................... 12
1.2.3.3. Hoạt tính kháng vi sinh vật ................................................................ 13
1.2.3.4. Hoạt tính giảm đau, kháng viêm. ....................................................... 14
1.2.3.5. Hoạt tính chống loét .......................................................................... 14

1.2.3.6. Hoạt tính bảo vệ thần kinh ................................................................ 14
1.2.4. Công dụng ................................................................................................ 15
1.3. CÂY AN ĐIỀN NÓN HEDYOTIS PILULIFERA (Pit.) T.N.Ninh ................ 15
1.3.1. Vị trí phân loại ......................................................................................... 15
1.3.2. Đặc điểm thực vật – Phân bố ................................................................... 16
1.3.3. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học............................................... 16


Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 17
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 17
2.2. VẬT LIỆU ...................................................................................................... 18
2.2.1. Hóa chất ................................................................................................... 18
2.2.2. Máy móc – thiết bị ................................................................................... 18
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 18
2.3.1. Phƣơng pháp chiết xuất ............................................................................ 18
2.3.1.1. Phương pháp tạo dịch chiết toàn phần.............................................. 18
2.3.1.2. Phương pháp chiết xuất phân đoạn lỏng – lỏng ............................... 19
2.3.1.3. Phương pháp chiết pha rắn ............................................................... 19
2.3.2. Phƣơng pháp phân lập .............................................................................. 19
2.3.2.1. Sắc ký cột hấp phụ ............................................................................. 19
2.3.2.2. Sắc ký lọc qua gel .............................................................................. 20
2.3.2.3. Sắc ký trao đổi ion ............................................................................. 20
2.3.2.4. Phương pháp sắc ký lớp mỏng .......................................................... 20
2.3.3. Phƣơng pháp xác định cấu trúc ................................................................ 21
2.3.4. Phƣơng pháp xác định hoạt tính kháng khuẩn ......................................... 22
2.3.4.1. Phương pháp...................................................................................... 22
2.3.4.2. Cách tiến hành ................................................................................... 22
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 23
3.1. KẾT QUẢ CỦA QUÁ TRÌNH CHIẾT XUẤT VÀ PHÂN LẬP .................. 23
3.1.1. Quá trình chiết xuất .................................................................................. 23

3.1.2. Quá trình phân lập .................................................................................... 24
3.2. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC HỢP CHẤT PHÂN LẬP ĐƢỢC ................ 27
3.2.1. Xác định cấu trúc hợp chất HP1 .............................................................. 27
3.2.2. Xác định cấu trúc hợp chất HP2 .............................................................. 30
3.3. KẾT QUẢ THỬ HOẠT TÍNH SINH HỌC ................................................... 32
Chƣơng 4: BÀN LUẬN .......................................................................................... 34
4.1. BÀN LUẬN CHUNG .................................................................................... 34
4.2. QUÁ TRÌNH THU THẬP VÀ XỬ LÝ MẪU ............................................... 35


4.3. QUÁ TRÌNH CHIẾT XUẤT VÀ PHÂN LẬP .............................................. 36
4.4. VỀ CÁC CHẤT PHÂN LẬP ĐƢỢC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC ........... 38
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 43
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Hình 1.1. Một số alkaloid tiêu biểu đƣợc phân lập từ chi Hedyotis L. ..................... 5
Hình 1.2. Anthraquinone từ chi Hedyotis L. ............................................................. 8
Hình 2.1. Hình ảnh cây An điền nón (Hedyotis pilulifera (Pit.) T.N.Ninh) ........... 17
Hình 3.1. Sơ đồ chiết xuất các phân đoạn từ cây An điền nón ............................... 24
Hình 3.2. Sơ đồ phân lập hợp chất HP1 và HP2 từ phân đoạn H34 ...................... 27
Hình 3.3. Cấu trúc hóa học của hợp chất HP1 ........................................................ 30
Hình 3.4. Tƣơng tác HMBC chính của hợp chất HP1 ............................................ 30
Hình 3.5. Cấu trúc hoá học của hợp chất HP2 ......................................................... 30
Hình 3.6. Tƣơng tác HMBC chính của hợp chất HP2 ............................................. 30

Hình 4.1. Cấu trúc hóa học của HP1 ....................................................................... 39
Hình 4.2. Cấu trúc hóa học của HP2 ....................................................................... 39


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 1.1. Một số alkaloid tiêu biểu đƣợc phân lập từ chi Hedyotis .......................... 5
Bảng 1.2. Flavonoid từ chi Hedyotis .......................................................................... 6
Bảng 1.3. Anthraquinone từ chi Hedyotis .................................................................. 7
Bảng 1.4. Một số triterpenoid và sterol từ chi Hedyotis............................................. 8
Bảng 1.5. Những hợp chất iridoid phổ biến từ chi Hedyotis ...................................... 9
Bảng 1.6. Hoạt tính gây độc tế bào của chi Hedyotis ............................................... 10
Bảng 1.7. Hoạt tính chống oxy hóa và bảo vệ gan của chi Hedyotis. ...................... 12
Bảng 1.8. Hoạt tính kháng vi sinh vật của chi Hedyotis .......................................... 13
Bảng 1.9. Hoạt tính giảm đau, kháng viêm của chi Hedyotis .................................. 14
Bảng 3.1. Số liệu phổ NMR của hợp chất HP1 và hợp chất tham khảo .................. 28
Bảng 3.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất HP2 và hợp chất tham khảo .................. 31
Bảng 3.3. Kết quả thử hoạt tính kháng khuẩn của các hợp chất phân lập đƣợc ...... 32


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Thế kỉ 21 là thế kỉ sinh học và công nghệ sinh học [37]. Dƣợc liệu là tài
nguyên vô cùng quý giá đối với nền y học thế giới. Bên cạnh công tác điều tra,
thống kê các loài cây có tác dụng làm thuốc, các nhà khoa học đã đi sâu tìm hiểu,
nghiên cứu thành phần hóa học cũng nhƣ hoạt tính sinh học của nó. Do đó, việc
nghiên cứu chiết xuất các chất có hoạt tính dƣợc học từ thực vật đang trở thành
trọng điểm trong nền y dƣợc học hiện đại của nhiều quốc gia trên thế giới.

Cùng với sự đi lên của nền công nghiệp hóa - hiện đại hóa, thế giới đang
phải đối mặt với nhiều cuộc chiến nhƣ bệnh tật, khủng bố, ô nhiễm môi trƣờng,
thiên tai. Trong đó, cuộc chiến chống nhiễm trùng đã và đang đặt nặng cho nền y tế.
Các bệnh truyền nhiễm là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở cả
trẻ em, thanh thiếu niên và ngƣời lớn, chiếm 16% nguyên nhân các ca tử vong mỗi
năm. Hầu hết các trƣờng hợp tử vong là ở các nƣớc thu nhập thấp và thu nhập trung
bình [73]. Từ năm 1945, với sự ra đời kháng sinh penicillin đầu tiên và tiếp sau đó
là kỷ nguyên của kháng sinh với hàng loạt kháng sinh mới ra đời đã cứu sống hàng
triệu bệnh nhân [62]. Tuy nhiên, một trong những vấn đề nan giải đối với thuốc
kháng sinh tân dƣợc hiện nay là hiện tƣợng quen thuốc, kháng thuốc và loạn khuẩn
do tình hình lạm dụng kháng sinh trong điều trị ngày càng phát triển ở nhiều nƣớc
trên thế giới. Đấy là chƣa kể những tai biến nguy hiểm do nhiều loại kháng sinh gây
ra, có khi dẫn đến tử vong. Chính vì vậy, gần đây, ngƣời ta nhắc nhiều đến kháng
sinh thực vật và có xu hƣớng trở lại với các cây thuốc, sử dụng các kháng sinh tự
nhiên của cây cỏ.
Trong quá trình tìm kiếm và sàng lọc hoạt tính kháng khuẩn của 207 dịch
chiết các cây thuốc ở miền Trung Việt Nam. Kết quả thu đƣợc cho thấy, cây An
điền nón – Hedyotis pilulifera thuộc chi Hedyotis là mẫu có hoạt tính kháng khuẩn
mạnh nhất và theo điều tra loài này đƣợc ngƣời dân ở vùng Bảo tồn Khe Trăn Thừa Thiên Huế sử dụng làm thuốc chữa các bệnh về đƣờng tiêu hóa và đau nhức
xƣơng khớp [18]. Ngoài ra, còn đƣợc ngƣời dân đồng bào Dao ở huyện Đồng Hỷ,


2
tỉnh Thái Nguyên dùng trị đái dắt, đái buốt, viêm họng sƣng amidan [8]. Tuy nhiên,
cho đến nay chƣa có nghiên cứu chính thức nào đƣợc công bố về thành phần hóa
học của cây này ở Việt Nam cũng nhƣ trên thế giới. Vì thế, chúng tôi lựa chọn cây
An điền nón làm đối tƣợng nghiên cứu của luận văn này với mong muốn có những
hiểu biết về mặt hóa học của cây Hedyotis pilulifera, làm tăng giá trị ứng dụng của
cây vào thực tế cuộc sống cũng nhƣ góp phần làm phong phú hơn những hiểu biết
về các cây thuộc chi Hedyotis. Đề tài “Nghiên cứu thành phần hóa học phân

đoạn n-hexan của cây An điền nón Hedyotis pilulifera (Pit.) T.N.Ninh –
Rubiaceae” đƣợc tiến hành với hai mục tiêu sau:
1. Chiết tách phân lập một số hợp chất tinh khiết từ phân đoạn n-hexan.
2. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập được.


3

Chƣơng 1: TỔNG QUAN
1.1. GIỚI THIỆU VỀ HỌ CÀ PHÊ (RUBIACEAE)
Họ Cà phê (Rubiaceae) là một họ lớn và đa dạng. Cây gỗ, bụi cây cỏ hoặc
dây leo. Lá đơn, nguyên, mọc đối, có lá kèm, lá kèm có khi dính lại với nhau và lớn
nhƣ phiến lá, trông nhƣ có 4 hoặc 8 lá vòng. Hoa mọc đơn độc hoặc tụ họp thành
xim hay dạng đầu. Hoa đều, lƣỡng tính, mẫu 4-5. Đài 4-5, ít phát triển, dính với
bầu. Tràng 4-5, dính nhau, tiền khai hoa van, lợp hay vặn. Nhị nằm xen kẽ với các
thùy của tràng và dính vào ống hay họng của tràng. Bộ nhụy gồm 2 noãn dính nhau
thành bầu dƣới với 2 hoặc nhiều ô, mỗi ô có 1 đến nhiều noãn. Quả nang, quả mọng
hay quả hạch. Hạt có phôi nhỏ nằm trong nội nhũ [6].
Phân bố: Trên thế giới có 450 chi với 7000 loài, phân bố chủ yếu ở vùng
nhiệt đới và cận nhiệt đới, ở Việt Nam có trên 90 chi [2], [6].
1.2. GIỚI THIỆU VỀ CHI AN ĐIỀN (HEDYOTIS L.)
1.2.1. Đặc điểm thực vật và phân bố
Chi Hedyotis là một chi lớn trong họ Cà phê (Rubiaceae). Trên thế giới chi
này đã đƣợc ghi nhận có khoảng 500 loài, phân bố rộng ở khu vực cận nhiệt đới và
nhiệt đới, chủ yếu ở châu Phi và châu Á, thƣờng mọc ở trong rừng, ven rừng nơi đất
ẩm, từ vùng núi cao đến vùng đất cát ven biển [21]. Các loài thuộc chi Hedyotis
thƣờng có thân thảo hơi vuông, cao từ 30-85 cm. Lá nhỏ, phiến lá hẹp, có gân giữa,
gân phụ không nổi rõ. Hoa màu trắng hay vàng, mọc thành từng cụm ở nách lá hay
đỉnh nhánh [7].
Theo Phạm Hoàng Hộ, chi An điền nƣớc ta có khoảng 70 loài, chia làm 7

thứ, phân bố rải rác khắp cả nƣớc [7]:
H. ovatifolia (An điền lá xoan), H. oligocephala, H. pachycarpa, H.
corymbosa (Cóc mẵn), H. diffusa (An điền lan), H. herbacea (An điền cỏ), H.
heynii (An điền lữ đồng), H. arguta (An điền tinh), H. labialis (An điền môi), H.
biflora (An điền hai hoa), H. precox (An điền sớm), H. contracta (An điền ngắn),
H. valerianelloides, H. crassiflolia (An điền lá dày), H. dichotoma (An điền lƣỡng


4
phân), H. justiciformis (An điền xuân tiết), H. glabra (An điền không lông), H.
lineata (An điền lằn), H. pierrei (An điền pierre), H. chereevensis (An điền cheoreo), H. racemose (An điền chúm), H. scandens (An điền leo), H. elegans (An điền
thanh), H. scoparia (An điền chổi), H. chevalierii (An điền Chevalier), H. ternate
(An điền chụm ba), H. tetrangularis (An điền bốn cạnh), H. wallichii (An điền
wallichii), H. havilandii (An điền Haviland), H. effuse (An điền tràn), H. ampliflora
(An điền hoa rộng), H. umbellata (An điền tán), H. capitellata (An điền đầu), H.
macrosepala, H. simplicissima (An điền đơn giản), H. pterita (An điền cánh), H.
hedyotidea, H. krewanhensis (An điền Krewanh), H. lecomtei (An điền Lecomte),
H. petelotii (An điền Pếtlot), H. rudis (An điền nhám), H. brachiate (An điền
nhánh), H. vestita (An điền áo), H. auricularia (An điền tai), H. fraternal, H.
grandis, H. hispida (An điền phún), H. acutangula (An điền cạnh nhọn), H.
hirsutula (An điền phún), H. leptoneura (An điền gân mảnh), H. lindleyana (An
điền lindley), H. capitellata var. mollis (Dạ cẩm), H. nigrescens (An điền đen), H.
philippinensis(An điền Philippin), H. tonkinensis (An điền Bắc bộ), H. pinifolia (An
điền lá thông), H. merguensis (Răm núi), H. microcephala (An điền đầu nhỏ), H.
mouretii (An điền mouret), H. quocensis (An điền Phú Quốc), H. ovata (An điền
trứng), H. pressa (An điền sát), H. symplociformis (An điền dung), H.
multiglomerulata (An điền nhiều chụm), H. equisetiformus, H. trinervia (An điền ba
gân), H. pruinosa, H. bracteata, H. tenelliflora (An điền hoa nhỏ), H. uncinella var.
mekonggensis (An điền Cửu Long).
1.2.2. Thành phần hóa học

Nghiên cứu đầu tiên về chi Hedyotis đƣợc công bố năm 1933 ở Ấn Độ bởi
Dey và Lakshminarayan [51]. Qua các tài liệu thu thập đƣợc cho thấy thành phần
hóa học của chi Hedyotis gồm có các nhóm chất: alkaloid, flavonoid, antraquinone,
saponin và sterol, iridoid và lignan.
1.2.2.1. Lớp chất alkaloid
Một số alkaloid đã đƣợc phân lập từ một số loài Hedyotis nhƣ: H.
auricularia, H. chrysotrica, H. capitellata và H. capitellata var. mollis.


5
Bảng 1.1. Một số alkaloid tiêu biểu đƣợc phân lập từ chi Hedyotis
Alkaloid
Bis-indole

β-carboline

Loài

Bộ phận

Hợp chất

TLTK

H. auricularia

Rễ, thân

Auricularine (1)


[51]

H. chrysotricha

Toàn cây

Chrysotricine (2a, 2b)

[55]

Capitelline (3)
Cyclocapitelline (4a)
Isocyclocapitelline (4b)

[59]

H. capitellata

Phần trên
mặt đất

H. capitellata
var. mollis

Phần trên
mặt đất

Hedyocapitelline (5)
Hedyocapitine (6a, 6b)


[50]

Hình 1.1. Một số alkaloid tiêu biểu đƣợc phân lập từ chi Hedyotis


6
1.2.2.2. Lớp chất flavonoid
Flavonoid là một nhóm hợp chất khác đƣợc tìm thấy phong phú trong Họ Cà
phê cũng nhƣ trong một số loài thuộc chi Hedyotis.
Bảng 1.2. Flavonoid từ chi Hedyotis
Loài
H. diffusa

Flavonoid
-

-

TLTK

Kaempferol 3-O(2-O-(6-O-E-feruloyl)-β-D-

[51]

glucopyranosyl)-β-D-galactopyranoside

[39]

Kaempferol 3-O(2-O-β-D-glucopyranosyl)-β-D-


[41]

galactopyranoside
-

Quercetin

-

Quercetin 3-O-glucopyranoside

-

Quercetin 3-O-sambubioside

-

Quercetin 3-O-sophorosid

-

Quercetin 3-O-rutinoside

-

Quercetin 3-O(2-O-β-D-glucopyranosyl)-β-Dgalactopyranoside

H. herbacea

-


Kaempferol 3-O-rutinoside

[51]

-

Kaempferol 3-O-glucoside

-

Kaempferol 3-O-arabinopyranoside

-

Quercetin 3-O-galactoside

H. dichotoma

-

Isovitexin

[15]

H. verticillata

-

Kaempferitrin


[25]

H. pressa

-

3,5,7,4’-tetrahydroxyflavon

[4]

-

3,5,7,4’-tetrahydroxyflavon-3-O-β-D-glucopyranosid

-

Amentoflavon


7
1.2.2.3. Lớp chất anthraquinone
Bốn anthraquinone đầu tiên đã đƣợc phân lập từ H. diffusa từ năm 1986 [26].
Bảng 1.3. Anthraquinone từ chi Hedyotis
Loài
H. diffusa

Anthraquinone

TLTK


-

2-methyl-3-methoxyanthraquinone (7)

[51]

-

2-methyl-3-hydroxyanthraquinone (8)

[35]

-

2-methyl-3-hydroxy-4-methoxyanthraquinone (9)

-

2,3-dimethoxy-6-methylanthraquinone (10)

-

2,6-dihydroxy-3-methyl-4methoxyanthraquinone (11)

-

2-hydroxy-7-hydroxymethyl-3methoxyanthraquinone (12)

H. dichotoma và


-

1,4-dihydroxy-2,3-dimethoxyanthraquinone (13)

H. herbacea

-

l,4-dihydroxy-2-hydroxymethylanthraquinone

[58]

(14)
-

2,3-dimethoxy-9-hydroxy-l,4-anthraquinone (15)

-

2-hydroxymethyl-10-hydroxy-l,4-anthraquinone
(16)

H. capitellata

-

Capitellataquinone A-D (17-20)

[16]



8

Hình 1.2. Anthraquinone từ chi Hedyotis
1.2.2.4. Lớp chất triterpenoid và sterol
Hơn 20 triterpenoid pentacyclic đã đƣợc phân lập từ chi Hedyotis, hầu hết
đƣợc phân lập từ H. lawsoniae và H. acutangula [27], [38].
Ba saponin triterpenoid mới, nudicaucin A, -B, -C đã đƣợc phân lập từ H.
nudicaulis cùng với một saponin đã biết, guaiacin D [40].
Bảng 1.4. Một số triterpenoid và sterol từ chi Hedyotis
Loài
H. acutangula

Tên của triterpenoid

TLTK

-

Isoarborinol

-

Arborinone

-

Olean-12-ene-3β,28,29-triol


H. lawsoniae,

-

Oleanolic acid

[38]

H. acutangula,

-

Ursolic acid

[51]

H. corymbosa,
H. auricularia

[27]


9
H. lawsoniae

H. nudicaulis

-

3β,23-Dihydroxyurs-12-en-28-oic acid


-

3β,24-Dihydroxyurs-12-en-28-oic acid

-

2α,3β,24-Trihydroxyurs-12-en-28-oic acid

-

Nudicaucin A

-

Nudicaucin B

-

Nudicaucin C

-

Guaiacin D

[38]

[40]

1.2.2.5. Lớp chất iridoid

Bên cạnh flavonoid, iridoid cũng đƣợc tìm thấy phổ biến trong một số loài
thuộc chi Hedyotis.
Tính đến nay, ngƣời ta đã phân lập đƣợc hơn 30 iridoid từ 5 loài thuộc chi
Hedyotis bao gồm H. diffusa, H. corymbosa, H. tenelliflora, H. chrysotricha và H.
hedyotidea, trong đó có khoảng 25 hợp chất mới tại thời điểm đƣợc phân lập [39],
[41], [54], [56], [71].
Bảng 1.5. Những hợp chất iridoid phổ biến từ chi Hedyotis
Cấu trúc
-

-

Tên của Iridoid
Asperuloside
R = Ac
Deacetylasperuloside
R=H

Asperulosidic acid methyl ester
R1 = Me, R2 = Ac
Asperulosidic acid
R1 = H, R2 = Ac
Scandoside methyl ester
R1 = Me, R2 = H
Deacetylasperulosidic acid
R1 = R2 = H


10
1.2.2.6. Các hợp chất khác

Các hợp chất lignan chỉ đƣợc tìm thấy trong loài H. lawsonie gồm: Hợp chất
mới sesquilignan có tên là hedyotol A, -B, -C, -D và dẫn xuất acetyl của chúng, (+)pinoresinol, (+)-medioresinol, (+)-syringaresinol, (-)-dehydrodiconiferyl alcohol,
cũng nhƣ hợp chất mới dilignan, hedyotisol A, -B, -C [38], [46].
Một số chất chuyển hóa thứ cấp khác cũng đƣợc phân lập từ chi Hedyotis
bao gồm coumarins, scopoletin và fraxin từ H. dichotoma và arbutin, hydroquinone
monoglucoside từ H. herbacea [51].


Nhƣ vậy, các nhà khoa học đã nghiên cứu khoảng 15 loài trong tổng

số 500 loài của chi Hedyotis, chiếm khoảng 3% số loài, qua đó cho thấy còn rất
nhiều loài chƣa đƣợc nghiên cứu. Do đó, chi Hedyotis là nguồn tài nguyên triển
vọng cho công cuộc tìm kiếm các hợp chất có cấu trúc mới phục vụ cho quá trình
tìm kiếm thuốc mới.
1.2.3. Tác dụng dƣợc lý và hoạt tính sinh học
Qua các nghiên cứu đã báo cáo các loài thuộc chi Hedyotis có hoạt tính sinh
học phong phú và có ý nghĩa quan trọng.
1.2.3.1. Hoạt tính gây độc tế bào
Bảng 1.6. Hoạt tính gây độc tế bào của chi Hedyotis
Tên loài

Cơ chế

TLTK

- Ức chế sự phát triển của tế bào

[65]

Thành phần


H. corymbosa
Dịch chiết ethanol từ lá

Oldenlandoside

Dịch chiết methanol
toàn cây

ung thƣ máu ở ngƣời (k562)
- Chống ung thƣ bạch cầu

[51]

- Hiệu ứng độc tế bào chống lại

[65]

MCF-7 (Tế bào ung thƣ biểu mô
vú ngƣời) với IC50 là
22,67mg/ml


11
H. diffusa

- Chống ung thƣ bạch cầu

[51]


2-hydroxy-3-

- Ức chế sự phát triển của các

[64]

methylanthraquinone

dòng tế bào ung thƣ SPC-1A,

và methoxy-2-

Bcap37 và HepG2.

hydroxyanthraquinone

- Thúc đẩy quá trình apoptosis ở

Asperuloside và
deacetylasperuloside

[69]

tế bào THP-1 thông qua hoạt hóa
caspase-8 và ở tế bào U937
thông qua hoạt hóa caspase-3, pp38MAPK và giảm biểu hiện
của p-ERK1/2.
- Gây ra quá trình apoptosis ở tế

[68]


bào MCF-7 bằng cách hoạt hóa
Ca2+/calpain/caspase-4.
Chrysotricine, (24S)-

- Ức chế sự phát triển của tế bào

ergostane-3β,5α,6β-

ung thƣ máu HL-60 và ung thƣ

triol

gan SK-HEP-1 trên in vitro.

H. verticillata,

Dịch chiết methanol

- Ức chế dòng tế bào CEM-SS

H. dichotoma,

phần trên mặt đất

gây bệnh ung thƣ bạch cầu

H. chrysotricha

H. capitellata,


nguyên bào lympho T với giá trị

H. nudicaulis,

IC50 từ 21-45µg/mL.

H. corymbosa,
H. herbacea và
H. pinifolia

[57]

[14]



×