Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

TS247 DT de thi thu thpt quoc gia mon sinh truong thpt tran phu ha tinh nam 2015 lan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.65 KB, 14 trang )

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 6 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2015
MÔN: SINH HỌC
(Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm)

Câu 1: (ID:97518)Quá trình giảm phân ở cả tế bào sinh dục đực và cái đều xảy ra đột biến dẫn
đến một trong hai chiếc của 1 cặp NST nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân II. Thể
đột biến nào sau đây không thể thu được?
A. 2n+2, 2n-1-1, 2n+1, 2n-1.
B. 2n+1+1, 2n-1-1, 2n-1, 2n+2.
C. 2n+1+1, 2n-2, 2n+2+2, 2n-2-2.
D. 2n-1, 2n+1, 2n-1+1, 2n-2.
Câu 2: (ID:97521)Một gen mã hóa enzim qui định màu sắc lông ở một loài động vật gồm hai
alen A, a hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, số lượng các cá thể có kiểu gen tương ứng
trong một quần thể như sau. Biết các cá thể giao phối ngẫu nhiên.
Con đực

Con cái
AA

Aa

aa

AA

Aa


aa

300

600

100

200

400

400

Dự đoán tần số của kiểu gen Aa trong thế hệ tiếp theo là:
A. 0.50.
B. 0.52.
C. 0.46.
D. 0.48.
Câu 3: (ID:97523)Trên một phân tử đang nhân đôi có 6 đơn vị tái bản, ở mỗi đơn vị tổng hợp
được 20 phân đoạn Okazaki. Theo lí thuyết tổng số enzim ARN polimeraza cần cho quá trình tái
bản là:
A. 132 enzim.
B. 110 enzim.
C. 120 enzim.
D. 100 enzim.
Câu 4: (ID:97524)Một đoạn mạch trên vùng mã hóa của một phân tử ARNm chỉ có 2 loại nu A
và G với tỉ lệ A : G = 4. Để có đủ các loại mã di truyền với 2 loại nu đó thì đoạn mạch trên phải
có ít nhất số nu là:
A. 120.

B. 90.
C. 60.
D. 72.
Câu 5: (ID:97527)Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd với mỗi gen qui định một tính trạng. Kết
quả ít được nghiệm đúng trong thực tế là:
A. F1 có 27 KG.
B. số loại giao tử của P là 8.
C. F1 có 8 KH.
D. F1 có tỉ lệ KG bằng (1 : 2 : 1)3.
Câu 6: (ID:97528)Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm:
A. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
B. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
C. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, tuổi thọ lớn, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít
D. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng ít thức ăn.
Câu 7: (ID:97530)Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính
trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự nhân đôi 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn
các gen mắt trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết H. Hãy xác định kiểu
biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
A. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G - X.
B. Mất 1 cặp G – X.
C. Thêm 1 cặp G – X.
D. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T.
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 1/13


Câu 8: (ID:97532)Ở một loài thực vật, khi lai giống hạt đỏ và hạt trắng thì tạo ra 100% hạt màu
hồng ở F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 ngoài các hạt đỏ, hạt trắng, hạt hồng còn có các
màu sắc trung gian giữa đỏ và hồng, giữa hồng và trắng. Đáp án đúng về quy luật di truyền chi
phối tính trạng màu sắc hạt là:
A. Tác động cộng gộp.

B. Tác động đa hiệu.
C. Tương tác bổ sung.
D. Di truyền phân li- trội không hoàn toàn.
Câu 9: (ID:97542)Cho cây lưỡng bội dị hợp về ba cặp gen phân li độc lập tự thụ phấn. Biết
không có đột biến xảy ra theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có
kiểu gen đồng hợp trội về một cặp gen chiếm tỉ lệ là:
A. 8/64.
B. 9/64.
C. 27/64.
D. 3/8.
Câu 10: (ID:97550)Giả sử một NST trong tế bào sinh dưỡng của người có 245,9x103 cặp
nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của các NST ở kì giữa nguyên phân là 0,02 micromet,
khoảng cách giữa các nucleoxom tương đương 100 cặp nu thì số phân tử protein histon và tỉ lệ
chiều dài phân tử ADN khi chưa đóng xoắn so với chiều dài NST ở kì giữa là:
A. 8999 phân tử và 4180,3 lần.
B. 8999 phân tử và 2400 lần.
C. 9000 phân tử và 2400 lần.
D. 9000 phân tử và 4180,3 lần.
Câu 11: (ID:97552)Bản chất của cơ chế diễn thế sinh thái là sự:
A. thay đổi quần xã sinh vật khi môi trường thay đổi.
B. thay thế quần thể ưu thế này bằng quần thể ưu thế khác thích nghi hơn trong quần xã.
C. biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã.
D. thay thế hoàn toàn quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác.
Câu 12: (ID:97553)Ở mèo, gen qui định màu sắc lông nằm trên NST X. A qui định lông hung
trội hoàn toàn so với a qui định lông đen; kiểu gen kiểu gen dị hợp cho kiểu hình mèo tam thể.
Biết không xảy ra đột biến, số đáp án đúng khi nói về sự di truyền màu lông tam thể ở mèo là:
1. cả ba loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ giống nhau
2. cả ba loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ khác nhau
3. ở mèo đực chỉ xuất hiện hai loại kiểu hình
4. xác suất xuất hiện kiểu hình lông hung ở mèo đực luôn cao hơn ở mèo cái

A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 13: (ID:97554)Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. Ốc bươu vàng được nhập
vào nước ta từ Trung Quốc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh làm
cho số lượng và khu vực phân bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Tuy nhiên người ta vẫn thấy
dạng lai hữu thụ giữa chúng. Quan hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này
là mối quan hệ:
A. cạnh tranh cùng loài.
B. ức chế - cảm nhiễm.
C. Khống chế sinh học.
D. cạnh tranh khác loài.
Câu 14: (ID:97555)Các phát biểu đúng về dòng thuần chủng:
1. Có kiểu gen chứa các alen thuộc cùng một gen.
2. Có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ và giao phối cận huyết.
3. Trong trường hợp quần thể có n gen, mỗi gen gồm hai alen khác nhau nằm trên một nhiễm sắc
thể phân li độc lập thì số dòng thuần có thể có trong quần thể là 2n.
4. Được tạo ra nhanh nhất bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn.
5. Cùng một dòng thuần sẽ biểu hiện thành các kiểu hình giống nhau trong các môi trường khác
nhau.
A. 1,2,3.
B. 3,4,5.
C. 1,4,5.
D. 2,3,4.
Câu 15: (ID:97556)Sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá theo
Đacuyn là do:

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 2/13



A. quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc
theo những hướng khác nhau. Trong đó diễn ra song song vừa tích lũy các biến dị có lợi vừa đào
thải các biến dị có hại.
B. chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích
lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục.
C. trong quá trình sống phát sinh các đột biến khác nhau, giao phối tạo ra các tổ hợp gen với kiểu
hình khác nhau. Chọn lọc tự nhiên sàng lọc những kiểu gen có lợi ( màu xanh).
D. quần thể sâu ăn lá xuất hiện những alen đột biến màu xanh lục và được chọn lọc tự nhiên giữ
lại.
Câu 16: (ID:97557)Cho cây hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu
hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10
cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào về kiểu gen của bố mẹ là đúng
A. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST.
B. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn cùng thuộc 1 NST.
C. Alen qui định màu hoa trắng và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST.
D. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết hoàn toàn.
Câu 17: (ID:97558)Phát biểu đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí:
A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
B. Điều kiện địa lý là nguyên nhân gián tiếp gây ra sự thay đổi trong vốn gen của quần thể sinh
vật, từ đó hình thành loài mới.
C. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tác động dẫn đến hình thành
các quần thể thích nghi theo những hướng khác nhau.
D. Hình thành loài mới bằng cách li địa lý thường tách bạch với cách li sinh thái .
Câu 18: (ID:97559)Một loài có bộ NST 2n= 20, có bao nhiêu loại giao tử bình thường được tạo
ra từ quá trình giảm phân của các đột biến thể ba (2n+1) ở loài này?
A. 210.
B. 20.
C. 2 20.
D. 21.

Câu 19: (ID:97560)Trong số các phát biểu về mã di truyền sau đây, số phát biểu không đúng là:
1. Mã di truyền chỉ được đọc theo một chiều nhất định trên phân tử ARN thông tin.
2. Tính thoái hóa của mã di truyền làm giảm thiểu hậu quả của đột biến thay thế cặp nu đặc biệt
là cặp nu thứ 3 trong 1 codon.
3. Mã di truyền là trình tự nu trên gen quy định trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit.
4. Tính đặc hiệu của mã di truyền giúp cho việc truyền đạt thông tin di truyền được chính xác từ
ADN đến polypeptit.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 20: (ID:97561)Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối
với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thế thân xám. mắt đỏ. Cho F1
giao phối tự do được F2 có tỷ lệ 500 cá thể cái thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân xám, mắt
đỏ: 200 cá thể đực thân đen, mắt trắng: 50 cá thể đực thân xám, mắt trắng: 50 cá thể đực thân
đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
B. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái.
C. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
D. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.
Câu 21: (ID:97562)Cừu Dolly là động vật nhân bản vô tính đầu tiên được tạo ra từ tế bào sinh
dưỡng trưởng thành áp dụng phương pháp chuyển nhân. Nhận xét đúng về vật chất di truyền
(VCDT) của động vật trên là:
A. VCDT của Dolly hoàn toàn giống với cừu cho tế bào trứng.
B. VCDT ngoài nhân của Dolly giống với cừu cho tế bào trứng.
C. VCDT của Dolly hoàn toàn giống với cừu cho tế bào vú.
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 3/13


D. VCDT trong nhân của Dolly là sự kết hợp giữa cừu cho tế bào trứng với cừu cho tế bào vú.

Câu 22: (ID:97563)Kết luận đúng khi nói về mức phản ứng của một kiểu gen:
A. Kiểu hình cụ thể thuộc mức phản ứng của một kiểu gen có thể di truyền cho thế hệ sau.
B. Giới hạn mức phản ứng của một gen có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.
C. Trong môi trường giống nhau thì gen qui định tính trạng tương đương ở các loài khác nhau
có mức phản ứng như nhau.
D. Kiểu hình cụ thể thuộc mức phản ứng của một kiểu gen có thể thay đổi khi môi trường thay
đổi.
Câu 23: (ID:97564)Ở đậu Hà Lan. Hình dạng thân và màu sắc hoa do hai gen, mỗi gen gồm hai
alen trên NST thường qui định; các gen phân li độc lập. Về mặt lý thuyết tỉ lệ kiểu gen
nào không nhận được trong các phép lai về hai tính trạng trên là:
A. 1:1:1:1.
B. 1:2:1.
C. 2:2:1:1.
D. 4:2:2:2:2:1:1:1:1.
Câu 24: (ID:97565)Một trường hợp đặc biệt xảy ra khiến hai anh em sinh đôi cùng trứng trong
một gia đình được nuôi dưỡng ở hai môi trường hoàn toàn khác nhau. Khi trưởng thành người ta
nhận thấy người anh cân nặng 78kg còn người em là 60kg. Cho rằng không có đột biến phát
sinh trong quá trình sống. Giải thích đúng về sự khác biệt giữa hai anh em là:
A. Kiểu gen qui định cân nặng của hai anh em hoàn toàn khác nhau.
B. Gen qui định cân nặng ở người tác động đa hiệu.
C. Gen qui định tính trạng cân nặng thay đổi khi môi trường thay đổi.
D. Gen qui định cân nặng ở người có mức phản ứng rộng.
Câu 25: (ID:97566)Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng nhất định
là:
1. chọn lọc tự nhiên.
2. giao phối không ngẫu nhiên.
3. di nhập gen.
4. yếu tố ngẫu nhiên.
5. đột biến.
A. 1,2,3,4.

B. 1.
C. 1,2,3.
D. 1,2.
Câu 26: (ID:97567)Để sản xuất insulin trên qui mô công nhiệp người ta chuyển gen mã hóa
insulin ở người vào vi khuẩn Ecoli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành
ADN rồi mới tạo ADN tái tổ hợp và chuyển vào Ecoli. Số đáp án đúng trong các giải thích sau
về cơ sở khoa học của việc làm trên là:
1. ADN của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi
khuẩn.
2. gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
3. sẽ không tạo ra được sản phẩm mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của Ecoli
không phù hợp với ADN tái tổ hợp mang gen người.
4. sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của Ecoli
không phù hợp với hệ gen người.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 27: (ID:97568)Ở ruồi giấm, gen Hbr có ba alen khác nhau gồm Hbr1, Hbr2, Hbr3 nằm trên
NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y qui định sản xuất một protein liên quan
đến màu sắc mắt. Số lượng alen Hbr tối đa mà một cá thể ruồi đực bình thường có thể có trong
hệ gen ở một tế bào sinh dưỡng là:
A. 2
.
B. 9.
C. 1.
D. 3.
Câu 28: (ID:97569)Biểu hiện của các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người như:
(1) Bệnh mù màu.
(2) Bệnh ung thư máu.

(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ.
(6) Bệnh máu khó đông.
Được phát hiện bằng phương pháp:
A. nghiên cứu di truyền quần thể
B. Sinh học phân tử và sinh học tế bào
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 4/13


C. phả hệ
D. quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến
Câu 29: (ID:97570)Xét một quần thể xuất phát của một loài sinh vật ở giới đực có tần số A = x,
a = y; giới cái có tần số A = z, a = t. Cho rằng các cá thể ngẫu phối, không chịu tác động của các
nhân tố tiến hóa thì có thể dự đoán quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền sau mấy lần
ngẫu phối:
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 30: (ID:97571)Trong trường hợp tương tác bổ sung. Phép lai giữa cơ thể hoa đỏ dị hợp hai
cặp gen với cây hoa trắng thu được tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1 thì có thể kết luận:
A. kết quả kiểu gen giống với với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai
cặp gen và hoán vị gen trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen với tần số 50%.
B. kết quả kiểu gen giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp
gen.
C. kết quả kiểu gen, kiểu hình giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị
hợp hai cặp gen.
D. kết quả kiểu gen, kiểu hình giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị
hợp hai cặp gen và hoán vị gen trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen với tần số

50%.
Câu 31: (ID:97572)Loại đột biến nhiễm sắc thể được ứng dụng trong liệu pháp gen ở người là:
A. mất đoạn nhỏ và chuyển đoạn nhỏ.
B. mất đoạn nhỏ.
C. mất đoạn nhỏ và lặp đoạn nhỏ.
D. chuyển đoạn nhỏ.
Câu 32: (ID:97573)Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn
toàn, thể tứ bội giảm phân thụ tinh bình thường. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb. (3) AaaaBBBb x AAaaBbbb.
(4) AaaaBBbb x AaBb.
(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb.
(6) AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, số phép cho đời con có 16 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 3 phép lai.
B. 1 phép lai.
C. 4 phép lai.
D. 2 phép lai.
Câu 33: (ID:97574)Ở muỗi sốt xuất huyết Aedes aegypti. Tính trạng màu sắc thân bọ gậy do
một gen trên nhiễm sắc thể thường quy định.A qui định thân có màu trắng đục, alen đột biến a
qui định thân màu đen. Trong phòng thí nghiệm, người ta cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp
muỗi bố mẹ ở trạng thái cân bằng di truyền, thu được 10000 bọ gậy con, trong số đó có 100 con
thân đen. Do muốn loại bỏ alen đột biến ra khỏi quần thể, người ta đã loại bỏ đi tất cả các bọ gậy
thân đen. Giả sử rằng không có đột biến mới xảy ra. Tần số alen của quần thể muỗi khi đã loại
bỏ bọ gậy thân đen là:
A. p = 0,90 và q = 0,10.
B. p = 0,80 và q = 0,20.
C. p = 0,81 và q = 0,19.
D. p = 0,91 và q = 0,09.
Câu 34: (ID:97575)Một chủng vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzim phân giải lactôzơ
ngay cả khi có hoặc không có lactôzơ trong môi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp các khẳng

định nào dưới đây có thể giải thích được trường hợp này?
1. Vùng vận hành (operator) đã bị đột biến nên không còn nhận biết ra chất ức chế.
2. Gen mã hoá cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế không còn khả năng ức chế.
3. Gen hoặc các gen mã hóa cho các enzim phân giải lactôzơ đã bị đột biến.
4. Vùng khởi động bị đột biến làm mất khả năng kiểm soát Operon.
A. 1, 2, 3.
B. 1,3, 4.
C. 1, 2.
D. 2, 3.
Câu 35: (ID:97576)Đột biến gen lặn mất tymin ở vị trí 19 trong một alen của một gen đa hiệu
trên nhiễm sắc thể X gây ra một số hội chứng liên quan ở người. Dưới đây là trình tự DNA cho
vùng mã hóa cùa gen bình thường.
5’- ATG TTA XGA GGT ATX GAA XTA GTT TGA AXT XXX ATA AAA - 3’
Phát biểu nào về hậu quả của đột biến này là đúng?
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 5/13


1. Các protein đột biến có chứa nhiều hơn một axit amin so với các protein bình thường.
2. Các protein đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các protein bình thường.
3. Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.
4. Các protein đột biến có chứa ít hơn một axit amin và thêm ba axit amin mới so với các protein
bình thường.
A. 2, 3 và 4.
B. Chỉ 3.
C. 1 và 3.
D. Chỉ 4.
Câu 36: (ID:97577)Đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra bệnh xơ nang ở
người, Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn toàn khỏe mạnh.
Trong các nhận định sau số đáp án đúng về bệnh trên là
1. Những đứa con sau này của cặp vợ chồng trên có thể bị bệnh với xác suất là 1/4.

2.Trong tế bào da của đứa con trai bị bệnh của cặp vợ chồng trên có chứa hai alen lặn về gen qui
định bệnh xơ nang.
3.Trong tế bào da của đứa con gái bị bệnh của cặp vợ chồng trên có chứa hai alen lặn về gen qui
định bệnh xơ nang.
4. Con trai dễ mắc bệnh xơ nang hơn (so với con gái).
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 37: (ID:97578)Một quần thể tự thụ ở một loài thực vật xét một gen hai alen A qui định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ bố mẹ trong quần thể có kiểu hình hoa đỏ
chiếm 60%, biết cây hoa đỏ thuần chủng không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ tiếp theo người ta
thu được tổng số cây hoa đỏ có tỉ lệ 37,5%. Theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp
trong tổng số cây có khả năng sinh sản ở thế hệ bố mẹ là?
A. 50%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 40%.
Câu 38: (ID:97579)Các phát biểu đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
1. Các cá thể đa bội chẵn cách li sinh sản với các cá thể lưỡng bội cùng loài nên được xem là loài
mới.
2. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập
nhau.
3. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì khi
loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau.
4. Hình thành loài mới bằng con đường (cơ chế) lai xa và đa bội hoá luôn luôn gắn liền với cơ
chế cách li địa lí.
A. 1.
B. 4.
C. 3.

D. 2.
Câu 39: (ID:97580)Một cá thể dị hợp 2 cặp gen giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
tự thụ thì đời con F1 sẽ có số loại kiểu gen là:
A. 16.
B. 9.
C. 9 hoặc 10.
D. 10.
Câu 40: (ID:97581)Một nhóm cá thể sinh vật cùng loài sống trong một khoảng không gian xác
định được xem là quần thể sinh vật khi:
A. các cá thể trong quần thể có thể giao phối với nhau sinh ra con cái hữu thụ.
B. hình thành mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể và với môi trường.
C. khi tồn tại qua một thời gian lịch sử nhất định.
D. khi có đầy đủ các đặc trưng cuả một quần thể sinh vật.
Câu 41: (ID:97583)Đời con F1 của phép lai hai tính trạng do hai gen, mỗi gen hai alen nằm trên
NST thường qui định thu được 4 nhóm kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1:1:1:1 Điều đó chứng tỏ:
A. các gen PLĐL hoặc gen liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị với tần số 50%.
B. các gen liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị với tần số 50%.
C. các gen PLĐL hoặc hoán vị với tần số 50%.
D. các gen PLĐL hoặc gen liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị với tần số bất kỳ.
Câu 42: (ID:97584)Một cặp vợ chồng sinh một đứa con trai đầu lòng mắc hội chứng Đao. Kết
luận đúng về khả năng xuất hiện hội chứng này ở đứa con thứ hai của họ là?
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 6/13


A. có thể xuất hiện nhưng với xác suất thấp, vì tần số đột biến rất nhỏ.
B. xuất hiện ở nam với xác suất cao hơn ở nữ, vì phát sinh do rối loạn trong giảm phân ở mẹ.
C. có thể xuất hiện nhưng với xác suất cao hơn các bệnh di truyền phân tử.
D. con của họ sẽ bị Đao nếu người mẹ trên 35 tuổi.
Câu 43: (ID:97585)Lôcut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến
hành ba phép lai

- Phép lai 1: đỏ x đỏ → F1: 75% đỏ, 25% nâu.
- Phép lai 2: vàng x trắng→ F1: 100% vàng.
- Phép lai 3: nâu x vàng → F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng.
Từ kết quả trên có thể rút ra kết luận về sự di truyền của gen qui định màu sắc trong trường hợp
này là:
A. gen qui định màu sắc trội không hoàn toàn.
B. gen qui định màu sắc di truyền đa hiệu.
C. gen qui định màu sắc di truyền phân li.
D. gen qui định màu sắc di truyền đa gen.
Câu 44: (ID:97587)Hai loài sinh vật sống ở khu vực địa lí giống nhau có nhiều đặc điểm hình
thái khác nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự khác nhau giữa hai loài là hợp lí nhất ?
A. Điều kiện môi trường ở khu vực sống khác nhau nên phát sinh đột biến khác nhau.
B. Trong cùng khu vực địa lý nhưng điều kiện sinh thái khác nhau nên chọn lọc tự nhiên đã tác
động theo các hướng khác nhau.
C. Có sự cách li sinh sản giữa hai loài do cách li sinh thái.
D. Điều kiện địa lí khác nhau nên CLTN đã chọn lọc các đặc điểm thích nghi khác nhau.
Câu 45: (ID:97588)Nhận định đúng về qui luật phân li theo Men đen là:
A. Trong giảm phân hình thành giao tử mỗi alen thuộc cặp phân li đồng đều cho một giao tử, nên
mỗi giao tử chứa một alen thuộc cặp.
B. Sự tồn tại độc lập của các cặp NST tương đồng và các alen tương ứng là cơ sở để giải thích
hiện tượng giao tử thuần khiết.
C. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cặp alen tương ứng trong giảm phân cho mỗi
giao tử trong quá trình giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 trong 2 alen thuộc cặp.
D. Trong tế bào NST luôn tồn tại thành từng cặp trong đó một chiếc có nguồn gốc từ bố còn một
chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
Câu 46: (ID:97590)Một thể ba nhiễm kép có kiểu gen AAaBbb giảm phân. Cho rằng các nhiễm
sắc thể phân li bình thường sẽ cho các loại giao tử n+1+1 tương ứng:
A. AABb, AAbb, aaBb, Aabb.
B. AABb, AABB, AaBb, Aabb.
C. AABb, AAbb, AaBb, AaBB.

D. AABb, AAbb, AaBb, Aabb.
Câu 47: (ID:97591)Cấp độ tổ chức chịu sự tác động nhiều nhất của các nhân tố môi trường là:
A. hệ sinh thái.
B. quần thể.
C. quần xã.
D. cá thể.
Câu 48: (ID:97593)Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã sinh vật có được là nhờ?
A. quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các loài.
B. quan hệ hỗ trợ và đối kháng giữa các loài.
C. điều chỉnh tỉ lệ sinh và tử.
D. hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã.
Câu 49: (ID:97594)Các trường hợp sau đây được xem là sinh vật biến đổi gen:
1. Chế phẩm insulin được sản xuất trên qui mô công nghiệp nhờ chuyển gen của người vào E.
coli.
2. Giống cà chua chín muộn có chứa gen sản xuất etilen bị bất hoạt.
3. Gạo của giống lúa có chứa gen sản xuất carôten.
4. Giống bông chứa gen kháng sâu của thuốc lá.
5. Lợn phát sáng vì mang gen phát sáng của đom đóm.
A. 1,2,4,5.
B. 2,3,4,5.
C. 2,4,5.
D. 1,2,3,4,5.

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 7/13


Câu 50: (ID:97596)Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí
quả dẹt.Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2 tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Cho giao phấn
2 cây bí quả tròn F2 với nhau. Về mặt lí thuyết xác suất xuất hiện bí tròn có kiểu gen đồng hợp
trong số các cây bí ở F3 là:

A. 4/81
B. 8/81.
C. 36/81.
D. 9/81.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:Lời giải
1 trong 2 chiếc của cặp NST không phân ly trong giảm phân II
- Cặp NST đó tạo ra: 2 giao tử bình thường (n), 1 giao tử (n – 1) và 1 giao tử (n + 1).
- Các thể đột biến có thể tạo ra
- Giao tử n kết hợp với giao tử ( n+1 ) : 2n + 1
- Giao tử n kết hợp với giao tử ( n- 1 ) : 2n - 1
- Giao tử (n + 1) kết hợp với giao tử ( n+1 ) : 2n + 2 hoặc 2n + 1 + 1
Chọn C.
Câu 2:Lời giải
300.2  600
Giới cái: tần số alen A =
= 0,6 => a = 0,4
2.1000
200.2  400
Giới đực: A =
= 0,4 => a = 0,6
2.1000
=> Thế hệ tiếp theo: Aa = 0,6 x 0,6 + 0,4 x 0,4 = 0,52
Chọn B.
Câu 3:Lời giải
Số enzim ARN polimeraza = số đoạn mồi
Mỗi Okazaki cần 1 đoạn mồi => tổng số mồi cho Okazaki: 20 x 6 = 120.
Mỗi đơn vị tái bản có 2 chạc tái bản. Mỗi chạc tái bản có 1 mạch được tổng hợp liên tục cần 1
mồi => tổng số mồi cho các mạch liên tục: 2 x 6 = 12
=>số đoạn mồi: 120 + 12 = 132.

Chọn A.
Câu 4:Lời giải
Số bộ ba được tạo ra tử hai nucleotit đó là : 8 bộ ba => có 24 nucleotit . ( 12 A và 12 G ) .
Trong mạch có A : G = 4 => A = 4G
Để có đủ số bộ ba thì trong phân tử ARN phải có ít nhất 12 G
Để có đủ mã di truyền thì đoạn mạch trên cần có 12 x ( 1 + 4 ) = 60 nucleotit
Đáp án C
Câu 5:Lời giải
Số kiểu gen, số loại giao tử hay số kiểu hình đều được kiểm nghiệm thực tế khá dễ dàng. Cho dù
phép lai không nghiêm ngặt thì những yếu tố trên cũng thể hiện rất rõ. Tỷ lệ kiểu gen là yếu tố
rất khó kiểm định, phép lai phải tiến hành vô cùng nghiêm ngặt, sự phát triển phải hoàn toàn
đồng đều.
Chọn D.
Câu 6:Lời giải
Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm: kích thước cá thể
nhỏ, thường sống thành quần thể có kích thước lớn, sinh sản nhanh, tuổi thọ ngắn, đòi hỏi điều
kiện chăm sóc ít.
Chọn B.
Câu 7:Lời giải
32
Gen mắt trắng hơn gen mắt đỏ số nucleotit là: 4 = 2.
2
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 8/13


=>Đột biến gen mắt đỏthành gen mắt trắng thêm 1 cặp G – X.
Chọn C.
Câu 8:Lời giải
Ở F2 ngoài các hạt đỏ, trắng, hồng, còn có các màu sắc trung gian giữa các màu đó
=>Màu sắc hạt do tương tác cộng gộp.

Chọn A.
Câu 9:Lời giải
P: AaBbDd x AaBbDd.
1
3
Phép lai mỗi cặp gen đều cho kết quả:
đồng trội, các kiểu gen còn lại:
4
4
2
1 3
27
=> Tỷ lệ kiểu gen đồng trội 1 cặp: C 13 x
x  =
4 4
64
Chọn C.
Câu 10:Lời giải
0,02µm = 200Å
Tỷ lệ chiều dài phân tử ADN khi chưa đóng xoắn so với chiều dài NST ở kì giữa là:
245,9.10 3.3,4
= 4180,3
200
Nucleoxom gồm một đoạn ADN gồm 146 cặp nucleotit quấn quanh khối cầu protein gồm 8 phân
tử protein histon và giữa hai nucleoxom có 1 phân tử protein histon để nối
245,9.10 3
245,9.10 3
=> Số phân tử protein histon:
x 8 +(
- 1 ) ≈ 8999

146  100
146  100
Đáp án A
Câu 11:Lời giải
Diễn thế sinh thái là quá trình phát triển thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật đi kèm với sự
biến đổi của môi trường
Chọn A.
Câu 12:Lời giải
Về kiểu gen bình thường: giới cái có 3 kiểu hình( lông hung , lông đen ; tam thể ), giới đực có 2
kiểu hình (lông hung , lông đen ) => 3 đúng , 1,2,4 sai
Chọn C.
Câu 13:Lời giải
Ốc bươu vàng và ốc bươu đen có thể lai với nhau tạo ra con lai hữu thụ →chúng có mối quan hệ
cùng loài
Quan hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này là cạnh tranh cùng loài.
Chọn A.
Câu 14:Lời giải
Các phát biểu đúng: 2, 3, 4.
Một gen có thể có nhiều alen khác nhau.
Cùng 1 dòng thuần có thể biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau trong các môi trường khác
nhau. Do mức phản ứng của kiểu gen
Chọn D.
Câu 15:Lời giải
Sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá theo Đacuyn là do:
Đột biến làm xuất hiện gen quy định màu xanh lục. Quá trình giao phối phát tán gen đó ra quần
thể, tạo ra các kiểu gen khác nhau. CLTN sàng lọc những kiểu hình có lợi (màu xanh).
Chọn D
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 9/13



Câu 16:Lời giải
Hoa đỏ x hoa đỏ → hoa trắng => P: Aa x Aa
Quả tròn x quả tròn → quả tròn => P: Bb x Bb.
Nếu P là AaBb x AaBb thì tỷ lệ F1 phải là: 9:3:3:1.
=>theo tỷ lệ đề bài: 2 gen trên 1 NST.
ab
10
Tỷ lệ
:=
= 0,01 => P cho ab với tỷ lệ: 0,01 = 0,1 < 0,25
ab
1000
Ab
=>ab là giao tử hoán vị => P:
aB
Chọn A.
Câu 17:Lời giải
Điều kiện địa lý không phải nguyên nhân gây ra những biến đổi vốn gen trong quần thể sinh vật .
Các nhân tố làm thay đổi vốn gen trong quần thể sinh vật chính là các nhân tố tiến hóa
Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường diễn ra rất chậm và trong một thời gian lâu
dài, thường hình thành loài mới thông qua con đường cách lí địa lí và cách li sinh thái thường
diễn ra đồng thời với nhau
Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
Chọn A.
Câu 18:Lời giải
Trong cơ thể đột biến thể 3 có 9 cặp bình thường thì tạo ra 29 giao tử bình thường
Ở cặp NST bị đột biến thì tạo ra hai loại giao tử bình thường
 Số giao tử bình thường được tạo ra trong quá trình giảm phân của đột biến thể 3 là
 29 x 2 = 2 10
Chọn A.

Câu 19:Lời giải
Phát biểu không đúng: 3.
Mã di truyền là mã bộ ba, mang thông tin quy định trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit.
Chọn C.
Câu 20:Lời giải
Sự biểu hiện kiểu hình của 2 tính trạng đều khác nhau ở 2 giới => 2 tính trạng đều nằm trên NST
giới tính X.
P: X ba Y x X BA X BA → F1: 1X BA X ba : 1X BA Y.
F1: X BA X ba x X BA Y => Ở F1 hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái
Ở F2, XY: 2 loại kiểu hình chiếm tỷ lệ nhỏ là do 2 giao tử hoán vị của con cái F1
2.50
=>tần số hoán vị f =
= 20%
2.(200  50)
Chọn B.
Câu 21:Lời giải
Vật chất di truyền của cừu Dolly gồm có
- Gen trong nhân của cừu cho nhân (ở đây là nhân tế bào tuyến vú).
- Gen ngoài nhân là vật chất di truyền của cừu cho trứng
Chọn B.
Câu 22:Lời giải
Kết luận đúng: Kiểu hình cụ thể thuộc mức phản ứng của một kiểu gen có thể thay đổi khi môi
trường thay đổi.
Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình do cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác
nhau. Mức phản ứng không phụ thuộc vào môi trường.
Chọn D.
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 10/13


Câu 23:Lời giải

1:1:1:1 có thể do AaBb x aabb.
1:2:1 có thể do AaBB x Aabb
4:2:2:2:1:1:1:1 do AaBb x AaBb.
Chọn C.
Câu 24:Lời giải
2 anh em sinh đôi cùng trứng có kiểu gen giống hệt nhau
=>sự khác cân nặng là do môi trường sống =>Gen qui định cân nặng ở người có mức phản ứng
rộng
Chọn D.
Câu 25:Lời giải
Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng nhất định là: CLTN.
Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen theo một hướng xác định
không làm thay đổi tần số alen trong quần thể
Chọn B.
Câu 26:Lời giải
Đáp án đúng: 4.
Gen của E.coli có cấu trúc phân mảnh, còn gen của người có cấu trúc phân mảnh nên phải có cơ
chế hoàn thiện mARN. Tuy nhiên ở sinh vật nhân sơ không có cơ chế hoàn thiện mARN như ở
sinh vật nhân tực nên nếu sử dụng ADN của người rồi cấy vào E.coli, mARN tạo ra không được
hoàn thiện nên sẽ không tạo ra sản phẩm như mong muốn.
Chọn D.
Câu 27:Lời giải
Ruồi đực bình thường là XY, do đó chỉ có thể mang 1 alen Hbr.
Chọn C.
Câu 28:Lời giải
(1), (3), (6): bệnh do gen lặn (vật chất di truyền cấp phân tử) trên NST giới tính => phương pháp
sinh học phân tử.
(2), (4), (5), (6): đột biến NST => phương pháp nghiên cứu tế bào học
Chọn B.
Câu 29:Lời giải

2 alen thuộc gen trên NST thường có tần số khác nhau ở 2 giới thì quần thể đạt cân bằng sau 2
lần ngẫu phối.
xz
yt
Sau lần ngẫu phối thứ nhất đạt được tần số alen trong cả quần thể là: A =
,a=
2
2
Chọn C.
Câu 30:Lời giải
Trong phân ly độc lập 2 cặp gen: AaBb x aabb cũng cho tỷ lệ 1:1:1:1.
Trong hoán vị gen, cơ thể dị 2 cặp với tần số 50% cũng cho tỷ lệ 1:1:1:1.
Chọn D.
Câu 31:Lời giải
Loại đột biến nhiễm sắc thể được ứng dụng trong liệu pháp gen ở người là mất đoạn nhỏ và
chuyển đoạn nhỏ.
Chọn A.
Câu 32:Lời giải
(1) → 4 kiểu hình, 3 x 4 = 12 kiểu gen.
(2) → 4 kiểu hình, 4 x 4 = 16 kiểu gen
(3) → 2 kiểu hình, 4 x 4 = 16 kiểu gen.
(4) → 4 kiểu hình, 3 x 4 = 12 kiểu gen.
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 11/13


(5) → 4 kiểu hình, 2 x 4 = 8 kiểu gen.
(6) → 4 kiểu hình, 2 x 3 = 6 kiểu gen
=> (2), (3).
Chọn D.
Câu 33:Lời giải

100
F1: aa =
= 0,01 => tần số alen a = 0,01 = 0,1.
10000
0,1
Sau khi loại bỏ hết aa tần số alen a =
= 0,09 => A = 0,91.
1  0,1
Chọn D.
Câu 34:Lời giải
Có khả năng tổng hợp enzim <=> quá trình phiên mã xảy ra.
Các khẳng định có thể giải thích
- Vùng vận hành (operator) đã bị đột biến nên không còn nhận biết ra chất ức chế.
- Gen mã hoá cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế không còn khả năng ức chế.
Chọn C.
Câu 35:Lời giải
Đột biến gen trên NST giới tính X không trên NST Y nên nam giới có khả năng bị bênh nhiều
hơn
5’- ATG TTA XGA GGT ATX GAA XTA GTT TGA AXT XXX ATA AAA - 3’
3’- TAX- AAT GXT XXA TAG XTT GAT XAA AXT TGA GGG TAT TTT – 5 ‘
Mã kết thúc
Bình thường thì có 7 axit amin
 Mạch trong đề bài là mạch bổ sung .
3’- TAX- AAT GXT XXA TAG XTT GT X AAA XT T GAG GGT ATT TT – 5 ‘
Mã kết thúc
Đột biến có 11 axit amin
Chỉ có 3 đúng
Đáp án B
Câu 36:Lời giải
Gen xơ nang là gen nằm trên NST thường không nằm trên NST giới tính nên tỉ lệ mắc bệnh ở con

trai và con gái là ngang nhau
Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh nên gen bị bệnh là gen lặn
1
1
1
Bố mẹ: A- x A- sinh con aa => P: Aa x Aa → AA : Aa : aa.
4
2
4
=>các đáp án đúng: 1, 2, 3.
Chọn A.
Câu 37:Lời giải
P: xAA : yAa : 0,4aa.
y
0,4
Do AA không sinh sản => tính lại tỷ lệ kiểu gen P:
Aa :
aa.
y  0,4
y  0,4
0,4
0,25 y
0,4  0,25 y
Sau 1 thế hệ tự thụ: aa =
+
=
= 1 – 0,375 = 0,625 => y = 0,4
y  0,4
y  0,4
y  0,4

=> Trong các cây có khả năng sinh sản: Aa = aa = 0,5.
Chọn A.
Câu 38:Lời giải
Các phát biểu đúng: 1, 3.
Chọn D.
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 12/13


Câu 39:Lời giải
Cá thể dị hợp 2 cặp cho 4 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau
=> AaBb hoặc 2 gen liên kết có hoán vị f = 50%.
Nếu 2 gen phân ly độc lập: F1 có số kiểu gen là: 3 x 3 = 9.
2.2(2.2  1)
Nếu 2 gen liên kết có hoán vị: F1 có số kiểu gen
= 10.
2
Chọn C.
Câu 40:Lời giải
Quần thể là một nhóm cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định,
trong một khoảng thời gian nhất định, và có khả năng sinh ra thế hệ mới hữu thụ.
Chọn A.
Câu 41:Lời giải
mỗi gen quy định một tính trạng, tỷ lệ F1: 1:1:1:1
AB
ab
Ab
ab
=> AaBb x aabb hoặc
(f = 50%) x
hoặc

(f = 50%) x
ab
ab
aB
ab
Chọn C.
Câu 42:Lời giải
Hội chứng Đao do thừa 1 NST 21 => bất thường quá trình giảm phân của cặp NST 21 ở bố hoặc
mẹ. Đứa con thứ 2 có thể bị bệnh nhưng xác suất thấp, vì tần số đột biến rất nhỏ
Chọn A.
Câu 43:Lời giải
Đỏ x đỏ → 3 đỏ : 1 nâu => đỏ > nâu.
Vàng x trắng → 100% vàng => vàng > trắng.
Nâu x vàng → 1 trắng : 2 nâu : 1 vàng => nâu > vàng > trắng
=>gen quy định màu sắc có 4 alen theo thứ tự trội lặn: đỏ > nâu > vàng > trắng.
Các gen phân li độc lập với nhau
Chọn C.
Câu 44:Lời giải:
Hai loài sinh vật sống ở khu vực địa lí giống nhau có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau là vì
điều kiện sinh thái khác nhau nên chọn lọc tự nhiên đã tác động theo các hướng khác nhau.
Chọn B.
Câu 45:Lời giải
Quy luật phân ly theo Menden:
Trong giảm phân hình thành giao tử mỗi alen thuộc cặp phân li đồng đều cho một giao tử, nên
mỗi giao tử chứa một alen thuộc cặp
Chọn A.
Câu 46:Lời giải
AAa → (n + 1): AA, Aa.
Bbb → (n + 1): Bb, bb.
=>các loại giao tử (n + 1): AABb, AAbb, AaBb, Aabb

Chọn D.
Câu 47:Lời giải
Cấp độ tổ chức chịu sự tác động nhiều nhất của các nhân tố môi trường là cá thể. Các cấp tổ
chức cao hơn như quần thể, quần xã, hệ sinh thái, tại đó sinh vật thiết lập mối quan hệ tương
quan với môi trường và các sinh vật khác nên ít chịu tác động hơn
Chọn D.
Câu 48:Lời giải
Trạng thái cân bằng sinh học giữa trong quần xã sinh vật có được là nhờ hiện tượng khống chế
sinh học.
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 13/13


Chọn D
Câu 49:Lời giải
Các trường hợp sinh vật biến đổi gen: 2, 3, 4, 5.
Chọn B.
Câu 50:Lời giải
F1: 9:6:1 => P: AaBb x AaBb → F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
=> A-B- : dẹt; A-bb và aaB- : tròn; aabb: dài.
Các cây bí tròn F1: (1AA : 2Aa)bb : aa(1BB : 2Bb).
Bí tròn có kiểu gen đồng hợp gồm AAbb và aaBB.
Xét từng cặp gen:
1
2
1
4
(1AA : 2Aa : 3aa): tần số A = => a =
=> F3: AA = ; aa =
3
3

9
9
1
2
1
4
(1BB : 2Bb : 1bb): tần số B = => b =
=> F3: BB = ; bb =
3
3
9
9
1 4
8
=> Tỷ lệ bí tròn đồng hợp ở F3: 2 x x
=
9 9
81
Chọn B.

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 14/13



×