Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Quy luật phân li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.58 KB, 9 trang )

Menden - Di truyền học - Lai một cặp tính trạng
Câu 1: Quy luật phân li được Menđen phát hiện trên cơ sở thí nghiệm:
A. Phép lai hai cặp tính trạng.
B. Phép lai nhiều cặp tính trạng.
C. Phép lai một cặp tính trạng.
D. Tạo dòng thuần chủng trước khi đem lai.
Câu 2: Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 gọi là gì?
A. Tính trạng lặn.

B. Tính trạng tương ứng.

C. Tính trạng trung gian
D. Tính trạng trội.
Câu 3: Theo Menđen, tính trạng không được biểu hiện ở cơ thể lai F1 gọi là gì?
A. Tính trạng tương phản.

B. Tính trạng trung gian.

C. Tính trạng lặn.

D. Tính trạng trội.

Câu 4: Kết quả được biểu hiện trong quy luật phân li là:
A. Con lai thuộc các thế hệ phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
B. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ
lặn.
C. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
Câu 5: Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra:
A. Hai loại giao tử với tỉ lệ 3A : 1a.
B. Hai loại giao tử với tỉ lệ 1A : 1a.


C. Hai loại giao tử với tỉ lệ 1A : 2a.
D. Hai loại giao tử với tỉ lệ 2A : 1a.
Câu 6: Menđen giả định các nhân tố di truyền trong tế bào sinh dưỡng như sau:
A. Các nhân tố di truyền tồn tại độc lập.
B. Các nhân tố di truyền được phân li.
C. Các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp.
Câu 7: Thế nào là kiểu gen?
A. Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các kiểu gen trong tế bào của cơ thể.
B. Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen có trong cơ thể sinh vật

2 trội : 1


C. Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
D. Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trội được biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 8: Thế nào là kiểu hình?
A. Kiểu hình là tất cả các tính trạng được thể hiện trên hình dạng của cơ thể.
B. Kiểu hình bao gồm toàn bộ các đặc điểm hình thái của cơ thể.
C. Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng trong tế bào cơ thể.
D. Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
Câu 9: Điểm cơ bản trong quy luật phân li của Menđen là:
A. Sự phân li tính trạng.
B. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền ở F1 tạo 2 loại giao tử tỉ lệ ngang nhau.
C. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền.
D. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử.
Câu 10: Qua thí nghiệm lai một cặp tính trạng, Menđen cho rằng các tính trạng không trộn
lẫn vào nhau do:
A. F1 đồng nhất tính trạng
B. F2 phân li tính trạng
C. F1 đều mang tính trạng trội, tính trạng lặn xuất hiện ở F2.

D. Đổi vị trí giống làm cây bố và cây mẹ kết quả thu được như nhau.
Câu 11: Theo Menđen, các tổ hợp nào sau đây đều biểu hiện kiểu hình trội?
A. AA và aa.
B. Aa và aa.
C.AA và Aa.
D.AA, Aa, aa.
Câu 12: Theo Menđen, tỉ lệ nào ở F2 được biểu hiện trong quy luật phân li?
A. 1Bb: 1bb.
B. 1BB: 1Bb
C. 1BB: 2Bb: 1bb.
D. 1Bb: 2BB: 1bb
Câu 13: Kết quả biểu hiện đồng tính theo thí nghiệm của Menđen là:
A. Tất cả các thế hệ con lai đều đồng tính trội.
B. Các con lai thuộc các thế hệ đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ.
C. Các con lai thuộc thế hệ thứ nhất biểu hiện tính trạng của bố.
D. Các con lai thuộc thế hệ thứ nhất đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ.
Câu 14: Vì sao F2 có tỉ lệ kieåu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng?
A. Hoa đỏ là tính trạng trội, hoa trắng là tính trạng lặn
B. Tổ hợp AA biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, aa biểu hiện kiểu hình hoa trắng
C. Các tổ hợp AA và Aa đều biểu hiện kiểu hình hoa đỏ.
D. Tổ hợp Aa biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, aa biểu hiện kiểu hình hoa trắng.
Câu 15: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: Lông ngắn thuần chủng x lông
dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?
A. Toàn lông dài.
B. 1 lông ngắn : 1 lông dài.
C. Toàn lông ngắn.
D. 3 lông ngắn : 1 lông dài.
Câu 16: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi
sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau:
P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm  F1: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục.

Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:
A. P: AA x Aa.

B. P: Aa x Aa.


C. P: AA x aa.
D. P: AA x AA.
Câu 17: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh.
Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có
người mắt đen, có người mắt xanh.
A. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa).
B. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA).
C. Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (AA).
D. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa).
Câu 18: Ở lúa, tính trạng thân cao (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (a). Hai
cây lúa đem lai ở P cùng kiểu hình, đời F 1 thu được 100% thân cao. Hãy chọn kiểu gen của
P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:
A. P: AA x AA hoặc P: Aa x Aa.
B. P: Aa x Aa hoặc P: AA x Aa.
C. P: AA x AA hoặc P: AA x Aa..
D. P: AA x AA hoặc P: aa x aa.
Câu 19: Thế nào là thể đồng hợp?
A. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống hoặc khác nhau.
B. Kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen không tương ứng giống nhau.
C. Các cặp gen trong tế bào cơ thể đều giống nhau.
D. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau.
Câu 20: Thế nào là thể dị hợp?
A. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống hoặc khác nhau.
B. Các cặp gen trong tế bào cơ thể đều khác nhau.

C. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau.
D. Kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen không tương ứng khác nhau.
Câu 21: Thế nào là lai phân tích?
A. Là phép lai giữa cá thể mang kiểu gen dị hợp với cá thể mang kiểu gen đồng hợp.
B. Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu
gen đồng hợp.
C. Là phép lai giữa cá thể mang kiểu gen dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn.
D. Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính
trạng lặn.
Câu 22: Để xác định độ thuần chủng của giống, cần thực hiện phép lai nào?
A. Giao phấn.
B. Tự thụ phấn.
C. Lai phân tích.
D. Lai với cơ thể đồng hợp khác.
Câu 23: Mục đích của phép lai phân tích là gì?
A. Phát hiện thể đồng hợp trội và thể đồng hợp lặn
B. Phát hiện thể dị hợp và thể đồng hợp lặn
C. Phân biệt thể đồng hợp trội với thể dị hợp
D. Phát hiện thể đồng hợp trội, thể đồng hợp lặn và thể dị hợp .
Câu 24: Ý nghĩa của phép lai phân tích trong chọn giống là gì?


A. Phát hiện được thể dị hợp trong thực tế chọn giống
B. Phát hiện được thể đồng hợp và thể dị hợp sử dụng trong chọn giống.
C. Phát hiện được thể đồng hợp để sử dụng trong chọn giống.
D. Phát hiện được tính trạng trội và tính trạng lặn sử dụng trong chọn giống
Câu 25: Thế nào là trội không hoàn toàn?
A. F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, F2 có tỉ lệ kiểu hình 3trội : 1lặn
B. F1 có tỉ lệ kiểu hình 1trội : 2trung gian : 1lặn
C. F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, F 2 có tỉ lệ kiểu hình 1trội : 2trung gian :

1lặn
D. Các thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
Câu 26: Theo quy luật phân li, để xác định tương quan trội - lặn của một cặp tính trạng
tương phản cần phải tiến hành:
A. Phương pháp lai phân tích.
B. Lai với cá thể mang kiểu hình lặn.
C. Phương pháp tự thụ phấn.
D. Phương pháp phân tích các thế hệ lai
Câu 27: Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F1 chỉ biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng
tương phản, hoặc của bố hoặc của mẹ là:
A. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng.
B. Phải có nhiều cá thể lai F1.
C. Trong cặp tính trạng tương phản của cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phải có một tính
trạng là trội hoàn toàn.
D. Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 phải bằng 4.
Câu 28: Trong di truyền trội không hoàn toàn, tại sao F2 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 ?
A. F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
B. Mỗi gen quy định một tính trạng riêng biệt
C. Mỗi kiểu gen ở F2 có 1 kiểu hình riêng biệt
D. P thuần chủng, F1 dị hợp về các cặp gen.
Câu 29: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoaøn toaøn so với tính trạng quả vàng. Khi cho
cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
A. Toàn quả vàng
B. Tỉ lệ 3quả đỏ : 1 quả vàng.
C. Toàn quả đỏ
D. Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng
Câu 30: Gen B trội không hoàn toàn so với gen b. Nếu đời P là BB x bb thì ở F 2 có tỉ lệ
kiểu hình:
A. 3 trung gian : 1 lặn
B. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn

C. 100% kiểu hình trung gian
D. 100% kiểu hình trội.
Câu 31: Tương quan trội - lặn có ý nghĩa gì trong sản xuất?


A. Biết được tính trạng trội là những tính trạng tốt, tính trạng lặn là những tính trạng xấu.
B. Dễ theo dõi sự di truyền của mỗi cặp tính trạng qua nhiều thế hệ.
C. Tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo ra giống có giá trị kinh tế cao.
D. Tự thụ phấn ở thực vật để tạo ra các dòng thuần chủng.
Câu 32: Ở lúa tính trạng thân cao (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (a). Nếu
đời F1 có tỉ lệ kiểu hình 50% thân cao : 50% thân thấp thì 2 cơ thể đem lai ở P có kiểu gen
như thế nào?
A. P: AA x aa.
B. P: Aa x Aa.
C.P: Aa x aa.
D. P: AA x aa hoặc P: Aa x aa
Câu 33: Tính trạng hoa đỏ trội không hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng. Nếu đời P là
hoa hồng x hoa hồng thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình:
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng : 1 trắng.
B. 100% hoa hồng .
C. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 trắng.
D. 1 hoa hồng : 2 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Câu 34: Cho biết tính trạng thân cao (B) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (b).
Lai cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thu được F1. Lai phân tích F1 thì tỉ lệ kiểu
gen ở con lai tạo ra là:
A. 1 BB : 2 Bb : 1bb.

B. 1 BB : 1bb.

C. 1 Bb : 1bb.


D. 100% Bb

Câu 35: Cho biết tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Lai cây
thân cao thuần chủng với cây thân thấp thu được F1 , cho F1 tự thụ phấn thu được F2 . Lai cây
F1 với một cây thân cao F2 thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:
A. 50% thân cao : 50% thân thấp.
B. 75% thân cao : 25% thân thấp.
C. Là một trong hai kết quả 75% thân cao : 25% thân thấp hoặc 100% thân cao.
D. 100% thân cao.
Câu 36: Tính trạng hoa đỏ (B) trội không hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng (b). Nếu đời
P là Bb x bb thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình:
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

B. 100% hoa hồng.


C. 1 hoa hồng : 1 hoa trắng.

D. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 trắng.

Câu 37: Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định.
P: Hoa hồng x Hoa hồng F1: 25% hoa đỏ : 50% hoa hồng : 25% hoa trắng.
Kết quả của phép lai này là do:
A. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.
B. Hoa hồng trội hoàn toàn so với hoa trắng.
C. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng.
D. Hoa hồng trội không hoàn toàn so với hoa trắng.
Câu 38: Gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng. Hai cơ thể
đem lai ở P có kiểu gen như thế nào để F1 thu được có cả quả đỏ và quả vàng?

A. P: BB x BB Hoặc P: Bb x BB.
B. P: Bb x BB Hoặc P: BB x bb.
C. P: Bb x Bb

Hoặc P: Bb x bb.

D. P: BB x bb

Hoặc P: BB x BB.

Câu 39: Đối tượng của Di truyền học là gì?
A. Tất cả động thực vật và vi sinh vật.
B. Cây đậu Hà Lan có khả năng töï thụ phấn cao.
C. Cơ sở vật chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
D. Các thí nghiệm lai giống động vật, thực vật.
Câu 40: Di truyền là hiện tượng:
A. Con cái giống bố hoặc mẹ về tất cả các tính trạng.
B. Con cái giống bố và mẹ về một số tính trạng.
C. Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
D. Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ cho con cháu.
Câu 41: Hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết được gọi là:
A. Biến dị có tính quy luật trong sinh sản.
B. Biến dị không có tính quy luật trong sinh sản.
C. Biến dị.
D. Biến dị tương ứng với môi trường.
Câu 42: Thế nào là tính trạng?


A. Tính trạng là những kiểu hình biểu hiện bên ngoài của cơ thể.
B. Tính trạng là những biểu hiện về hình thái của cơ thể.

C. Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
D. Tính trạng là những đặc điểm sinh lí, sinh hóa của cơ thể
Câu 43: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì?
A. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.
B. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.
C. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
D. Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.
Câu 44: Theo Menđen, nhân tố di truyền quy định:
A. Tính trạng nào đó đang được nghiên cứu.
B. Các đặc điểm về hình thái, cấu tạo của một cơ thể.
C. Các tính trạng của sinh vật.
D. Các đặc điểm về sinh lí của một cơ thể.
Câu 45: Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là:
A. Sinh sản và phát triển mạnh, mang nhiều tính trạng dễ theo dõi.
B. Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn, số lượng con lai nhiều dễ phân tích số liệu.
C. Dễ trồng, phân biệt rõ về các tính trạng tương phản, hoa lưỡng tính tự thụ phấn khá
nghiêm ngặt dễ tạo dòng thuần.
D. Dễ trồng, mang nhiều tính trạng khác nhau, kiểu hình đời F2 phân li rõ theo tỉ lệ trung
bình 3 trội : 1 lặn
Câu 46: Thế nào là giống thuần chủng?
A. Giống có đặc tính di truyền đồng nhất ở thế hệ F1.
B. Giống có đặc tính di truyền các tính trạng tốt cho thế hệ sau.
C. Giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định.
D. Các thế hệ sau giống các thế hệ trước.Giống có biểu hiện các tính trạng trội có lợi trong
sản xuất.
Câu 47: Yếu tố quan trọng dẫn đến thành công của Menđen là gì?
A. Chọn đậu Hà Lan làm đối tượng thuận lợi trong nghiên cứu.
B. Chọn lọc và kiểm tra độ thuần chủng của các dạng bố mẹ trước khi đem lai.



C. Có phương pháp nghiên cứu đúng đắn.
D. Sử dụng toán thống kê để xử lí kết quả.
Câu 48: Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai?
A. Để thực hiện phép lai có hiệu quả cao.
B. Để dễ tác động vào sự biểu hiện các tính trạng.
C. Để dễ theo dõi sự biểu hiện của các tính trạng.
D. Để dễ thống kê số liệu.
Câu 49: Nội dung nào sau đây không phải là của phương pháp phân tích các thế hệ lai?
A. Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
B. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai.
C. Theo dõi sự di truyền toàn bộ các cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
D. Dùng toán thống kê phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các
tính trạng
Câu 50: Từ thí nghiệm nào sau đây, Men đen rút ra quy luật phân li:
A. Lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng .
B. Lai cặp bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng.
C. Lai cặp bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
D. Lai cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng.
Câu 51: Thế nào là cặp tính trạng tương phản?
A. Hai tính trạng biểu hiện khác nhau.
B. Hai trạng thái khác nhau ở hai cá thể khác nhau.
C. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng.
D. Các gen khác nhau quy định các tính trạng khác nhau.
Câu 52: Ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học là:
A. Cung cấp cơ sở lí thuyết liên quan đến quá trình sinh sản của sinh vật.
B. Cung cấp cơ sở lí thuyết cho quá trình lai giống tạo giống mới có năng suất cao.
C. Cung cấp cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống, y học và công nghệ sinh học hiện đại.
D. Cung cấp kiến thức cơ bản liên quan đến thực vật, động vật…
Câu 53: Ở P, khi cho giống thuần chủng hoa phấn màu đỏ tự thụ phấn, F1 thu được:
A. Đều là hoa màu trắng.



B. Đều là hoa màu hồng.
C. Đều là hoa màu đỏ.
D. Có cả hoa màu đỏ, hoa màu hồng và hoa màu trắng.
Câu 54: Phép lai nào sau đây có cặp bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng tương phản?
A. P: Hạt vàng, vỏ xám x Hạt xanh, vỏ trắng.
B. P: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn.
C. P: Hoa ở thân x Hoa ở ngọn.
D. P: Quả đỏ x Hạt vàng
Câu 55: Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản?
A. Hạt vàng và hạt trơn.
B. Quả đỏ và quả tròn.
C. Hoa kép và hoa đơn.
D. Thân cao và thân xanh lục.
Câu 56: Trên thực tế, khi nói đến kiểu hình của một cơ thể là:
A. Đề cập đến toàn bộ các tính trạng của cơ thể đó.
B. Đề cập đến toàn bộ đặc tính của cơ thể đó.
C. Đề cập đến một vài tính trạng đang nghiên cứu của cơ thể đó.
D. Đề cập đến toàn bộ tính trạng trội được biểu hiện ra kiểu hình ở cơ thể đó.
Câu 57: Trên thực tế, khi nói giống thuần chủng là nói tới :
A. Sự thuần chủng về toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
B. Sự thuần chủng về các tính trạng trội của cơ thể.
C. Sự thuần chủng về một hoặc một vài tính trạng nào đó đang được nghiên cứu.
D. Sự thuần chủng về các tính trạng trội hoặc tính trạng lặn của cơ thể.
Câu 58: Ở đậu Hà Lan, F2 là thế hệ được sinh ra từ F1 do:
A. Sự giao phấn giữa cơ thể F1 mang kiểu hình trội với cơ thể mang kiểu hình lặn.
B. Sự giao phấn giữa F1 với một trong hai cơ thể bố mẹ ở P.
C. Sự tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa các F1.
D. Sự giao phấn giữa F1 với một cơ thể nào khác.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×